Bài giảng Tài chính quốc tế - ĐHTM

Tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - ĐHTM: DHTM_TMU Kết cấu môn học: • Chương 1: Tổng quan về Tài chính quốc tế • Chương 2: Thị trường ngoại hối (Forex) • Chương 3: Thanh toán quốc tế • Chương 4: Đầu tư quốc tế • Chương 5: Tín dụng quốc tế • Chương 6: Viện trợ phát triển chính thức • Chương 7: Thị trường tài chính quốc tế • Chương 8: Thuế quan và liên minh thuế quan • Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế Môn học bao gồm 9 chương: DHTM_TMU Tài liệu tham khảo:  Giáo trình Tài chính quốc tế, trường Đại học Thương mại năm 2010.  Giáo trình Tài chính quốc tế – Học viện Tài chính, NXB Tài chính 2002  Nguyễn Văn Tiến, Tài chính quốc tế, NXB Thống kê 2007  Trang web:  Tạp chí Tài chính Việt Nam DHTM_TMU Chương I: Tổng quan về Tài chính quốc tế  1.1 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường hiện đại và tài chính quốc tế  1.1.1 Đặc trưng của KTTT và tài chính quốc tế  Sự phát triển của thương mại trên cơ sở chuyên môn hóa và phân công lao động,  Tăng trưởng TMQT và chu chuyển vốn quốc tế phản ...

pdf259 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - ĐHTM, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DHTM_TMU Kết cấu mơn học: • Chương 1: Tổng quan về Tài chính quốc tế • Chương 2: Thị trường ngoại hối (Forex) • Chương 3: Thanh tốn quốc tế • Chương 4: Đầu tư quốc tế • Chương 5: Tín dụng quốc tế • Chương 6: Viện trợ phát triển chính thức • Chương 7: Thị trường tài chính quốc tế • Chương 8: Thuế quan và liên minh thuế quan • Chương 9: Cán cân thanh tốn quốc tế Mơn học bao gồm 9 chương: DHTM_TMU Tài liệu tham khảo:  Giáo trình Tài chính quốc tế, trường Đại học Thương mại năm 2010.  Giáo trình Tài chính quốc tế – Học viện Tài chính, NXB Tài chính 2002  Nguyễn Văn Tiến, Tài chính quốc tế, NXB Thống kê 2007  Trang web:  Tạp chí Tài chính Việt Nam DHTM_TMU Chương I: Tổng quan về Tài chính quốc tế  1.1 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường hiện đại và tài chính quốc tế  1.1.1 Đặc trưng của KTTT và tài chính quốc tế  Sự phát triển của thương mại trên cơ sở chuyên mơn hĩa và phân cơng lao động,  Tăng trưởng TMQT và chu chuyển vốn quốc tế phản ánh độ mở của nền kinh tế  Các quan hệ tài chính quốc tế nảy sinh là hệ quả tất yếu của các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hĩa và chịu sự chi phối của các quan hệ này. DHTM_TMU 1.1.2 Tài chính quốc tế và phạm vi nghiên cứu • Tài chính quốc gia • Tài chính quốc tế Phạm vi tồn cầu • Hoạt động tài chính đối nội • Hoạt động tài chính quốc tế Phạm vi quốc gia DHTM_TMU 1.2 Khái niệm,đặc điểm và vai trị của TCQT  1.2.1 Khái niệm  TCQT là hoạt động tài chính diễn ra trên bình diện quốc tế. Đĩ là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các luồng tài chính giữa các chủ thể của quốc gia này với chủ thể của quốc gia khác thơng qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của chủ thể để đáp ứng nhu cầu và mục đích khác nhau của họ  Hoặc Tài chính quốc tế là quá trình thể hiện sự di chuyển nguồn vốn giữa các quốc gia hoặc giữa các quốc gia với các tổ chức tài chính quốc tế gắn liền các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hĩa, quân sự, ngoại giao của các quốc gia DHTM_TMU 1.2.2 Đặc điểm của tài chính quốc tế  TCQT cĩ phạm vi rộng, vượt khỏi khuơn khổ một quốc gia và chịu sự chi phối của chính sách, luật lệ và mơi trường quốc gia và quốc tế  Các giao dịch TCQT được thực hiện thơng qua nhiều loại tiền tệ khác nhau, chịu sự tác động bởi sự thay đổi tỷ giá  Tài chính quốc tế hoạt động trong một mơi trường khơng hồn hảo  Khung cảnh mơi trường rộng lớn mở ra cơ hội và xu hướng phát triển mới DHTM_TMU 1.2.3 Vai trị của tài chính quốc tế Khai thác nguồn lực nước ngồi để phát triển kinh tế xã hội Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hịa nhập nền kinh tế quốc tế Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính DHTM_TMU 1.3 Các chủ thể tham gia và các giao dịch TCQT Nhà nước Các định chế tài chính quốc tế Tổ chức tài chính tín dụng QG Các chủ thể khác DHTM_TMU DHTM_TMU 1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp)  Tổ chức tài chính quốc tế tồn cầu: IMF, WB, ngân hàng thanh tốn BIS  Tổ chức tài chính quốc tế khu vực: Ngân hàng phát triển Châu Á, Ngân hàng đầu tư Châu Âu - Các định chế tài chính quốc tế DHTM_TMU 1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp)  Tín dụng quốc tế:  Đầu tư quốc tế:  Cung cấp dịch vụ tài chính quốc tế: - Các tổ chức tài chính tín dụng quốc gia: NHTM, Cty Tài chính, Cty CK, Cty Bảo hiểm DHTM_TMU 1.3.2 Các giao dịch TCQT  Giao dịch quốc tế khơng đối tác  Giao dịch tài chính hai đối tác  Giao dịch tài chính giữa nhiều đối tác Phân loại theo chủ thể tham gia giao dịch:DHTM_TMU 1.3.2 Các giao dịch TCQT (tiếp)  Thanh tốn quốc tế và mua bán ngoại hối  Đầu tư quốc tế  Tín dụng quốc tế  Chuyển giao quốc tế một chiều Phân loại theo cách thức di chuyển tài chính:DHTM_TMU 1.3.2.1Thanh tốn quốc tế và mua bán ngoại hối  Là hoạt động phổ biến để hồn tất quan hệ kinh tế quốc tế hoặc thanh tốn trong lĩnh vực phi mậu dịch giữa các QG  Đặc điểm:  Chịu sự điều chỉnh của các tập quán quốc tế (UCP, Incoterms )  Chịu sự ảnh hưởng tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của quốc gia  Chủ yếu thơng qua hệ thống ngân hàng thương mại DHTM_TMU 1.3.2.2 Đầu tư quốc tế  Khái niệm: Là sử dụng tài chính của một nước ở nước ngồi vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận  Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)  Đầu tư gián tiếp nước ngồi (FPI) DHTM_TMU 1.3.2.3 Tín dụng quốc tế  Khái niệm: Là các quan hệ đi vay và cho vay giữa các chủ thể của QG này với chủ thể của QG khác hoặc với tổ chức tín dụng quốc tế  Tại VN, tín dụng quốc tế:  Tín dụng nhà nước  Tín dụng ngân hàng  Tín dụng hỗn hợp DHTM_TMU 1.3.2.4 Chuyển giao quốc tế một chiều  Khái niệm: là các nguồn tài chính chỉ cĩ một chiều chuyển giao tài chính mà khơng cần cĩ 2 luồng như các hoạt động tài chính quốc tế khác. Gồm viện trợ khơng hồn lại, kiều hối ...  Các khoản ODA viện trợ 100%  Viện trợ quân sự  Cứu trợ nhân đạo  Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế  Viện trợ trong lĩnh vực xã hội, văn hĩa, giáo dục, y tế  Viện trợ đối với hoạt động phát triển sản xuất, chuyển giao cơng nghệ  Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ DHTM_TMU 1.4 Các định chế tài chính quốc tế Tổ hợp ngân hàng thế giới WB Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Ngân hàng thanh tốn quốc tế BIS Ngân hàng phát triển các khu vực • - DHTM_TMU Là một tổ chức tài chính đa phương cĩ mục đích trung tâm là thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội ở các nước đang phát triển bằng cách nâng cao NSLD ở các nước này  Mục tiêu hoạt động:  Thúc đẩy phát triển kinh tế và cải tổ cơ cấu kinh tế nhằm phát triển bền vững các nước đang phát triển  Tài trợ cho các nước đang phát triển qua các dự án dài hạn và các chương trình phát triển  Trợ giúp tài chính cho các nước nghèo đang phát triển  Hỗ trợ cho giới doanh nghiệp tư nhân tại các nước đang phát triển  Tạo điều kiện thúc đẩy nguồn vốn đầu tư quốc tế DHTM_TMU Ngân hàng tái thiết và phát triển (IBRD)  Bộ máy quản trị điều hành IBRD  Hội đồng thống đốc: thành viên là bộ trưởng tài chính hoặc thống đốc ngân hàng  Hội giám đốc điều hành: gồm 24 ủy viên thường xuyên  Nguồn vốn của IBRD  Vốn điều lệ: vốn gĩp các nước. Nộp ngayy 10% bằng ngoại tệ mạnh và phần cịn lại dùng đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu trên thị trường  Vốn vay: thơng qua phát hành trái phiếu  Vốn dự trữ: lợi nhuận cịn lại của ngân hàng  Các hình thức tài trợ: Chỉ cho vay sản xuất, hỗ trợ đầu từ vào cơ sở hạ tầng, thời hạn vay 15-20 năm, ân hạn 3-7 năm, giải ngân 1-9 năm, lãi suất thị trường và cĩ thu thêm phí DHTM_TMU Cơng ty tài chính quốc tế (IFC) Được thành lập 1956 nhằm tài trợ cho khu vực kinh tế tư nhân ở các nước đang phát triển Nguồn vốn của IFC  Vốn gĩp các thành viên: tương ứng như gĩp vào IBRD và cũng chia làm 2 phần  Vốn vay: vay từ IBRD 20% và phát hành trái phiếu 80%  Vốn tích lũy từ hoạt động  Các loại tài trợ IFC  Tài trợ dự án tư nhân của các nước đang phát triển, lãi suất thị trường và chủ yếu cho vay dài hạn với điều kiện nới lỏng hơn so với IBRD DHTM_TMU Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA)  Thành lập năm 1960 với mục đích cho những nước nghèo nhất vay dài hạn Nguồn vốn của IDA  Vốn gĩp các thành viên: tương ứng như gĩp vào IBRD,các nước nhĩm 1 nộp tồn bộ bằng vàng và ngoại tệ mạnh tự do chuyển đổi. Các nước nhĩm 2 gĩp theo tỷ lệ giống IBRD  Các loại tài trợ IDA  Tài trợ cho các nước nghèo nhất cĩ thu nhập bq đầu người dưới 740 USD/năm với các khoản vay dài hạn và điều chỉnh  Người vay là chính phủ và sau đĩ sẽ cho các DN và tư nhân vay lại với thời hạn vay của IDA là 20-40 năm, ân hạn 10 năm và khơng tính lãi DHTM_TMU Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA)  Trung tâm quốc tế giải quyết mâu thuẫn đầu tư (ICSID): phân xử mâu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngồi với nước nhận đầu tư và hoạt động khơng vì lợi nhuận Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương (MIGA): đảm bảo các khoản đầu tư vào các nước đang phát triển trước những rủi ro phi thương mại DHTM_TMU Chương II: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1 • Tổng quan về thị trường ngoại hối 2 • Tỷ giá và cách xác định tỷ giá 3 • Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối DHTM_TMU 2.1 Tổng quan về thị trường ngoại hối  2.1.1 Khái niệm, chức năng và đặc điểm Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh tốn quốc tế DHTM_TMU 27 Ngân hàng giao dịch 99% Interbank 85% Non-Interbank 15% Bank -KH 14% KH-KH 1% FOREX Khái niệm thị trường ngoại hối “là một bộ phận của thị trường tài chính, nơi diễn ra các hoạt động mua bán các đồng tiền” DHTM_TMU Chức năng của thị trường ngoại hối  Cung cấp ngoại tệ đáp ứng nhu cầu thanh tốn các giao dịch thương mại quốc tế  Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế giữa các quốc gia  Là nơi kinh doanh cung cấp các cơng cụ phịng ngừa rủi ro hối đối  Là nơi để thể hiện sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia, nơi ngân hàng trung ương can thiệp điều chỉnh tỷ giá theo hướng cĩ lợi cho nền kinh tế DHTM_TMU Đặc điểm của thị trường ngoại hối  Hàng hĩa là các đồng tiền, hàng hĩa đặc biệt  Cĩ tính tồn cầu khép kín,  Khơng cần một trung tâm tài chính hoặc một trung tâm giao dịch mà quan trọng nhất là thị trường liên ngân hàng  Các giao dịch trên thị trường cĩ tính tập trung và tính xu hướng  Độ thanh khoản của hàng hĩa rất cao  Nhạy cảm với các điều kiện kinh tế, chính trị DHTM_TMU 2.1.2 Thành viên tham gia Forex 30 Khách hàng mua lẻ Thành viên của FOREX Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại Những nhà mơi giới DHTM_TMU Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX 31 KH mua bán lẻ NHTM Mơi giới NHTW KH mua bán lẻNHTM DHTM_TMU 32 Tính chất nghiệp vụ -Thị trường giao ngay -Thị trường kỳ hạn -Thị trường hốn đổi -Thị trường tương lai -Thị trường quyền chọn FOREX Tính chất kinh doanh -Thị trường bán buơn -Thị trường bán lẻ Tình trạng pháp lý -Thị trường chính thức -Thị trường phi chính thức Phương thức giao dịch -giao dịch trực tiếp -Giao dịch qua mơi giới Nơi thực hiện giao dịch -Giao dịch tập trung -Giao dịch phi tập trung (OTC) Quy mơ hoạt động -Thị trường trong nước -Thị trường quốc tế  Phân loại FOREX DHTM_TMU 2.2 Tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá  Định nghĩa tỷ giá  “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền này được biểu thị thơng qua một số đơn vị của đồng tiền khác.”  Ví dụ  1USD = 21.200 VND  1EUR = 1,7 USD 33 DHTM_TMU Các yếu tố tác động đến tỷ giá  Sức mua của đồng tiền: sử dụng thuyết sức mua ngang giá  Tác động của cung cầu ngoại hối  Thực trạng cán cân thanh tốn quốc tế  Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước  Những dự đốn thị trường DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Phân loại tỷ giá  Tỷ giá mua vào  Tỷ giá bán ra  Tỷ giá giao ngay  Tỷ giá kỳ hạn  Tỷ giá mở cửa  Tỷ giá đĩng cửa  Tỷ giá chuyển khoản  Tỷ giá tiền mặt  Tỷ giá điện hối  Tỷ giá thư hối Căn cứ vào Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hốiDHTM_TMU Phân loại tỷ giá ( tiếp)  Tỷ giá chính thức  Tỷ giá chợ đen  Tỷ giá cố định  Tỷ giá thả nổi hồn tồn  Tỷ giá thả nổi cĩ điều tiết Căn cứ vào Cơ chế điều hành chính sách tỷ giá DHTM_TMU 2.2.2 Các chế độ tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá  Chế độ kim bản vị (trước năm 1875)  Chế độ bản vị vàng cổ điển (1875 - 1914)  Chế độ tỷ giá cố định của hệ thống Bretton Wood (1945 -1972)  Chế độ tỷ giá linh hoạt (1973 - nay) Các chế độ tỷ giá DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá  Là cơ chế điều hành tỷ giá và hệ thống các cơng cụ can thiệp nhằm đạt được mức tỷ giá nhất định để tỷ giá tác động tích cực đến các hoạt động kinh tế xã hội của quốc gia  Nội dung:  Phá giá đồng nội tệ  Nâng giá đồng nội tệ  Duy trì tỷ giá ở một mức độ nhất định  Khơng can thiệp để tỷ giá biến động theo cung cầu thị trường DHTM_TMU Phá giá đồng nội tệ 2/12/09 phá giá VND từ 1 USD = 17.000 lên 1 USD = 17.941 (5,5%) Ngày 10/02/10 giảm giá nội tệ từ 1 USD = 17.941 lên 1 USD = 18.544 (3,3%) 17/08/10 tiếp tục phá giá thêm 2% tương ứng lên mức 1 USD = 18.932 VND DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp)  Cơng cụ trực tiếp:  Mua bán ngoại hối: chính phủ tăng cung hoặc tăng cầu để tác động vào tỷ giá  Kết hối ngoại tệ: yêu cầu chủ thể cĩ nguồn thu từ ngoại tệ bắt buộc phải bán cho tổ chức được phép kinh doanh ngoại hối theo một tỷ lệ nhất định  Biện pháp hành chính: hạn chế đối tượng, khối lượng mua bán ngoại tệ DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp)  Cơng cụ gián tiếp:  Lãi suất tái chiết khấu: tăng lãi suất tái chiết khấu làm tăng lãi suất thị trường, làm thu hút ngoại tệ do vậy nội tệ sẽ tăng giá  Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ với NHTM  Thuế quan  Hạn ngạch DHTM_TMU 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá  Phương pháp yết giá  Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết giá hang hĩa  Ví dụ:  - 1kg gạo = 15.000 đ P(G/VND) = 10.000  - 1 USD = 21.000 VND  E(VND/USD)= 21.000   Ngoại tệ là đồng yết giá  Nội tệ là đồng định giá 44 DHTM_TMU 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá (tiếp)  Phương pháp yết giá  Yết giá gián tiếp  - Đồng nội tệ đĩng vai trị là đồng yết giá  - Đồng ngoại tệ đĩng vai trị là đồng định giá  1 VND = 0,0001 kg gạo  E(USD/VND)=0,00009  Lưu ý:  1. Đối với Mỹ, USD là đồng tiền đĩng vai trị yết giá với hầu hết các đồng tiền trừ BGP, AUD, NZD, EUR 45 DHTM_TMU Cách biểu thị tỷ giá  Đối với tỷ giá giao ngay Đồng tiền I/Đồng tiền II = X – Y Đồng tiền I là đồng tiền yết giá, số đơn vị cố định là 1 Đồng tiền II là đồng tiền định giá, cĩ số đơn vị thay đổi X, Y là tỷ giá mua vào bán ra của đơn vị KD ngoại hối USD/VND = 20.105 – 20.305 GBP/USD = 1,9258 – 60 USD/CHF = 1,5595 - 15 DHTM_TMU Đối với tỷ giá giao ngay (tiếp)  Theo thơng lệ quốc tế, yết giá theo quy định:  Tỷ giá được yết 4 chữ số thập phân, hai số đầu là phần số, hai số sau là phần điểm VD: GBP/USD = 1,8648 một – tám sáu số - bốn tám điểm Số thập phân cuối cùng trong tỷ giá được gọi là điểm tỷ giá  Với tỷ giá nghịch đảo, chữ số thập phân sau dấu phẩy bằng chữ số trước dấu phẩy cộng thêm 3 VD: ban đầu USD/HKD = 1,7505 => Nghịch đảo: HKD/USD = 0,5713 (Số chữ số sau dấu phẩy = 1 + 3 = 4) DHTM_TMU Đối với tỷ giá kỳ hạn  Trên thị trường bán buơn, tỷ giá được niêm yết theo kiểu swap Gọi Rf là tỷ giá kỳ hạn Rs là tỷ giá giao ngay P là điểm, ta cĩ: Rf = Rs ± P DHTM_TMU Ví dụ  Ngân hàng mua USD kỳ hạn 60 ngày với giá = .  Ngân hàng bán USD kỳ hạn 60 ngày với giá = .  Ngân hàng mua USD kỳ hạn 90 ngày với giá = .  Ngân hàng bán USD kỳ hạn 90 ngày với giá = . Tỷ giá USD/CHF Mua vào Bán ra 1. Giao ngay 1,5675 1,5690 2. Kỳ hạn 30 ngày 1,5680 95 3. Kỳ hạn 60 ngày 30 42 4. Kỳ hạn 90 ngày 55 18 DHTM_TMU 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo  Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Cĩ 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền ở vị trí khác nhau DHTM_TMU 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo  Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Thực tế, các đồng tiền đều được yết giá với USD nên những cặp tỷ giá khơng cĩ USD được gọi là tỷ giá chéo Cĩ 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền ở vị trí khác nhau DHTM_TMU Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá  Cĩ 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b ); USD/SGD = (c, d) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa VND/SGD hoặc SGD/VND  Xác định SGD/VND = (x,y). Tính x, y = ? DHTM_TMU Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta cĩ bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường VND (bán) USD (bán) 1 USD = b VND USD (bán) SGD (bán) 1 USD = c SGD SGD (mua) C SGD = b VND 1 SGD = (b/c)VND Đây là tỷ giá nhà nhập khẩu mua SGD tức là tỷ giá Ngân hàng bán SGD DHTM_TMU Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá (tiếp)  Cĩ 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b ); USD/SGD = (c, d) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa VND/SGD hoặc SGD/VND  Xác định SGD/VND = (x,y). Tính x, y = ?  Giả sửa nhà xuất khẩu cần chuyển SGD sang VND. Tính x = ? DHTM_TMU Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta cĩ bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường SGD (bán) USD (bán) 1 USD = d SGD USD (bán) VND (bán) 1 USD = a VND VND (mua) d SGD = a VND 1 SGD = (a/d) VND Đây là tỷ giá nhà xuất khẩu bán SGD hay là tỷ giá ngân hàng mua SGD DHTM_TMU Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá  Cĩ 2 cặp tỷ giá: AUD/USD = (a, b ); GBP/USD = (c, d ) a) Xác định GBP/AUD = (x,y). Tính x, y = ? DHTM_TMU Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta cĩ bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường AUD (bán) USD (bán) 1 AUD = a USD 1 USD = 1/a AUD USD (bán) GBP (bán) 1 GBP = d USD GBP (mua) 1 GBP = d/a AUD đây là tỷ giá khách hàng mua GBP tức là tỷ giá Ngân hàng bán GBP DHTM_TMU Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá (tiếp)  Cĩ 2 cặp tỷ giá: AUD/USD = (a, b ); GBP/USD = (c, d ) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa EUR/SGD hoặc SGD/EUR là cặp tỷ giá của hai đồng tiền yết giá b)Xác định GBP/AUD = (x,y). Tính x, y = ? DHTM_TMU Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá Ta cĩ bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường GBP (bán) USD (bán) 1 GBP = c USD USD (bán) AUD (bán) 1 AUD = b USD 1 USD = 1/b AUD AUD (mua) 1 GBP = c/b AUD Đây là tỷ giá Khách hàng bán GBP hay là tỷ giá ngân hàng mua GBP DHTM_TMU Trường hợp 3: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khác vị trí  Cĩ 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b); GBP/USD = (c, d)  Xác định GBP/VND = (x,y). Tính x, y = ? DHTM_TMU Trường hợp 3: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khác vị trí (tiếp)  Cĩ 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b); GBP/USD = (c, d)  Xác định GBP/VND = (x,y). Tính x, y = ? DHTM_TMU DHTM_TMU 2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối Nghiệp vụ giao ngay (spot) Nghiệp vụ kỳ hạn (forward) Nghiệp vụ quyền chọn (option) Nghiệp vụ hốn đổi (swap) Nghiệp vụ tương lai (future) Nghiệp vụ acbit DHTM_TMU 2.3.1 Nghiệp vụ giao ngay (spot)  Khái niệm: là nghiệp vụ mua bán tiền tệ trong đĩ mức tỷ giá được thỏa thuận tại thời điểm hơm nay nhưng việc giao nhận và thanh tốn tiền được thực hiện ngay trong ngày giao dịch hoặc sau ngày giao dịch một khoảng thời gian nhất định (2 ngày làm việc)  Đặc điểm:  Thực hiện theo tỷ giá giao ngay  Ngày giá trị giao ngay SVD = T +  Ứng dụng:  Khách hàng mua lẻ giao dịch đáp ứng nhu cầu  NH sử dụng để cân đối tình trạng ngoại hối DHTM_TMU 2.3.1 Nghiệp vụ giao ngay (spot)  Thị trường giao ngay liên ngân hàng và giao ngay tiền mặt  Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản DHTM_TMU 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (forward)  Khái niệm: là hoạt động tác nghiệp trong KD ngoại hối cĩ ngày giao dịch được xác định tại một thời điểm trong tương lai và được thể hiện trên hợp đồng kỳ hạn.  Đặc điểm:  Điều khoản hợp đồng được đàm phán, ký kết ở hiện tại cịn việc giao nhận tiền được thực hiện ở tương lai.  Ngày giá trị kỳ hạn FVD = T + 2 + n  Số lượng mua bán ngoại tệ thường lớn và chẵn, việc thanh tốn chỉ được thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng  Ngân hàng cĩ thể yêu cầu khách hàng ký quỹ DHTM_TMU 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (tiếp)  Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Theo thơng lệ quốc tế: Fm = Sm x (1 + Rgd)/(1 + Rvy) Fb = Sb x ( 1 + Rvd)/(1 + Rgy) DHTM_TMU 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (tiếp)  Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Theo thơng lệ Việt Nam Fm = Sm + Sm (R gd - Rvy) Fb = Sb + Sb (Rvd – Rgy)  Ứng dụng Bảo hiểm rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của ngân hàng và khách hàng DHTM_TMU 2.3.3 Nghiệp vụ hốn đổi (Swap)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng hốn đổi. Hợp đồng hốn đổi là hợp đồng mà các bên thỏa thuận hốn đổi một đồng tiền thơng qua một hợp đồng và cam kết sẽ mua hoặc bán lại một hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ  Đặc điểm  Là hợp đồng mua hoặc bán ra một lượng tiền tệ được ký kết ở thời điểm ngày hơm nay  Số lượng tiền mua vào bán ra là như nhau  Ngày giá trị hợp đồng theo chiều mua và chiều bán là khác nhau và khơng cĩ sự tương xứng về thời gian  Gồm hợp đồng Hốn đổi giao ngay – kỳ hạn và kỳ hạn – kỳ hạn nhưng cĩ ngày giá trị khác nhau DHTM_TMU 2.3.3 Nghiệp vụ hốn đổi (Swap)  Hợp đồng hốn đổi: Giao ngay – kỳ hạn: Cơng ty ABC cần 1 triệu GBP để thanh tốn tiền hàng nhập khẩu ngày hơm nay, đồng thời sẽ nhận được 1 triệu GBP từ hàng xuất khẩu sau 3 tháng. Cơng ty quyết định tiến hành giao dịch với VCB như sau: - Ký hợp đồng hốn đổi gồm 2 vế là “vế mua giao ngay” và “vế bán kỳ hạn” 3 tháng một lượng USD khơng đổi là 1 triệu GBP. - Tỷ giá giao ngay VCB áp dụng trong giao dịch hốn đổi là GBP = 27.000 VND và điểm kỳ hạn tăng trong 3 tháng là 250. Ta cĩ: Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn gia tăng = 27.000 + 250 = 27.250 DHTM_TMU 2.3.3 Nghiệp vụ hốn đổi (Swap) Thời điểm Giao dịch hốn đổi Luồng tiền vào (+) ra (-) Trạng thái tiền tệ dương (+); âm (-) GBP VND GBP VND Hơm nay Mua vào ngay GBP + 1 - 27.000 + 1 - 27.000 Bán ra kỳ hạn GBP 3 tháng -1 + 27.250 Cuối ngày + 1 - 27.000 0 + 250 Sau 3 tháng Thực hiện vế kỳ hạn -1 + 27.250 Cuối ngày 0 +250 0 + 250 DHTM_TMU 2.3.4 Nghiệp vụ tương lai (future)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng ngoại hối tương lai. Hợp đồng ngoại hối tương lai là hợp đồng mua bán ngoại hối cĩ số lượng, mức giá và ngày đáo hạn đã được xác định, chủ hợp đồng cĩ thể giao dịch bất cứ ngày nào trong chuỗi ngày giá trị  Đặc điểm  Cĩ tính chuẩn hĩa cao theo quy định của sở giao dịch.  Cĩ ít ngày giá trị thường là ngày thứ tư của tuần thứ ba các tháng 3, 6, 9, 12  Việc thanh tốn hợp đồng tương lai được thực hiện hàng ngày để xác định lãi lỗ và gọi ký quỹ bổ sung  Tỷ giá thay đổi hàng ngày theo thị trường, tiền lãi lỗ được hạch tốn ngay vào tài khoản ký quỹ  Phần lớn khơng được thực hiện bằng việc giao nhận tiền mà thường được thực hiện bằng một hợp đồng đảo DHTM_TMU Khách hàng mua hợp đồng TL trị giá 125.000 CHF. Khớp lệnh giá 0,75USD/CHF, mức ký quỹ tối thiểu 1.900 USD/HĐ. Ký quỹ ban đầu 2.565 USD/HĐ. Thanh tốn hợp đồng vào ngày thứ năm Ngày Số dư TKKQ đầu ngày (USD) Nộp ký quỹ (USD) Giá HĐTL cuối ngày (USD) Lãi (lỗ) hàng ngày (USD) Số dư TKKQ cuối ngày USD Thứ 2 0 2565 0,755 625 3.190 Thứ 3 3.190 0 0,752 (375) 2.815 Thứ 4 2.815 0 0,74 (1.500) 1.315 Thứ 5 1.315 585 0,758 2.250 4.150 DHTM_TMU 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (option)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng quyền chọn. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người nắm giữa quyền được mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá, khối lượng và ngày giao dịch đã xác định. Đặc điểm  Việc ký kết thực hiện ở hiện tại, việc giao nhận thực hiện ở tương lai  Người mua thực hiện trả phí  Trong thời gian hiệu lực của quyền chọn, người mua cĩ quyền thực hiện hoặc khơng thực hiện, người bán bắt buộc phải thực hiện yêu cầu của người mua quyền DHTM_TMU 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (tiếp)  Đối với người mua quyền chọn  Với quyền chọn mua: Người mua quyền chọn cĩ lãi khi E + C < S Người mua quyền chọn lỗ khi E + C > S  Với quyền chọn bán: Người mua quyền chọn cĩ lãi khi E – P > S, Lỗ khi S > E – P Ví dụ: Cơng ty HAG cĩ khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu cao su sang Singapore với số tiền là 300.000 USD sau 45 ngày. Do kinh tế thế giới cĩ nhiều biến động khơng tốt ảnh hưởng tới đồng USD nên cơng ty đã đề phịng trường hợp USD giảm giá làm ảnh hưởng tới số tiền của cơng ty nên đã mua Quyền chọn bán 300.000 USD với ngân hàng Eximbank kỳ hạn 45 ngày với tỷ giá 1USD = 20.500 VND, phí quyền chọn bán là P = 600 VND/USD. Đến ngày đáo hạn: - Giá USD trên thị trường giảm xuống mức 1 USD = 19.500 VND. Lãi ? - Giá USD trên thị trường tăng lên mức 1 USD = 20.700 VND. Lãi hoặc lỗ ? - Giá USD trên thị trường tăng lên mức 1 USD = 22.000 VND. Cĩ thực hiện khơng? DHTM_TMU 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (tiếp)  Đối với người bán quyền chọn  Với quyền chọn mua: Người bán quyền chọn lỗ khi E + C < S  Với quyền chọn bán: Người bán quyền chọn lỗ khi E – P > S Ví dụ: Cơng ty KDC mua hợp đồng quyền chọn mua 1 USD tại ngân hàng Eximbank với tỷ giá 1 USD = 19.000 VND, kỳ hạn 3 tháng, phí hợp đồng quyền chọn C = 400 VND/USD. Sau 3 tháng tỷ giá giao ngay trên thị trường tăng lên 21.900 và cơng ty KDC quyết định thực hiện hợp đồng quyền chọn. Lãi, lỗ của ngân hàng Eximbank ? Giao dịch Luồng tiền của ngân hàng Luồng USD Luồng VND Cơng ty KDC thực hiện quyền NH mua USD giao ngay Phí quyền chọn mua -1 +1 + 19.000 -21.900 +400 Lỗ 0 - 2.500 DHTM_TMU 2.3.6 Nghiệp vụ acbit  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ dựa trên sự khác biệt hay chênh lệch về tỷ giá và lãi suất giữa các thị trường  Phân loại  Acbit địa phương: VD: Ngân hàng X niêm yết: USD/VND = 18.500 – 18.710 Ngân hàng Y yết giá: USD/VND = 18.300 – 18.400 KH mua USD ở ngân hàng Y và bán USD ở ngân hàng X. DHTM_TMU 2.3.3 Nghiệp vụ acbit (tiếp)  Phân loại (tiếp)  Acbit ba chiều: dựa trên sự chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền tệ ở 3 thị trường khác nhau VD: Newyork yết giá: GBP/USD = 1,9809 – 39 (1) Frankfurt yết giá: USD/CHF = 1.6097 – 17 (2) London yết giá GBP/CHF = 3,1650 – 70 (3) Từ 1 và 2 cĩ tỷ giá chéo GBP/CHF = 3,1887 – 3,1975. xuất hiện cơ hội kinh doanh acbit do GBP ở Mỹ đắt hơn ở Anh, CHF lại rẻ hơn nên cĩ thể kinh doanh chênh lệch tỷ giá nếu cĩ GBP hoặc CHF Nhà đầu tư cĩ USD, bán USD lấy CHF ở Frankfurt, dùng CHF mua GBP ở London và bán GBP lấy USD ở Newyork DHTM_TMU 2.3.3 Nghiệp vụ acbit (tiếp)  Phân loại (tiếp)  Acbit bù đắp lãi suất: là việc đầu tư ra nước ngồi để hưởng chênh lệch lãi suất và việc thực hiện hợp đồng kỳ hạn để phịng chống rủi ro hối đối. VD: Tỷ giá giao ngay hiện hành GBP/USD = 1,57 – 60. Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày GNP/USD = 1,60-62. Lãi suất USD kỳ hạn 60 ngày ở Mỹ là 2,5%, lãi suất GBP kỳ hạn 60 ngày ở Anh là 4% Nhà đầu tư cĩ USD sẽ đổi lấy GBP theo tỷ giá giao ngay hiện tại và đầu tư GBP kỳ hạn 60 ngày ở Anh, kết hợp với việc bán GBP kỳ hạn 60 ngày sẽ thu được mức lợi nhuận cao hơn so với đầu tư USD tại Mỹ. DHTM_TMU Chương 3: THANH TỐN QUỐC TẾ Khái niệm, đặc điểm TTQT Hiệp định TTQT Hình thức TTQT DHTM_TMU 3.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị của thanh tốn quốc tế  3.1.1 Khái niệm - Thanh tốn quốc tế là việc thanh tốn các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các cơng ty và chủ thể khác nhau của mỗi nước - Thanh tốn quốc tế là việc thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thơng qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau DHTM_TMU 3.1.2 Đặc điểm của thanh tốn quốc tế  Chủ thể tham gia:  TTQT khơng chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà cịn chịu sự điều chỉnh của luật pháp, cơng ước và các tập quán quốc tế như UCP, URC, URR, Incoterm.  Tiền tệ được sử dụng là ngoại tệ với một trong hai nước hoặc nội tệ cĩ nguồn gốc ngoại tệ DHTM_TMU 3.1.2 Đặc điểm của thanh tốn quốc tế (tiếp)  Hoạt động thanh tốn quốc tế của NHTM là hoạt động cung cấp dịch vụ  Chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn do chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ quốc gia DHTM_TMU 3.1.3 Phân loại thanh tốn quốc tế Đối tượng thanh tốn: thanh tốn mậu dịch và phi mậu dịch Theo chủ thể thanh tốn: Thanh tốn của chính phủ và tư nhân DHTM_TMU Theo đối tượng thanh tốn  Thanh tốn mậu dịch (Thanh tốn trong hoạt động ngoại thương): là việc thanh tốn trên cơ sở hàng hĩa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngồi theo giá cả thị trường quốc tế, dựa vào hợp đồng ngoại thương  Đặc điểm:  Người mua và bán ở 2 nước khác nhau  Đồng tiền được sử dụng cĩ thể là đồng nội tệ với một trong hai bên  Hàng hĩa được vận chuyển qua biên giới, luật điều chỉnh quốc tế DHTM_TMU Theo đối tượng thanh tốn  Thanh tốn phi mậu dịch (Thanh tốn phi ngoại thương): là việc thanh tốn khơng liên quan đến hàng hĩa xuất nhập khẩu hay cung ứng dịch vụ cho nước ngồi. DHTM_TMU Theo chủ thể thanh tốn  Thanh tốn của chính phủ: là hoạt động thanh tốn của quốc gia mà người đại diện là các cơ quan của chính phủ như bộ tài chính, NHNN thanh tốn chi phí quân sự, ngoại giao theo hướng song phương hoặc đa phương  Thanh tốn tư nhân: chủ thể thanh tốn là các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia đình và các cá nhân liên quan đến các lĩnh vực như thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển tiền thương mại. DHTM_TMU 3.1.4 Vai trị của thanh tốn quốc tế Đối với NHTM DN xuất nhập khẩu Đối với nền kinh tế DHTM_TMU 3.2 Các hiệp định và nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế  Hiệp định thanh tốn quốc tế: là văn bản được ký kết giữa chính phủ các nước để điều chỉnh các quan hệ chi trả về các hoạt động mậu dịch và các hoạt động đối ngoại khác giữa các nước với nhau trong một thời kỳ nhất định  Các loại hiệp định:  Hiệp định thơng thường:  Hiệp định thanh tốn clearing(hiệp định thanh tốn bù trừ): DHTM_TMU Nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế  Luật quốc gia: dân sự, thương mại, ngoại hối, thanh tốn quốc tế  Thơng lệ và tập quán quốc tế:  Quy tắc thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP)  Quy tắc thống nhất nhờ thu (URC)  Quy tắc thống nhất về hồn trả liên ngân hàng (URR)  Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)  Cơng ước quốc tế  Cơng ước về hợp đồng mua bán quốc tế  Cơng ước luật thống nhất hối phiếu  Cơng ước về séc quốc tế DHTM_TMU 3.3 Các phương thức thanh tốn quốc tế  Khái niệm: là tồn bộ quy trình, cách thức nhận trả tiền, hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người xuất khẩu và nhập khẩu Chuyển tiền Ghi sổ Nhờ thu Tín dụng chứng từ DHTM_TMU 3.3.1 Phương thức chuyển tiền  Là phương thức khách hàng yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền  Các bên tham gia  Người trả tiền  Người hưởng lợi  Ngân hàng chuyển tiền  Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền  Áp dụng:  Thanh tốn chi phí XNK, ứng trước tiền hàng  Trả tiền vi phạm hợp đồng  Chuyển kiều hối về nước, chuyển tiền ra nước ngồi DHTM_TMU 3.3.2 Phương thức ghi sổ  Là phương thức thanh tốn mà người bán mở một tài khoản để ghi nợ người mua sau khi chuyển hàng hay dịch vụ. Đến kỳ hạn thanh tốn, người mua chuyển tiền hoặc phát hành séc để thanh tốn cho người bán  Đặc điểm  Khơng cĩ sự tham gia của ngân hàng trong từng lần giao hàng  Chỉ mở tài khoản đơn biên, khơng mở tài khoản song biên  Áp dụng:  Hai bên thực sự tin tưởng nhau  Mua bán trao đổi thường xuyên  Dùng thanh tốn các chi phí liên quan hoạt động XNK DHTM_TMU 3.3.3 Phương thức nhờ thu  Là phương thức thanh tốn mà sau khi người bán giao hàng thì ủy thác cho ngân hàng thu hộ số tiền của người mua trên cơ sở hối phiếu được lập ra  Các bên tham gia  Người bán  Ngân hàng bên bán  Ngân hàng đại lý của ngân hàng bên bán  Người mua  Cĩ hai loại nhờ thu là nhờ thu phiếu trơn (ủy thác thu khơng kèm chứng từ hay nhờ thu hồn hảo) và nhờ thu chứng từ (ủy thác thu kèm chứng từ) DHTM_TMU 3.3.3 Phương thức nhờ thu (tiếp)  Nhờ thu phiếu trơn: là phương thức nhờ thu người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền người mua chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, cịn chứng từ hàng hĩa gửi thẳng cho người mua DHTM_TMU 3.3.3 Phương thức nhờ thu (tiếp)  Nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức nhờ thu người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền người mua khơng chỉ căn cứ vào hối phiếu mà cịn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hĩa gửi kèm với điều kiện người mua chấp nhận hối phiếu mới trả bộ chứng từ để người mua nhận hàng DHTM_TMU Ưu, nhược điểm  Ưu điểm:  Nhược điểm: 1. 2. 3. DHTM_TMU Một số vấn đề lưu ý  Thư ủy thác nhờ thu  Nội dung:  Điều kiện trả tiền là D/A hay D/P:  Chi phí nhờ thu do ai trả:  Thu hộ bằng điện hay bằng thư  Khi bị từ chối thanh tốn hợp lý phải lưu kho ngay để tìm biện pháp giải quyết  Bộ chứng từ đến muộn so với hàng hĩa thì yêu cầu ngân hàng cấp giấy đảm bảo với hãng chuyên chở để nhận hàng DHTM_TMU 3.3.4 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit)  Khái niệm: là phương thức thanh tốn trong đĩ một ngân hàng (NH mở L/C) theo yêu cầu của một khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi của L/C), hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đĩ, khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh tốn phù hợp với những quy định đề ra trong L/C  Chủ thể tham gia:  Người mở thư tín dụng: Người NK  NH mở thư tín dụng: là ngân hàng đại diện cho người NK  Người hưởng lợi thư tín dụng: là người bán, người XK  NH thơng báo thư tín dụng: ở nước người hưởng lợi DHTM_TMU 3.3.4 Phương thức tín dụng chứng từ (tiếp)  Quy trình thanh tốnDHTM_TMU 3.3.4 Phương thức tín dụng chứng từ (tiếp)  Quy trình thanh tốn (1): Mở L/C (2): Mở L/C thơng báo (3): Thơng báo L/C (4): Giao hàng (5): Yêu cầu thanh tốn của người xuất khẩu (6): Kiểm tra L/C và thanh tốn (7): Địi tiền người NK và trả bộ chứng từ (8): Kiểm tra bộ chứng từ và trả tiền DHTM_TMU DHTM_TMU Các loại thư tín dụng  Thư tín dụng cĩ thể hủy bỏ (Revocable L/C)  Thư tín dụng khơng thể hủy ngang (Irrevocable L/C)  Thư tín dụng khơng thể hủy bỏ cĩ xác nhận (Confirmed irrevocable L/C)  Thư tín dụng tuần hồn (Revobling L/C)  Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)  Thư tín dụng dự phịng (Stand by L/C) DHTM_TMU Rủi ro trong thanh tốn bằng L/C  Rủi ro đối với nhà xuất khẩu  Rủi ro với nhà nhập khẩu  Rủi ro với ngân hàng thương mại  Ngân hàng mở L/C – Issuing Bank  Ngân hàng thơng báo – Advising Bank  Ngân hàng xác nhận – Confirming Bank  Ngân hàng chiết khấu chứng từ - Negotiating Bank DHTM_TMU Chương 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ  4.1 Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)  Khái niệm, đặc điểm và vai trị của FDI  Các hình thức FDI  Đánh giá và lựa chọn dự án FDI  Những khĩ khăn trong đánh giá dự án FDI DHTM_TMU 4.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị của FDI  Khái niệm FDI (Foreign Direct Investment) Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay cơng ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay cơng ty nước ngồi sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này DHTM_TMU Đặc điểm của FDI  Được thực hiện chủ yếu bằng nguồn vốn tư nhân,  Chủ đầu tư nước ngồi trực tiếp điều hành  Vốn FDI được thể hiện dưới nhiều hình thức: DHTM_TMU Vai trị của FDI  FDI tạo điều kiện thu hút nhu cầu mới  Tận dụng được lợi thế của nước tiếp nhận đầu tư  Ứng phĩ với các hạn chế thương mại, các hàng rào bảo hộ mậu dịch của các nước  Tận dụng được những lợi thế do sự thay đổi tỷ giá, bành trướng sức mạnh kinh tế, tài chính, nâng cao uy tín, mở rộng thị trường tiêu thụ... Đối với chủ đầu tưDHTM_TMU Vai trị của FDI  Lợi ích thu hút FDI  Bổ sung nguồn vốn trong nước  Tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý  Tham gia mạng lưới sản xuất tồn cầu  Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân cơng  Nguồn thu ngân sách lớn Đối với nước nhận đầu tưDHTM_TMU Vai trị của FDI  Hạn chế của FDI  Nếu nước nhận đầu tư khơng cĩ quy hoạch đầu tư chi tiết, cụ thể ...=>  Nếu thiếu việc thẩm định dự án đầu tư một cách chặt chẽ, nước thu hút vốn đầu tư cịn cĩ thể là nơi nhập khẩu máy mĩc, thiết bị, cơng nghệ lạc hậu  Nếu chính sách, pháp luật cạnh tranh của nước tiếp nhận vốn khơng đầy đủ cĩ thể dẫn tới tình trạng DN nước ngồi chèn ép DN trong nước Đối với nước nhận đầu tưDHTM_TMU 4.1.2 Các hình thức FDI Bản chất đầu tư • Đầu tư phương tiện hoạt động: tăng khối lượng đầu vào • Sát nhập doanh nghiệp: Khơng nhất thiết tăng khối lượng đầu vào Theo tính chất dịng vốn • Đầu tư 100% hoặc gĩp vốn lập DN • Đầu tư chứng khốn • Tái đầu tư, đầu tư phát triển Theo động cơ của nhà đầu tư • Đầu tư tìm kiếm tài nguyên • Đầu tư tìm kiếm hiệu quả • Đầu tư tìm kiếm thị trường DHTM_TMU Các hình thức FDI ở Việt Nam Hợp đồng hợp tác kinh doanh Doanh nghiệp liên doanh DN 100% vốn nước ngồi DHTM_TMU Hợp đồng hợp tác kinh doanh  Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong đầu tư quốc tế là hình thức đầu tư được ký kết giữa chủ đầu tư nước ngồi với nước chủ nhà để tiến hành sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà khơng thành lập pháp nhân mới DHTM_TMU Hợp đồng hợp tác kinh doanh  Đặc điểm:  Các bên hợp tác kinh doanh cùng thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trên cơ sở hợp đồng đã ký  Khơng thành lập pháp nhân mới  Thời hạn hợp đồng do hai bên thỏa thuận phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh và mục tiêu của hợp đồng  Vấn đề vốn kinh doanh khơng nhất thiết đề cập trong nội dung hợp đồng DHTM_TMU Doanh nghiệp liên doanh  Doanh nghiệp liên doanh ở Việt Nam là DN do hai hoặc nhiều bên hợp tác thành lập ở Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh, hoặc hiệp định giữa chính phủ Việt Nam và chính phủ nước ngồi, hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam, hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngồi trên cơ sở hợp đồng liên doanh. DHTM_TMU Doanh nghiệp liên doanh (tiếp)  Đặc điểm:  Hình thành pháp nhân mới:  Trong DNLD luơn cĩ sự tham gia của nhà đầu tư nước ngồi và bên nước nhận đầu tư  Thời gian hoạt động, cơ chế tổ chức quản lý DN tùy thuộc vào luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư  Các bên liên doanh, hay các thành viên của DNLD chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn gĩp cam kết, cĩ quyền lợi theo tỷ lệ gĩp vốn DHTM_TMU Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi  Khái niệm: là DN thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi, do nhà đầu tư nước ngồi thành lập, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh  Đặc điểm:  Chủ thể thành lập DN: gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngồi  Nhà đầu tư nước ngồi đầu tư tồn bộ vốn, tài sản để thành lập doanh nghiệp  DN cĩ tư cách pháp nhân theo pháp luật VN, chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ của DN (vốn pháp định) DHTM_TMU Lượng vốn FDI vào VN từ 1991 – T6/2011DHTM_TMU DHTM_TMU FDI theo lĩnh vực (6/2011)DHTM_TMU FDI theo khu vựcDHTM_TMU FDI theo lãnh thổDHTM_TMU FDI tại Việt Nam 2000-2011DHTM_TMU 10 quốc gia đứng đầu về FDIDHTM_TMU CÁC CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ So sánh chi phí đầu tư ở VN Quy mơ ưu đãi đầu tư Lĩnh vực ưu đãi đầu tư DHTM_TMU Lĩnh vực ưu đãi  1. Sản xuất vật liệu, năng lượng mới, sản phẩm cơng nghệ cao, cơng nghệ sinh học, cơng nghệ thơng tin, sản xuất cơ khí  2. Nơng nghiệp, trồng trọt, chế biến, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai thác muối, sản xuất hạt giống cây trồng mới trong nước  3. Sử dụng cơng nghệ cao, hiện đại, bảo vệ mơi trường sinh thái, nghiên cứu, phát triển cơng nghệ cao  4. Sử dụng nhiều lao động. DHTM_TMU Lĩnh vực ưu đãi  5. Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng,d ự án trọng điểm  6. Mở rộng giáo dục, y tế, cộng đồng, thể thao  7. Cải thiện ngành nghề truyền thống DHTM_TMU Khu vực ưu đãi  1. Khu vực cĩ điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khĩ khan  2. Khu vực cĩ điều kiện kinh tế - xã hội khĩ khan  3. Vùng cơng nghiệp cơng nghệ cao, vùng kinh tế  4. Khu cơng nghiệp DHTM_TMU So sánh chi phí đầu tưDHTM_TMU So sánh chi phí đầu tư (tiếp)DHTM_TMU So sánh chi phí đầu tưDHTM_TMU So sánh chi phí đầu tư (tiếp)DHTM_TMU 4.1.3 Đánh giá và lựa chọn dự án FDI Dự báo các yếu tố liên quan đến dự án Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án DHTM_TMU 4.1.3.1 Dự báo các yếu tố liên quan đến dự án Vốn đầu tư ban đầu Nhu cầu của người tiêu dùng Giá cả Thời gian hoạt động của Dự án Chi phí biến đổi Chi phí cố định Giá trị thu hồi Dự án Các hạn chế chuyển vốn Luật thuế Tỷ giá Mức lợi tức yêu cầu DHTM_TMU 4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án  Khái niệm NPV: NPV (Net Present Value) là giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư, được xác định bằng cách ước tính giá trị hiện tại của các dịng tiền thu được  Cách xác định NPV NPV = - IO - NPV là giá trị hiện tại thuần, tính bằng bản tệ - ACFi là thu nhập rịng dự kiến năm i của dự án, tính bằng bản tệ - r là tỷ lệ hiện tại hĩa hay tỷ lệ chiết khấu - n là thời gian hoạt động của dự án - IO là vốn đầu tư ban đầu của dự án, tính bằng bản tệ    n i i i r ACF 1 )1( DHTM_TMU 4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án  ACFi tính bằng ngoại tệ được xác định như sau:  Trường hợp dự án được thực hiện bằng vốn CSH ACFi = Lợi nhuận sau thuế năm i + Tiền khấu hao năm i – Tiền thuế chuyển thu nhập ra nước ngồi năm i (nếu cĩ) + Giá trị thu hồi dự án năm i (nếu cĩ)  Trường hợp dự án vừa được thực hiện bằng vốn vay và vốn CSH ACFi = Lợi nhuận sau thuế năm i + Tiền khấu hao năm i – Tiền trả nợ vay (nợ gốc) năm i - Tiền thuế chuyển thu nhập ra nước ngồi năm i (nếu cĩ) + Giá trị thu hồi dự án năm i (nếu cĩ)  ACFi (tính bằng ngoại tệ) => dựa vào tỷ giá chuyển sang ACFi (bản tệ)  Thu nhập thực nhận từ nước ngồi (bản tệ) = Thu nhập thực nhận từ nước ngồi (bản tệ) – Tiền thuế thu nhập nhận từ nước ngồi phải nộp (nếu cĩ) DHTM_TMU 4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án  Lựa chọn dự án FDI Nếu NPV < 0: Loại bỏ dự án Nếu NPV ≥ 0: Chấp nhận dự án DHTM_TMU Ví dụ  Vốn đầu tư ban đầu: 7.000.000 USD  Thời gian hoạt động dự án: 5 năm  Giá, nhu cầu sản phẩm, chi phí biến đổi trên một sản phẩm  Chi phí cố định hàng năm là 700.000.000 VND, chi phí khấu hao là 400.000.000 VND  Tỷ giá giao ngay USD và VND tại thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án Năm Giá 1 chai VND Nhu cầu Chai Chi phí biến đổi(VND/Chai) 1 1.500 50.000.000 700 2 1.500 50.000.000 700 3 1.600 60.000.000 800 4 1.600 60.000.000 800 5 1.700 70.000.000 900 DHTM_TMU Ví dụ  Tỷ giá giao ngay USD và VND tại thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án  Thuế TNDN 25%, thuế chuyển thu nhập ra nước ngồi 10%  Giá trị thu hồi dự án năm thứ 5 là 500.000.000 VND  Lợi tức yêu cầu dự án là 15% => Xác định cĩ nên đầu tư dự án khơng? Năm 1 2 3 4 5 Tỷ giá 14.000 14.100 14.200 14.200 14.300 DHTM_TMU Ví dụ Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Doanh thu (trd) 75.000 75.000 96.000 96.000 119.000 2. CP biến đổi (trd) 35.000 35.000 48.000 48.000 63.000 3. CP cố định (trd) 700 700 700 700 700 4. LNTT (trd) 39.300 39.300 47.300 47.300 55.300 5. Thuế TNDN (trd) 9.825 9.825 11.825 11.825 13.825 6. LNST (trd) 29.475 29.475 35.475 35.475 41.475 7. Khấu hao (trd) 400 400 400 400 400 8. TN chuyển về Mỹ (trd) 29.875 29.875 35.875 35.875 41.875 9. Thuế CTN (trd) 2.987,5 2.987,5 3.587,5 3.587,5 4.187,5 10. Thu nhập thực chuyển (trd) 26.887,5 26.887,5 32.287,5 32.278,5 37.687,5 11. Tỷ giá (USD/VND) 14.000 14.100 14.200 14.200 14.300 12. Thu nhập thực chuyển (USD) 1.920.256 1.906.915 2.273.768 2.273.768 2.670.455 13. 1/(1 +r)I (15%) 0,8696 0,7561 0,6575 0,5718 0,4972 14. PV (15%) 1.670.097,9 1.441.818,4 1.495.002,2 1.300.140,3 1.327.750 15. Đầu tư ban đầu (7.000.000) 16. NPV tích lũy (USD) -5.329.902,2 -3.888.083,9 -2.393.081,7 -1.092.941,4 234.808,8 DHTM_TMU 4.1.4 Những khĩ khăn trong đánh giá dự án FDI  Ảnh hưởng của tỷ giá hối đối  Chính sách tài trợ cho dự án  Chính sách quản lý tài chính của chính phủ nước chủ nhà  Ảnh hưởng của dự án tới tổng thu nhập của nhà đầu tư DHTM_TMU 4.2 Đầu tư gián tiếp nước ngồi (FPI) Khái niệm và đặc điểm của FPI Tác động của FPI Đa dạng hĩa danh mục đầu tư quốc tế DHTM_TMU 4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI  Khái niệm: FPI là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ cĩ giá khác mà nhà đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của tổ chức phát hành chứng khốn  Phân loại: 1. Xét trên bình diện quốc tế: - FPI trực tiếp gồm: - Mua chứng chỉ đầu tư của nước ngồi tại thị trường nước ngồi - Mua chứng chỉ đầu tư của nước ngồi tại thị trường trong nước DHTM_TMU 4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI  FPI gián tiếp gồm các hình thức Mua TP châu Âu cĩ quyền mua cổ phiếu: TP gắn quyền mua CP và TP chuyển đổi Mua cổ phiếu của các cơng ty đa quốc gia (các cơng ty đa quốc gia luơn cĩ hoạt động đầu tư trực tiếp, gián tiếp tại QG khác) Đầu tư thơng qua các quỹ tương hỗ quốc tế DHTM_TMU 4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI 2. Xét theo khía cạnh cơng cụ đầu tư Mua cổ phiếu cơng ty Mua trái phiếu cơng ty Mua trái phiếu chính phủ Mua chứng từ cĩ giá khác DHTM_TMU 4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI  Đặc điểm của FPI:  Trong các hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và sử dụng các nguồn lực đầu tư  Sự di chuyển vốn đầu tư trong FPI là dễ dàng hơn so với FDI  Đầu tư gián tiếp thường bị giới hạn bởi các quy định về tỷ lệ tham gia đầu tư của chính phủ nước chủ nhà  VD: Ở Indonesia, Thailand ≤ 49%, Malaysia ≤ 30%, Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kơng quy định theo ngành, Việt Nam ≤ 49% DHTM_TMU Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam Năm 2001 2003 2005 2007 2009 Số TK NDT NN 45 99 436 7000 12.700 Số lượng CTCK cĩ vốn ĐTNN 2 3 13 15 Số lượng quỹ đầu tư NN 25 Số lượng Cty quản lý quỹ NN 3 Số lượng VP ĐD Cty QLQNN 29 Số lượng VP Đ D CTCKNN 12 Số vốn FPI (tỷ USD) 1 1,5 8,7 4,6 DHTM_TMU Hoạt động FPI trên TTCK Việt NamDHTM_TMU Hoạt động FPI trên TTCK Việt NamDHTM_TMU Hoạt động FPI trên TTCK Việt NamDHTM_TMU 4.2.2 Tác động của FPI  Đối với nước tiếp nhận FPI  Tác động tiêu cực  Nếu dịng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị rơi vào tình trạng tăng quá nĩng, nhất là thị trường tài sản tài chính của nĩ  Vốn FPI cĩ đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính  FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối DHTM_TMU 4.2.2 Tác động của FPI  Đối với nước tiếp nhận FPI  Tích cực  Gĩp phần tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa, thúc đẩy hệ thống tài chính nội địa và tăng trưởng kinh tế  Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật với các chính sách của chính phủ DHTM_TMU 4.2.2 Tác động của FPI  Đối với nước tiếp nhận FPI  Tác động tiêu cực  Nếu dịng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị rơi vào tình trạng tăng quá nĩng, nhất là thị trường tài sản tài chính của nĩ  Vốn FPI cĩ đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính  FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối DHTM_TMU 4.2.2 Tác động của FPI  Đối với nước tiếp nhận FPI  Tác động tiêu cực  Nếu dịng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị rơi vào tình trạng tăng quá nĩng, nhất là thị trường tài sản tài chính của nĩ  Vốn FPI cĩ đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính  FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối DHTM_TMU 4.2.2 Tác động của FPI  Đối với nhà đầu tư  Những lợi ích của FPI  Hưởng thu nhập từ lợi tức chứng khốn  Hưởng thu nhập từ sự tăng giá chứng khốn  Hưởng thu nhập từ chứng khốn phái sinh mang lại  Hưởng thu nhập cao hơn do ngoại tệ tăng giá  Giảm thiểu rủi ro cho tổng thể nhờ đa dạng hĩa thị trường đầu tư DHTM_TMU Chương 5 TÍN DỤNG QUỐC TẾ Khái niệm, phân loại và vai trị của TDQT Phát hành trái phiếu quốc tế Nợ nước ngồi và khủng hoảng nợ nước ngồi Hệ thống điều chỉnh giao dịch TDQT DHTM_TMU 5.1 Khái niệm, phân loại và vai trị của TDQT  Khái niệm: TDQT là một bộ phận quan trọng của quan hệ tài trợ quốc tế, bao gồm các quan hệ cung ứng vốn lẫn nhau giữa các nước được thực hiện thơng qua chính phủ, tổ chức nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế, ngân hàng, cơng ty, cá nhân ... với điều kiện hồn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định TDQT là một hình thức vay mượn của cải chủ yếu bằng tiền giữa các nước trên thế giới và giữa các nước với tổ chức tín dụng quốc tế với điều kiện phải hồn trả trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm cả gốc và lãi DHTM_TMU 5.1.2 Phân loại TDQT  Căn cứ vào chủ thể cho vay  Tín dụng nhà nước  TD thương mại:  TDQT ưu đãi:  Tín dụng tư nhân  Các chủ thể cấp tín dụng: Ngân hàng, cơng ty tài chính, DN kinh doanh XNK  Các hình thức TD: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng của các cơng ty tài chính  Tín dụng của các tổ chức tài chính quốc tế DHTM_TMU Tín dụng tư nhân (tiếp) • Ứng trước tiền mua hàng • Mua hàng chịu bằng việc chấp nhận hối phiếu • Tín dụng mở tài khoản Tín dụng thương mại • Tín dụng xuất khẩu: chiết khấu hối phiếu, bao thanh tốn ... • Tín dụng nhập khẩu:chấp nhận hối phiếu, cho vay mở L/C... Tín dụng ngân hàng DHTM_TMU Tín dụng tư nhân (tiếp) • Hình thức factoring: ứng trước số tiền của hối phiếu và trả lãi suất cho tài khoản khống chế • Hình thức forfaiting • Tín dụng thuê mua Tín dụng của các cơng ty tài chính DHTM_TMU Căn cứ vào các chủ thể cho vay (tiếp)  Tín dụng của các tổ chức tài chính quốc tế  Các tổ chức tài chính quốc tế: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng phát triển Châu Á .. DHTM_TMU Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng • Đối tượng cấp là tiền tệ, cĩ thể là một ngoại tệ mạnh hoặc một rổ tiền tệ • Phương thức cấp phát và hồn trả khá linh hoạt Tín dụng tiền tệ • Đối tượng cấp là những hiện vật: vũ khí, hàng hĩa, nguyên vật liệu, máy mĩc, thiết bị ... • Hình thức là XK trả chậm, bán chịu hàng hĩa, thuê mua của cơng ty cho thuê tài chính quốc tế Tín dụng hàng hĩa • Cam kết trả nợ thay nếu người vay khơng trả được • Hình thức: mở L/C, xác nhận L/C, bảo lãnh, chấp nhận hối phiếu thay người mua ... Tín dụng qua chữ ký DHTM_TMU Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng Tín dụng dài hạn Tín dụng trung hạn Tín dụng ngắn hạn Tín dụng cĩ thời hạn rất ngắn DHTM_TMU Vai trị của Tín dụng quốc tế  Thứ nhất, TDQT là kênh huy động, tập trung và luân chuyển vốn linh hoạt của nền kinh tế  Thứ hai, TDQT là một kênh huy động ngoại tệ đáp ứng nhu cầu thanh tốn bằng ngoại tệ cho nền kinh tế  Thứ ba, TDQT là động lực để NHTM mở rộng thị trường, qua đĩ trau đồi kinh nghiệm và năng lực  Thứ bốn, là một hoạt động cĩ khả năng sinh lời cao của nhiều ngân hàng trên thế giới  Thứ năm, TDQT là một cơng cụ gĩp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế DHTM_TMU 5.2 Phát hành trái phiếu quốc tế Phân loại trái phiếu Điều kiện phát hành trái phiếu Quy trình phát hành trái phiếu Xác định lãi suất tài trợ hiệu quả DHTM_TMU Phân loại trái phiếu • Phát hành bằng ngoại tệ khác thị trường phát hành, thường là đơ la Mỹ • DN phát hành cĩ hệ số tín nhiệm cao, lãi suất cạnh tranh, là TP vơ danh và cĩ thời hạn dài Trái phiếu Châu Âu • Ghi bằng $ và bán trên thị trường Mỹ • Cĩ thể chào bán cơng khai trên Sở hoặc trao tay trực tiếp TP phát hành trên TT Mỹ (Yankee) • Ghi bằng đồng Yên và chủ yếu bán ở TT Nhât TP phát hành trên TT Nhật (Samurai) TP Bulldogs: phát hành ở Anh TP Matadors Căn cứ vào thị trường phát hànhDHTM_TMU Phân loại trái phiếu (tiếp) Căn cứ vào tính chất lãi suất • Trái phiếu cĩ lãi suất cố định • Trái phiếu cĩ lãi suất thả nổi Căn cứ vào chủ thể phát hành • Trái phiếu chính phủ • Trái phiếu doanh nghiệp • Trái phiếu của các tổ chức tài chính quốc tế DHTM_TMU 5.2.3 Quy trình phát hành Bc 1: Lựa chọn tổ hợp NH Bảo lãnh Bc 2: Lựa chọn các tư vấn pháp lý Bc 3: hồn thiện hồ sơ phát hành Bc 4: Đánh giá hệ số tín nhiệm Bc 5: Tổ chức quảng bá và thực hiện PH Bc 6: Hồn tất giao dịch phát hành DHTM_TMU 5.2.4 Xác định lãi suất tài trợ hiệu quả St – So  Rf = (1 + If) x (1 + ----------------) - 1 So Rf là lãi suất tài trợ hiệu quả If là lãi suất vay ngoại tệ So và St là tỷ giá giữa ngoại tệ với nội tệ tời thời điểm vay và trả nợ vay  Lựa chọn thị trường, loại tiền vay  Nếu Rf< Ih: nên vay ngoại tệ  Nếu Rf > Ih: nên vay nội tệ DHTM_TMU 5.3 Nợ nước ngồi và khủng hoảng nợ nước ngồi  Khái niệm: Là những khoản tiền huy động được từ nước ngồi để sử dụng cho chi tiêu trong nước với nguyên tắc sau một thời gian nhất định tổ chức đi vay phải hồn trả lại cả gốc và lãi Theo WB, IMF: “Tổng vay nợ nước ngồi là khối lượng nghĩa vụ nợ vào một thời điểm nào đĩ đã được giải ngân và chưa hồn trả, được ghi nhật bằng hợp đồng giữa người cư trú của một quốc gia với người khơng cư trú về việc hồn trả các khoản gốc cùng với lãi hoặc khơng lãi, hoặc về việc hồn trả các khoản lãi cùng với gốc hoặc khơng cùng với gốc” DHTM_TMU 5.3.1 Nợ nước ngồi  Các loại hình vay nợ nước ngồi  Căn cứ vào thời gian vay nợ: vay nợ ngắn hạn và vay nợ dài hạn  Căn cứ vào tính chất bảo lãnh: vay nợ cĩ bảo lãnh và vay nợ khơng cĩ bảo lãnh  Căn cứ vào chủ thể vay: nợ chính thức của chính phủ (song phương và đa phương) và nợ khu vực tư nhân  Căn cứ vào kênh huy động vốn: vay theo kênh tài chính trực tiếp (phát hành trái phiếu), kênh tài chính gián tiếp(TDNH), các loại vay khác (tín dụng thương mại ...) DHTM_TMU 5.3.1 Nợ nước ngồi (tiếp)  Các yếu tố ảnh hưởng tới nợ nước ngồi  Yếu tố kinh tế và thị trường vay  Yếu tố chính trị  Khả năng hấp thụ vốn của bên đi vay DHTM_TMU 5.3.2 Khủng hoảng nợ nước ngồi  Nợ nước ngồi nếu sử dụng cĩ hiệu quả sẽ gĩp phần quan trọng đưa nền kinh tế phát triển tăng trưởng cao và bền vững, nhưng ngược lại sẽ đưa đến gánh nặng nợ và khủng hoảng kinh tế  Biểu hiện khủng hoảng nợ: nước đi vay một phần hoặc hồn tồn mất khả năng thanh tốn nợ DHTM_TMU 5.3.2 Khủng hoảng nợ nước ngồi Nguyên nhân?  Tỷ lệ nợ nước ngồi/GDP tăng lên  Các nước vay nợ thiệt hại lớn khi lãi suất tăng lên bởi phần lớn các hợp đồng được ký với lãi suất thả nổi  Nước đi vay nợ khơng sử dụng tiền vay để sản xuất mà dùng để tài trợ cho tiêu dùng thậm chí vốn quay lại chảy ra nước ngồi  Tình trạng bất cân xứng giữa nợ nước ngồi ngắn hạn và dự trữ ngoại tệ  Tăng trưởng tiền tệ nhanh dẫn tới lạm phát, tỷ giá hối đối tăng lên  Cơ cấu vốn đầu tư nước ngồi bất hợp lý  Rủi ro đạo đức, tình trạng tham nhũng, hệ thống pháp lý liên quan lỏng lẻo và thiếu hồn chỉnh DHTM_TMU Chương 6 VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC Những vấn đề chung về viện trợ Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Quản lý và sử dụng ODA DHTM_TMU 6.1 Những vấn đề chung về viện trợ Khái niệm viện trợ Các hình thức viện trợ Vai trị của viện trợ DHTM_TMU 6.1.1 Khái niệm viện trợ  Viện trợ là các hoạt động chuyển giao tài sản, kỹ thuật cơng nghệ, tiền ... từ chủ thể này sang chủ thể khác với những điều kiện ưu đãi nhất định.  Viện trợ quốc tế là tất cả các hoạt động chuyển giao tài sản, kỹ thuật cơng nghệ, tiền... của các tổ chức quốc tế, các chủ thể của nước này cho các chủ thể của nước khác với những ưu đãi nhất định.  Chủ thể của viện trợ, nhận viện trợ?  Mục đích của viện trợ, nhận viện trợ?  Đối tượng viện trợ?  Viện trợ quốc tế khơng bao gồm các giao dịch thương mại thuần túy. DHTM_TMU 6.1.2 Các hình thức của viện trợ • Viện trợ khơng hồn lại • Cho vay ưu đãi • Kết hợp của hai hình thức trên Theo tính chất viện trợ • Viện trợ song phương: viện trợ giữa hai chính phủ • Viện trợ đa phương: viện trợ của tổ chức TCQT • Viện trợ của các tổ chức phi CP Theo chủ thể viện trợ DHTM_TMU 6.1.2 Các hình thức của viện trợ • Viện trợ phát triển kinh tế - xã hội • Viện trợ quân sự • Cứu trợ nhân đạo Theo mục đích viện trợ DHTM_TMU 6.2 Hỗ trợ phát triển chính thức Khái niệm và mục tiêu của ODA Đặc điểm và phân loại ODA Vai trị của ODA DHTM_TMU 6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA  Khái niệm: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA) bao gồm tất cả các khoản viện trợ khơng hồn lại và tất cả các khoản cho vay của các chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển, ODA cĩ các đặc điểm sau:  Được thực hiện nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển theo đúng mục tiêu của nguồn vốn này  Cĩ yếu tố khơng hồn lại (Theo ủy ban hỗ trợ phát triển) DHTM_TMU 6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)  Khái niệm: Hỗ trợ phát triển chính thức là hoạt động tài trợ, giúp đỡ về mặt tài chính của các nước giàu, phát triển và của các tổ chức quốc tế cho các nước nghèo và các nước đang phát triển nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. (Theo định nghĩa của Liên hợp quốc) DHTM_TMU 6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)  Khái niệm: ODA là hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc chính phủ nước CHXHCNVN với nhà tài trợ là chính phủ nước ngồi, các tổ chức tài trợ đa phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ. Các phương thức cơ bản cấp ODA gồm cĩ hỗ trợ dự án, hỗ trợ ngành, hỗ trợ chương trình, hỗ trợ ngân sách với yếu tố khơng hồn lại là 100% (viện trợ khơng hồn lại), hoặc đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay cĩ ràng buộc và 25% đối với khoản vay khơng cĩ ràng buộc (Theo quy chế quản lý và sử dụng vốn ODA nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam) DHTM_TMU 6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)  Bản chất: ODA là một hình thức đầu tư, chuyển giao các luồng tài chính quốc tế DHTM_TMU Mục tiêu của ODA  Trong giai đoạn đầu của ODA, hai mục tiêu chính mà nguồn vốn ODA hướng tới là: (1) Thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở các nước đang phát triển (2) Tăng cường lợi ích chính trị của nước tài trợ DHTM_TMU Mục tiêu của ODA (tiếp) Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ). (1) Xĩa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đĩi (2) Đạt phổ cập giáo dục tiểu học (3) Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế, năng lực cho phụ nữ DHTM_TMU Mục tiêu của ODA (tiếp) (4) Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em (5) Tăng cường sức khỏe bà mẹ (6) Phịng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác (7) Đảm bảo bền vững về mơi trường (8) Thiết lập quan hệ đối tác tồn cầu vì mục tiêu phát triển DHTM_TMU 6.2.2.1 Đặc điểm của ODA  ODA hướng tới mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển  Nguồn vốn ODA là nguồn vốn viện trợ, hay tín dụng ưu đãi  ODA chỉ bao gồm các giao dịch tài chính quốc tế ở tầm cỡ quốc gia  Nguồn vốn ODA trong rất nhiều trường hợp gắn liền yếu tố chính trị với yếu tố hiệu quả kinh tế  Thủ tục ODA phức tạp, cần nhiều thời gian cho các giai đoạn của dự án DHTM_TMU 6.2.2.2 Phân loại ODA  Theo tính chất tài trợ  ODA khơng hồn lại  ODA cho vay ưu đãi  ODA hỗn hợp  Theo mục đích sử dụng:  ODA hỗ trợ cơ bản: là các khoản ODA được cung cấp để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội  ODA hỗ trợ kỹ thuật: là các khoản ODA được tài trợ nhằm tăng cường năng lực quản lý, phát triển nguồn nhân lực, đầu tư nghiên cứu phát triển thể chế DHTM_TMU 6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)  Theo điều kiện tài trợ  ODA khơng ràng buộc: là các khoản tài trợ mà người nhận sử dụng chúng khơng bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào từ người cung cấp  ODA cĩ ràng buộc: người sử dụng các khoản tài trợ phải chấp nhận một số điều kiện ràng buộc nào đĩ của người tài trợ  Ràng buộc về nguồn sử dụng  Ràng buộc về mục đích sử dụng  ODA hỗn hợp DHTM_TMU 6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)  Theo hình thức thực hiện (cách thức sử dụng)  ODA hỗ trợ ngân sách:  ODA hỗ trợ chương trình: DHTM_TMU 6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)  Theo nguồn cung cấp  ODA song phương:  ODA đa phương:  ODA của các tổ chức phi chính phủ (NGO): DHTM_TMU 6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)  Theo cơ chế quản lý  Nguồn vốn ODA do bên tiếp nhận điều hành  Nguồn vốn ODA do nhà tài trợ quản lý tồn bộ  Nguồn vốn ODA các bên cùng quản lý DHTM_TMU Thực trạng ODA ở Việt Nam  VN đã đạt được những thành cơng đáng kể trong việc thu hút ODA. Đầu tư bằng vốn ODA chiếm khoảng 12% tổng vốn đầu tư xã hội, 28% vốn đầu tư từ NSNN, 50% vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước  Từ năm 1993 đến nay các nhà tài trợ đã trài trợ cho VN 56,4 tỷ USD. Năm 1993 là 1,8 tỷ USD nâng lên 8 tỷ USD năm 2009 và 7,9 tỷ USD năm 2010, 2011 là 7,88 tỷ USD, cam kết 2012 là 7,38 tỷ USD DHTM_TMU Thực trạng ODA ở Việt Nam  Khi Việt Nam gia nhập nhĩm nước cĩ thu nhập trung bình ảnh hưởng như thế nào tới ODA? DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU 6.2.2.3 Vai trị của ODA Đối với nước nhận tài trợ  Tác động tích cực  Là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển tại nước tiếp nhận  Giúp phát triển nguồn nhân lực, giảm tình trạng đĩi nghèo và cải thiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội  Viện trợ cải thiện thể chế và chính sách kinh tế  Bổ sung nguồn ngoại tệ cho đất nước và cải thiện cán cân thanh tốn  Tác động tiêu cực của ODA  Phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do nhà tài trợ đưa ra, gây bất lợi cho quốc gia về mặt kinh tế, chính trị, xã hội  Các khoản vay ODA làm tăng gánh nặng nợ nần cho quốc gia DHTM_TMU 6.2.2.3 Vai trị của ODA Đối với nước tài trợ  Tác động tích cực  Sự bành trướng thị trường của quốc gia tài trợ  Điều kiện đi kèm  Phụ thuộc chính trị DHTM_TMU 6.2.2.3 Vai trị của ODA Đối với nước tài trợ  Tác động tiêu cực  Bị áp lực của cơng chúng trong nước, do:  ODA cĩ thể tạo ra nạn tham nhũng trong các quan chức DHTM_TMU 6.3 Quản lý và sử dụng ODA Vận động, ký kết các điều ước ODA Quy trình giải ngân ODA Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA DHTM_TMU 6.3.1 Vận động, ký kết các điều ước ODA • Xác định nhu cầu ODA • Vận động ODA • Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế về khung ODA • Thể chế hĩa các khoản tài trợ DHTM_TMU 6.3.2 Giải ngân nguồn vốn ODA  Khái niệm giải ngân nguồn vốn ODA Trên gĩc độ nhà tài trợ, giải ngân là sự chi tiêu, quá trình này tính từ khi chuyển tiền sang nước nhận tài trợ cho đến khi dự án kết thúc Trên gĩc độ người tiếp nhận ODA, giải ngân là sự rút vốn. Giải ngân là việc rút tiền theo những hiệp định sử dụng vốn ODA của chính phủ nước tiếp nhận từ tài khoản của nhà tài trợ về tài khoản của nước tiếp nhận tài trợ và thanh tốn cho các chi tiêu hợp lệ được quy định trong hiệp định Quá trình này được tính từ khi bên tiếp nhận viện trợ nhận vốn cho đến khi bên tiếp nhận đưa vào sử dụng, viện trợ cho các dự án DHTM_TMU Các hình thức giải ngân nguồn vốn ODA  Theo thời gian giải ngân:  Giải ngân nhanh  Giải ngân theo tiến trình thực hiện dự án  Theo mức độ giải ngân và quy mơ vốn tài trợ  Giải ngân một lần:  Giải ngân nhiều lần: DHTM_TMU Quy trình giải ngân dự án ODA Tiếp cận vốn ODA Lập kế hoạch vốn ODA Mở TK tại ngân hàng phục vụ Lập hồ sơ rút vốn Báo cáo quyết tốn, kiểm tra, kiểm tốn Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm DHTM_TMU Các chỉ tiêu đánh giá tiến độ giải ngân nguồn vốn ODA  Tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch:  Tỷ lệ giải ngân so với cam kết:  Tỷ lệ giải ngân so với tỷ lệ thời gian thực hiện chương trình dự án: DHTM_TMU Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân nguồn vốn ODA  Nhĩm nhân tố khách quan:  Quy định pháp lý, chính sách vĩ mơ của nước nhận tài trợ  Cơ chế quản lý tài chính và các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ  Điều kiện về vốn đối ứng  Loại hình tài trợ và tính chất nguồn vốn  Mức độ ổn định của đồng tiền tài trợ DHTM_TMU Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân nguồn vốn ODA  Nhĩm nhân tố chủ quan:  Chất lượng thiết kế của dự án khả thi  Quy trình và thời gian thẩm định dự án  Thời gian chuyển tiền từ nhà tài trợ đến nước tiếp nhận  Thủ tục rút vốn và thời gian thanh tốn trong nước  Cơng tác đấu thầu  Cơng tác giải phĩng mặt bằng  Các chính sách thuế  Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ dự án  Cơng tác quản lý, giám sát hoạt động dự án DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA  Quản lý sử dụng ODA  Xây dựng và thực hiện các dự án thực sự cần thiết đối với nền kinh tế - xã hội  Thực hiện đấu thầu rộng rãi  Thiết lập cơ quan chuyên trách thực hiện quản lý ODA  Phân cấp quản lý sử dụng ODA  Kiểm sốt chặt chẽ việc sử dụng các khoản ODA DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA  Quản lý trả nợ ODA  Đối với khoản vay bằng tiền đưa vào cân đối NSNN  Đối với các khoản vay cho các dự án cụ thể: - Dự án xã hội khơng cĩ khả năng thu hồi để trả nợ - Dự án cĩ số thu đủ để trả nợ hàng năm  Trả lãi vốn vay hàng năm DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA  Tổ chức thực hiện trả nợ ODA  Thành lập quỹ trả nợ quốc gia để tập hợp các khoản nợ chính phủ nhằm trả nợ đúng hạn  Bố trí đều đặn các khoản trả nợ trong NSNN hàng năm cho những khoản vay khơng cĩ khả năng thu hồi vốn  Khống chế mức vay hàng năm khơng vượt quá một tỷ lệ % nhất định trên GDP. Tỷ lệ này cao hay thấp tùy theo nhu cầu, khả năng hấp thụ vốn và thanh tốn nợ của mỗi quốc gia DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA  Các biện pháp áp dụng khi khơng trả được nợ  Hỗn nợ, khoanh nợ  Vay nợ mới, trả nợ cũ  Mua lại nợ  Xĩa nợ  Chuyển nợ thành vốn cổ phần  Tuyên bố vỡ nợ DHTM_TMU Chương 8: THUẾ QUAN VÀ LIÊN MINH THUẾ QUAN Thuế quan Liên minh thuế quan Những định về thuế quan trong các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế DHTM_TMU 8.1 Thuế quan Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Các dạng thuế quan Vai trị của thuế quan Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở VN DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan  Khái niệm: Thuế quan là thuế đánh vào hàng hĩa, dịch vụ tại các cửa khẩu biên giới khi hàng hĩa và dịch vụ di chuyển vào hoặc ra khỏi một quốc gia  Thuế xuất khẩu  Thuế nhập khẩu  Thuế quá cảnh  Các khoản thu ngồi thuế mà nguời ta thường gọi là “những dạng thuế quan trá hình” DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan  Biểu thuế quan: là một bảng tổng hợp quy định cĩ hệ thống các mức thuế đánh vào các loại hàng hĩa chịu thuế khi XK, NK  Phương pháp xây dựng biểu thuế quan:  Tự định  Thương lượng giữa các quốc gia  Các loại biểu thuế quan  Biểu thuế quan đơn:  Biểu thuế quan kép: DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan  Đặc điểm của thuế quan:  Thuế quan chỉ đánh vào hàng hĩa, dịch vụ xuất khập khẩu qua các cửa khẩu và biên giới quốc gia  Thuế quan là cơng cụ bảo vệ những lợi thế và hạn chế những bất lợi trong cạnh tranh thương mại của quốc gia DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan  Xu thế ngày nay:  Thuế XK và NK đều đánh vào tiêu dùng  Đánh thuế NK vào mặt hàng nhập khẩu sẽ tạo ra mặt bằng cạnh tranh tương đối bình đẳng DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan • Thuế NK • Thuế XK • Thuế quá cảnh Theo đối tượng đánh thuế • Thuế quan theo đơn giá hàng(theo giá trị, tỷ lệ) • Thuế quan trọng lượng (đơn vị hàng hĩa) • Thuế quan hỗn hợp Theo phương thức tính thuế DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan Theo mục đích đánh thuế Thuế quan tài chính Thuế quan bảo hộ: Thuế quan trong đàm phán Thuế quan trừng phạt: DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan Mức thuế tối đa Mức thuế tối thiểu: Mức thuế ưu đãi: Theo mức thuếDHTM_TMU 8.1.3 Vai trị của thuế quan  Các tác động tích cực:  Là một cơng cụ bảo hộ hữu hiệu nền SX trong nước  Là một cơng cụ động viên nguồn thu cho ngân sách quốc gia các nước đang phát triển  Các tác động tiêu cực:  làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền kinh tế thế giới  Thuế quan cao: ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hĩa DHTM_TMU 8.1.4 Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở Việt Nam  Đối tượng chịu thuế, khơng chịu thuế  Đối tượng nộp thuế  Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và đồng tiền nộp thuế DHTM_TMU 8.1.4 Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở Việt Nam  Miễn thuế  Giảm thuế  Quy trình thu nộp thuế  Bước 1: Khai thuế hải quan  Bước 2: Tiếp nhận đăng ký tờ khai DHTM_TMU Quy trình nộp thuế (tiếp)  Bước 3: Hải quan ra thơng báo thuế, kiểm hĩa và giám sát việc giải phĩng hàng hĩa  Bước 4: Kiểm tra xử lý DHTM_TMU 8.2 Liên minh thuế quan Khái niệm và vai trị của liên minh thuế quan Hiệp định tránh đánh trùng thuế DHTM_TMU 8.2.1.1 Khái niệm liên minh thuế quan  Liên minh thuế quan là một trong những hình thức dàn xếp ngoại thương, trong đĩ: (1) Hai hay nhiều nước cùng thỏa thuận với nhau miễn, giảm thuế quan cho hàng hĩa được sản xuất tại mỗi nước khi nhập vào thị trường của nhau, bãi bỏ các loại hạn ngạch (2) Thỏa thuận cùng nhau xây dựng các biểu thuế quan đối ngoại áp dụng thống nhất cho các hàng hĩa của các nước ngồi liên minh khi nhập vào các nước thành viên DHTM_TMU 8.2.1.2 Vai trị của liên minh thuế quan Thứ nhất, liên minh thuế quan làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các quốc gia, Thứ hai, liên minh thuế quan là tác nhân quan trọng thúc đẩy tăng cường đầu tư, DHTM_TMU 8.2.2 Hiệp định tránh đánh trùng thuế  Lý do hình thành hiệp định ?DHTM_TMU 8.2.2 Hiệp định tránh đánh trùng thuế (tiếp)  Những nội dung cơ bản của các hiệp định tránh đánh thuế hai lần Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Phạm vi lãnh thổ chịu sự điều chỉnh của hiệp định Các biện pháp tránh đánh trùng thuế DHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế  Phương pháp miễn thuế:DHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế  Phương pháp miễn thuếDHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế (tiếp)  Phương pháp khấu trừ:  Cĩ hai cách khấu trừ: (1): Khấu trừ tồn phần: (2): Khấu trừ khốn DHTM_TMU 8.3 Những quy định về thuế quan trong các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế  Quy định về thuế quan trong tổ chức thương mại thế giới (WTO)  Quy định về thuế quan trong hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN)  Quy định về thuế quan trong ACFTA (Asean + Trung Quốc)  Quy định về thuế quan trong AKFTA (Asean + Hàn Quốc)  Quy định về thuế quan trong AIFTA (Asean + Ấn Độ)  Quy định về thuế quan trong Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC) DHTM_TMU Chương 9 CÁN CÂN THANH TỐN QUỐC TẾ Khái niệm, ý nghĩa của BOP Các bộ phận của BOP Thặng dư, thâm hụt của BOP và tác động của nĩ tới nền KT Điều chỉnh BOP DHTM_TMU 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP  Khái niệm: Theo IMF “Cán cân thanh tốn quốc tế là một báo cáo thống kê tĩm tắt một cách cĩ hệ thống trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) về các nghiệp vụ kinh tế của một nền kinh tế với phần cịn lại của thế giới”. “Cán cân thanh tốn quốc tế là một bảng kết tốn tổng hợp tất cả các luồng hàng hĩa dịch vụ, đầu tư của một nước với các nước khác trên thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)” DHTM_TMU 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP Khái niệm:  Ở Việt Nam, BOP là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách cĩ hệ thống tồn bộ các giao dịch kinh tế giữa VN và các nước khác trong một thời kỳ nhất định  BOP được lập trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh tồn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người khơng cư trú  Giao dịch kinh tế được thu thập trên cơ sở mẫu biểu báo cáo định kỳ hoặc trên cơ sở điều tra chọn mẫu do NHNN phối hợp với tổng cục thống kê và các Bộ Ngành liên quan  BOP được lập theo đơn vị tiền tệ USD, được thống kê tại thời điểm hạch tốn vào sổ sách kế tốn, tính theo giá thực tế đã được thỏa thuận giữa Người cư trú với Người khơng cư trú DHTM_TMU Người cư trú  Tổ chức kinh tế Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam  DN cĩ vốn đầu tư nước ngồi đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam  Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, Tổ chức chính trị, tổ chức xã hội ... của Việt Nam đang hoạt động tại Việt Nam  Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, xã hội ... của Việt Nam hoạt động ở nước ngồi, cơng dân Việt Nam làm việc ở các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ DHTM_TMU Người cư trú (tiếp)  Văn phịng đại diện tổ chức kinh tế VN, văn phịng đại diện của DN cĩ vốn đầu tư nước ngồi ở VN...  Cơng dân VN cư trú tại VN, cơng dân Việt Nam cư trú ở ở nước ngồi dưới 12 tháng  Người nước ngồi cư trú tại VN lớn hơn hoặc bằng 12 tháng trở lên  Cơng dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm viếng ở nước ngồi (khơng kể thời hạn) DHTM_TMU Người khơng cư trú  Tổ chức kinh tế nước ngồi thành lập và hoạt động KD tại nước ngồi  Tổ chức kinh tế VN, DN cĩ vốn đầu tư nước ngồi VN kinh doanh tại nước ngồi  Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, tổ chức chính trị ... Của nước ngồi hoạt động tại nước ngồi  Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và các tổ chức liên chính phủ ... Của nước ngồi hoạt động tại VN, người nước ngồi làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ DHTM_TMU Người khơng cư trú (tiếp)  Văn phịng đại diện tổ chức kinh tế nước ngồi, văn phịng đại diện của TCTD nước ngồi hoạt độngở VN...  Người nước ngồi cư trú tại nước ngồi, người nước ngồi cư trú tại VN dưới 12 tháng  Cơng dân VN cư trú tại nước ngồi cĩ thời gian lớn hơn hoặc bằng 12 tháng  Người nước ngồi đến du lịch, học tập ... tại Việt Nam (khơng cĩ thời hạn) DHTM_TMU 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Phân loại BOP dự báo và BOP thực tế BOP thời điểm và BOP thời kỳ BOP bộ phận và BOP tổng thể DHTM_TMU 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Ý nghĩa của BOP BOP cung cấp những thơng tin chi tiết liên quan đến cung và cầu tiền tệ của một QG Dữ liệu trên BOP cĩ thể được sử dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của một quốc gia DHTM_TMU 9.2 Các bộ phận của BOP Tài khoản vãng lai Tài khoản vốn Các sai sĩt và khơng chính xác Cán cân tổng thể Cán cân bù đắp chính thức DHTM_TMU Các hạng mục Nợ (-) Cĩ (+) I. Tài khoản vãng lai (Current Account) 1. Cán cân thương mại (Balance of Trade) 2. Cán cân dịch vụ 3. Thu nhập từ hoạt động đầu tư 4. Chuyển giao vãng lai một chiều II. Tài khoản vốn (Capital Account) 1. Cán cân vốn ngắn hạn 2. Cán cân vốn dài hạn 3. Chuyển giao vốn một chiều III. Các sai sĩt và khơng chính xác IV. Cán cân tổng thể V. Cán cân bù đắp chính thức 1. Thay đổi dự trữ ngoại hối 2. Vay IMF và các NHTW khác 3. Các nguồn tài trợ khác DHTM_TMU 9.2.1 Tài khoản vãng lai  KN: Tài khoản này diễn giải các luồng dịch chuyển quốc tế về hàng hĩa, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động đầu tư và các khoản chuyển dịch đơn phương.  Kết cấu:  Cán cân thương mại  Cán cân dịch vụ  Cán cân thu nhập (thu nhập từ hoạt động đầu tư)  Chuyển tiền đơn phương DHTM_TMU Cán cân thương mại (Balance of Trade)  Bao gồm tất cả các hoạt động trao đổi hàng hĩa, nghĩa là xuất khẩu và nhập khẩu những hàng hĩa hữu hình, trong đĩ xuất khẩu được ghi “Cĩ”, nhập khẩu được ghi “Nợ”  Nếu một quốc gia xuất khẩu ra nước ngồi một tổng giá trị hàng hĩa nhiều hơn lượng mua từ nước ngồi, cán cân thương mại sẽ thặng dư, hay thặng dư thương mại, hay xuất siêu  Nếu một quốc gia mua hàng hĩa của nước ngồi nhiều hơn tổng giá trị bán ra – nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt hay thâm hụt thương mại hay nhập siêu DHTM_TMU Cán cân dịch vụ  Bao gồm thu nhập và chi phí cho các dịch vụ chuyên mơn như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải và dịch vụ. Những khoản dịch vụ này người ta cĩ thể gọi là các hàng hĩa vơ hình  Việc gia tăng các loại dịch vụ này cĩ tác dụng bù đắp cho sự thiếu hụt của cán cân thương mại khi cĩ nhập siêu  Thực trạng cán cân: cĩ thể thặng dư, cân bằng, hay thâm hụt DHTM_TMU Cán cân thu nhập (thu chi từ hoạt động đầu tư)  Bao gồm các khoản thu chi như thanh tốn lãi suất cho các khoản tiền vay của nước ngồi hay cho người nước ngồi vay, cổ tức trái tức từ các hoạt động đầu tư chứng khốn  Thực trạng cán cân: thặng dư, thâm hụt, cân bằng DHTM_TMU Chuyển tiền đơn phương  Các khoản chuyển giao của tư nhân: tặng phẩm do thân nhân ở nước ngồi chuyển về, những nhà đầu tư nước ngồi chuyển những khoản thu nhập của họ về nước ...  Các khoản chuyển giao của chính phủ: như khoản viện trợ khơng hồn lại, hay những khoản đĩng gĩp của chính phủ cho các chương trình quốc tế ... DHTM_TMU 9.2.2 Tài khoản vốn (Capital Account)  Tài khoản vốn phản ánh những di chuyển tiền tệ trong đầu tư và tín dụng giữa các nước với nhau  Tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa tiền bán tài sản cho nước ngồi (đầu tư nước ngồi vào trong nước) và tiền mua tài sản từ nước ngồi (đầu tư ra nước ngồi)  Bán tài sản được phản ánh vào bên Cĩ của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ đổ vào  Mua tài sản được phản ánh vào bên Nợ của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ chạy ra DHTM_TMU 9.2.2 Tài khoản vốn (tiếp)  Kết cấu TK Vốn:  Đầu tư dài hạn: FDI, FPI, đầu tư dài hạn khác (cho vay thương mại dài hạn, cho vay ưu đãi dài hạn ...)  Đầu tư ngắn hạn:  Tín dụng thương mại ngắn hạn  Hoạt động tiền gửi  Mua bán các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn  Các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn  Kinh doanh ngoại hối  Chuyển giao vốn một chiều: Phản ánh các khoản viện trợ khơng hồn lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xĩa DHTM_TMU 9.2.3 Các khoản sai sĩt và khơng chính xác  Phản ánh hoạt động chuyển tiền ra hoặc chuyển tiền vào vì những cơng việc khơng thể thống kê được hoặc cơng việc khơng cơng khai được (thường là các khoản chi NSNN, các khoản thanh tốn của khu vực chính quyền: trợ giúp, cố vấn, ủng hộ về chính trị và quân sự ...)  Phản ánh sai sĩt và khơng chính xác do hoạt động thống kê (các khoản tiền chuyển ra hoặc chuyển vào trong nước bị bỏ sĩt hoặc bị thống kê, hoặc bị tính đến 2,3 lần, các khoản dịch chuyển lịng vịng ....) DHTM_TMU 9.2.4 Cán cân tổng thể (Overall Balance)  Cán cân tổng thể = Tài khoản vãng lai + Tài khoản vốn + Sai sĩt và khơng chính xác  OB cĩ thể thặng dư, thâm hụt hoặc cân bằng DHTM_TMU 9.2.5 Cán cân bù đắp chính thức (Oficial Finacing Balance - OFB)  OFB = - OB hay OFB + OB = 0 Cán cân bù đắp chính thức gồm:  Dự trữ ngoại hối của quốc gia: khi OB thặng dư sẽ làm tăng dự trữ ngoại hối quốc gia và ngược lại  Vay nợ của IMF: Khi OB thâm hụt sẽ vay vốn SDR tại IMF để thanh tốn. Khi OB thặng dư cĩ thể cho IMF vay  Vay nợ của các NHTW khác: Khi OB thâm hụt cĩ thể vay dự trữ ngoại hối của NHTW các nước để thanh tốn và ngược lại  Các nguồn tài trợ khác: thu xếp giãn nợ, xĩa nợ ... DHTM_TMU 9.3 Thặng dư, thâm hụt BOP và tác động của nĩ  Thặng dư, thâm hụt BOP  Tác động của thực trạng BOP đến hoạt động kinh tế đối ngoại DHTM_TMU 9.3.1 Thặng dư, thâm hụt BOP  Do cĩ bộ phận “Cán cân bù đắp chính thức” nên tổng các bút tốn ghi Cĩ đúng bằng tổng các bút tốn ghi Nợ, nhưng cĩ dấu ngược nhau => BOP luơn được cân bằng (Nợ = Cĩ)  Tuy nhiên, từng bộ phận trong BOP và BOP tổng thể khơng nhất thiết lúc nào cũng cân bằng => thặng dư hay thâm hụt của cán cân bộ phận của BOP, hoặc BOP tổng thể  Xác định thặng dư hay thâm hụt của từng cán cân bộ phận của BOP là chênh lệch giữa bút tốn ghi Nợ và bút tốn ghi Cĩ của riêng cán cân bộ phận ấy DHTM_TMU 9.3.2 Tác động của thặng dư, thâm hụt BOP  VD1: XK>NK => tăng cung ngoại tệ => Nội tệ tăng giá => kích thích nhập khẩu, kích thích đầu tư ra nước ngồi  VD2: XK tăng cầu ngoại tệ => nội tệ giảm giá => Kích thích XK, thu hút đầu tư nước ngồi ... DHTM_TMU 9.4 Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh tốn quốc tế Khuyến khích XK, quản lý NK Chính sách tỷ giá Thu hút vốn đầu tư nước ngồi và vay nợ nước ngồi Biện pháp hạn chế chi tiêu Các biện pháp kiểm sốt trực tiếp DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_tai_chinh_quoc_te_dh_thuong_mai_6679_1983058.pdf
Tài liệu liên quan