Bài giảng Sự phát triển của các dòng tế bào máu - Lê Thị Hoàng Mỹ

Tài liệu Bài giảng Sự phát triển của các dòng tế bào máu - Lê Thị Hoàng Mỹ: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DÒNG TẾ BÀO MÁU GV: ThS. Lê Thị Hoàng Mỹ MỤC TIÊU Trình bày được quá trình biệt hoá của từng dòng hồng cầu, bạch cầu dòng hạt, dòng monocyte và dòng tiểu cầu. Trình bày được đặc điểm về hình thái, cấu trúc và phân bố các dòng tế bào máu. Nêu được các thay đổi về hình thái tế bào máu trong các bệnh lý. Thành phần của máu HỒNG CẦU BẠCH CẦU TIỂU CẦU Tế bào gốc đầu dòng Tế bào trưởng thành TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU  Trong điều kiện bình thường Thời kỳ phôi thai Thời kỳ sau sinh  Trong điều kiện bệnh lý Tạo máu bình thường  Phôi thai Những tế bào sớm nhất: hình thành trong túi noãn hoàng. Trước M5: gan và lách. Sau M5:  ở gan lách,  ở tủy xương.  Sau sinh Chỉ có tủy đỏ của các xương. Người lớn: tủy các xương theo trục dọc cơ thể: x.sườn, x. ức, x.cột sống, x.chậu. Tạo máu bệnh lý          Trở lại tạo máu ở thời kỳ bào thai (gan, lách) trong các bệnh tăng ...

pptx67 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sự phát triển của các dòng tế bào máu - Lê Thị Hoàng Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DÒNG TẾ BÀO MÁU GV: ThS. Lê Thị Hoàng Mỹ MỤC TIÊU Trình bày được quá trình biệt hoá của từng dòng hồng cầu, bạch cầu dòng hạt, dòng monocyte và dòng tiểu cầu. Trình bày được đặc điểm về hình thái, cấu trúc và phân bố các dòng tế bào máu. Nêu được các thay đổi về hình thái tế bào máu trong các bệnh lý. Thành phần của máu HỒNG CẦU BẠCH CẦU TIỂU CẦU Tế bào gốc đầu dòng Tế bào trưởng thành TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU VỊ TRÍ TẠO MÁU  Trong điều kiện bình thường Thời kỳ phôi thai Thời kỳ sau sinh  Trong điều kiện bệnh lý Tạo máu bình thường  Phôi thai Những tế bào sớm nhất: hình thành trong túi noãn hoàng. Trước M5: gan và lách. Sau M5:  ở gan lách,  ở tủy xương.  Sau sinh Chỉ có tủy đỏ của các xương. Người lớn: tủy các xương theo trục dọc cơ thể: x.sườn, x. ức, x.cột sống, x.chậu. Tạo máu bệnh lý          Trở lại tạo máu ở thời kỳ bào thai (gan, lách) trong các bệnh tăng sinh tủy.         Thay đổi tạo máu ở tủy xương ở thời kỳ sau sinh:  hoặc  khả năng tạo máu của tất cả các xương kể cả các xương đã ngừng sản xuất. PHÂN LOẠI CÁC TẾ BÀO TẠO MÁU Sự phát triển của các dòng TB máu được chia 3 lớp: 1. Lớp tế bào gốc 2. Lớp các tế bào tăng sinh và biệt hóa 3. Lớp các tế bào thực hiện chức năng  TBG vạn năng  TBG đa năng định hướng sinh lympho và sinh tủy  TBG tiền thân đơn dòng Chuyển biến không hồi phục. 1. Lớp tế bào gốc (TBG) 2. Lớp các tế bào tăng sinh và biệt hóa Tăng sinh (  số lượng): khả năng giảm dần theo mức độ trưởng thành của tế bào tạo máu. Biệt hóa (  chất lượng): tế bào hoàn thiện dần. Biệt hóa dòng BC: tích lũy về men Biệt hóa dòng HC: tổng hợp Hb. Khu trú chủ yếu ở tuỷ xương, hạch và lách. 3. Lớp các tế bào thực hiện chức năng Các TB trưởng thành: HC, BC chia đoạn, monocyte, TC, plasmocyte Vị trí: máu ngoại vi, khu vực dự trữ (xoang gan và lách, tủy xương và hạch). Hầu hết không phân chia (lymphocyte và monocyte) Yếu tố Tác dụng M-CSF Tăng tạo và hoạt hóa chức năng monocyte G-CSF Kích thích tăng sinh và hoạt hóa chức năng bạch cầu hạt . Kích thích tế bào gốc giai đoạn sớm cùng các cytokin khác. Kích thích lympho tiền B. Kích thích tăng sinh dòng hạt. GM-CSF Kích thích tăng sinh CFU-GM, từ đó sản xuất monocyte, bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu hạt axit, bạch cầu hạt bazơ. Tác động cộng hưởng với IL-4 để tạo tế bào hình sao. Erythropoietin Kích thích tạo hồng cầu (BFU-E, CFU-E) và CFU-Meg. FLT-3 ligand Kích thích tế bào gốc đa năng định hướng cùng với thrombopoietin và KIT ligand. Cảm ứng quá trình thoái triển của khối u. KIT ligand Phối hợp các yếu tố khác để duy trì khả năng sống và tăng trưởng của tế bào gốc vạn năng. Tăng sinh dưỡng bào. Thrombopoietin Điều hòa tăng sinh và biệt hóa dòng mẫu tiểu cầu. Cùng yếu tố KIT ligand và IL-11 kích thích tế bào gốc đa năng. Phối hợp với erythropoietin để tăng tạo hồng cầu. M-CSF Tăng tạo và hoạt hóa CN monocyte G-CSF KT tăng sinh và hoạt hóa CN BC hạt KT TBG gđ sớm cùng các cytokin khác KT lympho tiền B KT tăng sinh dòng hạt GM-CSF KT tăng sinh CFU-GM sx BC mono, BCHTT (Neu), BCH ưa acid, BCH ưa kiềm Tác động cộng hưởng với IL-4 TB hình sao EPO KT tạo HC (BFU-E, CFU-E) và CFU- Meg Thrombopoietin Điều hòa tăng sinh và biệt hóa dòng MTC Cùng yếu tố KIT ligand và IL-11 KT TBG đa năng Phối hợp với EPO tạo HC Các yếu tố kích thích tạo máu Interleukin Protein do lymphocyte, monocyte và các tế bào liên kết khác tiết ra. Điều hoà tạo máu thông qua mạng lưới tương tác rất phức tạp. Ngoài ra: vai trò quan trọng trong đáp ứng miễn dịch với nhiễm trùng và miễn dịch chống ung thư. Yếu tố ức chế tạo máu Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng β (TGF-β), interferon α, β, γ, yếu tố hoại tử khối u (tumor necrosis factor - TNF)... Tác dụng ức chế tạo máu của các yếu tố này thường không đồng nhất: ức chế tăng sinh một giai đoạn hoặc một dòng này, nhưng lại kích thích tăng sinh một giai đoạn hoặc một dòng khác. PHÂN BỐ CÁC TẾ BÀO TẠI TỦY XƯƠNG CÁC TB TẠO MÁU Số lượng bt: 30 – 100G/L Hai dòng tb chính: BC và HC BC hạt/HC # ¾ Lympho # 10-15% Mono, plasmo, MTC, TBG...: 2-5% Các gđ biệt hóa của dòng BC hạt và HC: chủ yếu trưởng thành. Tỷ lệ gđ trưởng thành/non: 3-4 MTC: rất ít TẾ BÀO ĐỆM : 30-40% TB mỡ trong TX trưởng thành DÒNG HỒNG CẦU Tiền nguyên HC (NHC) NHC ưa kiềm* NHC đa sắc NHC ưa acid HCL (MLNB bắt màu kiềm) HC trưởng thành Thay đổi nhân, bào tương Nhân dần đông đặc và teo lại lệch ra ngoài HCL HC trưởng thành sau 24giờ Tỉ lệ HCL/ máu ngoại vi: 0,5-1,5% Tổng hợp Hb: NHC ưa kiềm  dần nồng độ Hb/HC đạt mức bão hòa. 24h DÒNG HỒNG CẦU Tiền nguyên hồng cầu Nguyên hồng cầu ưa kiềm Nguyên hồng cầu đa sắc Nguyên hồng cầu ưa acid 25.000 – 75.000/uL ( 0,5% – 1,5%) DÒNG BẠCH CẦU DÒNG BẠCH CẦU HẠT Thay đổi nhân Nhân lớn, cấu trúc đồng nhất Nhân có nhiều múi Hình thành các hạt đặc hiệu trong bào tương  Trung tính  Toan tính  Kiềm tính Quá trình biệt hóa Bạch cầu dòng tủy Myeloblast– Nguyên tủy bào Promyelocyte – Tiền tủy bào Myelocyte - Tủy bào Metamyelocyte – Hậu tủy bào Band- Bạch cầu đũa Neutrophil TRƯỞNG THÀNH DÒNG MONO Monoblast - Nguyên bào đơn nhân Promonocyte - Tiền đơn nhân Monocyte - Đơn nhân Macrophage - Đại thực bào DÒNG LYMPHO Lymphocyte H ơ i lớn (#1,5 lần) HC trưởng thành Tỉ lệ nhân/bào tương lớn Nhân tròn, nhiễm sắc chất tụ đám Không có hạt nhân Bào tương ít, xanh nhạt và không hạt Trong máu: nhiều thứ 2 sau N Nếu tăng trong máu, tủy xương: nhiễm trùng, bệnh lý ác tính (lymphoma, CLL) PLASMOCYTE Increased in: Chronic infection Malignancies (e.g. plasma cell myeloma, lymphoma, etc.) Autoimmune disorder Drug reaction 2-3 lần đk HC trưởng thành Nhân tròn lệch tâm với nsc tụ đám (nsc có thể được thấy như mặt đồng hồ) Bào tương nhiều bắt màu kiềm đậm (xanh) với vòng sáng trước nhân rõ Không thấy hạch nhân DÒNG TIỂU CẦU Tế bào gốc vạn năng Nguyên mẫu tiểu cầu . Mẫu tiểu cầu 10 ngày Tiểu cầu MEGAKARYOBLAST 3-4 lần HC Nhân/bào tương lớn Nhân tròn NSC chưa trưởng thành Hạt nhân rõ Bào tương xanh nhạt, thỉnh thoảng có blebs (want-to-be platelets ) Máu: không Tủy xương: hiếm, <1% Tăng trong tủy xương: M7 MẪU TIỂU CẦU 10-30 lần HC (tb có nhân khổng lồ) Tỉ lệ nhân/bào tương thấp do bào tương tăng Nhân nhiều thủy (2-8 thùy) với NSC trưởng thành Không hạt nhân Bào tương nhiều và xanh nhạt, không hạt hoặc có tùy gđ trưởng thành Tăng trong tủy: ITP Tăng sinh tủy Loạn sản tủy TIỂU CẦU 1/5 - 1/3 đk HC bình thường Đa dạng, với bào tương xanh xám với các hạt tím hoặc hơi xanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_su_phat_trien_cua_cac_dong_te_bao_mau_le_thi_hoang.pptx
Tài liệu liên quan