Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Thời giá tiền tệ - Tô Lê Ánh Nguyệt

Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Thời giá tiền tệ - Tô Lê Ánh Nguyệt: CHƯƠNG 4Thời giá tiền tệLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang2Tôi muốn du học thì mỗi tháng tôi phải trả bao nhiêu cho ngân hàng?Hình ảnh lấy từ nguồn: www.geograph.org.uk, www.123rf.com, dailybrainteaser.blogspot.comLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang3Cho đến khi tôi 60 tuổi, để có được cuộc sống thảnh thơi thì mỗi tháng tôi phải tiết kiệm bao nhiêu?Hình ảnh lấy từ nguồn:wcenterblog.yolasite.com, www.shutterstock.com, www.123rf.comLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang4Trả ngayTrả gópMua hàng trực tuyến tại: ình ảnh lấy từ nguồn: www.laptoppcindia.comNội dungChuỗi thời gianKhoản tiền đơnChuỗi tiền tệ cố địnhDòng tiền không đềuCác kỳ gộp lãi khác ghép nămỨng dụng1.Đường thời gianGiá trị hiện tại:Giá trị tương lai:012345$100i012345$100$100iKỳLãi suất 1 kỳGhép lãi21/1221/121/121/221/38Lãi đơn9Lãi đơn: là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được chỉ tính trên vốn gốc ban đầu.Tiền lãi = vốn gốc x lãi suất 1 kỳ x số kỳI = P x i x n21/1221/121/221/310Lãi képLãi k...

pptx33 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Thời giá tiền tệ - Tô Lê Ánh Nguyệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4Thời giá tiền tệLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang2Tôi muốn du học thì mỗi tháng tôi phải trả bao nhiêu cho ngân hàng?Hình ảnh lấy từ nguồn: www.geograph.org.uk, www.123rf.com, dailybrainteaser.blogspot.comLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang3Cho đến khi tôi 60 tuổi, để có được cuộc sống thảnh thơi thì mỗi tháng tôi phải tiết kiệm bao nhiêu?Hình ảnh lấy từ nguồn:wcenterblog.yolasite.com, www.shutterstock.com, www.123rf.comLời dẫn10/19/2020Trường Đại học An Giang4Trả ngayTrả gópMua hàng trực tuyến tại: ình ảnh lấy từ nguồn: www.laptoppcindia.comNội dungChuỗi thời gianKhoản tiền đơnChuỗi tiền tệ cố địnhDòng tiền không đềuCác kỳ gộp lãi khác ghép nămỨng dụng1.Đường thời gianGiá trị hiện tại:Giá trị tương lai:012345$100i012345$100$100iKỳLãi suất 1 kỳGhép lãi21/1221/121/121/221/38Lãi đơn9Lãi đơn: là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được chỉ tính trên vốn gốc ban đầu.Tiền lãi = vốn gốc x lãi suất 1 kỳ x số kỳI = P x i x n21/1221/121/221/310Lãi képLãi kép: là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được tính dựa trên lãi nhập vốnTiền lãi = vốn gốc x ( 1 + lãi suất) ^ số kỳ – vốn gốc 112. Khoản tiền đơnGiá trị hiện tại PV = FV4/(1+i)^4Giá trị tương laiFV5 = PV*(1+i)^5012345$100i012345$100?i?3. Chuỗi tiền đều10/19/2020Trường Đại học An Giang13Khái niệmPhân loạiLà chuỗi các khoản tiền cố định tại các thời điểm cố định được xác định trước.Chuỗi tiền đều đầu kỳChuỗi tiền đều cuối kỳChuỗi tiền đều vô tận3.1. Khái niệm và phân loại10/19/2020Trường Đại học An Giang14Chuỗi tiền đều đầu kỳChuỗi tiền đều cuối kỳChuỗi tiền đều vô tậnChuỗi tiền tệ đều diễn ra vào đầu mỗi kỳChuỗi tiền tệ đều diễn ra vào cuối mỗi kỳMột chuỗi các khoản chi trả bằng nhau tại các thời điểm cố định và kéo dài mãi mãi3.2. Giá trị hiện tại & giá trị tương lai10/19/2020Trường Đại học An Giang15012345100100100100100i012345100100100100100i01234n100100100100100iChuỗi tiền đều đầu kỳChuỗi tiền đều cuối kỳChuỗi tiền đều vô tậnPVA’nPVAnPVFVA’nFVAnPMT10/19/2020Trường Đại học An Giang16Chuỗi tiền đều đầu kỳChuỗi tiền đều cuối kỳChuỗi tiền đều vô tận     3.2. Giá trị hiện tại & giá trị tương lai3.3.Giải thích các đại lượng10/19/2020Trường Đại học An Giang17PMTinKhoản tiền cố định mỗi kỳLãi suất mỗi kỳSố kỳHàm excel dùng cho giá trị thời gianFV(rate, nper, PMT, [PV], [type])PV(rate, nper, PMT, [FV], [type])PMT(rate, nper, [PV], [FV], [type])Rate(nper, PMT, PV, [FV], [type], [guess])NPER(rate, PMT, PV, [FV], [type])Vận dụngBạn quyết định gửi $1.200/năm vào cuối năm sau 5 năm kể từ bây giờ thì đến cuối năm thứ 5 bạn có có bao nhiêu tiền, biết lãi suất là 6%/năm? Bạn quyết định gửi $1.200/năm vào cuối năm sau 5 năm kể từ bây giờ thì giá trị hiện tại của khoản tiền trên là bao nhiêu, biết lãi suất là 6%/năm? Kết quả thay đổi như thế nào nếu bạn gửi vào đầu mỗi năm, trong 5 năm?Vận dụngĐối với chuỗi tiền đều cuối kỳ với 5 kỳ khoản, mỗi kỳ $100 và lãi suất 10%, kỳ khoản đầu tiên kiếm được lãi trong bao nhiêu năm, và giá trị của kỳ khoản thứ nhất này vào cuối kỳ là bao nhiêu? Trả lời tương tự cho kỳ khoản thứ 5?Giá trị hiện tại của chuỗi tiền vô tận chi trả $1.000 mỗi năm, sau 1 năm từ bây giờ là bao nhiêu, nếu lãi suất thích hợp là 5%? Giá trị này sẽ là bao nhiêu nếu chuỗi tiền này bắt đầu bằng việc thanh khoản ngay?3.2. Tìm các yếu tốCó thể xác định các yếu tố chưa biết, đặt trong điều kiện cố định các yếu tố còn lại, gồm:Khoản trả cố định PMTSố kỳ nLãi suất iVận dụngÁnh cần $10.000 sau 5 năm kể từ bây giờ. Biết lãi suất áp dụng là 6%. Tìm khoản tiền mỗi năm Ánh cần tích lũy.Nga quyết định gửi $1.200 vào cuối mỗi năm. Giả sử lãi suất áp dụng là 6%, phải mất bao lâu thì Nga tiết kiệm được $10.000?Hiếu chỉ tiết kiệm được $1.200 hàng năm, nhưng muốn có $10.000 sau 5 năm. Vậy lãi suất từ khoản đầu tư này phải là bao nhiêu để Hiếu đạt được mục tiêu?4.Dòng tiền không đều 012345$100$200$300i012345$100$500$700$300i5.1. Kỳ hạnKỳ gộp lãi khác 1 nămVí dụ: Gửi $100 vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, lãi gộp kỳ nửa nămCác khoản vay của sinh viên, vay mua xe đòi hỏi thanh toán hàng thángVận dụng 5.1.2. Kỳ lẻCác khoản tiền phát sinh vào giữa kỳ.Ví dụ: Giả sử bạn gửi $100 vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm, lãi được gộp theo ngày (1 năm 365 ngày). Bạn sẽ có được bao nhiêu sau 9 tháng?5.2. So sánh lãi suấtNếu chúng ta so sánh các khoản đầu tư hay các khoản vay với các thời gian gộp lãi khác nhau, chúng ta đưa chúng về 1 đơn vị chung.Một số thuật ngữ:Lãi suất danh nghĩa (Inom): lãi suất được công bố.Lãi suất tương đương theo năm (EFF):Vận dụngAnh A dự định gửi tiết kiệm 100 triệu đồng. Có 2 ngân hàng chào giá như sau:Ngân hàng BAC với lãi suất 10%/năm, lãi gộp nửa năm 1 lầnNgân hàng ANY với lãi suất 10,25%/năm, lãi gộp 1 năm 1 lần.Hỏi anh A chọn ngân hàng nào?5.2. So sánh lãi suấtCông thức quy đổi lãi suất danh nghĩa có kỳ gộp lãi khác năm về lãi suất tương đương theo năm:Với M: số kỳ gộp lãi 1 năm6. Ứng dụngLập kế hoạch trả nợỨng dụng: các khoản vay mua nhà trả góp, vay mua xe, các khoản vay của sinh viên, và các khoản vay khác.Một khoản vay được trả bằng cách khoản trả bằng nhau hàng tháng, quý, năm được gọi là trả nợ dần định kỳ.Lập kế hoạch trả nợMột người vay $100.000 mua nhà, trả góp vào cuối mỗi 5 năm theo phương thức trả đều mỗi kỳ. Người cho vay tính lãi suất 6% trên dư nợ đầu mỗi năm.Bảng hoàn trảNămNợ đầu kỳ (1)Tổng trả/kỳ (2)Lãi/kỳ(3)Gốc trả/kỳ (4)Dư nợ cuối kỳ (5)1$100$62345$0ĐVT: $1.0006. Ứng dụng10/19/2020Trường Đại học An Giang33Trả ngayTrả gópMua hàng trực tuyến tại: ình ảnh lấy từ nguồn: www.laptoppcindia.comMua bán trả góp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxquan_tri_tai_chinh_to_le_anh_nguyet_chuong_4_5455_1987588.pptx
Tài liệu liên quan