Tài liệu Bài giảng Nhiễm HPV- Nguyễn Thị Trà My: Nhiễm hpv 
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My 
MỤC TIÊU 
1. Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền và các yêu tố nguy cơ 
2.Trình bày được các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 
3 . Nêu được các thuốc điều trị 
Đại cương 
Đại cương 
Là bệnh nhiễm trùng da và niêm mạc phổ biến ở người lớn và trẻ em 
Papilloma virus (PV) là tác nhân gây tăng sinh biểu mô da và niêm mạc lành tính gọi là hạt cơm / mụn cóc / sùi mào gà 
Có nhiều chủng PV khác nhau ở người và động vật, chủng gây bệnh ở người gọi là HPV (human papilloma virus) 
>100 typ HPV đã đc phân lập 
Dịch tễ học 
Hạt cơm (ko sinh dục) khoảng 10% trẻ em và người trẻ 
Hạt cơm sinh dục (SMG) là bệnh LTQĐTD thường gặp ở thanh niên và người trưởng thành 
Tổn thương hậu môn sinh dục ở trẻ em thường nhiễm các typ hạt cơm ko sinh dục 
Dịch tễ học (tt) 
U nhú đường hô hấp: 
P hần lớn là gặp ở trẻ em và trẻ nhỏ 
Do lây trong lúc sinh 
Typ thường gặp là typ sinh dục: 6, 11 
Nếu ở người lớn, thường do tiếp xúc miệng – sinh dục, có ng...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 87 trang
87 trang | 
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nhiễm HPV- Nguyễn Thị Trà My, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiễm hpv 
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My 
MỤC TIÊU 
1. Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền và các yêu tố nguy cơ 
2.Trình bày được các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 
3 . Nêu được các thuốc điều trị 
Đại cương 
Đại cương 
Là bệnh nhiễm trùng da và niêm mạc phổ biến ở người lớn và trẻ em 
Papilloma virus (PV) là tác nhân gây tăng sinh biểu mô da và niêm mạc lành tính gọi là hạt cơm / mụn cóc / sùi mào gà 
Có nhiều chủng PV khác nhau ở người và động vật, chủng gây bệnh ở người gọi là HPV (human papilloma virus) 
>100 typ HPV đã đc phân lập 
Dịch tễ học 
Hạt cơm (ko sinh dục) khoảng 10% trẻ em và người trẻ 
Hạt cơm sinh dục (SMG) là bệnh LTQĐTD thường gặp ở thanh niên và người trưởng thành 
Tổn thương hậu môn sinh dục ở trẻ em thường nhiễm các typ hạt cơm ko sinh dục 
Dịch tễ học (tt) 
U nhú đường hô hấp: 
P hần lớn là gặp ở trẻ em và trẻ nhỏ 
Do lây trong lúc sinh 
Typ thường gặp là typ sinh dục: 6, 11 
Nếu ở người lớn, thường do tiếp xúc miệng – sinh dục, có nguy cơ cao chuyển thành ung thư, nhất là typ 16 
YẾU TỐ NGUY CƠ SMG 
Nhiều bạn tình 
T ần số giao hợp cao 
Bạn tình bị nhiễm SMG sinh dục ngoài 
Bạn tình có nhiều bạn tình khác 
Nhiễm STDs khác 
Nguyên nhân 
HPV (human papiloma virus) 
P apovavirus DNA . 
Có hơn 100 typ khác nhau 
Có h ơn 20 typ HPV có thể lây nhiễm ở đường sinh dục . 
Hay gặp nhất là typ 6, 11 rồi đến các typ 16, 18, 31, 33. 
Các typ 16, 18, 31, 33 và 35 liên quan với loạn sản hậu môn sinh dục và ung thư biểu mô . 
Phân loại: theo vị trí 
Nhiễm HPV ở da: thường gặp các typ 1, 2, 3, 4 
Nhiễm HPV ở niêm mạc: thường gặp các typ 6, 11, 16, 18 
Typ 5, 8 thường gặp trê n loạn sản thượng bì dạng sùi, người SGMD và cả người bình thường 
Phân loại: theo gen 
HPV gen α : thường gặp ở da và niêm mạc 
HPV gen β : thường gặp ở loạn sản thượng bì dạng sùi 
Những typ có hện gen gần với nhau thường có biểu hiện LS giống nhau 
Ví dụ: 
Typ 3, 10: hạt cơm phẳng 
Typ 6, 11: sùi mào gà 
Typ 5, 8: loạn sản thượng bì dạng sùi 
Phân loại: theo nguy cơ ung thư 
Xác định typ HPV là quan trọng do liên quan đến nguy cơ ung thư 
Ví dụ: 
50 % ung thư CTC là do HPV typ 16 
35% ung thư CTC là do các type 18, 45, 31, 33, 52, 58 
HPV typ nguy cơ cao: typ 16, 18, ... 
HPV typ nguy cơ thấp: typ 6, 11 ... 
Cơ chế bệnh sinh 
Cơ chế bệnh sinh 
Virus xâm nhập đc vào da khi thượng bì bị tổn thương 
Đầu tiên, virus gắn vào màng đáy, sau đó virus biến đổi để gắn lên receptor ở màng TB đáy 
Khi vào đc TB, một vài bản sao của bộ gen virus (virion) tồn tại ở dạng plasmid trong nhân TB 
Khi TB phân chia, virion cũng đc nhân lên và đi vào các lớp biệt hóa của thượng bì 
Ở đoạn dưới lớp gai, ARN virus rất ít nhưng đến đoạn trên lớp gai, ADN virus đc tổng hợp tạo thành hàng ngàn bản sao virus trong mỗi TB 
Virus có thể đi qua liên kết ngang giữa các TB sừng để đến vị trí khác hoặc vào môi trường 
Để duy trì sự nhiễm virus dai dẳng, virus cần chui vào TB mầm 
Tiến triển: 
Lành tính: HPV tồn tại như một plasmid trong bào tương , nhân lên bên ngoài ngoài nhiễm sắc thể . 
Ác tính: HPV tích hợp vào nhiễm sắc thể vật chủ gây ra chuyển dạng tế bào 
Virus ko có lớp vỏ lipoprotein nên dễ nhạy cảm với các điều kiện môi trường: lạnh, nóng, mất nước do cồn 
Ngược lại, virion của virus lại đề kháng rất mạnh với môi trường 
Mỗi tổn thương mới là do sự nhiễm nguyên phát virus hoặc do lây từ tổn thương liền kề khác chứ ko phải lây theo đường máu 
Mật độ virus: 
Tổn thương mới có nhiều virus hơn tổn thương cũ 
Hạt cơm LBC chứa rất nhiều virus 
Tổn thương ở hậu môn – sinh dục chứa rất ít virus 
Hạt cơm thường chứa số lượng virus trung bình 
Mật độ virus giảm dần khi tổn thương u nhú lành tính chuyển sang loạn sản 
Nguyên nhân: virus tăng tổng hợp nhiều ở lớp trên của thượng bì, liên quan chặt chẽ đến sự biệt hóa của TB sừng 
Sự nhiễm virus phụ thuộc 
Vị trí tổn thương 
Số lượng virus hiện diện 
Mức độ và sự trưởng thành của sự tiếp xúc 
Miễn dịch đặc hiệu với HPV 
Vai trò của miễn dịch: 
Giảm tần suất bị hạt cơm khi lớn tuổi sự đề kháng với virus theo thời gian sự đề kháng nhờ miễn dịch 
Những người SGMD trung gian TB thường dễ mắc bệnh hơn 
Việc điều trị 1 vài tổn thương dẫn tới tất cả tổn thương đều lành hết thường chỉ là những trường hợp ngoại lệ 
Đường lây 
Nguồn virus: 
Người nhiễm HPV: 
C ó biểu hiện LS 
Dưới lâm sàng hay tiềm tàng (virus ko nhân lên, bất hoạt sao chép) 
Môi trường 
Đường lây: 
SMG: quan hệ tình dục : sinh dục - sinh dục, miệng - sinh dụ c , hậu môn - sinh dục 
Hạt cơm: Lây truyền của hạt cơm không phải đường sinh dục 
Đ ẻ bằng đường dưới => hạt cơm sinh dục ngoài + u nhú thanh quản ở trẻ em . 
Đường lây (tt) 
Dương vật rất dễ nhiễm khi quan hệ với phụ nữ có tăng sản thượng bì CTC 
Hạt cơm sinh dục ở TE rất hiếm, nếu có cần nghi ngờ lạm dụng tình dục 
Hạt cơm ở trẻ sơ sinh và TE thường do lây lúc sinh hoặc lây từ TT da 
Phần lớn nhiễm HPV ở CTC là thoáng qua và có mô học bình thường nguồn lây bệnh 
Đường lây (tt) 
Ngày nay, phát hiện ADN virus hiện diện với nồng độ rất thấp trên da BT và cả nang lông 
Sau điều trị: ADN virus vẫn còn ở dạng tiềm tàng là vấn đề còn tranh cãi. Tuy nhiên, ko phát hiện virus ở nhiễm trùng CTC cho phép khẳng định sự loại trừ virus hoàn toàn 
Lâm sàng 
Cơ năng 
Thời gian ủ bệnh 2-9 tháng 
Thông thường không có triệu chứng cơ năng 
T ình cờ phát hiện hoặc lo lắng do mắc STD s 
Có thể gặp: 
N gứa , rát 
C hảy máu ở âm đạ o/ niệu đạo, đau khi giao hợp. 
Tắc nghẽn nếu thương tổn quá lớn (ít gặp ) 
Phân loại theo vị trí giải phẫu và hình dạng tổn thương 
Hạt cơm: 
Hạt cơm thường 
Hạt cơm dạng sừng da (filiform) 
Hạt cơm phẳng 
Hạt cơm lòng bàn tay, lòng bàn chân 
Hạt cơm dạng khảm 
Hạt cơm Butcher 
Sùi mào gà: Hạt cơm hậu môn - sinh dục (condylomata acuminata) 
Sẩn dạng bowen 
Hồng sản (erythroplasia) 
Hạt cơm 
Các chấm đen là do sự tắt các mạch máu nhỏ 
Hạt cơm Butcher 
Thường gặp ở người bán thịt 
HPV 7 
HPV 2 
HPV 3 
Dạng khảm là do sự tụ tập của nhiều hạt cơm lòng bàn tay chân tạo thành mảng lớn 
Sùi mào gà: dạng lâm sàng  
Có 4 dạng lâm sàng : 
S ẩn nhỏ 
Sùi dạng súp lơ 
Hạt cơm sừng 
S ẩn /mảng phẳng ( hay gặp cổ tử cung ) 
Sùi mào gà: thực thể 
Màu sắc: màu da, màu hồng, đỏ, nâu. 
Phân bố t ập trung, rải rác hoặc hình thành khối dính chùm đồ sộ (SGMD) 
 Sùi mào gà: vị trí 
Nam : dây hãm, rãnh quy đầu , qui đầu, thân qui đầu, bìu. 
Nữ : các môi, âm vật, khu vực quanh niêu đạo,tầng sinh môn, âm đạo, cổ tử cung (phẳng ) 
Cả hai giới: tầng sinh môn, hậu môn , ống hậu môn, trực tràng , miệng sáo, niệu đạo, bàng quang , hầu họng. 
Bệnh Bowen và hồng sản Queyrat 
Là tổn thương ung thư TB gai tại chỗ (SCC in situ) 
Nhiễm các typ HPV nguy cơ cao (HPV 16) 
Mô học ko khác biệt, sự phân loại này là dựa vào LS: 
Bệnh Bowen: có ngứa và xuất hiện trên thượng bì có sự sừng hóa (da) 
Hồng sản: thường ko có triệu chứng cơ năng và xuất hiện trên NM 
Sẩn dạng Bowen và hồng sản Queyrat  
Sẩn dạng Bowen: 
Là dạng chuyển tiếp giữa sùi mào gà và bệnh Bowen 
Tổn thương ở niêm mạc 
Nguy cơ chuyển sang SCC xâm lấn thấp 
LS: sẩn 2-3mm, số lượng nhiều ở cơ quan sinh dục ngoài 
Hồng sản Queyrat: 
Mảng đỏ da, sẫm màu, giới hạn rõ 
Nguy cơ chuyển dạng SCC xâm lấn cao 
Cận lâm sàng 
CẬN LÂM SÀNG 
Test whitening với acid acetic 3-5% 
 Papanicolaou smear (Pap smear) 
Mô bệnh học 
PCR 
Mô bệnh học 
Thượng bì: 
Dày sừng, á sừng 
Dày gai dạng nhú 
Các nhú bì kéo dài hướng vào trung tâm tổn thương 
Loạn sừng dạng koilocyte: TB sừng to với vòng tròn sáng quanh nhân 
Trung bì: 
Mao mạch tăng sinh, có thể gặp tắc mạch 
Có thể gặp TB đơn nhân 
Chẩn đoán 
Chẩn đoán 
Chủ yếu bằng lâm sàng 
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 
Sùi mào gà: 
S ẩn hạt ngọc dương vật 
Nhú tiền đình (gai sinh dục) 
U ng thư biểu mô 
U mềm lây 
L ichen phẳng 
G h ẻ 
Điều trị 
Nguyên tắc điều trị SMG 
Điều trị cả bạn tình 
Ko quan hệ trong thời gian điều trị 
Sàng lọc các bệnh STD khác 
Theo dõi định kỳ 
1 
4 
2 
3 
Lậu, Chlamydia , GM, HIV 
Có nhiều PP điều trị bệnh để loại bỏ tổn thương 
Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có điều trị đặc hiệu 
Điều trị bao gồm: 
Điều trị nội khoa 
Bôi tại chỗ 
Thuốc toàn thân 
Điều trị bằng thủ thuật 
Nội khoa: Thuốc tại chỗ 
TCA (acid trichloracetic ): 
Tác dụng: đông vón protein và gây hoại tử tế bào sừng 
Nồng độ 80 - 90%: bôi 1 - 2 ngày/ lần trên thương tổn, rửa lại 
Nhược điểm: đau nhiều, có thể gây loét do bôi quá nhiều 
Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt) 
Podophyllotoxine 0,5 % (Podofilox) hoặc podophyllin 25%: 
Tác dụng: chống phân bào 
D ung dịch keo 
Cách dùng: bôi 2 lần/ngày x 3 ngày liên tiếp, nghỉ 4 ngày, lập lại, tối đa 5 tuần. 
Chú ý: 
Rửa tay sau bôi vì có thể kích ứng da niêm mạc 
Không hiệu quả với tổn thương > 10cm 2 
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai. 
Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt) 
Kem Imiquimod 5% ( Aldara, Imiquad): 
Tác dụng: kích thích miễn dịch diệt virus 
Cách dùng: bôi 3 lần/tuần, tối đa 16 tuần 
Bleomycine 0,1 % : 
T iêm vào sang thương cho sùi mào gà kháng trị 
Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt) 
5 FU (5 Fluouracil): 
Tác dụng: ức chế sự nhân lên của TB 
Cách dùng: kem bôi 1-2 lần/ngày trong 3-4 tuần 
5 aminoavulinic acid: 
Đc gọi là PP quang hóa trị 
Tác dụng: gây nhạy cảm ánh sáng 
Cách dùng: bôi thuốc lên thương tổn + chiếu UV diệt các tế bào chứa virus 
Nội khoa : Thuốc toàn thân 
Interferon alpha 2a (Roferon A, Laroferon): 
Tác dụng: 
ức chế sự nhân lên của virus trong TB 
Kích thích hoạt động của ĐTB 
Cách dùng: tiêm trong thương tổn 
Nhược điểm; dễ tái phát khi ngừng thuốc 
Nội khoa: Thuốc toàn thân (tt) 
Cimetidin: 
Tác dụng: thuộc nhóm kháng H2, ngoài giảm bài tiết dịch dạ dày, còn có tác dụng kích thích miễn dịch, tăng khả năng ĐTB và diệt virus 
Chỉ định: hạt cơm tái phát nhiều lần hoặc có nhiều thương tổn 
Cách dùng: uống 20-40mg/kg/ngày 
Nội khoa: Thuốc toàn thân (tt) 
Levamisole: 
Tác dụng: kích thích miễn dịch 
Cách dùng: 
thường kết hợp với thuốc bôi khác 
1 tuần uống 2 lần với liều 1mg/kg/lần trong 3-6 tháng 
Nội khoa: Thuốc toàn thân (tt) 
Sulfat kẽm: 
Liều dùng: 10mg/kg/ngày, tối đa 600mg/ngày 
Chỉ định: nhiều thương tổn 
Tác dụng phụ: buồn nôn, đau đầu 
Thủ thuật: Laser 
Laser C0 2 : 
Bước sóng: 10600nm 
Tác dụng: nước ở trong TB hấp thu năng lượng của tia và chuyển sang trạng thái hơi làm phá vỡ TB và làm bốc bay toàn bộ tổ chức u 
Laser màu (PDL): 
Bước sóng 585nm 
Tác dụng: phá hủy mạch máu làm giảm nguồn nuôi dưỡng các TB chứa virus 
Ít sử dụng vì đắt tiền 
Thủ thuật: Phẫu thuật cắt bỏ 
Nitơ lỏng: 
Là N2 ở -196 độ C 
Tác dụng: gây bỏng lạnh làm bong thương tổn 
T iện lợi, không cần gây tê, không sẹo, ít tốn kém nhưng làm nhiều lần. 
Đốt điện 
PHÒNG BỆNH 
Không quan hệ tình dục bừa bãi 
Dùng bao cao su khi QHTD 
Theo dõi phát hiện bất thường sớm 
Chuyển lên chuyên khoa để điều trị nếu tổn thương lan rộng, xâm lấn 
Tiến triển 
Nếu ko điều trị, tổn thương có thể tăng dần 
PNMT và người SGMD, tổn thương thường phát triển nhanh 
SMG khổng lồ có thể gây ung thư TB vảy và đẫn đến tử vong 
Phòng bệnh 
Phát hiện và điều trị sớm 
Điều trị bạn tình 
Sống lành mạnh, chung thủy vợ chồng 
Quan hệ tình dục an toàn 
THANK YOU 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_nhiem_hpv_nguyen_thi_tra_my.pptx bai_giang_nhiem_hpv_nguyen_thi_tra_my.pptx