Tài liệu Bài giảng Nguyên lý kích thích buồng trứng - Hồ Mạnh Tường: NGUYÊN LÝ
KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
BS. HỒ MẠNH TƯỜNG
Trung tâm Nghiên cứu HOPE (HRC)
IVFMD, BỆNH VIỆN MỸ ĐỨC
Chương trình đào tạo trực tuyến
26/7/2019
VN-ELO-00019 25/07/2021
NGUYÊN LÝ
Sinh lý thụ tinh bình thường
Chu kỳ rụng trứng –
hành kinh bình thường
Simone L. Broer et al. Hum. Reprod. Update 2014
DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG – KHẢ NĂNG SINH SẢN
0 
25 
50 
75 
100 
125 
150 
175 
200 
100 
1,000 
10,000 
100,000 
1,000,000 
10,000,000 
0 10 15 20 25 30 35 40 45 50 60 
Thụ thai 
lý tưởng Thụ thai 
giảm Chấm 
dứt Mãn 
kinh
RL
KN
Số 
lượng 
nỗn
Tỉ lệ nỗn 
chất lượng 
kém %
Theo Broekmans et al, 2009
Gây phĩng nỗn (Ovulation Induction)
Tạo sự phát triển và phĩng nỗn của một nang nỗn, gần giống như 
một chu kỳ bình thường. 
Áp dụng cho các trường hợp rối loạn phĩng nỗn, khơng phĩng nỗn
Kích thích nhẹ buồng trứng (Mild Ovarian Stimulation)
Tạo sự phát triển của nhiều nang nỗn (2-3) 
Áp dụng cho rối loạn phĩng nỗn hay buồng trứng bình thường
Kích th...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 31 trang
31 trang | 
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nguyên lý kích thích buồng trứng - Hồ Mạnh Tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ
KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
BS. HỒ MẠNH TƯỜNG
Trung tâm Nghiên cứu HOPE (HRC)
IVFMD, BỆNH VIỆN MỸ ĐỨC
Chương trình đào tạo trực tuyến
26/7/2019
VN-ELO-00019 25/07/2021
NGUYÊN LÝ
Sinh lý thụ tinh bình thường
Chu kỳ rụng trứng –
hành kinh bình thường
Simone L. Broer et al. Hum. Reprod. Update 2014
DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG – KHẢ NĂNG SINH SẢN
0 
25 
50 
75 
100 
125 
150 
175 
200 
100 
1,000 
10,000 
100,000 
1,000,000 
10,000,000 
0 10 15 20 25 30 35 40 45 50 60 
Thụ thai 
lý tưởng Thụ thai 
giảm Chấm 
dứt Mãn 
kinh
RL
KN
Số 
lượng 
nỗn
Tỉ lệ nỗn 
chất lượng 
kém %
Theo Broekmans et al, 2009
Gây phĩng nỗn (Ovulation Induction)
Tạo sự phát triển và phĩng nỗn của một nang nỗn, gần giống như 
một chu kỳ bình thường. 
Áp dụng cho các trường hợp rối loạn phĩng nỗn, khơng phĩng nỗn
Kích thích nhẹ buồng trứng (Mild Ovarian Stimulation)
Tạo sự phát triển của nhiều nang nỗn (2-3) 
Áp dụng cho rối loạn phĩng nỗn hay buồng trứng bình thường
Kích thích mạnh buồng trứng (Ovarian Hyperstimulation)
Tạo sự phát triển của nhiều nang nỗn 
Áp dụng trong thụ tinh trong ống nghiệm
Các khái niệm 
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Buồng trứng
(-)
(-) (+)
(+)
FSH LH
estradiol
Inhibin
Progesterone
estradiol
GnRH
Điều hịa nội tiết sinh sản
Giảm FSH
VAI TRỊ FSH
• Tăng nồng độ FSH
• Tăng số lượng nang nỗn phát triển và
trưởng thành
• Cứu các nang nỗn vượt qua giai đoạn chọn
lọc và vượt trội
• Nĩi thêm về thuật ngữ “Kích thích”
VAI TRỊ LH
Sự phát triển của nang nỗn cần cả FSH (chủ yếu)
và LH
Thiếu LH: nang nỗn kém phát triển, giảm sản
xuất estradiol
LH quá cao: hồng thể hĩa, thối hĩa nang nỗn
Đỉnh LH trưởng thành nỗn và phĩng nỗn
3 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG 
KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
• Tăng nồng độ FSH
• Kiểm sốt nồng độ LH
• Gây trưởng thành nỗn
Các thuốc sử dụng 
trong 
kích thích buồng trứng
– Clomiphene citrate, Tamoxifen
– Ức chế men thơm hĩa (Aromatase inhibitor)
Thuốc tăng FSH nội sinh
– Anti-estrogen 
– Cạnh tranh chiếm thụ thể estrogen 
– Estrogen khơng gắn kết thụ thể
– “Thiếu” estrogen 
– Kích thích tuyến yên tăng tiết FSH 
Clomiphene citrate
Ức chế men thơm hĩa (AI)
Ức chế men thơm hĩa trong quá trình tổng hợp estrogen 
tại buồng trứng
– AI ức chế tổng hợp 80% estradiol ở buồng trứng
 Thiếu estrogen
 Kích thích tuyến yên tăng tiết FSH
– AI gây tăng nồng độ androgen tại buồng trứng
 Tăng nhạy cảm với FSH (?)
Kích thích sự phát triển nang nỗn
– hMG: - chiết xuất từ nước tiểu
- chứa FSH và LH
– HP-hMG: - chiết xuất từ nước tiểu
- chứa FSH và hCG (tác động như LH)
– FSH: - chiết xuất từ nước tiểu
- tái tổ hợp
– LH: tái tổ hợp
Thuốc bổ sung FSH và LH
– GnRH agonist
+ Giai đoạn đầu (2-3 ngày): tăng tiết FSH, LH
+ Giai đoạn sau: ức chế hạ đồi, tuyến yên, ức chế tiết 
FSH, LH. Đạt ức chế hồn tồn sau 10-14 ngày.
– GnRH antagonist
+ Ức chế tiết FSH, LH ngay lập tức
Thuốc kiểm sốt LH
– hCG
+ Chiết xuất từ nước tiểu
+ Tái tổ hợp
+ Thay thế LH, kích thích sự trưởng thành nỗn và 
phĩng nỗn
– GnRH agonist: tạo đỉnh LH nội sinh
Thuốc gây trưởng thành nỗn
– hCG
+ Chiết xuất từ nước tiểu / Tái tổ hợp
+ Thay thế đỉnh LH, khởi động trưởng thành nỗn
– GnRH agonist
+ Tạo đỉnh LH nội sinh 
Thuốc gây trưởng thành nỗn
Kết quả mong đợi của KTBT
IUI:  3 nang nỗn trưởng thành và phĩng nỗn
IVF: 8-14 nang nỗn trưởng thành
phải kiểm sốt LH
CC / AI
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
hCG IUI 
PHÁC ĐỒ CC/AI
hMG/FSH CC/AI 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
PHÁC ĐỒ CC/AI + hMG/FSH
hCG chọc hút / IUI
hMG/FSH 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
PHÁC ĐỒ hMG / FSH
hCG IUI
PHÁC ĐỒ CỰC NGẮN / NGẮN
hMG / FSH
hCG Chọc hútGnRHa
HMG / FSH 
GnRHa
# 14 ngày
hCG Chọc hút
PHÁC ĐỒ DÀI
hMG / FSH 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
PHÁC ĐỒ (GnRH đối vận)
GnRH antagonist
hCG/GnRHa Chọc hút
GnRH antagonist
FSH Phác đồ 
GnRH antagonist
GnRH agonist
FSH Phác đồ dài 
agonist
Flare-up
downregulation Ức chế 
tuyến yên 
ngay
Thời gian
LH
Các phác đồ KTBT hiện tại trong IVF
Khởi động trưởng thành nỗn 
với hCG
Khởi động trưởng thành 
nỗn với hCG / GnRHa
FSH tác dụng kéo dài, 7 ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GnRH-antagonist)
1 2 3 4 5 7 8 9 106
CORIFOLLITROPIN ALFA 
FSH mỗi ngày
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nguyen_ly_1993_2175216.pdf nguyen_ly_1993_2175216.pdf