Tài liệu Bài giảng Khởi trị insulin cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Insulin nền hay trộn sẵn: Đã có đủ bằng chứng để trả lời chưa ? – Trần Quang Khánh: SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
 KHỞI TRỊ INSULIN CHO BỆNH 
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 
INSULIN NỀN HAY TRỘN SẴN: 
Đã có đủ bằng chứng để trả lời chưa ? 
Trần-Quang-Khánh 
Bộ môn Nội tiết - ĐHYD TPHCM 
Ngày 19.08.2017 GEM Center 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Sinh lý tiết insulin 24 giờ 
10 
 06:00 12:00 18:00 24:00 06:00 
Giờ 
Đối tượng khỏe 
mạnh 
Glucose huyết 
khi đói 
Glucose huyết 
sau ăn 
Bệnh nhân ĐTĐ 
g
lu
c
o
s
e
h
u
yế
t 
(m
m
o
l/
l)
15 
5 
0 
Riddle M. Diabetes Care 1990;13:676−86. 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Vì sao cần kiểm soát đường huyết đói 
trước ? 
Thời gian trong ngày 
22.2 
16.6 
11.1 
5.5 
0 
0600 0600 1000 1400 1800 2200 0200 
Polonsky et al, N Engl J Med 1988 
Glucose 
(mmol/L) 
Đái Tháo Đường 
2 
Bình thường 
Đầu xuôi đuôi lọt. 
Tục ngữ dân gian Việt Nam 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Vai trò của ĐH đói và ĐH sau ăn lên biến 
cố tim mạ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 38 trang
38 trang | 
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khởi trị insulin cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Insulin nền hay trộn sẵn: Đã có đủ bằng chứng để trả lời chưa ? – Trần Quang Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
 KHỞI TRỊ INSULIN CHO BỆNH 
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 
INSULIN NỀN HAY TRỘN SẴN: 
Đã có đủ bằng chứng để trả lời chưa ? 
Trần-Quang-Khánh 
Bộ môn Nội tiết - ĐHYD TPHCM 
Ngày 19.08.2017 GEM Center 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Sinh lý tiết insulin 24 giờ 
10 
 06:00 12:00 18:00 24:00 06:00 
Giờ 
Đối tượng khỏe 
mạnh 
Glucose huyết 
khi đói 
Glucose huyết 
sau ăn 
Bệnh nhân ĐTĐ 
g
lu
c
o
s
e
h
u
yế
t 
(m
m
o
l/
l)
15 
5 
0 
Riddle M. Diabetes Care 1990;13:676−86. 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Vì sao cần kiểm soát đường huyết đói 
trước ? 
Thời gian trong ngày 
22.2 
16.6 
11.1 
5.5 
0 
0600 0600 1000 1400 1800 2200 0200 
Polonsky et al, N Engl J Med 1988 
Glucose 
(mmol/L) 
Đái Tháo Đường 
2 
Bình thường 
Đầu xuôi đuôi lọt. 
Tục ngữ dân gian Việt Nam 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Vai trò của ĐH đói và ĐH sau ăn lên biến 
cố tim mạch 
STEPHANO DEL PATRO. DIABETES CARE, VOLUME 36, SUPPLEMENT 2, AUGUST 2013 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Vậy làm gì để giảm biến cố tim mạch ? 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Dược động học insulin nội sinh và insulin 
ngoại sinh 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Insulin người và insulin analogue 
Human Insulin 
Chuỗi A 
Chuỗi B 
Lys Pro 
Gly 
Arg Arg 
Asp 
Lispro 
Aspart 
Glargine 
Glu 
Glulisine 
 Lys 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Insulin nền, trước ăn và trộn sẵn 
Insulin nền 
Giảm glucose huyết đói 
Tác dụng kéo dài không đỉnh 
Tiêm vào buổi sáng và/hoặc tối 
Insulin trước ăn 
Giảm glucose huyết sau ăn 
Tác dụng ngắn 
Tiêm trước bữa ăn 
Insulin trộn sẵn 
Giảm glucose huyết đói/sau ăn 
Tác dụng hai pha 
Tiêm trước bữa ăn 
 0 4 8 12 16 20 24 
Giờ 
N
ồ
n
g
 đ
ộ
 i
n
s
u
lin
 0 4 8 12 16 20 24 
Giờ 
N
ồ
n
g
 đ
ộ
 i
n
s
u
lin
 0 4 8 12 16 20 24 
Giờ 
N
ồ
n
g
 đ
ộ
 i
n
s
u
lin
1. Rave K, et al. Diabetes Care 2006;29:1812–7. 
2. Becker RHA, et al. Exp Clin Endocrinol Diabetes 2005;113:435–43. 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Insulin nền 
• Thường là không có đỉnh nếu không dùng liều quá 
cao 
• Nên có thời gian tác dụng kéo dài 
H
o
ạ
t 
tí
n
h
 I
n
s
u
lin
Thời gian 
Tiêm insulin Insulin nền NPH 
 insulin nền analogue 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Bữa ăn Bữa ăn Bữa ăn 
Insulin người tác dụng nhanh Insulin analogue tác dụng ngắn 
H
o
ạ
t 
tí
n
h
 I
n
s
u
lin
 Insulin analogue tác dụng ngắn 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Insulin trộn sẵn 
Thành phần: 
• Insulin trung bình 
• Insulin 
nhanh/ngắn 
Các phác đồ: 
• Một lần mỗi ngày 
trước bữa ăn thịnh 
soạn nhất 
• Hai lần mỗi ngày 
• Ba lần mỗi ngày 
H
o
ạ
t 
tí
n
h
 I
n
s
u
lin
Sáng Trưa Chiều 
Tiêm insulin Tiêm insulin 
Insulin người trộn sẵn insulin analogue trộn sẵn 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Phân loại insulin Insulin Bắt đầu Đỉnh Kéo dài 
Bolus 
insulin 
Tác dụng ngắn 
(analogue) 
Lispro 15-30 phút 0.5 - 1.5 giờ 3-5 giờ 
Aspart 
Glulisine 
Tác dụng nhanh 
(human insulin) 
Actrapid 30 phút 2-4 giờ 6-8 giờ 
Human R 
Basal 
insulin 
Tác dụng trung 
bình (human 
insulin) 
NPH: Insulatard 1-2 giờ 2-4 giờ 18-24 giờ 
Humulin N 1-2 giờ 2-4 giờ 18-24 giờ 
Tác dụng dài 
(analogue) 
Glargine 4-6 giờ 24 giờ 
Detemir 3-6 giờ 24 giờ 
Premix 
insulin 
Trộn sẵn (human 
insulin) 
Mixtard 30/70 
Humulin 30/70 
Scilin 30/70 
Analogue trộn sẵn 
Novomix 30, 
Humalog 50/50, 
Humalog 25/75 
Các loại insulin lưu hành tại Việt nam 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 ADA/EASD Position Statement 2015 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Add ≥2 rapid insulin* injections 
before meals ('basal-bolus’†) 
Change to 
premixed insulin* twice daily 
Add 1 rapid insulin* injections 
before largest meal 
• Start: Divide current basal dose into 2/3 AM, 
1/3 PM or 1/2 AM, 1/2 PM. 
• Adjust: é dose by 1-2 U or 10-15% once-
twice weekly until SMBG target reached. 
• For hypo: Determine and address cause; 
ê corresponding dose by 2-4 U or 10-20%. 
• Start: 10U/day or 0.1-0.2 U/kg/day 
• Adjust: 10-15% or 2-4 U once-twice weekly to 
reach FBG target. 
• For hypo: Determine & address cause; 
ê dose by 4 units or 10-20%. 
Basal Insulin 
(usually with metformin +/- 
other non-insulin agent) 
If not 
controlled after 
FBG target is reached 
 (or if dose > 0.5 U/kg/day), 
treat PPG excursions with 
meal-time insulin. 
(Consider initial 
GLP-1-RA 
trial.) 
low 
mod. 
high 
 more flexible less flexible 
Complexity
# 
 Injections 
Flexibility 
1 
2 
3+ 
If not 
controlled, 
consider basal-
bolus.	
If not 
controlled, 
consider basal-
bolus.	
• Start: 4U, 0.1 U/kg, or 10% basal dose. If 
A1c<8%, consider ê basal by same amount. 
• Adjust: é dose by 1-2 U or 10-15% once-
twice weekly until SMBG target reached. 
• For hypo: Determine and address cause; 
ê corresponding dose by 2-4 U or 10-20%. 
• Start: 4U, 0.1 U/kg, or 10% basal dose/meal.‡	 If 
A1c<8%, consider ê basal by same amount. 
• Adjust: é dose by 1-2 U or 10-15% once-twice 
weekly to achieve SMBG target. 
• For hypo: Determine and address cause; 
ê corresponding dose by 2-4 U or 10-20%. 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Metformin (béo 
phì hay thừa cân) 
Sulfonylureas 
 (không dung nạp metformin) 
Metformin + 
SU hay Glinide 
Metformin + DDP 
4 hay TZD 
Metformin + DPP 4 hay 
TZD hay AGI 
Metformin + 
SU + Basal 
insulin 
Metformin + SU + 
DDP 4 hay 
Metformin + SU + 
TZD 
Khởi trị insulin 
nền 
insulin trộn sẵn 
hay Basal bolus 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
A1C 
không đạt 
A1C 
không đạt 
A1C 
không đạt 
A1C không đạt sau 
12 tuần 
A1C không 
đạt 
A1C không 
đạt 
A1C không 
đạt 
hay 
hay 
hay 
A1C 
không đạt 
A1C không đạt 
Thay đổi lối sống 
Phác đồ điều trị VADE 2013 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Thuốc viên uống 
insulin nền + OADs 
insulin nền + 1 mũi 
insulin ngắn trước 
bữa ăn 
insulin trộn sẵn 
X 2 lần/ngày 
insulin nền + ≥2 mũi 
insulin ngắn trước 
bữa ăn 
Phác đồ chuyển sang insulin VADE 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Cái giá phải trả cho sự trì hoãn 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Kết hợp thuốc hay insulin giúp giảm HbA1c 
tốt hơn ? 
Clinical Therapeutics/Volume 38, Number 1, 2016 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Khuyến cáo của Hội Đái tháo đường 
Canada (công thức 11) 
Khởi đầu và chỉnh liều với insulin nền (Lantus, 
NPH, Detemir, Humulin N, Novolinge NPH) 
• Mục tiêu đường huyết đói từ 4,0-7,0 mmol/l 
• Cá thể hóa điều trị 
• Liều khởi đầu 10 đơn vị trước khi ngủ 
• Mỗi ngày (1) tăng 1 đơn vị cho đến khi đạt mục tiêu đường 
huyết đói 
• Tự theo dõi đường huyết 1 lần vào buổi sáng nhịn đói 
• Không nên tăng liều nếu có ít nhất 2 cơn hạ đường huyết/1 
tuần hay có cơn hạ đường huyết về đêm 
• Nếu mức đường huyết đói ổn định < 5,5 mmol/l nên giảm từ 
1-2 đơn vị để tránh hạ đường huyết 
• Các thuốc viên hạ đường huyết uống cần điều chỉnh nếu có 
cơn hạ đường huyết ban ngày 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Khuyến cáo của Hội Bác sỹ gia đình 
Hoa Kỳ (công thức 2468) 
Am Fam Physician. 2011 Jul 15;84(2):183-190 
Đường huyết đói Chỉnh liều insulin nền 
120 - 140 mg/dL (6,66 - 7,77 mmol/L) 2 đơn vị 
141 - 160 mg/dL (7,83 - 8,88 mmol/L) 4 đơn vị 
161 - 180 mg/dL (8,94 - 9,99 mmol/L) 6 đơn vị 
> 180 mg/dL (9,99 mmol/L) 8 đơn vị 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
ĐH đói 7.0% (>6.5%) 
Khởi đầu với GLULISINE trước bữa ăn có mức dao 
động ĐH >7.8mmol/l (>10mmol/l) 
4 
8 
12 
8 18 12 22.00 giờ 
G
lu
c
o
s
e
 (
m
m
o
l/
l)
Ăn sáng Ăn tối Ăn trưa 
0 
glargine 
OHAs 
+ 
GLARGINE 
Metformin (2g/ngày) 
Glimepiride, gliclazide SR không đổi 
Glibenclamide, gliclazide không đổi, giảm hay ngưng 
*Khởi đầu Aspart 4 đơn vị nếu dao động ĐH sau ăn ≥ 7.8 mmol/l 
 Chỉnh liều dần 2 đơn vị mỗi 5-7 ngày để đạt mục tiêu ĐH sau ăn 
Aspart* 
Basal plus 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Nghiên cứu 4T 
708 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 chưa kiểm soát đường 
huyết với Met + Su 
N Engl J Med 2009;361:1736-47. 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
708 bệnh nhân 
ĐTĐ 2 dùng 2 
thuốc viên 
Thêm insulin trộn sẵn* 
hai lần/ngày 
Thêm insulin* 
trước ăn ba lần/ngày 
R 
First Phase 
Thêm insulin* 
nền một-hai lần/ngày 
Sau 1 năm, nếu HbA1c >6.5%, ngưng sulfonylurea và thêm một 
loại insulin thứ nhì 
Thêm insulin trước 
bữa ăn trưa 
Thêm insulin nền 
trước khi ngủ 
Second Phase 
Thêm insulin trước 
bửa ăn ba lần/ngày 
N Engl J Med 2009;361:1736-47 
* Tăng cường insulin nếu ĐH cao không kiểm soát được 
Thiết kế nghiên cứu 4T 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Trộn sẵn ± 
trước ăn 
Trước ăn 
± nền 
Nền ± 
trước ăn 
Khởi điểm 
6.5 7.0 
Tỷ lệ đạt mục tiêu HbA1c sau 3 năm 
Mục tiêu ≤6.5% 
Trộn sẵn 31.9% 
Trước ăn 44.8% 
Nền 43.2% 
Mục tiêu ≤7.0% 
Trộn sẵn 49.4% 
Trước ăn 67.4% 
Nền 63.2% 
P=0,006 
P=0,55 
P=0,03 
P<0,001 
P=0,22 
P=0,02 
N Engl J Med 2009;361:1736-47 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Trung vị±95% CI 
Tất cả bệnh nhân Bệnh nhân đạt HbA1c 
≤6.5% 
Tình trạng hạ đường huyết sau 3 năm 
N Engl J Med 2009;361:1736-47 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Kiểm soát ĐH đói so với sau ăn lên kết 
cục tim mạch: nghiên cứu HEART2D 
1.115 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 từ 30-75 tuổi sau NMCT 
cấp 21 ngày 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Nghiên cứu HEART2D: mục tiêu HbA1c 
sau 60 tháng 
DIABETES CARE, VOLUME 32, NUMBER 3, MARCH 2009 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Nghiên cứu HEART2D: tỷ lệ xuất hiện 
biến cố tim mạch sau NMCT 
DIABETES CARE, VOLUME 32, NUMBER 3, MARCH 2009 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Nghiên cứu HEART2D: tiêu chí nghiên 
cứu phụ 
Tiêu chí Nhánh KSĐH đói Nhánh KSĐH sau ăn p 
Tăng cân (kg) 3,1 4,8 < 0,01 
Cần liều insulin cao hơn 
(UI/kg) 
0,52 0,6 < 0,001 
Tần suất chỉnh liều (lần) 21 28 0,05 
Tần suất hạ ĐH 55 55,2 0,367 
Hạ ĐH nặng (%) 9,5 12,9 0,071 
Hạ ĐH về đêm (%) 61,5 65,7 0,007 
Suy tim (%) 0,7 2,3 0,03 
Suy tim sung huyết (%) 2,2 2,3 0,99 
Nhiễm trùng (%) 0 5 0,038 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Tương quan giữa tăng cân và suy tim: 
phân tích gộp 
Jacob A. Udell. thelancet.com/diabetes-endocrinology Published online March 17, 2015 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Dân số Á châu-TBD: đặc điểm riêng ? 
237.468 đối tượng với thời gian theo dõi 1,2 
triệu/người-năm 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Hiệu quả của việc giảm 1mmol/l ĐH 
đói/không đói lên biến cố tim mạch 
Diabetes Care 27:2836–2842, 2004 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
So sánh chiến lược khởi trị bằng kiểm 
soát ĐH đói so với ĐH sau ăn 
Yêu cầu Kiểm soát ĐH đói trước Kiểm soát ĐH sau ăn trước 
Cơ sở lý luận Có Có 
Nghiên cứu liên quan 
biến cố tim mạch 
Ít được chứng minh ở người da trắng, 
rõ ràng hơn ở Á châu - TBD 
DECODE, DIS, HHS, Paris Prospective 
Heart Study, Chicago Heart Study, 
Nghiên cứu so sánh đối 
đầu 
Không có khác biệt về giảm HbA1c và biến cố tim mạch 
Đơn giản Chỉ cần 1 lần tiêm trong ngày Cần 1-2-3 lần tiêm trong ngày 
Mục tiêu Một mục tiêu cụ thể ? 
Chiến lược chỉnh liều Rõ ràng và đơn giản ? 
Số lần theo dõi ĐH 
trong ngày 
1 ?/(>1) 
Nguy cơ hạ đường 
huyết 
Thấp Cao 
Tăng cân Ít Nhiều 
Tổng liều insulin/ chi phí Thấp Cao 
Nghiên cứu lâm sàng Nhiều Ít 
Vị trí khởi trị trong các 
khuyến cáo 
Hầu hết 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 ORIGIN: khởi trị với insulin glargine an 
toàn tim mạch 
DIABETES TECHNOLOGY & THERAPEUTICS Volume 15, Number 9, 2013 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Diabetes Stoffw Herz 2012; 21: 91 – 97 
EARLY: khởi trị sớm với với insulin nền 
trong đời thường giúp giảm HbA1c tốt hơn 
H
b
A
1
c
%
8,96 
7,82 7,39 
Tuần 0 Tuần 12 Tuần 24 
Tuần 0 Tuần 12 Tuần 24 
182,0 
143,9 130,5 Đ
H
 đ
ó
i 
m
g
%
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
EARLY: khởi trị sớm với với insulin nền 
trong đời thường có tỷ lệ hạ đường huyết 
thấp 
Tuần 12 Tuần 24 
Hạ đường huyết có triệu 
chứng 
1,87% 2,45% 
Hạ đường huyết về đêm 0,94% 0,65% 
Hạ đường huyết nặng 0,21% 0,07% 
Diabetes Stoffw Herz 2012; 21: 91 – 97 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
Kết luận 
1.Hãy quyết định sớm, không trì hoãn 
2.Nên bắt đầu bằng chế độ tiêm đơn giản nhất 
3.Đã đi là phải bước 
SAVN.GLA.17.08.0337 
Ngày duyệt nội bộ 08/17 
XIN CẢM ƠN QUÝ 
ĐỒNG NGHIỆP 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_khoi_tri_insulin_cho_benh_nhan_dai_thao_duong_typ.pdf bai_giang_khoi_tri_insulin_cho_benh_nhan_dai_thao_duong_typ.pdf