Tài liệu Bài giảng Các thiết kế nghiên cứu định lượng cơ bản - Đinh Thái Sơn: 17/08/2016
Các thiết kế nghiên cứu
định lượng cơ bản
ThS. Đinh Thái Sơn
Bộ môn thống kê tin học y học
Viện đào tạo y học dự phòng & Y tế công cộng
Mục tiêu
´ Phân biệt được các thiết kế nghiên cứu định
lượng cơ bản
´ Trình bày được ưu nhược điểm của từng
thiết kế nghiên cứu
´ Lựa chọn được thiết kế nghiên cứu phù hợp
với đề tài của nhóm
1 17/08/2016
Phân loại theo bản chất nghiên
cứu
NC định lượng NC định tính
Xác định, thăm dò một số yếu tố
Đo lường kích thước độ lớn, sự giúp hiểu sâu sắc bản chất, nguyên
phân bố của một số yếu tố nhân của ván đề
Bao nhiêu? Bằng nào? Cái gì? Như thế nào? Tại sao?
Mẫu không cần ngẫu nhiên, cỡ mẫu
Mẫu ngẫu nhiên, đủ lớn có thể không quan trọng lắm
Phân loại theo thiết kế nghiên cứu
TKNC y học
Nghiên cứu Nghiên cứu
quan sát can thiệp
Nghiên cứu Nghiên cứu
Phòng bệnh Thử nghiệm
mô tả phân tích
Thông tin
Thông tin cá Bệnh chứng Lâmsàng
quần thể thể
Nghiên cứu Ca bệnh
tương quan hiếm Thuần tập Cộ...
21 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các thiết kế nghiên cứu định lượng cơ bản - Đinh Thái Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17/08/2016
Các thiết kế nghiên cứu
định lượng cơ bản
ThS. Đinh Thái Sơn
Bộ môn thống kê tin học y học
Viện đào tạo y học dự phòng & Y tế công cộng
Mục tiêu
´ Phân biệt được các thiết kế nghiên cứu định
lượng cơ bản
´ Trình bày được ưu nhược điểm của từng
thiết kế nghiên cứu
´ Lựa chọn được thiết kế nghiên cứu phù hợp
với đề tài của nhóm
1 17/08/2016
Phân loại theo bản chất nghiên
cứu
NC định lượng NC định tính
Xác định, thăm dò một số yếu tố
Đo lường kích thước độ lớn, sự giúp hiểu sâu sắc bản chất, nguyên
phân bố của một số yếu tố nhân của ván đề
Bao nhiêu? Bằng nào? Cái gì? Như thế nào? Tại sao?
Mẫu không cần ngẫu nhiên, cỡ mẫu
Mẫu ngẫu nhiên, đủ lớn có thể không quan trọng lắm
Phân loại theo thiết kế nghiên cứu
TKNC y học
Nghiên cứu Nghiên cứu
quan sát can thiệp
Nghiên cứu Nghiên cứu
Phòng bệnh Thử nghiệm
mô tả phân tích
Thông tin
Thông tin cá Bệnh chứng Lâmsàng
quần thể thể
Nghiên cứu Ca bệnh
tương quan hiếm Thuần tập Cộng đồng
Chùm bệnh
hiếm
Loạt bệnh
Nghiên cứu
cắt ngang
2 17/08/2016
Giá trị của các thiết kế nghiên
cứu
• Mô tả sự phân bố bệnh
NC mô tả • Hình thành giả thuyết
• Mô tả các yếu tố quyết định bệnh
NC phân tích (nguy cơ/ phơi nhiễm)
• Kiểm định giả thuyết
NC thực
• Chứng minh trên thực tế
nghiệm
Mộ số thuật ngữ trong nghiên
cứu y học
´ Phơi nhiễm (exposure): sự tiếp xúc với yếu tố nguy cơ hay
tác nhân gây bệnh
´ Nguy cơ (risk): Xác suất xảy ra một hiện tượng sức khoẻ
(bệnh tật hay chết) trong một khoảng thời gian xác định.
´ Yếu tố nguy cơ (risk factor): là yếu tố làm TĂNG nguy cơ
mắc bệnh. Yếu tố nguy cơ có thể là yếu tố lý hoá, vi sinh
vật, yếu tố môi trường, hành vi, lối sống, di truyền.
´ Yếu tố bảo vệ (protective factor): yếu tố làm GIẢM nguy cơ
mắc bệnh. VD: tiêm phòng vaccine, dinh dưỡng, vitamine,
biện pháp can thiệp, hành vi vệ sinh
3 17/08/2016
Nghiên cứu quan sát
´ Đo lường mọi sự kiện diễn ra tự nhiên (không can
thiệp)
´ Nghiên cứu mô tả: Mô tả sự xuất hiện của bệnh, vấn
đề nghiên cứu
´ Nghiên cứu phân tích: Phân tích mối liên quan giữa
tình trạng sức khỏe và các yếu tố phơi nhiễm, nguy
cơ
Nghiên cứu mô tả (Descriptive study)
´Nghiên cứu hình thái xuất hiện của bệnh/ hiện
tượng sức khỏe có liên quan đến các yếu tố
´Con người
´Không gian
´Thời gian
´Tóm tắt một cách có hệ thống số liệu cơ bản
về sức khoẻ, nguyên nhân gây bệnh chủ yếu và
tử vong.
4 17/08/2016
Mục đích của nghiên cứu mô tả
´ Mô tả một bệnh/ hiện tượng sức khỏe
´ Đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng, so
sánh giữa các vùng trong một nước hay giữa các
nước
´ Cung cấp cơ sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá
các dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
´ Xác định vấn đề cần nghiên cứu, hình thành giả
thuyết cho các nghiên cứu phân tích tiếp theo
Ưu, nhược điểm của nghiên
cứu mô tả
´ Ưu điểm
´Ít tốn kém về thời gian và kinh tế so với các
nghiên cứu phân tích
´Là một chiến lược thiết kế nghiên cứu phổ biến
nhất trong y học.
´ Nhược điểm
´Không có khả năng kiểm định các giả thuyết
5 17/08/2016
Thiết kế nghiên cứu mô tả
´ Nghiên cứu tương quan (correlation study): Nghiên
cứu các hình thái của bệnh trong quần thể
´ Báo cáo bệnh (case reports) hay đợt bệnh (case
series)
´ Nghiên cứu cắt ngang (cross- sectional study)
Nghiên cứu tương quan
´Nghiên cứu tương quan mô tả mối liên quan
của bệnh với một số yếu tố mà ta quan tâm
như:
´Tuổi
´Thời gian
´Sử dụng các dịch vụ y tế
´Tiêu thụ thức ăn
´Thuốc hay các sản phẩm khác
6 17/08/2016
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu tương quan
7 17/08/2016
Nghiên cứu tương quan
´ Thường là bước đầu tiên trong điều tra mối liên quan
giữa phơi nhiễm và bệnh (gợi ý hình thành giả
thuyết), nhưng không có khả năng nối liền giữa phơi
nhiễm và bệnh ở từng cá thể riêng biệt
´ Nhanh, ít tốn kém
´ Thường sử dụng các thông tin sẵn có
´ Thiếu khả năng kiểm soát các yếu tố nhiễu
Nghiên cứu ca bệnh, chùm
bệnh, loạt bệnh
´ Đơn giản, sử dụng thông tin cá thể
´ Nhanh
´ Ít tốn kém
´ Là cơ sở để hình thành giả thuyết
´ Bệnh mới
KHÔNG ĐẠI DIỆN
8 17/08/2016
Nghiên cứu cắt ngang
Phổ biến nhấttrong các nghiên cứu cộng đồng
´ Nhanh, ít tốn kém
´ Khảo sát nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc
´ Giúp hình thành giả thuyết
´ Tính được tỷ lệ hiện mắc
´ Tính được tỷ suất chênh thể hiện mối liên quan giữa
yếu tố kết quả và yếu tố phơi nhiễm
Trong nhiều trường hợp, không thể xác định được
bệnh xảy ra do phơi nhiễm hay phơi nhiễm chỉ là hậu
quả của bệnh
Nghiên cứu cắt ngang
9 17/08/2016
Nghiên cứu phân tích
´ Nghiên cứu bệnh chứng (Case control
study)
´ Nghiên cứu thuần tập (cohort study)
Nghiên cứu bệnh chứng
10 17/08/2016
Nghiên cứu bệnh chứng
Ưu điểm Nhược điểm
• Nhanh • Khó tìm nhóm chứng (sai số
• Ít tốn kém lựa chọn)
• Tốt với bệnh hiếm • Sai số nhớ lại
• Có thể xem xét nhiều yếu tố • Sai lệch phỏng vấn (kỹ hơn
nguy cơ với một số đối tượng)
• Cỡ mẫu nhỏ hơn so với • Khó kiểm soát yếu tố nhiễu
nghiên cứu cắt ngang và • Yếu tố phơi nhiễm có thể
thuần tập không xảy ra trước khi mắc
• Đảm bảo y đức bệnh
• Khó biết cơ chế gây bệnh
Nghiên cứu thuần tập
11 17/08/2016
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu thuần tập
´ Nghiên cứu một nhóm người có chung một
đặc điểm (nghề nghiệp, sức khỏe )
´ Nghiên cứu bắt đầu với 2 nhóm: phơi nhiễm
và không phơi nhiễm
´ Theo dõi tương lai
´ Ít sai lệch so với nghiên cứu bệnh chứng
´ Cần theo dõi lâu dài
12 17/08/2016
Ưu điểm của nghiên cứu thuần
tập
´ Mô tả được toàn bộ tiến trình
´ Tính được nguy cơ tương đối
´ Tính được tần suất mới mắc
´ Liên hệ thời gian rõ rệt giữa phơi nhiễm và bệnh
´ Có thể biết được nhiều kết cục củamột phơi
nhiễm
´ Ít sai lệch
´ Y đức, an toàn
Nhước điểm của nghiên cứu
thuần tập
´Tốn thời gian
´Thường cần mẫu lớn
´Tốn kém
´Không hiệu quả khi nghiên cứu bệnh
hiếm
´Mất dấu theo dõi
´Phơi nhiễm có thể thay đổi
13 17/08/2016
So sánh các nghiên cứu theo
thời điểm
Loại thiế kế
Quá khứ Hiện tại Tương lai
nghiên cứu
Phơi nhiễm
Cắt ngang
Kết quả
Thuần tập tiến
Phơi nhiễm Kết quả
cứu
Thuần tập hồi
Phơi nhiễm Kết quả
cứu
Bệnh chứng Phơi nhiễm Kết quả
Áp dụng các thiết kế nghiên
cứu quan sát
Tương Cắt Bệnh Thuần
quan ngang chứng tập
Điều tra bệnh hiếm ++++ - +++++ -
Điều tra các nguy cơ
+ - - +++++
hiếm
Kiểm định nhiều mặt
+ ++ - +++++
của yếu tố nguy cơ
Xem xét liên quan
giữa bệnh và phơi ++ - + +++++
nhiễmtheo thời gian
Điều tra các bệnh có
thời gian ủ bệnh kéo - - +++ -
dài
14 17/08/2016
So sánh các thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Ngang Bệnh chứng Thuần tập RCT
Tính tỷ lệ A - B -
hiện mắc
Tính tỷ lệ - - A B
mới mắc
CM Nhân C B- B+ A
quả
Khái quát A B+ B+ B
hóa
Khả thi A A B C
Nghiên cứu can thiệp
´Nghiên cứu can thiệp phòng bệnh
´Nghiên cứu thử nghiệm:
´Thử nghiệm cộng đồng
´Thử nghiệm lâm sàng
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cac_thiet_ke_nghien_cuu_dinh_luong_co_ban_dinh_tha.pdf