Bài giảng Bệnh học glôcôm - Lê Trọng Huệ

Tài liệu Bài giảng Bệnh học glôcôm - Lê Trọng Huệ: BỆNH HỌC GLÔCÔM Bs lê trọng duệ TỔNG QUÁT  Bệnh glôcôm còn có tên gọi khác  Tăng nhãn áp  Thiên đầu thống  Cườm nước  Glaucoma, Glaucome  Định nghĩa  Bệnh tổn thương đầu thị TK do nhãn áp  Cơ chế do thiếu máu> teo lõm gai, hẹp thị trường> mù.  Có khi NA không cao mà vẫn có bệnh  Tần xuất  Mỹ: 2% dân số >35 tuổi, NN gây mù đứng thứ 2 sau Đục T3  Việt nam (1997) 6.3% các loại mù, đứng thứ hai sau đục T3 Yếu tố nguy cơ  Nhãn áp là yếu tố chính  Các yếu tố khác cũng gây tổn thương thần kinh thị  Tăng huyết áp  Các yếu tố di truyền  Da đen  Đái tháo đường  Cận thị  Tuổi già  Bệnh lý co thắt mạch Yếu tố nguy cơ (tt)  Các nhóm người dễ bị bệnh Glôcôm  Người trên 40 tuổi  Người đã có thân nhân bị bệnh glaucoma  Người có mắt nhỏ, viễn thị, giác mạc nhỏ  Phụ nữ  Dùng steroids ta...

pdf38 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bệnh học glôcôm - Lê Trọng Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH HỌC GLÔCÔM Bs lê trọng duệ TỔNG QUÁT  Bệnh glôcôm còn có tên gọi khác  Tăng nhãn áp  Thiên đầu thống  Cườm nước  Glaucoma, Glaucome  Định nghĩa  Bệnh tổn thương đầu thị TK do nhãn áp  Cơ chế do thiếu máu> teo lõm gai, hẹp thị trường> mù.  Có khi NA không cao mà vẫn có bệnh  Tần xuất  Mỹ: 2% dân số >35 tuổi, NN gây mù đứng thứ 2 sau Đục T3  Việt nam (1997) 6.3% các loại mù, đứng thứ hai sau đục T3 Yếu tố nguy cơ  Nhãn áp là yếu tố chính  Các yếu tố khác cũng gây tổn thương thần kinh thị  Tăng huyết áp  Các yếu tố di truyền  Da đen  Đái tháo đường  Cận thị  Tuổi già  Bệnh lý co thắt mạch Yếu tố nguy cơ (tt)  Các nhóm người dễ bị bệnh Glôcôm  Người trên 40 tuổi  Người đã có thân nhân bị bệnh glaucoma  Người có mắt nhỏ, viễn thị, giác mạc nhỏ  Phụ nữ  Dùng steroids tại chỗ hoặc toàn thân kéo dài ĐƯỜNG LƯU THÔNG THỦY DỊCH Phân loại glôcôm GLOCOM BẨM SINH GÓC MỞ GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT THỨ PHÁT NGUYÊN PHÁT THỨ PHÁT NGUYÊN PHÁT THỨ PHÁT PHÂN LOẠI  Bẩm sinh  Bất thường phát triển mô của góc tiền phòng  Bất thường ở cơ quan khác hoặc nơi khác trong mắt làm ảnh hưởng đến góc tiền phòng  Góc mở  Là dạng hay gặp ở phương Tây  Luôn luôn là mãn tính  Do vùng bè không thoát thuỷ dịch tốt  Tiến triển thầm lặng, Rất ít triệu chứng  Nguyên nhân: tắc nghẽn ở bất cứ vị trí nào của đường lưu thông thuỷ dịch, nguyên phát hoặc thứ phát PHÂN LOẠI (tt)  Góc đóng  Nguyên nhân : Tắc nghẽn trước vùng bè • Góc bít • Bít đồng tử  Triệu chứng có thể rất cấp tính • Mắt mờ đau nhức, kèm nhức nửa đầu Mắt đỏ, cương tụ rìa • Giác mạc phù - Đồng tử dãn • Nhãn áp tăng cao  Có thể dạng bán cấp hoặc mãn  Bán cấp : có từng cơn tăng áp cấp  Mãn : triệu chứng như glocom góc mở : mắt mờ dần, thu hẹp thị trường, teo lõm gai GLOCOM BÂM SINH  GLOCOM BẨM SINH:khiếm khuyết góc TP do nguyên phát hoặc thứ phát.Thường ở trẻ < 5 tuổi.  Dấu hiệu nghi ngờ trẻ bị Glocom - Mắt kích thích - Chói mắt. - Chảy nước mắt. - Dụi mắt và nhắm mắt. - Gíac mạc lớn (mắt trâu).  Hãy đưa trẻ đến BV Mắt.  Điều trị : Phẫu thuật.  Theo dõi định kỳ sau PHẪU THUẬT: rất quan trọng. GLOCOM GÓC MỞ  Dạng LS thườpng thấy ở Aâu, Mỹ( 60%)  Triệu chứng : âm thầm, không rõ rệt, tiến triển từ từ.Mắt chỉ mờ khi bệnh đã nặng.  Khám :  NA cao.  Gai thị lõm.  Thị trường thu hẹp.  Góc mở, Tiền phòng sâu. Phương tiện chẩn đoán : D.cụ đo NA.đèn soi FO, kính SHV, kính soi góc, máy đo thị trường, chụp đáy mắt, OCT. Điều trị: thuốc, laser Argon, Phẫu thuật. Glocom góc đóng  Dạng LS thường gặp ở Á đông(80%)  Triệu chứng  Cơn cấp: rầm rộ, cấp tính. Đau ½ đầu và mắt cùng bên.Oùi và buồn ói. Nhìn đèn có quầng xanh, đỏ. • _ Mắt đỏ kiểu cương tụ rìa. • _ NA tăng cao,có khi > 40mmHg. • _ GM mờ • _ Đồng tử dãn méo, PXAS(-). • _Góc TP đóng.  Cơn mãn : tiến triển chậm, cuối cùng cũng dẫn đến mù nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.  Điều trị: • _ sớm: laser YAG cắt mống mắt chu biên • _muộn: phẫu thuật. Cơn gĩc đĩng  Cơ năng o Đau nhứt mắt, nửa đầu o Nhìn thấy vịng màu o Mờ mắt như sương mờ che phủ o Buồn nơn  Thực thể o Thị lực giảm o Nhãn áp cao o Kết mạc cương tụ o Giác mạc phù o Đồng tử giãn méo Xử trí cơn gĩc đĩng  Uống o Acetazolamid 0,25g 1v x 2l o Kaleorid 0,6g 1v/ng o Paracetamol 0,5g 1v x 2l  Nhỏ  Pilocarpin 2%: 30ph/l  Timolol 0,5%/ alphagan 0,15%: 2l/ng  Nhãn áp > 30mmHg o Chuyền manitol 20% 1g/kg chuyền 60-100 giọt/ph o Diamox 500mg IV (acetazolamide)  Gĩc đĩng <180 độ: cắt mống mắt chu biên bằng laser  Gĩc đĩng> 180 độ: cắt bè CHẨN ĐOÁN BỆNH GLÔCÔM  Giảm thị lực:  Không có giá trị cao  Chỉ giảm khi bệnh đã tiến triển xa  Nhãn áp tăng  Nhãn áp một mắt ≥ 25 mmHg  Nhãn áp hai mắt chênh nhau ≥ 5 mmHg  Không phải 100% BN có NA tăng  Góc tiền phòng hẹp nếu là glôcôm góc đóng  C/D: >0,5 hoặc chênh lệch 0,2 giữa hai mắt  Thị trường hẹp dần (nhắc lại cách ước lượng thị trường) Chẩn đoán phân biệt hình thái Glocom dựa vào soi góc tiền phòng Gai thị bình thường Lõm gai trong bệnh glôcôm Lõm gai trong bệnh glôcôm Soi góc tiền phòng Cận lâm sàng  Đo thị trường: Chụp hình gai thị CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT  Mắt đỏ do viêm kết mạc cấp  Không cương tụ rìa  Không giảm thị lực  Thường có xuất tiết (xem lại bài viêm kết mạc)  Mắt đỏ do viêm màng bồ đào  Đỏ mắt, cương tụ rìa  Giảm thị lực  Đồng tử thường co nhỏ, phản xạ ánh sáng kém  Có thể có phản ứng thể mi (xem tài liệu) Viêm kết mạc cấp Viêm màng bồ đào Điều trị  Mục đích  Bảo tồn thị lực: làm bệnh ngưng hoặc chậm tiến triển  Mục tiêu  Giữ cho nhãn áp ở mức bình thường  Nguyên lý  Giảm tiết thuỷ dịch  Tăng thoát lưu Điều trị  Các biện pháp  Thuốc nhỏ (tham khảo tài liệu)  Phẫu thuật mở đường thoát thuỷ dịch, cắt bè  Laser điều trị • Mở đường thoát thuỷ dịch: trabeculoplasty, iriotomy • Huỷ thể mi để giảm tiết thuỷ dịch • Đặt val, hủy thể mi trabeculoplasty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_benh_hoc_glocom_le_trong_hue.pdf
Tài liệu liên quan