Bài giảng Bảng Báo cáo cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh

Tài liệu Bài giảng Bảng Báo cáo cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh: CHƯƠNG 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Bảng cân đối kế toán 1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát giá trị hiện có của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định bằng thước đo tiền tệ. 1.2 Kết cấu (XEM FILE 3) Bảng cân đối kế toán gồm có 2 phần : - Phần Tài Sản gồm : A. Tài sản ngắn hạn. B. Tài sản dài hạn. - Phần Nguồn Vốn gồm : A. Nợ phải trả B. Vốn chủ sở hữu ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN BẢNG CĐKT Trường hợp 1 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc Tài sản làm cho tài sản này tăng đồng thời làm cho tài sản còn lại giảm đi tương ứng. Doanh nghiệp có tình hình sau: (Đvt 1.000đ) - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2000 cho biết tồn đầu ngày 1/1/2000 của tiền mặt là 20.000 và tiền gửi ngân hàng 80....

ppt16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bảng Báo cáo cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Bảng cân đối kế toán 1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát giá trị hiện có của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định bằng thước đo tiền tệ. 1.2 Kết cấu (XEM FILE 3) Bảng cân đối kế toán gồm có 2 phần : - Phần Tài Sản gồm : A. Tài sản ngắn hạn. B. Tài sản dài hạn. - Phần Nguồn Vốn gồm : A. Nợ phải trả B. Vốn chủ sở hữu ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN BẢNG CĐKT Trường hợp 1 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc Tài sản làm cho tài sản này tăng đồng thời làm cho tài sản còn lại giảm đi tương ứng. Doanh nghiệp có tình hình sau: (Đvt 1.000đ) - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2000 cho biết tồn đầu ngày 1/1/2000 của tiền mặt là 20.000 và tiền gửi ngân hàng 80.000. - Ngày 1/1/2001 phát sinh nghiệp vụ: Rút tiền gửi ngân hàng nhập qũy tiền mặt 10.000. Phân tích ảnh hưởng TH1: Nghiệp vụ làm cho Qũy tiền mặt tăng từ 10.000 lên 20.000 và tiền gửi ngân hàng giảm đi từ 90.000 xuống còn 80.000. Sau nghiệp vụ này nếu kế toán lập bảng CĐKT sẽ được bảng sau: (FILE 5TH1 ) ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN BẢNG CĐKT Trường hợp 2 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc Nguồn vốn làm cho nguồn vốn này tăng đồng thời làm cho nguồn vốn còn lại giảm đi tương ứng. Minh họa: - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2000 cho biết tồn đầu ngày 1/1/2001 của lợi nhuận chưa phân phối là 100.000 và Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.000 - Ngày 1/1/2000 phát sinh nghiệp vụ: Dùng Lợi nhuận chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 20.000 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG: Vốn đầu tư của chủ sở hũu tăng từ 300.000 lên 320.000 Lợi nhuận chưa phân phối giảm đi từ 100.000 còn 80.000 Sau nghiệp vụ thứ hai này nếu kế toán lập bảng CĐKT sẽ được bảng sau: (FILE 5TH2 ) ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN BẢNG CĐKT Trường hợp 3 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc Tài sản và nguồn vốn làm cho tài sản tăng đồng thời làm cho nguồn vốn cũng tăng lên tương ứng. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG: Nguyên vật liệu tăng từ 40.000 lên 55.000 Khoản phải trả người bán tăng từ 50.000 lên 65.000 Sau nghiệp vụ thứ ba nếu kế toán lập bảng CĐKT sẽ được bảng sau:( file 5th3) MINH HỌA Doanh nghiệp có tình hình sau : ( Đvt 1.000đ ) - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2000 cho biết tồn đầu ngày 1/1/2001 của nguyên vật liệu là 40.000 và khoản phải trả người bán 50.000 . - Ngày 1/1/2001 phát sinh nghiệp vụ : Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán 15.000 . ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN BẢNG CĐKT Trường hợp 4 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục thuộc Tài sản và nguồn vốn làm cho tài sản giảm đồng thời làm cho nguồn vốn cũng giảm đi tương ứng. MINH HỌA: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2000 cho biết tồn đầu ngày 1/1/2001: Khoản phải thu khách hàng 30.000 Vay ngắn hạn 40.000 Ngày 1/1/2001 phát sinh nghiệp vụ: Khách hàng trả nợ 8.000, doanh nghiệp đã dùng trả nợ vay ngân hàng PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG: Khoản phải thu khách hàng giảm 8.000 còn 22.000 Khoản vay ngắn hạn giảm 8.000 còn 32.000 Sau nghiệp vụ thứ tư nếu kế toán lập bảng CĐKT sẽ được bảng sau: (file5th4) 2.BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 KHÁI NIỆM LÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHẢN ÁNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QỦA LÃI LỖ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG MỘT KỲ NHẤT ĐỊNH. 2.BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.2 KẾT CẤU (XEM file4)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBaiGiangC2.ppt
Tài liệu liên quan