Tài liệu Bài giảng 5: Các lý thuyết khủng hoảng tài chính: Bài giảng 5 
Các lý thuyết 
khủng hoảng tài chính 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Học kỳ Hè 2015 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 
1 
Nội dung trình bày 
 Tổng quan về khủng hoảng tài chính 
 Khủng hoảng tài chính sv. khủng hoảng kinh tế 
 Đo lường khủng hoảng tài chính 
 Tóm lược lịch sử khủng hoảng tài chính 
 Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính 
 Các lý thuyết khủng hoảng tài chính 
 Vai trò của chính phủ 
 Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
2 
Tổng quan về khủng hoảng tài chính 
 Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế 
 Thế giới phẳng 
 Dòng vốn quốc tế tăng nhanh và khó dự báo 
 Tính phụ thuộc và gắn kết giữa các thị trường tài chính 
 Tính phức tạp trong cấu trúc tài chính 
 Sự “cách tân” trong các tài sản tài chính 
 Sự yếu kém của hệ thống thể chế: điều tiết, giám sát, dự 
báo 
 Khủng hoảng quy mô lớn, tần suất cao và khả năng lây 
lan rộng 
3 
Khủng hoảng tài chính sv. 
khủng hoảng kinh tế 
 Khủng hoảng tài chính: trạng thái sụt gi...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
54 trang | 
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng 5: Các lý thuyết khủng hoảng tài chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 5 
Các lý thuyết 
khủng hoảng tài chính 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Học kỳ Hè 2015 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 
1 
Nội dung trình bày 
 Tổng quan về khủng hoảng tài chính 
 Khủng hoảng tài chính sv. khủng hoảng kinh tế 
 Đo lường khủng hoảng tài chính 
 Tóm lược lịch sử khủng hoảng tài chính 
 Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính 
 Các lý thuyết khủng hoảng tài chính 
 Vai trò của chính phủ 
 Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
2 
Tổng quan về khủng hoảng tài chính 
 Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế 
 Thế giới phẳng 
 Dòng vốn quốc tế tăng nhanh và khó dự báo 
 Tính phụ thuộc và gắn kết giữa các thị trường tài chính 
 Tính phức tạp trong cấu trúc tài chính 
 Sự “cách tân” trong các tài sản tài chính 
 Sự yếu kém của hệ thống thể chế: điều tiết, giám sát, dự 
báo 
 Khủng hoảng quy mô lớn, tần suất cao và khả năng lây 
lan rộng 
3 
Khủng hoảng tài chính sv. 
khủng hoảng kinh tế 
 Khủng hoảng tài chính: trạng thái sụt giảm mạnh 
trong ngắn hạn về giá trị của các tài sản tài chính, các 
tổ chức tài chính, và sự đổ vỡ của hệ thống tài chính 
 Khủng hoảng kinh tế: trạng thái kinh tế dài hạn 
được đặc trưng bởi tình trạng thất nghiệp, giảm phát 
và sự suy giảm sản xuất, tiêu dùng và đầu tư trong 
nền kinh tế 
4 
Phân biệt khủng hoảng kinh tế 
5 
Một vài đặc tính so sánh giữa khủng hoảng tài chính và 
khủng hoảng kinh tế 
Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng kinh tế 
Nền kinh tế tiền tệ Nền kinh tế thực 
Liên quan đến cấu trúc tài chính Liên quan đến cấu trúc nền kinh tế 
Mức giá tài sản tài chính (S&P 500, 
NYSE) 
Sản lượng (GDP) 
Đầu tư tài chính Đầu tư thực 
Bong bóng giá tài sản (chứng khoán, bất 
động sản) 
Mức giá chung của nền kinh tế (lạm phát, 
CPI) 
Sự sụp đổ các định chế tài chính Suy giảm sản lượng, thất nghiệp, đình trệ 
sản xuất, tồn kho 
Dòng chu chuyển vốn quốc tế (FDI, FII, 
vay nợ quốc tế) 
Quan hệ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ 
Tác động đến nền kinh tế thực Tác động đến nền kinh tế tiền tệ 6 
Các loại khủng hoảng tài chính 
 Khủng hoảng tiền tệ (cán cân thanh toán) 
 Khủng hoảng ngân hàng 
 Khủng hoảng nợ [quốc gia] 
 Khủng hoảng kép 
 Khủng hoảng “bong bóng” tài sản 
 Khủng hoảng nợ dưới chuẩn 
 Khủng hoảng nợ công 
7 
Dấu hiệu trước cuộc khủng hoảng 
 Tự do hóa tài chính 
 Tự do hóa tài khoản vốn 
 Tỷ giá được cố định hay gần như cố định 
 Sự yếu kém của hệ thống tài chính, nhất là các ngân 
hàng trong nước 
 Tăng trưởng quá nóng của thị trường chứng khoán, 
bất động sản 
 Hệ thống thể chế, giám sát không theo kịp sự cách tân 
của thị trường tài chính 
8 
Một số chỉ báo: lý thuyết 
Chỉ báo CC BC DC Tham khảo 
Tài khoản vãng lai 
Tỷ giá hối đoái thực + + Kaminsky et al. (1998); Berg and Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Edison 
(2003); Dermirg¨uc¸- Kunt và Detragiache (2000); Eichengreen và Arteta (2000) 
Tăng trưởng xuất khẩu - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison 
(2003); Marchesi (2003) 
Tăng trưởng nhập khẩu + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003) 
Điều khoản thương mại - - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); 
Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000); Lanoie và Lemarbre (1996) 
Tài khoản vãng lai so với GDP - - - Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Eichengreen và Arteta (2000); 
Lanoie và Lemarbre (1996); Marchesi (2003) 
Tài khoản vốn 
M2 so với dự trữ ngoại tệ + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Edison 
(2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000); Eichengreen và Arteta (2000) 
Tốc độ tăng dự trữ ngoại tệ - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003); Marchesi (2003) 
Lãi suất thực nội địa + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003); Dermirg¨uc¸-
Kunt và Detragiache (2000) 
Chênh lệch lãi suất huy động và 
cho vay 
+ Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003) 
Tiền gửi ngân hàng thương mại - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003) 
Dự trữ so với tài sản ngân hàng - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997) 
9 
Một số chỉ báo: lý thuyết 
Khu vực tài chính 
Tốc độ tăng M1 và M2 + Kamin et al. (2001) 
Số tiền tệ M2 + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003) 
Tỷ lệ tín dụng nội địa so với GDP + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache 
(2000); Eichengreen và Arteta (2000) 
Lãi suất thực nội địa + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache 
(2000) 
Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003) 
Tiền gửi ngân hàng thương mại - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003) 
Tỷ lệ dự trữ so với tài sản của ngân hàng - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997) 
10 
Một số chỉ báo: lý thuyết 
Khu vực công 
Thâm hụt ngân sách so với GDP + Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000); 
Eichengreen và Arteta (2000) 
Tỷ lệ giữa nợ công so với GDP + + + Kamin et al., (2001); Lanoie và Lemarbre (1996); 
Eichengreen và Arteta (2000) 
Tăng trưởng sản xuất công 
nghiệp 
- Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003) 
Thay đổi giá cổ phiếu - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); 
Edison (2003) 
Lạm phát + + Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997); Lanoie 
và Lemarbre (1996); Marchesi (2003) 
GDP đầu người - - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997); 
Eichengreen và Arteta (2000); Lanoie và 
Lemarbre (1996); Marchesi (2003) 
Tăng trưởng tiết kiệm quốc gia - Lanoie và Lemarbre (1996) 
11 Nguồn: Lestano, Jan Jacobs và Gerard H. Kuper (2003) 
Một số chỉ báo: thực nghiệm 
12 
Nguồn: Lestano, Jan Jacobs và Gerard H. Kuper (2003) 
Đo lường khủng hoảng tài chính 
 Sự sụt giảm giá chứng khoán 
 Sự đổ vỡ bong bóng giá bất động sản 
 Sự phá giá tiền tệ 
 Sự suy giảm dự trữ ngoại tệ 
 Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng 
 Mất khả năng trả nợ của khu vực công 
 Thâm hụt cán cân thanh toán nghiêm trọng 
13 
Khủng hoảng tiền tệ 
 Eichengreen, Rose, Wyplosz (1995, 1996): chỉ số 
tổng hợp (gồm tỷ giá hối đoái danh nghĩa, dự trữ 
ngoại tệ, lãi suất) thay đổi vượt quá 1,5 đến 2 độ lệch 
chuẩn 
 Frankel và Rose (1996): giảm giá tiền tệ ít nhất 10% 
so với năm trước 
 Liu và Lindholm (2007): thâm hụt tài khoản vãng lai 
vượt 5% GDP 
 Kamisnky, Lizondo và Reinhart (1998): mức dự trữ 
ngoại tệ dưới 3 tháng nhập khẩu 
14 
Khủng hoảng ngân hàng 
 Dermirg¨uc-Kunt và Detragiache (1998): tỷ lệ nợ xấu trên 
tổng nợ vượt hơn 10% hoặc chi phí để giải cứu lớn hơn 
2% GDP 
 Luc L. và Fabian V. (2008): lượng tiền gửi bị rút khỏi 
ngân hàng ở mức cao trên 5% một tháng 
 Caprio và Klingebiel (1996): vốn của hệ thống ngân hàng 
trong một nước bị xói mòn và chi phí chống khủng hoảng 
quá cao thì xác suất khủng hoảng là rất cao. 
 Lindgren, Garcia và Saal (1996): hàng loạt ngân hàng vỡ 
nợ, các công ty tài chính sụp đổ và phải cần đến sự can 
thiệp của chính phủ 
15 
Khủng hoảng nợ quốc gia 
 Berg và Sachs (1988), Lee (1991): khủng hoảng xảy 
ra khi tình trạng giãn hoặc giảm nợ phổ biến. 
 Mc Fadden et al. (1985) và Hajivassiliou (1989, 
1994): dựa vào ba sự kiện như tình trạng giãn nợ, nợ 
quá hạn, và sự trợ giúp của IMF ngày càng tăng 
16 
Ngưỡng an toàn về nợ nước ngoài dựa 
trên nghiên cứu thực nghiệm 
(Đánh giá theo sức mạnh thể chế và chất lượng chính sách) 
17 
 Kém Trung bình Mạnh 
NPV của nợ so với GDP 30% 45% 60% 
NPV của nợ so với xuất khẩu 100% 200% 300% 
NPV của nợ so với doanh thu thuế 150% 200% 250% 
Dịch vụ nợ so với xuất khẩu 15% 25% 35% 
Dịch vụ nợ so với doanh thu thuế 20% 30% 40% 
Nguồn: IMF và WB, Debt Sustainability in Low-Income Coutries - Proposal 
for an Operational Framework and Policy Implications, tháng 2/2004. 
Lịch sử khủng hoảng tài chính 
 Dminique Plihon (2008): phân chia khủng hoảng tài chính 
làm 4 thời kỳ: 
 Thời bản vị vàng (thế kỷ 1870 đến 1914), 
 Thời giữa hai cuộc Đại thế chiến (1914 – 1944), 
 Thời Bretton Woods (1944 – 1971), và 
 Thời hậu Bretton Woods (từ 1971 đến nay). 
 Nghiên cứu của Luc Laeven và Fabian Valencia (2008): 
thời kỳ 1970 đến 2007 
 124 cuộc khủng hoảng ngân hàng có hệ thống, 
 208 cuộc khủng hoảng tiền tệ, 
 63 cuộc khủng hoảng nợ quốc gia. 
18 
Một số cuộc khủng hoảng tài chính điển hình 
 Cơn sốt hoa Tulip ở Hà Lan 1637 
 Công ty Nam Dương (South Sea Company) ở Anh 1720 
 Đại suy thoái và “ngày thứ Ba đen tối” ở Mỹ 1929 
 Khủng hoảng nợ ở các nước Mỹ la tinh đầu thập niên 1980 
 “Ngày thứ Hai đen tối” 19/10/1987 
 Tấn công đầu cơ Cơ chế Tỷ giá châu Âu 1992 – 1993 
 Khủng hoảng ở Mexico 1994 – 1995 
 Khủng hoảng Đông Á 1997 – 1998 
 Khủng hoảng ở Argentina 2001 – 2002 
 Khủng hoảng tài chính toàn cầu từ 2007 
 Khủng hoảng nợ của Eurozone 2010 - 2012 
19 
Nguyên nhân khủng hoảng tài chính 
 Sự hoảng loạn tài chính 
 Thông tin không cân xứng 
 Bong bóng giá và nợ 
 Các bổ sung chiến lược trên thị trường tài chính 
 Sử dụng đòn bẩy 
 Sự không tương thích giữa nợ và tài sản 
 Sự không chắc chắn và hành vi bầy đàn 
 Các thất bại của hệ thống điều tiết, giám sát 
 Sự lừa dối 
 Sự lây bệnh 
 Các tác động của suy thoái kinh tế 
20 
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính: 
sự bổ sung chiến lược 
 George Soros (1994): sự phản xạ (reflexivity) 
 J. M. Keynes (1936): trò chơi cuộc thi sắc đẹp 
(beauty contest game) 
 Bulow, Geanakoplos, Klemperer (1985): sự bổ 
sung chiến lược (strategic complementarities): 
động cơ bắt chước chiến lược của người khác 
 Cooper và A. John (1988): lời tiên tri tự phát sinh 
(self-fulfilling prophecies) 
21 
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính: 
sử dụng đòn bẩy tài chính 
Vay 
nợ 
Khuếch 
đại thu 
nhập 
Gia 
tăng 
rủi ro 
Hiệu 
ứng 
lây lan 
22 
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính: 
sự không tương thích giữa nợ và tài sản 
23 
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính: 
sự lừa dối 
 Tài chính Ponzi 
 Thông tin bất cân xứng (AI): rủi ro đạo đức (MH), 
vấn đề ủy quyền-thừa hành (AP), lựa chọn bất lợi 
(AS) 
24 
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính: 
sự không chắc chắn và tâm lý bầy đàn 
 Các kỹ thuật tài chính xa lạ: hợp đồng hoán đổi rủi ro 
tín dụng (CDS) 
 Các cách tân về công nghệ: dot.com 
 Tâm lý bầy đàn (herd behavior) 
25 
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính 
 Lý thuyết Marxist 
- Tiền lương được trả quá thấp sv. Giá trị hàng hóa được tạo ra 
- Quy luật về tỷ suất lợi nhuận giảm dần 
- Vai trò của chính phủ: đánh thuế trên lợi nhuận để tái phân phối 
thu nhập 
 Lý thuyết của Minsky (1919 – 1996): 
- Khoảnh khắc Minky và sự ổn định bất ổn (Stability is unstable) 
- 3 hình thức tài trợ: tài chính phòng vệ, tài chính đầu cơ, và tài 
chính Ponzi 
- Suy thoái: phòng vệ => phục hồi: đầu cơ => tăng trưởng: Ponzi 
=> suy thoái: phòng vệ 
26 
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính (tt) 
 Trò chơi phối hợp 
- Mô hình Diamond và Dybvig (1983) 
- Mô hình Obstfeld (1994) 
 Mô hình bầy đàn và mô hình kỳ vọng thích ứng 
- Mô hình bầy đàn: nhà đầu tư duy lý 
- Mô hình kỳ vọng thích ứng: nhà đầu tư không duy lý, họ dựa trên 
kinh nghiệm 
27 
Trò chơi phối hợp: giữa những nhà đầu cơ 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 10, 10 0, 0 
Tấn 
công 10, 10 0, 0 
Không 
tấn công 0, 0 10, 10 
Không 
tấn công 0, 0 5, 5 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 10, 5 0, 0 
Tấn 
công 10, 10 0, 7 
Không 
tấn công 0, 0 5, 10 
Không 
tấn công 7, 0 7, 7 
28 
Trò chơi phối hợp: nhà đầu cơ với chính phủ 
Chính phủ 
Không bảo 
vệ tỷ giá 
Bảo vệ tỷ 
giá 
Nhà đầu cơ 
Tấn công 2, -1 -2, -4 
Không tấn 
công 
0, 1 0, 2 
29 
Lý thuyết về khủng hoảng tiền tệ 
 Mô hình thế hệ thứ 1 
 Salant và Henderson (1978) 
 Paul Krugman (1979), Flood và Garber (1984) 
 Chính sách vĩ mô thiếu ổn định và tỷ giá cố định 
 Khủng hoảng Argentina 1981, Mexico 1982 
 Mô hình thế hệ thứ 2 
 Obstfeld (1986, 1996), Eichengreen, Rose, và Wyplosz (1996) 
 Tính tự phát sinh (self-fulfilling) 
 Khủng hoảng ERM 1992 - 1993 
 Mô hình thế hệ thứ 3 
 McKinnon và Pill (1997), Krugman (1998) 
 Khủng hoảng kép (twin crisis) 
 Khủng hoảng Đông Á 1997 - 1998 
30 
Mô hình thế hệ thứ 1 
31 
Mô hình thế hệ thứ 2 
32 
Mô hình thế hệ thứ 3 
(nhìn từ khủng hoảng Đông Á 1997 – 1998) 
33 
Hệ thống tài chính nội địa: 
 Tập trung vào ngân hàng 
 Giám sát yếu kém 
 Tâm lý ỷ lại 
Dòng vốn nước ngoài vào: 
 Nợ mệnh giá ngoại tệ và 
kỳ hạn ngắn gia tăng 
Chính sách kinh tế vĩ mô: 
 Duy trì tỷ giá cố định 
Phân bổ vốn sai lệch: 
 Đầu tư quá mức 
 Bong bóng giá tài sản 
 Tham nhũng 
Tình hình kinh tế vĩ mô: 
 Tỷ giá thực cao 
 Thâm hụt TM tăng 
Tình hình tài chính: 
 Tỷ lệ nợ khó đòi tăng 
 Mất cân đối kỳ hạn tài sản nợ và tài sản có 
 Mất niềm tin 
Khủng hoảng nổ ra: 
 Tấn công đầu cơ 
 Vốn chảy ra 
 Phá sản ngân hàng 
Vai trò của chính phủ 
 Cơ sở can thiệp của chính phủ 
 Giải cứu sv. không giải cứu 
 Khía cạnh kinh tế, chính trị, pháp lý, kỹ thuật 
 Nguồn lực của chính phủ 
 Vấn đề thể chế 
 Thưởng sv. phạt 
 Thất bại của chính phủ 
34 
Cơ chế giải quyết khủng hoảng 
 Vấn đề nội bộ (quốc gia, vùng) sv. vấn đề quốc tế 
 Vấn đề đa phương sv. vấn đề song phương 
 Vai trò của IMF sv. các sáng kiến chung (Sáng kiến 
Chiangmai – CMI) 
35 
Khủng hoảng tài chính ở Mỹ 2007 
 Khủng hoảng nợ dưới chuẩn (subprime) 
 Nguyên nhân: 
- Fed duy trì lãi suất thấp (1%/năm) 
- Các cách tân tài chính 
- Hệ thống giám sát bị buông lỏng 
- Đánh giá tín nhiệm thiếu tin cậy 
- Tâm lý giá nhà đất luôn tăng 
- Cảnh báo của P. Krugman (2005) và Roubini (2006) 
 Yếu tố châm ngòi: 
- Fed thắt chặt tiền tệ 
- Thị trường nhà ở xấu đi 
36 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
 Tăng trưởng kinh tế giằng co với lạm phát 
37 
Nguồn: GSO, FETP 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
 Thâm hụt ngân sách cao và kéo dài 
38 
-10.00%
-8.00%
-6.00%
-4.00%
-2.00%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
Ấ
n 
độ
P
há
p
A
nh
N
ga
N
hậ
t B
ản
In
do
ne
si
a
H
àn
 Q
uố
c
Đ
ứ
c
Tr
un
g 
Q
uố
c
M
ỹ
V
iệ
t N
am
Thâm hụt ngân sách (% GDP) Quy mô gói kích thích (% GDP)
Nguồn: Dẫn lại từ Vũ Thành Tự Anh (2010) 
Gói kích thích kinh tế 
• Thành phần: 
 Hỗ trợ lãi suất 
 Cắt giảm thuế thu 
nhập cá nhân, VAT 
 Tăng chi tiêu vào cơ sở 
hạ tầng 
 Chuyển giao cho 
chính quyền địa 
phương 
 Tài trợ nhà ở 
 Trợ cấp SMEs 
Nguồn: The Economist, Financial Times, và Chính phủ Việt Nam 
39 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
Dự trữ ngoại hối suy giảm 
(triệu USD) 
Khả năng trang trải nhu cầu 
nhập khẩu của nền kinh tế suy 
giảm 
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
Nhập khẩu 
Dự trữ ngoại 
hối 
Tháng nhập 
khẩu 
40 
Nguồn: IFS 
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
J
a
n
-0
3
A
u
g
-0
3
M
a
r-
0
4
O
c
t-
0
4
M
a
y
-0
5
D
e
c
-0
5
J
u
l-
0
6
F
e
b
-0
7
S
e
p
-0
7
A
p
r-
0
8
N
o
v
-0
8
J
u
n
-0
9
J
a
n
-1
0
A
u
g
-1
0
M
a
r-
1
1
O
c
t-
1
1
M
a
y
-1
2
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
 Tăng trưởng tín dụng cao đi cùng với lạm phát 
41 Nguồn: IFS 
000%
010%
020%
030%
040%
050%
060%
070%
Ja
n
-0
2
Ju
n
-0
2
N
o
v
-0
2
A
p
r-
03
S
ep
-0
3
F
eb
-0
4
Ju
l-
04
D
ec
-0
4
M
ay
-0
5
O
ct
-0
5
M
ar
-0
6
A
u
g
-0
6
Ja
n
-0
7
Ju
n
-0
7
N
o
v
-0
7
A
p
r-
08
S
ep
-0
8
F
eb
-0
9
Ju
l-
09
D
ec
-0
9
M
ay
-1
0
O
ct
-1
0
M
ar
-1
1
A
u
g
-1
1
Ja
n
-1
2
Ju
n
-1
2
CPI (YoY) Tín dụng nội địa (YoY) 
Căng thẳng tỷ giá 2009 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 42 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 1 
43 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 2 
44 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 3 
45 
46 
Thách thức còn ở phía trước? 
Tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu 
Dự báo 2012 2013 
Chính phủ VN (mục tiêu) 6.0% 5.5% 
IMF (T4/12) 5.6% 6.3% 
NHTG (T5/12) 5.7% 6.3% 
ADB (T4/12) 5.7% 6.2% 
EIU (T5/12) 5.6% 6.9% 
008% 
8% 
009% 
009% 
008% 
006% 
006% 006% 
003% 
004% 
006% 
007% 
006% 
006% 
007% 007% 
006% 006% 
006% 006% 
005% 005% 
005% 
005% 
005% 005% 
000%
001%
002%
003%
004%
005%
006%
007%
008%
009%
010%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Thực tế 
Mục tiêu 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
Thách thức còn ở phía trước? 
 Tăng trưởng tín dụng, vốn gián tiếp nước ngoài 
và lạm phát cao 
 Thâm hụt ngân sách triền miên, ngưỡng nợ công 
bị phá vỡ 
 Thậm hụt thương mại lớn và sức ép lên tỷ giá 
hối đoái 
 Tính thanh khoản và thậm chí là khả năng thanh 
toán yếu trong hệ thống ngân hàng 
 Nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính 
hệ thống 
47 
Tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
48 
Thâm hụt ngân sách và tăng trưởng tín dụng 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
49 
Tỷ giá thực và độ tín nhiệm quốc gia 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
50 
Khu vực ngân hàng thương mại 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
51 
Dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
52 
Ma trận rủi ro 
(Giả định không có phản ứng chính sách trước các cú sốc) 
Khả 
năng 
Cú sốc Kênh 
truyền dẫn 
Khu vực chịu 
tác động 
Lỗ hổng Tác động tiềm 
ẩn 
Thấp Xảy ra cuộc 
khủng hoảng 
tài chính toàn 
cầu mới 
Xuất khẩu, 
kiều hối, tài 
trợ bên 
ngoài 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu, 
SOEs, ngân 
hàng, khu vực 
hộ gia đình 
Ngân hàng: Nền tảng vốn tự có 
yếu, tăng nợ xấu, nhưng khả 
năng phơi nhiễm thấp trước 
các dòng vốn quốc tế, hồi phục 
NFA và cải thiện các nguồn tài 
trợ từ các khu vực ngoài châu 
Âu 
Hoạt động xuất khẩu/SOEs: Tăng 
thị phần xuất khẩu vào các 
nước châu Á mới nổi (21% năm 
2011). Tuy nhiên, phần lớn các 
khoản tài trợ từ nước ngoài có 
tính chất dài hạn và có liên 
quan đến các khoản vay dự án 
Cao: Suy giảm 
tín dụng và tăng 
trưởng 
Thấp Suy giảm kinh 
tế nhiều hơn ở 
châu Âu/châu 
Á 
Xuất khẩu, 
kiều hối 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu 
Trung bình: Suy 
giảm tăng 
trưởng 
Trung 
bình 
Giảm đòn bẩy 
nợ bởi các ngân 
hàng châu Âu 
Tài trợ bên 
ngoài 
Khu vực tài 
chính 
Thấp: Suy giảm 
nhẹ tín dụng 
Thấp Khủng hệ 
thống hoảng 
ngân hàng 
trong nước 
Đổ vỡ tín 
dụng 
Khu vực tài 
chính 
Niềm tin mỏng manh vào hệ 
thống tài chính và đồng tiền 
Cao: Đổ vỡ tín 
dụng, áp lực tỷ 
giá, suy giảm dự 
trữ, rủi ro tài 
khoá 
Cao Nới lỏng chính 
sách sớm 
Mở rộng cho 
vay mới, chi 
tiêu nhiều 
hơn 
Khu vực tài 
chính, SOEs, 
bất động sản và 
xây dựng 
Cao: Suy giảm 
niềm tin, áp lực 
tỷ giá, suy giảm 
dự trữ 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
53 
Câu hỏi ôn tập 
 Phân biệt khủng hoảng tài chính với khủng 
hoảng kinh tế 
 Nhận dạng một số loại khủng hoảng tài chính 
 Đo lường và đánh giá khủng hoảng tài chính 
 Hiểu về lịch sử của một số cuộc khủng hoảng tài 
chính điển hình 
 Các nguyên nhân cơ bản của khủng hoảng tài 
chính 
54 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
mpp07_553_l05v_cac_ly_thuyet_khung_hoang_tai_chinh_do_thien_anh_tuan_5686.pdf