Đề tài Tổng quan về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng

Tài liệu Đề tài Tổng quan về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng: D n nh pẫ ậ : Trong nh ng năm g n đây,kinh t Vi t Nam đã có nhi u kh i s c v i t c đ tăngữ ầ ế ệ ề ở ắ ớ ố ộ tr ng GDP cao và n đ nh.Đóng góp vào k t qu đó,không th không k đ n vai tròưở ổ ị ế ả ể ể ế c a Th tr ng ch ng khoán.M c dù còn non tr ,Th tr ng ch ng khoán đã t ngủ ị ườ ứ ặ ẻ ị ườ ứ ừ b c kh ng đ nh v th ,t m quan tr ng c a mình,là s n ph m c a n n kinh t thướ ẳ ị ị ế ầ ọ ủ ả ẩ ủ ề ế ị tr ng hi n đ i.Bên c nh đó,s ph i h p gi a Th tr ng ch ng khoán và các trungườ ệ ạ ạ ự ố ợ ữ ị ườ ứ gian tài chính đ c bi t là ngân hàng th ng m i ngày càng khăng khít và ch t ch .V yặ ệ ươ ạ ặ ẽ ậ thì vai trò c a Ngân hàng th ng m i trên Th tr ng ch ng khoán là gì?Nhóm chúngủ ươ ạ ị ườ ứ tôi mu n tìm hi u,nghiên c u và đ a ra m t cái nhìn đ y đ ,chính xác và khách quanố ể ứ ư ộ ầ ủ nh t v v n đ này.ấ ề ấ ề Bài vi t g m nh ng ph n chính sau đây:ế ồ ữ ầ 1.T ng quan v NHTM ..2ổ ề 2.T ng quan v TTCK14ổ ề 3.Ho t đ ng c a NHTM trên TTCK24ạ ộ ủ 4.Vai trò c a NHTM trên TTCK.37ủ...

pdf51 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổng quan về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D n nh pẫ ậ : Trong nh ng năm g n đây,kinh t Vi t Nam đã có nhi u kh i s c v i t c đ tăngữ ầ ế ệ ề ở ắ ớ ố ộ tr ng GDP cao và n đ nh.Đóng góp vào k t qu đó,không th không k đ n vai tròưở ổ ị ế ả ể ể ế c a Th tr ng ch ng khoán.M c dù còn non tr ,Th tr ng ch ng khoán đã t ngủ ị ườ ứ ặ ẻ ị ườ ứ ừ b c kh ng đ nh v th ,t m quan tr ng c a mình,là s n ph m c a n n kinh t thướ ẳ ị ị ế ầ ọ ủ ả ẩ ủ ề ế ị tr ng hi n đ i.Bên c nh đó,s ph i h p gi a Th tr ng ch ng khoán và các trungườ ệ ạ ạ ự ố ợ ữ ị ườ ứ gian tài chính đ c bi t là ngân hàng th ng m i ngày càng khăng khít và ch t ch .V yặ ệ ươ ạ ặ ẽ ậ thì vai trò c a Ngân hàng th ng m i trên Th tr ng ch ng khoán là gì?Nhóm chúngủ ươ ạ ị ườ ứ tôi mu n tìm hi u,nghiên c u và đ a ra m t cái nhìn đ y đ ,chính xác và khách quanố ể ứ ư ộ ầ ủ nh t v v n đ này.ấ ề ấ ề Bài vi t g m nh ng ph n chính sau đây:ế ồ ữ ầ 1.T ng quan v NHTM ..2ổ ề 2.T ng quan v TTCK14ổ ề 3.Ho t đ ng c a NHTM trên TTCK24ạ ộ ủ 4.Vai trò c a NHTM trên TTCK.37ủ 5.Gi i pháp nâng cao vai trò NHTM trên TTCK.47ả Thành viên c a nhómủ : 1,Thái Bá Anh 2,Nguy n Thùy Trangễ 3,Vũ Huy Hoàng 4,Lê Anh Dũng 5,D ng N Ki u Oanhươ ữ ề 6,Tr nh Anh Phápị 7,Lê Thanh H iả 8,Tr nh Tu n Anhị ấ 9,Hoàng Qu c Dũngố 10,Nguy n Thùy Linhễ 11, Tổng quan về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng Tài li uệ s trình bàyẽ vai trò c a ngân hàng trong n n kinh t , k t qu nghiên c uủ ề ế ế ả ứ nh ng xu h ng trong ho t đ ng ngân hàng nh :ữ ướ ạ ộ ư c nh tranh, thay đ i công ngh , quáạ ổ ệ trình h p nh t ngân hàng,ợ ấ toàn c u hóa, vàầ cùng các nhà qu n lý ngân hàng tìm ki mả ế gi i pháp t n t i và ti p t c phát tri n.ả ồ ạ ế ụ ể Ngân hàng là gì? Ngân hàng là 1 lo i hình t ch c có vai trò quan tr ng đ i v i n n kinh t nói chung vàạ ổ ứ ọ ố ớ ề ế đ i v i t ng c ng đ ng đ a ph ng nói riêng. V y mà v n có s nh m l n trong vi cố ớ ừ ộ ồ ị ươ ậ ẫ ự ầ ẫ ệ đ nh nghĩa ngân hàng là gì? Rõ ràng, các ngân hàng có th đ c đ nh nghĩa qua ch cị ể ượ ị ứ năng (các d ch v ) mà chúng th c hi n trong n n kinh t . V n đ là ch không chị ụ ự ệ ề ế ấ ề ở ỗ ỉ ch c năng c a các ngân hàng đang thay đ i mà ch c năng c a các đ i th c nh tranhứ ủ ổ ứ ủ ố ủ ạ chính sách c a ngân hàng cũng không ng ng thay đ i. Th c t là, r t nhi u t ch c tàiủ ừ ổ ự ế ấ ề ổ ứ chính - bao g m c các công ty kinh doanh ch ng khoán, công tymôi gi i ch ng khoán,ồ ả ứ ớ ứ quĩ t ng h và công ty b o hi m hàng đ u đ u đang c g ng cung c p các d ch vươ ỗ ả ể ầ ề ố ắ ấ ị ụ c a ngân hàng. Ng c l i, ngân hàng cũng đ i phó v i các đ i th c nh tranh (các tủ ượ ạ ố ớ ố ủ ạ ổ ch c tài chính phi ngân hàng) b ng cách m r ng ph m vi cung c p d ch v , h ng vứ ằ ở ộ ạ ấ ị ụ ướ ề lĩnh v cự b t đ ng s n và môi gi i ch ng khoán, tham gia ho t đ ng b o hi m, đ u tấ ộ ả ớ ứ ạ ộ ả ể ầ ư vào quĩ t ng h và th c hi n nhi u d ch v m i khác.ươ ỗ ự ệ ề ị ụ ớ M t ví d đi n hình v n l c c a các t ch c tài chính trong vi c cung c p d ch vộ ụ ể ề ỗ ự ủ ổ ứ ệ ấ ị ụ ngân hàng đ c ghi nh n vào nh ng năm 1980 khi r t nhi u công ty b o hi m và kinhượ ậ ữ ấ ề ả ể doanh ch ng khoán l n, bao g m c Merrill Lynch và Dreyfus Corporation, Prudentialứ ớ ồ ả nh y vào lĩnh v c ngân hàng b ng cách thành l p cái mà h g i là “các ngân hàng phiả ự ằ ậ ọ ọ ngân hàng”. H nh n th c đ c r ng, ọ ậ ứ ượ ằ theo pháp lu t n c M , b t kỳ m t t ch cậ ướ ỹ ấ ộ ổ ứ nào cung c p tài kho n ti n g i cho phép khách hàng rút ti n theo yêu c u (nh b ngấ ả ề ử ề ầ ư ằ cách vi t séc hay b ng vi c rút ti n đi n t ) và cho vay đ i v i các t ch c kinh doanhế ằ ệ ề ệ ử ố ớ ổ ứ hay cho vay th ng m i s đ c xem là m t ngân hàngươ ạ ẽ ượ ộ . Merrill Lynch và các t ch cổ ứ phi ngân hàng khác nh n đ nh r ng h có th né tránh nh ng quy đ nh này và s có thậ ị ằ ọ ể ữ ị ẽ ể cung c p d ch v ngân hàng khác cho công chúng. Tuy nhiên, C c D tr liên bangấ ị ụ ụ ự ữ (Fed), không mu n th y s xâm ph m vào lĩnh v c ngân hàng c a các “ngân hàngố ấ ự ạ ự ủ gi ”, đã đ a ra quy t đ nh r ng: ả ư ế ị ằ vi c cho vay đ i v i cá nhân và h gia đình cũng làệ ố ớ ộ m t trong nh ng ho t đ ng ngân hàng tiêu bi u đ phân bi t ngân hàng v i các tộ ữ ạ ộ ể ể ệ ớ ổ ch c tài chính khác. ứ Đi u đó đ a Merrill Lynch và các t ch c t ng t tr thành cácề ư ổ ứ ươ ự ở ngân hàng th c th và ph i tuân theo qui đ nh ch t ch c a Chính ph .ự ụ ả ị ặ ẽ ủ ủ Sau đó các công ty kinh doanh và môi gi i ch ng khoán hàng đ u đã ki n lên tòa liênớ ứ ầ ệ bang, bu c t i Fed đã v t quá quy n h n. Năm 1984, tòa án liên bang công nh n nàyộ ộ ượ ề ạ ậ và bu c Fed ph i cho phép t n t i hình th c “các ngân hàng phi ngân hàng” và cho hộ ả ồ ạ ứ ọ tham gia b o hi m ti n g i liên bang. Ch trong vòng vài tu n sau phán quy t này,ả ể ề ử ỉ ầ ế hàng tá đ n xin thành l p “ngân hàng phi ngân hàng” đã đ c n p . E.F. Hutton,ơ ậ ượ ộ J.C.Penney và Sears Roebuck là nh ng công ty cung c p d ch v tài chính hàng đ uữ ấ ị ụ ầ đ c t ch c d i d ng ngân hàng phi ngân hàng. H n th , các công ty s h u ngânượ ổ ứ ướ ạ ơ ế ở ữ hàng l n c a Citicorp và Chase Manhattan cũng thành l p các “ngân hàng phi ngânớ ủ ậ hàng” c a riêng h b i vì v i lo i ngân hàng này h có th m r ng chi nhánh t doủ ọ ở ớ ạ ọ ể ở ộ ự qua biên gi i bang. Năm 1987, Qu c h i h n ch s bành ch ng c a các “ngân hàngớ ố ộ ạ ế ự ướ ủ phi ngân hàng” b ng cách ràng bu c các công ty s h u ngân hàng phi ngân hàng vàoằ ộ ở ữ nh ng quy đ nh t ng t nh các t chữ ị ươ ự ư ổ ức ngân hàng truy n th ng. Cu i cùng, Qu cề ố ố ố h i đã “b n phát súng cu i cùng” trong vi c đ a ra m t đ nh nghĩa mang tính pháp lýộ ắ ố ệ ư ộ ị v ngân hàng: ề ngân hàng đ c đ nh nghĩa nh m t công ty là thành viên c a Công tyượ ị ư ộ ủ B o hi m ti n g i Liên bang.ả ể ề ử Đây th t là m t s thay đ i thông minh vì theo lu t hi nậ ộ ự ổ ậ ệ hành c a M , ng i ta không các đ nh ngân hàng trên c s nh ng ho t đ ng c a nóủ ỹ ườ ị ơ ở ữ ạ ộ ủ mà trên c s c quan chính ph nào s b o hi m cho ti n g i c a nó.ơ ở ơ ủ ẽ ả ể ề ử ủ Dòng n c đã b v n đ c. Vào năm 1991, chính quy n c a t ng th ng George Bush đướ ị ẩ ụ ề ủ ổ ố ề ngh cho phép các ngân hàng v i v n t có thích h p s đ c quy n cung c p hàngị ớ ố ự ợ ẽ ượ ề ấ lo t nh ng d ch v m i và đ c phép liên k t v i các công ty môi gi i và kinh doanhạ ữ ị ụ ớ ượ ế ớ ớ ch ng khoán, các công ty đ u t (các quĩ t ng h ); cho phép công ty công nghi p sứ ầ ư ươ ỗ ệ ở h u các công ty cung c p d ch v tài chính ( nh ng công ty này có th đi u hànhữ ấ ị ụ ữ ể ề nganhangf và các công ty b o hi m); cho phép các công ty ngân hàng đ u t vào nh ngả ể ầ ư ữ ngành công nghi p phi tài chính trên c s m t s đi u ki n ràng bu c. Do đó, cácệ ơ ở ộ ố ề ệ ộ hàng rào pháp lý có tính l ch s Hoa kỳ phân tách ho t đ ng ngân hàng v i các ho tị ử ở ạ ộ ớ ạ đ ng kinh doanh khác – đi u đã t n t i qua nhi u th h - đang b t n công và có thộ ề ồ ạ ề ế ệ ị ấ ể s s m đ a đ n m t s thay đ i l n lao trong vi c đ nh nghĩa ngân hàng là gì và nóẽ ớ ư ế ộ ự ổ ớ ệ ị cung c p nh ng d ch v gì.ấ ữ ị ụ K t q a c a t t c nh ng thay đ i v pháp lý d n đ n tình tr ng có s nh m l nế ủ ủ ấ ả ữ ổ ề ẫ ế ạ ự ầ ẫ trong công chúng khi phân bi t ngân hàng v i m t s t ch c tài chính khác. Cách ti pệ ớ ộ ố ổ ứ ế c n th n tr ng nh t là có th xem xét các t ch c này trên ph ng di n nh ng lo iậ ậ ọ ấ ể ổ ứ ươ ệ ữ ạ hình d ch v mà chúng cung c p.ị ụ ấ Ngân hàng là lo i hình t ch c tài chính cung c pạ ổ ứ ấ m t danh m c và d ch v tài chính đa h ng nh t – đ c bi t là tín d ng, ti t ki m vàộ ụ ị ụ ạ ấ ặ ệ ụ ế ệ d ch v thanh toán – và th c hi n nhi u ch c n ng tài chính nh t so v i b t kỳ m t tị ụ ự ệ ề ứ ằ ấ ớ ấ ộ ổ ch c kinh doanh nào trong n n kinh t .ứ ề ế S đa h ngự ạ trong các d ch v và ch c năng c aị ụ ứ ủ ngân hàng d n đ n vi c chúng đ c g i là các “Bách hóa tài chính” (financialẫ ế ệ ượ ọ department stores) và ng i ta b t đ u th y xu t hi n các kh u hi u qu n cáo t ngườ ắ ầ ấ ấ ệ ẩ ệ ả ươ t nh : Ngân hàng c a b n – M t t ch c tài chính cung c p đ y đ d ch v (Yourự ư ủ ạ ộ ổ ứ ấ ầ ủ ị ụ Bank – a full service Financial institution) (xem S đ 1 - 1)ơ ồ S đ 1 – 1. Nh ng ch c năng c b n c a ngân hàng đa năng ngày nay:ơ ồ ữ ứ ơ ả ủ Các d ch v ngân hàng:ị ụ Ngân hàng là lo i hình t ch c chuyên nghi p trong lĩnh v c t o l p và cung c p cácạ ổ ứ ệ ự ạ ậ ấ d ch v qu n lý cho công chúng, đ ng th i nó cũng th c hi n nhi u vai trò khác trongị ụ ả ồ ờ ự ệ ề n n kinh t (xem b ng 1-1). Thành công c a ngân hàng hoàn toàn ph thu c vào năngề ế ả ủ ụ ộ l c trong vi c xác đ nh các d ch v tài chính mà xã h i có nhu c u, th c hi n các d chự ệ ị ị ụ ộ ầ ự ệ ị v đó m t cách có hi u qu và bán chúng t i m t m c giá c nh tranh. V y ngày nayụ ộ ệ ả ạ ộ ứ ạ ậ xã h i đòi h i nh ng d ch v gì t phía các ngân hàng? Trong ph n này, chúng tôi sộ ỏ ữ ị ụ ừ ầ ẽ gi i thi u t ng quân v danh m c d ch v mà ngân hàng cung c p.ớ ệ ổ ề ụ ị ụ ấ Các d ch v truy n thông c a ngân hàng:ị ụ ề ủ Th c hi n trao đ i ngo i t .ự ệ ổ ạ ệ L ch s cho th y r ng m t trong nh ng d ch v ngânị ử ấ ằ ộ ữ ị ụ hàng đ u tiên đ c th c hi n là trao đ i ngo i t - m t nhà ngân hàng đ ng ra mua,ầ ượ ự ệ ổ ạ ệ ộ ứ bán m t lo i ti n này, ch ng h n USD l y m t l i ti n khác, ch ng h n Franc hayộ ạ ề ẳ ạ ấ ộ ạ ề ẳ ạ Pesos và h ng phí d ch v . Sưở ị ụ trao đ i đó là r t quan tr ng đ i v i khách du l ch vìự ổ ấ ọ ố ớ ị h s cọ ẽ mả th y thu n ti n và thấ ậ ệ o i mái h n khi có trong tay đ ng b n t c a qu c giaả ơ ồ ả ệ ủ ố hay thành ph h đ n. Trong th tr ng tài chính ngày nay, mua bán ngo i t th ngố ọ ế ị ườ ạ ệ ườ ch do các ngân hàng l n nh t th c hi n b i vì nh ng giao d ch nh v y có m c đ r iỉ ớ ấ ự ệ ở ữ ị ư ậ ứ ộ ủ ro cao, đ ng th i yêu c u ph i có trình đ chuyên môn cao.ồ ờ ầ ả ộ Chi t kh u th ng phi u và cho vay th ng m i.ế ấ ươ ế ươ ạ Ngay th i kỳ đ u, các ngânở ờ ầ hàng đã chi t kh u th ng phi u mà th c t là cho vay đ i v i các doanh nhân đ aế ấ ươ ế ự ế ố ớ ị ph ng nh ng ng i bán các kho n n (kho n ph i thu) c a khách hàng cho ngânươ ữ ườ ả ợ ả ả ủ hàng đ l y ti n m t. Đó là b c chuy n ti p t chi t th ng phi u sang cho vayể ấ ề ặ ượ ể ế ừ ế ươ ế tr c ti p đ i v i các khách hàng, giúp h có v n đ mua hàng d tr ho c xây d ngự ế ố ớ ọ ố ể ự ữ ặ ự văn phòng và thi t b s n xu t.ế ị ả ấ Nh n ti n g i.ậ ề ử Cho vay đ c coi là ho t đ ng sinh l i cao, do đó các ngân hàng đãượ ạ ộ ờ tìm ki m m i cách đ huy đ ng ngu n v n cho vay. M t trong nh ng ngu n v n quanế ọ ể ộ ồ ố ộ ữ ồ ố tr ng là các kho n ti n g i ti t ki m g i ti t ki m c a khách hàng – m t qu sinhl iọ ả ề ử ế ệ ử ế ệ ủ ộ ỹ ợ đ c g i t i ngân hàng trong kho ng th i gian nhi u tu n, nhi u tháng, nhi u năm,ượ ử ạ ả ờ ề ầ ề ề đôi khi đ c h ng m c lãi su t t ng đ i cao. Trong l ch s đã có nh ng k l c vượ ưở ứ ấ ươ ố ị ử ữ ỷ ụ ề lãi su t, ch ng h n các ngân hàng Hy L p đã tr lãi su t 16% m t năm đ thu hút cácấ ẳ ạ ạ ả ấ ộ ể kho n ti t ki m nh m m c đích cho vay đ i v i các ch tàu Đ a Trung H i v i lãiả ế ệ ằ ụ ố ớ ủ ở ị ả ớ su t g p đôi hay g p ba lãi su t ti t ki m.ấ ấ ấ ấ ế ệ B o qu n v t có giá tr :ả ả ậ ị Ngay t th i Trung C , các ngân hàng đã b t đ u th c hi nừ ờ ổ ắ ầ ự ệ vi c l u gi vàng và các v t có giá khác cho khách hàng trong kho b o qu n. M t đi uệ ư ữ ậ ả ả ộ ề h p h n là các gi y ch ng nh n do ngân hàng ký phát cho khách hàng (ghi nh n v cácấ ẫ ấ ứ ậ ậ ề tài s n đang đ c l u gi ) có th đ c l u hành nh ti n – đó là hình th c đ u tiênả ượ ư ữ ể ượ ư ư ề ứ ầ c a séc và th tín d ng. Ngày nay, nghi p v b o qu n v t có giá tr cho khách hàngủ ẻ ụ ệ ụ ả ả ậ ị th ng do phòng “B o qu n” c a ngân hàng th c hi n.ườ ả ả ủ ự ệ Tài tr các ho t đ ng c a Chính ph .ợ ạ ộ ủ ủ Trong th i kỳ Trung C và vào nh ng nămờ ổ ữ đ u cách m ng Công nghi p, kh năng huy đ ng và cho vay v i kh i l ng l n c aầ ạ ệ ả ộ ớ ố ượ ớ ủ ngân hàng đã tr thành tr ng tâm chú ý c a các Chính ph Âu – M . Thông th ng,ở ọ ủ ủ ỹ ườ ngân hàng đ cc p gi y phép thành l p v i đi u ki n là h ph i mua trái phi u Chínhượ ấ ấ ậ ớ ề ệ ọ ả ế ph theo m t t l nh t đ nh trên t ng l ng ti n g i mà ngân hàng huy đ ng đ c.ủ ộ ỷ ệ ấ ị ổ ượ ề ử ộ ượ Các ngân hàng đã cam k t cho Chính ph M vay trong th i kỳ chi n tranh. Ngân hàngế ủ ỹ ờ ế Bank of North America đ c Qu c h i cho phép thành l p năm 1781, ngân hàng nàyượ ố ộ ậ đ c thành l p đ tài tr cho cu c đ u tranh xóa b s đô h c a n c Anh và đ aượ ậ ể ợ ộ ấ ỏ ự ộ ủ ướ ư M tr thành qu c gia có ch quy n. Cũng nh v y, trong th i kỳ n i chi n, Qu c h iỹ ở ố ủ ề ư ậ ờ ộ ế ố ộ đã l p ra m t h th ng ngân hàng liên bang m i, ch p nh n các ngân hàng qu c gia ậ ộ ệ ố ớ ấ ậ ố ở m i ti u bang mi n là các ngân hàng này ph i l p Qu ph c v chi n tranh.ọ ể ễ ả ậ ỹ ụ ụ ế Cung c p các tìa kho n giao d ch.ấ ả ị Cu c cách m ng công nghi p Châu Âu và Châuộ ạ ệ ở M đã đánh d u s ra đ i nh ng ho t đ ng và d ch v ngân hàng m i. M t d ch vỹ ấ ự ờ ữ ạ ộ ị ụ ớ ộ ị ụ m i, quan trong nh t đ c phát tri n trong th i kỳ này là tài kho n ti n g i giao d chớ ấ ượ ể ờ ả ề ử ị (demand deposit) – m t tài kho n ti n g i cho phép ng i g i ti n vi t séc thanh toánộ ả ề ử ườ ử ề ế cho vi c mua hàng hóa và d ch v . Vi c đ a ra lo i tài kh an ti n g i m i này đ cệ ị ụ ệ ư ạ ỏ ề ử ớ ượ xem là m t trong nh ng b c đi quan tr ng nh t trong công nghi p ngân hàng b i vìộ ữ ướ ọ ấ ệ ở nó c i thi n đáng k hi u qu c a quá trình thanh toán, làm cho các giao d ch kinhả ệ ể ệ ả ủ ị doanh tr nên d dàng h n, nhanh chóng h n và an toàn h n.ở ễ ơ ơ ơ Cung c p d ch v y thác.ấ ị ụ ủ T nhi u năm nay, các ngân hàng đã th c hi n vi c qu nừ ề ự ệ ệ ả lý tài s n và qu n lý ho t đ ng tài chính cho cá nhân và doanh nghi p th ng m i.ả ả ạ ộ ệ ươ ạ Theo đó ngân hàng s thu phí trên c s giá tr c a tài s n hay quy mô h qu n lý.ẽ ơ ở ị ủ ả ọ ả Ch c năng qu n lý tài s n này đ c g i là d ch v y thác (trust service). H u h t cácứ ả ả ượ ọ ị ụ ủ ầ ế ngân hàng đ u cung c p c hai lo i: d ch v y thác thông th ng cho cá nhân, h giaề ấ ả ạ ị ụ ủ ườ ộ đình; và y thác th ng m i cho các doanh nghi p.ủ ươ ạ ệ Thông qua phòng y thác cá nhân, các khách hàng có th ti t ki m các kho n ti n đỦ ể ế ệ ả ề ể cho con đi h c. Ngân hàng s qu n lý và đ u t kh an ti n đó cho đ n khi khách hàngọ ẽ ả ầ ư ỏ ề ế c n. Th m chí ph bi n h n, các ngân hàng đóng vai trò là ng i đ c y thác trongầ ậ ổ ế ơ ườ ượ ủ di chúc qu n lý tài s n cho khách hàng đã qua đ i b ng cách công b tài s n, b o qu nả ả ờ ằ ố ả ả ả các tài s n có giá, đ u t có hi u qu , và đ m b o cho ng i th a k h p pháp vi cả ầ ư ệ ả ả ả ườ ừ ế ợ ệ nh n đ c kho n th a k . Tron gphòng y thác th ng m i, ngân hàng qu n lý danhậ ượ ả ừ ế ủ ươ ạ ả m c đ u t ch ng khoán và k ho ch ti n l ng cho các công ty kinh doanh. Ngânụ ầ ư ứ ế ạ ề ươ hàng đóng vai trò nh nh ng ng i đ i lý cho các công ty trong ho t đ ng phát hànhư ữ ườ ạ ạ ộ c phi u, trái phi u. Đi u này đòi h i phòng y thác tr lãi ho c c t c cho ch ngổ ế ế ề ỏ ủ ả ặ ổ ứ ứ khoán c a công ty, thu h i các ch ng khoán khi đ n h n b ng cách thanh toán toàn bủ ồ ứ ế ạ ằ ộ cho ng i n m gi ch ng khoán.ườ ắ ữ ứ Nh ng d ch v ngân hàng m i phát tri n g n đâyữ ị ụ ớ ể ầ Cho vay tiêu dùng. Trong l ch s , h u h t các ngân hàng không tích c c cho vay đ iị ử ầ ế ự ố v i cá nhân và h gia đình b i vì h tin r ng các kho n cho vay tiêu dùng nói chung cóớ ộ ở ọ ằ ả quy mô r t nh v i r i ro v n t ng đ i cao và do đó làm cho chúng tr nên có m cấ ỏ ớ ủ ỡ ợ ươ ố ở ứ sinh l i th p. Đ u th ký này, các ngân hàng b t đ u d a nhi u h n vào ti n g i c aờ ấ ầ ế ắ ầ ự ề ơ ề ử ủ khách hàng đ tài tr cho nh ng món vay th ng m i l n. Và r i s c nh tranh kh cể ợ ữ ươ ạ ớ ồ ự ạ ố li t trong vi c giành gi t ti n g i và cho vay đã bu c các ngân hàng ph i h ng t iệ ệ ậ ề ử ộ ả ướ ớ ng i tiêu dùng nh là m t khách hàng trung thành ti m năng. Cho t i nh ng nămườ ư ộ ề ớ ữ 1920 và 1930, nhi u ngân hàng l n do Citicorp và Bank of America d n đ u đã thànhề ớ ẫ ầ l p nh ng phòng tín d ng tiêu dùng l n m nh. Sau chi n tranh th gi i th hai, tínậ ữ ụ ớ ạ ế ế ớ ứ d ng tiêu dùng đã tr thành m t trong nh ng lo i hình tín d ng có m c tăng tr ngụ ở ộ ữ ạ ụ ứ ưở nhanh nh t. M c d u v y, t c đ tăng tr ng này g n đây đã ch m l i do c nh tranhấ ặ ầ ậ ố ộ ưở ầ ậ ạ ạ v tín d ng tiêu dùng ngày càng tr nên gay g t trong khi n n kinh t đã phát tri nề ụ ở ắ ề ế ể ch m l i. Tuy nhiên, ng i tiêu dùng v n ti p t c là ngu n v n ch y u c a ngânậ ạ ườ ẫ ế ụ ồ ố ủ ế ủ hàng và t o ra m t trong s nh ng ngu n thu quan tr ng nh t.ạ ộ ố ữ ồ ọ ấ T v n tài chính:ư ấ Các ngân hàng t lâu đã đ c khách hàng yêu c u th c hi n ho từ ượ ầ ự ệ ạ đ ng t v n tài chính, đ c bi t là v ti t ki m và đ u t . Ngân hàng ngày nay cungộ ư ấ ặ ệ ề ế ệ ầ ư c p nhi u d ch v t v n tài chính đa d ng, t chu n b v thu và k ho ch tài chínhấ ề ị ụ ư ấ ạ ừ ẩ ị ề ế ế ạ cho các cá nhân đ n t nhân v các c h i th tr ng trong n c và ngoài n c choế ư ề ơ ộ ị ườ ướ ướ các khách hàng kinh doanh c a h .ủ ọ Qu n lý ti n m t.ả ề ặ Qua nhi u năm, các ngân hàng đã phát hi n ra r ng m t s d ch về ệ ằ ộ ố ị ụ mà h làm cho b n thân mình cũng có ích đ i v i các khách hàng. M t trong nh ng víọ ả ố ớ ộ ữ d n i b t nh t là d ch v qu n lý ti n m t, trong đó ngân hàng đ ng ý qu n lý vi cụ ổ ậ ấ ị ụ ả ề ặ ồ ả ệ thu và chi cho m t công ty kinh doanh và ti n hành đ u t ph n th ng d ti n m t t mộ ế ầ ư ầ ặ ư ề ặ ạ th i vào các ch ng kho n sinh l i và tín d ng ng n h n cho đ n khi khách hàng c nờ ứ ả ợ ụ ắ ạ ế ầ ti n m t đ thanh toán. ề ặ ể Trong khi các ngân hàng có khuynh h ng chuyên môn hóa vào d ch v qu n lý ti nướ ị ụ ả ề m t cho các t ch c, hi n nay có m t xu h ng đang gia tăng v vi c cung c p cácặ ổ ứ ệ ộ ườ ề ệ ấ d ch v t ng t cho ng i tiêu dùng. S dĩ khuynh h ng này đang lan r ng là do cácị ụ ươ ự ườ ở ướ ộ công ty môi gi i ch ng khoán, các t p đoàn tài chính khác cũng c p cho ng i tiêuớ ứ ậ ấ ườ dùng tài kho n môi gi i v i hàng lo t d ch v tài chính liên quan. M t ví d là tàiả ớ ớ ạ ị ụ ộ ụ kho n qu n lý tièn m t c a Merrill Lynch, cho phép khách hàng c a nó mua và bánả ả ặ ủ ủ ch ng khoán, di chuy n v n trong nhi u quĩ t ng h , vi t séc, và s d ng th tínứ ể ố ề ươ ỗ ế ử ụ ẻ d ng cho kho n vay t c th i.ụ ả ứ ờ D ch v thuê mua thi t b .ị ụ ế ị R t nhi u ngân hàng tích c c cho khách hàng kinh doanhấ ề ự quy n l a ch n mua các thi t b , máy móc c n thi t thông qua h p đ ng thuê mua,ề ự ọ ế ị ầ ế ợ ồ trong đó ngân hàng mua thi t b và cho khách hàng thuê. Ban đ u các qui đ nh yêu c uế ị ầ ị ầ khách hàng s d ng d ch v thuê mua thi t b ph i tr ti n thuê (mà cu i cùng s đử ụ ị ụ ế ị ả ả ề ố ẽ ủ đ trang tr i chi phí mua thi t b ) đ ng th i ph i ch u chi phí s a ch a và thu . Nămể ả ế ị ồ ờ ả ị ử ữ ế 1987, qu c h i M đã b phi u cho phép ngân hàng qu c gia s h u ít nh t m t s tàiố ộ ỹ ỏ ế ố ở ữ ấ ộ ố s n cho thuê sau khi h p đ ng thuê mua đã h t h n. Đi u đó có l i cho các ngân hàngả ợ ồ ế ạ ề ợ cũng nh khách hàng b i vì b i t cách là m t ng i ch th c s c a tài s n cho thuê,ư ở ớ ư ộ ườ ủ ự ự ủ ả ngân hàng có th kh u hao chúng nh m làm tăng l i ích v thu .ể ấ ằ ợ ề ế Cho vay tài tr d án.ợ ự Các ngân hàng ngày càng tr nên năng đ ng trong vi c tài trở ộ ệ ợ cho chi phí xây d ng nhà máy m i đ c bi t là trong các ngành công ngh cao. Do r i roự ớ ặ ệ ệ ủ trong lo i hình tín dùng này nói chung là cao nên chúng th ng đ c th c hi n quaạ ườ ượ ự ệ m t công ty đ u t , là thành viên c a công s h u ngân hàng, cùng v i s tham gia c aộ ầ ư ủ ở ữ ớ ự ủ các nhà th u, là thành viên c a công ty s h u ngân hàng, cùng v i s tham gia c a cácầ ủ ở ữ ớ ự ủ nhà đ u t khác đ chia s r i ro. Nh ng ví d n i b t v lo i hình công ty đ u tầ ư ể ẻ ủ ữ ụ ổ ậ ề ạ ầ ư này là Bankers Trust Venture Capital anh Citicorp Venture,Inc Bán các d ch v b o hi m.ị ụ ả ể T nhi u năm nay, các ngân hàng đã bán b o hi m tínừ ề ả ể d ng cho khách hàng, đi u đó b o đ m vi c hòan tr trong tr ng h p khách hàng vayụ ề ả ả ệ ả ườ ợ v n b ch t hay b tàn ph . Trong khi các quy đ nh M c m ngân hàng th ng m iố ị ế ị ế ị ở ỹ ấ ươ ạ tr c ti p bán các d ch v b o hi m, nhi u ngân hàng hi v ng có th đ a ra các h pự ế ị ụ ả ể ề ọ ể ư ợ đ ng b o hi m cá nhân thông th ng và h p đ ng b o hi m t n th t tài s n nh ôtôồ ả ể ườ ợ ồ ả ể ổ ấ ả ư hay nhà c a trong t ng lai. Hi n nay, ngân hàng th ng b o hi m cho khách hàngử ươ ệ ườ ả ể thông qua các liên doanh ho c các th a thu n đ i lý kinh doanh đ c quy n theo đó m tặ ỏ ậ ạ ộ ề ộ công ty b o hi m đ ng ý đ t m t văn phòng đ i lý t i hành lang c a ngân hàng vàả ể ồ ặ ộ ạ ạ ủ ngân hàng s nh n m t ph n thu nh p t các d ch v đó. M t s bang nh Delawakeẽ ậ ộ ầ ậ ừ ị ụ ở ộ ố ư và South Dakota đã cho phép ngân hàng cung c p các d ch v b o hi m đ c quy đ nhấ ị ụ ả ể ượ ị trên toàn qu c. Nh ng ngân hàng ho t đ ng trên toàn qu c n u đ c phép s có thố ữ ạ ộ ố ế ượ ẽ ể cung c p các d chv v b o hi m thông qua các chi nhánh riêng bi t, nh ng quy môấ ị ụ ề ả ể ệ ữ đ u t c a nó ch đ c gi i h n m c 10% t ng s v n ch s h u. G n đây,ầ ư ủ ỉ ượ ớ ạ ở ự ổ ố ố ủ ở ữ ầ Citicorp đã thông báo k ho ch sáp nh p v i công ty b o hi m Travelers tromg m t sế ạ ậ ớ ả ể ộ ố n l c nh m đ a ra các d ch v b o hiêm đa d ng h n.ỗ ự ằ ư ị ụ ả ạ ơ Cung c p các k ho ch h u trí:ấ ế ạ ư Phòng y thác ngân hàng r t năng đ ng trong vi củ ấ ộ ệ qu n lý k ho ch h u trí mà h u h t các doanh nghi p l p cho ng i lao đ ng, đ u tả ế ạ ư ầ ế ệ ậ ườ ộ ầ ư v n và phát l ng h u cho nh ng ng i đã ngh h u ho c tàn ph . Ngân hàng cũngố ươ ư ữ ườ ỉ ư ặ ế bán các k ho ch ti n g i h u trí (đ c bi t nh IRAS và Keogle) cho các cá nhân vàế ạ ề ử ư ượ ế ư gi ngu n ti n g i cho đ n khi ng i s h u các k ho ch này c n đ n.ữ ồ ề ử ế ườ ở ữ ế ạ ầ ế Cung c p các d ch v môi gi i đ u t ch ng khoán.ấ ị ụ ớ ầ ư ứ Trên th tr ng tài chính hi nị ườ ệ nay, nhi u ngân hàng đang ph n đ u đ tr thành m t “bách hóa tài chính” th c s ,ề ấ ấ ể ở ộ ự ự cung c p đ các d ch v tài chính cho phép khách hàng th a mãn m i nhu c u t i m tấ ủ ị ụ ỏ ọ ầ ạ ộ đ a đi m. Đây là m t trong nh ng lý do chính khi n các ngân hàng b t đ u bán cácị ể ộ ữ ế ắ ầ d ch v môi gi i ch ng khoán, cung c p cho khách hàng c h i mua c phi u, tráiị ụ ớ ứ ấ ơ ộ ổ ế phi u và các ch ng khoán khác mà không ph i nh đ n ng i kinh doanh ch ngế ứ ả ờ ế ườ ứ khoán. Trong m t vài tr ng h p, các ngân hàng mua l i m t công ty môi gi i đangộ ườ ợ ạ ộ ớ ho t đ ng (ví d Bank of America mua Robertson Stephens Co.) ho c thành l p cácạ ộ ụ ặ ậ liên doanh v i m t công ty môi gi i.ớ ộ ớ Cung c p d ch v qu t ng h và tr c p.ấ ị ụ ỹ ươ ỗ ợ ấ Do ngân hàng cung c p các tài kho nấ ả ti n g i truy n th ng v i lãi su t quá th p, nhi u khách hàng đã h ng t i vi c sề ử ề ố ớ ấ ấ ề ướ ớ ệ ử d ng cái g i là s n ph m đ u t (investment products) đ c bi t là các tài kho n c aụ ọ ả ẩ ầ ư ặ ệ ả ủ qu t ng h và h p đ ng tr c p, nh ng lo i hình cung c p tri n v ng thu nh p caoỹ ươ ỗ ợ ồ ợ ấ ữ ạ ấ ể ọ ậ h n tài kho n ti n g i dài h n cam k t thanh toán m t kho n ti n m t hàng năm choơ ả ề ử ạ ế ộ ả ề ặ khách hàng b t đ u t m t ngày nh t đ nh trong t ng lai ( ch ng h n ngày ngh h u).ắ ầ ừ ộ ấ ị ươ ẳ ạ ỉ ư Ng c l i, qu t ng h bao g m các ch ng trình đ u t đ c qu n lý m t cáchượ ạ ỹ ươ ỗ ồ ươ ầ ư ượ ả ộ chuyên nghi p nh m vào vi c mua c phi u, trái phi u và các ch ng khoán phù h pệ ằ ệ ổ ế ế ứ ợ v i m c tiêu c a qu (ví d : T i đa hóa thu nh p hay đ t đ c s tăng giá tr v n).ớ ụ ủ ỹ ụ ố ậ ạ ượ ự ị ố Trong khi quá trình phát tri n c a các k ho ch tr c p di n ra khá ch m do nh ng vể ủ ế ạ ợ ấ ễ ậ ữ ụ ki n t ng b i các đ i th c nh tranh ch ng l i s m r ng c a ngân hàng sang lĩnhệ ụ ở ố ủ ạ ố ạ ự ở ộ ủ v c d ch v m i này thì vi c cung c p c phi u trong qu v n ngân hàng qu n lýự ị ụ ớ ệ ấ ổ ế ỹ ố ả chi m 15% t ng giá tr tài s n c a qu t ng h trong nh ng năm 90. M t vài ngânế ổ ị ả ủ ỹ ươ ỗ ữ ộ hàng đã t ch c nh ng chi nhánh đ c bi t đ th c hi n nhi m v này (ví d :ổ ứ ữ ặ ệ ể ự ệ ệ ụ ụ Citicorp’s Investment Services) ho c liên doanh v i các nhà kinh doanh và môi gi iặ ớ ớ ch ng khoán. G n đây, ho t đ ng cung c p nghi p v qu t ng h c a ngân hàng đãứ ầ ạ ộ ấ ệ ụ ỹ ươ ỗ ủ có nhi u gi m sút do m c thu nh p không còn cao nh tr c, do nh ng qui đ nhề ả ứ ậ ư ướ ữ ị nghiêm ng t h n và đ ng th i do s thay đ i trong quan đi m đ u t c a công chúng.ắ ơ ồ ờ ự ổ ể ầ ư ủ Cung c p d ch v ngân hàng đ u t và ngân hàng bán buôn. ấ ị ụ ầ ư Ngân hàng ngày nay đang theo chân các t ch c tài chính hàng đ u trong vi c cung c p d ch v ngân hàngổ ứ ầ ệ ấ ị ụ đ u t và d ch v ngân hàng bán buôn cho các t p đoàn l n. Nh ng d ch v này baoầ ư ị ụ ậ ớ ữ ị ụ g m xác đ nh m c tiêu h p nh t, tài tr mua l i Công ty, mua bán ch ng khoán choồ ị ụ ợ ấ ợ ạ ứ khách hàng (ví d : b o lãnh phát hành ch ng khoán), cung c p công c Marketingụ ả ứ ấ ụ chi n l c, các d ch v h n ch r i ro đ b o v khách hàng. Các ngân hàng cũng d nế ượ ị ụ ạ ế ủ ể ả ệ ấ sâu vào th tr ng b o đ m, h tr các kho n n do chính ph và công ty phát hành đị ườ ả ả ỗ ợ ả ợ ủ ể nh ng khách hàng này có th vay v n v i chi phí th p nh t t th tr ng t do hay tữ ể ố ớ ấ ấ ừ ị ườ ự ừ các t ch c cho vay khác.ổ ứ M , các d ch v ngân hàng đ u t (nh b o lãnh phát hành ch ng khoán) liên quanỞ ỹ ị ụ ầ ư ư ả ứ t i vi c mua bán c phi u m i và n do ngân hàng th ng m i th c hi n thay m tớ ệ ổ ế ớ ợ ươ ạ ự ệ ặ cho các công ty đã b c m sau khi Qu c h i thông qua các Đ o lu t Glass-Steagall nămị ấ ố ộ ạ ậ 1933. Tuy nhiên, tr c áp l c l n t các công ty ngân hàng trong n c hàng đ u, và doướ ự ớ ừ ướ ầ thành công c a các đ i th c nh tranh n c ngoài, vào nh ng năm 80 C c l u tr liênủ ố ủ ạ ướ ữ ụ ữ ữ bang đã b t đ u n i l ng các quy đ nh đ i v i vi c ngân hàng kinh doanh ch ng khoánắ ầ ớ ỏ ị ố ớ ệ ứ do khách hàng c a chúng phát hành. Thông qua nghi p v b o lãnh phát hành, ngânủ ệ ụ ả hàng đã t o cho các công ty m t kênh huy đ ng v n m i bên c nh hình th c cho vayạ ộ ộ ố ớ ạ ứ v n truy n th ng. Nhi u công ty đã đánh giá r t cao nghi p v này c a ngân hàng,ố ề ố ề ấ ệ ụ ủ h n c hình th c cho vay truy n th ng b i vì nó cung c p cho h m t ngu n v n dàiơ ả ứ ề ố ở ấ ọ ộ ồ ố h n v i chi phí th p h n. Cho t i cu i nh ng năm 90, C c d tr Liên bang M đãạ ớ ấ ơ ớ ố ữ ụ ự ữ ỹ c p cho h n 40 ngân hàng đ c quy n cung c p d ch v b o lãnh phát hành ch ngấ ơ ặ ề ấ ị ụ ả ứ khoán. Trên th c t , đi u này cho phép nhân viên tín d ng ngân hàng c ng tác ch t chự ế ề ụ ộ ặ ẽ v i gi i kinh doanh ch ng khoán trong quá trình tìm ngu n tài tr cho khách hàng. Nămớ ớ ứ ồ ợ 1996, C c qu n lý ti n t M ra quy đ nh m i cho phép các ngân hàng có gi y phépụ ả ề ệ ỹ ị ớ ấ ho t đ ng trên toàn qu c có th cung c p d ch v b o lãnh phát hành n u nh d ch vạ ộ ố ể ấ ị ụ ả ế ư ị ụ này đ c th c hi n thông qua các công ty con, v i đi u ki n ngân hàng không đ cượ ự ệ ớ ề ệ ượ đ u t quá 10% v n c ph n vòa m t công ty. M t s n i l ng h n n a trong lĩnh v cầ ư ố ổ ầ ộ ộ ự ớ ỏ ơ ữ ự kinh doanh ch ng khoán và nh v y, ngân hàng có th cung c p toàn b d ch v tài trứ ư ậ ể ấ ộ ị ụ ợ và t v n qu n lý đ i v i ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán. ư ấ ả ố ớ ạ ộ ứ M t ví v g n đây là sộ ụ ầ ự ki n ngân hàng NationBank mua Mortgetary Security Inc., Bank America mua công tyệ Robertson Stephens và ngân hàng Banker Trust of New York mua công ty Alex Brow. S thu n ti n:ự ậ ệ T ng h p t t c các d ch v ngân hàng.ổ ợ ấ ả ị ụ Rõ ràng là không ph i t tả ấ c m i ngân hàng đ u cung c p nhi u d ch v tài chính nh danh m c d ch v màả ọ ề ấ ề ị ụ ư ụ ị ụ chúng tôi đã miêu t trên, nh ng qu th t danh m c d ch v ngân hàng đang tăng lênả ở ư ả ậ ụ ị ụ nhanh chóng. Nhi u lo i hình tín d ng và tài kh an ti n g i m i đang đ c phát tri n,ề ạ ụ ỏ ề ử ớ ượ ể các lo i d ch v m i nh giao d ch qua Internet và th thông minh (Smart) đang đ cạ ị ụ ớ ư ị ẻ ượ m r ng và các d ch v m i (nh b o hi m và kinh doanh ch ng khoán) đ c tung raở ộ ị ụ ớ ư ả ể ứ ượ hàng năm. Nhìn chung, d nh m c các d ch v đ y n t ng do ngân hàng cung c pạ ụ ị ụ ầ ấ ượ ấ t o ra s thu n l i r t l n h n cho khách hàng. Khách hàng có th hoàn toàn th a mãnạ ự ậ ợ ấ ớ ơ ể ỏ t t c các nhu c u d ch v tài chính c a mình thông qua m t ngân hàng và t i m t đ aấ ả ầ ị ụ ủ ộ ạ ộ ị đi m. Th c s ngân hàng đã tr thành “bách hóa tài chính” k nguyên hi n đ i, côngể ự ự ở ở ỷ ệ ạ vi c h p nh t các d ch v ngân hàng, b o hi m, môi gi i ch ng khoán d i m tệ ợ ấ ị ụ ả ể ớ ứ ướ ộ mái nhà chính là xu h ng mà ng i ta th ng g i là Universal Banking M , Canadaướ ườ ườ ọ ở ỹ và Anh, là Allginanz Đ c, và là Bancassurance Pháp.ở ứ ở Các khuynh h ng nh h ng t i ho t đ ng ngân hàngướ ả ưở ớ ạ ộ S gia tăng nhanh chóng trong danh m c d ch vự ụ ị ụ. Nh chúng ta đã th y ph nư ấ ở ầ tr c, các ngân hàng đang m r ng danh m c d ch v tài chính mà h cung c p choướ ở ộ ụ ị ụ ọ ấ khách hàng. Qúa trình m r ng danh m c d ch v đã tăng t c trong nh ng năm g n đâyở ộ ụ ị ụ ố ữ ầ d i áp l c c nh tranh gia tăng t các t ch c tài chính khác, t s hi u bi t và đòi h iườ ự ạ ừ ổ ứ ừ ự ể ế ỏ cao h n c a khách hàng, và t s thay đ i công ngh . Nó cũng làm tăng chi phí c aơ ủ ừ ự ổ ệ ủ ngân hàng và d n đ n r i ro phá s n cao h n. Các d ch v m i đã có nh h ng t tẫ ế ủ ả ơ ị ụ ớ ả ưở ố đ n ngành công nghi p này thông qua vi c t o ra nh ng ngu n thu m i cho ngân hàngế ệ ệ ạ ữ ồ ớ – các kho n l phí c a d ch v không ph i lãi, m t b ph n có xu h ng tăng tr ngả ệ ủ ị ụ ả ộ ộ ậ ướ ưở nhanh h n so v i các ngu n thu truy n th ng t lãi cho vay.ơ ớ ồ ề ố ừ S gia tăng c nh tranhự ạ . S c nh tranh trong lĩnh v c d ch v tài chính đang ngày càngự ạ ự ị ụ tr lên quy t li t khi ngân hàng và các đ i th c nh tranh m r ng danh m c d ch v .ở ế ệ ố ủ ạ ở ộ ụ ị ụ Các ngân hàng đ a ph ng cung c p tín d ng, k ho ch ti t ki m, k ho ch h u trí,ị ươ ấ ụ ế ạ ế ệ ế ạ ư d ch v t v n tài chính cho các doanh nghi p và ng i tiêu dùng, k ho ch ti t ki m,ị ụ ư ấ ệ ườ ế ạ ế ệ k ho ch h u trí, d ch v t v n cho các doanh nghi pế ạ ư ị ụ ư ấ ệ và ng i tiêu dùng. Đây làườ nh ng d ch v đang ph i đ i m t v i s c nh tranh tr c ti p t các ngân hàng khác,ữ ị ụ ả ố ặ ớ ự ạ ự ế ừ các hi p h i tín d ng, các công ty kinh doanh ch ng khoán nh Merrill Lynch, các côngệ ộ ụ ứ ư ty tài chính nh GE Capital và các t ch c b o hi m nh Prudential. Áp l c c nh tranhư ổ ứ ả ể ư ự ạ đóng vai trò nh m t l c đ y t o ra s phát tri n d ch v cho t ng lai.ư ộ ự ẩ ạ ự ể ị ụ ươ Phi qu n lý hóaả . C nh tranh và quá trình m r ng d ch v ngân hàng cũng đ c thúcạ ở ộ ị ụ ượ đ y b i s n i l ng các quy đ nh – gi m b t s c m nh ki m soát c a Chính ph .ẩ ở ự ớ ỏ ị ả ớ ứ ạ ể ủ ủ Đi u này b t đ u t hai th p k tr c, xu h ng n i l ng các quy đ nh đã đ c b tề ắ ầ ừ ậ ỷ ướ ướ ớ ỏ ị ượ ắ đ u v i vi c Chính ph nâng lãi su t tr n đ i v i ti n g i ti t ki m nh m c g ngầ ớ ệ ủ ấ ầ ố ớ ề ử ế ệ ằ ố ắ giúp công chúng m t m c thu nh p khá h n t kho n ti t ki m c a mình. Cũng lúc đó,ộ ứ ậ ơ ừ ả ế ệ ủ nhi u lo i tài kho n ti n g i m i đ c phát tri n giúp cho công chúng có th h ngề ạ ả ề ử ớ ượ ể ể ưở lãi trên các tài kho n giao d ch. G n nh đ ng th i, các d ch v mà nh ng đ i thả ị ầ ư ồ ờ ị ụ ữ ố ủ chính c a ngân hàng nh hi p h i tín d ng và cho vay cũng đ c m r ng nhanhủ ư ệ ộ ụ ượ ở ộ chóng và do đó kh năng c nh tranh v i ngân hàng c a nh ng t ch c này cũng đ cả ạ ớ ủ ữ ổ ứ ượ c ng c . Các qu c gia hàng đ uủ ố ố ầ nh Australia, Canada, Anh qu c và Nh t B n g nư ố ậ ả ầ đây đã tham gia vào trào l u phi qu n lý hóa, n i r ng gi i h n pháp lý cho ngân hàng,ư ả ớ ộ ớ ạ cho ng i kinh doanh ch ng khoán và cho các công ty d ch v tài chính khác. Chi phíườ ứ ị ụ và r i ro t n th t theo đó cũng tăng lên.ủ ổ ấ S gia tăng chi phí v nự ố : S n i l ng lu t l k t h p v i s gia tăng c nh tranh làmự ớ ỏ ậ ệ ế ợ ớ ự ạ tăng chi phí trung bình th c t c a tài kho n ti n g i – ngu n v n c b n c a ngânự ế ủ ả ề ử ồ ố ơ ả ủ hàng. V i s n i l ng các lu t l , ngân hàng bu c ph i tr lãi do th tr ng c nh tranhớ ự ớ ỏ ậ ệ ộ ả ả ị ườ ạ quy t đ nh cho ph n l n ti n g i. Đ ng th i, Chính ph yêu c u các ngân hàng ph iế ị ầ ớ ề ử ồ ờ ủ ầ ả s d ng v n s h u nhi u h n – m t ngu n v n đ t đ - đ tài tr cho các tài s nử ụ ố ở ữ ề ơ ộ ồ ố ắ ỏ ể ợ ả c a mình. Đi u đó bu c h ph i tìm cách c t gi m các chi phí ho t đ ng khác nhủ ề ộ ọ ả ắ ả ạ ộ ư gi m s nhân công, thay th các thi t b l i th i b ng h th ng x lý đi n t hi n đ i.ả ố ế ế ị ỗ ờ ằ ệ ố ử ệ ử ệ ạ Các ngân hàng cũng bu c ph i tìm các ngu n v n m i nh ch ng khoán hóa m t s tàiộ ả ồ ố ớ ư ứ ộ ố s n, theo đó m t s kho n cho vay c a ngân hàng đ c t p h p l i và đ a ra kh iả ộ ố ả ủ ượ ậ ợ ạ ư ỏ b ng cân đ i k toán; các ch ng khoán đ c đ m b o b ng các món vay đ c bánả ố ế ứ ượ ả ả ằ ượ trên th tr ng m nh m huy đ ng v n m i m t cách r h n và đáng tin c y h n.ị ườ ở ằ ọ ố ớ ộ ẻ ơ ậ ơ Ho t đ ng này cũng có th t o ra m t kho n thu phí không nh cho ngân hàng, l nạ ộ ể ạ ộ ả ỏ ớ h n so v i các ngu n v n truy n th ng (nh ti n g i).ơ ớ ồ ố ề ố ư ề ử S gia tăng các ngu n v n nh y c m v i lãi su tự ồ ố ạ ả ớ ấ . Các qui đinj c a Chính ph đ iủ ủ ố v i công nghi p ngân hàng t o cho khách hàng kh năng nh n đ c m c thu nh p caoớ ệ ạ ả ậ ượ ự ậ h n t ti n g i, nh ng ch có công chúng m i làm cho các c h i đó tr thành hi nơ ừ ề ử ư ỉ ớ ơ ộ ở ệ th c. Và công chúng đã làm vi c đó. Hàng t USD tr c đây đ c g i trong các tàiự ệ ỷ ướ ượ ử kho n ti t ki m thu nh p th p và các tài kho n giao d ch không sinh l i ki u cũ đãả ế ệ ậ ấ ả ị ợ ể đ c chuy n sang các tài kho n có m c thu nh p cao h n, nh ng tài kho n có t lượ ể ả ứ ậ ơ ữ ả ỷ ệ thu nh p thay đ i thoe đi u ki n th tr ng. Ngân hàng đã phát hi n ra r ng h đangậ ổ ề ệ ị ườ ệ ằ ọ ph i đ i m t v i nh ng khách hàng có giáo d c h n, nh y c m v i lãi su t h n. Cácả ố ặ ớ ữ ụ ơ ạ ả ớ ấ ơ kho n ti n g i “trung thành” c a h có th d tăng c ng kh năng c nh tranh trênả ề ử ủ ọ ể ễ ườ ả ạ ph ng di n thu nh p tr cho công chúng g i ti n và nh y c m h i v i ý thích thayươ ệ ậ ả ử ề ạ ả ơ ớ đ i c a xã h i v v n đ phân ph i các kho n ti t ki m.ổ ủ ộ ề ấ ề ố ả ế ệ Cách m ng trong công ngh ngân hàngạ ệ . Đ i m t v i chi phí ho t đ ng cao h n, tố ặ ớ ạ ộ ơ ừ nhi u năm g n đây các ngân hàng đã và đang chuy n sang s d ng h th ng ho tề ầ ể ử ụ ệ ố ạ đ ng t đ ng và đi n t thay th cho h th ng d a trên lao đ ng th công, đ c bi t làộ ự ộ ệ ử ế ệ ố ự ộ ủ ặ ệ trong công vi c nh n ti n g i, thanh toán bù tr và c p tín d ng. Nh ng ví d n i b tệ ậ ề ử ừ ấ ụ ữ ụ ổ ậ nh t bao g m các máy rút ti n t đ ng ATM, M có h n 100.000 chi c, cho phépấ ồ ề ự ộ ở ỹ ơ ế khách hàng truy nh p tài kho n ti n g i c a h 24/24 gi ; Máy thanh toán ti n POSậ ả ề ử ủ ọ ờ ề đ c l p đ t các bách hóa và trung tâm bán hàng thay th cho các ph ng ti n thanhượ ắ ặ ở ế ươ ệ toán hàng hóa d ch v b ng gi y; và h th ng máy vi tính hi n đ i x lý hàng ngànị ụ ằ ấ ệ ố ệ ạ ử giao d ch m t cách nhanh chóng trên toàn th gi i.ị ộ ế ớ Do đó, ngân hàng đang tr thành ngành s d ng nhi u v n và chi phí c đ nh; s d ngở ử ụ ề ố ố ị ử ụ ít lao đ ng và chi phí bi n đ i. Nhi u chuyên gia tin r ng các tòa nhà ngân hàng và cácộ ế ổ ề ằ cu c mít tinh g p m t tr c ti p gi a các nhà ngân hàng và khach shàng cu i cùng sộ ặ ặ ự ế ữ ố ẽ tr thành nh ng di tích c a quá kh và b thay th b i các cu c liên quan và giao ti pở ữ ủ ứ ị ế ở ộ ế đi n t . S n xu t và cung c p d ch v s hoàn toàn t đ ng. Nh ng b c đ đó sệ ử ả ấ ấ ị ụ ẽ ự ộ ữ ướ ị ẽ gi m đáng k chi phí nhân công hóa ngân hàng và gây ra tình tr ng m t vi c làm khiả ể ạ ấ ệ máy móc thay th ng i lao đ ng. Tuy nhiên, nh ng kinh nghi p g n đây g i ý r ngế ườ ộ ữ ệ ầ ợ ằ m t ngành ngân hàng hoàn toàn t đ ng có th v n còn là đi u xa v i. M t t l l nộ ự ộ ể ẫ ề ờ ộ ỷ ệ ớ khách hàng v n a chu ng các d ch v c a con ng i và nh ng c h i đ nh n đ cẫ ư ộ ị ụ ủ ườ ữ ơ ộ ể ậ ượ s t v n cá nhân v các v n đ tài chính.ự ư ấ ề ấ ề S c ng c và m r ng ho t đ ng v m t đ a lýự ủ ố ở ộ ạ ộ ề ặ ị . S d ng có hi u qu quá trình tử ụ ệ ả ự đ ng hóa và nh ng đ i m i công gnh đòi h i các ho t đ ng ngân hàng ph i có quiộ ữ ổ ớ ệ ỏ ạ ộ ả mô l n. Vì v y, ngân hàng c n pah m r ng c s khách hàng b ng cách v n t i cácớ ậ ầ ỉ ở ộ ơ ở ằ ươ ớ th tr ng m i, xa h n và gia tăng s l ng tài kho n. K t qu là ho t đ ng m chiị ườ ớ ơ ố ượ ả ế ả ạ ộ ở nhánh ngân hàng di n ra. Mô hình công ty s h u ngân hàng mua l i các ngân hàng nhễ ở ữ ạ ỏ và đ a chúng tr thành b ph n c a các t ch c ngân hàng mua l i các ngân hàng n iư ở ộ ậ ủ ổ ứ ạ ỏ và đ au chúng tr thành b ph n c a các t ch c ngân hàng đa tr s đã ngày càngư ở ộ ậ ủ ổ ứ ụ ở ph bi n. Nhi u v đ i h p nh t đã di n ra nh v h p nh t gi a Chemical Bank vàổ ế ề ụ ạ ợ ấ ễ ư ụ ợ ấ ữ Chase Manhttan New York hay Bank of America và Nations Bank. S l ng các ngânở ố ượ hàng s h u đ c l p và b t đ u gi m và qui mô trung bình c a các công ty ngân hàngở ữ ộ ậ ắ ầ ả ủ đã tăng đáng k . Cùng lúc đó, s l ng các ngân hàng nh c a M (t ng tài s n d i 1ể ố ượ ỏ ủ ỹ ổ ả ướ t USD) đã gi m m nh ít nh t là 1/3 k t gi a th p k 80, s l ng nhân viên gi mỷ ả ạ ấ ể ừ ữ ậ ỷ ố ượ ả h n 100.000 ng i trong cùng th i ký.ơ ườ ờ H n n a, th p k 80 và 90 đã m ra m t k nguyên s bành tr ng “liên ti u bang”ơ ữ ậ ỷ ở ộ ỷ ự ướ ể trong h th ng ngân hàng M . H n 300 t ch c ngân hàng đã v ng ra kh i th tr ngệ ố ỹ ơ ổ ứ ươ ỏ ị ườ ti u bang, thôn tính các ngân hàng nh đ tr thành nh ng ngân hàng t m c qu c gia.ể ỏ ể ở ữ ầ ỡ ố Hi n nay ngân hàng đang tìm m i cách đ đ t đ c s đa d ng hóa và ngân hàngệ ọ ể ạ ượ ự ạ không còn mu n duy trì mô hình ngân hàng c đi n và nh n m nh vai trò c a nó nhố ổ ể ấ ạ ủ ư là các t ch c tài chính năng đ ng, đ i m i và h ng v khách hàng.ổ ứ ộ ổ ớ ướ ề V i s phát tri n c a t đ ng hóa, ngày càng nhi u ngân hàng m chi nhánh nh ngớ ự ể ủ ự ộ ề ở ở ữ vùng xa v i các thi t b vi n thông và máy rút ti n t đ ng – m t ph ng pháp mớ ế ị ễ ề ự ộ ộ ươ ở r ng qui mô th tr ng h n là xây d ng các c s v t ch t m i. Trong nhi u tr ngộ ị ườ ơ ự ơ ở ạ ấ ớ ề ườ h p, h th ng thi t b v tinh cung c p d ch v h u h n s thay th các văn phòng chiợ ệ ố ế ị ệ ấ ị ụ ữ ạ ẽ ế nhánh đa năng c a ngân hàng.ủ Quá trình toàn c u hóa ngân hàngầ . S bành tr ng đ a lý và h p nh t các ngân hàngự ướ ị ợ ấ đã v t ra kh i ranh gi i lãnh th m t qu c gia đ n l và lan r ng ra v i quy mô toànượ ỏ ớ ổ ộ ố ơ ể ộ ớ c u. Ngày nay, các ngân hàng l n nh t th gi i c nh tranh v i nhau trên t t c các l cầ ớ ấ ế ớ ạ ớ ấ ả ụ đ a. Vào nh ng năm 80, các ngân hàng Nh t, d n đ u là Dai_I Chi Kangyo Bank vàị ữ ậ ẫ ầ Fuji Bank đã phát tri n nhanh h n h u h t các đ i th c nh tranh trên kh p th gi i.ể ơ ầ ế ố ủ ạ ắ ế ớ Các ngân hàng l n đ t tr s t i Pháp (d n đ u là Caisse Nationale de Credit Agricole),ớ ặ ụ ở ạ ẫ ầ t i Đ c (d n đ u là Deutsche Bank) và t i Anh (d n đ u là Barclays PLC) cũng trạ ứ ẫ ầ ạ ẫ ầ ở thành nh ng đ i th n ng ký trên th tr ng cho vay Chính ph và cho vay công ty.ữ ố ủ ặ ị ườ ủ Quá trình phi qu n lý hóa đã giúp t t c các t ch c này c nh tranh hi u qu h n soả ấ ả ổ ứ ạ ệ ả ơ v i các ngân hàng M và n m đ c th ph n ngày càng tăng trên th tr ng toàn c uớ ỹ ắ ượ ị ầ ị ườ ầ v d ch v ngân hàng. Ngày nay, Canada, M và Mexico đã th c hi n Hi p c m uề ị ụ ỹ ự ệ ệ ướ ậ d ch t do B c M (NAFTA) đi u mà cho phép ngân hàng nh ng n c này s h uị ư ắ ỹ ề ở ữ ướ ở ữ và qu n lý các chi nhánh ngân hàng n c kia và s c m nh d ch v c a các chi nhánhả ở ướ ứ ạ ị ụ ủ lo i này hoàn toàn so sánh đ c v i nh ng chi nhánh s h u b i các ngân hàng trongạ ượ ớ ữ ở ữ ở n c.ướ R i ro v n gia tăng và s y u kém c a h th ng b o hi m ti n g i. Trong khi xuủ ỡ ợ ự ế ủ ệ ố ả ể ề ử h ng h p nh t và bánh tr ng v m t đ a lý đã giúp nhi u ngân hàng ít t n th ngướ ợ ấ ướ ề ặ ị ề ổ ươ trong đi u ki n kinh t trong n c thì s đ y m nh c nh tranh gi a các ngân hàng vàề ệ ế ướ ự ẩ ạ ạ ữ các t ch c phi ngân hàng kèm theo các kho n tín d ng có ván đ m t n n kinh t luônổ ứ ả ụ ề ộ ề ế bi n đ ng đã d n t i s phá s n ngân hàng nhi u qu c gia trên th gi i. Xu h ngế ộ ẫ ớ ự ả ở ề ố ế ớ ướ phi qu n lý hóa trong lĩnh v c tài chính đã m ra c h i cho các nhà ngân hàng, nh ngả ự ở ơ ộ ư cũng ch t o ra m t th tr ng tài chính x o trá h n, n i mà s phá s n, thôn tính vàỉ ạ ộ ị ườ ả ơ ơ ự ả thành lý ngân hàng d x y ra h n.ễ ả ơ Ph i chăng các ngân hàng đang ch t?ả ế G n đây M , châu Âu và châu Á, hàng trăm ngân hàng và các t ch c nh n ti n g i đãầ ỹ ổ ứ ậ ề ử sáp nh p và s p đ . Ng i ta b t đ u lo l ng cho t ng lai c a ngành công nghi pậ ụ ổ ườ ắ ầ ắ ươ ủ ệ ngân hàng. Th m chí, đ i v i các ngân hàng còn s ng sót, có nh ng b ng ch ng choậ ố ớ ố ữ ằ ứ th y th ph n c a chúng trên th tr ng d ch v tài chính b t đ u suy gi m trong khiấ ị ầ ủ ị ườ ị ụ ắ ầ ả các công ty ch ng khoán, các công ty b o hi m, các qu t ng h và các công ty tàiứ ả ể ỹ ươ ỗ chính đã đ t đ c s tăng tr ng th ph n đáng k . G n đây, ngân hàng D tr Liênạ ượ ự ưở ị ầ ể ầ ự ữ bang St.Louis đã tính toán r ng t l t ng tài s n do ngân hàng và các t ch c nh nằ ỷ ệ ổ ả ổ ứ ậ ti n g i n m gi so v i t t c các trung gian tài chính gi m t 56% năm 1982 xu ngề ử ắ ữ ớ ấ ả ả ừ ố h n 42% trong năm 1991 – m t “s co rút t nhiên” theo sau làn sóng phi qu n lý hóaơ ộ ự ự ả trong ngành công nghi p này và v i mt th tr ng tài chính ph c t p h n. M t s nhàệ ớ ộ ị ườ ứ ạ ơ ộ ố phân tích (ví d Beim đã tuyen b r ng các ngân hàng hi n nay đang “ch t”.ụ ố ằ ệ ế Khi các th tr ng ngày càng tr nên có hi u qu v i nh ng ti n b g n đây trongị ườ ở ệ ả ớ ữ ế ộ ầ công ngh , cùng v i xu h ng các khách hàng l n h n tăng c ng tìm ki m nh ngệ ớ ướ ớ ơ ườ ế ữ ph ng th c vay n m i (nh bán ch ng khoán trên th tr ng m ), các ngân hàngươ ứ ợ ớ ư ứ ị ườ ở truy n th ng ngày càng tr nên ít c n thi t. Ít nh t thì cũng có quá nhi u ngân hàng - ề ố ở ầ ế ấ ề ở M có g n 9.000 – và có quá nhi u ngu n l c đ c t p trung vào lĩnh v c ngân hàng.ỹ ầ ề ồ ự ượ ậ ự Ng i ta có th ph n đ i r ng r t nhi u nh ng ngân hàng này đ n gi n là đang nh nườ ể ả ố ằ ấ ề ữ ơ ả ậ đ c s b o v và nâng đ c a Chính ph d i hình th c b o hi m ti n g i và cácượ ự ả ệ ỡ ủ ủ ướ ứ ả ể ề ử kho n vay c a Chính ph v i giá r . Có l , s sáp nh p và đ v ngân hàng toàn c uả ủ ủ ớ ẻ ẽ ự ậ ổ ỡ ầ g n đây ch đ n gi n là d u hi u cho th y ngành công nghi p ngân hàng đã “quáầ ỉ ơ ả ấ ệ ấ ệ đông” và đang ph i đ ng đ u v s sa sút nhu c u đ i v i các d ch v truy n th ng.ả ươ ầ ề ự ầ ố ớ ị ụ ề ố R i n a, các ngân hàng cũng ph i ch u gánh n ng t nh ng qui đ nh c a Chính phồ ữ ả ị ặ ừ ữ ị ủ ủ h n h u h t các đ i th c nh tranh. Trong nh ng năm 1990, m t cu c đi u tra c aơ ầ ế ố ủ ạ ữ ộ ộ ề ủ Hi p h i ngân hàng M ABA đã c tính r ng chi phí do tuân theo qui đ nh c a liênệ ộ ỹ ướ ằ ị ủ bang và c u ti u bang lên t i 11 t USD (kho ng 60% l i nhu n hàng năm c a ngànhả ể ớ ỷ ả ợ ậ ủ này). S sa sút trong th ph n ngân hàng th tr ng d ch v tài chính đã gây lo ng i choự ị ầ ị ườ ị ụ ạ các nhà ho ch đ nh chính sách và cho các khách hàng c a ngân hàng. Trong đó có ng iạ ị ủ ườ lo s r ng t m quan tr ng b suy gi m c a ngân hàng có th :ợ ằ ầ ọ ị ả ủ ể • Làm gi m kh năng c a Ngân hàng trung ng trong vi c đi u ti t s tăngả ả ủ ươ ệ ề ế ự tr ng c a m c cung ti n t và trong vi c đ t đ c các m c tiêu kinh t qu cưở ủ ứ ề ệ ệ ạ ượ ụ ế ố gia. • Gây thi t h i cho khách hàng (ch y u là các doanh nghi p nh và h gia đình)ệ ạ ủ ế ệ ỏ ộ là nh ng ng i h u h t d a vào ti n vay và các d ch v tài chính khác c a ngânữ ườ ầ ế ự ề ị ụ ủ hàng. • Làm cho các d ch v ngân hàng kém thu n ti n cho khách hàng khi các chiị ụ ậ ệ nhánh ngân hàng b h p nh t và đóng c a.ị ợ ấ ử Nhi u nhà kinh t ph n đ i r ng nh ng qui đ nh đ i v i ngân hàng hi n nay là quáề ế ả ố ằ ữ ị ố ớ ệ ch t ch trong khi các qui đ nh đ i v i đ i th c nh tranh c a nó là quá ít th m chíặ ẽ ị ố ớ ố ủ ạ ủ ậ không có. H cũng cho r ng tăng c ng quá trình phi qu n lý hóa là đi u c n đ cọ ằ ườ ả ề ầ ượ th c hi n n u mu n các ngân hàng tr nên v ng m nh h n. R t nhi u ngân hàng, đ cự ệ ế ố ở ữ ạ ơ ấ ề ặ bi t là nh ng ngân hàng l n, đang c g ng ch ng l i hay làm ch m l i quá trình gi mệ ữ ớ ố ắ ố ạ ậ ạ ả sút th ph n b ng cách: (1) đ a ra d ch v m i (nh bán c phi u cho quĩ t ng h ,ị ầ ằ ư ị ụ ớ ư ổ ế ươ ỗ bán h p đ ng b o hi m), (2) tính phí s d ng cao h n cho các d ch v không m t ti nợ ồ ả ể ử ụ ơ ị ụ ấ ề tr c đây, (3) cung c p nhi u d ch v h n qua các công ty con không b đi u ti t nhướ ấ ề ị ụ ơ ị ề ế ư ngân hàng ho c (4) tham gia liên doanh v i các công ty đ c l p (nh Dean Witerr v iặ ớ ộ ậ ư ớ National Bank) và nh m tránh gánh n ng quy đ nh.ằ ặ ị R i n a, có nh ng chuyên gia trong lĩnh v c này (nh Kaufman và Mote) ph n đ iồ ữ ữ ự ư ả ố r ng s sa sút ngân hàng ch mang tính b ngoài h n là b n ch t. B n ch t c a ngànhằ ự ỉ ề ơ ả ấ ả ấ ủ công nghi p ngân hàng đã thay đ i r t nhi u trong nh ng năm g n đây v i s phátệ ổ ấ ề ữ ầ ớ ự tri n các d ch v m i, không ph i t t c chúng đ u đ c th hi n trên b n cân đ i kể ị ụ ớ ả ấ ả ề ượ ể ệ ả ố ế toán. Đ ng th i các chuyên gia cũng cho r ng chúng ta c n ph i phát tri n các ph ngồ ờ ằ ầ ả ể ươ pháp đo l ng qui mô ngân hàng m i đ xác đ nh xem t m quan tr ng c a ngân hàngườ ớ ể ị ầ ọ ủ có đang th c s gi m sút không. Cùng lúc, các ch ng trình h tr và tr c p c aự ự ả ươ ỗ ợ ợ ấ ủ Chính ph cho ngân hàng s có th ph i đ c đ i m i và c t gi m. D ng nh B oủ ẽ ể ả ượ ổ ớ ắ ả ườ ư ả hi m ti n g i c a Chính ph đã đánh l a khách hàng r ng t t c các ngân hàng đ u anể ề ử ủ ủ ừ ằ ấ ả ề toàn và đi u này có th cho m t ngân hàng nào đó nh ng thu t l i không chính đángề ể ộ ữ ậ ợ trong ho t đ ng thu hút ti n c a công chúng. Nh ng ngân hàng không lành m nh ph iạ ộ ề ủ ữ ạ ả đ c phép r i kh i ngành s không nh t thi t ph i t n t i, h u h t các ngân hàng cóượ ờ ỏ ẽ ấ ế ả ồ ạ ầ ế th tăng kh năng c nh tranh n u chúng đ c phép cung c p nhi u d ch v h n vàể ả ạ ế ượ ấ ề ị ụ ơ b o hi m ti n g i đ c đ nh giá m t cách chính xác đ ph n ánh m c đ r i ro c aả ể ề ử ượ ị ộ ể ả ứ ộ ủ ủ m i ngân hàng. Tóm l i, ngân hàng truy n th ng có th ch t nh ng n u các ngân hàngỗ ạ ề ố ể ế ư ế đ c t do h n trong vi c đáp ng các nhu c u thay đ i không ng ng c a công chúngượ ự ơ ệ ứ ầ ổ ừ ủ v nh ng d ch v m i, chúng không nh t thi t ph i ch t.ề ữ ị ụ ớ ấ ế ả ế T NG QUAN V TH TR NG CH NG KHOÁNỔ Ề Ị ƯỜ Ứ A. Nh ng v n đ c b n v ch ng khoánữ ấ ề ơ ả ề ứ I. Khái ni m ch ng khoánệ ứ Ch ng khoán là các công c đ huy đ ng v n trung và dài h n, các gi y t có giá,ứ ụ ể ộ ố ạ ấ ờ có kh năng chuy n đ i, chuy n nh ng nh m xác nh n quy n s h u, quan h vayả ể ổ ể ượ ằ ậ ề ở ữ ệ n gi a ng i n m gi nó và ch th phát hành ra nó. Đ i v i m i lo i ch ng khoánợ ữ ườ ắ ữ ủ ể ố ớ ỗ ạ ứ th ng có các tính ch t sau:ườ ấ 1. Tính thanh kho n (tính l ng) c a m t ch ng khoán là kh năng chuy n đ i gi aả ỏ ủ ộ ứ ả ể ổ ữ ch ng khoán đó sang ti n m t. Tính l ng c a ch ng khoán th hi n qua vi c ch ngứ ề ặ ỏ ủ ứ ể ệ ệ ứ khoán đó đ c mua bán, trao đ i trên th tr ng.ượ ổ ị ườ 2. Tính sinh l i: Thu nh p c a nhà đ u t đ c sinh ra t vi c tăng giá ch ngờ ậ ủ ầ ư ượ ừ ệ ứ khoán trên th tr ng, hay các kho n ti n lãi đ c tr hàng năm.ị ườ ả ề ượ ả 3. Tính r i ro: Đây là đ c tr ng c b n c a ch ng khoán.Trong quá trình trao đ i,ủ ặ ư ơ ả ủ ứ ổ mua đi bán l i, giá c a ch ng khoán b gi m ho c m t hoàn toàn ta g i là r i ro.ạ ủ ứ ị ả ặ ấ ọ ủ II. phân lo i ch ng khoánạ ứ 1. C phi uổ ế Là lo i ch ng khoán xác nh n quy n s h u và l i ích h p pháp đ i v i thu nh pạ ứ ậ ề ở ữ ợ ợ ố ớ ậ và tài s n c a công ty c ph n. S v n đóng góp đ thành l p công ty đ c chia raả ủ ổ ầ ố ố ể ậ ượ thành nhi u ph n nh b ng nhau g i là c ph n. Ng i mua c ph n g i là c đông.ề ầ ỏ ằ ọ ổ ầ ườ ổ ầ ọ ổ C phi u có th đ c phát hành d i d ng ch ng ch v t ch t ho c bút toán ghi s .ổ ế ể ượ ướ ạ ứ ỉ ậ ấ ặ ổ Giá tr ban đ u ghi trên c phi u là m nh giá c a c phi u. M nh giá là giá tr danhị ầ ổ ế ệ ủ ổ ế ệ ị nghĩa. S ti n nh n đ c t kho n góp v n g i là c t c.Giá c phi u giao đ ng quaố ề ậ ượ ừ ả ố ọ ổ ứ ổ ế ộ các phiên giao d ch trên th tr ng ch ng khoán và tách r i so v i m nh giá.C phi uị ị ườ ứ ờ ớ ệ ổ ế đ c chia thành 2 lo i:ượ ạ a. C phi u th ng: Là lo i c phi u không có kỳ h n, t n t i cùng v i s t n t iổ ế ườ ạ ổ ế ạ ồ ạ ớ ự ồ ạ c a công ty phát hành ra nó, nó không có lãi su t c đ nh, s lãi đ c chia vào cu iủ ấ ố ị ố ượ ố m i niên đ quy t toán. C đông n m gi c phi u này có quy n b phi u, mua cỗ ộ ế ổ ắ ữ ổ ế ề ỏ ế ổ phi u m i, tham gia vào đ i h i c đông.ế ớ ạ ộ ổ b. C phi u u đãi: G m 2 lo iổ ế ư ồ ạ * C phi u u đãi bi u quy t: Là c phi u dành cho các c đông sáng l p. Cổ ế ư ể ế ổ ế ổ ậ ổ đông n m gi lo i c phi u này ph i n m gi trong m t kho ng th i gian nh t đ nh,ắ ữ ạ ổ ế ả ắ ữ ộ ả ờ ấ ị không đ c chuy n nh ng, trao đ i.ượ ể ượ ổ * C phi u u đãi tài chính: T ong t nh c phi u th ng nh ng có m t s h nổ ế ư ư ự ư ổ ế ườ ư ộ ố ạ ch : c đông n m gi c phi u này không đ c tham gia b u c , ng c vào h iế ổ ắ ữ ổ ế ượ ầ ử ứ ử ộ đ ng qu n tr , ban ki m soát c a công ty. Nh ng h đ c h ng u đãi v tài chínhồ ả ị ể ủ ư ọ ượ ưở ư ề theo  m c c t c riêng bi t, có tính c đ nh hàng năm. ứ ổ ứ ệ ố ị 2. Trái phi uế Là lo i ch ng khoán quy đ nh nghĩa v c a ng i phát hành ph i tr cho ng iạ ứ ị ụ ủ ườ ả ả ườ n m gi ch ng khoán đó m t kho n ti n xác đ nh vào nh ng th i h n c th và theoắ ữ ứ ộ ả ề ị ữ ờ ạ ụ ể nh ng đi u ki n nh t đ nh. Đây là nh ng ch ng khoán n , đ c phát hành d i d ngữ ề ệ ấ ị ữ ứ ợ ượ ướ ạ ch ng ch v t ch t ho c bút toán ghi s .Trái phi u bao g m các lo i sau:ứ ỉ ậ ấ ặ ổ ế ồ ạ a. Trái phi u vô danh: Lo i này không ghi tên trái ch trên c ch ng ch và s sáchế ạ ủ ả ứ ỉ ổ c a các t ch c phát hành. Vi c chuy n nh ng lo i trái phi u này r t d dàng nên nóủ ổ ứ ệ ể ượ ạ ế ấ ễ th ng đ c giao d ch trên th tr ng ch ng khoán.ườ ượ ị ị ườ ứ b. Trái phi u ghi danh: Ghi tên, đ a ch c a trái ch trên ch ng ch và s sách c aế ị ỉ ủ ủ ứ ỉ ổ ủ t ch c phát hành.Lo i này ít đ c đem trao đ i trên th tr ng. ổ ứ ạ ượ ổ ị ườ c. Trái phi u chính ph : Là lo i trái phi u do chính ph phát hành nh m bù đ pế ủ ạ ế ủ ằ ắ cho thâm h t ngân sách. Đây là lo i ch ng khoán mà các nhà đ u t không a m oụ ạ ứ ầ ư ư ạ hi m r t a thích vì nó h u nh không có r i ro thanh toán.ể ấ ư ầ ư ủ d. Trái phi u công trình:là lo i trái phi u đ c phát hành đ huy đ ng v n xâyế ạ ế ượ ể ộ ố d ng các công trình c s h t ng hay công trình phúc l i công c ng. ự ơ ở ạ ầ ợ ộ e. Trái phi u công ty: Do công ty phát hành đ vay v n trung và dài h n. Khi côngế ể ố ạ ty bán trái phi u thì công ty là ng i đi vay còn ng i mua là ch n . Công ty ph iế ườ ườ ủ ợ ả cam k t tr c lãi và g c cho trái ch nh ế ả ả ố ủ ư ®∙ nªu trong h p đ ng.Nó bao g m cácợ ồ ồ lo i: Trái phi u có đ m b o, trái phi u không có b o đ m, trái phi u có th mua l iạ ế ả ả ế ả ả ế ể ạ 3. Ch ng ch qu đ u tứ ỉ ỹ ầ ư Là ch ng khoán đ c phát hành b i công ty qu n lý qu đ huy đ ng v n t cácứ ượ ở ả ỹ ể ộ ố ừ nhà đ u t . V n đ c dùng đ mua bán kinh doanh các lo i ch ng khoán khác đầ ư ố ượ ể ạ ứ ể ki m l i, sau đó chia ti n l i đó cho các nhà đ u t .Có th phân lo i ch ng ch quế ờ ề ờ ầ ư ể ạ ứ ỉ ỹ đ u t thành:ầ ư a. Qu đ u t chung: ỹ ầ ư §ây là lo i qu mà t t c m i ng i đ u có th tham gia.ạ ỹ ấ ả ọ ườ ề ể b. Qu đ u t riêng: Ch gi i h n m t nhóm ng i nh t đ nh.ỹ ầ ư ỉ ớ ạ ở ộ ườ ấ ị c. Qu đ u t d ng m : Là qu đ u t trong đó nhà đ u t có quy n bán l iỹ ầ ư ạ ở ỹ ầ ư ầ ư ề ạ ch ng ch qu đ u t cho qu phát hành ch ng khoán ứ ỉ ỹ ầ ư ỹ ứ l i ªn tôc ®Ó huy ®éng vèn và s n sàng mua l i s ch ng khoán mà nóẵ ạ ố ứ ®· phát hành ra. d. Qu đ u t c phi u: Qu chuyên đ u t vào m t lo i c phi u nh t đ nh.ỹ ầ ư ổ ế ỹ ầ ư ộ ạ ổ ế ấ ị e. Qu đ u t trái phi u: Là qu đ đ u t vào m t lo i trái phi u nào đó.ỹ ầ ư ế ỹ ể ầ ư ộ ạ ế g. Qu đ u t h n h p: Lo i qu đ u t vào b t kì lo i ch ng khoán nào n uỹ ầ ư ỗ ợ ạ ỹ ầ ư ấ ạ ứ ế th y có hi u quấ ệ ả Ngoài ra, còn có m t s lo i ch ng khoán khác nh : Gi y b o đ m quy n mua cộ ố ạ ứ ư ấ ả ả ề ổ phi u, các h p đ ng kì h n, ch ng quy nế ợ ồ ạ ứ ề B. T ng quan v th tr ng ch ng khoánổ ề ị ườ ứ I. Khái ni m th tr ng ch ng khoánệ ị ườ ứ Trong n n kinh t th tr ng, xã h i c a s n xu t đ c phân chia thành haiề ế ị ườ ộ ủ ả ấ ượ c c: M t c c có v n tìm n i ự ộ ự ố ơ đ u tầ ư và m t c c c n v n đ đ u t vào s n xu t vàộ ự ầ ố ể ầ ư ả ấ kinh doanh. Trong nh ng ngày đ u c a s n xu t hàng hóa và l u thông ti n t , h th ngữ ầ ủ ả ấ ư ề ệ ệ ố ngân hàng s m ra đ i đ huy đ ng các ngu n v n ti n t nhàn r i hình thành trong xãớ ờ ể ộ ồ ố ề ệ ỗ h i nh m tái phân ph i cho n n kinh t qu c dân theo nguyên t c tín d ng. Nh v y,ộ ằ ố ề ế ố ắ ụ ư ậ m t kênh v n n i hai c c đó l i v i nhau và ph i thông qua các trung gian tài chính,ộ ố ố ự ạ ớ ả trong đó ch y u là h th ng ngân hàng đ c g i là ủ ế ệ ố ượ ọ kênh d n v n gián ti pẫ ố ế . Khi xã h i c a s n xu t và l u thông hàng hóa phát tri n giai đo n cao, ngày m t hoànộ ủ ả ấ ư ể ở ạ ộ thi n thì nh ng ng i có v n đã có đ đi u ki n v môi tr ng pháp lý, môi tr ngệ ữ ườ ố ủ ề ệ ề ườ ườ tài chính v.v đ chuy n v n c a mình tr c ti p đ u t vào s n xu t không ph iể ể ố ủ ự ế ầ ư ả ấ ả thông qua t ng l p trung gian tài chính mà ph i thông qua th tr ng ch ng khoán –ầ ớ ả ị ườ ứ m t th trộ ị ng d n v n tr c ti p t c c có v n này sang c c c n v n kia theo nguyênườ ẫ ố ự ế ừ ự ố ự ầ ố t c đ u t . Kênh d n v n đó đ c g i là ắ ầ ư ẫ ố ượ ọ kênh d n v n tr c ti p.ẫ ố ự ế Qua s kh o sát gi a hai kênh d n v n gián ti p và tr c ti p th y r ng, bênự ả ữ ẫ ố ế ự ế ấ ằ c nh nh ng u đi m đem l i t kênh d n v n tr c ti p mà kênh gián ti p không thạ ữ ư ể ạ ừ ẫ ố ự ế ế ể có đ c, còn cho th y th tr ng ch ng khoán đã t o đi u ki n d dang cho vi c đi uượ ấ ị ườ ứ ạ ề ệ ễ ệ ề hòa v n trong n n kinh t qu c dân thông qua vi c mua bán chuy n nh ng v n gi aố ề ế ố ệ ể ượ ố ữ các ch th c a n n kinh t .ủ ể ủ ề ế Chính vì l đó, khi n n s n xu t hàng hóa phát tri n giai đo n cao đòi h i sẽ ề ả ấ ể ở ạ ỏ ự ra đ i th tr ng ch ng khoán qu c gia và trong đi u ki n qu c t hóa đ i s ng kinhờ ị ườ ứ ố ề ệ ố ế ờ ố t và xã h i nh ng ngày nay thì v n đ toàn c u hóa ho t đ ng th tr ng ch ngế ộ ư ấ ề ầ ạ ộ ị ườ ứ khoán c a các n c tr nên c p thi t và s phát tri n.ủ ướ ở ấ ế ẽ ể V y th tr ng ch ng khoán là gì? Có nhi u khái ni m v th tr ng ch ngậ ị ườ ứ ề ệ ề ị ườ ứ khoán khác nhau, nh ng nhìn chung có th d n ra m t khái ni m có tính ph bi n: ư ể ẫ ộ ệ ổ ế Thị tr ng ch ng khoán là m t th tr ng mà n i đó ng i ta mua bán, chuy n nh ng,ườ ứ ộ ị ườ ở ơ ườ ể ượ trao đ i ch ng khoán nh m m c đích ki m l i.ổ ứ ằ ụ ế ờ Th tr ng ch ng khoán ph i t n t i m t n i mà n i đó vi c mua bánị ườ ứ ả ồ ạ ở ộ ơ ở ơ ệ ch ng khoán đ c th c hi n. Trong quá trình phát tri n và hoàn thi n th tr ngứ ượ ự ệ ể ệ ị ườ ch ng khoán các n c có n n s n xu t và l u thông hàng hóa lâu đ i nh M , Anh,ứ ở ướ ề ả ấ ư ờ ư ỹ Pháp, v.v n i đó t n t i d i hai hình th c: ơ ồ ạ ướ ứ Th tr ng ch ng khoán có t ch cị ườ ứ ổ ứ và Th tr ng ch ng khoán phi t ch c.ị ườ ứ ổ ứ Hình thái đi n hình c a ể ủ th tr ng ch ng khoán có t ch cị ườ ứ ổ ứ là S giao d chở ị ch ng khoán (Stock exchange). M i vi c mua, bán, chuy n nh ng, trao đ i ch ngứ ọ ệ ể ượ ổ ứ khoán ph i ti n hành trong S giao d ch và thông qua các thành viên c a S giao d chả ế ở ị ủ ở ị theo quy ch c a S giao d ch ch ng khoán. S giao d ch ch ng khoán có th là tế ủ ở ị ứ ở ị ứ ể ổ ch c s h u nhà n c, là doanh nghi p c ph n ho c m t hi p h i và đ u có t cáchứ ở ữ ướ ệ ổ ầ ặ ộ ệ ộ ề ư pháp nhân ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán. Có th d n ra nh ng S giao d chạ ộ ứ ể ẫ ữ ở ị ch ng khoán n i ti ng c a th gi i nh : NYSE (New York Stock exchange), TSEứ ổ ế ủ ế ớ ư (Tokyo Stock exchange), LSE (London Stock exchange )v.v Th tr ng ch ng khoán phi t ch cị ườ ứ ổ ứ là m t th tr ng không có hình thái tộ ị ườ ổ ch c t n t i, nó có th là b t c n i nào mà t i đó ng i mua và ng i bán tr c ti pứ ồ ạ ể ấ ứ ơ ạ ườ ườ ự ế g p nhau đ ti n hành giao d ch. N i đó có th là t i qu y giao d ch các ngân hàngặ ể ế ị ơ ể ạ ầ ị ở b t kỳ nào đó. Th tr ng hình thành nh th g i là th tr ng giao d ch qua qu yấ ị ườ ư ế ọ ị ườ ị ầ (Over-the-counter – OTC) Ngày nay, nh vào thành qu c a cách m ng tin h c, h th ng INTERNET đãờ ả ủ ạ ọ ệ ố g n k t các thành viên c a th tr ng l i v i nhau, do đó vi c trao đ i thông tin, ti nắ ế ủ ị ườ ạ ớ ệ ổ ế hành giao d ch mua bán ch ng khoán không ph i đ n t n qu y c a các ngân hàng và cóị ứ ả ế ậ ầ ủ th ti n hành ngay trên bàn máy vi tính. Đây là m t hình thái c a th tr ng ch ngể ế ộ ủ ị ườ ứ khoán phi t ch c b c cao m i xu t hi n trong th p k qua. Th tr ng này ch a có tênổ ứ ậ ớ ấ ệ ậ ỉ ị ườ ư chính th c, có ng i g i đó là thì tr ng th ba (Third Market)ứ ườ ọ ườ ứ II. Vai trò c a th tr ng ch ng khoán trong phát tri n kinh t .ủ ị ườ ứ ể ế Xu th h i nh p kinh t qu c t và khu v c v i s ra đ i c a t ch c th ng m iế ộ ậ ế ố ế ự ớ ự ờ ủ ổ ứ ươ ạ th gi i (WTO), c a liên minh Châu Âu, kh i th tr ng chung đòi h i các qu c giaế ớ ủ ố ị ườ ỏ ố ph i thúc đ y phát tri n kinh t v i t c đ cao và hi u qu cao. Th c t phát tri nả ẩ ể ế ớ ố ộ ệ ả ự ế ể kinh t các qu c gia trên th gi i đã kh ng đ nh vai trò c a th tr ng ch ng khoánế ở ố ế ớ ẳ ị ủ ị ườ ứ trong phát tri n kinh t .ể ế 1. th nh t, th tr ng ch ng khoán v i vi c t o ra các công c có tính thanhứ ấ ị ườ ứ ớ ệ ạ ụ kho n cao, có th tích t , t p trung và phân ph i v n, chuy n th i h n c a v n phùả ể ụ ậ ố ố ể ờ ạ ủ ố h p v i yêu c u phát tri n kinh t .ợ ớ ầ ể ế Hàn Qu c, th tr ng ch ng khoán đã đóng vai trò không nh trong s tăngỞ ố ị ườ ứ ỏ ự tr ng kinh t trong h n ba m i năm, cho t i th p k 90 th tr ng ch ng khoánưở ế ơ ươ ớ ậ ỷ ị ườ ứ n c này đã l n m nh và đ ng hàng th 13 trên th gi i góp ph n t o m c tăngướ ớ ạ ứ ứ ế ớ ầ ạ ứ tr ng kinh t đ t bình quân 9% năm, thu nh p qu c dân bình quân đ u ng i nămưở ế ạ ậ ố ầ ườ 1995 là trên 10.000USD. Y u t thông tin là y u t c nh tranh trên th tr ng s đ m b o cho vi c phânế ố ế ố ạ ị ườ ẽ ả ả ệ ph i v n m t cách hi u quố ố ộ ệ ả Trên th tr ng ch ng khoán, t t c các thông tin đ cị ườ ứ ấ ả ượ c p nh t và đ c chuy nậ ậ ượ ể ti t i t t c các nhà đ u t đ h có th phân tích và đ nhớ ấ ả ầ ư ể ọ ể ị giá cho các ch ng khoán.ứ Th tr ng ch ng khoán đã t o ra m t s c nh tranh có hi u qu trên th tr òng tàiị ườ ứ ạ ộ ự ạ ệ ả ị ư chính, do đó các ngân hàng th ng m i và các t ch c tài chính ph i quan tâm t i ho tươ ạ ổ ứ ả ớ ạ đ ng tài chính c a h và làm gi m chi phí tài chính.ộ ủ ọ ả Vi c huy đ ng v n trên th tr ng ch ng khoán có th làm tăng v n t có c a cácệ ộ ố ị ườ ứ ể ố ự ủ công ty và giúp h tránh các kho n vay có chi phí cao cũng nh s ki m soát ch t chọ ả ư ự ể ặ ẽ c a các ngân hàng th ng m i. Th tr ng ch ng khoán khuy n khích tính c nh tranhủ ươ ạ ị ườ ứ ế ạ c a các công ty trên th tr ng.S t n t i c a các th tr ng ch ng khoán cũng là y uủ ị ườ ự ồ ạ ủ ị ườ ứ ế tố quyÕt ®Þnh đ thu hút v n đ u t n c ngoài. Đây là y u t đ m b o cho sể ố ầ ư ướ ế ố ả ả ự phân b có hi u qu các ngu n l c trong m t qu c gia cũng nh trong ph m vi qu cổ ệ ả ồ ự ộ ố ư ạ ố t .ế 2. Th hai, th tr ng ch ng khoán góp ph n th c hi n tái phân ph i công b ngứ ị ườ ứ ầ ự ệ ố ằ h n, gi i to s t p trung quy n l c kinh t c a các t p đoàn, huy đ ng t ng l pơ ả ả ự ậ ề ự ế ủ ậ ộ ầ ớ trung l u trong xã hư éi , tăng c ng s giám sát c a xã h i đ i v i quá trình phân ph i.ườ ự ủ ộ ố ớ ố T đó, t o ra s c nh tranh công b ng h n qua đó thúc đ y phát tri n kinh t , t o raừ ạ ự ạ ằ ơ ẩ ể ế ạ s hi u qu , ti n t i xây d ng m t xã h i công b ng và dân ch .ự ệ ả ế ớ ự ộ ộ ằ ủ 3. Th ba, th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho vi c tách bi t gi a s h u vàứ ị ườ ứ ạ ề ệ ệ ệ ữ ở ữ qu n lý doanh nghi p. Khi quy mô c a doanh nghi p tăng lên thì nhu c u v qu n lýả ệ ủ ệ ầ ề ả chuyên trách cũng tăng theo. Th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho ti t ki m v nị ườ ứ ạ ề ệ ế ệ ố và ch t xám thúc đ y quá trình c ph n hoá doanh nghi p nhà nấ ẩ ổ ầ ệ ưíc, gi m tiêu c cả ự trong qu n lý, t o đi u ki n k t h p hài hoà l i ích c a ch s h u, nhà qu n lý vàả ạ ề ệ ế ợ ợ ủ ủ ở ữ ả nh ng ng i làm công.ữ ườ 4. Th t , hi u qu c a qu c t hoá th tr ng ch ng khoán. Vi c m c a thứ ư ệ ả ủ ố ế ị ườ ứ ệ ở ử ị tr ng ch ng khoán làm tăng tính l ng và c nh tranh trên th tr ng qu c t , cho phépườ ứ ỏ ạ ị ườ ố ế các công ty có th huy đ ng ngu n v n r h n, tăng c ng đ u t t bên ngoài tăngể ộ ồ ố ẻ ơ ườ ầ ư ừ kh năng c nh tranh qu c t và m r ng c h i kinh doanh cho các công ty trongả ạ ố ế ở ộ ơ ộ n c. Hàn Qu c, Singapore, Thái Lan, Malaysia là nh ng minh ch ng rõ nét cho nh nướ ố ữ ứ ậ đ nh này. Tuy nhiên, chúng ta cũng c n ph i xét các tác đ ng tiêu c c có th x y raị ầ ả ộ ự ể ả nh vi c tăng cung ti n quá m c, áp l c c a l m phát, v n đ ch y máu v n.ư ệ ề ứ ự ủ ạ ấ ề ả ố 5. Th năm, th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho Chính ph huy đ ng cácứ ị ườ ứ ạ ề ệ ủ ộ ngu n tài chính ti n t c a chính ph . Đ ng th i, th tr ng ch ng khoán cũng cungồ ề ệ ủ ủ ồ ờ ị ườ ứ c p m t d báo tuy t v i v các chu kỳ kinh doanh trong t ng lai giúp Chính ph vàấ ộ ự ệ ờ ề ươ ủ các công ty đánh giá k ho ch đ u t cũng nh vi c phân b các ngu n l c c a h .ế ạ ầ ư ư ệ ổ ồ ự ủ ọ Th tr ng ch ng khoán cũng t o đi u ki n tái c u trúc n n kinh t .ị ườ ứ ạ ề ệ ấ ề ế Ngoài nh ng tác đ ng tích c c trên, th tr ng ch ng khoán cũng có nh ng tácữ ộ ự ị ườ ứ ữ đ ng tiêu c c nh t đ nh nh hi n t ng đ u c , hi n t ng xung đ t quy n l c, bongộ ự ấ ị ư ệ ượ ầ ơ ệ ượ ộ ề ự bóng giá,làm gi m thi t h i cho quy n l i c a các c đông thi u s , vi c mua bánả ệ ạ ề ợ ủ ổ ể ố ệ n i gián, thao túng th tr ng làm n n lòng các nhà đ u t tác đ ng tiêu c c t i ti tộ ị ườ ả ầ ư ộ ự ớ ế ki m và đ u t . Nhi m v c a các nhà qu n lý th tr ng là gi m thi u các tiêu c cệ ầ ư ệ ụ ủ ả ị ườ ả ể ự c a th tr ng nh m b o v quy n l i c a các nhà đ u t và đ m b o tính hi u quủ ị ườ ằ ả ệ ề ợ ủ ầ ư ả ả ệ ả c a th tr ng.ủ ị ườ Nh v y, vai trò c a th tr ng ch ng khoán đ c th hi n nhi u khía c như ậ ủ ị ườ ứ ượ ể ệ ở ề ạ khác nhau. Song đ vai trò đó th t s phát huy đ c hi u qu thì ph thu cể ậ ự ượ ệ ả ụ ộ vào các ch th tham gia vào th tr ng và s qu n lý c a nhà n c.ủ ể ị ườ ự ả ủ ướ III. Phân lo i th tr ng ch ng khoánạ ị ườ ứ 1.Th tr ng th c p và s c pị ườ ứ ấ ơ ấ a. th tr ng s c p: là n i di n ra quá trình mua bán l n đ u các ch ng khoán m iị ườ ơ ấ ơ ễ ầ ầ ứ ớ phát hành. Th tr ng s c p còn đ c g i là th tr ng c p m t hay th tr ng phátị ườ ơ ấ ượ ọ ị ườ ấ ộ ị ườ hành. Có 2 ph ng pháp phát hành ch ng khoán trên th tr ng s c p. Đó là phát hành riêngươ ứ ị ườ ơ ấ l và phát hành ra công chúng.ẻ + Phát hành riêng lẻ Phát hành riêng l là quá trình trong đó ch ng khoán đ c bán trong ph m vi m t sẻ ứ ượ ạ ộ ố ng i nh t đ nh (thông th ng là cho các nhà đ u t có t ch c), v i nh ng đi u ki nườ ấ ị ườ ầ ư ổ ứ ớ ữ ề ệ (kh i l ng phát hành) h n ch .ố ượ ạ ế Vi c phát hành ch ng khoán riêng l thông th ng ch u s đi u ch nh c a Lu t côngệ ứ ẻ ườ ị ự ề ỉ ủ ậ ty. Ch ng khoán phát hành theo ph ng th c này không ph I là đ i t ng giao d ch t iứ ươ ứ ả ố ượ ị ạ S giao d ch ch ng khoán.ở ị ứ + Phát hành ra công chúng Phát hành ra công chúng là quá trình trong đó ch ng khoán đ c bán r ng rãi ra côngứ ượ ộ chúng, cho m t s l ng l n ng i đ u t , trong t ng l ng phát hành ph i giành m tộ ố ượ ớ ườ ầ ư ổ ượ ả ộ t l nh t đ nh cho các nhà đ u t nh và kh i l ng phát hành ph i đ t đ c m tỷ ệ ấ ị ầ ư ỏ ố ượ ả ạ ượ ộ m c nh t đ nh.ứ ấ ị Nh ng công ty phát hành ch ng khoán ra công chúng đ c g i là các công ty đ iữ ứ ượ ọ ạ chúng. Có s khác nhau gi a phát hành c phi u và phát hành trái phi u ra công chúng:ự ữ ổ ế ế * Phát hành c phi u ra công chúng đ c th c hi n theo m t trong hai hình th cổ ế ượ ự ệ ộ ứ sau: - Phát hành l n đ u ra công chúng (IPO):ầ ầ là vi c phát hành trong đó c phi u c aệ ổ ế ủ công ty l n đ u tiên đ c bán r ng rãi cho công chúng đ u t .ầ ầ ượ ộ ầ ư - Chào bán s c p (phân ph i s c p):ơ ấ ố ơ ấ là đ t phát hành c phi u b sung c a côngợ ổ ế ổ ủ ty đ i chúng cho r ng rãi công chúng đ u t .ạ ộ ầ ư * Phát hành trái phi u ra công chúng đ c th c hi n b ng m t hình th c duyế ượ ự ệ ằ ộ ứ nh t, đó là chào bán s c p (phân ph i s c p).ấ ơ ấ ố ơ ấ Vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng ph i ch u s chi ph i c a pháp lu t vệ ứ ả ị ự ố ủ ậ ề ch ng khoán và ph i đ c c quan qu n lý nhà n c v ch ng khoán c p phép.ứ ả ượ ơ ả ướ ề ứ ấ Nh ng công ty phát hành ch ng khoán ra công chúng ph i th c hi n m t ch đ báoữ ứ ả ự ệ ộ ế ộ cáo, công b thông tin công khai và ch u s giám sát riêng theo qui đ nh c a pháp lu tố ị ự ị ủ ậ ch ng khoán.ứ Vi t Nam, vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng đ niêm y t t i Trung tâm giaoở ệ ệ ứ ể ế ạ d ch ch ng khoán ph i tuân theo các qui đ nh t i Ngh đ nh 48/1998/NĐ-CP ngàyị ứ ả ị ạ ị ị 11/7/1998 c a Chính ph v ch ng khoán và th tr ng ch ng khoán. Ngh đ nh nàyủ ủ ề ứ ị ườ ứ ị ị qui đ nh vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng đ niêm y t t i th tr ng giaoị ệ ứ ể ế ạ ị ườ d ch t p trung ph i đ c U ban ch ng khoán c p phép tr vi c phát hành trái phi uị ậ ả ượ ỷ ứ ấ ừ ệ ế Chính ph . Các ch ng khoán này sau khi đ c phát hành ra công chúng s đ c niêmủ ứ ượ ẽ ượ y t t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán.ế ạ ị ứ M c đích c a vi c phân bi t hai hình th c phát hành (phát hành riêng l và phát hànhụ ủ ệ ệ ứ ẻ ra công chúng nh trên là nh m có các bi n pháp b o v cho công chúng đ u t , nh tư ằ ệ ả ệ ầ ư ấ là nh ng nhà đ u t nh không hi u bi t nhi u v lĩnh v c ch ng khoán. Nh m m cữ ầ ư ỏ ể ế ề ề ự ứ ằ ụ đích này, đ đ c phép phát hành ra công chúng, t ch c phát hành ph i là nh ng côngể ượ ổ ứ ả ữ ty làm ăn có ch t l ng cao, ho t đ ng s n xu t kinh doanh có hi u qu , đáp ngấ ượ ạ ộ ả ấ ệ ả ứ đ c các đi u ki n do c quan qu n lý nhà n c v ch ng khoán (U ban ch ngượ ề ệ ơ ả ướ ề ứ ỷ ứ khoán nhà n c) qui đ nh. ướ ị b. th tr ng th c pị ườ ứ ấ : là n i di n ra các giao d ch ch ng khoán đã đ c phát hành trênơ ễ ị ứ ượ th tr ng s c p. Th tr ng th c p t o đi u ki n cho th tr ng s c p phátị ườ ơ ấ ị ườ ứ ấ ạ ề ệ ị ườ ơ ấ tri n, tăng ti m năng huy đ ng v n c a các t ch c phát hành ch ng khoán.ể ề ộ ố ủ ổ ứ ứ Trên th tr ng ch ng khoán v a có giao d ch c a th tr ng s c p, v a cóị ườ ứ ừ ị ủ ị ườ ơ ấ ừ giao d ch c a th tr ng th c p.ị ủ ị ườ ứ ấ Sau khi ch ng khoán m i đ c phát hành trên th tr ng s c p, chúng s đ c giaoứ ớ ượ ị ườ ơ ấ ẽ ượ d ch trên th tr ng th c p. Khác v i th tr ng s c p, ti n bán ch ng khoán trên thị ị ườ ứ ấ ớ ị ườ ơ ấ ề ứ ị tr ng th c p thu c v các nhà đ u t và nhà kinh doanh ch không thu c v cácườ ứ ấ ộ ề ầ ư ứ ộ ề công ty phát hành ch ng khoán.ứ Xét v ph ng th c t ch c và giao d ch, th tr ng ch ng khoán bao g m 3 lo i: Sề ươ ứ ổ ứ ị ị ườ ứ ồ ạ ở giao d ch ch ng khoán, Th tr ng phi t p trung (OTC), và th tr ng th 3. ị ứ ị ườ ậ ị ườ ứ - Th tr ng t p trung (S giao d ch ch ng khoán): là th tr ng trong đó vi c giao d chị ườ ậ ở ị ứ ị ườ ệ ị mua bán ch ng khoán đ c th c hi n t i m t đ a đi m t p trung g i là sànứ ượ ự ệ ạ ộ ị ể ậ ọ giao d ch (trading floor). Các ch ng khoán đ c niêm y t t i S giao d ch thôngị ứ ượ ế ạ ở ị th ng là ch ng khoán c a nh ng công ty l n, có danh ti ng, đã qua th tháchườ ứ ủ ữ ớ ế ử c a th tr ng. Ph ng th c giao d ch t i S giao d ch là ph ng th c đ u giá,ủ ị ườ ươ ứ ị ạ ở ị ươ ứ ấ trong đó các l nh mua, bán đ c ghép v i nhau đ hình thành giá c c nh tranhệ ượ ớ ể ả ạ t t nh t.ố ấ - Th tr ng phi t p trung (OTC): là th tr ng trong đó vi c giao d ch mua bánị ườ ậ ị ườ ệ ị ch ng khoán không di n ra t i m t đ a đi m t p trung mà thông qua h th ngứ ễ ạ ộ ị ể ậ ệ ố computer n i m ng gi a các thành viên c a th tr ng. Các ch ng khoán đ cố ạ ữ ủ ị ườ ứ ượ giao d ch trên th tr ng phi t p trung là ch ng khoán c a các công ty v a vàị ị ườ ậ ứ ủ ừ nh . Ph ng th c giao d ch t i th tr ng OTC là ph ng th c tho thu n, giáỏ ươ ứ ị ạ ị ườ ươ ứ ả ậ c ch ng khoán đ c xác đ nh trên c s tho thu n gi a các thành viên c aả ứ ượ ị ơ ở ả ậ ữ ủ th tr ng.ị ườ - Th tr ng th 3: là th tr ng, trong đó ho t đ ng giao d ch mua bán ch ngị ườ ứ ị ườ ạ ộ ị ứ khoán không đ c th c hi n thông qua h th ng đ u giá c a các S giao d chượ ự ệ ệ ố ấ ủ ở ị và h th ng computer c a th tr ng OTCệ ố ủ ị ườ 2.Th tr ng t p trung và th tr ng phi t p trungị ườ ậ ị ườ ậ a.Th tr ng t p trung: là n i mà vi c giao d ch, trao đ i,mua bán ch ng khoán đ cị ườ ậ ơ ệ ị ổ ứ ượ th c hi n thông qua s giao d ch ch ng khoánự ệ ở ị ứ b.Th tr ng phi t p trung: hay còn g i là th tr ng OTC, th tr ng này di n ra b tị ườ ậ ọ ị ườ ị ườ ễ ở ấ kỳ n i nào mi n là n i đó di n ra các ho t đ ng mua bán, trao đ i ch ng khoán.ơ ễ ơ ễ ạ ộ ổ ứ 3.Th tr ng trái phi u,c phi u.các công c phái sinhị ườ ế ổ ế ụ a. Th tr ng trái phi u( bond market)ị ườ ế Là th tr ng phát hành trái phi u m i và mua đi bán l i trái phi u cũ.ị ườ ế ớ ạ ế b. Th tr ng c phi u( the stock market)ị ườ ổ ế Là th tr ng phát hành c phi u m i và mua đi bán l i c phi u cũ. Ho t đ ngị ườ ổ ế ớ ạ ổ ế ạ ộ c a th tr ng này ủ ị ườ gåm c hai lĩnh v c đ u t ch ng khoán và kinh doanh ch ngả ự ầ ư ứ ứ khoán. c.Th tr ng các công c ch ng khoán phái sinhị ườ ụ ứ Th tr ng các ch ng khoán phái sinh là th tr ng phát hành và mua đi bán l i cácị ườ ứ ị ườ ạ ch ng t tài chính khác nh : quy n mua c phi u, ch ng quy n, h p đ ng quy nứ ừ ư ề ổ ế ứ ề ợ ồ ề ch n...ọ IV. Các ch th tham gia vào th tr ng ch ng khoánủ ể ị ườ ứ 1. C quan qu n lý và v n hành th tr ng: G m c quan qu n lý nhà n c và s giaoơ ả ậ ị ườ ồ ơ ả ướ ở d ch ch ng khoán. Các c quan qu n lý nhà n c ị ứ ơ ả ướ cã nhiÖm vô t ch c và qu n lýổ ứ ả ho t đ ng c a th tr ng ch ng khoán. Còn s giao d ch ch ng khoánạ ộ ủ ị ườ ứ ở ị ứ cã vai trß v n hành th tr ng ch ng khoán thông qua b máy g m nhi u b ph n khác nhau, cóậ ị ườ ứ ộ ồ ề ộ ậ nhi m v ban hành và giám sát vi c th c hi n nh ng quy đ nh đi u ch nh giao d chệ ụ ệ ự ệ ữ ị ề ỉ ị ch ng khoán, phát hành ch ng khoánứ ứ 2. Các t ch c phát hànhổ ứ Là các t ch c th c hi n huy đ ng thông qua th tr ng ch ng khoán, cung c pổ ứ ự ệ ộ ị ườ ứ ấ hàng hoá cho th tr ng ch ng khoán. Các t ch c phát hành là: Chính ph và chínhị ườ ứ ổ ứ ủ quy n đ a ph ng phát hành trái phi u chính ph và trái phi u công trình, các công tyề ị ươ ế ủ ế phát hành c phi u và trái phi u công tyổ ế ế 3. Các nhà đ u tầ ư Là nh ng ng i có v n nhàn r i và có nhu c u mua bán, trao đ i ch ng khoán trênữ ườ ố ỗ ầ ổ ứ th tr ng ch ng khoán nh m ki m l i. Các nhà đ u t quy t đ nh tham gia đ u tị ườ ứ ằ ế ờ ầ ư ế ị ầ ư vào ch ng khoán nh m m t s m c đích: Nh m h ng l i t c, h ng lãi su t, h ngứ ằ ộ ố ụ ằ ưở ợ ứ ưở ấ ưở chênh l ch giá ch ng khoán trên th tr ng ch ng khoán và n m quy n qu n lý ki mệ ứ ị ườ ứ ắ ề ả ể soát t ch c phát hành. Các nhà đ u t bao g m: nhà đ u t cá nhân và nhà đ u t cóổ ứ ầ ư ồ ầ ư ầ ư t ch c.ổ ứ 4. Các đ nh ch trung gianị ế Là các công ty ch ng khoán, các công ty qu n lý qu và các ngân hàng th ng m i,ứ ả ỹ ươ ạ các t ch c này th c hi n các ch c năng trung gian cho các giao d ch ch ng khoán trênổ ứ ự ệ ứ ị ứ th tr ng ch ng khoán.ị ườ ứ a. Các công ty ch ng khoán: Các công ty h at đ ng trong lĩnh v c ch ng khoán v iứ ọ ộ ự ứ ớ các nghi p v c b n:nghi p v b o lãnh phát hành, nghi p v môi gi i t v n ệ ụ ơ ả ệ ụ ả ệ ụ ớ ư ấ vµ l u ký ch ng khoán.ư ứ b. Các công ty qu n lý qu : Là các công ty thay m t cho nhà đ u t th c hi n qu nả ỹ ặ ầ ư ự ệ ả lý m t hay nhi u qu đ u t .ộ ề ỹ ầ ư c. Các ngân hàng th ng m i: Khi đ c phép các ngân hàng th ng m i có thươ ạ ượ ươ ạ ể cung c p các d ch v b o qu n ch ng khoán, thu h i v n, làm đ i lý phát hành ch ngấ ị ụ ả ả ứ ồ ố ạ ứ khoán. Ngoài ra, đ th tr ng ch ng khoán ho t đ ng đ ng b còn có s tham gia c aể ị ườ ứ ạ ộ ồ ộ ự ủ các t ch c khác nh : t ch c l u ký và thanh toán bù tr , hi p h i các nhà kinh doanhổ ứ ư ổ ứ ư ừ ệ ộ ch ng khoán, công ty đánh giá h s tín nhi m.ứ ệ ố ệ V. Các nguyên t c ho t đ ng c a TTCKắ ạ ộ ủ 1.Nguyên t c c nh tranhắ ạ Theo nguyên t c này, giá c trên TTCK ph n ánh quan h cung c u v ch ng khoán vàắ ả ả ệ ầ ể ứ th hi n t ng quan c nh tranh gi a các công ty. Trên th tr ng s c p, các nhà phátể ệ ươ ạ ữ ị ườ ơ ấ hành c nh tranh v i nhau đ bán ch ng khoán c a mình cho các nhà đ u t , các nhàạ ớ ể ứ ủ ầ ư đ u t đ c t do l a ch n các ch ng khoán c a mình theo các m c tiêu c a mình.ẩ ư ượ ự ự ọ ứ ủ ụ ủ Trên th tr ng th c p, các nhà đ u t cũng c nh tranh t do đ ki m cho mình m tị ườ ứ ấ ầ ư ạ ự ể ế ộ l i nhu n cao nh t, và giá c đ c hình thành theo ph ng th c đ u giá.ợ ậ ấ ả ượ ươ ứ ấ 2.Nguyên t c công b ngắ ằ Công b ng có nghĩa là m i ng i tham gia th tr ng đ u ph i tuân th nh ng quyằ ọ ườ ị ườ ề ả ủ ữ đ nh chung, đ c bình đ ng trong vi c chia s thông tin và trong vi c gánh ch u cácị ượ ẳ ệ ẻ ệ ị hình th c x ph t n u vi ph m quy đ nh đó.ứ ử ạ ế ạ ị 3.Nguyên t c công khaiắ Ch ng khoán là lo i hàng hóa tr u t ng nên TTCK ph i đ c xây d ng trên c s hứ ạ ừ ượ ả ượ ự ơ ở ệ th ng công b thông tin t t. Theo lu t đ nh, các t ch c phát hành có nghĩa v ph iố ố ố ậ ị ổ ứ ụ ả cung c p thông tin đ y đ theo ch đ th ng xuyên và đ t xu t thông qua cácấ ầ ủ ế ộ ườ ộ ấ ph ng ti n thông tin đ i chúng, S giao d ch, các công ty ch ng khoán và các t ch cươ ệ ạ ở ị ứ ổ ứ có liên quan. 4.Nguyên t c trung gianắ Nguyên t c này có nghĩa là các giao d ch ch ng khoán đ c th c hi n thông qua tắ ị ứ ượ ự ệ ổ ch c trung gian là các công ty ch ng khoán. Trên th tr ng s c p, các nhà đ u tứ ứ ị ườ ơ ấ ầ ư không mua tr c ti p c a các nhà phát hành mà mua t các nhà b o lãnh phát hành. Trênự ế ủ ừ ả th tr ng th c p, thông qua các nghi p v môi gi i, kinh doanh, các công ty ch ngị ườ ứ ấ ệ ụ ớ ứ khoán mua, bán ch ng khoán giúp các khách hàng, ho c k t n i các khách hàng v iứ ặ ế ố ớ nhau qua vi c th c hi n các giao d ch mua bán ch ng khoán trên tài kho n c a mình.ệ ự ệ ị ứ ả ủ 5.Nguyên t c t p trungắ ậ Các giao d ch ch ng khoán ch di n ra trên s giao d ch và trên th tr ng OTC d i sị ứ ỉ ễ ở ị ị ườ ướ ự ki m tra giám sát c a c quan qu n lý nhà n c và các t ch c t qu n.ể ủ ơ ả ướ ổ ứ ự ả I : Ho t đ ng c a NHTM trên TTCKạ ộ ủ 1 Các mô hình ho t đ ng c a NHTM trên TTCKạ ộ ủ Hi n nay, mô hình NHTM ho t đ ng trên TTCK, trên th gi i có 2 lo i:ệ ạ ộ ế ớ ạ * Mô hình chuyên doanh (hay còn g i là mô hình đ n năng)ọ ơ Theo mô hình này, các công ty ch ng khoán là công ty chuyên doanh đ c l p,ứ ộ ậ các NHTM và các t ch c tài chính khác không đ c phép tham gia vào ho t đ ng kinhổ ứ ượ ạ ộ doanh ch ng khoán. u đi m c a mô hình này là h n ch r i ro cho h th ng ngânứ Ư ể ủ ạ ế ủ ệ ố hàng do nh ng nh h ng tiêu c c c a th tr ng ch ng khoán, và các ngân hàngữ ả ưở ự ủ ị ườ ứ không đ c s d ng v n huy đ ng đ đ u t vào lĩnh v c ch ng khoán: m t khác,ượ ử ụ ố ộ ể ầ ư ự ứ ặ v i s chuyên môn hoá t o đi u ki n cho th tr ng ch ng khoán phát tri n. Đi n hìnhớ ự ạ ề ệ ị ườ ứ ể ể cho mô hình này là các công ty ch ng khoán M , Nh t, Hàn Qu c, có s tách b chứ ở ỹ ậ ố ự ạ gi a ho t đ ng ngân hàng và lĩnh v c ch ng khoán. M , đ o lu t Glass Steagallữ ạ ộ ự ứ ở ỹ ạ ậ 1933 b t bu c hai ho t đ ng này tách bi t nhau Glass – Steagall ch cho phép các ngânắ ộ ạ ộ ệ ỉ hàng th ng m i ti n hành chào bán các lo i ch ng khoán chính ph m i phát hànhươ ạ ế ạ ứ ủ ớ l n đ u; nh ng c m các t ch c này b o lãnh phát hành ch ng khoán doanh nghi pầ ầ ư ấ ổ ứ ả ứ ệ ho c tham gia vào ho t đ ng môI gi i ch ng khoán. Tuy nhiên, hi n nay t i M ,ặ ạ ộ ớ ứ ệ ạ ỹ ng i ta đ ngh hu b đ o lu t Glass-Steagall, cho phép các ngân hàng đ c thamườ ề ị ỷ ỏ ạ ậ ượ gia vào lĩnh v c ch ng khoán. Tháng 7 năm 1988, C c D tr Liên Bang M đã choự ứ ụ ự ữ ỹ phép thí đi m ngân hàng J.P Morgan đ c phép b o lãnh phát hành tráI phi u công tyể ượ ả ế t tháng 1 năm 1989 và đ c phép b o lãnh phát hành c phi u t tháng 9 năm 1990,ừ ượ ả ổ ế ừ ti p đó d n d n m r ng cho các ngân hàng khác.ế ầ ầ ở ộ * Mô hình đa năng bao g m:ồ M t là ộ mô hình ngân hàng đa năng hoàn toàn: Mô hình này không có s táchự b ch nào gi a ho t đ ng ngân hàng và ch ng khoán. NHTM không nh ng đ c ho tạ ữ ạ ộ ứ ữ ượ ạ đ ng trong lĩnh v c ti n t mà còn đ c ho t đ ng trong lĩnh v c ch ng khoán và b oộ ự ề ệ ượ ạ ộ ự ứ ả hi m. (Các ho t đ ng trong lĩnh v c ch ng khoán g m b o lãnh phát hành, môI gi i,ể ạ ộ ự ứ ồ ả ớ t doanh, qu n lý danh m c đ u t , t v n đ u t , tham gia vào l u ký và thanh toánự ả ụ ầ ư ư ấ ầ ư ư bù tr ch ng khoán). Nó đ c áp d ng các n c B c Âu, Hà Lan, Thu Sĩ, áo uừ ứ ượ ụ ở ướ ắ ỵ Ư đi m c a mô hình này là ngân hàng có th k t h p nhi u lĩnh v c kinh doanh, nh đóể ủ ể ế ợ ề ự ờ mà gi m b t r i roc ho ho t đ ng kinh doanh chung và có kh năng v tài chính ch uả ớ ủ ạ ộ ả ề ị đ ng các bi n đ ng c a th tr ng ch ng khoán. Tuy nhiên, mô hình đa năng hoàn toànự ế ộ ủ ị ườ ứ có m t s h n ch : th tr ng ch ng khoán phát tri n ch m vì ho t đ ng ch y uộ ố ạ ế ị ườ ứ ể ậ ạ ộ ủ ế c a h th ng ngân hàng dùng v n đ c p tín d ng và d ch v thanh toán, do đó ngânủ ệ ố ố ể ấ ụ ị ụ hàng th ng quan tâm đ n lĩnh v c ch ng khoán. Đi u này đã th hi n s kém phátườ ế ự ứ ề ể ệ ự tri n th tr ng ch ng khoán Châu Âu t ng quan v i th tr ng ch ng khoán M .ể ở ị ườ ứ ươ ớ ị ườ ứ ỹ Bên c nh đó, còn nh c đi m là trong tr ng h p bi n đ ng trên th tr ng ch ngạ ượ ể ườ ợ ế ộ ị ườ ứ khoán, h u qu có th tác đ ng tiêu c c đ n lĩnh v c kinh doanh ti n t gi a hai lo iậ ả ể ộ ự ế ự ề ệ ữ ạ hình kinh doanh này. Th c t đã ch ng minh thông qua cu c đ i kh ng ho ng 1929-ự ế ứ ộ ạ ủ ả 1933, hay v phá s n ngân hàng Barings c a Anh năm 1995.ụ ả ủ Ng c l i, trong tr ng h p th tr ng ti n t bi n đ ng có th nh h ngượ ạ ườ ợ ị ườ ề ệ ế ộ ể ả ưở đ n ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán c a các ngân hàng. Cu c kh ng ho ng tài hínhế ạ ộ ứ ủ ộ ủ ả ti n t TháI Lan là m t minh ch ng.ề ệ ở ộ ứ Hai là mô hình đa năng m t ph n: Các ngân hàng mu n ho t đ ng trong lĩnhộ ầ ố ạ ộ v c ch ng khoán ph I thành l p công ty con- công ty ch ng khoán, ho t đ ng đ c l p.ự ứ ả ậ ứ ạ ộ ộ ậ Mô hình này đ c áp d ng Anh và nh ng n c có quan h g n gũi v i Anh nhượ ụ ở ữ ướ ệ ầ ớ ư Canada, úc. Mô hình này có u đi m các ngân hàng đ c k t h p kinh doanh ngânư ể ượ ế ợ hàng và kinh doanh ch ng khoán, do đó t n d ng đ c th m nh v tài chính, kinhứ ậ ụ ượ ế ạ ề nghi m, m ng l i khách hàng r ng kh p c a ngân hàng. Bên c nh đó, b i vì có quyệ ạ ướ ộ ắ ủ ạ ở đ nh ho t đ ng riêng r gi a hai ho t đ ng trên cho nên h n ch đ c r i ro n u cóị ạ ộ ẽ ữ ạ ộ ạ ế ượ ủ ế s bi n đ ng c a m t trong hai th tr ng.ự ế ộ ủ ộ ị ườ Đ c bi t, mô hình này phù h p v i nh ng n c m i thành l p th tr ngặ ệ ợ ớ ữ ướ ớ ậ ị ườ ch ng khoán khi mà c n có t ch c tài chính lành m nh tham gia vào th tr ng và khiứ ầ ổ ứ ạ ị ườ h th ng lu t, ki m soát còn nhi u m t h n ch . M i m t mô hình có nh ng uệ ố ậ ể ề ặ ạ ế ỗ ộ ữ ư đi m và nh c đi m riêng. Vì v y, tuỳ vào th ch chính tr , đ c đi m n n kinh tể ượ ể ậ ể ế ị ặ ể ề ế m i qu c gia nên ch n cho mình m t mô hình phù h p nh t đ có th phát huy m tỗ ố ọ ộ ợ ấ ể ể ộ cách có hi u qu nh t vai trò c a NHTM đ i v i TTCK.ệ ả ấ ủ ố ớ 1.2.2 Các nghi p v c a NHTM trên TTCKệ ụ ủ 1.2.2.1 Ngân hàng th ng m i v i ho t đ ng kinh doanh ch ng khoánươ ạ ớ ạ ộ ứ Kinh doanh ch ng khoán là nghi p v mua bán chúng khoán cho chính mình vàứ ệ ụ t gánh ch u r i ro. V i vai trò kinh doanh ch ng khoán, các trung gian ch ng khoán làự ị ủ ớ ứ ứ m t thành viên quan tr ng c a th tr ng ch ng khoán, có tác d ng làm cho ho t đ ngộ ọ ủ ị ườ ứ ụ ạ ọ c a th tr ng đ u đ n, không b gián đo n và sôi n i. Là m t nhà đ u t có t ch c,ủ ị ườ ề ặ ị ạ ổ ộ ầ ư ổ ứ ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán c a NHTM đ c xem là y u t tr giúp cho vi cạ ộ ứ ủ ượ ế ố ợ ệ tăng ch t l ng và hi u qu c a th tr ng. Có th chia ho t đ ng kinh doanh ch ngấ ượ ệ ả ủ ị ườ ể ạ ọ ứ khoán c a NHTM thành hai nhóm, đó là: ho t đ ng ngân qu và ho t đ ng đ u tủ ạ ộ ỹ ạ ộ ầ ư ch ng khoánứ Ho t đ ng ngân qu là ho t đ ng c a NHTM th ng đ u t ng n h n vào cácạ ộ ỹ ạ ộ ủ ườ ầ ư ắ ạ ch ng khoán có tính thanh kho n cao, chi phí giao d ch th p và có tính n đ nh nh tínứ ả ị ấ ổ ị ư phi u kho b c, ch ng ch ti n g i có th chuy n nh ng đ c ch y u nh m dế ạ ứ ỉ ề ử ể ể ượ ượ ủ ế ằ ự tr th c p cho nhu c u thanh toán, nhu c u d phòng và nhu c u tích tr . Ho t đ ngữ ứ ấ ầ ầ ự ầ ữ ạ ộ ngân qu là c u nôí quan tr ng gi a tín d ng tr m l ng, m t b ph n v n trên thỹ ầ ọ ữ ụ ầ ắ ộ ộ ậ ố ị tr ng tín d ng s đ c chuy n sang th tr ng ch ng khoán thông qua ho t đ ngườ ụ ẽ ượ ể ị ườ ứ ạ ộ kinh doanh ch ng khoán c a NHTM và ng c l i. Vi c d ch chuy n v n gi a hai thứ ủ ượ ạ ệ ị ể ố ữ ị tr ng giúp cho các NHTM có th s d ng t i đa các ngu n v n đ s d ng có hi uườ ể ử ụ ố ồ ố ể ử ụ ệ qu ho t đ ng. M t khác, s c nh tranh gi a hai th tr ng này cũng làm tăng hi uả ạ ộ ặ ự ạ ữ ị ườ ệ qu ho t đ ng c a th tr ng tài chính. Khác v i ho t đ ng ngân qu , ho t đ ng đ uả ạ ộ ủ ị ườ ớ ạ ộ ỹ ạ ộ ầ t ch ng khoán c a NHTM mang tính đa d ng h n ít t p trung vào m t lo I ch ngư ứ ủ ạ ơ ậ ộ ạ ứ khoán và v i th i h n đ u t dàI h n. Là m t đ nh ch trung gian tích c c nh t trongớ ờ ạ ầ ư ơ ộ ị ế ự ấ lĩnh v c kinh doanh ti n t , NHTM tham gia trên TTCK v i t cách là nhà đ u t vàự ề ệ ớ ư ầ ư nhà tài tr cho doanh nghi p đ u t ch ng khoán. NHTM có th s d ng các kho nợ ệ ầ ư ứ ể ử ụ ả v n huy đ ng đ th ng xuyên tham gia TTCK b ng cách mua các lo i c phi u vàố ộ ể ườ ằ ạ ổ ế trái phi u. Th c ch t c a hình th c kinh doanh này là NH luôn luôn mua CK c a kháchế ự ấ ủ ứ ủ hàng b ng ti n m t c a mình và bán cho khách hàng không vì m c đích ăn hoa h ng,ằ ề ặ ủ ụ ồ mà là l i nhu n chênh l ch gi a th giá mua và th giá bán. Nghĩa là NH s tìm cáchợ ậ ệ ữ ị ị ẽ mua CK v i giá th p nh t và bán v í giá cao nh t có th . các S Giao d ch Ch ngớ ấ ấ ơ ấ ể ở ở ị ứ khoán khác nhau, th giá c a cùng m t lo i ch ng khoán cũng khác nhau. Gi a các Sị ủ ộ ạ ứ ữ ở GDCK có m i liên h v thông tin r t ch t ch . Do đó, các NH s mua các CK n iố ệ ề ấ ặ ẽ ẽ ở ơ có th giá th p đ bán n i có th giá cao đ ki m l i cho t i khi th giá đ c cânị ấ ể ở ơ ị ể ế ờ ớ ị ượ b ng gi a các th tr ng. Khi mua c phi u NHTM có th tr thành c đông l n c aằ ữ ị ườ ổ ế ể ở ổ ớ ủ công ty c ph n tham gia vào vi c đi u hành và ki m soát công ty. B ng nghi p vổ ầ ệ ề ể ằ ệ ụ chuyên môn và kinh nghi m dày d n trong kinh doanh ti n t , NHTM có u th h nệ ạ ề ệ ư ế ơ các nhà đ u t khác trong vi c n m b t thông tin, phân tích ch ng khoán và TTCKầ ư ệ ắ ắ ứ đúng lúc đem l i l i nhu n cho ngân hàng. Ngoài ra, b ng nh ng ph ng ti n s n có,ạ ợ ậ ằ ữ ươ ệ ẵ ngân hàng có th đ u t theo danh m c, qu n lý danh m c đ u t , thành l p qu đ uể ầ ư ụ ả ụ ầ ư ậ ỹ ầ t , đ đ u t trên TTCK có hi u qu cao nh t và r i ro th p nh t. Khi mua trái phi u,ư ể ầ ư ệ ả ấ ủ ấ ấ ế NHTM đã th c hi n các ch c năng cho vay c a mình. Trái phi u th ng có đ r i roự ệ ứ ủ ế ườ ộ ủ t ng đ i th p nên vi c đ u t vào trái phi u là m t ho t đ ng th ng xuyên c aươ ố ấ ệ ầ ư ế ộ ạ ộ ườ ủ NHTM. H n n a v i tính thanh kho n cao c a NHTM có th bán trái phi u b t c lúcơ ữ ớ ả ủ ể ế ấ ứ nào khi c n thu h i v n.ầ ồ ố 1.2.2.2 NHTM v i nghi p v huy đ ng v n trên TTCKớ ệ ụ ộ ố NHTM là m t t ch c kinh doanh, cũng c n có v n đ ho t đ ng. V n c aộ ổ ứ ầ ố ể ạ ộ ố ủ NHTM có th hình thành t nhi u ngu n. M t ngu n v n quan tr ng c a NHTM trongể ừ ề ồ ộ ồ ố ọ ủ n n kinh t th tr ng là huy đ ng v n trên TTCK. Lu t pháp t ng n c khác nhâu,ề ế ị ườ ộ ố ậ ừ ướ song v c b n, cá NHTM có th phát hành c phi u, trái phi u, ch ng ch qu đ u tề ơ ả ể ổ ế ế ứ ỉ ỹ ầ ư đ huy đ ng v n trên th tr ng.V phát hành c phi u, đ i v i các NHTM c ph nẻ ộ ố ị ườ ề ổ ế ố ớ ổ ầ thì đây là m t ngu n v n đ c bi t quan tr ng. Ngân hàng phát hành c phi u ra côngộ ồ ố ặ ệ ọ ổ ế chúng đ huy đ ng v n khi thành l p ngân hàng và trong quá trình ho t đ ng có nhuể ộ ố ậ ạ ộ c u tăng v n ngân hàng có th phát hành thêm s phi u m i. Khi phát hành c phi uầ ố ể ố ế ớ ổ ế l n đ u hay c phi u m i, ngân hàng ph i tuân th theo các quy đ nh c a TTCK.ầ ầ ổ ế ớ ả ủ ị ủ V phát hành trái phi u, NHTM khi có nhu c u huy đ ng v n v i s l ng l nề ế ầ ộ ố ớ ố ượ ớ có th phát hành trái phi u trung và dài h n. Đ thu hút các nhà đ u t và chi u theoể ế ạ ể ầ ư ề th hi u khách hàng có nhi u lo i tráI phi u NHTM đã ra đ i nh : TP có lãi chuy nị ế ề ạ ế ờ ư ể đ i, TP chi t kh u, TP có lãI su t th n i, TP có lãi su t c đ nh. Đ i v i NHTM s nổ ế ấ ấ ả ổ ấ ố ị ố ớ ẵ có chuyên môn và c s v t ch t, vi c phát hành trái phi u ra công chúng đ huy đ ngơ ở ậ ấ ệ ế ể ộ v n đ c xem nh là gi i pháp mang tính hi u qu cao.Có th th y, v i tính chuyênố ượ ư ả ệ ả ể ấ ớ nghi p cao, v i uy tín l n trên th tr ng tài chính, và các m i quan h r ng rãi c aệ ớ ớ ị ườ ố ệ ộ ủ NHTM, ho t đ ng phát hành ch ng khoán c a các NHTM có nhi u l i th h n cácạ ộ ứ ủ ề ợ ế ơ doanh nghi p thông th ng khác, bên c nh đó NHTM có th t đ ng ra phát hành làmệ ườ ạ ể ự ứ gi m chi phí huy đ ng v n. Do v y, ch ng khoán c a các NHTM phát hành d dàngả ộ ố ậ ứ ủ ễ đ c ch p nh n h n so v i các doanh nghi p khác.ượ ấ ậ ơ ớ ệ 1.2.2.3 NHTM v i các nghi p v trung gian trên TTCKớ ệ ụ B n thân NHTM là m t đ nh ch tài chính trung gian r t ph bi n và ho t đ ngả ộ ị ế ấ ổ ế ạ ộ r t tích c c trên th tr ng tài chính, do đó nó góp ph n c c kỳ quan tr ng trong ho tấ ự ị ườ ầ ự ọ ạ đ ng trung gian trên TTCK. Nghi p v trung gian bao g m nhi u ho t đ ng màộ ệ ụ ồ ề ạ ộ NHTM đ u có th tham gia v i t cách c a m t công ty ch ng khoán con. Công tyề ể ớ ư ủ ộ ứ ch ng khoán ph i là công ty c ph n ho c công ty trách nhi m h u h n, các t ch cứ ả ổ ầ ặ ệ ữ ạ ổ ứ tín d ng. Công ty mu n tham gia kinh doanh ch ng khoán ph i khai báo thành l p côngụ ố ứ ả ậ ty ch ng khoán đ c l p.ứ ộ ậ * Nghi p v môi gi i ch ng khoánệ ụ ớ ứ Môi gi i ch ng khoán là ho t đ ng trung gian ho c đ i di n mua, bán ch ng khoánớ ứ ạ ộ ặ ạ ệ ứ cho khách hàng đ h ng hoa h ng. Theo đó công ty ch ng khoán đ i di n cho khách hàngể ưở ồ ứ ạ ệ ti n hành giao d ch thông qua c ch giao d ch tai SGDCK ho c th tr ng OTC mà chínhế ị ơ ế ị ặ ị ườ khách hàng ph i ch u trách nhi m đ i v i k t qu giao d ch c a mình.ả ị ệ ố ớ ế ả ị ủ S đ 1.1: Quy trình nghi p v môi gi i ch ng khoán ơ ồ ệ ụ ớ ứ a Đây là d ch v ngân hàng r t phát tri n các n c trên th gi i đã có TTCK, g i là d chị ụ ấ ể ở ướ ế ớ ọ ị v môi gi i ch ng khoán (Brokerage service). Công ty ch ng khoán thu c ngân hàng s đ mụ ớ ứ ứ ộ ẽ ả trách d ch v này và mang l i cho ngân hàng nh ng l i nhu n t l phí giao d ch hay hoa h ngị ụ ạ ữ ợ ậ ừ ệ ị ồ giao dich r t l n. Công ty ch ng khoán thu c ngân hàng có nh ng u th h n so v i các côngấ ớ ứ ộ ữ ư ế ơ ớ ty ch ng khoán khác trong nghi p v môi gi i vì:ứ ệ ụ ớ Khách hàng CTCK (2) Chuy n l nhể ệ (4) Xác nh nậ(5) Xác nh nậ (1) L nhệ TTGDCK (3) Ghép l nhệ Th nh t, Ngân hàng đã có m i quan h sâu s c v i các doanh nghi p quavi cư ấ ố ệ ắ ớ ệ ệ tín d ng thanh toán, n m đ c các thông tin c n thi t cho vi c môi gi ich ng khoán,ụ ắ ượ ầ ế ệ ớ ứ t o đ c uy tín v i khách hàng.ạ ượ ớ Th hai, Ngân hàng đã có s n c s v t ch t, ph ng ti n k thu t m tm ngứ ẵ ơ ở ậ ấ ươ ệ ỹ ậ ộ ạ l i chi nhánh, đ i lý r ng kh p s n sàng ph c v m i yêu c u c a nhà đ u t .ướ ạ ộ ắ ẵ ụ ụ ọ ầ ủ ầ ư Th ba, Ngân hàng có đ i ngũ cán b , nhân viên có nghi p v chuyên môn vứ ộ ộ ệ ụ ề kinh doanh ti n t liên quan ch t ch và g n gũi v i nghi p v môi gi i ch ng khoán.ề ệ ặ ẽ ầ ớ ệ ụ ớ ứ Trong nghi p v này, NHTM ti n hành các ho t đ ng nh : đ i di n cho khách hàngệ ụ ế ạ ộ ư ạ ệ c a mình đ th ng l ng mua bán ch ng khoán sao cho có l i nh t cho thân ch .ủ ể ươ ượ ứ ợ ấ ủ Ngân hàng cũng thay m t khách hàng gi i quy t m i v n đ liên quan tuỳ theo s uặ ả ế ọ ấ ề ự ỷ nhi m quy n t do linh ho t, quy t đoán trong vi c mua bán ch ng khoán h cho hệ ề ự ạ ế ệ ứ ộ ọ mà không c n ph i thông báo cho h bi t đã mua ho c bán ch ng khoán cho ngân hàngầ ả ọ ế ặ ứ ký h p đ ng u nhi m nh n mua h và bán ch ng khoán h không ch cho m t kháchợ ồ ỷ ệ ậ ộ ứ ộ ỉ ộ hàng mà cho nhi u khách hàng, ngân hàng v i t cách là đ i tác c a khách hàng sề ớ ư ố ủ ẽ đ c h ng nhi u kho n l i nhu n qua vi c mua bán ch ng khoán (n u mua ho cượ ưở ề ả ợ ậ ệ ứ ế ặ bán ch ng khoán c a mình cho khách hàng theo th giá) thì hoa h ng th c hi n l nhứ ủ ị ồ ự ệ ệ mua ho c l nh bán, kho n thù lao môi gi i.ặ ệ ả ớ * Nghi p v t v n ch ng khoánệ ụ ư ấ ứ T v n đ u t ch ng khoán là vi c công ty ch ng khoán thông qua ho t đ ng phân tích đư ấ ầ ư ứ ệ ứ ạ ộ ể đ a ra các l i khuyên, khuy n ngh , phân tích và th c hi n m t s d ch v khác liên quan đ nư ờ ế ị ự ệ ộ ố ị ụ ế phát hành, đ u t và c c u tài chính cho khách hàng. Ho t đ ng t v n là ho t đ ng màầ ư ơ ấ ạ ộ ư ấ ạ ộ ng i ta s d ng tri th c, ki n th c có đ c đ phân tích th tr ng và cung c p thông tin choườ ử ụ ứ ế ứ ượ ể ị ườ ấ khách hàng. Yêu c u đòi h i nhà t v n ph i có nhi u ki n th c, kinh nghi m k năngầ ỏ ư ấ ả ề ế ứ ệ ỹ chuyên môn đ ng th i c n ph i có tính trung th c cao, th n tr ng trong công vi c đ đ a raồ ờ ầ ả ự ậ ọ ệ ể ư đ c các l i khuyên chính xác, h p lý vì các l i khuyên này nh h ng đ n l i nhu n c aượ ờ ợ ờ ả ưở ế ợ ậ ủ khách hàng và hình nh c a chính b n thân CTCK.ả ủ ả Kho n thu phí t ho t đ ng này là t l ph n trăm tính trên doanh s giao d ch ch ngả ừ ạ ộ ỷ ệ ầ ố ị ứ khoán c a khách hàng.ủ Đây là các ho t đ ng phân tích, đ a ra các khuy n ngh liên quan đ n ch ngạ ộ ư ế ị ế ứ khoán, ho c công b và phát hành các báo cáo phân tích có liên quan đ n ch ng khoán.ặ ố ế ứ M t trong nh ng tr rng i quan tr ng đ i v i th tr ng tài chính là v n đ thông tinộ ữ ở ạ ọ ố ớ ị ườ ấ ề không cân x ng, s l a ch n đ i ngh ch và r i ro đ o đ c. V i ch c năng là th quứ ự ự ọ ố ị ủ ạ ứ ớ ứ ủ ỹ doanh nghi p, th c hi n ki m soát vàgiám sát b ng đ ng ti n đ i v i nên kinh tệ ự ệ ể ằ ồ ề ố ớ ế qu c dân, NHTM có đ c quy n v vi c thu th p các thông tin v các doanh nghi p cóố ặ ề ề ệ ậ ề ệ phát hành ch ng khoán qua m i quan h lâu năm r t sâu sát trong quan h tín d ng,ứ ố ệ ấ ệ ụ thanh toán. T đó có th phân tích m i m t s n xu t kinh doanh, các ngu n tài tr vàừ ể ọ ặ ả ấ ồ ợ c xu h ng phát tri n c a doanh nghi p trong n n kinh t . Ngu n thông tin này là cả ướ ể ủ ệ ề ế ồ ơ s quan tr ng đ u tiên cho vi c phân tích và đánh giá doanh nghi p, đ nh giá ch ngở ọ ầ ệ ệ ị ứ khoán, t đó có th th c hi n vi c t v n đ u t cho khách hàng m t cách nhanhừ ể ự ệ ệ ư ấ ầ ư ộ chóng hi u qu .ệ ả * Nghi p v đ i lý, b o lãnh phát hành ch ng khoánệ ụ ạ ả ứ NHTM thông th ng là c quan thích h p nh t đ m nhi m vi c phân ph i ch ngườ ơ ợ ấ ả ệ ệ ố ứ khoán ra công chúng.V i m t mang l i nhi u c s c a ngân hàng,công ty ch ngớ ộ ướ ề ơ ở ủ ứ khoán con s có ch ng khoán r ng rãi ph c v nhu c u c a nhà đ u t .Nghi p vẽ ứ ỗ ụ ụ ầ ủ ầ ư ệ ụ phân ph i ch ng khoán có th th c hi n thông qua ph ng th c bão lãnh hay đ iố ứ ể ự ệ ươ ứ ạ lý phát hành. *.nghi p v đ i lý phát hành ch ng khoán:ệ ụ ạ ứ Đ i lý phát hành ch ng khoán là các công ty ch ng khoán, t ch c tín d ng, tạ ứ ứ ổ ứ ụ ổ ch c tín d ng phi ngân hàng nh n bán ch ng khoán cho t ch c phát hành trên cứ ụ ậ ứ ổ ứ ơ s tho thu n ho c thông qua t ch c b o lãnh phát hành chính.ở ả ậ ặ ổ ứ ả Các t ch c này nh n phân ph i ch ng khoán ra th tr ng cho c quan phát hànhổ ứ ậ ố ứ ị ườ ơ đ h ng hoa h ng.Khi th c hi n nghi p v này :ể ưở ồ ự ệ ệ ụ -Công ty không h a mua tr c ti p s ch ng khoán phân ph i hứ ự ế ố ứ ố ộ -Công ty không h a bán v i m t giá nh t đ nhứ ớ ộ ấ ị -Công ty không h a bán h t hay mua s ch ng khoán không bán h t.ứ ế ố ứ ế *.Nghi p v b o lãnh phát hành ch ng khoán c a ngân hang th ng mai : ệ ụ ả ứ ủ ̀ ươ ̣ 1.Khái ni m ho t đ ng b o lãnh phát hành:ệ ạ ộ ả Pháp lu t c a h u h t các n c trên th gi i cũng nh ho t đông th c t c aậ ủ ầ ế ướ ế ớ ư ạ ự ế ủ TTCK qu c t đ u th a nh n r ng b o lãnh phát hành là vi c m t ho c m tố ế ề ừ ậ ằ ả ệ ộ ặ ộ nhóm ch th nh t đ nh giúp TCPH th c hi n các th t c đ phát hành ch ngủ ể ấ ị ự ệ ủ ụ ể ứ khoán và giúp ch ng khoán đ c giao d ch t i TTCK. Ngh đ nh c a chính phứ ượ ị ạ ị ị ủ ủ indonesia quy đ nh: “ B o lãnh phát hành ch ng khoán là ng i ký h p đ ng v iị ả ứ ườ ợ ồ ớ t ch c phát hành đ bán các ch ng khoán c a t ch c phát hành ho c qu n lýổ ứ ể ứ ủ ổ ứ ặ ả nh ng ng i gia nh p t ch c phát hành v i m c đích phát hành ch ng khoán raữ ườ ậ ổ ứ ớ ụ ứ công chúng” Ho c theo lu t Th tr ng ch ng khoán và ch ng khoán Thailandặ ậ ị ườ ứ ứ quy đ nh: “ B o lãnh có nghĩa m t ch th đ m b o vi c bán ch ng khoán ra côngị ả ộ ủ ể ả ả ệ ứ chúng” Và các n c khác cũng có nh ng quy đ nh t ng t , Vi t Nam theoở ướ ữ ị ươ ự ở ệ đi u 3 kho n 14 Ngh đ nh 144/2003/NĐ-CP v ch ng khoán và th tr ng ch ngề ả ị ị ề ứ ị ườ ứ khoán quy đ nh: “ B o lãnh phát hành ch ng khoán là vi c các t ch c b o lãnhị ả ứ ệ ổ ứ ả giúp t ch c phát hành th c hi n các th t c tr c khi chào bán ch ng khoán,ổ ứ ự ệ ủ ụ ướ ứ nh n mua toàn b hay m t ph n ch ng khoán c a t ch c phát hành đ bán l iậ ộ ộ ầ ứ ủ ổ ứ ể ạ ho c mua s ch ng khoán còn l i ch a phân ph i”.ặ ố ứ ạ ư ố T ch c b o lãnh phát hành là CTCK đ c phép ho t đ ng b o lãnh phát hànhổ ứ ả ượ ạ ộ ả ch ng khoán và ngân hàng th ng m i đ c UBCK ch p thu n b o lãnh phátứ ươ ạ ượ ấ ậ ả hành trái phi u theo đi u ki n do B Tài chính quy đ nh. T ch c b o lãnh phátế ề ệ ộ ị ổ ứ ả hành ma trong đo chu yêu la cac ngân hang th ng mai đ c h ng phí b o lãnh̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ươ ̣ ượ ưở ả ho c m t t l hoa h ng nh t đ nh trên s ti n thu đ c t đ t phát hành. M cặ ộ ỷ ệ ồ ấ ị ố ề ượ ừ ợ ứ phí ph thu c tính ch t c a đ t phát hành. Đ i v i th tr ng ch ng khoán Vi tụ ộ ấ ủ ợ ố ớ ị ườ ứ ệ Nam thì nghi p v b o lãnh phát hành đ c coi là nghi p v quan tr ng và là m tệ ụ ả ượ ệ ụ ọ ộ trong năm nghi p v đ c c p gi y phép ho t đ ng c a công ty ch ng khoán.ệ ụ ượ ấ ấ ạ ộ ủ ứ Ho t đ ng b o lãnh phát hành có nhi u ý nghĩa quan tr ng, nh gi m chi phí phátạ ộ ả ề ọ ư ả hành, tào tính n đ nh cho các ch ng khoán m i phát hành trong đó quan tr ng nh tổ ị ứ ớ ọ ấ là mang l i tính chuyên nghi p cho th tr ng.ạ ệ ị ườ Đ th c hi n thành công các đ t phát hành ch ng khoán đ huy đông v n tể ự ệ ợ ứ ể ố ổ ch c phát hành ph i c n đ n các NHTM t v n cho đ t phát hành và th c hi nứ ả ầ ế ư ấ ợ ự ệ b o lãnh phát hành, phân ph i ch ng khoán ra công chúng. Đây chính là nghi p vả ố ứ ệ ụ b o lãnh phát hành c a các NHTM.ả ủ Nh v y, nghi p v b o lãnh phát hành là vi c NHTM có ch c năng b o lãnhư ậ ệ ụ ả ệ ứ ả giúp t ch c phát hành th c hi n các th t c tr c khi chào bán ch ng khoán, tổ ứ ự ệ ủ ụ ướ ứ ổ ch c vi c phân ph ch ng khoán và giúp bình n giá ch ng khoán trong giai đoanhứ ệ ố ứ ổ ứ đ u sau khi phat hành. Khi m t t ch c mu n phát hành ch ng khoán t ch c đóầ ộ ổ ứ ố ứ ổ ứ g i yêu c u b o lãnh phát hành đ n NHTM. NHTM có th s ký h p đ ng t v nử ầ ả ế ể ẽ ợ ồ ư ấ qu n lý đ t v n cho t ch c phát hành v lo i ch ng khoán c n phát hành, sả ể ư ấ ổ ứ ề ạ ứ ầ ố l ng ch ng khoán phát hành, đ nh giá ch ng khoán và ph ng th c phân ph iượ ứ ị ứ ươ ứ ố ch ng khoán đ n các nhà đ u t thích h p. Đ đ c phép b o lãnh phát hànhứ ế ầ ư ợ ể ượ ả NHTM ph i đ trình m t ph ng án bán và cam k t b o lãnh trên U ban ch ngả ệ ộ ươ ế ả ỷ ứ khoán Khi các n i dung c b n c a ph ng án phát hành đ c U ban ch ngộ ơ ả ủ ươ ượ ỷ ứ khoán thông qua. NHTM có th tr c ti p ký h p đ ng b o lãnh gi a nghi p đoànể ự ế ợ ồ ả ữ ệ và t ch c phát hành.ổ ứ 2. Đi u ki n th c hi n b o lãnh phát hànhề ệ ự ệ ả Là các công ty ch ng khoán ho c các Ngân hàng đáp ng đ c các đi u ki n sau:ứ ặ ứ ượ ề ệ +.Có gi y phép ho t đ ng b o lãnh phát hành.ấ ạ ộ ả +.Không thu c m t trong các đ i t ng sau:ộ ộ ố ượ - N m gi 5% tr lên v n c ph n c a t ch c pháthành ho c ng c l i.ắ ữ ở ố ổ ầ ủ ổ ứ ặ ượ ạ - T ch c b o lãnh và t ch c phát hành có cùng s c đông s h u t 5% tr lênổ ứ ả ổ ứ ố ổ ở ữ ừ ở v n c ph n.ố ổ ầ - Cùng ch u s chi ph i c a m t t ch c khácị ự ố ủ ộ ổ ứ 3. Các hình th c b o lãnh phát hành:ứ ả D a trên m c đ trách nhi m c a ch th b o lãnh khi tham gia th c hi n phátự ứ ộ ệ ủ ủ ể ả ự ệ hành, ng i ta chia thành các hình th c b o lãnh phát hành nh sau:ườ ứ ả ư a. Cam k t ch c ch n ế ắ ắ Trong ph ng th c này ngân hang th ng mai s mua l i toàn b ch ng khoánươ ứ ̀ ươ ̣ ẽ ạ ộ ứ phát hành sau đó đem chào bán cho các nhà đ u t . M i r i ro trong đ t phát hànhầ ư ọ ủ ợ s do NHTM ch u va b o đ m mang l i toàn b giá tr c a đ t phát hành cho tẽ ị ̀ ả ả ạ ộ ị ủ ợ ổ ch c phát hành, n u NHTM không bán đ c h t s ch ng khoán phát hành choứ ế ượ ế ố ứ ng i đâu t thì v n ph i tr cho t ch c phát hành đ s ti n đã cam k t.ườ ư ẫ ả ả ổ ứ ủ ố ề ế b.C g ng t i đaố ắ ố Trong ph ng th c “c g ng t đa” cac ngân hang th ng mai s cam k t v i tươ ứ ố ắ ố ́ ̀ ươ ̣ ẽ ế ớ ổ ch c phát hành c g ng bán s ch ng khoán phát hành v i m t n l c cao nh tứ ố ắ ố ứ ớ ộ ỗ ự ấ nh ng không đ m b o s l ng ch ng khoán phát hành s bán là bao nhiêu.ư ả ả ố ượ ứ ẽ c. Bán t t c ho c khôngấ ả ặ Trong tr ng h p này t ch c phát hành s yêu c u NHTM ph i đ m b o bán h tườ ơ ổ ứ ẽ ầ ả ả ả ế t t c s ch ng khoán phát hành trong tr ng h p n u s ch ng khoán phát hànhấ ả ố ứ ườ ợ ế ố ứ không đ c bán h t thì s hu b toàn b đ t phát hành.ượ ế ẽ ỷ ỏ ộ ợ d. B o lãnh t i thi u t i đaả ố ể ố Là ph ng th c trung gian gi a ph ng th c c g ng t i đa và ph ng th c bánươ ứ ữ ươ ứ ố ắ ố ươ ứ t t c ho c không, theo đó t ch c b o lãnh phát hành hay cac ngân hang th ngấ ả ặ ổ ứ ả ́ ̀ ươ mai ph i cam k t bán t i thi u m t s l ng ch ng khoán nh t đ nh ( m c sàn )̣ ả ế ố ể ộ ố ượ ứ ấ ị ứ n u s l ng ch ng khoán bán ra không đ t đ c m c t i thi u đã quy đ nh thì sế ố ượ ứ ạ ượ ứ ố ể ị ẽ hu b toàn b đ t phát hành. Đ ng th i, cac t ch c b o lãnh phát hành nay cóỷ ỏ ộ ợ ồ ờ ́ ổ ứ ả ̀ th t do chào bán ch ng khoán nh ng không v t quá m c t i đa quy đ nh ( m cể ự ứ ư ượ ứ ố ị ứ tr n ).ầ 4. Ph ng th c b o lãnh phát hành:ươ ứ ả Có hai ph ng th c b o lãnh phát hành là: Đ u th u c nh tranh và b o lãnh phátươ ứ ả ấ ầ ạ ả hành tho thu n:ả ậ a.Ph ng th c b o lãnh phát hành c nh tranhươ ứ ả ạ Trong c ch b o lãnh phát hành c nh tranh, NHTM s đ a ra giá d th u hay giáơ ế ả ạ ẽ ư ự ầ ch ng khoán. T i phiên đ u th u, t ch c phát hành s bán ch ng khoán choứ ạ ấ ầ ổ ứ ẽ ứ NHTM phát hành nào đ a ra giá có l i nh t cho t ch c phát hành, sau đó sư ợ ấ ổ ứ ố ch ng khoán s đ c chuy n cho NHTM bán v i m t m c giá đã đ c xác đ nhứ ẽ ượ ể ớ ộ ứ ượ ị t tr c.ừ ướ b. Ph ng th c b o lãnh phát hành tho thu n ươ ứ ả ả ậ Đ i v i ph ng th c b o lãnh phát hành tho thu n, đi u kho n bán ch ng khoánố ớ ươ ứ ả ả ậ ề ả ứ đã đ c tho thu n tr c gi a t ch c phát hành và t ch c b o lãnh phátượ ả ậ ướ ữ ổ ứ ổ ứ ả hành(cac NHTM) theo đó t ch c phát hành bán v i t cách nh là m t nhà bán ĺ ổ ứ ớ ư ư ộ ẻ còn t ch c phát hành là nhà bán buôn. Trong c hai tr ng h p trên n u s y raổ ứ ả ườ ợ ế ả tr ng h p bán không h t s ch ng khoán phát hành trong khi th i gian phát hànhườ ợ ế ố ứ ờ ch ng khoán theo lu t đ nh s p k t thúc thì NHTM s có nhi u cách đ gi i quy tứ ậ ị ắ ế ẽ ề ể ả ế s ch ng khoán còn l i theo nhi u cách nh m r ng m ng l i bán, phân chiaố ứ ạ ề ư ở ộ ạ ướ cho các thành viên khác bán Nh ng v n s ph i đ m b o giá bán c a ch ngư ẫ ẽ ả ả ả ủ ứ khoán l * Nghi p v đăng ký, thanh toán bù tr và l u ký ch ng khoánệ ụ ừ ư ứ Nói đ n đăng ký ch ng khoán, l u ký ch ng khoán, bù tr và thanh toán các giaoế ứ ư ứ ừ d ch ch ng khoán là nói đ n d ch v h tr giao d ch ch ng khoán trên các thị ứ ế ị ụ ỗ ợ ị ứ ị tr ng ch ng khoán (TTCK) bao g m c các th tr ng chính th c và th tr ngườ ứ ồ ả ị ườ ứ ị ườ phi t p trung. Ng i đ u t có th đ t câu h i t i sao l i ph i c n đ n d ch vậ ườ ầ ư ể ặ ỏ ạ ạ ả ầ ế ị ụ đăng ký, l u ký ch ng khoán, bù tr và thanh toán trong khi h có th t b o qu nư ứ ừ ọ ể ự ả ả l y tài s n c a mình, tìm g p nhau đ th c hi n giao d ch mua bán ch ng khoán,ấ ả ủ ặ ể ự ệ ị ứ sau đó t thanh toán ch ng khoán và thanh toán ti n v i nhau?ự ứ ề ớ Câu tr l i đây là “hình th c giao d ch ch ng khoán” đã quy t đ nh đ n v n đ này.ả ờ ở ứ ị ứ ế ị ế ấ ề Vi c giao d ch và thanh toán nh trên ch th c hi n đ c đ i v i các giao d ch t phát,ệ ị ư ỉ ự ệ ượ ố ớ ị ự ch y u là tr c ti p gi a m t bên mua v i m t bên bán, tính an toàn trong giao d chủ ế ự ế ữ ộ ớ ộ ị th p, luôn ti m n nguy c không th c hi n nghĩa v giao d ch c a ho c bên mua,ấ ề ẩ ơ ự ệ ụ ị ủ ặ ho c bên bán, đ c bi t là khi giá c th tr ng có nhi u bi n đ ng. Trong khi đó, giaoặ ặ ệ ả ị ườ ề ế ộ d ch ch ng khoán t i các s giao d ch ch ng khoán (th tr ng t p trung), th tr ngị ứ ạ ở ị ứ ị ườ ậ ị ườ giao d ch đi n t (th tr ng phi t p trung), th tr ng các công c phái sinh đ u làị ệ ử ị ườ ậ ị ườ ụ ề hình th c giao d ch có t ch c gi a nhi u bên mua bán v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf
Tài liệu liên quan