Bài tập Hóa học về điện li

Tài liệu Bài tập Hóa học về điện li: ĐIỆN LI I – LÍ THUYẾT CƠ BẢN: Khái niệm: Sự điện li là quá trình chất điện li phân li ra ion trong nước ( các chất khi tan trong nước phân li ra ion ). Quá trình điện li sẽ giải phóng ra cation (+) và anion (-). Hai ion này có khả năng dẫn truyền dòng điện trong dung dịch. Do đó dung dịch dẫn điện có thể coi là dung dịch điện li. Chú ý : Axit à H+ + ion (-) gốc axit Bazo à OH- + ion (+) kim loại Muối à ion (-) gốc axit + ion (+) kim loại Ví dụ: HCl à H+ + Cl- Trong một phản ứng hóa học: Tổng ion (-) + tổng ion (+) = 0 Độ điện li alpha: Độ phân li ra ion của chất điện li. α = nphân li/nhòa tan = CM(phân li)/CM(hòa tan) Hằng số điện li Ka: nếu xét 1 hệ phản ứng aA + bB ßà cC + dD (*) Ka = [A]a . [B]b [C]c . [D]d Ka chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Ví dụ: CH3COOH ßà CH3COO- + H+ Ka = [CH3COO-] . [H+] [CH3COOH] Phương trình điện li yếu (*) : Phương trình điện li yếu là một cân bằng động, tuân theo nguyên lí lasactorie: Khi tăng nồng độ củ một chất : cân bằng chu...

docx3 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học về điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỆN LI I – LÍ THUYẾT CƠ BẢN: Khái niệm: Sự điện li là quá trình chất điện li phân li ra ion trong nước ( các chất khi tan trong nước phân li ra ion ). Quá trình điện li sẽ giải phóng ra cation (+) và anion (-). Hai ion này có khả năng dẫn truyền dòng điện trong dung dịch. Do đó dung dịch dẫn điện có thể coi là dung dịch điện li. Chú ý : Axit à H+ + ion (-) gốc axit Bazo à OH- + ion (+) kim loại Muối à ion (-) gốc axit + ion (+) kim loại Ví dụ: HCl à H+ + Cl- Trong một phản ứng hóa học: Tổng ion (-) + tổng ion (+) = 0 Độ điện li alpha: Độ phân li ra ion của chất điện li. α = nphân li/nhòa tan = CM(phân li)/CM(hòa tan) Hằng số điện li Ka: nếu xét 1 hệ phản ứng aA + bB ßà cC + dD (*) Ka = [A]a . [B]b [C]c . [D]d Ka chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Ví dụ: CH3COOH ßà CH3COO- + H+ Ka = [CH3COO-] . [H+] [CH3COOH] Phương trình điện li yếu (*) : Phương trình điện li yếu là một cân bằng động, tuân theo nguyên lí lasactorie: Khi tăng nồng độ củ một chất : cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ của chất đó. Khi tăng áp suất chung của hệ : cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí. Khi tăng nhiệt độ của chất: cân bằng chuyển dịch theo phản ứng thu nhiệt và ngược lại. (delta H > 0: thu nhiệt / delta H < 0: tỏa nhiệt) Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion, có thể kể tới như: các axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3, HBr,); các bazo mạnh (NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,) và hầu hết các muối. Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần ra ion, phần còn lại vẫn ở dạng phân tử. Có thể kể tới như: các axit yếu (H2S, H2SO3, H2CO3, CH3COOH, HCOOH,); các bazo yếu (hầu hết các bazo trừ NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, LiOH ) Các axit còn được phân loại làm axit nhiều nấc và axit 1 nấc: các axit một nấc thường chỉ có 1 H+ (HCl, HNO3, HNO2, HBr, HI, CH3COOH, HF,) các axit đa nấc thường có 2 nguyên tử H+ trở lên ( H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2S, H2CO3, nấc đầu sẽ phân li mạnh hơn các nấc tiếp theo) II – BÀI TẬP LÝ THUYẾT TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li. Sự điện li là sự hòa tan một chất trong nước tạo thành dung dịch. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. Sự điện li là sự phân li một chất thành các ion + và – dưới tác dụng của dòng điện hay khi hòa tan chất đó trong nước. Sự điện li thực chất là quá trình oxh – k. Các dung dịch điện li sở dĩ chúng dẫn điện được là do sự tồn tại của các . Ion trái dấu B. Anion C. Cation D. Chất Cho các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Theo định nghĩa, số chất điện li là 6 B. 7 C. 8 D. 9 Cho các chất sau đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là 2 B. 3 C. 4 D. 5 Cho các chất sau: HCl, HI, HClO4, HNO3, H2SO4, CaCO3, Al(OH)3, Br2, C2H5OH, H2S, NaCl, NH3, H2O, KHSO4, NaHSO3, Ba(HCO3)2, BaCO3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NH4OH, HClO, HBrO. Số chất điện li là 14 B. 15 C. 16 D. đáp án khác Cho các chất sau: CH3COONa, KClO3, CaCl2, H2SO3, HNO2, Glucozo C6H12O6, Na2CO3, H2S, H2CO3, CH3COOH, NaHSO3, AgCl, HI. Tổng số chất điện li yếu là 3 B. 4 C. 5 D. 6 Tiến hành thí ngiệm sau: tiến hành hòa tan NH3 hòa tan vào nước cất sau 2p. người ta cho dòng điện chạy qua và thấy bóng đèn được làm sáng. Chứng tỏ dung dịch NH3 dẫn điện. Nhận định đúng nhất bao quát được thí nghiệm trên là NH3 là chất điện li NH4OH là chất điện li NH3 tan trong nước tạo ra NH4OH. NH4OH điện li hoàn toàn tạo ra NH4+ và OH- là 2 thành phần dẫn điện Tất cả các đáp trên. Chất nào sau đây ko dẫn điện được  1. MgCl2 khan 2. CaCl2 nóng chảy 3. NaOH nóng chảy 4. Dung dịch H2SO4 trong nước  5. HCl trong benzen 6. CH3COONa trong nước 5 và 6 B. 1 và 6 C. 1 và 5 D. 1 và 2 Cho các nhận định sau: 1.Hòa tan Cl2 vào nước được dd X , dd X không dẫn điện vì Cl2 không phải là chất điện li. 2.Hòa tan SO3 vào nước được dd dẫn điện ,vậy SO3 là chất điện li. 3. Dung dịch ancol etylic không dẫn điện . 4.Các dung dịch muối đều có chứa ion kim loại. 5.Các dung dịch muối đều có ion gốc axit. Nhận định sai là 1 B. 2 C. 3 D. 5 III – BÀI TẬP VỀ HẰNG SỐ PHÂN LI VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC. Phương pháp chung: 1. α = nphân li/nhòa tan = CM(phân li)/CM(hòa tan) Câu 1: Dung dịch CH3COOH 0.043M có độ điện li α = 2%. Xác định nồng độ H+ trong dung dịch 0,0086M B. 0,00086M C. 0,00043M D. 0,0043M Câu 2: Dung dịch NH3 0,25M ( NH4OH ) có độ điện li α = 10-4,76 . Xác định nồng độ của ion OH- có trong dung dịch NH3. 0,25M B. 4,3.10-6 C. 10-4,76 D. đáp án khác Câu 3: Dung dịch CH3COOH 0,1M có [H+] = 0,00132 mol/lít. Xác định độ điện li α của dung dịch axit trên 13,2% B. 1,32% C. 0,132% D. đáp án khác. aA + bB ßà cC + dD (*) Ka = [A]a . [B]b [C]c . [D]d Câu 1: Tính CM của ion H+ dung dịch CH3COOH 0,1 M biết hằng số phân li của axit là Ka = 1,3.10-5. 0,1 M B. 1,3.10-6 C. 1,133.10-3 D. 1,3.10-5 Câu 2: Tính [OH-] có trong dung dịch NH3 0,1M biết Kb = 1,8.10-5 0,1 B. 1,8.10-5 C. 1,3.10-3 D. 1,334.10-3 Câu 3: Tính Ka của dung dịch HF 0,1M biết rằng độ điện li α của dung dịch HF = 8%. 6,956.10-4 B. 7.10-4 C. 6,956.10-5 D. 7.10-5 Trộn lẫn 20ml dung dịch HCl 0,02M với 30ml dung dịch CH3COOH 0,15M. Tính nồng độ H+ trong dung dịch sau khi trộn xong 2 hỗn hợp này. Biết rằng Ka (CH3COOH) = 1,74.10-5 và dung dịch HCl phân li hoàn toàn. 1,95.10-4M B. 1,9.10-4M C. 8,91.10-3M D. 8,19.10-3M Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch HCOOH 0,1M biết rằng Ka (HCOOH) = 1,78.10-4 4,12.10-2M B. 4,22.10-2M C. 4,22.10-3M D. đáp án khác Tiến hành trộn lẫn 20 ml dung dịch H2SO4 0,02M với 60 ml dung dịch HCOOH 0,1M. Bỏ qua sự điện li của nước và ion HSO4-. Hãy tính nồng độ ion H+ có trong dung dịch sau khi trộn biết rằng Ka (HCOOH) = 1,8.10-4 [H+] = 1,9.10-3M B. [H+] = 1,9.10-2M C. [H+] = 7,08.10-3M D. All sai Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành trộn 10ml NaOH 0,005M với 40 ml NH3 sau trộn thu được 50ml dung dịch X. Biết rằng NaOH phân li hoàn toàn và Kb(NH3) = 10-4,76. Hãy tính [OH-] có trong dung dịch X. 1,33.10-3M B. 1,33.10-4M C. 3.10-4M D. 3,134.10-4M Tính pH của hỗn hợp HCOOH 0,01M và HCOONa 0,001M. Biết rằng pH = -log[H+] 2,75 B. 3,06 C. 3,1 D. đáp án khác Tính độ pH của dung dịch H2S 0,01M. Biết rằng Ka(H2S) = 10-7,02 và Ka(HS) = 10-12,9. Bỏ qua sự điện li của H2O. Tính pH của dung dịch này biết rằng Tổng ion H+ được tính theo cả 2 nấc phân li của H2S. 4,302 B. 4,501 C. 4,73 D. đáp án khác Tính pH của dung dich KHSO4 0,02M biết rằng trong môi trường này K+ không bị thủy phân và hằng số Ka (HSO4-) = 10-1,998. pH=2 B. pH=1,67 C. pH=1,9 D. đáp án khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxdien_li_8172.docx
Tài liệu liên quan