Bài giảng Quản lý doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Giá trị của tiền tệ qua thời gian

Tài liệu Bài giảng Quản lý doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Giá trị của tiền tệ qua thời gian: 02/11/2008 1 CHƯƠNG 4 GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN What is Price? i it r - Chúng ta biết rằng, việc nhận 1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng trong tương lai. Điều này do chi phí cơ hội. - Chi phí cơ hội của 1 đồng ở tương lai là lãi suất chúng ta có thể kiếm được nếu chúng ta đã nhận 1 đồng sớm hơn GIÁ TRN CỦA TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN Nếu chúng ta có thể đo lường chi phí cơ hội này, chúng ta có thể: + Chuyển giá trị 1 đồng ngày hôm nay sang giá trị tương đương của nó trong tương lai (ghép lãi _ compounding) ? Today Future + Chuyển giá trị 1 đồng ở tương lai thành giá trị tương đương của nó ngày hôm nay (chiết khấu_ discounting) ? Today Future v Nhận xét: Nghiên cứu giá trị tiền tệ phải bao gồm các khía cạnh: - số lượng tiền - thời gian - lãi suất Ví dụ: Nếu chúng ta bỏ 1.000.000 đ vốn đầu tư vào một dự án với lãi suất 15%/năm thì sau 1 năm chúng ta sẽ có: 1.000.000 đ + (1.000.000 đ x 15%) = 1.150.000 đ 02/11/2008 2 Ý NGHĨA CỦA VIỆ...

pdf8 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Giá trị của tiền tệ qua thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/11/2008 1 CHƯƠNG 4 GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN What is Price? i it r - Chúng ta biết rằng, việc nhận 1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng trong tương lai. Điều này do chi phí cơ hội. - Chi phí cơ hội của 1 đồng ở tương lai là lãi suất chúng ta có thể kiếm được nếu chúng ta đã nhận 1 đồng sớm hơn GIÁ TRN CỦA TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN Nếu chúng ta có thể đo lường chi phí cơ hội này, chúng ta có thể: + Chuyển giá trị 1 đồng ngày hôm nay sang giá trị tương đương của nó trong tương lai (ghép lãi _ compounding) ? Today Future + Chuyển giá trị 1 đồng ở tương lai thành giá trị tương đương của nó ngày hôm nay (chiết khấu_ discounting) ? Today Future v Nhận xét: Nghiên cứu giá trị tiền tệ phải bao gồm các khía cạnh: - số lượng tiền - thời gian - lãi suất Ví dụ: Nếu chúng ta bỏ 1.000.000 đ vốn đầu tư vào một dự án với lãi suất 15%/năm thì sau 1 năm chúng ta sẽ có: 1.000.000 đ + (1.000.000 đ x 15%) = 1.150.000 đ 02/11/2008 2 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN - Thẩm định tài chính các cơ hội đầu tư - Định giá chứng khoán - Quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn - Quyết định giữa việc mua hay thuê tài sản cố định - Quyết định vay hoặc cho vay vốn - Quyết định về chính sách bán chịu - Tính mức tiết kiệm thuế do khấu hao - Tính lãi suất ngầm - Xác định giá trị tương đương hoặc khoản tiền thanh toán đều theo định kỳ VẤN ĐỀ LÃI SUẤT q Mức lãi:Số tiền phải trả để có quyền sử dụng vốn vay hoặc là khoản thu nhập khi vốn được đầu tư. Lãi là kết quả tài chính cuối cùng của quá trình đầu tư Mức lãi = Vốn đầu tư x lãi suất Mức lãi trong một đơn vị thời gian Lãi suất = Vốn đầu tư trong thời gian đó VẤN ĐỀ LÃI SUẤT q Lãi suất: Suất thu lợi của vốn trong một thời gian Ví dụ: Ông A vay 100 triệu đồng của ông B và hứa sẽ trả nợ gốc và lãi sau 6 tháng là 105 triệu đồng. Mức lãi = 105 tr – 100 tr = 5 tr đồng 5 tr Lãi suất = x 100 = 5% 100 tr LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP q Lãi đơn (Simple Interest): Là mức lãi được tính trên số vốn gốc ban đầu (không ghép lãi), mức lãi mỗi kỳ luôn bằng nhau trên cùng một số vốn gốc Thường dùng cho các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn Công thức tính lãi đơn trong đó: SI : lãi đơn P0 : vốn gốc i : lãi suất định kỳ n: số thời kỳ tính lãi SI = P0(i)(n) 02/11/2008 3 Ví dụ lãi đơn Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Sau 6 tháng ngân hàng trả cho ông ta cả vốn lẫn lãi (theo lãi đơn): SI = 100 trđ x 12% x 6/12 = 6 trđ Số tiền ngân hàng trả sau 6 tháng: 100 trđ + 6 trđ = 106 trđ q Lãi kép (compound Interest): Là mức lãi được tính trên cơ sở ghép lãi kỳ trước vào vốn gốc của kỳ tiếp theo (vốn gốc và tiền lãi đều sinh lợi) Thường dùng cho các nghiệp vụ tài chính dài hạn Công thức tính lãi kép trong đó: CIn : lãi kép kỳ n P0 : vốn gốc i : lãi suất định kỳ n: số thời kỳ tính lãi CIn = P0 (1+i)n Ví dụ về lãi kép Ông A gửi ngân hàng 100 trđ với lãi suất 12%/năm tính lãi theo phương thức lãi kép. Sau 3 năm gửi ông rút tiền ra sử dụng cho việc khác. Số tiền ông rút ra sau 3 năm là: CI3 = 100 trđ (1+12%)3 = 140,4928 trđ Lãi lãi đơn lãi kép 0 1 n Sự khác nhau giữa lãi đơn và lãi kép GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ • Giá trị tương lai của một khoản tiền: Trong đó: là giá trị tương lai của 1 khoản tiền là giá trị hiện tại của 1 khoản tiền là lãi suất của thời kỳ tính lãi là số thời kỳ tính lãi là thừa số lãi suất (cho sẵn trong bảng tính tài chính) n FVn PV(1 i)= + FVn PV i n n (1 i)+ 02/11/2008 4 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN Ví dụ: Bạn có một số tiền 1000$ gửi ngân hàng 10 năm với lãi suất là 8%/năm tính lãi kép hàng năm. Sau 10 năm số tiền bạn thu về cả gốc và lãi là: FV10 = 1000 * = 1000*(2,159) = 2159$ 10 (1+ 0,08) GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT DÒNG TIỀN - Dòng tiền tệ (cash flow) là một chuỗi các khoản thu nhập hay chi trả xảy ra qua một số thời kỳ nhất định Ví dụ: Tiền thuê nhà của một người thuê phải trả hàng tháng 2 triệu đồng trong 1 năm chính là một dòng tiền tệ xảy ra qua 12 tháng 0 1 2 3 4 DÒNG TIỀN THUẦN NHẤT Dòng tiền thuần nhất là dòng tiền có những giá trị bằng nhau trong mỗi thời kỳ, bao gồm: - Dòng tiền đều thông thường (ordinary annuity) Các khoản thu, chi xảy ra ở cuối kỳ có giá trị bằng nhau - Dòng tiền đều đầu kỳ (Annuity due) Các khoản thu, chi xảy ra ở đầu kỳ có giá trị bằng nhau - Dòng tiền đều vô hạn (Perpetuity) Các khoản thu, chi xảy ra ở cuối kỳ có giá trị bằng nhau và không bao giờ chấm dứt DÒNG TIỀN THUẦN NHẤT 0 1 2 3 $100 $100 $100 (Ordinary Annuity) End of Year 1 (Annuity Due) Beginning of Year 1 Today Equal Cash Flows Each 1 Year Apart (Annuity Due) End of Year 1 DÒNG TIỀN THUẦN NHẤT Ví dụ: Bạn cho thuê 1 căn nhà, người thuê thanh toán vào cuối mỗi năm với mức giá thuê 48 triệu đồng/năm dòng tiền đều thông thường Nếu bạn yêu cầu người thuê nhà thanh toán vào đầu mỗi năm số tiền trên dòng tiền đều đầu kỳ Nếu bạn không cho thuê mà bán căn nhà trên và mua cổ phiếu ưu đãi của 1 công ty hưởng cổ tức cố định 30 triệu đồng/năm và giả sử công ty này tồn tại mãi mãi dòng tiền đều vô hạn GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THÔNG THƯỜNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH FVAn = R(1+i)n-1 + R(1+i)n-2 + ... + R(1+i)1 + R(1+i)0 R R R FVAn R : Periodic Cash Flow Cuối năm i% . . . 0 1 2 n n+1 02/11/2008 5 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THÔNG THƯỜNG FVA3 = $1,000(1.07)2 + $1,000(1.07)1 + $1,000(1.07)0 = $1,145 + $1,070 + $1,000 = $3,215 $1,000 $1,000 $1,000 0 1 2 3 4 $3,215 = FVA3 Cuối năm $1,070 $1,145 7% PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ FVADn = R(1+i)n + R(1+i)n-1 + ... + R(1+i)2 + R(1+i)1 = FVAn (1+i) R R R 0 1 2 n n+1 FVADn R: Periodic Cash Flow Đầu năm i% . . . Ví dụ GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ FVAD3 = $1,000(1.07)3 + $1,000(1.07)2 + $1,000(1.07)1 = $1,225 + $1,145 + $1,070 = $3,440 $1,000 $1,000 $1,000 $1,070 0 1 2 3 4 FVAD3 = $3,440 Đầu năm 7% $1,225 $1,145 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN BIẾN THIÊN Dòng tiền biến thiên là dòng tiền không thuần nhất ở mỗi thời kỳ Ví dụ: Công ty N dự định mở rộng xưởng sản xuất. Công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm với năm 1: 50 trđ, năm 2: 40 trđ, năm 3: 25 trđ, năm 4 và 5 mỗi năm 10 trđ. Lãi suất tài trợ là 10%/năm. Tổng giá trị đầu tư của công ty tính theo giá của năm thứ 5 là bao nhiêu ? GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN BIẾN THIÊN 4 4 Triệu đồng 0 1 2 3 4 5 10 20 30 40 50 50 40 25 10 10 73,205 53,24 30,25 11,00 10,00 CF1(1+i) = 50 x 1,1 CF2(1+i) = 40 x 1,13 3 CF3(1+i) = 25 x 1,12 2 CF4(1+i) = 10 x 1,1 CF5 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN TỆ • Giá trị hiện tại của một khoản tiền: Ví dụ: Bạn muốn có một số tiền 1000$ trong 3 năm tới, biết rằng ngân hàng trả lãi suất là 8%/năm và tính lãi kép hàng năm. Hỏi bây giờ bạn phải gửi ngân hàng bao nhiêu để sau 3 năm số tiền bạn thu về cả gốc và lãi là 1000$? n FV PV (1 i) = + 3 1000 PV 794USD (1 0,08) = = + 02/11/2008 6 • Giá trị hiện tại của một dòng tiền tệ: GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THÔNG THƯỜNG PVAn = R/(1+i)1 + R/(1+i)2 + ... + R/(1+i)n R R R PVAn R: Periodic Cash Flow i% . . . 0 1 2 n n+1 Cuối năm GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THÔNG THƯỜNG Ví dụ $1,000 $1,000 $1,000 PVA3 = $1,000/(1.07)1 + $1,000/(1.07)2 + $1,000/(1.07)3 = $934.58 + $873.44 + $816.30 = $2,624.32 0 1 2 3 4 $2,624.32 = PVA3 Cuối năm 7% $934.58 $873.44 $816.30 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ Phương pháp tính PVADn = R/(1+i)0 + R/(1+i)1 + ... + R/(1+i)n-1 = PVAn (1+i) R R R 0 1 2 n n+1 PVADn R: Periodic Cash Flow Đầu năm i% . . . GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ Ví dụ PVADn = $1,000/(1.07)2 + $1,000/(1.07)1 + $1,000/(1.07)0 = $2,808.02 $1,000.00 $1,000 $1,000 0 1 2 3 4 PVADn=$2,808.02 Đầu năm 7% $ 934.58 $ 873.44 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN BIẾN THIÊN Ví dụ Một dự án đầu tư có nguồn thu nhập trong 4 năm với lần lượt các giá trị: 3 trđ, 5 trđ, 4 trđ và 2 trđ. Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 14%/năm. Giá trị hiện tại của thời điểm khởi đầu dự án ? 2 3 4 3 5 4 2 PV 10,3633tr (1 0,14) (1 0,14) (1 0,14) (1 0,14) = + + + = + + + + GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU VÔ HẠN Công thức Ví dụ Tính giá trị hiện tại của một khoản thu nhập lợi tức cổ phần hàng năm là 1.000 USD với tỷ lệ chiết khấu là 5% ? 1 PV 1000x 20000USD 0,05 = = 1 2 n 1 R R R R R PV ...... .... (1 i) (1 i) (1 i) (1 i) i − ∞ = + + + + + = + + + + 02/11/2008 7 THỜI GIÁ TIỀN TỆ KHI GHÉP LÃI NHIỀU LẦN TRONG NĂM CÔNG THỨC trong đó: m là số lần ghép lãi trong năm m.n n i FV PV(1 ) m = + THỜI GIÁ TIỀN TỆ KHI GHÉP LÃI LIÊN TỤC CÔNG THỨC trong đó: e là hằng số Nê-pe có giá trị 2,7182 m.n i.n n i FV limPV(1 ) PVe mx→∞ = + = n i.n FV PV e = THỜI GIÁ TIỀN TỆ KHI GHÉP LÃI LIÊN TỤC Bạn ký gửi 10 trđ vào một tài khoản ở ngân hàng với lãi suất 6%/năm trong thời gian 3 năm. Số tiền bạn có được sau 3 năm ký gửi là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép: 6 tháng, qúy, tháng, liên tục 2x3 3 0,06 FV 10(1 ) 11,9405 tr 2 = + = 4x3 3 0,06 FV 10(1 ) 11,2649 tr 4 = + = 12x3 3 0,06 FV 10(1 ) 11, 2716 tr 12 = + = 0,06x3 3FV 10(e) 11,9722 tr= = Lãi suất danh nghĩa & lãi suất thực - Trong phân tích, người ta thường trình bày lãi suất trong thời kỳ 1 năm. Trong thực tế người ta còn dùng lãi suất cho các thời kỳ ngắn hơn: 6 tháng, qúy, tháng, tuần - Thời kỳ ghép lãi, thời kỳ quy ước thanh toán tiền lãi có thể khác với thời kỳ công bố mức lãi suất PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRẢ DẦN 1 KHOẢN VAY HAY THUÊ MUA TÀI SẢN • Mục đích: lập kế hoạch trả nợ và theo dõi công nợ • Lập KH trả tiền vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau • Ký hiệu: PV: số tiền tài trợ ban đầu n : số kỳ thanh toán i : lãi suất tài trợ u : số tiền thanh toán mỗi kỳ Quá trình thanh toán Công thức: PV 0 1 2 3 n-1 n u1 u2 u3 un-1 un t 2 n 1 n n n n n u u u u PV .... (1 i) (1 i) (1 i) (1 i) u[(1 i) 1 PV.i(1 i) u i(1 i) (1 i) 1 − = + + + + + + + + + − + = ⇒ = + + − 02/11/2008 8 VÍ DỤ Doanh nghiệp KTS thuê mua một máy cấp đông của công ty NLU với giá 10.000.000 đ, lãi suất tài trợ 6%/năm, trả dần trong thời gian 4 năm vào cuối mỗi năm Lập bảng theo dõi như slide sau 4 4 0,06x(1 0,06) u 10.000.000 2.885.914,9 (1 0,06) 1 + = = + − BẢNG THEO DÕI Kỳ hạn (n) (1) Số tiền tài trợ đ.kỳ (2) Tiền thanh toán trong kỳ (3) Trả lãi (4) = 0,06x(2) Trả vốn gốc (5) = (3) – (4) Tiền còn lại c.kỳ (6) = (2) – (5) 1 2 3 4 10 .000.000 7.714.085,1 5.291.015,3 2.722.561,3 2.885.914,9 2.885.914,9 2.885.914,9 2.885.914,9 600.000 462.845,1 317.460,9 163.353,6 2.285.914,9 2.423.069,8 2.568.454,0 2.722.561,3 7.714.085,1 5.291.015,3 2.722.561,3 0 Tổng cộng 11.543.659,6 1.543.659,6 10.000.000 - LẬP KẾ HOẠCH THANH TOÁN NGAY KHI HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC Quá trình thanh toán Công thức: PV 0 1 2 3 n-1 n u1 u2 u3 un-1 un t 2 n 1 n n 1 n n n 1 u u u u PV u ... (1 i) (1 i) (1 i) (1 i) u[(1 i) 1] PV.i(1 i) PV u i(1 i) (1 i) 1 − + + = + + + + + + + + + − + ⇒ = ⇒ = + + − Ví dụ Sử dụng số liệu của ví dụ trên thì số tiền phải thanh toán mỗi kỳ là: Xem bảng theo dõi ở slide sau 4 5 0,06x(1 0,06) u 10.000.000 2.239.588,7 (1 0,06) 1 + = = + − BẢNG THEO DÕI Kỳ hạn (n) (1) Số tiền tài trợ đ.kỳ (2) Tiền thanh toán trong kỳ (3) Trả lãi (4) = 0,06x(2) Trả vốn gốc (5) = (3) – (4) Tiền còn lại c.kỳ (6) = (2) – (5) 0 1 2 3 4 10.000.000 7.760.411,3 5.986.447,3 4.106.045,4 2.112.819,4 2.239.588,7 2.239.588,7 2.239.588,7 2.239.588,7 2.239.588,7 - 465.624,68 359.186,84 246.362,73 126.769,17 2.239.588,7 1.773.964,0 1.880.401,9 1.993.226,0 2.112.819,4 7.760.411,3 5.986.447,3 4.106.045,4 2.112.819,4 0 Tổng cộng 11.197.943,5 1.197.943,5 10.000.000 -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqtdnts_ch4b_gia_tri_tien_te_5085.pdf