Bài giảng 3 và 4. Cầu, cung và cân bằng thị trường

Tài liệu Bài giảng 3 và 4. Cầu, cung và cân bằng thị trường: CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG Bài giảng 3 và 4 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 2 CÁC NỘI DUNG CHÍNH  Thị trường là gì?  Kinh tế thị trường và kinh tế kế hoạch tập trung  Cầu  Cung  Trạng thái cân bằng của thị trường  Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường  Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 3 Thị trường là gì? Thị trường là một tập hợp những người mua và những người bán, tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 4 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Hàng hoá đồng nhất  Số người tham gia rất nhiều, mỗi người tham gia là người chấp nhận giá  Thông tin hoàn hảo  Không có rào cản gia nhập ngành 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 5 Thị trường không cạnh tranh hoàn hảo Là các thị trường mà những nhà sản xuất có thể quyết định và tác động lên giá cả.  Là...

pdf31 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng 3 và 4. Cầu, cung và cân bằng thị trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG Bài giảng 3 và 4 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 2 CÁC NỘI DUNG CHÍNH  Thị trường là gì?  Kinh tế thị trường và kinh tế kế hoạch tập trung  Cầu  Cung  Trạng thái cân bằng của thị trường  Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường  Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 3 Thị trường là gì? Thị trường là một tập hợp những người mua và những người bán, tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 4 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Hàng hoá đồng nhất  Số người tham gia rất nhiều, mỗi người tham gia là người chấp nhận giá  Thông tin hoàn hảo  Không có rào cản gia nhập ngành 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 5 Thị trường không cạnh tranh hoàn hảo Là các thị trường mà những nhà sản xuất có thể quyết định và tác động lên giá cả.  Là thị trường độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền  Ví dụ: hàng không, xăng dầu 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 6 Mức giá thị trường Thị trường cạnh tranh chỉ hình thành có một mức giá Thị trường không cạnh tranh có thể có nhiều mức giá cho cùng một sản phẩm. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 7 Phạm vi của thị trường  Địa lý  Phạm vi rộng: Chứng khoán, vàng  Phạm vi hẹp: nhà đất  Loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm  Gạo, tấm  Gạo thơm, gạo thường 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 8 Kinh tế thị trường và Kinh tế kế hoạch hóa tập trung  Các vấn đề kinh tế cơ bản của mỗi quốc gia  Sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu?  Sản xuất như thế nào? và  Sản xuất cho ai? 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 9  Ba loại nền kinh tế  Kinh tế thị trường thuần túy  Kinh tế kế hoạch hóa tập trung  Kinh tế hỗn hợp Kinh tế thị trường và Kinh tế kế hoạch hóa tập trung 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 10 Kinh tế thị trường và Kinh tế kế hoạch hóa tập trung KINH TẾ KẾ HOẠCH HÓA TẬP TRUNG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG QUYỀN SỞ HỮU Nhà nước (toàn dân), tập thể Tư nhân PHƯƠNG THỨC RA QUYẾT ĐỊNH Tập trung Phân tán  Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế?  DNNN giữ vai trò chủ đạo?  Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo?  Chủ tịch tỉnh Nghệ An, chủ tịch huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh ra văn bản yêu cầu các tổ chức chính trị xã hội và các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm trong tỉnh sản xuất có hợp lý, hợp pháp? 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 11 Kinh tế thị trường và Kinh tế kế hoạch hóa tập trung 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 12 Cầu  Khái niệm. Cầu của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng sẵn lòng mua tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 13 Cầu  Hàm số cầu. Q D = f (P) Nếu là hàm tuyến tính: Q D = aP + b (a < 0)  Quy luật cầu. Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 14 Cầu D Đường cầu dốc xuống cho biết người tiêu dùng sẵn lòng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn Lượng cầu (Q D ) Giá (P) P 1 P 2 Q 1 Q2  Đường cầu 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 15 Cung  Khái niệm Cung của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà những người bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 16 Cung  Hàm số cung Q S = f (P) Nếu là hàm tuyến tính: Q S = aP + b (a > 0)  Quy luật cung. Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cung mặt hàng đó sẽ tăng lên 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 17 Cung S Đường cung dốc lên cho biết giá càng cao doanh nghiệp sẵn lòng bán càng nhiều. Lượng cung (Q S ) Giá (P) P 1 Q 1 P 2 Q 2  Đường cung 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 18 Trạng thái cân bằng thị trường Q D S Giao nhau giữa các đường cung và cầu là điểm cân bằng thị trường. Tại P 0 lượng cung bằng với lượng cầu (Q 0 ) P 0 Q 0 P 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 19 Cơ chế thị trường D S Q D P 1 Dư thừa Q S Q P P 0 Q 0 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 20 Cơ chế thị trường D S Q S Q D P 2 Thiếu hụt Q P Q 0 P 0 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 21 Cơ chế thị trường  Tóm tắt cơ chế thị trường 1) Sự tương tác giữa cung và cầu quyết định giá cân bằng thị trường. 2) Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng. 3) Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ chế hoạt động trên mới có hiệu quả. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 22 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi theo thời gian là do:  Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)  Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)  Cả cung và cầu đều thay đổi 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 23 Thay đổi lượng cầu (thay đổi lượng mua) khác với thay đổi cầu (thay đổi sức mua)  Di chuyển dọc theo 1 đường cầu là thay đổi lượng cầu  Dịch chuyển cả đường cầu là thay đổi cầu hay sức mua P Q D P 1 P 2 A 1 Q 1 Q 2 A 2 Q’ 1 Q’ 2 A 2 D Q 2 Q 1 P 2 P 1 P Q A 1 A’ 1 A’ 2 D’ 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 24 Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)  Thay đổi cầu khác với thay đổi lượng cầu  Cầu được quyết định bởi các yếu tố ngoài giá như thu nhập, giá các hàng hóa liên quan, thị hiếu .  Thay đổi cầu được biểu thị bằng sự dịch chuyển toàn bộ đường cầu.  Thay đổi lượng cầu được thể hiện bằng sự di chuyển dọc theo một đường cầu. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 25 D P Q P 1 Q 1 P 2 D’ Q 2 Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)  Thu nhập  Thị hiếu người tiêu dùng  Giá kỳ vọng  Giá hàng thay thế  Giá hàng bổ sung  Số người mua  Thời tiết, khí hậu  Quy định của chính phủ Q’ 1 Q’ 2 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 26 Thay đổi cung (Đường cung dịch chuyển)  Trình độ công nghệ  Giá yếu tố đầu vào  Gía kỳ vọng  Số doanh nghiệp trong ngành  Chính sách thuế và trợ cấp  Điều kiện tự nhiên P S Q P 1 P 2 Q 1 Q 2 S’ Q’ 1 Q’2 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 27 D’ S D Q 1 P 1 Q D  Cân bằng ban đầu tại P 0 , Q 0  Khi cầu tăng (đường cầu dịch chuyển sang D / )  Thiếu hụt tại P 0 là Q D Q 0  Cân bằng mới tại P 1 , Q 1 P Q Q 0 P 0 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 28 S’ Q S  Cân bằèng ban đầu tại P 0 , Q 0  Khi cung tăng (S dịch chuyển sang S’)  Dư thừa tại P 0 là Q S Q 0  Cân bằng mới tại P 1 , Q 1 P Q S D P 1 Q 1 Q 0 P 0 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 29 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường  Giá cân bằng được quyết định bởi quan hệ tương tác giữa cung và cầu.  Cung và cầu được quyết định bởi những giá trị cụ thể của các biến số quan trọng của cung và cầu.  Bất kỳ sự thay đổi của một hay nhiều biến số này đều làm thay đổi giá và lượng cân bằng. 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 30 Mối quan hệ giữa cung cầu và giá Trong mối quan hệ giữa cung cầu và giá, đâu là nguyên nhân? Đâu là kết quả? 3.10.2014 Đặng Văn Thanh 31 Thặng dư nhà sản xuất Thặng dư người tiêu dùng Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất Lượng 0 Giá S D P Q A B CS = A PS = B NW = A + B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp7_511_l3_4v_cau_cung_can_bang_thi_truong_dang_van_thanh_1334.pdf