Bài giảng môn Y dược - Chế độ ăn trong phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường

Tài liệu Bài giảng môn Y dược - Chế độ ăn trong phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường: CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNGTHÀNH VIÊN NHÓM:Đặng Thị Kim HuệHuỳnh Nguyễn Bảo LinhNgô Hoàng NamDiệp Phương Tuyền.TỔNG QUAN VỀ BỆNH TIỂU ĐƯỜNGĐái tháo đường hay bệnh tiểu đường, là bệnh ngày càng phổ biến, gây nhiều biến chứng trầm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống bệnh nhân và xã hội. Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc cơ thể giảm đáp ứng với tác dụng của insulin (đề kháng với insulin) .  Phân loại Loại 1 (Typ 1): Khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (< 30T).Loại 2 (Typ 2): Chiếm khoảng 90-95% trong tổng số bệnh nhân, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.Nguyên nhân gây bệnh Chưa rõ nguyên nhân chính xác gây bệnhtiểu đường. Tuy nhiên, người ta ghi nhậncó 2 yếu tố chính góp phần gây ra bệnh tiểuđường:Yếu tố di truyền hoặc gia đình  Yếu tố xã hội  Triệu chứng của bệnh tiểu đường Tiểu đường typ 1: tiểu nhiều, u...

ppt32 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Y dược - Chế độ ăn trong phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNGTHÀNH VIÊN NHÓM:Đặng Thị Kim HuệHuỳnh Nguyễn Bảo LinhNgô Hoàng NamDiệp Phương Tuyền.TỔNG QUAN VỀ BỆNH TIỂU ĐƯỜNGĐái tháo đường hay bệnh tiểu đường, là bệnh ngày càng phổ biến, gây nhiều biến chứng trầm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống bệnh nhân và xã hội. Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc cơ thể giảm đáp ứng với tác dụng của insulin (đề kháng với insulin) .  Phân loại Loại 1 (Typ 1): Khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (< 30T).Loại 2 (Typ 2): Chiếm khoảng 90-95% trong tổng số bệnh nhân, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.Nguyên nhân gây bệnh Chưa rõ nguyên nhân chính xác gây bệnhtiểu đường. Tuy nhiên, người ta ghi nhậncó 2 yếu tố chính góp phần gây ra bệnh tiểuđường:Yếu tố di truyền hoặc gia đình  Yếu tố xã hội  Triệu chứng của bệnh tiểu đường Tiểu đường typ 1: tiểu nhiều, uống nhiều, đôi khi ăn nhiều, mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng.Tiểu đường typ 2: thường ít có triệu chứng hoặc có các biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.Biến chứng của tiểu đường Tim mạch: cao huyết áp, xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ timThận: đạm trong nước tiểu, suy thậnMắt: đục thủy tinh thể, mù mắtThần kinh: dị cảm, tê tay chânNhiễm trùng: da, đường tiểu, lao phổi, nhiễm trùng bàn chânTử vong.Cách phòng trị bệnh Phòng tránh thừa cân, béo phìChế độ dinh dưỡng hợp lýRèn luyện cơ thểChương trình huấn luyện bệnh nhânThuốc giảm đường huyết khi cần thiết (thuốc uống, insulin). MỤC TIÊU CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNGNồng độ Glucose gần bình thườngHuyết áp bình thườngLipide máu bình thườngCân nặng hợp lýNâng cao toàn bộ sức khỏe Còn phù hợp từng người , tùy theo sở thích, tuổi, nhu cầu, văn hóa, lối sống. Tháp dinh dưỡng Việt Nam TINH BỘT6 – 11 SuấtSỮA1 - 2 SuấtDẦU,MỠ,ĐƯỜNGHạn chếTHỊT2-3 SuấtTRÁI CÂY2 - 4 SuấtRAU3 – 5 SuấtTINH BỘT*Tinh bột có nhiều trong các thức ăn có nguồn gốc từ :Gạo,Bột mìBắpKhoai củ ĐậuTrái cây (Nên ăn trái cây hơn là uống nước trái cây)Rau, đậuNgũ cốcTINH BỘT TỐT : Cung cấp nhu cầu Carbonhydrate cơ bản cho cơ thể, chứa nhiều vitamin và khoáng chất.Đường tinh luyệnBánh kẹo, nước ngọtSoda, nước uống nhiều đường,rượuTINH BỘT KHÔNG TỐT: Làm tăng cao Đường trong máu rất nhanhNHÓM ĐƯỜNG Cần hạn chế tối đaMỗi ngày nên ăn khoảng 2 – 3 suấtNhóm đạmTốt nhất 0,8g protein/kg cân nặng/ngày đối với người lớn Thịt đỏ :heo, bò ,dê, cừuThịt trắng: hải sản,cá...Trứng Đạm thực vậtHạt, đậu nành ,đậu hủ...Dầu thực vật không có cholesterolCHẤT XƠMục tiêu = 10 – 35 grams/ngàyCó nhiều trong rau cảiCHẤT XƠChức năng:Giúp giảm táo bónGiúp giảm cân.Giảm khả năng ung thư ruột kếtGiữ đường huyết ổn địnhGiảm sản xuất cholesterol ở gan, làm giảm cholesterol trong máuGiảm nguy cơ tai biến mạch máu não và bệnh lý mạch vànhTRÁI CÂY mỗi ngày nên ăn 2 - 4 suất1 suấtTRÁI CÂY1 lát xoài4 lát nhỏ dưa hấu1/2 trái thanh long1/2 trái chuối1 lát khómCHÚ Ý:Nên ăn những loại trái cây có màu đậm. Đường trong trái cây cũng làm tăng mức đường huyết và tăng nồng độ các loại mỡ không tốt cho tim mạch vậy nên dùng với lượng vừa phải.Khi đã ăn trái cây thì nên bớt lượng chất bột trong bữa ăn hàng ngày. Tuyệt đối không được ăn trái cây để thay các loại thực phẩm khác. NHÓM MỠ,DẦUCung cấp nhiều năng lượng và acid amin thiết yếu cho cơ thểMỡ tốt: Nên được sử dụngMỡ đơn không bão hòa:HạtDầu OliveDầu dừaMỡ đa không bão hòa:Dầu hướng dươngDầu bắpĐậu nànhOmega 3 and 6Mỡ tốt (tt)Omega-3 and Omega-6 Fatty AcidsCải thiện sức khỏe tim mạchNguồn :Cá (cá hồi, cá ngừ ,cá tuyết),đậu nànhMỡ xấu : Nên hạn chế sử dụngSản phẩm có nguồn gốc động vậtBơMỡ heoThức ăn chiênNHÓM SỮANên uống khoảng 1-2 suất sữa mỗi ngày, nên dùng sữa dành cho bệnh nhân Đái Tháo Đường, tuy nhiên sữa dành cho bệnh nhân cũng có khả năng tăng đường huyết nếu uống nhiều1 SUẤT SỮA: Mỗi suất sữa là 1 ly (250ml), loại đậm đặc : ½ lyloại sữa bột không béo : 1/3 lyYaourt : 1 ly Rượu , biaGiới hạn lượng cồn đưa vào không nhiều hơn 1-2 lượng chuẩn mỗi tuần.1 lượng chuẩn : 285 ml bia, 375 ml bia nhẹ, 100ml rượu (vang, champagne), 30ml rượu mạnh (rượu đế, whisky, scott)30ml = 1 chung rượuMuốiGiới hạn muối ăn vào ít hơn 6g mỗi ngày, đặc biệt bệnh nhân có tăng huyết ápGiới hạn thức ăn có nhiều muối như thức ăn chế biến sẵn (mì gói, thịt đóng hộp)NHÓM ĐƯỜNG Tỉ lệ các nhóm thức ăn trong mỗi buổi ăn¼ là tinh bột¼ là thịt, cá, gའlà rau không có tinh bột.Sữa và trái câyKhuyến cáo về chế độ ăn cho bệnh nhân Đái tháo đườngĂn chế độ ăn ít mỡ bão hòa và mỡ toàn phần.Hạn chế muối , đườngĂn hơn 5 suất trái cây và rau mỗi ngàyChọn thức ăn giàu hạt nguyên (gạo lức)Sử dụng rượu bia vừa phảiĐưa bữa ăn phụ vào chế độ ăn nên tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan