Tổng luận thương phẩm học - Mai Thanh Huyền

Tài liệu Tổng luận thương phẩm học - Mai Thanh Huyền: 8/16/2017 1 Mai Thanh Huyền TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KT&KDQT BỘ MÔN QTTNTMQT CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA KiỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG TM TIÊU CHUẨN HÓA HÀNG HÓA . 4 I 2 3 NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ MẶT HÀNG TỔNG QUAN VỀ TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC 1.1. Sự cần thiết phải nghiên cứu tổng luận thương phẩm học • Sản phẩm ? • Hàng hóa ? Sản phẩm • Là kết quả của sản xuất, tổng hợp các thuộc tính về cơ học, lý học, hóa học và các thuộc tính có ích khác làm cho sản phẩm có khả năng thỏa mãn những nhu cầu của con người • Là kết quả của các hoạt động, các quá trình (tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan với nhau để biến đầu vào thành đầu ra). Nguồn lực ở đây bao gồm: nhân lực, trang thiết bị, vật liệu, thông tin và phương pháp. (Theo TCVN ISO 8420 ) • Là kết quả của các hoạt động các quá trình bao gồm dịch vụ, phần mềm, phần cứng và vật liệu để chế ...

pdf17 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng luận thương phẩm học - Mai Thanh Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/16/2017 1 Mai Thanh Huyền TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KT&KDQT BỘ MÔN QTTNTMQT CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA KiỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG TM TIÊU CHUẨN HÓA HÀNG HÓA . 4 I 2 3 NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ MẶT HÀNG TỔNG QUAN VỀ TỔNG LUẬN THƯƠNG PHẨM HỌC 1.1. Sự cần thiết phải nghiên cứu tổng luận thương phẩm học • Sản phẩm ? • Hàng hóa ? Sản phẩm • Là kết quả của sản xuất, tổng hợp các thuộc tính về cơ học, lý học, hóa học và các thuộc tính có ích khác làm cho sản phẩm có khả năng thỏa mãn những nhu cầu của con người • Là kết quả của các hoạt động, các quá trình (tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan với nhau để biến đầu vào thành đầu ra). Nguồn lực ở đây bao gồm: nhân lực, trang thiết bị, vật liệu, thông tin và phương pháp. (Theo TCVN ISO 8420 ) • Là kết quả của các hoạt động các quá trình bao gồm dịch vụ, phần mềm, phần cứng và vật liệu để chế biến hoặc đã được chế biến. (NĐ 179/2004/NĐ-CP) HÀNG HÓA HÀNG HÓA • Hàng hóa là sản phẩm lao động của xã hội, được sản xuất ra nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của con người và phải được trao đổi thông qua mua bán trên thị trường. (Theo NĐ 179/2004/NĐ-CP) • Hàng hoá là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị (Luật chất lượng sản phẩm 2007) DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _ MU DH TM _ MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH M_ TM U DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 2 TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU TLTPH? • Đối với người tiêu dùng? • Đối với các nhà kinh doanh? • Đối với nhà quản lý? ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ HÀNG HÓA GIÁ TRỊ SỬ DỤNG -Thuộc tính tự nhiên vốn có của hàng hóa -Những tính chất, thuộc tính do con người tạo ra ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • Tổng luận thương phẩm học là khoa học nghiên cứu giá trị sử dụng và mối quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Nội dung nghiên cứu A Phân loại hàng hóa BMặt hàng, cơ cấu mặt hàng C Chất lượng hàng hóa Hàng rào kỹ thuật trong TM và tiêu chuẩn hóa hàng hóa D Chương I - PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ VÀ MẶT HÀNG 1.1. Phân loại hàng hoá 1.1.1. Khái nim và ý nghĩa ca phân loi hàng hóa Phân loại hàng hóa • Phân loại hàng hóa là việc phân chia một tập hợp hàng hóa nào đó thành các tập hợp hàng hóa nhỏ hơn dựa trên các tiêu thức hoặc các căn cứ phân loại nhất định. • Phân loại hàng hóa XNK là việc phân chia hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thành các tập hợp nhỏ hơn theo nhóm, phân nhóm, mặt hàng căn cứ vào tên gọi, tính chất, thành phần cấu tạo, công dụng, thông số kỹ thuật, qui cách đóng gói các thuộc tính khác của hàng hóa, và mã hóa để phục vụ cho hoạt động quản lý xuất nhập khẩu và kinh doanh của các doanh nghiệp DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 3 Phân loại hàng hóa Phân loại nhiều bậc (phân loại hệ thống): là việc phân chia tập hợp hàng hóa lớn hơn thành những tập hợp hàng hóa nhỏ hơn theo một trình tự kế tiếp lôgic từ cao xuống thấp theo những dấu hiệu đặc trưng riêng và tạo thành một hệ thống phân loại gồm nhiều bậc theo kiểu cành cây Phân loại 1 bậc (Phân loại giản đơn) phân chia một tập hợp hàng hóa lớn thành những tập hợp hàng hóa nhỏ hơn theo một dấu hiệu đặc trưng duy nhất và tạo thành một hệ thống phân loại một bậc. PLHH Ý nghĩa của việc phân loại hàng hóa DV sau bán, bảo trì, bảo dưỡng sản phẩm Hoạt động lưu kho, lưu bãi Phương tiện vận chuyển, bảo quản HH phù hợp Cung ứng NVL phù hợp Doanh nghiệp Ý nghĩa của việc phân loại hàng hóa Hoạt động thương mại quốc tế thống nhất và dễ dàng hơn Chính sách tạo điều kiện cho các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển. Quản lý thu thuế XNK của ngành thuế và hải quan Điều hành hoạt động xuất nhập khẩu ở tầm vi mô và vĩ mô Hoạch định các chính sách phục vụ công tác quản lý nền kinh tế Nhà nước 1.1.2. Cơ sở phân loại hàng hoá Yêu cầu phân loại hàng hoá • Đảm bảo tính khoa học • Phù hợp với thực tiễn điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, trình độ quản lý. • Việc phân loại phải dễ dàng và thuận tiện áp dụng trong thực tế Nguyên tắc phân loại • Trình tự kế tiếp lôgic từ cao xuống thấp, từ sử dụng các dấu hiệu phân loại chung nhất đến các dấu hiệu phân loại ít chung hơn • Mỗi một bậc chỉ được dùng một tiêu thức phân loại duy nhất. Tiêu thức phân loại • Công dụng của sản phẩm • Nguyên vật liệu • Công nghệ sản xuất và trang trí sản phẩm • Đối tượng sử dụng hàng hoá • Các thông số và kích thước cơ bản DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 4 Bc phân loi hàng hoá • Bậc phân loại là điểm dừng trong hệ thống phân loại khi chuyển từ dấu hiệu này sang dấu hiệu phân loại khác kế tiếp. • Số bậc nhiều hay ít phụ thuộc vào 2 yếu tố cơ bản: - Mức độ phức tạp của tập hợp cần phân loại - Yêu cầu về mức độ chi tiết của hệ thống cần phân loại • Bậc phân loại cơ sở: Tại bậc phân loại này đối tượng phân loại đã được nhận diện tương đối cụ thể, thể hiện được những đặc trưng cơ bản nhất của mình, có tên gọi riêng để phân biệt với các sản phẩm tương tự cùng bậc. Trên bậc cơ sở hàng hoá sẽ nằm ở dạng tập hợp nhỏ và dưới bậc cơ sở hàng hoá được mô tả chi tiết hơn qua những dấu hiệu cá biệt. Mã hóa hàng hoá • Mã hóa hàng hóa là bước tiếp theo trong quá trình phân loại làm cho hệ thống phân loại trở thành trực quan hơn dễ kiểm soát hơn. • Về mặt nguyên tắc người ta có thể sử dụng các phương pháp mã hóa:  Mã hóa bằng số: sử dụng các chữ số từ 0 đến 9. Đây là phương pháp mã hóa phổ biến nhất.  Mã hóa bằng chữ cái: sử dụng các chữ cái từ A đến Z. Tuy nhiên trên thực tế việc mã hóa bằng chữ cái ít được sử dụng.  Mã hóa kết hợp giữa hệ thống chữ và số  Mã vạch: sử dụng các vạch và các khoảng trống song song. Mã vạch chỉ có thiết bị máy móc mới nhận diện được Mã hóa hàng hóa phải đảm bảo các yêu cầu • Phải bao quát được thế giới hàng hóa, đồng thời phải có chỗ dự trữ để bổ sung các hàng hóa mới trong tương lai. • Hệ thống mã phải đơn giản để mọi người tuân theo. • Mỗi hàng hóa chỉ được phép mã một lần hay còn gọi là tính duy nhất của hệ thống mã. • Hệ thống mã phải có cấu trúc, cơ sở giống nhau. 1.1.3 Một số hệ thống phân loại được áp dụng trong thực tế kinh doanh • Hệ thống phân loại tổng quát Hệ thống phân loại tổng quát, chia toàn bộ thế giới hàng hóa thành 21 phần, trong mỗi phần lại được chia thành các nhóm, tổng cộng có 99 nhóm 1.4. Mặt hàng và cơ câu mặt hàng 1.4.1. Mặt hàng • Khái niệm: Một mặt hàng thương mại là một phối thức sản phẩm được lựa chọn, xác định và chuẩn bị để bán ở các cơ sở kinh doanh thương mại đối với một thị trường mục tiêu và cho những tập khách hàng trọng điểm xác định Mặt hàng thương mại = Mặt hàng cụ thể + dịch vụ DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 5 Phân loại mặt hàng thương mại • Theo thói quen mua sắm của người tiêu dùng : + Hàng tiện dụng: + Hàng chuyên dụng: + Hàng có nhu cầu ít và hiếm: + Hàng mua sắm: • Theo vai trò của mặt hàng trong tiêu dùng, được chia thành: + Mặt hàng chủ yếu: + Mặt hàng thứ yếu: • Theo mức độ phức tạp của mặt hàng, được chia thành: + Mặt hàng giản đơn: + Mặt hàng phức tạp: • Theo số lần sử dụng, mặt hàng được chia thành: • + Mặt hàng lâu bền: là những hàng hóa cụ thể, có thể được sử dụng nhiều lần, ví dụ như tủ lạnh, máy thu hình, xa máy • + Mặt hàng không bền: là những hàng hóa cụ thể thường chỉ qua một hoặc một vài lần sử dụng như bia, xà phòng, muối Những đặc trưng cơ bản của MHTM • Mặt hàng thương mại được nghiên cứu, lựa chọn và xác lập từ các mặt hàng của doanh nghiệp sản xuất, chứ không phải do các doanh nghiệp thương mại tạo ra. • Mang tính tổng hợp đa dạng phong phú, bao gồm nhiều nhóm hàng, chủng loại, kiểu mốt kích cỡ khác nhau và trong mỗi loại lại bao gồm nhiều mức chất lượng khác nhau, phù hợp với các đặc điểm của tiêu dùng. • Mặt hàng thương mại được tổ hợp từ nhiều sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất khác nhau • Mặt hàng thương mại bao giờ cũng gồm hàng hóa cụ thể và dịch vụ thương mại. • Mặt hàng thương mại biến đổi linh hoạt theo nhu cầu để đáp ứng tốt hơn nhu cầu. • Mặt hàng thương mại có tính trọn bộ bao gồm một quần thể hàng hóa phục vụ cho một loại nhu cầu của một tập khách hàng nào đó Danh mục mặt hàng • Danh mục mặt hàng là một tập hợp các mặt hàng được xác lập theo một dấu hiệu nào đó, trong đó luôn bao gồm nhiều tên hàng cụ thể khác nhau tùy theo qui mô và mức độ phức tạp của tập hợp hàng hóa trong danh mục mặt hàng. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 6 Một số đặc trưng của danh mục mặt hàng • Độ rộng của danh mục mặt hàng: là số lượng các nhóm hàng có trong danh mục mặt hàng, đây là đặc trưng quan trọng phản ánh qui mô của danh mục mặt hàng. • Độ dài của danh mục mặt hàng: là số lượng các tên hàng có trong mỗi nhóm hàng, đặc trưng phản ánh mức độ phức tạp của mỗi nhóm hàng • Độ sâu của danh mục mặt hàng: biểu thị số lượng các biến thể có trong mỗi tên hàng, đặc trưng phản ánh quy mô, mức độ phức tạp của mỗi tên hàng và của cả danh mục mặt hàng 1.4.2. Cơ cấu mặt hàng • Khái niệm: Cơ cấu mặt hàng là tổ chức nội tại của danh mục mặt hàng, về mặt định tính và định lượng. Nó chỉ ra trong danh mục mặt hàng đó có bao nhiêu chủng loại, kiểu dáng, kích cỡ và tương quan tỉ lệ giữa các tập hợp đó Cơ cấu mặt hàng hợp lý • Phải đảm bảo được cơ cấu phong phú đa dạng về chủng loại, kiểu dáng, kích cỡ...đáp ứng được nhu cầu đa dạng và phong phú của nhu cầu thị trường • Phải có một tương quan tỉ lệ thích hợp giữa các tập hợp về mặt chủng loại, kiểu dáng, kích cỡ.. • Các sản phẩm trong mặt hàng đó phải đảm bảo một mức chất lượng phù hợp, có nhiều mức chất lượng khác nhau. Cơ sở để hình thành cơ cấu mặt hàng hợp lý • Căn cứ vào nhu cầu thị trường • Căn cứ vào khả năng sản xuất và khai thác, tập trung nguồn hàng. • Căn cứ và trình độ tiêu chuẩn hóa hàng hóa • Xu thế phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. CHƯƠNG II CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA • “Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là mức độ của các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.” (Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007) 2.1. Một số khái niệm và yêu cầu cơ bản đối với chất lượng hàng hoá 2.1.1. Cht lng hàng hoá • “Chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của sản phẩm thể hiện được sự thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định phù hợp với công dụng của sản phẩm ”(ISO 9000). DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 7 Ch tiêu cht lng • Là đặc trưng định lượng, các tính chất cấu thành chất lượng hàng hoá (tính chất lý, hoá, sinh, ). • Ví dụ: Chỉ tiêu lưu lượng gió của quạt trần > 240m3/phút • Một chỉ tiêu chất lượng thường gồm 2 phần: + Tên chỉ tiêu: phản ánh định tính của chất lượng hàng hoá. + Giá trị chỉ tiêu: phản ánh định lượng của chất lượng hàng hoá. H s quan tr ng ca ch tiêu cht lng • Là đặc trưng định lượng mức độ quan trọng của mỗi chỉ tiêu chất lượng riêng lẻ cấu thành nên chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. • Thường được sử dụng khi tính chỉ tiêu chất lượng tổng hợp của sản phẩm, hàng hoá nào đó hay được hiểu là tổng giá trị các chỉ tiêu thành phần. Chỉ tiêu chất lượng tổng hợp • Chỉ tiêu chất lượng tổng hợp là tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng riêng lẻ • Chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phụ thuộc vào giá trị của các chỉ tiêu riêng lẻ QTH = f(P1,P2, . . .,Pn) • QTH: biểu thị chất lượng tổng hợp của sản phẩm,hàng hoá. • Pi : biểu thị giá trị chất lượng của các chỉ tiêu thành phần i ( i =1,2,3,.. .,n). Chỉ tiêu chất lượng tổng hợp không những phụ thuộc vào giá trị mà còn phụ thuộc vào hệ số quan trọng của các chỉ tiêu chất lượng riêng lẻ. • Cách xác định: có hai phương pháp xác định chất lượng hàng hoá. + Theo phương pháp trung bình số học có trọng số: QTH = ∑Pi.Mi Pi: Trọng số của chỉ tiêu i tính trung bình. Mi: chất lượng của chỉ tiêu thành phần i tính trung bình. n : Số lượng các chỉ tiêu chất lượng . + Theo phương pháp trung bình hình học: 2.2. Yêu cầu chất lượng hàng hóa • Yêu cầu trước mắt và yêu cầu triển vọng • Các yêu cầu chung đối với hàng hóa DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 8 Yêu cầu chung đối với CLHH • Đối với hàng công nghiệp tiêu dùng: - Yêu cầu về chức năng, công dụng: Mỗi sản phẩm hàng hoá đều có chức năng công dụng nhất định để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, vì vậy yêu cầu đặt ra là các sản phẩm hàng hoá phải đảm bảo hoàn thành được chức năng công dụng mà người ta định trước cho nó trong quá trình tiêu dùng. - Yêu cầu về độ bền chắc và độ tin cậy: + Độ bền chắc: + Độ tin cậy: - Yêu cầu về an toàn: Yêu cầu về an toàn là yêu cầu không thể thiếu và cấp bách của người tiêu dùng, vì vậy hàng hoá phải đảm bảo an toàn cho con người và môi trường trong quá trình sử dụng. Hiệp định TBT của WTO - Yêu cầu về thuận tiện sử dụng: Yêu cầu hàng hoá phải tạo điều kiện thuận lợi để con người có thể khai thác được các lợi ích của nó. + Có kích thước của hàng hóa phù hợp với đặc điểm nhân trắc của người sử dụng. + Các đặc điểm, hình dáng, trang trí, bố trí các chi tiết của hàng hóa tạo nên sự ăn khớp với các hoạt động và tâm sinh của con người sử dụng. + Các hàng hóa phải đảm bảo tính vệ sinh và không làm cản trở các hoạt động bình thường của con người trong quá trình sử dụng. - Yêu cầu về thẩm mỹ: + Yêu càu thẩm mỹ cho hàng hóa là yêu cầu về mẫu mốt kiểu dáng. + Biết sử dụng nguyên liệu một cách hợp lý, + Phương pháp gia công và trang trí sản phẩm. - Yêu cầu về mặt kinh tế Xu hướng phát triển của chất lượng • Chất lượng sản phẩm hàng hóa được biến đổi và nâng cao trên cơ sở ngày càng khai thác sử dụng hợp lý hơn nguồn nguyên liệu • Chất lượng sản phẩm hàng hóa phát triển theo hướng kết hợp ngày càng nhuần nhuyễn giữa các yêu cầu thực dụng và thẩm mỹ • Chât lượng sản phẩm hàng hóa phát triển theo hướng tạo nên sự hòa hợp giữa “con người – đồ vật – môi trường” • Chất lượng sản phẩm hàng hóa được phát triển với quan niệm động và tương đối do những biến đổi nhanh chóng trong sản xuất và nhất là trong nhu cầu thị hiếu tiêu dùng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 9 Một số yêu cầu đối với hàng may mặc 2.2.2. Yêu c u chung đ i vi cht lng hàng thc phm • Yêu cầu về dinh dưỡng Yêu cầu về dinh dưỡng là yêu cầu hàng thực phẩm phải đủ về thành phần và phù hợp về hàm lượng dinh dưỡng • Yêu cầu về mặt cảm quan những đặc trưng về màu sắc, mùi vị, trạng thái hình dạng • Yêu cầu về vệ sinh an toàn Yêu cầu này chỉ có thể được đảm bảo bằng việc tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong suất chu kỳ tồn tại của sản phẩm từ khâu sản xuất, chế biến, vận chuyển, bảo quản, cung ứng cho đến tiêu dùng. Hiệp định TBT, SPS của WTO 2.3. Hệ thống chỉ tiêu chất lượng hàng hoá Chỉ tiêu chức năng, công dụng1 Chỉ tiêu Ecgomic2 Chỉ tiêu thẩm mỹ3 Chỉ tiêu về kinh tế-xã hội4 Các ch tiêu chc năng, công dng • Các chỉ tiêu đặc trưng cho việc hoàn thành các chức năng, công dụng chính của sản phẩm • Các chỉ tiêu đặc trưng cho mức độ hoàn thành các chức năng bổ trợ của sản phẩm. • Các chỉ tiêu về độ bền chắc và độ tin cậy • Các chỉ tiêu đặc trưng cho việc hoàn thiện trong thao tác, vận hành lắp đặt Các ch tiêu ecgomic Các chỉ tiêu ecgonomic đặc trưng cho mức độ thuận tiện sử dụng của sản phẩm trong mỗi quan hệ giữa sản phẩm – người sử dụng- môi trường sử dụng. • Các chỉ tiêu về kích thước sản phẩm • Các chỉ tiêu về đặc điểm của sản phẩm thể hiện sự phù hợp của sản phẩm với đặc điểm tâm sinh lý của con người trong quá trình sử dụng • Những chỉ tiêu đặc trưng về sự an toàn đối với người sử dụng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _ MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 10 Các ch tiêu thm m • Phải đảm bảo sự hài hòa trong bố cục, tính mực thước giữa các chi tiết của sản phẩm, cũng như hài hòa trong mầu sắc làm nổi bật những đường nét chính, những phần chủ yếu trong bố cục làm cho hàng hóa tác động đến tâm, sinh lý người tiêu dùng, gây được cảm xúc thẩm mỹ khi sử dụng hàng hóa. • biết sử dụng nguyên liệu một cách hợp lý • phương pháp gia công và trang trí sản phẩm. • Giá trị về thẩm mỹ của hàng hóa phụ thuộc vào quan điểm của từng người Yêu cầu về mặt kinh tế • Các chỉ tiêu về kinh tế và xã hội của chất lượng hàng hoá được thể hiện thông qua hiệu suất sử dụng và được đánh giá thông qua giá bán • Xem xét đến chi phí mua sản phẩm và chi phí duy trid sử dụng sản phẩm 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng hàng hoá Thit k sn phm • Sản phẩm của thiết kế là bản vẽ, mô hình quy định kiểu dáng, kích thước của sản phẩm, nguyên vật liệu và công nghệ chế tạo ra sản phẩm nhằm tạo cho sản phẩm một mức chất lượng nhưng còn ở dạng tiềm ẩn. Căn cứ để thiết kế: • Căn cứ vào công dụng • Dựa vào hệ thống tiêu chuẩn để thiết kế • Dựa vào các sản phẩm tiên tiến đang lưu thông trên thị trường trong nước và thế giới. • Nguyên vt liu Việc sử dụng các loại nguyên liệu khác nhau trong sản xuất hàng hoá sẽ đưa đến nhữg sản phẩm có những chất lượng không giống nhau. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 11 • Yêu cầu đối với nguyên vật liệu - Sử dụng đúng loại nguyên vật liệu, nếu có thay thế phải có tính năng tương đương. - Sử dụng tối ưu nguyên vật liệu: sử dụng đúng nguyên vật liệu cho từng bộ phận. - Sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu. - Sử dụng các nguyên vật liệu mới bao giờ cũng có các tính năng nổi trội, chi phí thấp. • Quá trình sn xut • Là quá trình biến cơ sở vật chất đầu tiên là nguyên vật liệu kết hợp với chất liệu tiềm ẩn ở khâu thiết kế để tạo nên hàng hoá. Quá trình sản xuất được chia làm hai loại • Sản phẩm làm bằng phương pháp thủ công: yếu tố quyết định là tay nghề người thợ. • Sản phẩm được sản xuất hàng loạt trên dây chuyền tự động thì yếu tố quyết định là công nghệ và thiết bị. • Từ nguyên liệu thô ban đầu -> quá trình sản xuất ->sản phẩm • Từ những nguyên liệu đã qua chế biến - >quá trình sản xuất ->tạo ra sản phẩm • Từ các linh kiện, chi tiết đã được tiêu chuẩn hoá ->đưa vào quá trình sản xuất (lắp ráp, điều chỉnh) -> sản phẩm • Yu t con ngi (t chc) - Giảm chi phí trung gian (chi phí quản lý). - Phát huy được từng năng lực sở trường của từng thành viên trong bộ máy. - Tạo tiền đề cho việc phân phối kết quả lao động hợp lý và công bằng. 2.5. Các yếu tố gây biến động chất lượng HH và các phương pháp chăm sóc bảo quản chất lượng HH 2.5.1. Các yu t gây bin đng cht lng hàng hoá • Các yếu tố tự nhiên khí hậu • Yếu tố vi sinh vật • Yếu tố thời gian • Yếu tố về con người DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 12 Các yếu tố tự nhiên khí hậu • Độ ẩm (W): Độ ẩm có tác động rất lớn đến chất lượng hàng hoá: khi độ ẩm không khí thay đổi thì một số loại hàng hoá cũng thay đổi độ ẩm theo đặc biệt là hàng nông sản, hàng phi thực phẩm được làm từ những sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ thiên nhiên. • Nhiệt độ • Không khí • Ánh sáng • Khi bị chiếu sáng do hiện tượng hấp thụ nhiệt thì tất cả mọi vật thể đều tăng lên mức độ hấp thụ nhiệt phụ thuộc: - Bản chất vật liệu - Màu sắc - Trạng thái bề mặt: thô, ráp hấp thụ mạnh hơn trơn nhẵn. • Yếu tố vi sinh vật Yếu tố vi sinh vật bao gồm các loại nấm mốc, vi khuẩn, một số loại côn trùng. Dưới tác động của những loại vi sinh vật hoặc nấm, mốc các sản phẩm hàng hoá sẽ bị phân huỷ thay đổi những chất cơ bản Nhóm tác nhân này gây ra hậu quả làm cho hàng hoá bị giảm về chất lượng nhanh chóng, dẫn đến hàng hoá không sử dụng được • Yếu tố thời gian Bao gồm cả hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. • Yếu tố về con người Trong quá trình lưu thông, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá luôn chịu tác động của con người dưới nhiều hình thức cụ thể khác nhau. 2.5.2. Các bin pháp chăm sóc và bo qun hàng hoá • Yêu cầu chung Nguyên tắc khoa học Nguyên tắc kinh tế Nguyên tắc liên tục Các biện pháp cụ thể • Hướng 1: Tìm cách cải thiện môi trường gây hại thành môi trường ít gây hại hơn. - Xây dựng kho tàng theo những thiết kế chuyên biệt dành riêng cho loại hàng hoá nào đó. - Sử dụng những thiết bị máy móc để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm. - Sử dụng một số loại hoá chất DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 13 • Hướng 2: Tìm cách cách ly sản phẩm với môi trường gây hại bằng một lớp màng bảo vệ (lớp phủ). Có thể là lớp phủ bằng kim loại hoặc lớp phủ phi kim loại hoặc lớp phủ hoá học. • Hướng 3: Tìm cách cải thiện bản thân những tính chất của sản phẩm hàng hoá để nó có khả năng tự chống chịu được những môi trường gây hại bên ngoài. Mai Thanh Huyền Chương 3 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA 3.1. Các hình thức kiểm tra chất lượng hàng hoá • Kiểm tra chất lượng hàng hoá là sự kiểm tra về mức độ phù hợp của các chỉ tiêu chất lượng thực so với các chỉ tiêu chất lượng đã được quy định và kết quả thu được một giá trị tuyệt đối. • Khi tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hoá phải căn cứ vào những chỉ tiêu đã được quy định trong các văn bản tiêu chuẩn chất lượng của nhà nước (đối với những sản phẩm hàng hoá đã có tiêu chuẩn chất lượng) hay những quy định trong hợp đồng mua bán giữa các bên (đối với những sản phẩm hàng hoá chưa có tiêu chuẩn chất lượng) Kim tra toàn b • Kiểm tra toàn bộ là kiểm tra tất cả các sản phẩm có trong lô hàng • Kiểm tra toàn bộ thường áp dụng trong một số trường hợp sau: - Những sản phẩm hàng hoá này có tính phức tạp về mặt kỹ thuật hoặc là những sản phẩm hàng hoá có giá trị lớn, hàng quý hiếm - Những lô hàng có chất lượng không đồng đều. - Những lô hàng có nghi vấn. Kim tra đi din (xác sut) • Kiểm tra đại diện là trong lô hàng cần kiểm tra người ta, lấy ra một số sản phẩm đại diện (gọi là lấy mẫu) để tiến hành kiểm tra và kết quả kiểm tra của mẫu là kết quả kiểm tra của cả lô hàng. • Thường áp dụng cho sản phẩm hàng hoá có độ đồng đều nhất định về chất lượng, lô hàng có số lượng lớn, những lô hàng khi kiểm tra gây phá huỷ mẫu. • Về số lượng mẫu: có 2 phương pháp xác định Phương pháp 1 : Xác định theo tiêu thức n = a N Trong đó: n : kích thước mẫu thử N: lô hàng a: hệ số không đồng đều về chất lượng của lô hàng DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 14 • Phương pháp 2: Quy định kích thước mẫu thử lấy theo tỷ lệ % so với lô hàng. Ví dụ số lượng mẫu thử bằng 5% kích thước của lô hàng. Phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, do đó được áp dụng phổ biến trong thực tế. Các phương pháp kiểm tra chất lượng hàng hoá PP kiểm tra CLHH Sử dụng thử Chuyên gia Thí nghiệm Cảm quan Phng pháp cm quan • Cơ sở của phương pháp này là dựa vào giác quan của người kiểm tra kết hợp với một số dụng cụ, thiết bị đơn giản để tiến hành • Quá trình kiểm tra, gồm: - Xác định được các chỉ tiêu để có thể kiểm tra bằng phương pháp này. - Mô tả cách thức kiểm tra. - Tiến hành kiểm tra. Từ cảm nhận ->phân tích -> so sánh -> phán đoán -> đưa ra kết luận. Phng pháp thí nghim • Phương pháp thí nghiệm được tiến hành trong các phòng thí nghiệm với các thiết bị chuyên dùng. • Các chỉ tiêu có đơn vị đo và xác định được bằng máy móc. Cơ sở kiểm tra là dựa vào các tiêu chuẩn, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật Phng pháp chuyên gia • Phương pháp này dựa trên cơ sở của phương pháp cảm quan nhưng sử dụng một hệ thống các chuyên gia để tiến hành kiểm tra. • 2 hình thức kiểm tra Phng pháp s dng th • Cơ sở của phương pháp này là đưa hàng hoá đó vào khai thác, vận hành, sử dụng trong điều kiện sử dụng gần với thực tế tiêu dùng để tiến hành xác định chỉ tiêu chất lượng nào đó. • Yêu cầu của phương pháp: - Số lượng hàng hoá đưa đi thử phải thích hợp. - Điều kiện thử phải phù hợp với mục đích sản xuất ra hàng hoá. - Đối tượng tiến hành thử phải phù hợp và phải có một kế hoạch thử thích hợp. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 15 Các phng pháp đánh giá cht lnghàng hoá • Đánh giá chất lượng hàng hoá là một hoạt động tổng hợp trong đó có cả việc kiểm tra chất lượng hàng hoá. Hoạt động này nhằm mục đích so sánh tổng giá trị các chỉ tiêu chất lượng thực tế của hàng hoá được đánh giá với tổng giá trị các chỉ tiêu chất lượng gốc tương ứng đã được quy định. - Xem xét sự biến động về chất lượng của hàng hoá nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. - Xem xét lựa chọn phương pháp sản xuất tối ưu cho những sản phẩm mới. - Nhằm mục đích xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho một loại sản phẩm nào đó. - Nhằm mục đích cấp dấu chứng nhận hợp chuẩn quốc gia, quốc tế cho một sản phẩm nào đó. - Nhằm mục đích lựa chọn ra những sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích nhất. Phng pháp vi phân • Nguyên tắc của phương pháp này là dựa trên so sánh từng chỉ tiêu chất lượng riêng lẻ của hàng hóa cần đánh giá với chỉ tiêu chất lượng gốc dùng làm chuẩn, từ đó đưa ra kết luận chung về chất lượng hàng hóa ki = Pi thực tế/ Pi gốc hoặc ki= Pi gốc/Pi thực tế Trong đó: • ki : hệ số chất lượng • Pi thực tế: Giá trị của chỉ tiêu thứ i của hàng hóa cần đánh giá • Pi gốc : Giá trị của chỉ tiêu gốc thứ i ( Giá trị chuẩn để so sánh) • Với mọi ki ≥ 1 : Kết luận chất lượng hàng hoá đáp ứng được yêu cầu • Với mọi ki 1 : Kết luận chất lượng hàng hoá không đảm bảo yêu cầu. stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Pi chuẩn Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 1 Lưu lượng gió m3/phut > 240 260 265 270 2 Độ gia nhiệt 0C <32 35 37 38 stt Tên chỉ tiêu Pi chuẩn r1 r2 r3 3 Chỉ tiêu an toàn 10 8 9 8 4 Chỉ tiêu thẩm mỹ 10 9 7 7 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 16 • P1 thực tế = (260 + 265 + 270) : 3 = 265 • P2 thực tế = (35 + 37 + 38) : 3 = 36,6 • P3 thực tế = ( 8 + 9 + 8) : 3 = 8,3 • P4 thực tế = (9 + 7 + 7) : 3 = 7,6 • k1 = 265 / 240 = 1, 2 • k2 = 32 /36,6 = 0,87 • k3 = 8,3 / 10 = 0,83 • k4 = 7,6 / 10 = 0,76 Phng pháp đánh giá tng hp • QTH = ∑Pi.Mi • K = QTH thực tế/ QTH gốc Phương pháp hỗn hợp • Nguyên tắc của phương pháp này là đánh giá chất lượng hàng hoá theo nhóm chỉ tiêu, là sự kết hợp của phương pháp đánh giá bằng phương pháp vi phân và phương pháp tổng hợp. Mai Thanh Huyền Chương 4 Hµng rµo kü thuËt trong th−¬ng m¹i vµ Tiªu chuÈn hãa hµng hãa 4.1. Hµng rµo kü thuËt trong th−¬ng m¹i DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 8/16/2017 17 4.2. Tiêu chuẩn hóa hàng hóa • Theo ®iÒu 2 phô lôc 1 cña hiÖp ®Þnh vÒ hµng rµo kü thuËt trong th−¬ng m¹i cña WTO “Tiªu chuÈn lµ tµi liÖu ®−îc chÊp nhËn bëi mét tæ chøc ®−îc c«ng nhËn, ®Ò ra, ®Ó sö dông chung vµ nhiÒu lÇn, c¸c quy t¾c, h−íng dÉn hoÆc ®Æc tÝnh cña s¶n phÈm hoÆc c¸c quy tr×nh vµ ph−¬ng ph¸p s¶n xuÊt s¶n phÈm ®ã mµ viÖc thùc hiÖn lµ kh«ng b¾t buéc. Nã còng cã thÓ bao gåm tÊt c¶ hoÆc chØ liªn quan ®Õn mét trong c¸c yÕu tè nh−: thuËt ng÷ chuyªn m«n, biÓu t−îng, yªu cÇu vÒ bao b×, m· hiÖu hoÆc nh·n hµng ®−îc ¸p dông cho s¶n phÈm, quy tr×nh hoÆc ph−¬ng ph¸p s¶n xuÊt” Mai Thanh Huyền Thank You! A d d Y o u r C o m p a n y S l o g a n DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-tltph_encrypt_8609_1982416.pdf