Tính toán nền móng kiến trúc

Tài liệu Tính toán nền móng kiến trúc: PHẦN III TÍNH TOÁN NỀN MÓNG …. µ œ…. Chương 6 XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 6.1. Giới thiệu sơ lược về công tác khảo sát địa chất công trình Công tác khảo sát địa chất công trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình. Đối với chung cư Mỹ Phước ở Phường 2, Quận Bình Thạnh không có số liệu địa chất cho nên để phục vụ cho đồ án này ta lấy số liệu địa chất của công trình “Khu căn hộ cao cấp Quốc Cường” ; Địa chỉ 28 Trần Xuân Soạn – Quận 7 – TPHCM Ta lấy số hiệu của 3 hố khoan mang số hiệu: HK1, HK2, HK3 bố trí vào mặt bằng công trình như hình vẽ: Hình 6.1 Mặt bằng bố trí hố khoan. 6.2. Kết quả khảo sát địa chất công trình Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công trình có thể phân thành các lớp sau: 1/ Lớp 1 Thành phần chủ yếu: Bùn sét, xám xanh đen Hố khoan HK1: từ -1.2 m đến -16.6 m Hố khoan HK2: từ -1.45 m đến -15.9 m Hố khoan ...

doc39 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính toán nền móng kiến trúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III TÍNH TOÁN NỀN MÓNG …. µ œ…. Chương 6 XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 6.1. Giới thiệu sơ lược về công tác khảo sát địa chất công trình Công tác khảo sát địa chất công trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình. Đối với chung cư Mỹ Phước ở Phường 2, Quận Bình Thạnh không có số liệu địa chất cho nên để phục vụ cho đồ án này ta lấy số liệu địa chất của công trình “Khu căn hộ cao cấp Quốc Cường” ; Địa chỉ 28 Trần Xuân Soạn – Quận 7 – TPHCM Ta lấy số hiệu của 3 hố khoan mang số hiệu: HK1, HK2, HK3 bố trí vào mặt bằng công trình như hình vẽ: Hình 6.1 Mặt bằng bố trí hố khoan. 6.2. Kết quả khảo sát địa chất công trình Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công trình có thể phân thành các lớp sau: 1/ Lớp 1 Thành phần chủ yếu: Bùn sét, xám xanh đen Hố khoan HK1: từ -1.2 m đến -16.6 m Hố khoan HK2: từ -1.45 m đến -15.9 m Hố khoan HK3: từ -1.4 m đến -16.5 m 2/ Lớp 2 Thành phần chủ yếu: Sét trắng – nâu vàng Hố khoan HK1: từ -16.6 m đến -27.4 m Hố khoan HK2: từ -15.9 m đến -26.5 m Hố khoan HK3: từ -16.5 m đến -27.0 m 3/ Lớp 3 Thành phần chủ yếu: Sét xám xanh đen Hố khoan HK1: từ -27.4 m đến -37.6 m Hố khoan HK2: từ -26.5 m đến -35.6 m Hố khoan HK3: từ -27.0 m đến -35.2 m 4/ Lớp 3a Thành phần chủ yếu: Cát pha, xám vàng loang xám trắng Hố khoan HK3: từ -35.2 m đến -36.7 m 5/ Lớp 4 Thành phần chủ yếu: Cát lẫn dăm sạn TA, xám tro Hố khoan HK1: từ -37.6 m đến -41.6 m Hố khoan HK2: từ -39.0 m đến -43.7 m 6/ Lớp 4a Thành phần chủ yếu: Sét pha lẫn sạn sỏi TA, nâu đỏ nhạt Hố khoan HK2: từ -35.6 m đến -39.0 m 7/ Lớp 5 Thành phần chủ yếu: Sét, xám xanh đen Hố khoan HK1: từ -41.6 m đến -43.5 m 8/ Lớp 6 Thành phần chủ yếu: Sét, nâu đốm xám trắng Hố khoan HK1: từ -43.5 m đến -60.0 m Hố khoan HK2: từ -43.7 m đến -60.0 m Hố khoan HK3: từ -36.7 m đến -60.0 m 6.3. Phương pháp xử lý thống kê số liệu địa chất 6.3.1. Nguyên tắc chung Phương pháp xử lý thống kê các số liệu địa chất từ kết quả thí nghiệm đất được thực hiện đúng theo TCXD 74: 1987 Phương pháp xử lý thống kê được sử dụng để xử lý kết quả, xác định các đặc trưng của đất + Đặc trưng của đất ở tất cả các dạng + Đặc trưng độ bền: Lực dính kết đơn vị, góc ma sát trong của đất và cường độ kháng nén tức thời khi nén một trục của đất + Môđun biến dạng của đất Việc xử lý thống kê các đặc trưng cơ lý của đất được sử dụng để tính các trị tiêu chuẩn, trị tính toán cần thiết cho thiết kế nền, móng công trình. Chỉnh lý thông kê các đặc trưng của đất được sử dụng đối với các khu xây dựng, những khoản riêng biệt của khu xây dựng hoặc từng nền nhà và công trình. Đơn nguyên địa chất công trình là đơn vị địa chất công trình cơ bản tại đó tiến hành xử lý thống kê các đặc trưng đất – đá. Một đơn nguyên địa chất công trình là một khối đất đá đồng nhất có cùng tên gọi và thỏa mãn một trong những điều kiện sau: + Các đặc trưng của đất – đá trong phạm vi đơn nguyên biến thiên không có tính qui luật. + Nếu các đặc trưng biến thiên có qui luật thì qui luật này có thể bỏ qua. Giá trị trung bình cộng của các kết quả xác định riêng được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng đất – đá (trừ lực dính c và góc ma sát trong j) Các thông số có quan hê tuyến tính giữa lực chống cắt và áp lực nén, nhận được bằng phương pháp bình phương cực tiểu được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong. Các giá trị tính toán của những đặc trưng dùng trong việc tính toán nền bằng giá trị các đặc trưng tiêu chuẩn chia cho hệ số an toàn về đất. Các giá trị riêng của các đặc trưng của đất, đá phải xác định theo một phương pháp thống nhất. Phân chia sơ bộ đất – đá mặt bằng xây dựng thành các đơn nguyên địa chất công trình có xét đến tuổi, nguồn gốc, những đặc điểm kết cấu kiến trúc và tên gọi của đất đá. Phải kiểm tra sự đúng đắn của việc phân chia đơn nguyên địa chất công trình trên cơ sở đánh giá tính biến đổi theo không gian của các đặc trưng bằng các chỉ tiêu tính chất của đất. 6.4. Thiết lập trị tiêu chuẩn, trị tính toán các đặc trưng của đất (theo TCXD 45: 1978) 6.4.1 Trị tiêu chuẩn Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất, trừ góc ma sát trong j và lực dính c, lấy bằng trung bình số học những trị số riêng ,các kết quả được xác định riêng biệt được xác định theo công thức sau: Atc = = Trong đó: Ai - trị số riêng của đặc trưng n - số lần thí nghiệm của đặc trưng Đối với lực dính C và góc ma sát trong j là những thông số của liên hệ bậc nhất giữa sức chống cắt của đất và áp lực nén thì trị tiêu chuẩn của chúng được xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. Ctc= tgjtc = trong đó: D = n. n – số lần thí nghiệm đại lượng t p – áp lực pháp tuyến truyền lên mẫu đất t - sức chống cắt của mẫu đất. Xác định trị tiêu chuẩn môđun biến dạng của đất theo công thức sau Hệ số nén lún (cm2/daN) Môđun biến dạng (daN/cm2) Trong đó Pi - cấp áp lực ei - hệ số rỗng của đất ứng với từng cấp áp lực Pi 6.4.2. Trị tính toán Theo TCXD 45: 1978 quy định: Mọi tính toán về nền phải được thực hiện với chỉ tiêu tính toán của đất xác định theo biểu thức Trong đó: Atc - trị tiêu chuẩn của đặc trưng kđ - hệ số an toàn đối với đất + Với các đặc trưng ngoài c, j, g lấy kđ = 1 (Att = Atc) + Với các đặc trưng c, j, g kđ được tính theo biểu thức - chỉ số độ chính xác khi đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất Chỉ số r sẽ nhận dấu nào đảm bảo độ tin cậy lớn hơn của việc tính toán nền móng, được xác định theo biểu thức sau - Ứng với c và tgj: - Ứng với g: Trong đó ta - hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy a, tra bảng 2 phụ lục 1 TCXD 74: 1978 Khi tính nền theo biến dạng thì a = 0.85 Khi tính nền theo cường độ a = 0.95 Ở bảng 2 phụ lục 1 số bậc tự do (n-2) khi xác định trị tính toán c và j, (n-1) khi xác định trị tính toán đặc trưng khác. - hệ số biến đổi đặc trưng - sai số toàn phương trung bình của đặc trưng + Đối với c và j + Đối với trọng lượng riêng g Từ các biểu thức trên, trị tính toán các đặc trưng của đất được viết lại như sau + Đối với c và j: + Đối với g: 6.4.3. Điều kiện loại trừ sai số thô Khi tổng hợp những tài liệu trong một đơn nguyên địa chất công trình, để phân chia phải tiến hành kiểm tra thống kê để loại trừ những sai số thô. Phải loại trừ những giá trị Ai ( lớn nhất và nhỏ nhất ), nếu không thỏa điều kiện sau: trong đó: Ai - giá trị riêng của đặc trưng; n - số lần xác định đặc trưng; v - chỉ số thống kê được lấy tùy thuộc vào số lần xác định n ( theo bảng 1 phụ lục 1 TCXD 74 : 1987 ). 6.5. Kết quả xử lý thống kê số liệu địa chất công trình 6.5.1. Tri tiêu chuẩn cho: e – hệ số rỗng, W – độ ẩm, g – trọng lượng riêng, E – môđun biến dạng, Wnh – giới hạn chảy, Wd – giới hạn dẻo, - tỉ trọng hạt, G – độ bão hòa (bằng phương pháp trung bình cộng) 6.5.2. Lớp đất 1 Bảng 6.1 Bảng giá trị tiêu chuẩn lớp 1 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 1 HK1 1 HK1-1 2 - 2.2 85.1 47.0 1.20 92.78 1.46 2.60 2.421 100 2 HK1-2 4 - 4.2 80.2 43.5 1.07 82.70 1.49 2.61 2.183 99 3 HK1-3 6 - 6.2 80.7 45.3 1.04 82.29 1.50 2.62 2.195 98 4 HK1-4 8 - 8.2 72.5 36.8 1.07 74.96 1.52 2.63 2.023 97 5 HK1-5 10 - 10.2 80.4 44.3 1.06 82.60 1.51 2.64 2.181 100 6 HK1-6 12 - 12.2 76.2 39.0 1.08 79.24 1.50 2.63 2.131 98 7 HK1-7 14 - 14.2 72.8 45.1 1.13 76.49 1.53 2.64 2.034 99 8 HK1-8 16 - 16.2 75.5 42.9 1.06 77.45 1.52 2.62 2.047 99 HK2 9 HK2-1 2 - 2.2 87.4 52.5 1.37 100.00 1.44 2.61 2.625 100 10 HK2-2 4 - 4.2 82.3 45.6 1.17 88.19 1.48 2.62 2.316 100 11 HK2-3 6 - 6.2 90.5 51.8 1.13 95.65 1.45 2.6 2.514 99 12 HK2-4 8 - 8.2 77.6 42.3 1.09 80.70 1.49 2.59 2.159 97 13 HK2-5 10 - 10.2 84.3 49.6 1.19 91.03 1.47 2.63 2.416 99 14 HK2-6 12 - 12.2 73.2 36.5 1.15 78.85 1.52 2.63 2.094 99 15 HK2-7 14 - 14.2 77.9 38.0 1.09 81.68 1.50 2.62 2.157 99 HK3 16 HK3-1 2 - 2.2 75.2 40.5 1.03 76.10 1.52 2.63 2.058 97 17 HK3-2 4 - 4.2 80.0 44.9 1.13 84.71 1.50 2.62 2.235 99 18 HK3-3 6 - 6.2 86.3 50.0 1.25 95.23 1.47 2.62 2.493 100 19 HK3-4 8 - 8.2 79.6 48.6 1.06 81.40 1.50 2.61 2.145 99 20 HK3-5 10 - 10.2 82.6 44.7 1.12 87.01 1.48 2.63 2.329 98 21 HK3-6 12 - 12.2 80.1 39.4 1.13 85.50 1.50 2.64 2.259 100 22 HK3-7 14 - 14.2 76.3 34.0 1.19 84.34 1.50 2.62 2.235 99 23 HK3-8 16 - 16.2 83.2 46.7 1.05 85.09 1.48 2.60 2.250 98 Tổng 1839.9 1009.0 25.86 1943.99 34.33 60.26 51.5 2273 Gía trị trung bình 80.00 43.87 1.12 84.52 1.49 2.62 2.24 98.83 Bảng 6.2 Môđun biến dạng E của lớp đất thứ 1 Bảng 6.3 Bảng tính giá trị C và j của lớp đất thứ 1 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 1 HK1 1 HK1-1 0.25 0.072 0.063 0.018 0.0000244 2 0.50 0.084 0.250 0.042 0.0000972 3 0.75 0.103 0.563 0.077 0.0000604 4 1.00 0.118 1.000 0.118 0.0000939 5 HK1-2 0.25 0.070 0.063 0.018 0.0000482 6 0.50 0.090 0.250 0.045 0.0000149 7 0.75 0.093 0.563 0.070 0.0003159 8 1.00 0.120 1.000 0.120 0.0000592 9 HK1-3 0.25 0.070 0.063 0.018 0.0000482 10 0.50 0.093 0.250 0.047 0.0000007 11 0.75 0.118 0.563 0.089 0.0000522 12 1.00 0.116 1.000 0.116 0.0001367 13 HK1-4 0.25 0.078 0.063 0.020 0.0000011 14 0.50 0.099 0.250 0.050 0.0000265 15 0.75 0.120 0.563 0.090 0.0000851 16 1.00 0.128 1.000 0.128 0.0000001 17 HK1-5 0.25 0.067 0.063 0.017 0.0000988 18 0.50 0.091 0.250 0.046 0.0000082 19 0.75 0.103 0.563 0.077 0.0000604 20 1.00 0.116 1.000 0.116 0.0001367 21 HK1-6 0.25 0.078 0.063 0.020 0.0000011 22 0.50 0.105 0.250 0.053 0.0001242 23 0.75 0.124 0.563 0.093 0.0001749 24 1.00 0.131 1.000 0.131 0.0000109 25 HK1-7 0.25 0.095 0.063 0.024 0.0003262 26 0.50 0.110 0.250 0.055 0.0002606 27 0.75 0.120 0.563 0.090 0.0000851 28 1.00 0.154 1.000 0.154 0.0006921 29 HK1-8 0.25 0.090 0.063 0.023 0.0001706 30 0.50 0.110 0.250 0.055 0.0002606 31 0.75 0.116 0.563 0.087 0.0000273 32 1.00 0.152 1.000 0.152 0.0005909 HK2 33 HK2-1 0.25 0.061 0.063 0.015 0.0002541 34 0.50 0.074 0.250 0.037 0.0003943 35 0.75 0.090 0.563 0.068 0.0004316 36 1.00 0.103 1.000 0.103 0.0006097 37 HK2-2 0.25 0.061 0.063 0.015 0.0002541 38 0.50 0.080 0.250 0.040 0.0001920 39 0.75 0.101 0.563 0.076 0.0000955 40 1.00 0.103 1.000 0.103 0.0006097 41 HK2-3 0.25 0.067 0.063 0.017 0.0000988 42 0.50 0.086 0.250 0.043 0.0000617 43 0.75 0.103 0.563 0.077 0.0000604 44 1.00 0.114 1.000 0.114 0.0001875 45 HK2-4 0.25 0.074 0.063 0.019 0.0000086 46 0.50 0.099 0.250 0.050 0.0000265 47 0.75 0.107 0.563 0.080 0.0000142 48 1.00 0.128 1.000 0.128 0.0000001 49 HK2-5 0.25 0.090 0.063 0.023 0.0001706 50 0.50 0.095 0.250 0.048 0.0000013 51 0.75 0.107 0.563 0.080 0.0000142 52 1.00 0.145 1.000 0.145 0.0002996 53 HK2-6 0.25 0.090 0.063 0.023 0.0001706 54 0.50 0.099 0.250 0.050 0.0000265 55 0.75 0.122 0.563 0.092 0.0001260 56 1.00 0.143 1.000 0.143 0.0002344 57 HK2-7 0.25 0.091 0.063 0.023 0.0001977 58 0.50 0.110 0.250 0.055 0.0002606 59 0.75 0.131 0.563 0.098 0.0004091 60 1.00 0.150 1.000 0.150 0.0004977 HK3 61 HK3-1 0.25 0.072 0.063 0.018 0.0000244 62 0.50 0.084 0.250 0.042 0.0000972 63 0.75 0.103 0.563 0.077 0.0000604 64 1.00 0.118 1.000 0.118 0.0000939 65 HK3-2 0.25 0.07 0.063 0.018 0.0000482 66 0.50 0.082 0.250 0.041 0.0001406 67 0.75 0.101 0.563 0.076 0.0000955 68 1.00 0.118 1.000 0.118 0.0000939 69 HK3-3 0.25 0.059 0.063 0.015 0.0003218 70 0.50 0.08 0.250 0.040 0.0001920 71 0.75 0.099 0.563 0.074 0.0001386 72 1.00 0.101 1.000 0.101 0.0007124 73 HK3-4 0.25 0.067 0.063 0.017 0.0000988 74 0.50 0.093 0.250 0.047 0.0000007 75 0.75 0.114 0.563 0.086 0.0000104 76 1.00 0.116 1.000 0.116 0.0001367 77 HK3-5 0.25 0.076 0.063 0.019 0.0000009 78 0.50 0.097 0.250 0.049 0.0000099 79 0.75 0.112 0.563 0.084 0.0000015 80 1.00 0.128 1.000 0.128 0.0000001 81 HK3-6 0.25 0.078 0.063 0.020 0.0000011 82 0.50 0.105 0.250 0.053 0.0001242 83 0.75 0.124 0.563 0.093 0.0001749 84 1.00 0.131 1.000 0.131 0.0000109 85 HK3-7 0.25 0.078 0.063 0.020 0.0000011 86 0.50 0.11 0.250 0.055 0.0002606 87 0.75 0.128 0.563 0.096 0.0002967 88 1.00 0.133 1.000 0.133 0.0000282 89 HK3-8 0.25 0.093 0.063 0.023 0.0002580 90 0.50 0.109 0.250 0.055 0.0002293 91 0.75 0.124 0.563 0.093 0.0001749 92 1.00 0.152 1.000 0.152 0.0005909 Tổng 57.50 9.413 43.125 6.370 0.01423 661.25 tgjtc 0.068 jtc (độ) 3.89 Ctc (daN/cm2) 0.060 st 0.0125 sC 0.0032 uc 0.053 stgj 0.0047 utgj 0.069 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 21 1.73 0.054 0.060 3.43 Theo TTGH II 0.85 21 1.06 0.057 0.063 3.6 Bảng 6.4 Bảng tính giá trị gtc và gtt của lớp đất 1 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu gi (g/cm3) gtc - gi (g/cm3) (gtc - gi)2 (g/cm3) Kiểm tra loại trừ sai số thô 1 HK1 1 HK1-1 1.46 0.033 0.00106 Thỏa 2 HK1-2 1.49 0.003 0.00001 Thỏa 3 HK1-3 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 4 HK1-4 1.52 -0.027 0.00075 Thỏa 5 HK1-5 1.51 -0.017 0.00030 Thỏa 6 HK1-6 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 7 HK1-7 1.53 -0.037 0.00140 Thỏa 8 HK1-8 1.52 -0.027 0.00075 Thỏa HK2 9 HK2-1 1.44 0.053 0.00277 Thỏa 10 HK2-2 1.48 0.013 0.00016 Thỏa 11 HK2-3 1.45 0.043 0.00182 Thỏa 12 HK2-4 1.49 0.003 0.00001 Thỏa 13 HK2-5 1.47 0.023 0.00051 Thỏa 14 HK2-6 1.52 -0.027 0.00075 Thỏa 15 HK2-7 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa HK3 16 HK3-1 1.52 -0.027 0.00075 Thỏa 17 HK3-2 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 18 HK3-3 1.47 0.023 0.00051 Thỏa 19 HK3-4 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 20 HK3-5 1.48 0.013 0.00016 Thỏa 21 HK3-6 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 22 HK3-7 1.50 -0.007 0.00005 Thỏa 23 HK3-8 1.48 0.013 0.00016 Thỏa Tổng 34.33 0.000 0.01224 gtc (g/cm3) 1.493 sg 0.024 V = 2.88 V.sg 0.068 Giá trị tính toán a n - 1 ta kđ gtt (g/cm3) Theo TTGH I 0.95 22 1.718 1.006 1.484 Theo TTGH II 0.85 22 1.060 1.004 1.487 6.5.3. Lớp đất 2 Bảng 6.5 Bảng giá trị tiêu chuẩn lớp 2 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 2 HK1 1 HK1-9 18 - 18.2 40.7 18.0 0.29 24.53 1.96 2.73 0.739 91 2 HK1-10 20 - 20.2 41.7 20.6 0.10 22.79 1.97 2.74 0.713 88 3 HK1-11 22 - 22.2 40.2 19.3 0.33 26.13 1.95 2.74 0.768 93 4 HK1-12 24 - 24.2 47.8 25.1 0.02 25.50 2.00 2.75 0.73 96 5 HK1-13 26 - 26.2 45.5 23.0 0.29 29.48 1.94 2.73 0.82 98 HK2 6 HK2-8 16 - 16.2 35.3 16.0 0.30 21.80 2.05 2.73 0.625 95 7 HK2-9 18 - 18.2 35.0 15.3 0.32 21.66 2.04 2.73 0.625 95 8 HK2-10 20 - 20.2 36.8 16.6 0.29 22.36 2.01 2.73 0.665 92 9 HK2-11 22 - 22.2 39.0 18.0 0.26 23.49 2.02 2.74 0.671 96 10 HK2-12 24 - 24.2 44.6 22.8 0.33 29.97 1.94 2.73 0.832 98 11 HK2-13 26 - 26.2 46.7 20.9 0.35 30.02 1.93 2.74 0.851 97 HK3 12 HK3-9 18 - 18.2 36.5 15.0 0.34 22.28 2.00 1.73 0.665 91 13 HK3-10 20 - 20.2 40.6 17.5 0.27 23.73 1.98 2.74 0.713 91 14 HK3-11 22 - 22.2 44.4 19.6 0.28 26.60 1.98 2.75 0.763 96 15 HK3-12 24 -24.2 52.8 30.1 0.43 39.78 1.80 2.74 1.124 97 16 HK3-13 26 - 26.2 49.1 22.0 0.34 31.29 1.89 2.74 0.903 95 Tổng 676.7 319.8 4.54 421.41 31.46 42.79 12.207 1509 Gía trị trung bình 42.29 19.99 0.28 26.34 1.97 2.67 0.76 94.31 Bảng 6.7 Bảng tính C và j của lớp đất 2 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 2 HK1 1 HK1-9 1.00 0.581 1.000 0.581 0.07193 2 2.00 0.838 4.000 1.676 0.03357 3 3.00 1.013 9.000 3.039 0.03249 4 4.00 1.345 16.000 5.380 0.00041 5 HK1-10 1.00 0.764 1.000 0.764 0.00726 6 2.00 1.013 4.000 2.026 0.00007 7 3.00 1.221 9.000 3.663 0.00077 8 4.00 1.722 16.000 6.888 0.12726 9 HK1-11 1.00 0.509 1.000 0.509 0.11574 10 2.00 0.846 4.000 1.692 0.03070 11 3.00 1.073 9.000 3.219 0.01446 12 4.00 1.263 16.000 5.052 0.01046 13 HK1-12 1.00 0.642 1.000 0.642 0.04293 14 2.00 0.914 4.000 1.828 0.01150 15 3.00 1.175 9.000 3.525 0.00033 16 4.00 1.469 16.000 5.876 0.01076 17 HK1-13 1.00 0.491 1.000 0.491 0.12831 18 2.00 0.817 4.000 1.634 0.04171 19 3.00 1.042 9.000 3.126 0.02288 20 4.00 1.236 16.000 4.944 0.01671 HK2 21 HK2-8 0.25 0.509 0.063 0.127 0.04460 22 0.50 0.735 0.250 0.368 0.00079 23 0.75 1.099 0.563 0.824 0.08573 24 1.00 1.208 1.000 1.208 0.12874 25 HK2-9 0.25 0.507 0.063 0.127 0.04545 26 0.50 0.787 0.250 0.394 0.00057 27 0.75 1.000 0.563 0.750 0.03756 28 1.00 1.238 1.000 1.238 0.15116 29 HK2-10 0.25 0.501 0.063 0.125 0.04804 30 0.50 0.758 0.250 0.379 0.00003 31 0.75 1.042 0.563 0.782 0.05560 32 1.00 1.181 1.000 1.181 0.11009 33 HK2-11 0.25 0.554 0.063 0.139 0.02762 34 0.50 0.840 0.250 0.420 0.00590 35 0.75 1.029 0.563 0.772 0.04964 36 1.00 1.332 1.000 1.332 0.23309 37 HK2-12 0.25 0.511 0.063 0.128 0.04376 38 0.50 0.690 0.250 0.345 0.00536 39 0.75 0.939 0.563 0.704 0.01764 40 1.00 1.177 1.000 1.177 0.10745 41 HK2-13 0.25 0.442 0.063 0.111 0.07739 42 0.50 0.709 0.250 0.355 0.00294 43 0.75 0.943 0.563 0.707 0.01872 44 1.00 1.097 1.000 1.097 0.06140 HK3 44 HK3-9 0.25 0.516 0.063 0.129 0.04169 45 0.50 0.815 0.250 0.408 0.00268 46 0.75 0.987 0.563 0.740 0.03269 47 1.00 1.252 1.000 1.252 0.16225 48 HK3-10 0.25 0.545 0.063 0.136 0.03069 49 0.50 0.815 0.250 0.408 0.00268 50 0.75 0.961 0.563 0.721 0.02396 51 1.00 0.328 1.000 0.328 0.27165 52 HK3-11 0.25 0.482 0.063 0.121 0.05673 53 0.50 0.764 0.250 0.382 0.00000 54 0.75 0.976 0.563 0.732 0.02883 55 1.00 1.173 1.000 1.173 0.10485 56 HK3-12 0.25 0.371 0.063 0.093 0.12193 57 0.50 0.575 0.250 0.288 0.03542 58 0.75 0.768 0.563 0.576 0.00146 59 1.00 0.922 1.000 0.922 0.00530 60 HK3-13 0.25 0.431 0.063 0.108 0.08363 61 0.50 0.669 0.250 0.335 0.00887 62 0.75 0.804 0.563 0.603 0.00000 63 1.00 1.038 1.000 1.038 0.03565 Tổng 77.50 55.994 170.625 81.833 3.1305 4743.125 tgjtc 0.172 jtc (độ) 9.76 Ctc (daN/cm2) 0.677 st 0.2265 sC 0.0430 uc 0.063 stgj 0.0261 utgj 0.152 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 14 1.76 0.602 0.126 7.24 Theo TTGH II 0.85 14 1.08 0.631 0.144 8.19 Bảng 6.8 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất 2 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu gi (g/cm3) gtc - gi (g/cm3) (gtc - gi)2 (g/cm3) Kiểm tra loại trừ sai số thô 2 HK1 1 HK1-9 1.96 0.006 0.00004 Thỏa 2 HK1-10 1.97 -0.004 0.00001 Thỏa 3 HK1-11 1.95 0.016 0.00026 Thỏa 4 HK1-12 2.00 -0.034 0.00114 Thỏa 5 HK1-13 1.94 0.026 0.00069 Thỏa HK2 6 HK2-8 2.05 -0.084 0.00701 Thỏa 7 HK2-9 2.04 -0.074 0.00544 Thỏa 8 HK2-10 2.01 -0.044 0.00191 Thỏa 9 HK2-11 2.02 -0.054 0.00289 Thỏa 10 HK2-12 1.94 0.026 0.00069 Thỏa 11 HK2-13 1.93 0.036 0.00131 Thỏa HK3 12 HK3-9 2.00 -0.034 0.00114 Thỏa 13 HK3-10 1.98 -0.014 0.00019 Thỏa 14 HK3-11 1.98 -0.014 0.00019 Thỏa 15 HK3-12 1.80 0.166 0.02764 Thỏa 16 HK3-13 1.89 0.076 0.00581 Thỏa Tổng 31.46 0.000 0.05638 gtc (g/cm3) 1.966 sg 0.061 V = 2.41 V.sg 0.148 Giá trị tính toán a n - 1 ta kđ gtt (g/cm3) Theo TTGH I 0.95 15 1.750 1.014 1.939 Theo TTGH II 0.85 15 1.070 1.008 1.950 6.5.4. Lớp đất 3 Bảng 6.9 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn lớp đất 3 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 3 HK1 1 HK1-14 28 - 28.2 50.2 25.5 0.49 37.57 1.83 2.73 1.053 97 2 HK1-15 30 - 30.2 50.7 29.0 0.47 39.25 1.80 2.73 1.116 96 3 HK1-16 32 - 32.2 53.6 32.0 0.48 42.26 1.78 2.72 1.176 98 4 HK1-17 34 - 34.2 50.8 24.5 0.49 37.27 1.80 2.73 1.084 94 5 HK1-18 36 - 36.2 48.5 21.0 0.45 33.50 1.88 2.73 0.936 98 HK2 6 HK2-14 28 - 28.2 60.3 22.9 0.46 40.10 1.76 2.73 1.167 94 7 HK2-15 30 - 30.2 62.8 25.9 0.46 42.73 1.79 2.73 1.184 99 8 HK2-16 32 - 32.2 59.3 28.1 0.46 42.42 1.76 2.72 1.194 97 9 HK2-17 34 - 34.2 56.5 32.9 0.31 40.23 1.68 2.72 1.267 86 HK3 10 HK3-14 28 - 28.2 61.8 30.1 0.42 43.34 1.75 2.73 1.238 96 11 HK3-15 30 - 30.2 62.3 30.8 0.49 46.13 1.74 2.73 1.291 97 12 HK3-16 32 - 32.2 65.5 37.8 0.42 49.47 1.72 2.72 1.365 99 13 HK3-17 34 - 34.2 61.5 33.9 0.34 43.24 1.71 2.72 1.286 91 Tổng 743.8 374.4 5.74 537.51 23.00 35.44 15.357 1242 Gía trị trung bình 57.22 28.80 0.44 41.35 1.77 2.73 1.18 95.54 Bảng 6.11 Bảng tính C và j của lớp đất thứ 3 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 3 HK1 1 HK1-14 1.00 0.311 1.000 0.311 0.06107 2 2.00 0.471 4.000 0.942 0.02811 3 3.00 0.570 9.000 1.710 0.02225 4 4.00 0.758 16.000 3.032 0.00174 5 HK1-15 1.00 0.322 1.000 0.322 0.05576 6 2.00 0.457 4.000 0.914 0.03300 7 3.00 0.674 9.000 2.022 0.00204 8 4.00 0.747 16.000 2.988 0.00278 9 HK1-16 1.00 0.343 1.000 0.343 0.04628 10 2.00 0.507 4.000 1.014 0.01733 11 3.00 0.693 9.000 2.079 0.00068 12 4.00 0.825 16.000 3.300 0.00064 13 HK1-17 1.00 0.371 1.000 0.371 0.03502 14 2.00 0.509 4.000 1.018 0.01681 15 3.00 0.726 9.000 2.178 0.00005 16 4.00 0.872 16.000 3.488 0.00523 17 HK1-18 1.00 0.379 1.000 0.379 0.03209 18 2.00 0.539 4.000 1.078 0.00993 19 3.00 0.772 9.000 2.316 0.00279 20 4.00 0.895 16.000 3.580 0.00908 HK2 21 HK2-14 0.25 0.341 0.063 0.085 0.02457 22 0.50 0.484 0.250 0.242 0.00115 23 0.75 0.669 0.563 0.502 0.01716 24 1.00 0.802 1.000 0.802 0.05947 25 HK2-15 0.25 0.339 0.063 0.085 0.02520 26 0.50 0.444 0.250 0.222 0.00546 27 0.75 0.663 0.563 0.497 0.01563 28 1.00 0.775 1.000 0.775 0.04703 29 HK2-16 0.25 0.331 0.063 0.083 0.02780 30 0.50 0.551 0.250 0.276 0.00110 31 0.75 0.657 0.563 0.493 0.01416 32 1.00 0.836 1.000 0.836 0.07721 33 HK2-17 0.25 0.375 0.063 0.094 0.01506 34 0.50 0.535 0.250 0.268 0.00029 35 0.75 0.709 0.563 0.532 0.02924 36 1.00 0.901 1.000 0.901 0.11756 HK3 37 HK3-14 0.25 0.356 0.063 0.089 0.02009 38 0.50 0.522 0.250 0.261 0.00002 39 0.75 0.646 0.563 0.485 0.01166 40 1.00 0.884 1.000 0.884 0.10619 41 HK3-15 0.25 0.322 0.063 0.081 0.03088 42 0.50 0.503 0.250 0.252 0.00022 43 0.75 0.730 0.563 0.548 0.03687 44 1.00 0.806 1.000 0.806 0.06144 45 HK3-16 0.25 0.326 0.063 0.082 0.02949 46 0.50 0.482 0.250 0.241 0.00129 47 0.75 0.716 0.563 0.537 0.03169 48 1.00 0.772 1.000 0.772 0.04574 49 HK3-17 0.25 0.349 0.063 0.087 0.02212 50 0.50 0.463 0.250 0.232 0.00301 51 0.75 0.615 0.563 0.461 0.00593 52 1.00 0.827 1.000 0.827 0.07229 Tổng 70.00 30.472 165.000 46.719 1.3397 3680 tgjtc 0.081 jtc (độ) 4.63 Ctc (daN/cm2) 0.478 st 0.1621 sC 0.0343 uc 0.072 stgj 0.0193 utgj 0.239 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 11 1.80 0.416 0.046 2.63 Theo TTGH II 0.85 11 1.08 0.441 0.060 3.43 Bảng 6.12 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 3 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu gi (g/cm3) gtc - gi (g/cm3) (gtc - gi)2 (g/cm3) Kiểm tra loại trừ sai số thô 3 HK1 1 HK1-9 1.83 -0.061 0.00369 Thỏa 2 HK1-10 1.80 -0.031 0.00095 Thỏa 3 HK1-11 1.78 -0.011 0.00012 Thỏa 4 HK1-12 1.80 -0.031 0.00095 Thỏa 5 HK1-13 1.88 -0.111 0.01227 Thỏa HK2 6 HK2-8 1.76 0.009 0.00009 Thỏa 7 HK2-9 1.79 -0.021 0.00043 Thỏa 8 HK2-10 1.76 0.009 0.00009 Thỏa 9 HK2-11 1.68 0.089 0.00796 Thỏa HK3 10 HK3-9 1.75 0.019 0.00037 Thỏa 11 HK3-11 1.74 0.029 0.00085 Thỏa 12 HK3-12 1.72 0.049 0.00242 Thỏa 13 HK3-13 1.71 0.059 0.00351 Thỏa Tổng 23.00 0.000 0.03369 gtc (g/cm3) 1.769 sg 0.053 V = 2.41 V.sg 0.128 Giá trị tính toán a n - 1 ta kđ gtt (g/cm3) Theo TTGH I 0.95 12 1.780 1.015 1.743 Theo TTGH II 0.85 12 1.080 1.009 1.753 6.5.5. Lớp đất 3a Bảng 6.13 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 3a Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 1 HK3 1 HK3-18 36 - 36.2 19.6 12.7 0.45 15.79 2.12 2.70 0.475 90 Bảng 6.16 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 3a Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu gi (g/cm3) gtc - gi (g/cm3) (gtc - gi)2 (g/cm3) Kiểm tra loại trừ sai số thô 3a HK3 1 HK3-18 2.12 0.000 0.00000 Thỏa gtc (g/cm3) 2.120 sg 0.000 V = 2.41 V.sg 0.000 Giá trị tính toán a n - 1 ta kđ gtt (g/cm3) Theo TTGH I 0.95 0 2.920 1.000 2.120 Theo TTGH II 0.85 0 1.340 1.000 2.120 6.5.6 Lớp đất 4a Bảng 6.17 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 4a Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 4a HK2 1 HK2-18 36 - 36.2 24.6 13.0 0.34 16.92 2.10 2.70 0.500 91 2 HK2-19 38 - 38.2 28.5 15.9 0.18 18.15 2.09 2.70 0.525 93 Tổng 53.1 28.9 0.52 35.07 4.19 5.40 1.025 184 Gía trị trung bình 26.55 14.45 0.26 17.54 2.10 2.70 0.51 92.00 Bảng 6.20 Bảng tính C và j của lớp đất 4a Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 4a HK2 1 HK2-18 1.00 0.573 1.000 0.573 0.00144 2 2.00 0.977 4.000 1.954 0.00201 3 3.00 1.158 9.000 3.474 0.00909 4 4.00 1.568 16.000 6.272 0.00004 5 HK3-19 1.00 0.646 1.000 0.646 0.00123 6 2.00 0.922 4.000 1.844 0.00010 7 3.00 1.288 9.000 3.864 0.00120 8 4.00 1.61 16.000 6.440 0.00126 Tổng 20.00 8.742 60.000 25.067 0.0164 80 tgjtc 0.321 jtc (độ) 17.8 Ctc (daN/cm2) 0.290 st 0.0484 sC 0.0419 uc 0.145 stgj 0.0153 utgj 0.048 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 6 1.94 0.208 0.292 16.28 Theo TTGH II 0.85 6 1.13 0.242 0.304 16.91 6.5.7. Lớp đất thứ 4 - Độ ẩm tự nhiên W = 8.56 % - Dung trọng tự nhiên gw = 2.12 g/cm3 6.5.8. Lớp đất thứ 5 Bảng 6.21 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 5 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 5 HK1 1 HK1-21 42 - 42.2 34.3 16.0 0.37 22.79 1.90 2.70 0.742 83 Bảng 6.22 Môđun biến dạng E của lớp đất thứ 5 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Hệ số rỗng ei ứng với từng cấp áp lực Pi 0.00 1.00 2.00 4.00 8.00 5 HK1 1 HK1-21 42 - 42.2 0.742 0.687 0.655 0.617 0.562 Hệ số nén lún ai (cm2/daN)ứng với từng cấp áp lực Pi Môđun biến dạng Ei ứng với từng cấp áp lực Pi 1.00 2.00 4.00 8.00 1.00 2.00 4.00 8.00 0.055 0.032 0.019 0.014 31.673 54.438 91.684 126.691 Bảng 6.23 Bảng tính C và j của lớp đất 5 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 HK1 1 HK1-21 1.00 0.429 1.000 0.429 0.00021 2 2.00 0.604 4.000 1.208 0.00005 3 3.00 0.723 9.000 2.169 0.00323 4 4.00 0.998 16.000 3.992 0.00127 Tổng 10.00 2.754 30.000 7.798 0.0047 20 tgjtc 0.183 jtc (độ) 10.37 Ctc (daN/cm2) 0.232 st 0.0398 sC 0.0487 uc 0.210 stgj 0.0178 utgj 0.097 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 2 2.92 0.090 0.131 7.46 Theo TTGH II 0.85 2 1.34 0.167 0.159 9.03 6.5.9. Lớp đất thứ 6 Bảng 6.24 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất thứ 6 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Độ sâu (m) Wnh (%) Wd (%) Độ sệt B W (%) gw (g/cm3) e0 G (%) 6 HK1 1 HK1-22 44 - 44.2 48.1 23.5 0.05 24.66 2.02 2.75 0.698 97 2 HK1-23 46 - 46.2 48.1 23.5 < 0 20.90 2.08 2.75 0.599 96 3 HK1-24 48 - 48.2 43.5 20.0 < 0 15.30 2.12 2.74 0.489 86 4 HK1-25 50 - 50.2 41.5 21.7 < 0 17.30 2.15 2.74 0.497 95 5 HK1-26 52 - 52.2 45.7 25.0 < 0 20.14 2.10 2.75 0.571 97 6 HK1-27 54 - 54.2 41.8 18.9 < 0 17.96 2.11 2.73 0.525 93 7 HK1-28 56 - 56.2 48.6 22.0 0.13 25.56 1.96 2.73 0.750 93 8 HK1-29 58 - 58.2 54.9 22.5 0.08 24.93 1.97 2.74 0.734 93 9 HK1-30 60 - 60.2 50.2 25.9 < 0 21.13 2.03 2.75 0.637 91 HK2 10 HK2-22 44 - 44.2 56.6 25.9 < 0 21.16 2.02 2.74 0.641 90 11 HK2-23 46 - 46.2 58.2 26.8 < 0 21.61 2.03 2.75 0.647 92 12 HK2-24 48 - 48.2 56.7 26.0 < 0 21.21 2.08 2.75 0.599 97 13 HK2-25 50 - 50.2 43.7 19.8 < 0 16.23 2.11 2.73 0.500 89 14 HK2-26 52 - 52.2 43.0 21.2 < 0 17.65 2.14 2.73 0.500 96 15 HK2-27 54 - 54.2 42.7 22.4 < 0 17.79 2.11 2.73 0.525 93 16 HK2-28 56 - 56.2 42.7 22.4 < 0 17.79 2.11 2.73 0.525 93 17 HK2-29 58 - 58.2 56.6 27.9 < 0 24.30 2.00 2.74 0.702 95 18 HK2-30 60 - 60.2 58.0 30.2 < 0 26.89 1.96 2.75 0.786 94 HK3 19 HK3-19 38 - 38.2 48.5 20.2 0.13 23.90 2.00 2.74 0.702 93 20 HK3-20 40 - 40.2 47.5 22.4 < 0 20.06 2.06 2.74 0.593 93 21 HK3-21 42 - 42.2 48.4 24.5 < 0 21.02 2.03 2.73 0.625 92 22 HK3-22 44 - 44.2 51.9 26.4 < 0 21.39 2.05 2.75 0.627 94 23 HK3-23 46 - 46.2 43.3 19.9 < 0 17.82 2.10 2.73 0.534 91 24 HK3-24 48 - 48.2 42.1 18.2 < 0 15.25 2.15 2.73 0.460 91 25 HK3-25 50 - 50.2 44.3 19.8 < 0 16.23 2.12 2.74 0.505 88 26 HK3-26 52 - 52.2 47.0 18.2 < 0 16.66 2.17 2.75 0.478 96 27 HK3-27 54 - 54.2 58.4 24.2 < 0 24.00 2.02 2.76 0.693 96 28 HK3-28 56 - 56.2 58.6 23.0 0.02 23.75 2.02 2.76 0.693 95 29 HK3-29 58 - 58.2 45.9 24.1 < 0 23.83 2.00 2.73 0.685 95 30 HK3-30 60 - 60.2 50.0 24.7 < 0 22.76 2.03 2.73 0.655 95 Tổng 1467 691.2 0.41 619.18 61.85 82.22 18.18 2799 Gía trị trung bình 48.88 23.04 0.01 20.64 2.06 2.74 0.61 93.30 Bảng 6.25 Bảng tính giá trị C và j của lớp đất thứ 6 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu Pi (daN/cm2) ti (daN/cm2) Pi2 tiPi (Pitgjtc + Ctc - ti)2 6 HK1 1 HK1-22 1.00 0.779 1.000 0.779 0.02982 2 2.00 1.097 4.000 2.194 0.03695 3 3.00 1.434 9.000 4.302 0.03715 4 4.00 1.753 16.000 7.012 0.04463 5 HK1-23 1.00 1.036 1.000 1.036 0.00711 6 2.00 1.412 4.000 2.824 0.01508 7 3.00 1.743 9.000 5.229 0.01352 8 4.00 2.128 16.000 8.512 0.02681 9 HK1-24 1.00 0.998 1.000 0.998 0.00214 10 2.00 1.575 4.000 3.150 0.08167 11 3.00 1.764 9.000 5.292 0.01884 12 4.00 2.155 16.000 8.620 0.03638 13 HK1-25 1.00 0.964 1.000 0.964 0.00015 14 2.00 1.337 4.000 2.674 0.00228 15 3.00 1.720 9.000 5.160 0.00870 16 4.00 2.073 16.000 8.292 0.01182 17 HK1-26 1.00 0.899 1.000 0.899 0.00278 18 2.00 1.151 4.000 2.302 0.01910 19 3.00 1.671 9.000 5.013 0.00196 20 4.00 1.855 16.000 7.420 0.01194 21 HK1-27 1.00 0.951 1.000 0.951 0.00000 22 2.00 1.143 4.000 2.286 0.02138 23 3.00 1.711 9.000 5.133 0.00710 24 4.00 1.865 16.000 7.460 0.00985 25 HK1-28 1.00 0.876 1.000 0.876 0.00573 26 2.00 1.135 4.000 2.270 0.02378 27 3.00 1.351 9.000 4.053 0.07603 28 4.00 1.884 16.000 7.536 0.00644 29 HK1-29 1.00 0.768 1.000 0.768 0.03374 30 2.00 1.202 4.000 2.404 0.00761 31 3.00 1.625 9.000 4.875 0.00000 32 4.00 1.701 16.000 6.804 0.06931 33 HK1-30 1.00 1.048 1.000 1.048 0.00928 34 2.00 1.292 4.000 2.584 0.00001 35 3.00 1.886 9.000 5.658 0.06722 36 4.00 1.996 16.000 7.984 0.00101 HK2 37 HK2-22 1.00 0.962 1.000 0.962 0.00011 38 2.00 1.450 4.000 2.900 0.02585 39 3.00 1.606 9.000 4.818 0.00043 40 4.00 2.008 16.000 8.032 0.00191 41 HK2-23 1.00 1.029 1.000 1.029 0.00598 42 2.00 1.223 4.000 2.446 0.00438 43 3.00 1.791 9.000 5.373 0.02698 44 4.00 1.920 16.000 7.680 0.00196 45 HK2-24 1.00 1.076 1.000 1.076 0.01545 46 2.00 1.374 4.000 2.748 0.00719 47 3.00 1.854 9.000 5.562 0.05165 48 4.00 2.067 16.000 8.268 0.01056 49 HK2-25 1.00 1.021 1.000 1.021 0.00480 50 2.00 1.280 4.000 2.560 0.00008 51 3.00 1.783 9.000 5.349 0.02442 52 4.00 2.055 16.000 8.220 0.00823 53 HK2-26 1.00 1.217 1.000 1.217 0.07039 54 2.00 1.484 4.000 2.968 0.03794 55 3.00 1.924 9.000 5.772 0.08837 56 4.00 2.292 16.000 9.168 0.10741 57 HK2-27 1.00 1.273 1.000 1.273 0.10324 58 2.00 1.511 4.000 3.022 0.04919 59 3.00 1.941 9.000 5.823 0.09876 60 4.00 2.370 16.000 9.480 0.16462 61 HK2-28 1.00 0.842 1.000 0.842 0.01203 62 2.00 1.297 4.000 2.594 0.00006 63 3.00 1.665 9.000 4.995 0.00146 64 4.00 1.810 16.000 7.240 0.02380 65 HK2-29 1.00 0.998 1.000 0.998 0.00214 66 2.00 1.153 4.000 2.306 0.01855 67 3.00 1.528 9.000 4.584 0.00975 68 4.00 1.939 16.000 7.756 0.00064 69 HK2-30 1.00 0.836 1.000 0.836 0.01338 70 2.00 1.240 4.000 2.480 0.00242 71 3.00 1.574 9.000 4.722 0.00278 72 4.00 1.785 16.000 7.140 0.03213 HK3 73 HK3-19 1.00 0.867 1.000 0.867 0.00717 74 2.00 1.031 4.000 2.062 0.06667 75 3.00 1.524 9.000 4.572 0.01055 76 4.00 1.781 16.000 7.124 0.03358 77 HK3-20 1.00 1.04 1.000 1.040 0.00780 78 2.00 1.259 4.000 2.518 0.00091 79 3.00 1.596 9.000 4.788 0.00094 80 4.00 2.082 16.000 8.328 0.01386 81 HK3-21 1.00 0.994 1.000 0.994 0.00179 82 2.00 1.208 4.000 2.416 0.00660 83 3.00 1.535 9.000 4.605 0.00842 84 4.00 2.01 16.000 8.040 0.00209 85 HK3-22 1.00 0.962 1.000 0.962 0.00011 86 2.00 1.417 4.000 2.834 0.01633 87 3.00 1.6 9.000 4.800 0.00071 88 4.00 2.075 16.000 8.300 0.01226 89 HK3-23 1.00 0.909 1.000 0.909 0.00182 90 2.00 1.196 4.000 2.392 0.00869 91 3.00 1.484 9.000 4.452 0.02037 92 4.00 1.895 16.000 7.580 0.00480 93 HK3-24 1.00 0.92 1.000 0.920 0.00100 94 2.00 1.223 4.000 2.446 0.00438 95 3.00 1.678 9.000 5.034 0.00263 96 4.00 1.838 16.000 7.352 0.01594 97 HK3-25 1.00 0.878 1.000 0.878 0.00543 98 2.00 1.24 4.000 2.480 0.00242 99 3.00 1.638 9.000 4.914 0.00013 100 4.00 1.804 16.000 7.216 0.02568 101 HK3-26 1.00 1.052 1.000 1.052 0.01006 102 2.00 1.345 4.000 2.690 0.00311 103 3.00 1.665 9.000 4.995 0.00146 104 4.00 2.113 16.000 8.452 0.02212 105 HK3-27 1.00 0.886 1.000 0.886 0.00432 106 2.00 1.349 4.000 2.698 0.00357 107 3.00 1.574 9.000 4.722 0.00278 108 4.00 1.884 16.000 7.536 0.00644 109 HK3-28 1.00 0.838 1.000 0.838 0.01293 110 2.00 1.034 4.000 2.068 0.06513 111 3.00 1.427 9.000 4.281 0.03989 112 4.00 1.724 16.000 6.896 0.05772 113 HK3-29 1.00 0.88 1.000 0.880 0.00514 114 2.00 1.231 4.000 2.462 0.00339 115 3.00 1.589 9.000 4.767 0.00142 116 4.00 1.911 16.000 7.644 0.00284 117 HK3-30 1.00 0.857 1.000 0.857 0.00897 118 2.00 1.293 4.000 2.586 0.00001 119 3.00 1.594 9.000 4.782 0.00107 120 4.00 1.871 16.000 7.484 0.00870 Tổng 300.00 174.957 900.000 488.021 2.3206 18000 tgjtc 0.338 jtc (độ) 18.67 Ctc (daN/cm2) 0.614 st 0.1402 sC 0.0314 uc 0.051 stgj 0.0115 utgj 0.034 Giá tính toán a n - 2 ta Ctt (daN/cm2) tgjtt jtt (độ) Theo TTGH I 0.95 28 1.70 0.561 0.318 17.6 Theo TTGH II 0.85 28 1.056 0.581 0.325 18 Bảng 6.26 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 6 Lớp HK Số TT mẫu Số hiệu mẫu gi (g/cm3) gtc - gi (g/cm3) (gtc - gi)2 (g/cm3) Kiểm tra loại trừ sai số thô 6 HK1 1 HK1-22 2.02 0.042 0.0017 Thỏa 2 HK1-23 2.08 -0.018 0.0003 Thỏa 3 HK1-24 2.12 -0.058 0.0034 Thỏa 4 HK1-25 2.15 -0.088 0.0078 Thỏa 5 HK1-26 2.10 -0.038 0.0015 Thỏa 6 HK1-27 2.11 -0.048 0.0023 Thỏa 7 HK1-28 1.96 0.102 0.0103 Thỏa 8 HK1-29 1.97 0.092 0.0084 Thỏa 9 HK1-30 2.03 0.032 0.0010 Thỏa HK2 10 HK2-22 2.02 0.042 0.0017 Thỏa 11 HK2-23 2.03 0.032 0.0010 Thỏa 12 HK2-24 2.08 -0.018 0.0003 Thỏa 13 HK2-25 2.11 -0.048 0.0023 Thỏa 14 HK2-26 2.14 -0.078 0.0061 Thỏa 15 HK2-27 2.11 -0.048 0.0023 Thỏa 16 HK2-28 2.11 -0.048 0.0023 Thỏa 17 HK2-29 2.00 0.062 0.0038 Thỏa 18 HK2-30 1.96 0.102 0.0103 Thỏa HK3 19 HK3-19 2.00 0.062 0.0038 Thỏa 20 HK3-20 2.06 0.002 0.0000 Thỏa 21 HK3-21 2.03 0.032 0.0010 Thỏa 22 HK3-22 2.05 0.012 0.0001 Thỏa 23 HK3-23 2.10 -0.038 0.0015 Thỏa 24 HK3-24 2.15 -0.088 0.0078 Thỏa 25 HK3-25 2.12 -0.058 0.0034 Thỏa 26 HK3-26 2.17 -0.108 0.0117 K.thỏa 27 HK3-27 2.02 0.042 0.0017 Thỏa 28 HK3-28 2.02 0.042 0.0017 Thỏa 29 HK3-29 2.00 0.062 0.0038 Thỏa 30 HK3-30 2.03 0.032 0.0010 Thỏa Tổng 61.85 -0.010 0.03763 gtc (g/cm3) 2.062 sg 0.036 V = 2.41 V.sg 0.087 Giá trị tính toán a n - 1 ta kđ gtt (g/cm3) Theo TTGH I 0.95 29 1.700 1.005 2.050 Theo TTGH II 0.85 29 1.050 1.003 2.055 6.5.10. Tổng hợp chỉ tiêu các lớp đất Bảng 6.27 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất Lớp Giới hạn chảy Wnh (%) Giới hạn dẻo Wd (%) Độ sệt B Độ ẩm W (%) Tỉ trọng Dung trọng gw (T/m3) Góc ma sát trong j (độ) Lực dính đơn vị C (daN/cm2) gttI gttII jttI jttII CttI CttII 1 80 43.87 1.12 84.52 2.62 1.484 1.487 3.43 3.60 0.054 0.057 2 42.29 19.99 0.28 26.34 2.67 1.939 1.950 7.24 8.19 0.602 0.631 3 57.22 28.80 0.44 41.35 2.73 1.743 1.753 2.63 3.43 0.416 0.441 3a 19.60 12.70 0.45 15.79 2.70 2.120 2.120 20.45 22.44 0.104 0.006 4a 26.55 14.45 0.26 17.54 2.7 2.080 2.088 16.28 16.91 0.208 0.242 4 - - - 7.16 2.66 2.120 2.120 17.69 17.69 0.290 0.290 5 34.3 16 0.37 22.79 1.9 1.900 1.950 7.46 9.03 0.090 0.167 6 48.88 23.04 0.01 20.64 2.06 2.050 2.055 17.60 18.00 0.561 0.581 Từ kết quả trên, với chiều dày của các lớp đất ở 3 hố khoan, ta lựa chọn trụ địa chất bất lợi nhất làm trụ địa chất tính toán. Kết quả được trình bày trong hình sau. Hình 6.2 Trụ địa chất tính toán 6.6. Lựa chọn phương án móng Với nhà cao tầng thì tải trọng truyền xuống móng là khá lớn ,do đó chọn giải pháp móng phải có khả năng chịu tải lớn. Vì vậy căn cứ vào tải trọng và đặc điểm của công trình thì có các giải pháp móng sau được xem xét . 6.6.1. Móng cọc ép Nếu dùng móng cọc ép (ép trước) có thể cho cọc đặt vào lớp đất 4, việc hạ cọc sẽ gặp khó khăn khi cần phải xuyên vào lớp đất 1,2,3 có chiều sâu lớn ,khi đó chều sâu hạ cọc là khá lớn ,nên công tác ép cọc sẽ gặp nhiều khó khăn. + Ưu điểm: giá thành rẽ, thích hợp với điều kiện xây chen, không gây chấn động đến các công trình xung quanh. Dễ kiểm tra, chất lượng của từng đoạn cọc được thử dưới lực ép. Xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng. + Nhược điểm: Kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều dài cọc không có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn so với các công nghệ khác, thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng. Với qui mô công trình lớn sẽ khó mà thực hiện được phương án cọc ép. 6 .6.2. Móng cọc khoan nhồi Nếu dùng móng cọc khoan nhồi, có thể đặt cọc lên lớp cát thô lẫn cụi sỏi, hoặc đặt vào lớp cát hạt trung tuỳ thuộc vào tải trọng công trình và kích thước tiết diện cọc + Ưu điểm - Có thể tạo ra những cọc có đường kính lớn, do đó sức chịu tải của cọc khá cao - Do cách thi công, mặt bên của cọc nhồi thường sần sùi, do đó ma sát giữa đất và cọc nói chung có trị số lớn hơn so với các loại cọc khác - Tốn ít cốt thép vì không phải vận chuyển cọc - Khi thi công không gây ra những chấn động làm nguy hại đến các công trình lân cận - Nếu dùng cọc nhồi thì điều kiện mở rộng chân cọc ( nhằm tăng sức chịu tải của cọc ) tương đối dễ dàng hơn . + Nhược điểm - Giá thành cao - Khó kiểm tra chất lượng cọc - Thiết bị thi công tương đối phức tạp - Công trường dễ bị bẩn trong quá trình thi công Ò Căn cứ vào tải trọng tác dụng truyền xuống móng, điều kiện địa chất và trên cơ sở phân tích những ưu, nhược điểm của các loại cọc ta chọn phương án móng cọc khoan nhồi thiết kế cho công trình. Kết lưận Dựa vào địa chất công trình, sự phân tích ưu nhược điểm của các phương án móng trên, ta quyết định lựa chọn hai phương án cọc ép và cọc khoan nhồi để sử dụng cho công trình chung cư Mỹ Phước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChương 6. -XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT.doc
Tài liệu liên quan