Tin học văn phòng - Bài 5: Pivot Table - Thiều Quang Trung

Tài liệu Tin học văn phòng - Bài 5: Pivot Table - Thiều Quang Trung: BÀI 5 PIVOT TABLE GV: Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại • Tạo Pivot Table 1 • Sắp xếp, lọc dữ liệu, hiệu chỉnh, định dạng Pivot Table 2 • Tạo Pivot Chart 3 • Lọc, hiệu chỉnh Pivot Chart 4 Nội dung 2 GV. Thiều Quang Trung 1. Tạo PivotTable  PivotTable là một cách sắp xếp lại dữ liệu bảng tính từ đó có thể phân tích dữ liệu trong nhiều cách khác nhau.  PivotChart là một cách hiển thị dữ liệu dạng biểu đồ từ dữ liệu của bảng PivotTable. 3 GV. Thiều Quang Trung • Giao diện của PivotTable gồm 02 phần: – PivotTable Field List dialog box – PivotTable pane 1. Tạo PivotTable GV. Thiều Quang Trung 4 1. Click vào một ô trong bảng dữ liệu trên bảng tính hoặc chọn một vùng dữ liệu cho PivotTable 2. Ở nhóm Tables trên thẻ Insert tab, click vào nút PivotTable 3. Click nút Select a table or range kiểm lại vùng tham chiếu trong ô Table/Range box 4. Click nút New Worksheet hoặc nút Existing w...

pdf20 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tin học văn phòng - Bài 5: Pivot Table - Thiều Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5 PIVOT TABLE GV: Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại • Tạo Pivot Table 1 • Sắp xếp, lọc dữ liệu, hiệu chỉnh, định dạng Pivot Table 2 • Tạo Pivot Chart 3 • Lọc, hiệu chỉnh Pivot Chart 4 Nội dung 2 GV. Thiều Quang Trung 1. Tạo PivotTable  PivotTable là một cách sắp xếp lại dữ liệu bảng tính từ đó có thể phân tích dữ liệu trong nhiều cách khác nhau.  PivotChart là một cách hiển thị dữ liệu dạng biểu đồ từ dữ liệu của bảng PivotTable. 3 GV. Thiều Quang Trung • Giao diện của PivotTable gồm 02 phần: – PivotTable Field List dialog box – PivotTable pane 1. Tạo PivotTable GV. Thiều Quang Trung 4 1. Click vào một ô trong bảng dữ liệu trên bảng tính hoặc chọn một vùng dữ liệu cho PivotTable 2. Ở nhóm Tables trên thẻ Insert tab, click vào nút PivotTable 3. Click nút Select a table or range kiểm lại vùng tham chiếu trong ô Table/Range box 4. Click nút New Worksheet hoặc nút Existing worksheet 5. Click nút OK 1. Tạo PivotTable GV. Thiều Quang Trung 5 6. Click hộp kiểm (check box) tại trường (field) muốn thêm vào PivotTable 7. Nếu cần sắp xếp lại, kéo (drag) các trường bỏ sang các ô khác nhau trong mục layout section 1. Tạo PivotTable GV. Thiều Quang Trung 6 Ví dụ: Cho một danh sách các tác phẩm nghệ thuật tranh vẽ, hãy thống kê tổng giá trị thẩm định của các tác phẩm nhóm theo điều kiện ? 1. Tạo PivotTable GV. Thiều Quang Trung 7 8 GV. Thiều Quang Trung 9 GV. Thiều Quang Trung 2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable • Tùy chọn sắp xếp và lọc dữ liệu sẽ được hiển thị khi click vào: – Nút mũi tên xuống Column Labels hoặc – Nút mũi tên xuống Row Labels • Có thể chọn sort option để sắp mục dữ liệu theo thứ tự tăng hay giảm dần. GV. Thiều Quang Trung 10 • Sort & Filter Options list 2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable GV. Thiều Quang Trung 11 • Có thể sắp xếp lại dữ liệu sau khi tạo PivotTable • Để thay đổi vị trí dòng và cột: – Hiển thị lại hộp thoại PivotTable Field List. – Dịch chuyển thứ tự các trường (field) trong hộp thoại. • Có thể bổ sung thêm mức chi tiết của trường. – Khi thêm các mức chi tiết của trường, nút Outline xuất hiện trong PivotTable. 3. Hiệu chỉnh PivotTable GV. Thiều Quang Trung 12 • PivotTable với hai mức chi tiết (levels of Row Label detail) 3. Hiệu chỉnh PivotTable GV. Thiều Quang Trung 13 • Có thể thay đổi định dạng của dữ liệu PivotTable – Ví dụ: hiển thị giá trị số dạng dollar, %, hoặc thêm dấu phân cách phần ngàn, • Show Values As list – Cho phép thay đổi cách thức giá trị được hiển thị hoặc tính toán 4. Thay đổi định dạng và giá trị tính toán GV. Thiều Quang Trung 14 • Để cập nhật dữ liệu PivotTable phản ánh sự thay đổi dữ liệu của bảng tính: – Click nút Refresh, ở nhóm Data trên thẻ Options tab. 5. Cập nhật và làm tươi dữ liệu GV. Thiều Quang Trung 15 6. Tạo PivotChart • PivotChart là một cách trình bày dữ liệu PivotTable một cách trực quan. • Khi tạo PivotChart với dữ liệu bảng tính thì bảng PivotTable cũng được tạo cùng lúc. • PivotTable và PivotChart được link với nhau. GV. Thiều Quang Trung 16 • PivotTable và PivotChart 6. Tạo PivotChart GV. Thiều Quang Trung 17 • Khi lọc dữ liệu trên PivotChart thì dữ liệu cũng được lọc trên PivotTable. • Bộ lọc Chart filters xuất hiện trên chính biểu đồ. 7. Lọc dữ liệu PivotChart GV. Thiều Quang Trung 18 • PivotChart có thể được chỉnh sửa như biểu đồ Excel. – Ví dụ: có thể thay đổi kiểu chart type và chart styles. • Khi PivotChart được chọn thì các thẻ bổ sung thêm sẽ xuất hiện trên Ribbon 8. Hiệu chỉnh PivotChart GV. Thiều Quang Trung 19 GV. Thiều Quang Trung 20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftin_van_phong_1_bai_5_pivot_table_4566_1984743.pdf
Tài liệu liên quan