Tiểu luận Về matlab simulink

Tài liệu Tiểu luận Về matlab simulink: TIỂU LUẬN MATLAB SIMULINK Giới thiệu chung Điều khiển tự động hoá đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của khoa học và kỹ thuật. Lĩnh vực này hữu hiệu khắp nơi từ hệ thống phi thuyền không gian, hệ thống điều khiển tên lửa, máy bay không ng−ời lái, ng−ời máy tay, máy trong các quá trình sản xuất hiện đại và ngay cả trong đời sống hàng ngày: điều khiển nhiệt độ, độ ẩm Trong lý thuyết điều khiển tự động cổ điển các nhà bác học Jame Watt, Hazen, Minorsky, Nyquist, Evan…. đã đ−a ra những ph−ơng pháp giải quýêt nhiều vấn đề đơn giản nh−: bộ điều tốc ly tâm để điều chỉnh nhiệt độ máy hơi n−ớc, chứng minh tính ổn định của hệ thống có thể đ−ợc xác định từ ph−ơng trình vi phân mô tả hệ thống, xác định tính ổn định của hệ thống vòng kín trên cơ sở đáp ứng vòng hở đối với các tín hiệu vào hình Sin ở trạng thái xác lập… Khi các máy móc hiện đại ngày nay càng phức tạp hơn nhiều tín hiệu vào và ra thì việc mô tả hệ thống điều khiển hiện đại này đòi hỏi một l−ợng r...

pdf91 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiểu luận Về matlab simulink, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỂU LUẬN MATLAB SIMULINK Giới thiệu chung Điều khiển tự động hoá đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của khoa học và kỹ thuật. Lĩnh vực này hữu hiệu khắp nơi từ hệ thống phi thuyền không gian, hệ thống điều khiển tên lửa, máy bay không ng−ời lái, ng−ời máy tay, máy trong các quá trình sản xuất hiện đại và ngay cả trong đời sống hàng ngày: điều khiển nhiệt độ, độ ẩm Trong lý thuyết điều khiển tự động cổ điển các nhà bác học Jame Watt, Hazen, Minorsky, Nyquist, Evan…. đã đ−a ra những ph−ơng pháp giải quýêt nhiều vấn đề đơn giản nh−: bộ điều tốc ly tâm để điều chỉnh nhiệt độ máy hơi n−ớc, chứng minh tính ổn định của hệ thống có thể đ−ợc xác định từ ph−ơng trình vi phân mô tả hệ thống, xác định tính ổn định của hệ thống vòng kín trên cơ sở đáp ứng vòng hở đối với các tín hiệu vào hình Sin ở trạng thái xác lập… Khi các máy móc hiện đại ngày nay càng phức tạp hơn nhiều tín hiệu vào và ra thì việc mô tả hệ thống điều khiển hiện đại này đòi hỏi một l−ợng rất lớn các ph−ơng trình. Lý thuyết điều khiển cổ điển liên quan các hệ thống một ngõ vào và một ngõ ra trở nên bất lực để phân tích hệ thống nhiều đầu vào, nhiều đầu ra. Kể từ khoảng năm 1960 trở đi nhờ máy tính số cho phép ta phân tích các hệ thống phức tạp trong miền thời gian, lý thuyết điều khiển hiện đại phát triển để đối phó với sự phức tạp của hệ thống hiện đại. Lý thuyết điều khiển hiện đại dựa trên phân tích miền thời gian và tổng hợp dùng các biến trạng thái, cho phép giải các bài toán điều khiển có các yêu cầu chặt chẽ về độ chính xác, trọng l−ợng và giá thành của các hệ thống trong lĩnh vực kỹ nghệ không gian và quân sự. Sự phát triển gần đây của lý thuyết điều khiển hiện đại là trong nhiều lĩnh vực điều khiển tối −u của các hệ thống ngẫu nhiên và tiền định. Hiện nay máy vi tính ngày càng rẻ, gọn nh−ng khả năng xử lý lại rất mạnh nên nó đ−ợc dùng nh− là một phần tử trong các hệ thống điều khiển. Matlab là một ch−ơng trình phần mềm lớn của lĩnh vực tính toán số. Matlab chính là chữ viết tắt từ MATrix LABoratory, thể hiện định h−ớng chính của ch−ơng trình bao gồm một số hàm toán các chức năng nhập / xuất cũng nh− các khả năng lập trình với cú pháp thông dụng mà nhờ đó ta có thể dựng nên các Scripts. Matlab có rất nhiều phiên bản nh−: 3.5, 4.0, 4.2, 5.0, 5.2,…6.0, 6.5 . Hiện tại đã có phiên bản mới nhất 7.1. Trong bài tiểu luận này chúng ta chủ yếu tìm hiểu về phiên bản 6.5. Simulink là một phần mềm mở rộng của Matlab (1 Toolbox của Matlab) dùng để mô hình hoá, mô phỏng và phân tích một hệ thống động. Thông th−ờng dùng để thiết kế hệ thống điều khiển, thiết kế DSP, hệ thống thông tin và các ứng dụng mô phỏng khác. Simulink là thuật ngữ mô phỏng dễ nhớ đ−ợc ghép hai từ Simulation và Link, Simulink cho phép mô tả hệ thống tuyến tính, hệ phi tuyến, các mô hình trong miền thời gian liên tục, hay gián đoạn hoặc một hệ gồm cả liên tục và gián đoạn. 2 Phần I : Cơ sở về MATLAB MATLAB là một ch−ơng trình phần mềm lớn về lĩnh vực toán số . Tên bộ ch−ơng trình chính là chữ viết tắt từ MATrix LABoratory, thể hiện định h−ớng của ch−ơng trình là những phép tính vector và ma trận . Phần cốt lõi của ch−ơng trình bao gồm một số hàm toán , các chức nănng nhập /xuất cũng nh− các khả năng điều khiển chu trình mà nhờ đó có thể dựng trên các Scripts . Trong phần nay bao gồm các Toolbox liên quan tới Điều Khiển –Tự Động hóa nh−: Control System Toolbox, Signal Processing Toolbox, Optimization Toolbox, Stateflow Blockset, Power System Blockset , Real – Time Workshop va SIMULINK. SIMULINK là một toolbox có vai trò bặc biệt quan trọng: Vài trò của một công cụ mạnh phục vụ mô hình hóa và mô phỏng các hệ thống Kỹ thuật – Vật lý trên cơ sở sơ đồ cấu trúc dạng khối . Cùng với SIMULINK , Statefow Blockset tạo cho ta khả năng mô hình hóa và mô phỏng các automat trạng thái hữu hạn. 1.1. Những b−ớc đi dầu tiên với MATLAB 1.1.1 Màn hình MATLAB Sau khi khỏi động MATLAB , môi tr−ờng tích hợp với những cửa sổ chính nh− hình d−ới : - Cửa sổ Launch Pad : Cửa sổ này cho phép ng−ời sử dụng truy cập nhanh các công cụ của MATLAB, Phần Help (trợ giúp) hoặc Online Documents (tài liệu trực tuyến), mở Demos (ch−ơng trình trình diễn). 3 - Cửa sổ th− mục hiện tại Current Directory Browser : Nhờ cửa sổ này ng−ời sử dụng nhanh chóng nhận biết, chuyển đổi th− mục hiện tại của môi tr−ờng công tác, mở File, tạo th− mục mới. - Cửa sổ môi tr−ờng công tác Workspace Browser : Tất cả các biến, các hàm tồn tại trong môi tr−ờng công tác đều đ−ợc hiển thị tại cửa sổ nàyvới đầy đủ các thông tin nh−: Tên loại biến/hàm, kích th−ớc tùy theo Bytes và loại dữ liệu. Ngoài ra còn có thể cất vào bộ nhớ các dữ liệu đó , hoặc sử dụng chức năng Array Editor (soạn thảo mảng) để thay đổi các biến - Cửa sổ lệnh Command Windows : Đây là cửa sổ chính của MATLAB . Tại đây ta thực hiện toàn bộ việc nhập dữ liệu và xuất kết quả tính toán. Dấu nhấp nháy >> báo hiệu ch−ơng trình sắp hoạt động: - Mỗi lần nhập dữ liệu đ−ợc kết thúc bằng động tác nhấn phím ENTER. Nguyên tắc “ nhân, chia thực hiện tr−ớc cộng , trừ “ và th− tự −u tiên của dấu ngoặc vẫn nh− bình th−ờng . Số có giá trị lớn th−ờng đ−ợc nhập với hàm e mũ (có thể viết E) . Có thể kết thúc ch−ơng trình bằng cách đóng màn hình MATLAB , hoặc gọi lệnh quit, exit hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+q - Cửa sổ quá khứ Command History : Tất cá các lệnh đã sử dụng trong Command Windows đ−ợc l−u giữ và hiển thị tại đây, có thể lặp lại lệnh cũ bắng cách nháy chuột kép vào lệnh đó . Cũng có thể cắt, sao hoặc xóa cả nhóm lệnh hoặc từng lệnh riêng rẽ. 1.1.2 Tiện ích trợ giúp (Help) của MATLAB Tiện ích trợ giúp của MATLAB là vô cùng phong phú . Tùy theo nhu cầu , hoặc gọi Help [command] để xem nội dung hỗ trợ của lệnh command trực tiếp trên Command Windows hoặc sử dụng công cụ truy cập Help 4 Có thể gọi của sổ Help bằng cách gọi trên Menu , gọi lệnh helpwin hay doc trực tiếp trên của sổ Command Windows . Bằng lệnh loockfor searchstring ta có thể tìm chuỗi ký tự searchstring trong dòng đầu của mọi MATLAB File trong th− mục MATLAB >> help log LOG Natural logarithm. LOG(X) is the natural logarithm of the elements of X. Complex results are produced if X is not positive. See also LOG2, LOG10, EXP, LOGM. Overloaded methods help gf/log.m help sym/log.m help fints/log.m help designdev/log.m >> Các lệnh liên quan tới tiện ích help đ−ợc tập hợp trong bảng sau: 1.1.3 Các biến Thông th−ờng , kết quả cảu các biến đ−ợc gán cho ans . Sủ dụng dấu bằng ta có thẻ định nghĩa một biến , đồng thời gán giá trị cho biến dó . Khi nhập tên của một biến mà không gán giá trị , ta thu giả trị hiện tại của biến đó . Tất cả các biến đều là biến global trong Workspace. Tên của biến có thể chứa tới 32 chữ cái , gạch ngang thấp (_) cũng nh− chữ số . Chữ viết hoa to và chữ viết nhỏ đều đ−ợc phân biệt . Việc nhập giá trị có thể đ−ợc thực hiện thành một chuỗi trong cùng một dòng , chỉ cách nhau bởi dấu (;) . Nếu sử dụng dấu phẩy(,) để tách các lệnh khi ấy các giá trị sẽ đ−ợc xuất ra màn hình : >> x=25; y=10; >> x Help help[command] Tiện ích Help trực tuyến của MATLAB trong cửa sổ lệnh Commmand Workspace helpwin[command] Tiện ích Help trực tuyến của MATLAB trong cửa Sổ truy cập Help doc[command] T− liệu trực tuyến của MATLAB trong cửa sổ truy cập Help lookforsearchstring Tìm chuỗi ký tự searchstringtrong dòng đầu tiên của mọi MATLAB Files trong th− mục MATLAB 5 x = 25 >> a=x+y,A=x/y a = 35 A = 2.5000 Một số biến nh− : pi , i , j và inf đã đ−ợc MATLAB dùng đêr chỉ các hằng số hay ký hiệu, vậy ta phải tránh sử dụng chúng . Đối với các phép tính bất định (ví dụ 0/0), trên màn hình sẽ xuất hiện kết quả NaN (Not a Number) . esp cho ta biết cấp chính xác t−ơng đối khi biểu diễn số với dấu phẩy động (ví dụ : esp = 2.2204e-016): >> 1/0 Warning: Divide by zero. (Type "warning off MATLAB:divideByZero" to suppress this warning.) ans = Inf Inf: infinite (vô cùng) >> 0/0 Warning: Divide by zero. (Type "warning off MATLAB:divideByZero" to suppress this warning.) ans = NaN NaN: not – defined (bất định ) 1.1.4 Các hàm toán học Ch−ơng trình MATLAB có sẵn rất nhiều hàm toán tập hợp trong bảng sau đây . Tất cả các hàm trong bảng đều có khả năng sử dụng tính của vector Các ký hiệu = Gán giá trị cho biến + - * / ^ Các phép tính ; Nhập giá trị (còn giữ vai trò dấu cách khi nhập nhiều giá trị trong cùng một dòng ) , Dấu cách khi xuất nhiều giá trị trong cùng một dòng esp Cấp chính xác t−ơng đối khi sử dụng giá trị dấu phẩy động i j Toán tử ảo inf Vô cùng (∞ ) NaN Not a Number pi Hằng số π 6 1.2 Vector và ma trận MATLAB có một số lệnh đặc biệt để khai báo hoặc sử lý vector và ma trận . Cách đơn giản nhất để khai báo , tạo lên vector hoặc ma trận là nhập trực tiếp . Khi nhập trực tiếp các phần tử của một hàng đ−ợc cách bởi dấu phẩy hoặc vị trí cách bỏ trống1, các hàng đ−ợc cách bởi dấu (;) hoặc ngắt dòng. >> vector=[3 4 5] vector = 3 4 5 >> matran=[vector; 1 2 3] matran = 3 4 5 1 2 3 Vector có các phần tử tiếp diễn với một b−ợc nhất định , có thể nhập một cách đơn giản nhờ Toán tử (:) nh− sau (start: increment; destination) “(xuất phát : b−ớc; đích)”. Nếu chỉ nhập start và destination , MATLAB sẽ tự động đặt increment là +1. Cũng có thể nhập các vector tuyến tính cũng nh− vector có phân hạng logarithm bằng cách dùng lệnh linspace(start, destination, number) “(Trong đó number là số l−ơng phần tử của vector)”. Ta cũng có thể nhập bằng lệnh logspace, start và destination đ−ợc nhập bởi số mũ thập phân , ví dụ : thay vì nhập 100 = (102)ta chỉ cần nhập 2. >> long=1:5 long = 1 2 3 4 5 >> deep = 10:-2:2 deep = 10 8 6 4 2 >> longer=linspace(1,15,5) Các hàm toán sqrt(x) Căn bậc hai rem(x,y) Số d− của phép chia x/y exp(x) Hàm mũ cơ số e round(x) Làm tròn số log(x) Logarit tự nhiên ceil(x) Làm tròn lên log10(x) Logarit cơ số thập phân floor(x) Làm tròn xuống abs(x) Giá trị tuyệt đối sum(v) Tổng các phần tử vector sign(x) Hàm dấu prod(v) Tích các phần tử vector real(x) Phần thực min(v) Phần tử vector bé nhất imag(x) Phần ảo max(v) Phần tử vector lớn nhất phase(x) Góc pha của số phức mean(v) Giá trị trung bình cộng Các hàm l−ợng giác sin(x) Hàm sin atan(x) Hàm arctg ±900 cos(x) Hàm cos atan2(x,y) Hàm arctg ±1800 tag(x) Hàm tg sinc(x) Hàm sin(π x)/ (π x) 7 longer = 1.0000 4.5000 8.0000 11.5000 15.0000 >> licreace=logspace(1,2,5) licreace = 10.0000 17.7828 31.6228 56.2341 100.0000 Bằng các hàm ones(line,column)và zeros(line, column) ta tạo các ma trận có phần tử là 1 hoặc 0. Hàm eye(line) tạo ra ma trận đơn vị, ma trận toàn ph−ơng với các phần tử 1 thuộc đ−ờng chéo , tất cả các phần tử còn lại là 0. Kích cỡ của ma trận hoàn toàn phụ thuọc ng−ời nhập: >> M= ones(2, 3) M = 1 1 1 1 1 1 Việc truy cập từng phần tử của vector hoặc ma trận đ−ợc thực hiện bằng cách khai báo chỉ số của phần tử , trong đó cần l−u ý rằng : chỉ số bé nhất là 1 chứ không phảI là 0. Đặc biệt , khi cần xuất từng hàng hay từng cột , có thể sử dụng toán tử (:) đứng một mình , điều ấy có nghĩa là : phải xuất mọi phần tử của hàng hay cột : >> matran(2,2) ans = 2 >> matran(2,:) ans = 1 2 3 MATLAB có một lệnh rất hữu ích , phục vụ tạo ma trận với chức năng tín hiệu thử đó là : rand(m,n). Khi gọi ta thu đ−ợc ma trận m hàng và n cột với phần tử mang các giá trị ngẫu nhiên: >> mt_ngaunhien=rand(2,3) mt_ngaunhien = 0.4565 0.8214 0.6154 0.0185 0.4447 0.7919 Khai báo vector và ma trận [x1 x2 …; x3 x4 …] Nhập giá trị cho vector và ma trận start: increment: destination Toán tử (:) linspace (start,destination ,number) Khai báo tuyến tính cho vector logspace (start,destination ,number) Khai báo logarithm cho vector eye(line) Khai báo ma trận đơn vị ones(line,column) Khai báo ma trận với các phần tử 1 zeros(line,column) Khai báo ma trận với các phần tử 0 rand(line,column) Khai báo ma trận với các phần tử nhập ngẫu nhiên 8 1.2.1 Tính toán với vector và ma trận Nhiều phép tính có thể áp dụng cho vector và ma trận . Ví dụ : Phép nhân với ký hiệu(*) đ−ợc dùng để tính tích của vector và ma trận . Việc chuyển vị của vector và ma trận đ−ợc thực hiện nhờ lệnh transpose hoặc (‘) . Nếu vector và ma trận là phức , ta dùng thêm lệnh là ctranspose hoặc (‘) để tìm giá trị phức liên hợp. Đối với các giá trị thực hai lệnh trên nh− nhau >> M*matran ans = 4 6 8 4 6 8 Nếu nh− trong các phép tính * / ^ cần đ−ợc thực hiện cho từng phần tử của vector và ma trận , ta sẽ phải đặt thêm vào tr−ớc ký hiệu của phép tình đó ký hiệu (.). Phép tính đối với các biến vô h−ớng luôn đ−ợc thực hiện cho từng phần tử một : >> M ./ matran ans = 0.3333 0.2500 0.2000 1.0000 0.5000 0.3333 Phép tính trên cũng có hiệu lực cả khi ma trận có các phần tử phức: >> matranphuc = [1+i 1-i; 1 2 ] matranphuc = 1.0000 + 1.0000i 1.0000 - 1.0000i 1.0000 2.0000 >> matranphuc*matranphuc ans = 1.0000 + 1.0000i 4.0000 - 2.0000i 3.0000 + 1.0000i 5.0000 - 1.0000i >> matranphuc.*matranphuc ans = 0 + 2.0000i 0 - 2.0000i 1.0000 4.0000 Lệnh diff(vector [n]) tính vector sai phân. Bằng lệnh conv(vector_1, vvector_2) ta chạp hai vector vector_1 và vector_2. Nếu hai vector cần chập có phần tử là các hệ số của hai đa thức, kết quả thu đ−ợc sẽ ứng với các hệ số sau khi nhân hai đa thức đó với nhau : >> diff(vector) ans = 1 1 Hai lệnh inv và det dùng để nghịch đảo ma trận toàn ph−ơng và tính định thức của ma trận . Giá trị riêng của ma trận matrix đ−ợc tính bởi lệnh eig(matrix) và hạng của nó đ−ợc tính bởi lệnh rank(matrix), Nếu cần chuyển vị ma trận ta dùng lệnh transpose(matrix): >> matrix=[1 2 3;3 4 5;5 6 7] 9 matrix = 1 2 3 3 4 5 5 6 7 >> rank(matrix) ns = 2 >> eig(matrix) ans = 12.9282 -0.9282 0.0000 >> det(matrix) ans = 0 >> inv(matrix) Warning: Matrix is close to singular or badly scaled. Results may be inaccurate. RCOND = 1.850372e-018. ans = 1.0e+016 * 0.4504 -0.9007 0.4504 -0.9007 1.8014 -0.9007 0.4504 -0.9007 0.4504 >> transpose(matrix) ans = 1 3 5 2 4 6 3 5 7 Tính toán với vector và ma trận .* ./ .^ Các phép tính với từng phần tử transpose(matrix) hoặc matrix’ Chuyển vị ma trận matrix ctranspose(matrix) hoặc matrix’ Chuyển vị ma trận matrix có phần tử phức liên hợp inv(matrix) Đảo ma trận det(matrix) Tính định thức của ma trận eig(matrix) Tính giá trị riêng của ma trận rank(matrix) Xác định hạng của ma trận diff(vector[n]) Tính vector sai phân conv(vector_1,vector_2) Chập vector (nhân đa thức) 10 1.2 Cấu trúc và tr−ờng 1.2.1 Cấu trúc Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng , ta có thể tập hợp nhiều biến lại trong một cấu trúc . Trong đó môi mảng có một tên riêng (một chuỗi ký tự string) đặt giữa hai dấu (‘ ‘) có kèm theo giá trị . Một cấu trúc đ−ợc tạo nên bởi lệnh struct(‘name_1’,value_1,’name_2’,value_2,…..): >>my_structure = struct(‘data’, matrix, ‘size’, [2 3]); Việc truy cập vào dữ liệu đ−ợc thực hiện bởi với dấu cách(.); >>my_structure (2) . data = matrix.^(-1) ; ans = 1.0000 0.5000 0.3333 Ngoài ra MATLAB còn có các lệnh về cấu trúc móc vòng nh− cấu trúc nhập bởi lệnh componist . 1.2.2 Tr−ờng Tổng quát ở một mức độ cao hơn cấu trúc là tr−ờng (Cell Array). Đó chính là các Array (mảng nhiều chiều), chứa Cell (tế bào) với dữ liệu thuộc các loại và kích cỡ khác nhau . Ta có thể tạo ra Cell Array bằng lệnh cell , hoặc đơn giản hơn bằng cách ghép các phần tử bên trong dấu ngoặc {}. Từng phần tử của Cell Array có thể đ−ợc truy cập nh− các vector , ma trận thông th−ơng nh− các Array nhiều chiều , chỉ cần l−u ý rằng : Thay vì dùng dấu ngoặc tròn ( ) ta sử dụng dấu ngoặc móc {}. Giả sử ta tạo ra một Cell Array rỗng có tên my_cell nh− sau : >> my_cell = cell(2,2) my_cell = [] [] [] [] Bây giờ ta lần l−ợt gán cho từng mảng của my_cell các giá trị sau đây: >> my_cell{1,1} ='chao cac ban'; >> my_cell{1,2} ='chuc cac ban hoc tap tot'; >> my_cell{2,1} =[1 2; 3 4]; >> my_cell{2,2} =10; Khi nhập tên của Cell Array trên màn hình xuất hiện lên đầy đủ cấu trúc của nó. Có thể biết nội dung (hay giá trị ) của một hay nhiều Cell khi ta nhập các chỉ số của Cell: >> my_cell my_cell = 'chao cac ban' [1x24 char] [2x2 double] [ 10] >> my_cell{1,1} ans = chao cac ban >> my_cell{1,2} 11 ans = chuc cac ban hoc tap tot >> my_cell{2,1} ans = 1 2 3 4 Phần trên là những khái niệm khái quát và những ví dụ cụ thể giới thiệu một phần nhỏ những ứng dụng mà phần mềm MATLAB có thể th−c hiện .MATLAB là một phần mềm lớn trong lĩnh vực toán số và còn có khả năng của một ngôn ngữ lập trình bậc cao với tính năng đồ họa phong phú. MATLAB với những công cụ nh− : Control System Toolbox (công cụ khảo sát thiết kế hệ thống điều khiển ), Optimization Toolbox (công cụ tính toán tối −u) và Signal Processing Toolbox (công cụ sử lý tín hiện ). MATLAB đang là phần mềm mà các kỹ s− các sinh viên sử dụng rộng rãi nhờ vào tình năng −u việt của phần mềm này Cấu trúc (Structure) và tr−ờng (Cell Array) Structure(‘n1’,’v1’,’n2’,’v2’, …) Khai báo cấu trúc Structure.name Truy cập vào phần tử name My_cell = {} Tạo Cell Array rỗng Cell(n) Tạo nìn Cell Array Cell(m,n) Tạo mìn Cell Array 12 Phần II Giới thiệu một số nhóm lệnh cơ bản MATLAB I. LệNH Cơ BảN 1. Lệnh ANS a) Công dụng: (Purpose) Là biến chứa kết quả mặc định. b) Giải thích: (Description) Khi thực hiện một lệnh nào đó mà ch−a có biến chứa kết quả, thì MATLAB lấy biến Ans làm biến chứa kết quả đó. 2. Lệnh CLOCK a) Công dụng: (Purpose) Thông báo ngày giờ hiện tại. b) Cú pháp:(Syntax) c = clock c) Giải thích: (Description) Để thông báo dễ đọc ta dùng hàm fix. 3. Lệnh COMPUTER a) Công dụng: (Purpose) Cho biết hệ điều hành của máy vi tính đang sử dụng Matlab. b) Cú pháp: (Syntax) computer [c,m] = computer c) Giải thích: (Description) c: chứa thông báo hệ điều hành của máy. m: số phần tử của ma trận lớn nhất mà máy có thể làm việc đ−ợc với Matlab. 4. Lệnh DATE a) Công dụng: (Purpose) Thông báo ngày tháng năm hiện tại b) Cú pháp: (Syntax) s = date 5. Lệnh CD a) Công dụng: Chuyển đổi th− mục làm việc. b) Cú pháp: 13 cd cd diretory cd .. c) Giải thích: cd: cho biết th− nục hiện hành. diretory: đ−ờng dẫn đến th− mục muốn làm việc. cd .. chuyển đến th− mục cấp cao hơn một bậc. 6. Lệnh CLC a) Công dụng: Xóa cửa sổ lệnh. b) Cú pháp: clc 7. Lệnh CLEAR a) Công dụng: Xóa các đề mục trong bộ nhớ. b) Cú pháp: clear clear name clear name1 name2 name3 clear functions clear variables clear mex clear global clear all c) Giải thích: clear: xóa tất cả các biến khỏi vùng làm việc. clear name: xóa các biến hay hàm đ−ợc chỉ ra trong name. clear functions: xóa tất cả các hàm trong bộ nhớ phụ clear variables: xóa tất cả các biến ra khỏi bộ nhớ. clear mex: xóa tất cả các tập tin .mex ra khỏi bộ nhớ. clear: xóa tất cả các biến chung. clear all: xóa tất cả các biến, hàm, và các tập tin .mex khỏi bộ nhớ. Lệnh này làm cho bộ nhớ trống hoàn toàn. 8. Lệnh DELETE a) Công dụng: Xóa tập tin và đối t−ợng đồ họa. b) Cú pháp: delete filename 14 delete (n) c) Giải thích: file name: tên tập tin cần xóa. n: biến chứa đối t−ợng đồ họa cần xóa. Nếu đối t−ợng là một cửa sổ thì cửa sổ sẽ đóng lại và bị xóa. 9. Lệnh DEMO a) Công dụng: Chạy ch−ơng trình mặc định của Matlab. b) Cú pháp: demo c) Giải thích: demo: là ch−ơng trình có sẵn trong trong Matlab, ch−ơng trình này minh họa một số chức năng của Matlab. 10. Lệnh DIARY a) Công dụng: L−u vùng thành file trên đĩa. b) Cú pháp: diary filename c) Giải thích: filename: tên của tập tin. 11. Lệnh DIR a) Công dụng: Liệt kê các tập tin và th− mục. b) Cú pháp: dir dir name c) Giải thích: dir: liệt kê các tập tin và th− mục có trong th− mục hiện hành. dir name: đ−ờng dẫn đến th− mục cần liệt kê. 12. lệnh DISP a) Công dụng: Trình bày nội dung của biến (x) ra màn hình b) Cú pháp: disp (x) c) giải thích: x: là tên của ma trận hay là tên của biến chứa chuỗi ký tự, nếu trình bày trực tiếp chuỗi ký tự thì chuỗi ký tự đ−ợc đặt trong dấu ‘’ 13. Lệnh ECHO 15 a) Công dụng: Hiển thị hay không hiển thị dòng lệnh đang thi hành trong file *.m. b) Cú pháp: echo on echo off c) Giải thích: on: hiển thị dòng lệnh. off: không hiển thị dòng lệnh. 14. Lệnh FORMAT a) Công dụng: Định dạng kiểu hiển thị của các con số. Cú pháp Giải thích Ví dụ Format short Hiển thị 4 con số sau dấu chấm 3.1416 Format long Hiển thị 14 con số sau dấu chấm 3.14159265358979 Format rat Hiển thị dạng phân số của phần nguyên nhỏ nhất 355/133 Format + Hiển thị số d−ơng hay âm + 15. Lệnh HELP a) Công dụng: h−ớng dẫn cách sử dụng các lệnh trong Matlab. b) Cú pháp: help help topic c) Giải thích: help: hiển thị vắn tắt các mục h−ớng dẫn. topic: tên lệnh cần đ−ợc h−ớng dẫn. 16. Lệnh HOME a) Công dụng: Đem con trỏ về đầu vùng làm việc. b) Cú pháp: 16 home 17. Lệnh LENGTH a) Công dụng: Tính chiều dài của vectơ. b) Cú pháp: l = length (x) c) Giải thích: l: biến chứa chiều dài vectơ. 18. Lệnh LOAD a) Công dụng: Nạp file từ đĩa vào vùng làm việc. b) Cú pháp: load load filename load filename load finame.extension c) Giải thích: load: nạp file matlap.mat load filename: nạp file filename.mat load filename.extension: nạp file filename.extension Tập tin này phải là tập tin dạng ma trận có nghĩa là số cột của hàng d−ới phải bằng số cột của hàng trên. Kết quả ta đ−ợc một ma trận có số cột và hàng chính là số cột và hàng của tập tin văn bản trên. 19. Lệnh LOOKFOR a) Công dụng: Hiển thị tất cả các lệnh có liên quan đến topic. b) Cú pháp: lookfor topic c) Giải thích: topic: tên lệnh cần đ−ợc h−ớng dẫn. 20. Lệnh PACK a) Công dụng: Sắp xếp lại bộ nhớ trong vùng làm việc. b) Cú pháp: pack pack filename c) Giải thích: 17 Nếu nh− khi sử dụng Matlap máy tính xuất hiện thông báo “Out of memory” thì lệnh pack có thể tìm thấy một số vùng nhớ còn trống mà không cần phải xóa bớt các biến. Lệnh pack giải phóng không gian bộ nhớ cần thiết bằng cách nén thông tin trong vùng nhớ xuống cực tiểu. Vì Matlab quản lý bộ nhớ bằng ph−ơng pháp xếp chồng nên các đoạn ch−ơng trình Matlab có thể làm cho vùng nhớ bị phân mảnh. Do đó sẽ có nhiều vùng nhớ còn trống nh−ng không đủ để chứa các biến lớn mới. Lệnh pack sẽ thực hiện: + l−u tất cả các biến lên đĩa trong một tập tin tạm thời là pack.tmp. + xóa tất cả các biến và hàm có trong bộ nhớ. + lấy lại các biến từ tập tin pack.tmp. + xóa tập tin tạm thời pack.tmp. kết quả là trong vùng nhớ các biến đ−ợc gộp lại hoặc nén lại tối đa nên không bị lãng phí bộ nhớ. Pack.finame cho phép chọn tên tập tin tạm thời để chứa các biến. Nếu không chỉ ra tên tập tin tạm thời thì Matlab tự lấy tên tập tin đó là pack.tmp. Nếu đã dùng lệnh pack mà máy vẫn còn báo thiếu bộ nhớ thì bắt buộc phải xóa bớt các biến trong vùng nhớ đi. 21. Lệnh PATH a) Công dụng: Tạo đ−ờng dẫn, liệt kê tất cả các đ−ờng dẫn đang có. b) Cú pháp: path p = path path (p) c) Giải thích: path: liệt kê tất cả các d−ờng dẫn đang có. p: biến chứa đ−ờng dẫn. path (p): đặt đ−ờng dẫn mới. 22. Lệnh QUIT a) Công dụng: Thoát khỏi Matlab. b) Cú pháp: quit 23. Lệnh SIZE a) Công dụng: Cho biết số dòng và số cột của một ma trận. b) Cú pháp: d = size (x) [m,n] = size (x) m = size (x,1) 18 n = size (x,2) c) Giải thích: x: tên ma trận. d: tên vectơ có 2 phần tử, phần tử thứ nhất là số dòng, phần tử còn lại là số cột. m,n: biến m chứa số dòng, biến n chứa số cột 24. Lệnh TYPE a) Công dụng: Hiển thị nội dung của tập tin. b) Cú pháp: type filename c) Giải thích: filename: tên file cần hiển thị nội dung. Lệnh này trình bày tập tin đ−ợc chỉ ra. 25. Lệnh WHAT a) Công dụng: Liệt kê các tập tin *.m, *.mat, *.mex. b) Cú pháp: what what dirname c) Giải thích: what: liệt kê tên các tập tin .m, .mat, .mex có trong th− mục hiện hành. dirname: tên th− mục cần liệt kê. 26. Lệnh WHICH a) Công dụng: Xác định chức năng của funname là hàm của Matlab hay tập tin. b) Cú pháp: which funname c) Giải thích: funname: là tên lệnh trong Matlab hay tên tập tin d) Ví dụ: which inv inv is a build-in function which f c:\matlab\bin\f.m 27. Lệnh WHO, WHOS a) Công dụng: Thông tin về biến đang có trong bộ nhớ. 19 b) Cú pháp: who whos who global whos global c) Giải thích: who: liệt kê tất cả các tên biến đang tồn tại trong bộ nhớ. whos: liệt kê tên biến, kích th−ớc, số phần tử và xét các phần ảo có khác 0 không. who global và whos: liệt kê các biến trong vùng làm việc chung. II. CáC TOáN Tử Vμ Ký Tự ĐặC BIệT 1. Các toán tử số học (Arithmetic Operators): T oán tử Công dụng + Cộng ma trận hoặc đại l−ợng vô h−ớng (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). - Trừ ma trận hoặc đại l−ợng vô h−ớng (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). * Nhân ma trận hoặc đại l−ợng vô h−ớng (ma trận 1 phải có số cột bằng số hàng của ma trận 2). .* Nhân từng phần tử của 2 ma trận hoặc 2 đại l−ợng vô h−ớng (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). \ Thực hiện chia ng−ợc ma trận hoặc các đại l−ợng vô h−ớng (A\B t−ơng đ−ơng với inv (A)*B). .\ Thực hiện chia ng−ợc từng phần tử của 2 ma trận hoặc 2 đại l−ợng vô h−ớng (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). / Thực hiện chia thuận 2 ma trận hoặc đại l−ợng vô h−ớng (A/B t−ơng đ−ơng với A*inv(B)). ./ Thực hiện chia thuận từng phần tử của ma trận này cho ma trận kia (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). ^ Lũy thừa ma trận hoặc các đại l−ợng vô h−ớng. .^ Lũy thừa từng phần tử ma trận hoặc đại l−ợng vô h−ớng (các ma trận phải có cùng kích th−ớc). 20 2.. Toán tử quan hệ (Relational Operators): Toá n tử Công dụng < So sánh nhỏ hơn. > So sánh lớn hơn. >= So sánh lớn hơn hoặc bằng. <= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng. = = So sánh bằng nhau cả phần thực và phần ảo. -= So sánh bằng nhau phần ảo. Giải thích: Các toán tử quan hệ thực hiện so sánh từng thành phần của 2 ma trận. Chúng tạo ra một ma trận có cùng kích th−ớc với 2 ma trận so sánh với các phần tử là 1 nếu phép so sánh là đúng và là 0 nếu phép so sánh là sai. Phép so sánh có chế độ −u tiên sau phép toán số học nh−ng trên phép toán logic. 3. Toán tử logig (Logical Operators): Toán tử Công dụng & Thực hiện phép toán logic AND. | Thực hiện phép toán logic OR. ~ Thực hiện phép toán logic NOT. a) Giải thích: Kết quả của phép toán là 1 nếu phép logic là đúng và là 0 nếu phép logic là sai. Phép logic có chế độ −u tiên thấp nhất so với phép toán số học và phép toán so sánh. b) Ví dụ: Khi thực hiện phép toán 3>4 & 1+ thì máy tính sẽ thực hiện 1+2 đ−ợc 3, sau đó tới 3>4 đ−ợc 0 rồi thực hiện 0 & 3 và cuối cùng ta đ−ợc kết qủa là 0. 21 4. Ký tự đặc biệt (Special Characters): Ký hiệu Công dụng [] Khai báo vector hoặc ma trận. () Thực hiện phép toán −u tiên, khai báo các biến và các chỉ số của vector. = Thực hiện phép gán. ‘ Chuyển vị ma trận tìm l−ợng liên hiệp của số phức. . Điểm chấm thập phân. , Phân biệt các phần tử của ma trận và các đối số trong dòng lệnh. ; Ngăn cách giữa các hàng khi khai báo ma trận. % Thông báo dòng chú thích. ! Mở cửa sổ MS – DOS. III. CáC HμM LOGIC (LOGICAL FUNCTION) 1. Lệnh ALL a) Công dụng: Kiểm tra vector hay ma trận có giá trị 0 hay không. b) Cú pháp: y = all(x) c) Giải thích: y: biến chứa kết quả x: tên vedtor hay ma trận y = 1 khi tất cả các phần tử khác 0 y = 0 khi có 1 phần tử bằng 0 2. Lệnh ANY a) Công dụng: Kiểm tra vector hay ma trận có giá trị khác 0 hay không. b) Cú pháp: y = any(x) c) Giải thích: y: biến chứa kết quả. 22 x: tên vector, hay ma trận. y = 1 khi có 1 phần tử khác 0. y = 0 khi có 1 phần tử bằng 0. 3. Lệnh EXIST a) Công dụng: Kiểm tra biến hay file có tồn tại hay không. b) Cú pháp: e = exist(‘item’) c) Giải thích: item: là tên file hay tên biến. e: biến chứa giá trị trả về. e ý nghĩa 0 item không tồn tại trong vùng làm việc 1 item là biến đang tồn tại trong vùng làm việc 2 item đang tồn tại trên đĩa (chỉ kiểm tra trong th− mục hiện hành) 3 item là MEX-file 4 item là file đ−ợc dịch từ phần mềm Simulink 5 item là hàm của Matlab 4. Lệnh FIND a) Công dụng: Tìm phần tử trong vector hay ma trận theo yêu cầu. b) Cú pháp: k = find(x) [i,j] = find(x) [i,j,s] = find(x) c) Giải thích: k: chỉ vị trí của phần tử cần tìm trong vector. i,j: chỉ số hàng và số cột t−ơng ứng của phần tử cần tìm. s: chứa giá trị của phần tử cần tìm. x: tên vector, ma trận hay là yêu cầu đề ra. Nếu không nêu ra yêu cầu thì mặc nhiên là tìm các phần tử khác 0. 23 IV. NHóM LệNH LậP TRìNH TRONG MATLAB 1. Lệnh EVAL a) Công dụng: Chuyển đổi chuỗi ký tự thành biểu thức. b) Cú pháp: kq = eval(‘string’) c) Giải thích: kq: biến chứa kết quả. Nếu ‘string’ là các ký số thì chuyển thành những con số. Nếu ‘string’ là câu lệnh thì chuyển thành các lệnh thi hành đ−ợc. 2. Lệnh FOR a) Công dụng: Dùng để thực hiện 1 công việc cần lặp đi lặp lại theo một quy luật, với số b−ớc lặp xác định tr−ớc. b) Cú pháp: for biến điều khiển = giá trị đầu : giá trị cuối, thực hiện công việc; end c) Giải thích: Công việc chính là các lệnh cần thi hành, có thể có nhiều lệnh, kết thúc lệnh phải có dấu; 3. Lệnh FUNCTION a) Công dụng: Tạo thêm hàm mới. b) Cú pháp: function s = n(x) c) Giải thích: s: tên biến chứa giá trị trả về sau khi thi hành hàm. n: tên gợi nhớ. 4. Lệnh INPUT a) Công dụng: Dùng để nhập vào 1 giá trị. b) Cú pháp: tên biến = input (‘promt’) tên biến = input (‘promt’, ‘s’) c) Giải thích: tên biến, là nơi l−u giá trị ngập vào. 24 ‘promt’: chuỗi ký tự muốn nhập vào. ‘s’: cho biết giá trị nhập vào là nhiều ký tự. 5. Lệnh IF …ELSEIF …ELSE a) Công dụng: Thực hiện lệnh khi thỏa điều kiện. b) Cú pháp: if biểu thức luận lý 1 thực hiện công việc 1; elseif biểu thức luận lý 2 thực hiện công việc 2; else thực hiện công việc 3; end c) Giải thích: Khi biểu thức luận ký 1 đúng thì thực hiện công việc 1 t−ơng tự cho biểu thức luận lý 2. Nếu cả hai biểu thức sai thì thực hiện công việc sau lệnh else. Biểu thức luận lý là các phép so sánh ==, , = công việc chính là các lệnh cần thi hành, có thể có nhiều lệnh, kết thúc lệnh phải có dấu ; 6. Lệnh MENU a) Công dụng: Tạo menu để chọn chức năng. b) Cú pháp: tên biến = menu (‘Tên menu’,‘chức năng1’,‘chức năng2’, …. , ‘chức năng n’) c) Giải thích: tên menu: là tiêu đề của menu. tên biến: là nơi cất giá trị nhận đ−ợc sau khi chọn chức năng của menu. Chức năng 1, 2, ….,n:khi chọn chức năng nào thì tên biến có giá trị là số thứ tự của chức năng đó. 7. Lệnh PAUSE a) Công dụng: Dừng ch−ơng trình theo ý muốn. b) Cú pháp: pause on pause off pause (n) c) Giải thích: 25 pause on: dừng ch−ơng trình, và chờ nhấn 1 phím bất kỳ (trừ các phím điều khiển) ch−ơng trình thực hiện tiếp. pause off: tắt chức năng pause. pause (n): dừng ch−ơng trình tại n giây. d) Ví dụ: for n = 1 : 3; disp(‘Press any key to continue…’) pause end Press any key to continue… Press any key to continue… Press any key to continue… 8. Lệnh WHILE a) Công dụng: Dùng để thực hiện 1 công việc cần lặp đi lặp lại theo một quy luật, với số b−ớc lặp không xác định, phụ thuộc vào biểu thức luận lý. b) Cú pháp: while biểu thức luận lý thực hiện công việc; end c) Giải thích: Biểu thức luận lý là các phép so sánh = =, , = Công việc chính là các lệnh cần thi hành, có thể có nhiều lệnh, kết thúc lệnh phải có dấu ; Khi thực hiện xong công việc thì quay lên kiểm tra lại biểu thức luận lý, nếu vẫn còn đúng thì tiếp tục thực hiện, nếu sai thì kết thúc. V. TậP LệNH Xử Lý CHUỗI 1. Lệnh ABS a) Công dụng: Tạo vector đơn có giá trị của mỗi phần tử là số thứ tự t−ơng ứng với ký tự trong bảng mả ASCII. Lấy trị tuyệt đối của một số âm. b) Cú pháp: n = ABS(s) x = ABS(a) c) Giải thích: n: tên vector. s: chuỗi ký tự, hoặc là tên biến chứa chuỗi ký tự. 26 a: số âm, hoặc là tên biến chứa số âm. x: trị tuyệt đối của a. 2. Lệnh BLANKS a) Công dụng: Tạo khoảng trắng giữa hai hay nhiều chuỗi ký tự theo mong muốn. b) Cú pháp: [S1 BLANKS(b1) S2 BLANKS(b2) …BLANKS(bn) Sn] c) Giải thích: S1, S2, …Sn: các chuỗi ký tự. b1, b2: số khoảng trắng. 3. Lệnh DEC2HEX a) Công dụng: Đổi con số của hệ 10 sang hệ 16. b) Cú pháp: s = dec2hex(n) c) Giải thích: s: biến chứa chuỗi ký số của hệ 16 n: con số nguyên hệ 10. 4. Lệnh HEX2DEC a) Công dụng: Đổi chuỗi ký số của hệ 16 sang con số của hệ 10. b) Cú pháp: n = hex2dec(‘s’) c) Giải thích: n: con số của hệ 10. s: chuỗi ký số hệ 16. 5. Lệnh INT2STR a) Công dụng: Chuyển số nguyên sang dạng chuỗi. Chuyển các ký tự trong một chuỗi sang số thứ tự t−ơng ứng trong bảng mã ASCII. b) Cú pháp: kq = INT c) Giải thích: kq: biến STR(n)chứa kết quả. n: tên biến cần chuyển. Nếu n là số nguyên thì kq là chuỗi ký số. Nếu n là chuỗi ký tự thì kq là số t−ơng ứng trong bảng mã ASCII 27 6. Lệnh ISSTR a) Công dụng: Kiểm tra nội dung biến có phải là chuỗi ký tự không. b) Cú pháp: kq = isstr(n) c) Giải thích: kq: biến chứa kết quả. n: tên biến cần kiểm tra. kq = 1 nếu n là chuỗi ký tự. 0 nếu n không là chuỗi ký tự. 7. Lệnh LOWER a) Công dụng: Cho ra chuỗi ký tự viết th−ờng. b) Cú pháp: b = lower(s) c) Giải thích: b: biến chứa kết quả. s: tên biến chứa chuỗi ký tự hay chuỗi ký tự. 8. Lệnh NUM2STR a) Công dụng: Chuyễn số thực sang dạng chuỗi. Chuyển các ký tự trong một chuỗi sang số thứ tự t−ơng ứng trong bảng mã ASCII. b) Cú pháp: kq = num2tr(n) c) Giải thích: kq: biến chứa kết quả. n: tên biến cần chuyển. Nếu n là số thực thì kq là số t−ơng ứng trong bảng mã ASCII. 9. Lệnh SETSTR a) Công dụng: Cho ra ký tự t−ơng ứng với số thứ tự trong bảng mã ASCII. b) Cú pháp: x = Set Str(n) c) Giải thích: x: biến chứa ký tự t−ơng ứng (thuộc bảng mã ASCII). n: số nguyên (0 ≤ n ≤ 255). 28 10. Lệnh STR2MAT a) Công dụng: Tạo ma trận có các phần tử dạng chuỗi. b) Cú pháp: s = str2mat(‘s1’, ‘s2’, …) c) Giải thích: s: tên ma trận kết quả. s1, s2: chuỗi ký tự. 11. Lệnh STR2NUM a) Công dụng: Chuyển chuỗi (dạng số) sang số thực. b) Cú pháp: n = str2num(s) c) Giải thích: s: chuỗi dạng số. n: số thực. 12. Lệnh STRCMP a) Công dụng: So sánh 2 chuỗi ký tự. b) Cú pháp: l = strcmp(s1, s2) c) Giải thích: l: biến chứa kết quả. s1, s2: chuỗi cần so sánh. 13. Lệnh UPPER a) Công dụng: Cho ra chuỗi viết hoa. b) Cú pháp: b = upper c) Giải thích: b: biến chứa kết quả. s: tên biến chứa chuỗi ký tự. 29 VI. CáC HμM TOáN HọC Cơ BảN 1. Một số hàm l−ợng giác: a) Cú pháp: kq = hlg(x) b) Giải thích: kq: tên biến chứa kết quả. x: đơn vị radian. hlg: tên hàm l−ợng giác. Tên hàm l−ợng giác Giải thích sin cos tan asin atan sinh cosh tanh Tính giá trị sine Tính giá trị cosine Tính giá trị tangent Nghịch đảo của sine Nghịch đảo của tangent Tính giá trị hyperbolic sine Tính giá trị hyperbolic cosine Tính gía trị hyperbolic tangent 2. Lệnh ANGLE a) Công dụng: Tính góc pha của số phức. b) Cú pháp: p = angle(z) c) Giải thích: p: tên biến chứa kết quả, đơn vị radians z: số phức 3. Lệnh CEIL a) Công dụng: Làm tròn số về phía số nguyên lớn hơn. b) Cú pháp: y = ceil(x) c) Giải thích: y: số sau khi đ−ợc làm tròn. x: số cần đ−ợc làm tròn. 30 4. Lệnh CONJ a) Công dụng: Tính l−ợng liên hiệp của số phức. b) Cú pháp: y = conj(z) c) Giải thích: y: tên biến chứa l−ợng liên hiệp z: số phức 5. Lệnh EXP a) Công dụng: Tính giá trị ex. b) Cú pháp: y = exp(x) 6. Lệnh FIX a) Công dụng: Làm tròn số về phía zero. b) Cú pháp: y = fix(x) c) Giải thích: y: số sau khi đ−ợc làm tròn. x: số cần đ−ợc làm tròn. 7. Lệnh FLOOR a) Công dụng: Làm tròn số về phía số nguyên nhỏ hơn. b) Cú pháp: y = floor(x) c) Giải thích: y: số sau khi đ−ợc làm tròn . x: số cần đ−ợc làm tròn 8. Lệnh IMAG a) Công dụng: Lấy phần ảo của số phức. b) Cú pháp: y = imag(z) 9. Lệnh LOG a) Công dụng: Tìm logarithm cơ số e. 31 b) Cú pháp: y = log(x) 10. Lệnh LOG2 a) Công dụng: Tìm logarithm cơ số 2. b) Cú pháp: y = log2(x) 11. Lệnh LOG10 a) Công dụng: Tìm logarithm cơ số 10. b) Cú pháp: y = log10(x) 12. Lệnh REAL a) Công dụng: Lấy phần thực của số phức. b) Cú pháp: y = real(z) 13. Lệnh REM a) Công dụng: Cho phần d− của phép chia. b) Cú pháp: r = rem(a,b) c) Giải thích: r: biến chứa kết quả a, b: số chia và số bị chia 14. Lệnh ROUND a) Công dụng: Làm tròn số sao cho gần số nguyên nhất. b) Cú pháp: y = round(x) 15. Lệnh SIGN a) Công dụng: Xét dấu số thực. b) Cú pháp: y = sign(x) c) Giải thích: 32 x: số thực cần xét dấu. y: kết quả trả về. y x 0 số 0 1 số d−ơng -1 số âm VII. TậP LệNH THAO TáC TRêN MA TRậN 1. Cộng, trừ, nhân, chia từng phần tử của ma trận với hằng số a) Cú pháp: Ma trận kết quả = ma trận [+] [-] [.] [/] hằng số. 2. Lệnh DET a) Công dụng: Dùng để tính định thức của ma trận. 3. Lệnh DIAG a) Công dụng: Tạo ma trận mới và xử lý đ−ờng chéo theo quy −ớc. b) Cú pháp: v = diag(x) v = diag(x,k) c) Giải thích: x: là vector có n phần tử. v: là ma trận đ−ợc tạo ra từ x theo quy tắc: số hàng bằng số cột và các phần tử của x nằm trên đ−ờng chéo của v. k: tham số định dạng cho v, số hàng và cột của v = n + abs(k). Nếu k = 0 đ−ờng chéo của v chính là các phần tử của x Nếu k > 0 các phần tử của x nằm phía trên đ−ờng chéo v Nếu k < 0 các phần tử của x nằm phía d−ới đ−ờng chéo v 4. Lệnh EYE a) Công dụng: Tạo ma trận đơn vị. b) Cú pháp: y = eye(n) y = eye(n,m) 33 c) Giải thích: n: tạo ma trận có n hàng, n cột. m, n: tạo ma trận có m hàng, n cột. 5. Lệnh FLIPLR a) Công dụng: Chuyển các phần tử của các ma trận theo thứ tự cột ng−ợc lại. b) Cú pháp: b = fliplr(a) c) Giải thích: b: tên ma trận đ−ợc chuyển đổi. a: tên ma trận cần chuyển đổi. 6. Lệnh FLIPUD a) Công dụng: Chuyển các phần tử của ma trận theo thứ tự hàng ng−ợc lại. b) Cú pháp: b = flipud(a) c) Giải thích: b: tên ma trận đ−ợc chuyển đổi. a: tên ma trận cần chuyển đổi. 7. Lệnh INV a) Công dụng: Tìm ma trận nghịch đảo. b) Cú pháp: Ma trận nghịch đảo = inv (ma trận) 8. Lệnh tạo ma trận a) Công dụng: Dùng để tạo 1 ma trận gồm có n hàng và m cột. b) Cú pháp: Tên ma trận = [a11 a12…a1m ; a21 a22… a2m ;…;…] c) Giải thích: a11, a12, a1m là các giá trị tại hàng 1 cột 1 đến các giá trị tại hàng 1 cột m, có n dấu (;) là có n hàng. 9. Lệnh tạo vector đơn a) Công dụng: Lệnh này dùng để tạo 1 vector đơn gồm có n phần tử. b) Cú pháp 1: Tên vector = [pt1 pt2 pt3 …ptn] 34 c) Giải thích: pt1 pt2 …ptn: là các số thực. d) Cú pháp 2: Tên vector = gtđ:csc:gtkt e) Giải thích: gtđ: là giá trị bắt đầu của vector. csc: cấp số cộng. gtkt: giá trị kết thúc. 10. Lệnh LINSPACE a) Công dụng: Tạo vector có giá trị ngẫu nhiên giới hạn trong khoảng định tr−ớc. b) Cú pháp: y = linspace(x1, x2) y = linspace(x1, x2, n) c) Giải thích: y: tên của vector. x1, x2: giới hạn giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của vector y. n: số phần tử của vector y. Nếu không có giá trị n thì mặc định n = 100. 11. Ma trận chuyển vị a) Công dụng: Ma trận chuyển vị = ma trận đang có. b) Cú pháp: Tạo 1 ma trận chuyển vị từ 1 ma trận đang có. 12. Lệnh MAGIC a) Công dụng: Tạo 1 ma trận vuông có tổng của các phần tử trong 1 hàng, 1 cột hoặc trên đ−ờng chéo bằng nhau. b) Cú pháp: Tên ma trận = magic(n) c) Giải thích: n: kích th−ớc ma trận. Giá trị của mỗi phần tử trong ma trận là một dãy số nguyên liên tục từ 1 đến 2n. Tổng các hàng, cột và các đ−ờng chéo đều bằng nhau. 13. Nhân ma trận a) Công dụng: Ma trận kết quả = ma trận 1* ma trận 2. 35 14. Lệnh ONES a) Công dụng: Tạo ma trận mà giá trị của các phần tử là 1. b) Cú pháp: y = ones(n) y = ones(m,n) c) Giải thích: y = tên ma trận. n: tạo ma trận có n hàng m, n: tạo ma trận có m hàng, n cột. 15. Lệnh PASCAL a) Công dụng: Tạo ma trận theo quy luận tam giác Pascal. b) Cú pháp: pascal (n) c) Giải thích: n: là số hàng (cột) 16. Lệnh RAND a) Công dụng: Tạo ma trận mà kết mà giá trị của các phần tử là ngẫu nhiên. b) Cú pháp: y = rand(n) y = rand(m,n) c) Giải thích: y: tên ma trận. n: tạo ma trận có n hàng, n cột. m, n: tạo ma trận có m hàng, n cột. Giá trị của các phần tử nằm trong khoảng [0 1] 17. Lệnh RESHAPE a) Công dụng: Định dạng lại kích th−ớc ma trận. b) Cú pháp: b = reshape(a,m,n) c) Giải thích: b: ma trận đ−ợc định dạng lại. a: ma trận cần đ−ợc định dạng. m, n: số hàng và số cột của b. Ma trận a phải có số phần tử là: m*n. 36 18. Lệnh ROT90 a) Công dụng: Xoay ma trận 900. b) Cú pháp: b = rot90(a) c) Giải thích: b: ma trận đã đ−ợc xoay 900 a: ma trận cần xoay. 19. Lệnh TRACE a) Công dụng: Tính tổng các phần tử của đ−ờng chéo ma trận. b) Cú pháp: d = trace(a) c) Giải thích: d: biến chứa kết quả. a: tên ma trận. 20. Lệnh TRIL a) Công dụng: Lấy phân nửa d−ới ma trận theo hình. b) Cú pháp: I = tril(x) I = tril(x,k) c) Giải thích: I: tên ma trận kết quả. k: tham số. Nếu k = o lấy từ đ−ờng chéo trở xuống. Nếu k = n lấy từ đ−ờng chéo trở lên n đơn vị. Nếu k = -n lấy từ đ−ờng chéo trở xuống n đơn vị. 21. Lệnh TRIU a) Công dụng: Lấy phân nửa trên ma trận theo hình tam giác. b) Cú pháp: I = triu(x) I = triu(x,k) c) Giải thích: I: tên ma trận kết qủa. k: tham số 37 Nếu k = 0 lấy từ đ−ờng chéo trở lên. Nếu k = n lấy từ đ−ờng chéo trở xuống n đơn vị. Nếu k = -n lấy từ đ−ờng chéo trở lên n đơn vị. 22. Lệnh ZEROS a) Công dụng: Tạo ma trận mà giá trị của các phần tử b) Cú pháp: y = zeros(n) y = zeros(m,n) c) Giải thích: y: tên ma trận. n: tạo ma trận có n hàng và n cột. m, n: tạo ma trận có m hàng, n cột. 16. Lệnh SQRT a) Công dụng: Tính căn bậc hai. b) Cú pháp: y = sqrt(x) VII. TậP LệNH Đồ HọA 1. Lệnh AXES a) Công dụng: Đặt các trục tọa độ tại vị trí định tr−ớc. b) Cú pháp: axes(‘propertyname’, propertyvalue …) c) Giải thích: T−ơng ứng với một propertyname đi kèm với 1 propertyvalue. 1. ‘position’,[left, bottom, width, height]: định vị trí và kích th−ớc của trục. left: khoảng cách từ mép trái cửa sổ đến trục đứng. bottom: khoảng cách từ mép d−ới cửa sổ đến trục ngang. width: chiều dài của trục ngang. height: chiều cao trục đứng. Ghi chú: Luôn lấy điểm [0,0] làm gốc tọa độ. Trục ngang và trục đứng có giá trị trong khoảng [0 1] và chia theo tỷ lệ thích hợp 38 2. Lệnh AXIS a) Công dụng: Chia lại trục tọa độ. b) Cú pháp: axis([xmin xmax ymin ymax]) axis([xmin xmax ymin ymax zmin zmax]) axis on axis off c) Giải thích: xmin, ymin, zmin: là giá trị nhỏ nhất của các trục x, y, z. xmax, ymax, zmax: là giá trị lớn nhất của các trục x, y, z. on: cho hiển thị trục tọa độ. off: không cho hiển thị trục tọa độ. 3. Lệnh BAR a) Công dụng: Vẽ đồ thị dạng cột. b) Cú pháp: bar(x,y) c) Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y. d) Ví dụ: x = -pi:0.2:pi; bar(x,sin(x)); grid on title(‘Do thi ham sin(x) dang thanh’) xlabel(‘truc x (rad)’) ylabel(‘y = sin(x)’) 39 4. Lệnh CLA a) Công dụng: Xóa tất cả các đối t−ợng nh−: đ−ờng đồ thị, tên đồ thị…nh−ng không xóa trục tọa độ. b) Cú pháp: cla 5. Lệnh CLF a) Công dụng: Xóa hình ảnh (đồ thị) hiện tại. b) Cú pháp: clf 6. Lệnh CLOSE a) Công dụng: Đóng hình ảnh (đồ thị) hiện tại. b) Cú pháp: close 7. Lệnh COLORMAP a) Công dụng: Tạo màu sắc cho đồ thị trong không gian 3 chiều. b) Cú pháp: colormap(map) colormap(‘default’) c) Giải thích: Colormap là sự trộn lẫn của 3 màu cơ bản: red, green, blue. Tùy theo tỷ lệ của 3 màu cơ bản mà cho ra các màu sắc khác nhau. ‘default’: màu có đ−ợc là màu mặc định. map: biến chứa các thông số sau: 40 Map màu có đ−ợc Bone gray + blue Cool cyan + magenta Flag red + white + blue + black Gray gray Hot black + red + yellow + white Pink pink 8. Lệnh FIGURE a) Công dụng: Tạo mới hình ảnh (đồ thị). b) Cú pháp: figure 9. Lệnh GCA a) Công dụng: Tạo các đặc tính cho trục. b) Cú pháp: h = gca c) Giải thích: h: là biến gán cho lệnh cga. Các đặc tính của trục gồm có: Cú pháp Giải thích Set(gca,’XScale’,’log’, ’Yscale’,’linear’) Định đơn vị trên trục tọa độ: trục x có đơn vị là log và trục y có đơn vị tuyến tính. Set(gca,’Xgrid’,’on’,’YGrid', ’nomal’) Tạo l−ới cho đồ thị: trục x có tạo l−ới và trục y không tạo l−ới. Set(gca,’XDir',’reverse’, ’YDir’,’normal’) Đổi trục tọa độ: đổi trục x về phía đối diện, trục y giữ nguyên. Set(gca,’XColor',’red’, ’Ycolor’,’yellow’) Đặt màu cho l−ới đồ thị: đặt l−ới trục x màu đỏ, l−ới trục y màu vàng. Gồm có các màu: yellow, magenta, cyan, red, green, blue, white, black. 41 10. Lệnh GRID a) Công dụng: Tạo l−ới tọa độ. b) Cú pháp: grid on grid off c) Giải thích: on: hiển thị l−ới tọa độ. off: không hiển thị l−ới tọa độ. 11. Lệnh PLOT a) Công dụng: Vẽ đồ thị tuyến tính trong không gian 2 chiều. b) Cú pháp: plot(x,y) plot(x,y,’linetype’) c) Giải thích: x,y: vẽ giá trị x theo giá trị y. linetype: kiểu phần tử tạo nên nét vẽ bao gồm 3 thành phần: - Thành phần thứ nhất là các ký tự chỉ màu sắc: Ký tự Màu y Vàng m Đỏ t−ơi c Lơ r Đỏ g Lục b Lam w Trắng k Đen 42 - Thành phần thứ hai là các ký tự chỉ nét vẽ của đồ thị: Ký tự Loại nét vẽ - Đ−ờng liền nét : Đ−ờng chấm chấm -. Đ−ờng gạch chấm -- Đ−ờng nét đứt đoạn - Thành phần thứ ba là các ký tự chỉ loại điểm đánh dấu gồm:., o, x, +, * d) Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm y = sin(x) với đồ thị màu lam, đ−ờng liền nét và đánh dấu các điểm đ−ợc chọn bằng dấu *, trục x thay đổi từ 0 tới 2π, mỗi b−ớc thay đổi là π/8 x = 0:pi/8:2*pi; y = sin(x); plot(x,y, ‘b-* ’) ylabel(‘y = sin(x)’) xlabel(‘Truc x’) title(‘Do thi ham y = sin(x)’) grid on 43 12. Lệnh SUBPLOT a) Công dụng: Tạo các trục trong một phần của cửa sổ đồ họa. b) Cú pháp: subplot(m,n,p) subplot(mnp) c) Giải thích: subplot(m,n,p) hoặc subplot(mnp)thành cửa sổ đồ họa thành mìn vùng để vẽ nhiều đồ thị trên cùng một cửa sổ. m: số hàng đ−ợc chia. n: số cột đ−ợc chia p: số thứ tự vùng chọn để vẽ đồ thị. Nếu khai báo p > mìn thì sẽ xuất hiện một thông báo lỗi. d) Ví dụ: Chia cửa sổ đồ họa thành 2ì3 vùng và hiển thị trục của cả 6 vùng. subplot(231) subplot(232) subplot(233) subplot(234) subplot(235) subplot(236) 44 13. Lệnh SEMILOGX, SEMILOGY a) Công dụng: Vẽ đồ thị theo logarith. b) Cú pháp: semylogx(x,y) semylogx(x,y,’linetype’) semylogy(x,y) semylogy(x,y,’linetype’) c) Giải thích: semylogx và semylogy giống nh− lệnh plot nh−ng chỉ khác một điều là lệnh này vẽ đồ thị theo trục logarith. Do đó, ta có thể sử dụng tất cả các loại ‘linetype’ của lệnh plot. d) Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm y = x2 – 3x + 2 theo trục logarith của x. x = 0:100; y = x.^2-3*x+2; semylogx(x,y,’b’) grid on 14. Lệnh POLAR a) Công dụng: Vẽ đồ thị trong hệ trục tọa độ cực. b) Cú pháp: polar(theta,rno) 45 c) Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y. d) Ví dụ: t = -pi:0.01:pi; polar(t, sin(t)) Và ta thu đ−ợc dạng đồ thị sau: 15. Lệnh SET a) Công dụng: Thiết lập các đặc tính chất cho đối t−ợng nào đó. b) Cú pháp: set(h, ‘propertyname’, propertyvalue,…) c) Giải thích: h: biến chứa đối t−ợng. PropertyName và PropertyValue đ−ợc cho trong bảng sau: Cú pháp PropertyName PropertyValue Giải thích Set(h,’Marker’,’+’) Marker -, --, :, -. , o, ì, +, * Chọn kiểu phần tử Set(h,’LineWidth’,1) LineWidth 1, 2, 3,… Độ dày nét vẽ Set(h,’MarkerSize’,9) MarkerSize 1, 2, 3,… Kích th−ớc các điểm tạo nên h Set(h,’color’,’cyan’) Color yellow,magenta, red,green,blue, cyan,white,black Chọn màu cho đối t−ợng h 46 d) Ví dụ: a = [1 2 3 4 5 4 3 4 5 6]; h = plot(a) set(h,’color’,’black’) 16. Lệnh STAIRS a) Công dụng: Vẽ đồ thị dạng bậc thang. b) Cú pháp: stairs(x,y) c) Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y. d) Ví dụ: x = -pi:0.2:pi; stairs(x,sin(x)) xlabeL(‘Truc x’) ylabel(‘y = stairs(x,sin(x)’) grid on 47 17. Lệnh TITLE a) Công dụng: Đặt tiêu đề cho đồ thị. b) Cú pháp: title(‘text’) c) Giải thích: text: tên tiêu đề. 18. Lệnh XLABEL, YLABEL, ZLABEL a) Công dụng: Đặt tên cho trục X, Y, Z. b) Cú pháp: xlabel(‘nx’) ylabel(‘ny’) zlabel(‘nz’) c) Giải thích: nx, ny, nz: tên trục x, y, z 19. Lệnh WHITEBG a) Công dụng: Thay đổi màu nền của cửa sổ đồ họa. b) Cú pháp: whitebg whitebg(‘color’) c) Giải thích: whitebg chuyển đổi qua lại màu nền cửa sổ đồ họa giữa trắng và đen. 48 whitebg(‘color’) chuyển màu nền cửa sổ đồ họa thành màu của biến color. color có thể là các màu: yellow (vàng), magenta (đỏ t−ơi), cyan (lơ), red (đỏ), green (lục), blue (lam), white (trắng), black (đen). MATLAB còn vẽ đ−ợc các đồ thị nh− sau : 49 VII. Vẽ GIảN Đồ BODE, NyQuist, Nichols Lý THUYếT: Giản đồ Bode gồm hai đồ thị: Đồ thị logarith biên độ của hàm truyền và góc pha theo logarith tần số. (một đơn vị ở trục hoành gọi là một decade). Biên độ : ⏐G(jω)⏐dB = 20 log10 ⏐G(jω)⏐ (2.22) Pha : ϕ = G(jω) (hay arg G(jω)) (2.23) Giản đồ Bode của các khâu cơ bản: * Khâu khuếch đại: Hàm truyền đạt G(s) = K Giản đồ Bode L(ω) = 20 lgM(ω) = 20 lgK là 1 đ−ờng thẳng song song với trục hoành. * Khâu quán tính bậc 1: Hàm truyền đạt G(s) = 1Ts K + Biểu đồ Bode L(ω) = 20 lgM(ω) = 20 lgK – 20lg 1T 22 +ω có độ dốc giảm –20dB/decade * Khâu vi phân bậc 1: Hàm truyền đạt G(s) = K(Ts + 1) Giản đồ Bode L(ω) = 20 lgM(ω) = 20 lgK + 20lg 1T 22 +ω có độ dốc tăng 20dB/decade * Khâu tích phân: Hàm truyền đạt G(s) = s K Giản đồ Bode L(ω) = 20 lgM(ω) = 20 lgK – 20lgω * Khâu bậc 2: Hàm truyền đạt G(s) = 22 2 2 nn n ss ωεω ω ++ Giản đồ Bode L(ω) = -20lg ( ) 222222 41 tt ωεω +− Ví dụ Vẽ giản đồ Bode hệ thống hồi tiếp đơn vị của hàm truyền vòng hở sau: 50 G(s) = )s1.01(s 10 + >> num = 10; >> den = [0.1 1 0]; >> bode(num,den) Kết quả: Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -40 -20 0 20 40 10 -1 10 0 10 1 10 2 -160 -140 -120 -100 Hệ thống gồm 1 khâu khuếch đại bằng 10, một khâu tích phân và một khâu quán tính bậc 1 Tần số gãy: 10. | G(jw)|dB = 20dB – 20logω Tại tần số ω = 1rad/sec | G(jw)|dB = 20dB và độ dốc –20dB/decade (do khâu tích phân). Độ dốc –20dB/decade tiếp tục cho đến khi gặp tần số cắt ω = 10rad/sec, tại tần số này ta cộng thêm –20dB/decade (do khâu quán tính bậc nhất) và tạo ra độ dốc -40dB/dec. Vẽ giản đồ Bode hệ thống hồi tiếp đơn vị của hàm truyền vòng hở sau: G(s) = )1000)(10)(1( )100(105 +++ + sss s 51 >> num = 100000*[1 100]; >> den = [1 1011 11010 10000]; >> bode(num,den) Kết quả: Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -50 0 50 10 -1 10 0 10 1 10 2 10 3 10 4 -150 -100 -50 Hệ thống gồm một khâu khuếch đại 105, một khâu vi phân bậc nhất và 3 khâu quán tính bậc 1. Tần số gãy: 1,10,100,1000. | G(jw)|dB|w = 0 = 60dB Tại tần số gãy ω = 1rad/sec có độ lợi 60dB và độ dốc –20dB/decade (vì khâu quán tính bậc 1). Độ dốc –20dB/decade đ−ợc tiếp tục đến khi gặp tần số gãy ω = 10rad/sec tại đây ta cộng thêm - 20dB/decade(vì khâu quán tính bậc 1), tạo ra độ dốc –40dB/dec. Độ dốc - 20dB ở tần số ω = 100rad/dec (do khâu vi phân bậc 1). Tại tần số gãy ω = 100rad/sec tăng 20dB (vì khâu vi phân bậc 1). Tạo ra độ dốc có độ dốc -20dB. Tại tần số gãy ω = 1000rad/sec giảm 20dB (vì khâu quán tính bậc 1). Tạo ra độ dốc - 40dB. Vẽ giản đồ Bode hệ thống hồi tiếp đơn vị của hàm truyền vòng hở sau: G(s) = 2)s1.01(s 10 + >> num = 10; >> den = [0.01 0.2 1 0 ]; 52 >> bode(num,den) Kết quả: Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -60 -40 -20 0 20 40 10 -1 10 0 10 1 10 2 -250 -200 -150 -100 Hệ thống gồm một khâu khuếch đại 10, một khâu tích phân và 1 thành phần cực kép. Tần số gãy: 10. | G(jw)|dB = 20dB – 20logω Tần số gãy nhỏ nhất ω = 0.1 rad/sec tại tần số này có độ lợi 40dB và độ dốc –20dB (do khâu tích phân). Độ dốc này tiếp tục cho tới tần số gãy kép ω = 10. ở tần số này sẽ giảm 40dB/decade, tạo ra độ dốc –60dB/dec. Vẽ giản đồ Bode hệ thống hồi tiếp đơn vị của hàm truyền vòng hở sau: G(s) = )100s)(1s(s )10s(102 ++ + >> num = 100*[1 10]; >> den = [1 101 100 0]; >> bode(num,den) Kết quả: 53 Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -50 0 50 10 -2 10 -1 10 0 10 1 10 2 10 3 -160 -140 -120 -100 Hệ thống gồm một khâu khuếch đại 100, một khâu tích phân và 2 khâu quán tính bậc 1, 1 khâu vi phân. Tần số gãy: 1,10,100 | G(jw)|dB|w = 0 = 20log10 – 20logω Ta chỉ xét tr−ớc tần số gãy nhỏ nhất 1decade. Tại tần số gãy ω = 0.1rad/sec có độ lợi 40dB và độ dốc –20dB/dec, độ dốc –20dB/dec tiếp tục cho đến khi gặp tần số gãy ω = 1rad/sec, ta cộng thêm –20dB/dec (vì khâu quán tính bậc 1) và tạo ra độ dốc –40dB/dec. Tại tần số ω =10 sẽ tăng 20dB/dec (vì khâu vi phân) tạo ra độ dốc –20dB/dec, độ dốc –20db/dec đ−ợc tiếp tục cho đến khi gặp tần số gãyω = 100rad/sec sẽ giảm 20dB/dec (vì khâu quán tính bậc 1) sẽ tạo độ dốc – 40dB/decade. Bài 5: Bài này trích từ trang 11-21 sách ‘Control System Toollbox’ Vẽ giản đồ bode của hệ thống hồi tiếp SISO có hàm sau: S2+01.s+7.5 H(s) = ----------------------- S2+0.12s3+9s2 >> g=tf([1 0.1 7.5],[1 0.12 9 0 0]); >> bode(g) 54 Frequency (rad/sec) P h a s e ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) B ode Diagram s -40 -20 0 20 40 From: U(1) 10-1 100 101 -200 -150 -100 -50 0 T o : Y (1 ) Biểu đồ Nichols Lý thuyết Công dụng: Để xác định độ ổn định và đáp ứng tần số vòng kín của hệ thống hồi tiếp ta sử dụng biểu đồ Nichols. Sự ổn định đ−ợc đánh giá từ đ−ờng cong vẽ mối quan hệ của độ lợi theo đặc tính pha của hàm truyền vòng hở. Đồng thời đáp ứng tần số vòng kín của hệ thống cũng đ−ợc xác định bằng cách sử dụng đ−ờng cong biên độ và độ di pha vòng kín không đổi phủ lên đ−ờng cong biên độ – pha vòng hở. Cú pháp [mod,phase,puls]= nichols(A,B,C,D); [mod,phase,puls]= nichols(A,B,C,D,ui); [mod,phase]= nichols(A,B,C,D,ui,w); mod,phase,puls]= nichols(num,den); [mod,phase]= nichols(num,den,w); Những cấu trúc trên cho độ lớn là những giá trị tự nhiên, pha là độ và vectơ của điểm tần số là rad/s. Sự tồn tại của điểm tần số mà đáp ứng tần số đ−ợc định giá bằng vectơ w, và ui là biến khai báo với hệ thống nhiều ngõ vào Chú ý: + Khi sử dụng lệnh nichols với cấu trúc không có biến ngỏ ra thì ta đ−ợc biểu đồ nichols + Lệnh nichols luôn luôn cho pha trong khoảng [-3600,00] 55 Vẽ biểu nichols cho hệ thống có hàm truyền sau: ( )3 2 1ss 1s7s 30)s(G + ++= Các b−ớc thực hiện: >> num=30*[1 7 1]; >> den=[poly([-1 -1 -1]) 0]; >> hold on, plot(-180,0,'*r'), hold on; >> nichols(num,den) Trả về biểu đồ nichols với điểm tới hạn “critical point” (-1800 ,0) đ−ợc biểu diễn nh− hình sau: Vẽ BIểU Đồ NYQUYST Vμ KHảO SáT ổN ĐịNH DùNG GIảN Đồ BODE Lý thuyết + Hệ thống ổn định ở trạng thái hở, sẽ ổn định ở trạng thái kín nếu biểu đồ Nyquist không bao điểm (-1+i0) trên mặt phẳng phức. 56 + Hệ thống không ổn định ở trạng thái hở, sẽ ổn định ở trạng thái kín nếu biểu đồ Nyquist bao điểm (-1+i0)p lần ng−ợc chiều kim đồng hồ (p là số cực GH nằm ở phải mặt phẳng phức). Cấu trúc lệnh: >> num = [nhập các hệ số của tử số theo chiều giảm dần của số mũ]. >> den = [nhập các hệ số của mẩu số theo chiều giảm dần của số mũ]. >> nyquist(num,den) Vẽ biểu đồ Nyquyist của hệ thống có hàm truyền sau: GH(s) = st1 k − (với k =10, t =1) >> num = 10; >> den = [-1 1]; >> nyquist(num,den) Kết quả: Real Ax is Im a g in a ry A x is Nyquist Diagrams 0 2 4 6 8 10 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Nhận xét: hàm truyền vòng hở có 1 cực nằm bên phải mặt phẳng phức. Biểu đồ Nyquist không bao điểm A (-1+j0). Điểm –1 ký hiệu (+) nằm trên trục thực âm (Real Axis), điểm 0 nằm trên trục ảo (Imaginary Axis). Kết luận: hệ không ổn định. * Dùng lệnh margin để tìm biên dự trữ và pha dự trữ. >> num = 10; >> den = [-1 1]; (A) 57 >> margin(num,den); Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams 0 5 10 15 20 Gm = 0 dB, Pm = 0 (unstable closed loop) 10 0 20 40 60 80 Kết luận: Độ dự trữ biên (Gm = 0 dB). Độ dự trữ pha (Pm = 0°). Warning: Closed loop is unstable (hệ vòng kín không ổn định). Vẽ biểu đồ Nyquyist của hệ thống có hàm truyền sau: GH(s) = ( )st1s k − (k = 10, t = 1) >> num = 10; >> den = [-1 1 0]; >> nyquist(num,den) Ta thu đ−ợc dồ thị sau: 58 Real Ax is Im a g in a ry A x is Nyquist Diagrams 0 2 4 6 8 10 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 1000 Nhận xét: hàm truyền vòng hở có 1 cực nằm bên phải mặt phẳng phức và 1 cực nằm tại gốc tọa độ. Biểu đồ Nyquist không bao điểm A (-1+j0). Điểm –1 ký hiệu (+) nằm trên trục thực âm (Real Axis) , điểm 0 nằm trên trục ảo (Imaginary Axis). Kết luận: hệ không ổn định. * Dùng lệnh margin để tìm biên dự trữ và pha dự trữ. >> num = 10; >> den = [-1 1 0]; >>margin(num,den) Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -20 0 20 40 60 Gm = 0 dB, Pm = 0 (unstable closed loop) 10 -1 10 0 -80 -60 -40 -20 Kết luận: Độ dự trữ biên (Gm = 0 dB). Độ dự trữ pha (Pm = 0°). (A) 59 Warning: Closed loop is unstable (hệ vòng kín không ổn định). Vẽ biểu đồ Nyquyist của hệ thống có hàm truyền sau: GH(s) = ( )( )1st1st k 21 ++ (k =10, t1 = 1, t2 = 2) >> num = 10; >> den = [2 3 1]; >> nyquist(num,den) Real Ax is Im a g in a ry A x is Nyquist Diagrams 0 2 4 6 8 10 -6 -4 -2 0 2 4 6 Nhận xét: hàm truyền vòng hở có 2 cực nằm bên trái mặt phẳng phức. Biểu đồ Nyquist không bao điểm A (-1+j0). Điểm –1 ký hiệu (+) nằm trên trục thực âm (Real Axis) , điểm 0 nằm trên trục ảo (Imaginary Axis). Kết luận: hệ thống ổn định. * Dùng lệnh margin để tìm biên dự trữ và pha dự trữ. >> num = 10; >> den = [2 3 1]; >> margin(num,den) Ta thu đ−ợc dạng đồ thị sau: (A) 60 Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -20 -10 0 10 20 Gm = Inf, Pm=38.94 deg. (at 2.095 rad/sec) 10 0 -150 -100 -50 Kết luận: hệ thống ổn định. Độ dự trữ biên (Gm = ∞). Độ dự trữ pha (Pm = 38.94°), tại tần số cắt biên 2.095 rad/sec. Vẽ biểu đồ Nyquyist của hệ thống có hàm truyền sau: GH(s) = ( )( )1st1sts k 21 ++ (k = 10 t1=1, t2 =2) >>num = 10; >> den = [2 3 1 0]; >> nyquist(num,den) Real Ax is Im a g in a ry A x is Nyquist Diagrams -30 -25 -20 -15 -10 -5 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 1000 Nhận xét: hàm truyền vòng hở có 2 cực nằm bên trái mặt phẳng phức và 1 cực ở zero. Biểu đồ Nyquist bao điểm A(-1+j0). (A) 61 Điểm –1 ký hiệu (+) nằm trên trục thực âm (Real Axis) , điểm 0 nằm trên trục ảo (Imaginary Axis). Kết luận: hệ không ổn định. * Dùng lệnh margin để tìm biên dự trữ và pha dự trữ. >> num = 10; >> den = [2 3 1 0]; >>margin(num,den) Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -40 -20 0 20 40 60 Gm = 0 dB, Pm = 0 (unstable closed loop) 10 -1 10 0 -250 -200 -150 -100 Kết luận: hệ thống không ổn định. Độ dự trữ biên (Gm = 0 dB). Độ dự trữ pha (Pm = 0°) Vẽ biểu đồ Nyquyist của hệ thống có hàm truyền sau: GH(s) = ( )( )( )1st1st1sts k 321 +++ ( t1 =1, t2 = 2, t3 = 3, k = 10) >> num = 10; >> den = [6 11 6 1 0]; >> nyquist(num,den) Real Ax is Im a g in a ry A x is Nyquist Diagrams -60 -50 -40 -30 -20 -10 0 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 1000 (A) 62 Nhận xét: hàm truyền vòng hở có 3 cực nằm bên trái mặt phẳng phức và 1 cực ở zero. Biểu đồ Nyquist bao điểm A (-1+i0). Điểm –1 ký hiệu (+) nằm trên trục thực âm (Real Axis) , điểm 0 nằm trên trục ảo (Imaginary Axis). Kết luận: hệ không ổn định. * Dùng lệnh margin để tìm biên dự trữ và pha dự trữ. >> num = 10; >> den = [6 11 6 1 0]; >> margin(num,den) Frequency (rad/sec) P h a se ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagrams -50 0 50 Gm = 0 dB, Pm = 0 (unstable closed loop) 10 -2 10 -1 10 0 -300 -200 -100 Kết luận: hệ thống không ổn định. Độ dự trữ biên (Gm = 0 dB). Độ dự trữ pha (Pm = 0°). NHóM LệNH Về QUỹ ĐạO NGHIệM (Roots Locus) 1. Lệnh PZMAP a) Công dụng: Vẽ biểu đồ cực-zero của hệ thống. b) Cú pháp: [p,z]= pzmap(num,den) [p,z]= pzmap(a,b,c,d) [p,z]= pzmap(a,b,c,d) 63 c) Giải thích: Lệnh pzmap vẽ biểu đồ cực-zero của hệ LTI. Đối với hệ SISO thì các cực và zero của hàmtruyền đ−ợc vẽ. Nếu bỏ qua các đối số ngõ ra thì lệnh pzmap sẽ vẽ ra biều đồ cực-zero trên màn hình. pzmap là ph−ơng tiện tìm ra các cực và zero tuyền đạt của hệ MIMO. pzmap(a,b,c,d) vẽ các cực và zero của hệ không gian trạng thái trong mặt phẳng phức. Đối với các hệ thống MIMO, lệnh sẽ vẽ tất cả các zero truyền đạt từ tất cả các ngõ vào tới tất cả các ngõ ra. Trong mặt phẳng phức, các cực đ−ợc biểu diễn bằng dấu ì còn các zero đ−ợc biểu diễn bằng dấu o. pzmap(num,den) vẽ các cực và zero của hàm truyền trong mặt phẳng phức. Vector num và den chứa các hệ số tử số và mẫu số theo chiều giảm dần số mũ của s. pzmap(p,z) vẽ các cực và zero trong mặt phẳng phức. Vector cột p chứa tọa độ các cực và vector cột z chứa tọa độ các zero trong mặt phẳng phức. Lệnh này vẽ các cực và zero đã đ−ợc tính sẵn trong mặt phẳng phức. Nếu giữ lại các đối số ngõ ra thì : [p,z]= pzmap(num,den) [p,z]= pzmap(a,b,c,d) [p,z]= pzmap(a,b,c,d) tạo ra các ma trận p và z trong đó p chứa các cực còn z chứa các zero. d) Ví dụ: (Trích trang 11-174 sách ‘Control system Toolbox’) Vẽ các cực và zero của hệ liên tục có hàm truyền : 32 152)( 2 2 ++ ++= ss sssH num = [2 5 1]; den = [1 2 3]; pzmap(num,den) title(‘Bieu do cuc-zero’) 64 2. Lệnh RLOCFIND a) Công dụng: Tìm độ lợi quỹ đạo nghiệm với tập hợp nghiệm cho tr−ớc. b) Cú pháp: [k,poles]= rlocfind(a,b,c,d) [k,poles]= rlocfind(num,den) [k,poles]= rlocfind(a,b,c,d,p) [k,poles]= rlocfind(num,den,p) c) Giải thích: Lệnh rlocfind tạo ra độ lợi quỹ đạo nghiệm kết hợp với các cực trên quỹđạo nghiệm. Lệnh rlocfind đ−ợc dùng cho hệ SISO liên tục và gián đoạn. [k,poles]= rlocfind(a,b,c,d) tạo ra dấu x trong cửa sổ đồ họa mà ta dùng để chọn một điểm trên quỹ đạo nghiệm có sẵn. Độ lợi của điểm này đ−ợc tạo ra trong k và các cực ứng với độ lợi này nằm trong poles. Để sử dụng lệnh này thì quỹ đạo nghiệm phải có sẵn trong cửa sổ đồ họa. [k,poles]= rlocfind(num,den) tạo ra dấu x trong cửa sổ đồ họa mà ta dùng để chọn một điểm trên quỹ đạo nghiệm của hệ thống có hàm truyền G = num/den trong đó có num và den chứa các hệ số đa thức theo chiều giảm dần số mũ của s hoặc z. [k,poles]= rlocfind(a,b,c,d,p) hoặc [k,poles]= rlocfind(num,den,p) tạo ra vector độ lợi k và vector các cực kết hợp pole với mỗi thành phần trong mỗi vector ứng với mỗi nghiệm trong p. d) Ví dụ: Xác định độ lợi hồi tiếp để các cực vòng kín của hệ thống có hệ số tắt dần ζ = 0.707 và có hàm truyền : 32 152)( 2 2 ++ ++= ss sssH num = [2 5 1]; den = [1 2 3]; +) Vẽ quỹ đạo nghiệm: rlocus(num,den); title(‘Do loi quy dao nghiem’); + )Tìm độ lợi tại điểm đ−ợc chọn: rlocfind(num,den); Sau khi nhập xong lệnh, trên màn hình của Matlab sẽ xuất hiện dòng chữ: Select a point in the graphics window và trên hình vẽ có th−ớc để ta kéo chuột và chọn điểm ta có quỹ đạo nghiệm: 65 3. Lệnh RLOCUS a) Công dụng: Tìm quỹ đạo nghiệm Evans. b) Cú pháp: r = rlocus(num,den) r = rlocus(num,den,k) r = rlocus(a,b,c,d) r = rlocus(a,b,c,d,k) c) Giải thích: Lệnh rlocus tìm quỹ đạo nghiệm Evans của hệ SISO. Quỹ đạo nghiệm đ−ợc dùng để nghiên cứu ảnh h−ởng của việc thay đổi độ lợi hồi tiếp lên vị trí cực của hệ thống, cung cấp các thông tin về đáp ứng thời gian và đáp ứng tần số. Đối với đối t−ợng điều khiển có hàm truyền G(s) và khâu bổ chính hồi tiếp k*f(s), hàm truyền vòng kín là : )( )( )()(1 )()( sq sg sfskg sgsh =+= Nếu bỏ qua các đối số ngõ ra thì lệnh rlocus sẽ vẽ ra quỹ đạo trên màn hình. Lệnh rlocus dùng cho cả hệ liên tục và gián đoạn. r = rlocus(num,den) vẽ quỹ đạo nghiệm của hàm truyền : q(s) = 1 + k )( )( sden snum = 0 với vector độ lợi k đ−ợc xác định tự động. Vector num và den chỉ ra hệ tử số và mẫu số theo chiều giảm dần số của s hoặc z. )(......)2()1( )(......)2()1( )( )( 21 21 nddensdensden nnnumsnumsnum sden snum ndnd nnnn +++ +++= −− −− 66 r = rlocus(a,b,c,d) vẽ ra quỹ đạo nghiệm của hệ không gian trạng tái SISO liên tục và gián đoạn với vector độ lợi đ−ợc xác định tự động r = rlocus(num,den,k) hoặc r = rlocus(a,b,c,d,k) vẽ ra quỹ đạo nghiệm với vector độ lợi k do ng−ời sử dụng xác định. Vector k chứa các giá trị và độ lợi mà nghiệm hệ vòng kín đ−ợc tính. Nếu sử dụng các đối số ngõ ra thì : [r,k] = rlocus(num,den) [r,k] = rlocus(num,den,k) [r,k] = rlocus(a,b,c,d) [r,k] = rlocus(a,b,c,d,k) tạo ra ma trận ngõ ra chứa các nghiệm và vector độ lợi k. Ma trận r có length(k) hàng và (length(den) –1) cột, ngõ ra chứa vị trí các nghiệm phức. Mỗi hàng trong ma trận t−ơng ứng với một độ lợi trong vector k. Quỹ đạo nghiệm có thể đ−ợc vẽ bằng lệnh plot(r,‘x’). d) Ví dụ: Tìm và vẽ quỹ đạo nghiệm của hệ thống có hàm truyền : 32 152)( 2 2 ++ ++= ss sssH +) Xác định hàm truyền : >>num = [2 5 1]; >>den = [1 2 3]; + )Vẽ quỹ đạo nghiệm : >>rlocus(num,den) title(‘Quy dao nghiem’) 67 4. Lệnh SGRID a) Công dụng: Tạo l−ới cho quỹ đạo nghiệm và biểu đồ cực-zero liên tục. b) Cú pháp: sgrid sgrid(‘new’) sgrid(z,wn) sgrid(z,wn,‘new’) c) Giải thích: Lệnh sgrid tạo l−ới cho quỹ đạo nghiệm và biểu đồ cực-zero liên tục trong mặt phẳng s. Đ−ờng l−ới vẽ là các đ−ờng hằng số tỉ số tắt dần (ζ) và tần số tự nhiên (ωn). Đ−ờng tỉ số tắt dần đ−ợc vẽ từ 0 tới 1 theo từng nấc là 0.1. sgrid(‘new’) xóa màn hình đồ họa tr−ớc khi vẽ và thiết lập trạng thái hold on để quỹ đạo nghiệm hay biểu đồ cực-zero đ−ợc vẽ lên l−ới bằng các lệnh : sgrid(‘new’) rlocus(num,den) hoặc pzmap(num,den) sgrid(z,wn) vẽ các đ−ờng hằng số tỉ lệ tắt dần đ−ợc chỉ định trong vector z và vẽ đ−ờng tần số tự nhiên đ−ợc chỉ định trong vector wn. sgrid(z,wn,‘new’) xóa màn hình đồ họa tr−ớc khi vẽ các đ−ờng tỉ số tắt dần và tần số tự nhiên đ−ợc chỉ định trong vector z và wn. Trạng thái hold on đ−ợc thiết lập. d) Ví dụ:Vẽ l−ới trong mặt phẳng s trên quỹ đạo nghiệm của hệ thống có hàm truyền : >>num = [2 5 1]; % ta có thể thay đổi 2 dòng num=…, den=… thành dòng lệnh sau: >>den = [1 2 3]; % H(s)=tf([2 5 1],[1 2 3]); >>rlocus(num,den) title(‘Quy dao nghiem’) sgrid 68 5. Lệnh ZGRID a) Công dụng: Vẽ l−ới tỉ lệ tắt dần và tần số tự nhiên cho quỹ đạo nghiệm gián đoạn. b) Cú pháp: zgrid zgrid(‘new’) zgrid(z,wn) zgrid(z,wn,‘new’) c) Giải thích: Lệnh zgrid tạo l−ới quỹ đạo cho nghiệm hoặc biểu đồ cực-zero trong mặt phẳng z. Các đ−ờng hằng số tỉ lệ tắt dần (ζ) và tần số tự nhiên chuẩn hóa sẽ đ−ợc vẽ. ζ đ−ợc thay đổi từ 0 tới 1 theo từng nấc thay đổi là 0.1 và tần số tự nhiên đ−ợc vẽ từ 0 tới π với từng nấc thay đổi là π/ω. zgrid(‘new’) xóa màn hình đồ họa tr−ớc khi vẽ l−ới và thiết lập trạng thái hold on để quỹ đạo nghiệm hoặc biểu đồ cực-zero đ−ợc vẽ lên l−ới sử dụng các lệnh : zgrid('new') rlocus(num,den) hoặc pzmap(num,den) zgrid(z,wn) vẽ hằng số tắt dần đ−ợc chỉ định trong vector z và vẽ hằng số tần số tự nhiên cho các tần số chuẩn hóa đ−ợc chỉ định trong vector wn. Các tần số chuẩn hóa có thể đ−ợc vẽ bằng lệnh zgrid(z,wn/Ts) với tần số là thời gian lấy mẫu. zgrid(z,wn,‘new’) xóa màn hình đồ họa tr−ớc khi vẽ tỉ số tắt dần và tần số tự nhiên đ−ợc chỉ định trong vector z và wn. Trạng thái hold on đ−ợc thiết lập. zgrid([ ],[ ]) sẽ vẽ ra vòng tròn đơn vị. d) Ví dụ:Vẽ l−ới trong mặt phẳng cho quỹ đạo nghiệm của hệ thống có hàm truyền : 8.06.1 5.14.32)( 2 2 +− +−= sz zzzH >>num = [2 -3.4 1.5]; >>den = [1 -1.6 0.8]; >>axis(‘square’) >>zgrid(‘new’) >>rlocus(num,den) title(‘Ve luoi cho quy dao nghiem’) 69 CáC BμI TậPVề QUỹ ĐạO NGHIệM Ví dụ: Cho hàm truyền sau: KGH = )5s)(4s(s k ++ với k = 2 >> num = 2; >> den = [1 9 20 0]; >> rlocus(num,den) -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 Real Ax is Im a g A x is Từ đồ thị cho ta: 1. Điểm cực: 0 ,-4,-5. 2. Quỹ đạo nghiệm có 3 nhánh. 3. Điểm zero ở vô cùng (∞ ). 4. Điểm tách đ−ợc xác định bằng cách từ cửa sổ MATLAB ta nhập: >> num = 2; >> den = [1 9 20 0]; >> rlocus(num,den); >> rlocfind(num,den) Sau khi nhập lệnh thì trên cửa sổ lệnh sẽ xuất hiện hàng chữ: Select a point in the graphics window (hãy chọn 1 điểm trên đồ thị minh họa). Trên đồ thị sẽ có th−ớc cho ta chọn điểm – kéo rê chuột để chọn điểm cần chọn. selected_point = -1.4516 70 Điểm tách có giá trị: -1.4516 Giao điểm của quỹ đạo nghiệm với trục ảo (t−ơng tự nh− tìm điểm tách): +4.472j, -4.472j. Từ giá trị tại giao điểm của quỹ đạo nghiệm với trục ảo ta thế vào ph−ơng trình đặc tr−ng: F(s) = s3+9s2+20s+k = 0 F(jw) = -jw3-9w2+20jw+k = 0 ⇒ kgh = 180 Kết luận: hệ thống sẽ ổn định khi 0 < k < 180 Ví dụ: Cho hàm truyền nh− sau: ( )( )2s1s 4s)s(G ++ += Viết theo cấu trúc sau ta có đ−ợc đồ thị biểu diễn quỹ đạo nghiệm: >>ằ num=[1 4]; >> den=conv([1 1],[1 2]) >> rlocus(num,den) Kết quả nh− hình sau: 71 Ví dụ : Cho hàm truyền sau : KGH = 2s )1ts(k + (k = 1, t = 1) >> num = [1 1]; >>den = [1 0 0]; >> rlocus(num,den) -3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Real Ax is Im a g A x is 1. Điểm cực: 0 2. Quỹ đạo nghiệm có 2 nhánh 3. Điểm zero ở ∞, -1 4. Điểm tách đ−ợc đ−ợc xác định bằng cách từ cửa sổ MATLAB ta nhập: ằ num = [1 1]; ằ den = [1 0 0]; ằ rlocus(num,den); ằ rlocfind(num,den) Sau khi nhập lệnh thì trên cửa sổ lệnh sẽ xuất hiện hàng chữ: Select a point in the graphics window (hãy chọn 1 điểm trên đồ thị minh họa). Trên đồ thị sẽ có th−ớc cho ta chọn điểm – kéo rê chuột để chọn điểm cần chọn. selected_point = -2 Điểm tách có giá trị: -2. Kết luận: hệ thống ở biên ổn định. 72 Ví dụ: Trích từ trang 5-19 sách ‘Control System Toolbox’ Bài này tổng hợp các lệnh: >> h=tf([4 8.4 30.8 60],[1 4.12 17.4 30.8 60]); >> subplot(221) >> bode(h) >> subplot(222) >> step(h) >> subplot(223) >> pzmap(h) >> subplot(224) >> plot(rand(1,100) >> plot(rand(1,100)) Kết quả ta thu đ−ợc dạng đồ thi sau: Frequency (rad/sec ) P h a s e ( d e g ); M a g n it u d e ( d B ) Bode Diagram s -20 0 20 From: U(1) 10-1 100 101 -100 0 100 T o : Y (1 ) Tim e (sec .) A m p lit u d e S tep Response 0 2 4 6 8 10 12 0 0.5 1 1.5 From: U(1) T o : Y (1 ) Real Ax is Im a g A x is P ole-zero m ap -3 -2 -1 0 1 -4 -2 0 2 4 0 50 100 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 bai tong hop 73 Phần III Khái quát về Simulink 1. Khởi động Simulink: khởi động vào Matlab, sau đó có hai cách vào cửa sổ Simulink Cách 1: vào trực tiếp Simulink bằng cách nhấp chuột vào biểu t−ợng trong menu của Matlab Cách 2: gõ lệnh Simulink/ Enter (↵) 2. Đặc điểm của Simulink Simulink phân biệt (không phụ thuộc vào th− viện con) hai loại khối chức năng: khối ảo ( virtual) và khối thực (notvirtual). Các khối thực đóng vai trò quyết định khi chạy mô phỏng mô hình Simulink. Việc thêm hay bớt một khối thực sẽ thay đổi đặc tính động học của hệ thống đang đ−ợc mô hình Simulink mô tả. Có thể nêu nhiều ví dụ về khối thực nh−: khối tích phân Integrator hay khối hàm truyền đạt Tranfer Fcn của th− viện Continuous, khối Sum hay khối Product của th− viện con Math. Ngựơc lại, các khối ảo không có khả năng thay đổi đặc tính của hệ thống, chúng chỉ có nhiệm vụ thay đổi diện mạo đồ hoạ của mô hình Simulink. Đó chính la các khối nh− Mux, Demucx hay Enable thuộc th− viện con Signal và System. Một số chức năng mang đặc tính ảo hay thực tuỳ thuộc theo vị trí hay cách thức sử dụng chúng trong mô hình Simulink, các mô hình đó đ−ợc xếp vào loại ảo có điều kiện . 3. Các thao tác cơ bản sử dụng trong Simulink Simulink gần nh− chỉ có thể sử dụng đ−ợc nhờ chuột. Bằng cách nháy kép phím chuột trái vào một trong số các th− viện con thuộc cửa sổ th− viện chính Library ta sẽ thu đ−ợc một cửa sổ mới có chứa các khối thuộc th− viện con đó. Hoặc cũng có thể thu đ−ợc kết quả t−ơng tự bằng cách nháy kép chuột trái nhánh của th− viện con, nằm ở phần bên phải của cửa sổ truy cập Library Browser. Từ các khối chứa trong th− viện con ta có thể xây dựng đ−ợc l−u đồ tín hiệu mong muốn. Để tạo định dạng (Format) và soạn thảo ta có các khả năng sau đây: • Copy (sao chép ): bằng cách gắp và thả “ Drag &Drop” nhờ phím chuột phải ta có thể chép một khối từ th− viện ( cũng có thể từ một th− viện khác) • Move (di chuyển): ta có thể dễ dàng di chuyển một khối trong phạm vi cửa sổ của khối đó nhờ phím chuột trái. • Đánh dấu : bằng cách nháy phím chuột trái vào khối ta co thể đánh dấu, lựa chọn từng khối, hoặc kéo chuột đánh dấu nhiều khối một lúc. • Delete (xoá) : có thể xoá các khối và các đ−ờng nối đã bị đánh dấu bằng cách gọi lệnh menu Edit / Clear . Bằng menu Eđit / Undu hoặc tổ hợp phím Ctrl + Z ta có thể cứu vãn lại động tác xoá vừa thực hiện. • Hệ thống con: bằng cách đánh dấu nhiều khối có quan hệ chức năng, sau đó gom chúng lại thông qua menu Edit / Creat Subsystem, ta có thể tạo ra một hệ thống con mới. • Nối hai khối : dùng phím chuột trái nháy vào đầu ra của một khối, sau đó di mũi tên của chuột tới đầu vào cần nối. Sau khi thả ngón tay khỏi phím chuột, đ−ờng nối tự động đ−ợc tao ra. Có thể rẽ nhánh tín hiệu bằng cách nháy phím chuột phải vào một đ−ờng nối có có sẵn kéo đ−ờng nối mới xuất hiện tới đầu vào cần nối. • Di chuyển đ−ờng nối: để l−u đồ tín hiệu thoáng và dễ theo dõi, nhiều khi ta phải di chuyển, bố trí lại vị trí các. Sau khi nhả ngón tay khỏi phím chuột, đ−ờng nối tự dộng đ−ợc tạo ra 74 có thể rẽ nhánh tín hiệu bằng cách nháy phím chuột phải vào một đ−ờng nối có sẵn và kéo đ−ờng nối mới xuất hiện tới đầu vào cần nối. • Di chuyển đ−ờng nối: để l−u đồ tín hiệu thoáng và dễ theo dõi, nhiều khi ta phải di chuyển, bố trí lại các đ−ờng nối. Khi nháy chọn bằng chuột trái ta có thể di chuyển tuỳ ý các điểm góc hoặc di chuyển song song đoạn thẳng của đ−ờng nối. • Chỉ thị kích cỡ và dạng dữ liệu của tín hiệu: lệnh chọn qua menu Format/ Signal dimensions sẽ hiển thị kích cỡ của tín hiệu tín hiệu đi qua đ−ờng nối. Lệnh menu Format / Port data types chỉ thị thêm loại dữ liệu của tín hiệu qua đ−ờng nối. • Định dạng (Format) cho một khối: sau khi nháy phím chuột phải vào một khối, cửa sổ định dạng khối sẽ mở ra. Tại mục Format ta có thể lựa chọn kiểu và kích cỡ chữ, cũng nh− vị trí của tên khối, có thể lật hoặc xoay khối. Hai mục Foreground Color và Background Color cho phép ta đặt chế độ màu bao quanh cũng nh− mầu nền của khối. • Định dạng cho đ−ờng nối: sau khi nháy phím chuột phải vào một đ−ờng nối, cửa sổ định dạng đ−ờng(của cả đ−ờng dẫn tới đ−ờng nối đó) sẽ mở ra. Tại đây ta có các lệnh cho phép cắt bỏ, copy hoặc delete đ−ờng nối • Hộp đối thoại (Dialog Box) về đặc tính của khối (Block Properties): hoặc đi theo menu của cửa sổ mô phỏng Edit/Block Properties, hoặc chọn mục Block Properties của cửa sổ định dạng khối, ta sẽ thu đ−ợc hộp đối thoại cho phép đặt một vài tham số tổng quát về đặc tính của khối. • Hộp đối thoại về đặc tính của tín hiệu (Signal properties): có thể tới đ−ợc hộp thoại nh− Signal properties của một đ−ờng nối hoặc bằng cách nháy chuột đánh dấu trên cửa sổ mô phỏng, sau đó đi theo menu Edit/ Signal properties, hoặc chọn mục Signal properties từ cửa sổ định dạng đ−ờng. Trong hộp đối thoại ta có thể đặt tên cho đ−ờng nối hoặc nhập một đoạn văn bản mô tả. Tuy nhiên, để đặt tên cho đ−ờng nối cũng còn có cách khác đơn giản hơn: nháy kép phím chuột trái vào đ−ờng nối ta sẽ tự động tới đ−ợc chế độ nhập văn bản. II. Tín hiệu và các loại dữ liệu 1. Làm việc với tín hiệu Đối với Simulink, khái niệm tín hiệu nhằm chỉ vào dữ liệu xuất hiện ở đầu ra của các khối chức năng trong quá trình mô phỏng: các dữ liệu đó chạy dọc theo đ−ờng nối từ đầu ra của khối chức năng này tới đầu vào của các khối chức năng khác mà không tốn thơi gian. Tín hiệu trong khuôn khổ Matlab có những đặc điểm riêng do ng−ời sử dụng xác định. Trong Simulink ta phân biệt ba loại kích cỡ tín hiệu: • Tín hiệu đơn( Scalar). • Vector tín hiệu: còn đ−ợc gọi là tín hiệu 1-D, vì kích cỡ của tín hiệu đ−ợc xác định theo hai chiều [m x n]. Cả vector hàng [1 x n] và vector cột [m x 1] cũng thuộc về phạm trù ma trận tín hiệu. Đôi khi, ví dụ: lúc khai báo định dạng, ma trận cũng đ−ợc gọi là mảng Khi tạo một cấu trúc Simulink, các khối ảo sẽ tạo nên các đ−ờng tín hiệu ảo, duy nhất nhằm mục đích làm cho sơ đồ cấu trúc chở nên đỡ rối mắt, ng−ời sử dụng dễ quản lí hơn. Tín hiệu ảo có thể coi là sự tập hợp hình ảnh của nhiều tín hiệu ảo, không ảo, hay hỗn hợp cả hai loại. Trong quá trình mô phỏng, Simulink sử dụng một thủ tục tên Signal properties để nhận biết: những tín hiệu thực nào đ−ợc ghép vào tín hiệu ảo. Diễn đạt một cách khác: những khối chức năng nào đ−ợc ghép thực sự ở đầu cuối của tín hiệu 75 2. Làm việc với các loại số liệu Bên cạnh các đặc điểm đã đ−ợc giới thiệu, mỗi tín hiệu thuộc sơ đồ cấu trúc Simulink đều đ−ợc gán một loại số liệu nhất định, và đó quyết định đến dung l−ợng bộ nhớ dành cho một tín hiệu. Simulink cũng hỗ trợ tất cả các loại số liệu của Matlab • Double: chính xác cao, dấu phẩy động • Sigle: chính xác vừa, dấu phẩy động • Boolean (0 hoặc 1, logic, đ−ợc Simulink sử lí nh− uint8) Loại số mặc định sẵn của Simulink là Double. Trong quá trình mô phỏng, Simulink sẽ kiểm tra xem việc đảo giữa các loại số liệu có đúng hay không nhằm loại trừ các kết quả sai lầm có thể xảy ra. Khả năng khai báo, xác định loại số liệu của tín hiệu cũng nh− của tham số thuộc các khối chức năng trong Simulink là đặc biệt có ý nghĩa, nếu ta dự định tạo ra từ mô hình Simulink mã chạy cho các ứng dụng thời gian thực. Nhu cầu về bộ nhớ và tốc độ tính toán phụ thuộc vào loại số liệu đ−ợc ta chọn 76 III. Th− viện của Simulink 1.Th− viện Sources Trong th− viện này bao gồm các nguồn phát tín hiệu, các khối cho phép nhập số liệu từ một File, hay từ Matlab Workspace. Sau đây ta lần l−ợt điểm qua ý nghĩa từng khối. a. Constant: khối này tạo nên một hằng số ( không phụ thuộc thời gian) thực hoặc phức. Hằng số đó có thể là vecter hay ma trận…. Ta có thể khai báo tham số constsnt value là vecter hàng hay cột với kích cỡ [n x 1] hay [1 x n] d−ới dạng ma trận b. Step và Ramp: nhờ hai khối này ta có thể tạo nên các tín hiệu dạng bậc thang hay dạng dốc tuyến tính dùng để kích thích các mô hình Simulink. Trong hộp thoại Block Parameters của khối Step ta có thể khai báo giá trị đầu- giá trị cuối và cả thời điểm bắt đầu của tín hiệu b−ớc nhảy. Đối với Ramp ta có thể khai báo độ dốc, thời điểm mà giá trị xuất phát của tín hiệu ở đầu ra. (Chú ý: hai khối Step và Ramp không chỉ tạo ra một tín hiệu mà có thể tạo ra một tập các tín hiệu đ−ợc xử lý d−ới dạng vector hoặc ma trận. ) Ví dụ: c. Signal Generator và Pulse Generator Nhờ Signal Generator ta tạo ra các dạng tín hiệu kích thích khác nhau. Cung cấp cho 4 dạng sóng khác nhau (giống nh− máy phát sóng) + Sóng Sin + Sóng vuông (Square) + Sóng răng c−a (Sawtood) + Sóng ngẫu nhiên (Random) Với Pulse Generator tạo chuỗi xung hình chữ nhật. Biên độ và tần số có thể khai báo tùy ý. Đối với Pulse Generator ta còn có khả năng chọn tỉ lệ cho bề rộng xung( tính bằng phần trăm cho cả chu kì) 77 d. Repeating sequence Khối này cho phép ta tạo nên một tín hiệu tuần hoàn tùy ý. Tham số Time values phải là một vecter thời gian với các giá trị đơn điệu tăng. Vecter biến ra Output values phải có kích cỡ (chiều dài) phù hợp với chiều dài của tham số Time values.Giá trị lớn nhất của vecter thời gian quyết định chu kì lặp lại của vecter biến ra. e. Sine Wave Khối này đ−ợc sử dụng để tạo tín hiệu hình Sin cho cả hai loại mô hình: liên tục (tham số Sample time = 0)và gián đoạn (tham số sample time = 1) Màn hình cài đặt thông số cho khối Sine Wave f. From Workspace Khối From Workspace có nhiệm vụ lấy số liệu từ cửa sổ Matlab Workspace để cung cấp cho mô hình Simulink. Các số liệu lấy vào phải có dạng của biểu thức Matlab, khai báo tại dòng Data. 78 g. From File Bằng khối From File ta có thể lấy số liệu từ một MAT-File có sẵn. MAT-File có thể là kết quả của một lần mô phỏng tr−ớc đó, đã đ−ợc tạo nên và cất đi nhờ khối To file trong sơ đồ Simulink 2. Th− viện Sinks Th− viện này bao gồm các khối xuất chuẩn của Simulink. Ngoài khả năng hiển thị đơn giản bằng số, còn có các khối dao động kí để biểu diễn các tín hiệu phụ thuộc thời gian hay biểu diễn hai tín hiệu trên hệ tọa độ XY. a. Scope Nhờ khối Scope ta có thể hiển thị các tín hiệu của quá trình mô phỏng. Khi nhấn vào nút Properties, hộp thoại Scope Properties (đặc điểm của Scope) sẽ mở ra. Chọn general ta có thể đặt chế độ cho các trục. Khi đặt Number of axes > 1, cửa sổ Scope sẽ có nhiều đồ thị con giống t−ơng tự nh− lệnh Subplot của Matlab. Nếu điền một số cụ thể vào ô time range, đồ thị sẽ chỉ đ−ợc biểu diễn tới thời điểm do giá trị của số xác định. Cửa sổ của Scope sau khi mở: b. XY Graph Khối này biểu diễn hai tín hiệu đầu vào trên hệ tọa độ XY d−ới dạng đồ họa Matlab đầu vào thứ nhất (bên trên). ứng với trục X đầu thứ hai ứng với trục Y. 79 c. To Workspace Khối To Workspace gửi số liệu ở đầu vào của khối tới môi tr−ờng Matlab Workspace d−ới dạng mảng (Array), Stracture hay Stracture with time và lấy chuỗi kí tự khai tại variable name để đặt tên cho tập số liệu đ−ợc ghi. d. To File Khối này giúp ta cất tập số liệu (mảng hay ma trận) ở đầu vào của khối cùng với véctơ thời gian d−ới dạng Mat- File. Array định dạng giống nh− định dạng mà khối From File cần, vì vậy số liệu do To File cất có thể đ−ợc From File đọc trực tiếp mà không cần phải xử lí gì. Ví dụ: hai tín hiệu hình Sin và tín hiệu hình răng c−a đ−ợc hiển thị độc lập, đồng thời trên hệ tọa độ XY, đ−ợc thiết lập nh− hình bên. 3. Th− viện Math Th− viện này có một số khối có chức năng ghép toán học các tín hiệu khác nhau, có những khối đơn giản chỉ nhằm cộng hay nhân tín hiệu còn có các hàm phức tạp nh− l−ợng giác và logic…Sau đây ta xét chức năng của một số khối quan trọng trong th− viện này. a. Sum Tín hiệu ra của khối Sum là tổng của các tín hiệu đầu vào (Ví dụ nh− tín hiệu đầu vào là các tín hiệu hình Sin thì tín hiệu đầu ra cũng là các tín hiệu hình Sin). Khối Sum cũng có thể tính tổng từng phần tử( ví dụ tín hiệu vào gồm hai tín hiệu: Sin(x) và [5 9 3] thì tín hiệu ra sẽ có dạng [Sin(x)+5 Sin(x)+9 Sin(x)+3]) 80 b. Product và Dot Product Khi Product thc hin phép nhân từng phần tử hay nhân ma trận cũng nh− phép chia giữa các tín hiệu vào (dạng 1-D hay 2- D) của khối ví dụ: nếu một khối Product có tham số Number of Inputs = */*, với ba tín hiệu vào là 5, sinx và [4 4 5 6] khi ấy tín hiệu đầu ra có dạng [20/Sinx 20/sinx 25/Sinx 30/Sinx]. Khối Dot Product tính tích vô h−ớng của các Vector đầu vào. Giá trị đầu ra của khối t−ơng đ−ơng với lệnh Matlab y = Sum(conj(u1)*u2). c. Math Function và Trigonometric Function Cả hai khối này đều có thể xử lí tín hiệu 2-D. Khối Math Function có một l−ợng lớn các hàm toán đã đ−ợc chuẩn bị sẵn cho phép ta lựa chọn theo nhu cầu sử dụng. Còn khối Trigonometric Function có tất cả các hàm l−ợng giác quan trọng. d. Gain và Slider Gain Khối Gain có tác dụng khuyếch đại tín hiệu đầu vào (định dạng 1-D hay 2-D) bằng biểu thức khai báo tại ô Gain. Biểu thức đó chỉ có thể là một biến hay một số biến. Biến đó phải tồn tại trong môi tr−ờng Matlab Workspace thì khi ấy Simulink mới tính toán đ−ợc với biến. Khối Slider Gain cho phép thay đổi hệ số khuyếch đại vô h−ớng trong quá trình mô phỏng. 4. Th− viện Constinuous a.Integrator Khối Integrator lấy tích phân tín hiệu đầu vào của khối. Giá trị ban đầu đ−ợc khai báo hoặc trực tiếp tại hộp thoại Block Parameters hoặc thông qua chọn giá trị Internal tại ô Initial condition Source để sau đó điền giá trị ban đầu vào dòng viết của ô Initial condition. Đầu ra của khối Integrator có thể đ−ợc một tín hiệu bên ngoài lập về một giá trị ban đầu biến trạng thái của khối. Biến trạng thái của khối thực chất đồng nhất về giá trị với biến đầu ra nh−ng với Simulink tính hai biến đó (biến ra và biến trạng thái) tại những thời điểm ít nhiều có khác nhau. Nếu mô hình Simulink chứa các biến trạng thái chênh lệch nhau về kích cỡ giá trị, khi ấy nên khai báo tham số Absolute Tolerance riêng rẽ thêm cho từng khối Integrator của mô hình, mặc dù đã khai báo Absolute Tolerance chung tại hộp thoại Simulation Parameters. Việc khai báo thêm sẽ buộc Simulink bảo đảm đúng giá trị sai số yêu cầu đối với từng khối. 81 b. Derivative Khối này cho phép ta tính đạo hàm tín hiệu đầu vào. Tín hiệu tìm đ−ợc ở đầu ra có dạng Δu/Δt với Δ là biến thiên của đại l−ợng cần tính kể từ b−ớc tích phân liền tr−ớc đó. Giá trị của ra ban đầu là 0 c. Transfer Fcn và Zero-Pole Khối Transfer Fcn cho phép có thể mô hình hóa hàm truyền đạt của một hệ tuyến tính. Tham số của khối là các hệ số của đa thức tử số và mẫu số, khai báo theo thứ tự số mũ của s giảm dần. Bậc của mẫu số phải lớn hoặc bằng bậc của tử số. Ví dụ: nếu nhập cho tử số [5 7 3 1] và mẫu số [6 8 3 2 1] khối sẽ tạo ra hàm truyền đạt: W(s) = ( ) ( ) 12386 1375 234 23 ++++ +++= ssss sss su sy Khối Zero Pole sẽ tạo nên từ các tham số Zeros, Poles và Gain một hàm truyền đạt d−ới dạng hệ số hóa theo điểm không, điểm cực. 82 d. Transport Delay và Variable Transport Delay Khối Trasnport Delay làm trễ tín hiệu vào khoảng thời gian ≥ 0 khai báo tại ô Time Delay tr−ớc khi xuất tới đầu ra. Chỉ đến khi thời gian mô phỏng bắt đầu v−ợt quá thời gian trễ (so với lúc bắt đầu mô phỏng), khối Transport Delay mới xuất giá trị khai tại Initial Input tới đầu ra. Bằng khối Variable Transport Delay có thể điều khiển trễ tín hiệu một cách rất linh hoạt: tín hiệu chứa thời gian trễ đ−ợc đ−a tới đầu vào thứ hai (đầu vào phía d−ới) của khối. Tại ô Maxmum Delay ta phải khai một giá trị trễ tối đa, có tác dụng giới hạn (chặn trên) giá trị của tín hiệu điều khiển thời gian trễ. 5. Th− viện Tables a. Lookup Table Khối này tạo tín hiệu ra từ tín hiệu vào trên cơ sở thông tin cất trong một bảng tra (Vector of input values x Vector of output values). Nếu giá trị hiện tại của tín hiệu vào trùng với một giá trị thuộc Vector of input values, giá trị t−ơng ứng trong bảng thuộc Vevtor of output values sẽ đ−ợc đ−a tới đầu ra. Nếu giá trị của tín hiệu vào nằm giữa hai giá trị thuộc Vector of output values, Simulink thực hiện nội suy hai giá trị t−ơng ứng của Vector of output values. Nếu giá trị của tín hiệu vào bé hơn / lớn hơn giá trị đầu tiên / giá trị cuối cùng của Vector of input values, 83 Simulink sẽ thực hiện ngoại suy hai gía trị đầu tiên / cuối cùng của Vector of output values. Vector of input values có thể là một Vector hàng hay một Vector cột. b. Lookup Table (2-D)1 Khối này cho phép tạo nên một bảng tra hai chiều. Bằng tham số Table ta khai báo một ma trận cất các tín hiệu đầu ra. Muốn tìm đ−ợc giá trị đ−a tới đầu ra ta cần biết Row để tìm hàng và Column để tìm cột của ô trong giá trị ma trận. Tín hiệu đặt ở đầu vào phía trên đ−ợc so với Row tín hiệu đặt ở đầu vào phía d−ới đ−ợc so với Column. II. áp dụng Simulink vào thiết kế và phân tích Trong việc khảo sát những ứng dụng ta thử xây sơ đồ mô phỏng cho hệ dao động lò xo khối l−ợng sau: m k f y 84 Hệ lò xo khối l−ợng trên đ−ợc mô tả bởi ph−ơng trình vi phân: m: khối l−ợng; k: độ cứng lò xo Từ đó ta có sơ đồ khối sau: Hình 1: Sơ đồ khối hệ dao động Sau đó ta thử xây dựng sơ đồ mô phỏng trong Simulink Hình 2. Sơ đồ khối mô phỏng hệ khối l−ợng lò xo Hình 3. Dạng sóng ngõ ra của Scope Từ sơ đồ thiết kế ta có thể thêm vào các khối để khảo sát hệ nh−: hệ số cứng (gain), thay đổi dạng sóng... Trong các sách bài tập điều khiển tự động có các khối nh−ng không biết đ−ợc đáp ứng của hệ nh− thế nào. Việc dùng Simulink để khảo sát rất thuận tiệncho việc phân tích bài toán f yy&y&& fkyym =+&& ∫ ∫ 85 Hình 4. Sơ đồ khối của một hệ d−ới tác động của đáp ứng b−ớc Hình 5. Đáp ứng của sơ đồ ở hình 2.35 và 2.36 là sơ đồ của động cơ điện và đáp ứng vận tốc quay Hình 6. Sơ đồ khối của động cơ điện 86 Hình 7. Đáp ứng vận tốc quay Trong điều khiển tự động thên vào khâu các P, PI, PID làm cho hệ thống hoạt động tốt và ổn định hơn. Các sơ đồ điều khiển và mô phỏng Hình 8. Hệ thống điều khiển có khâu PI Hình 9. Đáp ứng tại khâu bão hòa 87 Hình 2.39. Đáp ứng ngõ ra. Hình 10. Hệ thống mô phỏng của chuyển động rơi quả banh Hình 11. Kết quả mô phỏng 88 Hình 12. Sơ đồ mô phỏng một khâu bậc hai Hình 13: Đáp ứng của khâu bậc hai d−ới ngõ vào là hàm dốc và b−ớc Hình 14. Mô hình động cơ không đồng bộ 89 Hình 2.45. Kết quả mô phỏng Hình : Sơ đồ điểu khiển động cơ DC Hình 15 : Đáp ứng của động cơ với khâu P 90

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTIỂU LUẬN VỀ MATLAB SIMULINK.pdf
Tài liệu liên quan