Tiểu luận Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa khoa học công nghệ vào ngân hàng nhà nước hiện nay

Tài liệu Tiểu luận Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa khoa học công nghệ vào ngân hàng nhà nước hiện nay: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bộ Giáo dục & Đào tạo Trường Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh Tiểu luận môn Kinh tế – Chính trị Công nghiệp hóa - hiện đại hóa khoa học công nghệ vào Ngân hàng nhà nước hiện nay Người hướng dẫn : Lê Hùng Sinh viên : Huỳnh Bá Minh Lớp : CĐ19E1 Niên học : 2004 - 2007 Nhận xét cuả giáo viên về đề tài .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

doc19 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa khoa học công nghệ vào ngân hàng nhà nước hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bộ Giáo dục & Đào tạo Trường Đại học Ngân hàng TP . Hồ Chí Minh Tiểu luận môn Kinh tế – Chính trị Công nghiệp hóa - hiện đại hóa khoa học công nghệ vào Ngân hàng nhà nước hiện nay Người hướng dẫn : Lê Hùng Sinh viên : Huỳnh Bá Minh Lớp : CĐ19E1 Niên học : 2004 - 2007 Nhận xét cuả giáo viên về đề tài .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày .... tháng .... năm 2005 Chữ ký cuả người nhận xét Mục lục Lời mở đầu Ghi chú CHƯƠNG I : Lý luận cơ sở ứng dụng KHCN vào NH 1 . Khái niệm , bản chất , vai trò , đặc điểm CNH - HĐH Khoa học công nghệ vào NH 1 . 1 , Khái niệm về CNH - HĐH đưa KHCN vào NH 1 . 1 . 1 . Thanh toán bằng tiền mặt 1 . 1 . 1 . 1 . Đối với các tổ chức kinh tế 1 . 1 . 1 . 2 . Đối với các cá nhân 1 . 1 . 2 . Thanh toán không bằng tiền mặt 1 . 1 . 2 .1 . Khái niệm 1 . 1 . 2 . 2 . Những tiện ích khi sử dụng thanh toán không bằng tiền mặt 1 .1 . 2 . 2 . 1 . Nhanh chóng 1 . 1 . 2 . 2 . 2 . Chính xác 1 . 1 . 2 . 2 . 3 . An toàn 1 . 1 . 3 . KHCN vào NH 1 . 1 . 3 . 1 . Khái niệm 1 . 1 . 3 . 2 . Ý nghiã khi áp dụng KHCN vào Ngân hàng 1 . 1 . 3 . 2 . 1 . Đối với khách hàng 1 . 1 . 3 . 2 . 2 . Đối với Ngân hàng 1 . 1 . 3 . 2 . 3 . Đối với xã hội 1 . 2 . Bản chất của quá trình CNH - HĐH vào NH 1 . 3 . Vai trò của CNH - HĐH vào NH 1 . 4 . Đặc điểm khi áp dụng CNH - HĐH vào NH 2 . Quy luật cuả quá trình CNH - HĐH Ngân hàng 2 . 1 . Sự phù hợp giữa KHCN đối với NH 2 . 2 . Sự thích nghi giữa KHCN đối với NH 2 . 3 . Tính lâu dài giữa KHCN đối với NH 3 . Mối quan hệ giữa quá trình CNH - HĐH khoa học công nghệ và Ngân hàng 4 . Tác dụng của CNH - HĐH khoa học công nghệ vào NH * Bài học kinh nghiệm từ quá trình CNH - HĐH ở NH CHƯƠNG II : Thực tiễn và giải pháp khi ứng dụng KHCN vào NH 1 . Vài nét về quá trình đổi mới ở NH trong quá trình đổi mới : 1 . 1 . Tín dụng : 1 . 1 . 1 . Khái niệm 1 . 1 . 2 . Bản chất 1 . 1 . 3 . Đặc điểm 1 . 1 . 4 . Các hình thức 1 . 1 . 4 . 1 . Tín dụng ngắn hạn 1 . 1 . 4 . 2 . Tín dụng trung hạn 1 . 1 . 4 . 3 . Tín dụng dài hạn 1 . 2 . Thẻ điện tử : 1 . 2 . 1 . Khái niệm : 1 . 2 . 2 . Bản chất : 1 . 2 . 3 . Đặc điểm : 1 . 2 . 4 . Các loại thẻ điện tử 1 . 2 . 4 . 1 . ATM card 1 . 2 . 4 . 2 . Master Card 1 . 2 . 4 . 3 . Thẻ thanh toán châu Á 1 . 3 . Một số dịch vụ khác 1 . 3 . 1 . Homebanking 1 . 3 . 2 . Dịch vụ tài chính di động 1 . 3 . 2 . 1 . Mobile Banking 1 . 3 . 2 . 2 . Mobile Broking 1 . 3 . 2 . 3 . Mobile Payment 2 . Thực tế vận dụng và những khuyết điểm 3 . Phương pháp giải quyết Lời mở đầu Trong quá trình đổi mới , đối với việc nhà nước đã thực hiện phát triển nền kinh tế để hoà nhập với nền kinh tế thế giới . Đối với NH , chủ trương hội nhập cuả Ngành thể hiện thông qua Quyết định số 42/2003/QĐ -NHNN cuả Thống đốc NHNN về trương trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực NH ban hành ngày 13/1/2003 . Trong quyết định , taị mục IV - điểm 2a có nội dung : “ Tập trung triển khai hiện đại hoá công nghệ NH . Tiến tới áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế . NHNN cũng đã có những mặt thay đổi kịp thời như hệ thống quản lý , tổ chức , họat động … cho phù hợp với xu thế kinh tế hiện nay và giải quyết nhiều vấn đề mới vì đổi mới có phạm vi sâu rộng . Thực tế trong quá trình đổi mới , NH vẫn còn nhiều nhược điểm cần phải khắc phục . Đó là sự thiếu vắng thông tin cần từ các nguồn tin từ các nước khác và sự quản hoạt động của NH . Họat động NH là vấn đề trọng tâm trong chính sách đổi mới . Đó là mối quan tâm cấp thiết đối với nước ta trên con đường CNH – HĐH đất nước .Đặc biệt là sự phát triển của KH – KT . Luận văn xoay quanh giải quyết những vấn đề CNH – HĐH Ngân hàng. Từ đó có những cơ sở để thay đổi và hoàn thiện NH nhà nước nói riêng và toàn bộ nền kinh tế Việt Nam nói riêng . Để thực hiện việc thay đổi và hoàn thiện này cần phải đưa khoa học công nghệ được đưa vào ứng dụng trong NH . Vì vậy em chọn đề tài : “ CNH - HĐH khoa học công nghệ vào Ngân hàng nhà nước hiện nay “ . Chủ đề này tuy đã có người thực hiện và được áp dụng ở NH nhưng là đề tài hay trong tình hình CNH – HĐH của nước ta hiện nay . Kết cấu cuả bài luận văn : CHƯƠNG I : Lý luận cơ sở ứng dụng Khoa học công nghệ vào Ngân hàng CHƯƠNG II: Thực tiễn và giải pháp khi ứng dụng Khoa học công nghệ vào Ngân hàng Luận văn sử dụng phương pháp logic , lập luận chặt chẽ , những sơ đồ có liên quan đến quá trình phân tích . Ghi chú NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa KHCN Khoa học công nghệ E - Card Thẻ điện tử CHƯƠNG I : Lý luận cơ sở ứng dụng KHCN vào NH 1 . Khái niệm , bản chất , vai trò , đặc điểm CNH - HĐH Khoa học công nghệ vào NH : 1 . 1 , Khái niệm về CNH - HĐH đưa KHCN vào NH : Lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế ngày nay luôn ở dưới 2 hình thức cơ bản sau : thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt . 1 . 1 . 1 . Thanh toán bằng tiền mặt : Việc lưu thông tiền tệ trong giải quyết số lượng lớn tổng giá cả hàng hoá gây nên lãng phí ở nhiều mặt khi sử dụng tiền như hao tốn , tốn kém trong khâu in ấn , vận chuyển đến nơi sử dụng , lưu hành và cất giữ bằng những hệ thống bảo vệ an toàn . Việc lưu thông bằng tiền tệ cũng có những kẻ hở để cho các công ty , doanh nghiệp , cá nhân có cơ hội : 1 . 1 . 1 . 1 . Đối với các tổ chức kinh tế : Các công ty cá nhân có thể khai báo thông số lượng tiền không chính xác khoảng tiền thu được sau các cuộc giao dịch , thanh toán nhằm mục đích trốn thuế , được nhà nước đưa ra chính sách giảm thuế một thời hạn nào đó khi thu nhập cuả các tổ chức kinh tế không cao , làm lợi riêng cho các tổ chức . 1 . 1 . 1 . 2 . Đối với các cá nhân : Nhà nước đưa ra những quy định đối với mức thu nhập cuả mỗi cá nhân để mà dựa vào đó mà đánh thuế thu nhập . Vì vậy với một số cá nhân nào đó khai báo gian dối số thu nhập cuả mình để tránh nộp thuế , tư lợi riêng cho cá nhân đó . 1 . 1 . 2 . Thanh toán không bằng tiền mặt : 1 . 1 . 2 .1 . Khái niệm : Thanh toán không bằng tiền mặt là một hình thức cuả lưu thông tiền tệ bằng cách qua một số nơi trung gian ( NH , sở giao dịch chứng khoán … ) để trao đổi mua bán hàng hóa một cách gián tiếp . Hiện nay , với sự đầu tư và phát triển CNH - HĐH Ngân hàng bằng cách ứng dụng khoa học công nghệ vào làm cho công việc thanh toán không bằng tiền mặt ngày càng trở nên thông dụng và tiện ích hơn so với việc thanh toán bằng tiền mặt . Có nhiều thức thanh toán không bằng tiền mặt như :lưu thông qua tín dụng , thẻ điện tử , chứng khoáng ... Nhưng được ưu thích và thông dụng nhất hiện nay là các loại thẻ với nhiều công dụng và lợi ích khác nhau . 1 . 1 . 2 . 2 . Những tiện ích khi sử dụng thanh toán không bằng tiền mặt : 1 .1 . 2 . 2 . 1 . Nhanh chóng : Khi thanh toán bằng hình thức này sẽ không kéo dài thời gian của khách hàng , rút ngắn thời gian giao dịch giúp cho NH có nhiều cuộc giao dịch khác như ý muốn . 1 . 1 . 2 . 2 . 2 . Chính xác : Vì khi có cuộc thanh toán không bằng tiền mặt đòi hỏi có độ chính xác cao tránh làm thất thoát tài sản của khách hàng và lượng tiền cuả NH . 1 . 1 . 2 . 2 . 3 . An toàn : Khi một người có một lượng tiền lớn trong người thì họ có những suy nghĩ là bị mất , đánh cắp . Do đó họ nên đem lượng tiền đến NH để thanh toán và cất giữ . Vì vậy số tiền đó được bảo vệ một cách an toàn chỉ có người chủ lượng đó mới được biết số tiền mình đang sở hữu . 1 . 1 . 3 . KHCN vào NH : 1 . 1 . 3 . 1 . Khái niệm : CNH - HĐH là quy luật tất yếu đối với các nước sản xuất vừa và lớn . CNH - HĐH là quá trình kế thừa có chọn lọc những tri thức văn minh , những bài học kinh nghiệm ,là quá trình chuyển đỗi căn bản tòan diện các họat động kinh doanh , quản lý kinh tế ... bằng cách sử dụng những công nghệ , phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - tạo nên năng suất lao động cao . KHCN ứng dụng vào NH là đưa công nghệ từ máy móc , thiết bị hiện đại kết hợp với nguồn nhân lực dồi dào có năng lực ( đáp ứng được chuyên môn và hiệu suất lao động công việc ) vào hệ thống NH để định hướng nền kinh tế hướng ra thị trường thế giới . Đây một quá trình quan trọng trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay . Vì ngày nay thế giới đi vào thế kỉ 21 - thế kỉ cuả những KHCN cao . 1 . 1 . 3 . 2 . Ý nghiã khi áp dụng KHCN vào Ngân hàng : 1 . 1 . 3 . 2 . 1 . Đối với khách hàng : Làm giảm thời gian giao dịch . Làm cho khách hàng an tâm hơn khi số tiền cuả mình được an toàn . Có thể giao dịch ở bất cứ nơi đâu có hệ thống của NH . 1 . 1 . 3 . 2 . 2 . Đối với Ngân hàng : Thanh toán tiền tệ với khách hàng nhiều hơn trước đây . Tiết kiệm thời gian khi thanh toán . Được kiểm soát kỹ và tránh thất thoát lượng tiền khi thanh toán 1 . 1 . 3 . 2 . 3 . Đối với xã hội : Làm phát triển nền kinh tế hàng hóa nhà nước . Đẩy mạnh quá trình CNH-NĐH đất nước . Làm động lực thúc nay cho các ngành khác đi lên . Dự trữ được lượng tiền cho NH hoặc nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thêm vững mạnh . 1 . 2 . Bản chất của quá trình CNH - HĐH vào NH : Bản chất là sự thay đổi nền kinh tế khi KHCN hiện đại được đưa vào sử dụng ở hệ thống NH . Sự thay đổi nền kinh tế nước nhà theo chiều hướng đi lên hay xuống đều phụ thuộc nhiều vào quá trình CNH - HĐH hay nói chính xác hơn là phụ thuộc vào tốc độ phát triển của KHCN nhanh hay chậm . 1 . 3 . Vai trò của CNH - HĐH vào NH : Giữ vị trí quan trọng trong hệ thống NH vào thời kì đổi mới này . Tầm quan trọng của KHCN rất lớn khi KHCN phát triển sẽ làm thay đổi một dịch vụ nào đó hoặc lớn hơn nữa là một hệ thống họat động trong NH . Vì giữ vai trò rất quan trọng về thông tin lẫn họat họat động của NH nên KHCN được bảo đảm bí mật , an tòan tuyệt đối đối với người sử dụng và NH . 1 . 4 . Đặc điểm khi áp dụng CNH - HĐH vào NH : Luôn luôn thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay . Thông dụng và sử dụng được dễ dàng đối với con người khi có nhu cầu dịch vụ nào đó . SưÏ trao đổi thông tin và thanh tóan giữa các NH nhanh hơn cũng như việc thanh toán với khách hàng nhanh chóng hơn . 2 . Quy luật cuả quá trình CNH - HĐH Ngân hàng : 2 . 1 . Sự phù hợp giữa KHCN đối với NH : Khi KHCN phát triển nhưng lại không thoả được nhu cầu cuả Ngân hàng đối với tình hình hiện nay thì nó sẽ không được đưa vào sử dụng trong hệ thống NH . Phải có một sự thống nhất giữa hệ thống NH với KHCN nhằm mục đích thúc đẩy nhanh quá trình phát triển nền kinh tế nước ta . 2 . 2 . Sự thích nghi giữa KHCN đối với NH : Với nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của mỗi người , sự thích nghi này phải phù hợp với những nhu cầu đó . Nhà cung cấp phải đáp ứng những nhu cầu ấy ( bản chất cuả con người không có giới hạn nên nhu cầu cũng vậy ) . Vì vậy KHCN phải thích nghi . 2 . 3 . Tính lâu dài giữa KHCN đối với NH : Những hoạt động cuả NH như là hoạt động cuả một quốc gia . Vì vậy mà khi đưa KHCN vào NH không phải chỉ hoạt động một thời gian rồi không thông dụng nữa mà phải có phương án lâu dài , đầu tư vào KHCN liên tục nhằm đáp ứng những yêu cầu cuả cộng đồng . 3 . Mối quan hệ giữa quá trình CNH - HĐH khoa học công nghệ và Ngân hàng : Quá trình CNH - HĐH khoa học công nghệ luôn gắn chặt với nhau vì KHCN luôn hỗ trợ bổ sung những ưu khuyết điểm làm nâng cao hệ thống NH . Từ hệ thống NH chưa có sự liên với nhau thành hệ thống liên NH dưới sự định hướng , lãnh đạo của nhà nước . Thế kỉ 21 là sự phát triển mạnh mẽ về về sự tư duy sâu sắc của con người. KHCN là sản phẩm của hoạt động về trí tuệ con người . Nhờ sự phát triển của KHCN áp dụng vào NH nên NH có nhiều bước tiến đáng kể . KHCN càng cao thì sự phát triển của hệ thống NH hàng mạnh làm nền kinh tế nước ta năng động hơn , linh họat hơn so với trước . NH cũng giữ vai trò khá quan trọng trong công cuộc phát triển nền kinh tế năng động hiện nay ở nước ta nói chung và cả thế giới nói chung . Nhờ KHCN , NH mở thêm nhiều dịch vụ với những tiện ích thiết thực hơn phục vụ đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn . Những dịch vụ này thỏa mãn yêu cầu đôi bên cùng có lợi , người sử dụng lẫn NH . KHCN càng hiện đại thì đem lại rất nhiều lợi cho người sử dụng lẫn NH . 4 . Tác dụng của CNH - HĐH khoa học công nghệ vào NH : Thúc đẩy quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới . Đa dạng hóa NH với nhiều dịch vụ khác nhau và những tiện ích khác nhau . Làm cho xã hội ngày càng hiện đại hóa hơn . * Bài học kinh nghiệm từ quá trình CNH - HĐH ở NH : Quá trình CNH - HĐH vào NH giúp cho đất nước ta thoát khỏi từ lao động bằng chân tay tiến lên lao động bằng kỹ thuật cao hiện đại , từ nước nông nghiệp chuyển sang nước công nghiệp ,đưa kinh tế nước nhà hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhờ CNH - HĐH vào NH làm cho cuộc sống dân trí cao hơn , đầy đủ hơ so với tình hình trước đây khi chưa có đổi mới . CNH - HĐH giữ vai trò cần thiết ở các ngành công nghiệp kinh thị trường . Phát triển các ngành công nghiệp cũng dựa vào quá trình CNH - HĐH . CHƯƠNG II : Thực tiễn và giải pháp khi ứng dụng KHCN vào NH 1 . Vài nét về quá trình đổi mới ở NH trong quá trình đổi mới : Thế kỉ 21 là thế kỉ có nhiều biến đổi về tình hình kinh tế . Đặc biệt là sự đổi mới trong hoạt động NH hình thức đến các dịch vụ tiện ích cho người sử dụng . 1 . 1 . Tín dụng : 1 . 1 . 1 . Khái niệm : Tín dụng là hình thức vận động cuả vốn cho vay , phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ sở hữu và và các chủ thể sử dụng ngồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh hoàn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lợi tức . 1 . 1 . 2 . Bản chất : Tín dụng là tư bản , hình thức cho vay kiếm lãi ở người sử dụng hay NH vì người sử dụng gửi tiền vào NH để sinh lãi , NH cũng phải đầu tư lượng tiền đó vào nơi có thể sinh lãi cho NH . Quá trình xoay chuyển đồng vốn theo một thời gian nhất định thời gian chu chuyển . * Lưu ý : Tín dụng ở đây chỉ được chú trọng trong lĩnh vực NH chứ không ở hình thức ngoài xã hội ( cho vay nặng lãi ) . Thời gian chu chuyển là thời gian tính từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thái cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ban đầu , có kèm theo giá trị thặng dư . 1 . 1 . 3 . Đặc điểm : Tín dụng NH có tầm quan trọng to lớn cuả nền kinh tế thị trường . Có nhiều tín dụng NH khác nhau với những nguồn lợi tức khác nhau tạo nên kinh tế hàng hoá nhiều thành phần . Vì vậy đòi sự lớn mạnh cuả tín dụng nhà nước để quản lý nền kinh tế thị trường . 1 . 1 . 4 . Các hình thức : Phân chia theo thời gian thì có : 1 . 1 . 4 . 1 . Tín dụng ngắn hạn : được tính từ 1 tháng đến dưới 1 năm , khoảng lãi được NH thanh toán là rất thấp dưới 1% số tiền gửi . 1 . 1 . 4 .2 . Tín dụng trung hạn : trên 1 năm và dưới 2 năm , khoản lãi được NH chi trả từ 1% trở lên đến dưới 5% số tiền gửi . 1 . 1 . 4 . 3 . Tín dụng dài hạn : trên 5 năm , khoảng lãi được NH thanh toán thường rất cao đến 10% số tiền gửi . Phân chia theo chủ thể thì có : + Tín dụng nhà nước + Tín dụng tập thể + Tín dụng quốc tế Phân chia theo phạm vi phát sinh tác dụng ta có : + Tín dụng trong nước + Tín dụng quốc tế + Tín dụng khu vực 1 . 2 . Thẻ điện tử : 1 . 2 . 1 . Khái niệm : Thẻ tín dụng là hình thức thanh toán mới cuả NH cho khách hàng nhằm mục đích tiện ích cho người sử dụng lẫn người quản lý ( Ngân hàng ) 1 . 2 . 2 . Bản chất : Cũng có hình thức thanh toán như tín dụng nhưng thẻ điện tử thì không sinh lãi cho người sử dụng . Nhưng người sử dụng có thể thanh toán ở bất cứ nơi nào có đặt hệ thống sử dụng thẻ . Thẻ điện tử còn có thể thanh toán hoạt động sinh hoạt hằng ngày khi có nhu cầu thanh toán . 1 . 2 . 3 . Đặc điểm : Thẻ điện tử đáp ứng được nhu cầu thị hiếu tiêu dùng của người sử dụng ngày nay như nhanh chóng , chính xác , an toàn . Giống như tín dụng , người sử dụng có thể sở hữu nhiều loại thẻ khác nhau nếu có nhu cầu và có khả năng thanh toán . 1 . 2 . 3 . Các loại thẻ điện tử : có rất nhiều loại thẻ phát hành nhưng một số thẻ được thông dụng hiện nay là : 1 . 2 . 3 . 1 . ATM card : loại này được sử như là lệnh thanh toán thường xuyên có thể rút và gửi tiền vào đơn vị tài khoản người sử dụng thẻ . Thẻ được bảo đảm an toàn khi sử dụng và ngay cả khi thất lạc . 1 . 2 . 3 . 2 . Master Card : loại thẻ này được sử dụng để thanh toán trực tiếp 1 món hàng hoá hay một lệnh rút tiền ( nhưng chỉ được rút một lượng nhỏ theo quy định cuả NH ) và được an toàn khi sử dụng và thất lạc . 1 . 2 . 3 . 3 . Thẻ thanh toán châu Á : đây là loại thẻ mới được đưa vào sư’ dụng trong hệ thống NH hiện nay . Tuy ra đời sau các loại thẻ khác nhưng tín năng thì ưu việt hơn . Thẻ được sử dụng ở những quốc gia trong phạm vi châu Á và được bảo hộ ở các quốc này . 1 . 2 . 4 . Một số dịch vụ khác : 1 . 2 . 4 . 1 . Homebanking : giúp khách hàng biết thêm thông tin và giao dịch với NH mọi lúc mọi nơi . Khách hàng cũng có thể thanh toán qua dịch vụ này . 1 . 2 . 4 . 2 . Dịch vụ tài chính di động : Trước tình hình hệ thống thông tin liên lạc bùng nổ trong thế kỉ 21 này , NH name bắt được thị hiếu và mở thêm dịch vụ mới thông qua mạng lưới này . 1 . 2 . 4 . 2 . 1 . Mobile Banking : Kiểm tra tài khoảng và hực hiện các cuộc chuyển khoảng từ điện thoại di động . 1 . 2 . 4 . 2 . 2 . Mobile Broking : Thu nhận thông tin như là buô bán cổ phần trên thị trường chứng khoáng . 1 . 2 . 4 . 2 . 3 . Mobile Payment : Trả tiền để mua hàng hóa thông qua mạng điện thoại di động . Tất cả các hệ thống và dịch vụ kể trên đều là quá trình phát triển CNH - HĐH khoa học công nghệ ứng dụng vào NH . Và để kiểm soát được dịchvụ trên cầ phải lập ra hệ thống liên NH nhằm mục đích quá trình trao đổi thông tin các NH nhanh hơn và quản lý chặt chẽ hơn các dịch vụ mới một cách hiệu quả , an toàn . 2 . Thực tế vận dụng : KHCN đã áp dụng vào NH một cách có hệ thống làm cho sự phát triển trong NH nói riêng và phát triển nền kinh tế thị trường nhà nước nói chung . Tuy những dịch vụ này đáp ứng được nhu cầu cần thiết cuả con người , nhưng một số dịch vụ trong NH mắc phải một số khuyết điểm cần lưu ý sau : - Hiện đại hoá nhiều dường như chỉ có hệ thống máy móc thiết bị làm việc. Mất dần khả năng cuả con người trong đối thoại giao tiếp . - Một số cá nhân lợi dụng khuyết điểm về KHCN ở nước ta về thông tin thế giới mà thu lợi bất chính ,phạm pháp . VD : Dùng thẻ đã được đánh cắp đến rút tiền tại máy rút tiền tự động lên đến tiền tỷ . - Người Việt Nam ta chưa có tính làm việc chuyên môn . 3 . Giải pháp : Để khắc phục những khuyết điểm trên cần phải nhận thức được , đưa ra những giải pháp đúng đắn : - Khắc phục khâu CNH - HĐH Khoa học công nghệ ở NH . Tăng cường khả năng giao tiếp bằng cách mở những lớp bồi dưỡng kiến thức . - Đầu tư KHCN về mặt tiếp thu nhận thức những thông tin mới nhất , nóng nhất . - Tự mỗi nhânviên ý thức được hành động về tính chuyên môn làm việ cuả mỗi người . * Kết luận : Quá trình CNH - HĐH khoa học công nghệ ở Ngân là 1 quá trình tiến bộ cuả hệ thống các dịch vụ trong Ngân hàng . Phải có sự điều chỉnh sao cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay và giải quyết những khuyết điểm có tính chất làm hệ thống đình trệ . Phải giải quyết một cách chắc chắn , gọn gàng tránh để những khuyết điểm sau này . Tài liệu tham khảo 1 . Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lênin . 2 . Qua cáctạp chí như : + Báo kinh tế + Báo công an ( số 1318 - ngày 17 / 2 /2005 ) + Báo tuổi trẻ ( số 54 / 2005 - ngày 12 / 3 / 2005 ) 3 . Qua các luận án tốt nghiệp khoá ĐH16 trường đại học Ngân hàng về tín dụng và thanh toán không bằng tiền mặt .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docba minh.doc
Tài liệu liên quan