Thiết kế giếng chìm

Tài liệu Thiết kế giếng chìm: Chương 9 Thiết kế giếng chìm I, Lựa chọn sơ bộ kích thước thành giếng chìm, chân dao Trạng thái ứng suất- biến dạng của giếng chìm trong thi công(hạ giếng) và trong khai thác rất khác nhau. Điều vừa nêu là do trong các giai đoạn ấy công trình chịu tác động bởi những tải trọng khác nhau về trị số và tính chất. Việc tính toán công trình cho những giai đoạn này đựơc tiến hành theo những sơ đồ tính toán không giống nhau. Trong nhiều trường hợp , tường của giếng lúc hạ vào đất ở trạng thái ứng suất lớn hơn so với lúc khai thác, vì rằng khi đánh chìm giếng thì công trình làm việc như kết cấu không gian với côngxon tự do ở phía đầu trên và phía đầu dưới. Vậy nên việc lựa chọn bề dày thành giếng là rất quan trọng, để có được kết quả sát thực nhất thì phải tiến hành lựa chọn nhiều lần rồi từ đó so sánh bề dày thành giếng về mặt kết cấu chịu lực cũng như về mặt kinh tế để tìm ra giá trị sát thực nhất. Từ đó ta lựa chọn kích thước của thành giếng như sau: - Lựa chọn sơ bộ bề dày của thành...

doc40 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế giếng chìm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9 Thiết kế giếng chìm I, Lựa chọn sơ bộ kích thước thành giếng chìm, chân dao Trạng thái ứng suất- biến dạng của giếng chìm trong thi công(hạ giếng) và trong khai thác rất khác nhau. Điều vừa nêu là do trong các giai đoạn ấy công trình chịu tác động bởi những tải trọng khác nhau về trị số và tính chất. Việc tính toán công trình cho những giai đoạn này đựơc tiến hành theo những sơ đồ tính toán không giống nhau. Trong nhiều trường hợp , tường của giếng lúc hạ vào đất ở trạng thái ứng suất lớn hơn so với lúc khai thác, vì rằng khi đánh chìm giếng thì công trình làm việc như kết cấu không gian với côngxon tự do ở phía đầu trên và phía đầu dưới. Vậy nên việc lựa chọn bề dày thành giếng là rất quan trọng, để có được kết quả sát thực nhất thì phải tiến hành lựa chọn nhiều lần rồi từ đó so sánh bề dày thành giếng về mặt kết cấu chịu lực cũng như về mặt kinh tế để tìm ra giá trị sát thực nhất. Từ đó ta lựa chọn kích thước của thành giếng như sau: - Lựa chọn sơ bộ bề dày của thành giếng (Bề dày này sẽ được kiểm tra tại muc II). - Lựa chọn kích thước chân dao(Xem chương 8). II, Tính toán thành giếng trong giai đoạn thi công 1, Tính toán điều kiện hạ giếng: - Để thuận lợi cho quá trình thi công hạ giếng, cũng như phải giảm bớt khó khăn trong quá trình hạ giếng ta tiến hành hạ giếng trong áo sét. Lúc này chiều dày của thành giếng sau khi đã được lựa chọn sơ bộ sẽ được kiểm tra lại theo công thức: Ktc: Hệ số tin cậy lấy bằng 1,2. Khi tính toán nên lấy chiều sâu thiết kế lớn nhất khi hạ giếng. Giếng được hạ từ cos -8,5(m) đến cos -27,6(m). Trong đó đoạn thành giếng có độ cao 19,1(m), phần chân dao là 0,6(m), phần còn lại bên dưới là bản đáy. : Trọng lượng bản thân trung bình của thành giếng(T) Trong đó : U: Là chu vi thành giếng : Trọng lượng riêng của bê tông; H: Chiều cao của thành giếng ; H=19,1(m). bt: Bề dày của thành giếng ; =0,6(m). : Trọng lượng của áo xúc biến(áo sét). : Trọng lượng riêng của áo sét, H: Chiều cao của thành giếng là chiều cao của áo sét ; H=19,1(m) : Bề dày của lớp áo sét, =0,1(m) : Trọng lượng của phụ tải, chọn =0 (lúc này hạ trong áo sét, coi như ta không cần có thiết bị để tác động hạ xuống, giếng dược hạ xuống hoàn toàn nhờ vào trọng lượng bản thân của thành giếng) : Lực ma sát tính toán của chân giếng(phần chân dao) ta tính theo công thức: : Chu vi ngoài của giếng ở cốt chân dao. : Chiều cao chân dao, =0,6 (m). : Lực ma sát tiêu chuẩn ở mặt bên của chân dao Giá trị của được nội suy từ bảng 8.1 ” Lực ma sát tiêu chuẩn (kN/m2) của đất tại mặt bên của tường theo độ sâu ” được lấy từ tài liệu [2] Ta có được: : Hệ số vận tải, =1,1 Vậy: : Lực ma sát tính toán khi ép đất, gây ra khi hạ giếng tính theo công thức. : Chiều cao ép đất; = 0,6(m). : Lực ma sát của đất ở mặt bên khi ép đất lúc hạ giếng(lấy=2(T/m2)) - Sức chống giới hạn của đất ở đáy chân dao Rb tính theo công thức của Berezansev(tài liệu[2]) Xét tỷ số: h: Chiều sâu chân dao vào đất, h= 0,6(m). bd: Bề rộng của chân dao. Lúc này: Hệ số Anb được ngoại suy từ bảng 8.2 được lấy từ tài liệu [2] Ta ngoại suy được: Anb= 13,42 : Là trọng lượng riêng đẩy nổi của lớp đất 7 =0,972(T/m3) (T) T: Ma sát giữa đất và thành giếng. Khi hạ giếng trong áo sét thì ma sát giữa đất và thành giếng gần bằng không, còn một số quan trắc khác thì lấy ma sát lúc ấy nên lấy bằng 0,2- 0,3(T/m2). Trong đồ án này em chọn lực ma sát đó là = 0,3(T/m2). Cho nên ma sát giữa đất và thành giếng lúc này là: (T) Như vậy: Như vậy điều kiện hạ giếng đã đựơc thoả mãn. Kích thước thành giếng ta chọn sơ bộ như vậy là hợp lý. 2, Tính toán điều kiện ổn định của giếng chìm Sau khi giếng được hạ đến cao trình thiết kế và xây xong tấm đáy, thì giếng có khả năng bị đẩy nổi do áp lực thuỷ tĩnh của nước ngầm.Vì vậy ta phải kiểm tra khả năng chống đẩy nổi của thnàh giếng và bản đáy(Mục này được trình bày tại chương 13, mục II) . Iii,Thiết kế thành giếng chìm Với chiều sâu của giếng hạ đến cos -27,6(m). Trong đó đoạn thành giếng có 8 tầng bên trong. Ta dự kiến hạ thành giếng thông qua việc hạ các đốt giếng có độ cao bằng độ cao các tầng. Các đốt giếng có độ cao trung bình (2,27-2,74)m. Việc hạ từng đốt giếng này giúp cho công tác liên kết cốt thép giữa các sàn và cốt thép thành giếng được thực hiện thuận lợi. Thông qua việc làm thép chờ sẵn trong thành giếng tại các vị trí có sàn. ứng với mỗi đốt giếng khi hạ xuống thì sẽ chịu một áp lực đất chủ động và áp lực nước riêng. Ta sẽ tiến hành hạ giếng bắt đầu từ tầng hầm 2 sau khi đã đào hở 2 tầng hầm 1, 2 bên trên. để tính toán nội lực của thành giếng ta sử dụng phần mềm SAP2000, Excel… Nguyên tắc tính toán trong phần mềm SAP như sau: III.1.Dữ liệu đầu vào của thành giếng trong SAP2000 1.Khai báo vật liệu: Bêtông cấp độ bền chịu nén B25(Tương ứng với bêtông mác M350) Trọng lượng riêng: 2,5(T/m3) Môđun đàn hồi E= 30.103(MPa)= 30.105(T/m2) Hệ số Poisson: 2.Tải trọng khai báo: Bao gồm: Trọng lượng bản thân. Tải áp lực đất chủ động. Tải áp lực nước. Việc gán tải trọng phải gán vuông góc với bề mặt thành giếng(Tức là các tải áp lực đất, tải áp lực nước phải luôn hướng tâm). Cho nên trình tự gán các tải trọng này như sau: Khai báo các loại tải áp lực đất(Bởi vì thành giếng đi qua nhiều lớp đất, mỗi lớp đất sẽ có một áp lực riêng tác dụng lên thành giếng). Muốn làm được việc đó ta tiền hành khai báo trong phần mềm SAP2000 như sau: Define/ Joint Patterns. Rồi khai báo các trường hợp tải(Tải đất 1, Tải đất 2…) Để khai báo được các áp lực này lên thành giếng. Ta làm như sau Lựa chọn đoạn thành giếng cần gán tải. Sau đó tiến hành Assign/ Joint Patterns/ Patterns Name(Tải đất 1, Tải đất 2…) Tính toán các hệ số A, B, C, D của hàm số Patterns Value= Ax+By+Cz+D Trong đồ án này ta chỉ việc xác định 2 hệ số C, D. Bởi vì tải áp lực đất và áp lực nước là thay đổi theo phương z. Tiền hành nhập các hệ số C, D. Sau đó lực chọn lại đoạn thành giếng đã chọn rồi làm như sau: Assign/ Area Load/ Surface Pressua(All)/Lựa chọn By Joit Pattern/ Pattern(Tải đất 1, Tải đất 2…). Multiplier: 1 Bằng cách trên ta đã gán được tải trọng vuông góc với bề mặt của thành giếng. Thành giếng thuộc loại Shell Sở dĩ ta lựa chọn Thành giếng thuộc loại Shell Bởi lý do sau: Trong phần mềm SAP2000 có 3 lựa chọn cho vật liệu thuộc dạng tấm; Thứ nhất: Membrane: Là loại tấm chỉ chịu kéo, nén. Thứ hai: Plate Là loại tấm chỉ chịu uốn. Thứ ba: Shell- Thin. Là loại tấm vừa chịu uốn vừa chịu kéo, nén. Và thành giếng của ta thuộc loại này. Lựa chọn kết quả cần xuất ra. Trong phần mềm SAP2000 có quy định chiều của các trục toạ độ như sau: Từ việc quy ước chiều ứng suất cho phần tử tấm của SAP2000 như trên. Ta nhận thấy ta chỉ cần xuất ra kết quả ứng suất S11, S22 đối với thành giếng là đủ. Với 2 ứng suất S11, S22 ta sẽ lấy đem đi thiết kế cốt thép cho thành giếng. Mỗi một phần tử tấm Shell trong phần mềm SAP được đặc trưng bởi 4 nút, Vậy ta sẽ tiến hành xuất kết quả nội lực của thành giếng thông qua 4 nút đặc trưng cho tấm đó. III.2.Quá trình hạ các đốt giếng và áp lực đất, nước tác dụng lên thành giếng như sau: (tính từ lúc chưa thi công 2 tầng 3, 4 nghĩa là toàn bộ thành giếng nằm dưới đất) 1.Giai đoạn 1 *Hạ đốt giếng 1: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 10 bằng 2,27(m). Từ trụ địa chất của công trình ta nhận thấy đốt giếng này đi qua các lớp đất sau: Lớp đất 4: 0,7(m), Ka4= 0,466; c4= 1,65(T/m2) Lớp đất 5: 1,57(m). Trong đó có: 0,3(m) nằm trên mực nước ngầm (); 1,27(m) nằm dưới mực nước ngầm () Ka5= 0,407; c5= 0,76(T/m2) Siêu tải mặt đất chọn q= 1(T/m2) Ta có áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm A(Thuộc lớp đất 4) paA= . = = 5,71(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm B (điểm B thuộc lớp đất 4) paB=. = =6,33(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm B (điểm B thuộc lớp đất 5) paB=. = = 6,53(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm C (điểm C thuộc lớp đất 5). paC=. = = 7,31 (T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên đốt giếng 1 Toàn bộ thành giếng chịu tải trọng đối xứng. Vậy nên các giá trị nội lực của các tấm hoàn toàn giống nhau. Ta tiến hành tổ hợp nội lực của đốt giếng này thông qua các tải trọng: Trọng lượng bản thân, tải trọng đất, tải trọng nước. Đốt giếng này bao gồm 108(Tấm), Trong đó + 36(tấm) ở hàng dưới (Thuộc lớp đất 5)có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là: Tấm đặc trưng là tấm số 1 Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -78.296 -16.552 66.273 -11.273 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -78.296 -16.552 66.273 -11.273 4 Shell-Thin 38 TOHOP1 -140.240 -8.734 -91.630 -27.634 6 Shell-Thin 37 TOHOP1 -140.240 -8.734 -91.630 -27.634 Từ bảng tổ hợp trên ta hiểu là: Phần tử 1 được đặc trưng bởi 4 nút, là các nút: 1, 2, 38, 37 + 36(tấm) ở hàng giữa(Thuộc lớp đất 5 trên mực nước ngầm) có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là: Tấm đặc trưng là tấm số 37 Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 37 217 Shell-Thin 38 TOHOP1 -134.551 10.228 -86.228 -9.630 217 Shell-Thin 74 TOHOP1 -168.533 -8.616 -106.457 -7.049 219 Shell-Thin 73 TOHOP1 -168.533 -8.616 -106.457 -7.049 219 Shell-Thin 37 TOHOP1 -134.551 10.228 -86.228 -9.630 + 36(tấm) ở hàng trên(Thuộc lớp đất 4) có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là: Tấm đặc trưng là tấm số 73(Đặc trưng bởi 4 nút: 74, 110, 109, 73) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 73 325 Shell-Thin 74 TOHOP1 -164.316 5.438 -101.373 9.898 325 Shell-Thin 110 TOHOP1 -241.581 -11.632 -147.706 -10.111 327 Shell-Thin 109 TOHOP1 -241.581 -11.632 -147.706 -10.111 327 Shell-Thin 73 TOHOP1 -164.316 5.438 -101.373 9.898 2.Giai đoạn 2 *Hạ đốt giếng 2: Sau khi hạ đố giếng 1 ta tiến hành hạ đốt giếng 2 có chiều cao bằng chiều cao tầng 9 bằng 2,27(m). Lúc này phần đốt giếng thứ 1 đựơc hạ dần xuống và đốt giếng thứ 2 sẽ thế chỗ đốt giếng 1 lúc ban đầu. Đốt giếng 2 đi qua các lớp đất giống như lớp đất 1 phía trên. Lúc này đốt giếng 1 nằm hoàn toàn trong lớp đất 5. áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2 paA= 5,71(T/m2); paB=6,33(T/m2). paB= 6,53(T/m2). paC= 7,31 (T/m2). áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1 trong giai đoạn này. paC = 7,31(T/m2) paD = =8,3(T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 2 đốt giếng 1,2. Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau: Nội lực của đốt giếng 1(bao gồm 36 tấm): Tấm đặc trưng là tấm 1(bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -165.775 -42.517 139.542 -29.657 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -165.775 -42.517 139.542 -29.657 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -155.662 55.019 -133.160 -95.258 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -155.662 55.019 -133.160 -95.258 3.Giai đoạn 3 *Hạ đốt giếng 3: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 8 bằng 2,74(m) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 3. paA = 5,71(T/m2) paB = 6,33(T/m2) paB= 6,53(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm C (điểm C thuộc lớp đất 5). paC=. = = 7,51 (T/m2) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2. paC= 7,51 (T/m2) paD=. = 8,5 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1. paD= 8,5 (T/m2) paE=. = 9,47 (T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 3 đốt giếng 1,2,3. Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau: Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 đốt) Tấm đặc trưng là tấm 1(Bao gồm 4 nút 1, 2, 38 ,37) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -247.72 -68.82 204.58 -50.016 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -247.72 -68.82 204.58 -50.016 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -217.058 118.189 -210.582 -190.492 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -217.058 118.189 -210.582 -190.492 4.Giai đoạn 4 *Hạ đốt giếng 4: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 7 bằng 2,27(m). Kết hợp với trụ địa chất ta có: đốt giếng 4 đi qua các lớp đất 4,5 đốt giếng 2,3 nằm hoàn toàn trong lớp đất 5 đốt giếng 1 đi qua lớp đất 5(2,12m), lớp đất 6(0,15m) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 4. paA = 5,71(T/m2) paB = 6,33(T/m2) paB = 6,53(T/m2) paC = 7,31 (T/m2) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 3. Tại C paC= 7,31 (T/m2) Tại D paD=. = = 8,5(T/m2) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2. paD= 8,5(T/m2) Tại E paE= 9,47 (T/m2) *áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1. đốt giếng 1 đi qua lớp đất 5(2,12m), lớp đất 6(0,15m) paE= 9,47 (T/m2) paF=. = = 10,38(T/m2) điểm F thuộc lớp đất 6 paF=. = = 10,34(T/m2) điẻm F1 thuộc lớp đất 6 paF=. = = 10,4(T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 4 đốt giếng 1,2,3,4. Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau: Nội lực của đốt 1(Bao gồm 72 tấm) +36 tấm thuộc lớp đất 6, tấm đặc trưng là tấm số 1 Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -360.165 -137.277 247.328 -116.101 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -360.165 -137.277 247.328 -116.101 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -231.808 -47.693 119.499 -198.528 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -231.808 -47.693 119.499 -198.528 +36 tấm thuộc lớp đất 5, tấm đặc trưng là tấm số 37 Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 37 1 Shell-Thin 38 TOHOP1 -218.836 -4.455 136.825 -140.775 3 Shell-Thin 37 TOHOP1 -218.836 -4.455 136.825 -140.775 7 Shell-Thin 74 TOHOP1 -272.909 133.771 -257.711 -227.012 9 Shell-Thin 73 TOHOP1 -272.909 133.771 -257.711 -227.012 5.Giai đoạn 5: *Hạ đốt giếng 5: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 6 bằng 2,27(m) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5 paA = 5,71(T/m2) paB=6,33(T/m2) paB= 6,53(T/m2) paC= 7,31 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4 paC= 7,31 (T/m2) paD=8,3(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3 paD=8,3(T/m2) paE= =9,47 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2 paE= 9,47 (T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 5) paF1= paE+ 1,057.2,12.0,407= 10,38(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 6) paF1= =10,34(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1 paF= paF1+1,048.0,15.0,406= 10,34+1,048.0,15.0,406= 10,4(T/m2) paG= paF+ 1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2). Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 5 đốt giếng 1,2,3,4,5 Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 tấm) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -349.367 -110.727 277.461 -85.418 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -349.367 -110.727 277.461 -85.418 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -332.545 152.685 -309.489 -268.236 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -332.545 152.685 -309.489 -268.236 6.Giai đoạn 6 *Hạ đốt giếng 6: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 5 bằng 2,27(m). áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6 paA = 5,71(T/m2) paB = 6,33(T/m2) paB = 6,53(T/m2) paC = 7,31 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5 paC= 7,31 (T/m2) paD=8,3(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4 paD=8,3(T/m2) paE= paD + 1,057.2,27.0,407= 9,3(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3 paE= 9,3 (T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 5) paF1 = =10,38(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 6) paF1 = =10,34(T/m2) paF= paF1+1,048.0,15.0,406= 10,4 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2 paF= 10,4 (T/m2) paG= paF+1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1 paG= 11,37(T/m2) paH= paG+ 1,048.2,27.0,406= 12,34(T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 6 đốt giếng 1,2,3,4,5,6 Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 tấm) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -402.675 -131.697 316.563 -102.863 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -402.675 -131.697 316.563 -102.863 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -393.212 171.591 -361.555 -309.335 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -393.212 171.591 -361.555 -309.335 7.Giai đoạn 7 *Hạ đốt giếng 7: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 4 bằng 2,27(m). áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 7 paA = 5,71(T/m2) paB=6,33(T/m2) paB= 6,53(T/m2) paC= 7,31 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6 paC= 7,31 (T/m2) paD= paC+ 1,057.2,27.0,407= 8,3(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5 paD= 8,3(T/m2) paE= paD+ 1,057.2,27.0,407= 9,3(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4 paE= 9,3(T/m2) paF= paE+ 1,057.2,27.0,407= 10,24(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3 paF= 10,24(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 5) paF1= paF+ 1,057.0,32.0,407= 10,38(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 6) paF1= =10,34(T/m2) paG= paF1+ 1,048.2,42.0,406= 11,37(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2 paG=11,37(T/m2) paH= paG+ 1,048.2,27.0,406= 12,34(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1 paH= 12,34(T/m2) paH1(Thuộc lớp đất 6) paH1= paH+ 1,048.1,31.0,406= 12,9(T/m2) paH1(Thuộc lớp đất 7) paH1= =11,94(T/m2) paI= paH1+ 0,952.0,96.0,566= 12,46(T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 7 đốt giếng 1,2,3,4,5,6,7 Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau: Đốt 1 bao gồm 72 tấm, trong đó : +Có 36 tấm thuộc hàng dưới (Thuộc lớp đất 7) Tấm dặc trưng là tấm 1(Bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -408.328 -137.637 325.813 -98.172 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -408.328 -137.637 325.813 -98.172 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -223.169 108.530 -294.212 -474.799 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -223.169 108.530 -294.212 -474.799 +Có 36 tấm thuộc hàng trên (Thuộc lớp đất 6) Tấm dặc trưng là tấm 37(Bao gồm 4 nút 38, 37, 74, 73) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 37 1 Shell-Thin 38 TOHOP1 -176.517 264.036 -258.114 -354.474 3 Shell-Thin 37 TOHOP1 -176.517 264.036 -258.114 -354.474 7 Shell-Thin 74 TOHOP1 -450.780 193.589 -410.911 -345.010 9 Shell-Thin 73 TOHOP1 -450.780 193.589 -410.911 -345.010 8.Giai đoạn 8 *Hạ đốt giếng 8: Có chiều cao bằng chiều cao tầng 3 bằng 2,74(m). áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 8 paA = 5,71(T/m2) paB=6,33(T/m2) paB= 6,53(T/m2) paC =7,51 (T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 7 paC =7,51 (T/m2) paD= paC +1,057.2,27.0,407= 8,5((T/m2)) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6 paD= 8,5(T/m2) paE= paD+ 1,057.2,27.0,407= 9,5(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5 paE= 9,5(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 5) paF1= paE+ 1,057.2,12.0,407= 10,38(T/m2) paF1(Thuộc lớp đất 6) paF1= =10,34(T/m2) paF= paF1+ 1,048.0,15.0,406= 10,4(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4 paF= 10,4(T/m2) paG= paF+ 1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3 paG= 11,37(T/m2) paH= paG+ 1,048.2,74.0,406= 12,54(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2 paH= 12,54(T/m2) paH1(Thuộc lớp đất 6) paH1= paH+1,048.0,84.0,406= 12,89(T/m2) paH1(Thuộc lớp đất 7) paH1= =11,94(T/m2) paI= paH1+0,972.1,43.0,566= 12,73(T/m2) áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1 paI= 12,73(T/m2) paJ= paI+ 0,972.2,27.0,566=13,97(T/m2) Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 8 đốt giếng 1,2,3,4,5,6,7,8 Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau: Nội lực của đốt 1 bao gồm 36(Tấm)(Thuộc lớp đất 7) Tấm dặc trưng là tấm 1(bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37) Area AreaElem ShellType Joint OutputCase S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 1 1 Shell-Thin 1 TOHOP1 -509.929 -177.853 391.931 -142.321 3 Shell-Thin 2 TOHOP1 -509.929 -177.853 391.931 -142.321 7 Shell-Thin 38 TOHOP1 -518.431 202.621 -465.349 -386.713 9 Shell-Thin 37 TOHOP1 -518.431 202.621 -465.349 -386.713 Trên đây là nội lực của đốt giếng 1 qua 8 giai đoạn hạ giếng Tiếp theo sẽ là nội lực của đốt giếng 1 sau khi chạy nội lực của khung không gian Nội lưc của đốt giếng 1 sau khi chạy nội lực khung không gian(Tức là lúc này ta tính nội lực của đốt 1 ở giai đoạn hoàn thành) Đốt 1 bao gồm 36 tấm. Trong trường hợp này để tính toán được nội lực của đốt 1 ta phải tiến hành tổ hợp nội lực của cả 36 tấm. Sở dĩ lúc này ta phải tổ hợp như vậy là do: công trình đã ở vào giai đoạn hoàn thành đã chịu các tải trọng khác nhau(hoạt tải theo các phương án chất tải khác nhau) cho nên ta phải tiến hành tổ hợp nội lực thông qua các tấm dặc trưng cho đốt. Kết quả nội lực này có được sau khi chạy nội lực khung không gian. Nội lực của thành giếng này như trang bên. Quá trình tổ hợp nội lực như sau: Tấm 321: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 321 Shell-Thin 370 -599.357 -1872.029 286.170 1032.998 Shell-Thin 371 -617.104 -1907.761 285.077 1068.399 Shell-Thin 407 -321.289 -190.875 -76.914 -2.976 Shell-Thin 406 -239.580 -77.544 -191.196 -184.616 Tấm 321: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 321 Shell-Thin 370 -637.575 -1955.669 233.226 875.322 Shell-Thin 371 -657.540 -2000.277 235.027 922.821 Shell-Thin 407 -363.088 -339.505 -104.999 -78.637 Shell-Thin 406 -248.183 -115.713 -193.740 -209.878 Tấm 322: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 322 Shell-Thin 371 -610.216 -1902.687 302.723 1070.684 Shell-Thin 372 -624.195 -1907.436 290.256 1071.981 Shell-Thin 406 -241.874 -79.828 -189.676 -182.639 Shell-Thin 408 -241.532 -77.587 -189.976 -183.256 Tấm 322: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 322 Shell-Thin 371 -652.364 -1995.473 255.375 925.674 Shell-Thin 372 -666.926 -2000.240 242.389 927.207 Shell-Thin 406 -250.841 -118.508 -192.749 -207.510 Shell-Thin 408 -250.484 -116.099 -193.059 -208.095 Tấm 323: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 323 Shell-Thin 372 -601.440 -1896.912 298.938 1070.889 Shell-Thin 373 -610.838 -1870.597 275.824 1037.824 Shell-Thin 408 -239.985 -78.206 -190.921 -182.379 Shell-Thin 409 -321.117 -187.530 -77.164 -1.483 Tấm 323: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 323 Shell-Thin 372 -641.084 -1988.740 249.590 925.620 Shell-Thin 373 -649.350 -1953.583 222.615 880.907 Shell-Thin 408 -248.613 -116.344 -193.475 -207.489 Shell-Thin 409 -362.928 -335.881 -105.265 -77.413 Tấm 324: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 324 Shell-Thin 373 -592.523 -1861.151 291.992 1038.723 Shell-Thin 374 -614.667 -1893.185 287.417 1081.922 Shell-Thin 409 -321.421 -189.222 -77.256 0.226 Shell-Thin 410 -239.333 -72.786 -190.989 -180.210 Tấm 324: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 324 Shell-Thin 373 -629.400 -1943.294 240.243 881.891 Shell-Thin 374 -655.494 -1984.617 237.022 937.541 Shell-Thin 409 -363.248 -337.714 -105.329 -75.831 Shell-Thin 410 -247.920 -110.423 -193.557 -205.146 Tấm 325: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 325 Shell-Thin 374 -602.280 -1885.553 309.702 1084.692 Shell-Thin 375 -617.403 -1886.476 296.642 1092.433 Shell-Thin 410 -241.831 -75.567 -189.746 -177.883 Shell-Thin 411 -241.118 -71.367 -189.633 -176.880 Tấm 325: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 325 Shell-Thin 374 -643.072 -1976.340 263.563 940.952 Shell-Thin 375 -660.177 -1977.660 248.746 949.200 Shell-Thin 410 -250.822 -113.897 -192.819 -202.245 Shell-Thin 411 -250.044 -109.278 -192.700 -201.240 Tấm 326: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 326 Shell-Thin 375 -593.453 -1875.634 306.169 1091.634 Shell-Thin 376 -600.257 -1845.501 285.768 1063.262 Shell-Thin 411 -239.643 -71.937 -190.908 -176.176 Shell-Thin 412 -320.603 -180.777 -76.701 7.068 Tấm 326: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 326 Shell-Thin 375 -631.810 -1965.156 257.974 947.975 Shell-Thin 376 -638.490 -1926.502 232.828 908.140 Shell-Thin 411 -248.271 -109.571 -193.457 -200.715 Shell-Thin 412 -362.397 -328.578 -104.820 -69.511 Tấm 327: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 327 Shell-Thin 376 -585.414 -1838.073 298.638 1064.148 Shell-Thin 377 -601.257 -1866.430 300.044 1110.087 Shell-Thin 412 -320.788 -182.074 -77.000 8.452 Shell-Thin 413 -238.621 -65.548 -190.444 -172.093 Tấm 327: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 327 Shell-Thin 376 -621.136 -1917.767 247.925 909.141 Shell-Thin 377 -641.546 -1955.678 250.164 967.660 Shell-Thin 412 -362.612 -330.116 -105.130 -68.362 Shell-Thin 413 -247.145 -102.536 -192.988 -196.417 Tấm 328: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 328 Shell-Thin 377 -596.739 -1863.084 315.192 1112.641 Shell-Thin 378 -602.367 -1860.553 310.888 1121.148 Shell-Thin 413 -240.903 -67.410 -189.461 -170.701 Shell-Thin 414 -240.272 -64.518 -189.055 -169.065 Tấm 328: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 328 Shell-Thin 377 -636.546 -1951.460 269.965 970.883 Shell-Thin 378 -644.408 -1949.498 263.702 979.947 Shell-Thin 413 -249.836 -105.104 -192.528 -194.440 Shell-Thin 414 -249.118 -101.783 -192.122 -192.829 Tấm 329: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 329 Shell-Thin 378 -589.823 -1855.736 310.131 1119.868 Shell-Thin 379 -584.890 -1822.470 300.394 1090.533 Shell-Thin 414 -238.469 -63.977 -190.475 -169.414 Shell-Thin 415 -319.686 -175.145 -75.910 15.055 Tấm 329: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 329 Shell-Thin 378 -627.369 -1942.973 262.694 978.231 Shell-Thin 379 -622.254 -1901.263 248.281 937.413 Shell-Thin 414 -247.015 -100.988 -192.972 -193.324 Shell-Thin 415 -361.421 -322.468 -104.107 -62.234 Tấm 330: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 330 Shell-Thin 379 -583.687 -1822.214 301.068 1090.840 Shell-Thin 380 -586.810 -1847.912 313.953 1134.596 Shell-Thin 415 -319.599 -175.012 -76.274 15.032 Shell-Thin 416 -237.598 -60.860 -189.784 -166.355 Tấm 330: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 330 Shell-Thin 379 -618.766 -1899.825 250.969 937.828 Shell-Thin 380 -626.159 -1935.106 264.976 994.126 Shell-Thin 415 -361.368 -322.538 -104.492 -62.456 Shell-Thin 416 -246.023 -97.304 -192.287 -190.129 Tấm 331: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 331 Shell-Thin 380 -596.629 -1852.014 316.333 1136.467 Shell-Thin 381 -589.851 -1847.248 323.112 1141.953 Shell-Thin 416 -239.469 -61.351 -188.858 -166.239 Shell-Thin 417 -239.231 -61.139 -188.340 -164.741 Tấm 331: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 331 Shell-Thin 380 -635.959 -1938.573 271.590 996.637 Shell-Thin 381 -630.938 -1934.332 276.851 1002.587 Shell-Thin 416 -248.293 -98.469 -191.948 -189.451 Shell-Thin 417 -247.976 -97.934 -191.434 -187.990 Tấm 332: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 332 Shell-Thin 381 -590.779 -1849.414 310.395 1140.026 Shell-Thin 382 -574.957 -1814.380 310.271 1107.295 Shell-Thin 417 -237.041 -59.267 -189.933 -166.346 Shell-Thin 418 -318.729 -172.808 -75.172 18.304 Tấm 332: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 332 Shell-Thin 381 -627.986 -1935.115 263.323 1000.197 Shell-Thin 382 -611.387 -1891.537 259.054 955.843 Shell-Thin 417 -245.472 -95.738 -192.381 -189.807 Shell-Thin 418 -360.393 -319.796 -103.448 -59.500 Tấm 333: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 333 Shell-Thin 382 -585.082 -1819.955 300.921 1107.028 Shell-Thin 383 -579.765 -1844.511 321.188 1147.584 Shell-Thin 418 -318.436 -171.633 -75.531 17.244 Shell-Thin 419 -236.711 -59.556 -189.271 -164.815 Tấm 333: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 333 Shell-Thin 382 -619.939 -1896.296 251.079 955.645 Shell-Thin 383 -618.245 -1930.327 273.052 1008.606 Shell-Thin 418 -360.130 -318.765 -103.840 -60.704 Shell-Thin 419 -245.042 -95.665 -191.721 -188.203 Tấm 334: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 334 Shell-Thin 383 -597.886 -1852.856 316.276 1149.019 Shell-Thin 384 -585.649 -1847.555 327.714 1151.694 Shell-Thin 419 -238.378 -59.292 -188.418 -165.419 Shell-Thin 420 -238.500 -60.469 -187.944 -164.226 Tấm 334: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 334 Shell-Thin 383 -637.094 -1938.425 271.712 1010.648 Shell-Thin 384 -625.954 -1933.512 282.214 1013.617 Shell-Thin 419 -247.092 -96.003 -191.490 -188.315 Shell-Thin 420 -247.161 -96.994 -191.009 -187.158 Tấm 335: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 335 Shell-Thin 384 -591.405 -1852.145 310.804 1149.483 Shell-Thin 385 -573.292 -1817.249 312.492 1114.507 Shell-Thin 420 -236.205 -58.206 -189.589 -166.203 Shell-Thin 421 -318.111 -172.187 -74.884 18.112 Tấm 335: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 335 Shell-Thin 384 -628.564 -1937.096 263.839 1010.906 Shell-Thin 385 -609.039 -1893.500 261.933 964.110 Shell-Thin 420 -244.535 -94.343 -191.996 -189.409 Shell-Thin 421 -359.717 -318.997 -103.222 -59.977 Tấm 336: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 336 Shell-Thin 385 -584.739 -1823.423 302.071 1114.120 Shell-Thin 386 -580.178 -1848.820 321.432 1153.037 Shell-Thin 421 -317.818 -170.957 -75.236 16.939 Shell-Thin 422 -236.258 -59.354 -189.137 -165.395 Tấm 336: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 336 Shell-Thin 385 -619.608 -1899.218 252.275 963.760 Shell-Thin 386 -618.080 -1933.941 273.850 1014.891 Shell-Thin 421 -359.446 -317.848 -103.601 -61.232 Shell-Thin 422 -244.530 -95.311 -191.550 -188.587 Tấm 337: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 337 Shell-Thin 386 -596.371 -1856.074 318.323 1154.500 Shell-Thin 387 -587.634 -1852.350 326.444 1156.140 Shell-Thin 422 -237.997 -59.338 -188.195 -165.751 Shell-Thin 423 -238.131 -60.200 -187.871 -164.928 Tấm 337: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 337 Shell-Thin 386 -635.645 -1941.278 273.754 1016.930 Shell-Thin 387 -627.464 -1937.788 281.396 1018.659 Shell-Thin 422 -246.638 -95.841 -191.270 -188.505 Shell-Thin 423 -246.749 -96.625 -190.953 -187.715 Tấm 338: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 338 Shell-Thin 387 -588.661 -1854.391 313.840 1154.091 Shell-Thin 388 -576.374 -1821.760 310.178 1118.568 Shell-Thin 423 -235.970 -58.439 -189.399 -166.401 Shell-Thin 424 -317.697 -171.429 -74.923 17.332 Tấm 338: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 338 Shell-Thin 387 -625.935 -1939.125 266.815 1016.081 Shell-Thin 388 -611.734 -1897.633 259.973 968.521 Shell-Thin 423 -244.243 -94.424 -191.788 -189.514 Shell-Thin 424 -359.286 -318.197 -103.292 -60.863 Tấm 339: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 339 Shell-Thin 388 -580.793 -1824.185 306.088 1118.440 Shell-Thin 389 -583.902 -1852.387 318.452 1157.064 Shell-Thin 424 -317.585 -170.934 -75.086 16.852 Shell-Thin 425 -235.905 -58.601 -189.153 -165.751 Tấm 339: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 339 Shell-Thin 388 -615.829 -1899.885 256.171 968.404 Shell-Thin 389 -621.494 -1937.256 271.142 1019.028 Shell-Thin 424 -359.182 -317.735 -103.467 -61.377 Shell-Thin 425 -244.170 -94.552 -191.552 -188.891 Tấm 340: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 340 Shell-Thin 389 -591.324 -1854.984 323.218 1158.865 Shell-Thin 390 -591.618 -1854.551 323.139 1160.351 Shell-Thin 425 -237.863 -59.453 -187.953 -165.226 Shell-Thin 426 -237.749 -59.126 -187.886 -164.937 Tấm 340: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 340 Shell-Thin 389 -630.828 -1940.213 278.459 1021.380 Shell-Thin 390 -631.200 -1939.846 278.293 1022.741 Shell-Thin 425 -246.485 -95.906 -191.030 -187.975 Shell-Thin 426 -246.379 -95.592 -190.956 -187.713 Tấm 341: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 341 Shell-Thin 390 -582.733 -1851.330 319.445 1158.688 Shell-Thin 391 -580.296 -1822.324 306.836 1122.943 Shell-Thin 426 -235.834 -58.345 -189.125 -165.417 Shell-Thin 427 -317.309 -169.941 -74.924 17.606 Tấm 341: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 341 Shell-Thin 390 -620.312 -1936.205 272.149 1020.523 Shell-Thin 391 -615.455 -1898.157 256.776 972.528 Shell-Thin 426 -244.108 -94.325 -191.525 -188.567 Shell-Thin 427 -358.931 -316.803 -103.289 -60.565 Tấm 342: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 342 Shell-Thin 391 -574.305 -1819.207 312.106 1123.205 Shell-Thin 392 -587.472 -1851.203 315.290 1161.308 Shell-Thin 427 -317.450 -170.521 -74.820 18.157 Shell-Thin 428 -235.562 -56.971 -189.160 -164.959 Tấm 342: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 342 Shell-Thin 391 -609.734 -1895.172 261.824 972.774 Shell-Thin 392 -624.898 -1936.138 268.081 1022.671 Shell-Thin 427 -359.064 -317.363 -103.179 -59.995 Shell-Thin 428 -243.878 -93.061 -191.572 -188.168 Tấm 343: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 343 Shell-Thin 392 -584.726 -1848.372 329.222 1163.480 Shell-Thin 393 -594.595 -1851.759 320.335 1163.926 Shell-Thin 428 -237.785 -58.858 -187.695 -163.395 Shell-Thin 429 -237.539 -57.385 -187.940 -163.844 Tấm 343: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 343 Shell-Thin 392 -624.727 -1934.007 283.990 1025.364 Shell-Thin 393 -634.037 -1937.242 275.554 1025.490 Shell-Thin 428 -246.444 -95.392 -190.769 -186.272 Shell-Thin 429 -246.241 -94.044 -191.019 -186.731 Tấm 344: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 344 Shell-Thin 393 -576.638 -1843.654 324.861 1162.566 Shell-Thin 394 -582.509 -1818.354 304.508 1125.049 Shell-Thin 429 -235.872 -57.561 -188.921 -163.365 Shell-Thin 430 -317.320 -168.366 -75.121 18.712 Tấm 344: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 344 Shell-Thin 393 -614.829 -1929.106 276.976 1023.542 Shell-Thin 394 -617.555 -1894.525 254.485 973.596 Shell-Thin 429 -244.202 -93.668 -191.360 -186.693 Shell-Thin 430 -359.015 -315.466 -103.439 -59.287 Tấm 345: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 345 Shell-Thin 394 -569.454 -1811.370 316.235 1125.499 Shell-Thin 395 -588.865 -1846.845 313.459 1160.905 Shell-Thin 430 -317.648 -169.756 -74.834 19.999 Shell-Thin 431 -235.896 -55.768 -189.431 -163.871 Tấm 345: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 345 Shell-Thin 394 -605.620 -1888.115 265.243 973.994 Shell-Thin 395 -626.205 -1932.290 266.253 1021.015 Shell-Thin 430 -359.321 -316.758 -103.128 -57.902 Shell-Thin 431 -244.318 -92.171 -191.881 -187.293 Tấm 346: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 346 Shell-Thin 395 -581.926 -1841.620 331.298 1163.113 Shell-Thin 396 -595.294 -1848.258 318.894 1159.899 Shell-Thin 431 -238.246 -58.181 -187.790 -161.761 Shell-Thin 432 -238.240 -57.041 -188.379 -163.259 Tấm 346: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 346 Shell-Thin 395 -622.786 -1928.258 285.230 1023.701 Shell-Thin 396 -634.690 -1934.471 274.076 1020.015 Shell-Thin 431 -246.992 -94.943 -190.878 -184.934 Shell-Thin 432 -247.061 -94.083 -191.464 -186.414 Tấm 347: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 347 Shell-Thin 396 -576.674 -1839.581 324.213 1158.404 Shell-Thin 397 -582.898 -1817.286 303.197 1116.319 Shell-Thin 432 -236.598 -57.385 -189.159 -162.565 Shell-Thin 433 -318.169 -169.304 -75.990 17.923 Tấm 347: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 347 Shell-Thin 396 -615.845 -1926.300 275.381 1017.889 Shell-Thin 397 -617.963 -1894.462 253.090 963.255 Shell-Thin 432 -245.026 -93.777 -191.661 -186.258 Shell-Thin 433 -359.952 -316.786 -104.218 -59.674 Tấm 348: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 348 Shell-Thin 397 -572.881 -1811.641 312.389 1116.436 Shell-Thin 398 -589.516 -1849.718 311.760 1146.423 Shell-Thin 433 -318.497 -170.540 -75.409 19.053 Shell-Thin 434 -237.195 -58.426 -190.109 -165.632 Tấm 348: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 348 Shell-Thin 397 -610.127 -1889.946 260.361 963.271 Shell-Thin 398 -626.964 -1936.454 264.389 1004.746 Shell-Thin 433 -360.247 -317.830 -103.611 -58.354 Shell-Thin 434 -245.749 -95.357 -192.608 -189.455 Tấm 349: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 349 Shell-Thin 398 -588.899 -1847.564 324.123 1148.163 Shell-Thin 399 -596.974 -1856.503 316.234 1139.325 Shell-Thin 434 -239.309 -60.246 -188.311 -163.984 Shell-Thin 435 -239.651 -61.597 -189.165 -166.787 Tấm 349: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 349 Shell-Thin 398 -630.900 -1936.038 276.955 1006.920 Shell-Thin 399 -636.599 -1944.333 271.149 997.530 Shell-Thin 434 -248.162 -97.427 -191.383 -187.666 Shell-Thin 435 -248.596 -99.221 -192.235 -190.429 Tấm 350: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 350 Shell-Thin 399 -586.897 -1852.053 314.077 1137.251 Shell-Thin 400 -586.399 -1831.640 298.972 1089.903 Shell-Thin 435 -237.694 -61.166 -189.653 -166.698 Shell-Thin 436 -319.391 -175.697 -76.952 11.810 Tấm 350: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 350 Shell-Thin 399 -627.229 -1940.875 264.137 994.780 Shell-Thin 400 -621.861 -1910.769 248.470 934.857 Shell-Thin 435 -246.225 -98.060 -192.208 -190.949 Shell-Thin 436 -361.236 -323.714 -105.090 -65.134 Tấm 351: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 351 Shell-Thin 400 -585.514 -1830.606 300.108 1089.475 Shell-Thin 401 -595.380 -1869.927 305.496 1115.147 Shell-Thin 436 -319.578 -176.019 -76.019 12.088 Shell-Thin 437 -238.497 -66.483 -190.768 -172.736 Tấm 351: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 351 Shell-Thin 400 -623.878 -1911.249 247.030 934.300 Shell-Thin 401 -633.411 -1958.899 257.574 971.450 Shell-Thin 436 -361.385 -323.757 -104.134 -64.582 Shell-Thin 437 -247.138 -104.079 -193.314 -197.179 Tấm 352: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 352 Shell-Thin 401 -602.709 -1871.786 310.803 1116.399 Shell-Thin 402 -605.408 -1881.286 307.769 1104.924 Shell-Thin 437 -240.308 -67.558 -188.791 -171.683 Shell-Thin 438 -240.786 -70.695 -189.700 -175.068 Tấm 352: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 352 Shell-Thin 401 -645.699 -1962.708 262.699 973.110 Shell-Thin 402 -645.823 -1971.561 261.954 961.148 Shell-Thin 437 -249.235 -105.376 -191.853 -196.003 Shell-Thin 438 -249.788 -109.005 -192.768 -199.344 Tấm 353: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 353 Shell-Thin 402 -600.462 -1879.496 301.038 1102.598 Shell-Thin 403 -597.107 -1858.887 288.595 1054.765 Shell-Thin 438 -238.632 -69.655 -190.154 -175.521 Shell-Thin 439 -320.406 -184.787 -77.404 1.994 Tấm 353: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 353 Shell-Thin 402 -641.578 -1970.770 250.371 958.156 Shell-Thin 403 -633.571 -1940.572 237.204 897.898 Shell-Thin 438 -247.216 -107.207 -192.733 -200.435 Shell-Thin 439 -362.247 -333.301 -105.491 -74.163 Tấm 354: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 354 Shell-Thin 403 -597.452 -1858.524 288.555 1054.286 Shell-Thin 404 -607.611 -1896.955 293.873 1081.922 Shell-Thin 439 -320.552 -185.005 -76.417 2.254 Shell-Thin 440 -239.289 -75.070 -191.100 -181.318 Tấm 354: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 354 Shell-Thin 403 -636.311 -1941.458 235.023 897.308 Shell-Thin 404 -646.821 -1988.395 244.908 936.633 Shell-Thin 439 -362.363 -333.301 -104.512 -73.694 Shell-Thin 440 -247.925 -113.223 -193.644 -206.363 Tấm 355: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 355 Shell-Thin 404 -611.897 -1897.379 301.795 1083.437 Shell-Thin 405 -618.040 -1905.269 295.920 1076.223 Shell-Thin 440 -241.204 -76.337 -189.270 -180.154 Shell-Thin 441 -241.419 -77.754 -189.976 -182.618 Tấm 355: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 355 Shell-Thin 404 -655.020 -1990.236 253.570 938.612 Shell-Thin 405 -659.747 -1997.742 248.965 931.209 Shell-Thin 440 -250.146 -114.786 -192.364 -205.007 Shell-Thin 441 -250.395 -116.465 -193.060 -207.431 Tấm 356: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 356 Shell-Thin 405 -606.142 -1900.057 295.197 1074.364 Shell-Thin 370 -608.809 -1877.214 277.664 1032.795 Shell-Thin 441 -239.502 -77.387 -190.611 -182.521 Shell-Thin 407 -321.049 -189.849 -77.398 -4.035 Tấm 356: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất Area ShellType Joint S11Top S22Top S11Bot S22Bot Text Text Text Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 Ton/m2 356 Shell-Thin 405 -647.000 -1992.720 244.766 928.752 Shell-Thin 370 -646.590 -1960.620 225.112 875.136 Shell-Thin 441 -248.095 -115.501 -193.170 -207.815 Shell-Thin 407 -362.855 -338.521 -105.495 -79.740 Iv.Thiết kế cốt thép cho thành giếng IV.1.Lựa chọn nội lực thiết kế thép Thép của thành giếng được thiết kế theo ứng suất(ứng suất kéo và ứng suất nén). Cốt thép trong thành giếng bao gồm: Cốt thép dọc chịu lực Cốt thép vòng chịu lực Cốt thép cấu tạo IV.2.Tính toán cốt thép dọc chịu lực: - Giá trị nội lực cần quan tâm: ứng suất S22(Bao gồm ứng suất S22-Top, S22- Bot). Đây là ứng suất có thể gây nén hoặc kéo cho thành giếng. - Quan niệm về sự làm việc của bêtông và cốt thép trong thành giếng: - Nếu thành giếng chịu kéo theo phương đứng, tức là S22> 0. Ta sẽ quan niệm cốt thép hoàn toàn chịu lực kéo này. Và sẽ phải đi tính toán cốt thép đủ để chịu tất cả lực kéo này. - Nếu thành giếng chịu nén theo phương đứng, tức là S22< 0. Ta sẽ tính toán cốt thép chịu ứng suất âm này như sau: + Nếu cường độ chịu nén của bêtông lớn hơn ứng suất gây nén, thì lúc này không phải tính cốt thép chịu nén, toàn bộ lực nén do bêtông chịu, cốt thép chỉ bố trí theo cấu tạo. + Nếu cường độ chịu nén của bêtông nhỏ hơn ứng suất gây nén, thì ta sẽ phải tính toán cốt thép cùng tham gia chịu nén với bêtông. IV.3.Tính toán cốt thép vòng chịu lực: - Giá trị nội lực cần quan tâm: ứng suất S11(Bao gồm ứng suất S11-Top, S11- Bot). Đây là ứng suất có thể gây nén hoặc kéo cho thành giếng. - Quan niệm về sự làm việc của bêtông và cốt thép trong thành giếng: - Nếu thành giếng chịu kéo theo phương vòng, tức là S11> 0. Ta sẽ quan niệm cốt thép hoàn toàn chịu lực kéo này. Và sẽ phải đi tính toán cốt thép đủ để chịu tất cả lực kéo này. - Nếu thành giếng chịu nén theo phương vòng, tức là S11< 0. Ta sẽ tính toán cốt thép chịu ứng suất âm này như sau: + Nếu cường độ chịu nén của bêtông lớn hơn ứng suất gây nén, thì lúc này không phải tính cốt thép chịu nén, toàn bộ lực nén do bêtông chịu, cốt thép chỉ bố trí theo cấu tạo. + Nếu cường độ chịu nén của bêtông nhỏ hơn ứng suất gây nén, thì ta sẽ phải tính toán cốt thép cùng tham gia chịu nén với bêtông. IV.4. Phương pháp tính toán Để tính toán cốt thép cho thành giếng ta làm như sau: Cắt ra một đoạn thành giếng có kích thứơc: bxh= 0,6 x 1(m) theo cả phương ngang và phương đứng. Lúc này ta có thể coi tấm gần như là phẳng, chịu các ứng suất S11 và S22 có thể gây ra kéo hoặc nén cho tấm này. IV.4.1.Đối với cốt dọc chịu lực ta sử dụng ứng suất S22: Khi S22> 0, tính cốt dọc chịu kéo. Tổng diện tích cốt dọc chịu kéo là: As= Diện tích cốt dọc chịu kéo cho mỗi bên thành giếng là: As’= Khi S22< 0. Nếu (S22).b.h< Rb.b.hTa không phải tính cốt dọc chịu nén mà chỉ đặt theo cấu tạo Nếu (S22).b.h> Rb.b.hTa phải tính cốt dọc chịu nén Phần cốt thép cần phải chịu nén là: F= (S22).b.h- Rb.b.h Tổng diện tích cốt thép trong phạm vi bxh sẽ là: As= Diện tích cốt thép cho mỗi bên thành giếng là: As’= IV.4.2.Đối với cốt ngang(cốt thép vòng) chịu lực ta sử dụng ứng suất S11: Khi S11> 0, tính cốt dọc chịu kéo. Tổng diện tích cốt dọc chịu kéo là: As= Diện tích cốt dọc chịu kéo cho mỗi bên thành giếng là: As’= Khi S11< 0. Nếu (S11).b.h< Rb.b.hTa không phải tính cốt ngang chịu nén mà chỉ đặt theo cấu tạo Nếu (S11).b.h> Rb.b.hTa phải tính cốt dọc chịu nén Phần cốt thép cần phải chịu nén là: F= (S11).b.h- Rb.b.h Tổng diện tích cốt thép trong phạm vi bxh sẽ là: As= Diện tích cốt thép cho mỗi bên thành giếng là: As’= Như vậy với cách tính toán như trên ta sẽ tính toán được diện tích cốt thép cần thiết theo phương đứng và theo phương vòng cho toàn bộ thành giếng. Ta sẽ thiết kế thép cho đốt 1 qua tất cả các giai đoạn trên, từ đó ta so sánh trong trường hợp nào cho diện tích cốt thép lớn nhất thì lấy cốt thép cho trưòng hợp đó để bố trí thép cho thành giếng. IV.5.Thiết kế cốt thép: Vật liệu: Sử dụng bêtông cấp độ bền chịu nén B25, có Rb= 14,5(MPa)= 145(kG/cm2). Sử dụng cốt thép nhóm AIII, có Rs= 365(MPa)= 3650(kG/cm2). Việc tính toán cốt thép được thực hiện trên phần mềm Excel và cho ta được kết quả như sau: Từ bảng kết quả tính thép ở trên ta tìm được diện tích thép lớn nhất cho đốt 1 là: Với cốt vòng chịu kéo: As= 27,23(cm2) Với cốt vòng chịu nén: Đặt theo cấu tạo. Với cốt dọc chịu kéo: As= 95,67(cm2) Với cốt dọc chịu nén: Đặt theo cấu tạo. Ta sẽ lấy diện tích thép này đi bố trí thép cho toàn bộ thành giếng. Lựa chọn số thanh thép Với cốt vòng chịu kéo: As= 27,23(cm2) Chọn: 11d18(As= 27,99(cm2)) Với cốt dọc chịu kéo: As= 95,67(cm2) Chọn: 12d32(As= 96,51(cm2)). Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ là: a= 4(cm) Lúc này khoảng hở giữa các thanh cốt thép là: t= Đây chính là khoảng cách giữa 2 mép cốt thép. Thoả mãn khoảng hở giữa các thanh cốt thép lúc đổ bêtông theo phương đứng (TCVN 356-2005) Cốt thép dọc được bố trí bên trong, cốt thép vòng được bố trí bên ngoài. IV.6.Nối, buộc cốt thép cho cốt thép dọc và cốt thép vòng Phương án lựa chọn: Nối chồng. Hai đầu cốt thép chập vào nhau 1 đoạn lan= (Công thức 3.10 trang 59 - tài liệu [4]) Đồng thời đoạn neo cũng không nhỏ hơn và lmin Các trị số ,, và lmin cho trong bảng và là đường kính của cốt thép Tra bảng trang 60 - tài liệu [4]), Ta có = 0,9; =20; = 11, lmin=250(mm) Như vậy: lan==1076(mm). Chọn khoảng nối giữa hai thanh cốt thép là: lan= 1500(mm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc9.thiet ke gieng chìm.doc
Tài liệu liên quan