Thiết kế bộ lọc ba băng tần mới có thể điều khiển độc lập cho ứng dụng truyền thông không dây

Tài liệu Thiết kế bộ lọc ba băng tần mới có thể điều khiển độc lập cho ứng dụng truyền thông không dây: Kỹ thuật điều khiển & Điện tử N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây.” 86 THIẾT KẾ BỘ LỌC BA BĂNG TẦN MỚI CÓ THỂ ĐIỀU KHIỂN ĐỘC LẬP CHO ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY Nguyễn Đức Uyên1*, Lê Vĩnh Hà2 Tóm tắt: Bài báo giới thiệu một phương pháp thiết kế mới bộ lọc đa băng có thể điều khiển độc lập được dựa trên đường truyền vi dải cải tiến. Cấu trúc bộ cộng hưởng đoạn chêm hình chữ thập được kết hợp thành một bộ cộng hưởng nửa bước sóng đồng nhất để đạt được một bộ lọc ba băng tần có tính chọn lọc cao. Vị trí của mỗi dải thông có thể được điều chỉnh độc lập bằng cách thay đổi chiều dài của đường vi dải, tương ứng. Một bộ lọc vi ba ba băng tần đã được chế tạo và thử nghiệm. Các kết quả thử nghiệm cho thấy tiệm cận với kết quả mô phỏng. Bộ lọc được thiết kế có những ưu điểm đơn giản trong quy trình lựa chọn dải thông độc lập, cải thiện tính chọn lọc. Từ khoá: Bộ lọc; Đường truyền; Đoạn chêm; Dải thông. 1. GIỚI THIỆU...

pdf9 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bộ lọc ba băng tần mới có thể điều khiển độc lập cho ứng dụng truyền thông không dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây.” 86 THIẾT KẾ BỘ LỌC BA BĂNG TẦN MỚI CÓ THỂ ĐIỀU KHIỂN ĐỘC LẬP CHO ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY Nguyễn Đức Uyên1*, Lê Vĩnh Hà2 Tóm tắt: Bài báo giới thiệu một phương pháp thiết kế mới bộ lọc đa băng có thể điều khiển độc lập được dựa trên đường truyền vi dải cải tiến. Cấu trúc bộ cộng hưởng đoạn chêm hình chữ thập được kết hợp thành một bộ cộng hưởng nửa bước sóng đồng nhất để đạt được một bộ lọc ba băng tần có tính chọn lọc cao. Vị trí của mỗi dải thông có thể được điều chỉnh độc lập bằng cách thay đổi chiều dài của đường vi dải, tương ứng. Một bộ lọc vi ba ba băng tần đã được chế tạo và thử nghiệm. Các kết quả thử nghiệm cho thấy tiệm cận với kết quả mô phỏng. Bộ lọc được thiết kế có những ưu điểm đơn giản trong quy trình lựa chọn dải thông độc lập, cải thiện tính chọn lọc. Từ khoá: Bộ lọc; Đường truyền; Đoạn chêm; Dải thông. 1. GIỚI THIỆU Công nghệ thông tin không dây hiện đại đã không ngừng phát triển, các tiêu chuẩn truyền thông mới đã xuất hiện, và việc phân chia tài nguyên phổ tần đã ngày càng mở rộng nhanh chóng. Bộ lọc đa băng tần là một trong những thiết bị quan trọng không thể thiếu trong các hệ thống thông tin đa tần số, nó đã và đang được quan tâm nghiên cứu một cách nghiêm túc, rộng rãi. Điểm mấu chốt trong các thiết bị hiện tại là bộ lọc đa băng tần nhỏ gọn, chi phí thấp, tích hợp dễ dàng, và hiệu suất cao. Các dịch vụ phổ biến nhất, chẳng hạn như Wi-Fi, WiMax, nhận dạng tần số vô tuyến (RFID), 4G, v.v., đã được giới thiệu [1]. Do đó, các thiết bị truyền thông đa băng (như antennas, bộ khuếch đại, bộ lọc trộn, v.v.) đã được phát triển [2-4]. Một trong những thành phần giới hạn chính của hệ thống là các bộ lọc đa băng tần hiệu suất cao [5]. Các học giả đã được khuyến khích để thiết kế và chế tạo các bộ lọc băng thông siêu rộng và nhiều băng tần. Một số bộ lọc hai, ba băng đã được thiết kế bằng cách khai thác cộng hưởng hai chế độ [6-7], tuy nhiên, thiết kế này vẫn còn khá phức tạp. Kỹ thuật đơn giản nhất để triển khai một bộ lọc đa băng là kết nối các bộ lọc khác nhau để có một bộ lọc đa băng tần [8]. Nhà thiết kế cũng có thể chèn một bộ lọc chặn dải vào một bộ lọc băng rộng để thu được một bộ lọc nhiều băng [9]. Một số ví dụ có thể được tìm thấy chẳng hạn như các bộ cộng hưởng vòng hở với đoạn chêm hở mạch, các bộ cộng hưởng trở kháng bậc, và các đường feed vi dải ghép song song [10-14], mặc dù phương pháp này đơn giản, nhưng cấu trúc thiết kế của bộ lọc này lớn do được ghép các bộ lọc khác nhau lại, tổn hao chèn cũng lớn và chúng rất khó điều chỉnh độc lập cho mỗi dải thông dự kiến. Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một bộ lọc ba băng nhỏ gọn cho việc nhận dạng tần số vô tuyến (RFID) và các ứng dụng không dây. Bộ lọc sử dụng các bộ cộng hưởng hình chữ nhật với đoạn chêm hình chữ thập và một bộ cộng hưởng nửa bước sóng đồng nhất. Bộ lọc đề xuất đã đạt được ba dải thông khác nhau được điều khiển độc lập trong phạm vi từ 1.8~2.2 GHz cho WLAN/4G, 2.4~2.7 GHz cho Wifi/RFID, và 3.4~3.6 GHz cho các ứng dụng WiMAX và mạng 4G/5G. Lý thuyết của bộ lọc được giải thích trong phần 2. Sau đó, bộ lọc được đề xuất được mô phỏng bằng phần mềm HFSS và được chế tạo bằng công nghệ mạch in hai lớp. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm được trình bày trong phần 3 và phần 4, tương ứng. Và phần cuối cùng là kết luận. Nghiên c Tạp chí Nghi Hình 1. số tính năng nổi bật nh nh số điện môi 2.2, chiều d Trư hư các b A. đo hình 2a có th Hình 2b và hình 2c ch a) nhau. K xứng đoản mạch nh phương tr Cấu trúc của bộ lọc đ ỏ gọn, đ Như đ ớc ởng nửa b Bộ cộng h Bộ cộng h ạn ch Phân tích v Các tín hi tiên là b ộ cộng h êm h ứu khoa học công nghệ C ơn gi ã trình bày trong hình 1, b M ết quả l ình ên c ấu ư ư Hình ạch ư ư ở mạch. ể đ ới chế đ ệu RF đi v (1): ứu KH&CN trúc trên HFSS 15.0 c ản v ộ cộng h ớc sóng. Cấu trúc v ởng l tương đương ch ởng đoạn ch ởng đoạn ch ư à, đi à giá thành th àm cho m 2. C ợc áp dụng để phân tích chế độ chẵn lẻ cho bộ cộng h ư: ba băng t ấu trúc của bộ cộng h Như đư ỉ ra mạch t ộ lẻ ện áp thu đ ư trong h ư ày 0.508 mm và tang t ưởng h ào hai ph quân s ợc đề xuất đ êm ch êm ch 2. C ình ch ạch nhỏ gọn. ợc thể hiện trong h ư ự, Số ẤU TRÚC CỦA BỘ LỌC ần dải thông đ ấp. Bộ lọc vi dải đ òng l ế độ lẻ (b); Mạch t ữ thập ữ thập đ ương đương c ợc bằng không tại mặt phẳng O ình 2(b), do ủa bộ lọc đề xuất với các bộ cộng h ộ lọc bao gồm bộ cộng h ữ nhật đoạn ch ần đối xứng có độ lớn bằng nhau v 56, 08 ược tr ặp mở đ ư ược đề xuất l - 20 ình bày trong hình 1. C ổn hao 0.0009. ởng đoạn ch ủa chế độ chẵn v đó 18 ư ược sử dụng để ghép các tín hiệu RF giữa ình 2a, c , ợc điều chỉnh độc lập, độ ược thiết kế tr êm hình ch ương đương ch dẫn nạp đầu v à m êm hình ch ột biến thể của bộ cộng h ấu trúc đối xứng tự nhi ưởng b ên m ữ thập v à ch ấu trúc bộ lọc có một ên ngoài và bên trong. ữ thập (a); ế độ chẵn (c) ế độ lẻ, t -O’ t ào đư ư ột chất nền với hằng à sau đó là b ạo ra một điểm đối ởng đoạn ch ợc thể hiện bởi lựa chọn cao, ưởng n ương à ngư . ộ cộng ên trong ày [12]. ứng. ợc chiều êm ưởng 87 . Kỹ thuật điều khiển & Điện tử N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây.” 88 , = 2 (1) Trong đó, chiều dài điện của bộ cộng hưởng là  = L là hằng số lan truyền phức của tín hiệu RF trong đường vi dải. Điều kiện cộng hưởng là Yin,odd = 0. Do đó, tần số cơ bản cho cộng hưởng ở chế độ lẻ được thể hiện bởi phương trình (2): = (2 − 1) 2 (2) Trong đó, n = 1, 2 là số nguyên biểu thị hài của bộ lọc, c là vận tốc ánh sáng trong không gian tự do, eff là hằng số điện môi của vật liệu chất nền [13]. Qua đó thấy rằng, tần số ở chế độ lẻ không phụ thuộc vào chiều dài của đoạn chêm hình chữ thập (Lb , Lc). b) Phân tích chế độ chẵn Từ mạch tương đương chế độ chẵn của bộ cộng hưởng đoạn chêm như được biểu diễn trong hình 2(c), dẫn nạp đầu vào được thể hiện bởi phương trình (3). , = ( ⁄ ) ( ⁄ ) ( ⁄ ) ( ⁄ ) ( ⁄ ) ( ⁄ ) (3) Điều kiện cộng hưởng là Yin,even = 0. Do đó, tần số cộng hưởng cơ bản cho cộng hưởng chế độ chẵn được thể hiện bởi phương trình (4): = () (4) Từ công thức (4), có thể nhận thấy rằng chiều dài Lb và Lc của đoạn chữ thập chỉ ảnh hưởng đến tần số chế độ chẵn, không ảnh hưởng ở chế độ lẻ và có thể được điều chỉnh độc lập để đạt được tần số cộng hưởng của dải thông mong muốn. B. Bộ cộng hưởng nửa bước sóng Bộ cộng hưởng nửa bước sóng là một cấu trúc đơn giản được mô tả chi tiết trong [5]. Tần số cộng hưởng của cấu trúc nửa bước sóng được tính bằng = (5) Trong đó, L là chiều dài vật lý của bộ cộng hưởng. 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Hình 3. Cấu trúc hình học của bộ lọc ba băng thông đề xuất. Nghiên c Tạp chí Nghi ph hình 3. a) 1mm. 2), t lẻ (ph b) hiện trong h vuông, hình tr Ph ần mềm HFSS. Cấu trúc với chiều d Thi Trong đó Các t ần số cộng h Kết quả mô phỏng Kết quả mô phỏng ảnh h ần n Đư ết kế băng thông Tần số cộn ương tr ứu khoa học công nghệ ày bao g ờng truyền đầu v ần số ên c , f ình 4) ình 4, hình 5 và hình 6. Trong các hình này, các òn và d ứu KH&CN 01, f ư ồm thiết g hư = 02 ởng nửa b . ởng mong muốn của bộ lọc đ + , f03 ấu tam giác đánh dấu biểu diễn 2 tương Hình 4. Hình 5. quân s k ào và đ ước sóng (ph ư ế ba băng thông của bộ lọc v = = + 2 ứng với tần số cộng h ởng của Ảnh h ự, Số ầu ra của bộ lọc có trở kháng đặc tính 50Ω. ( ( Ảnh h = + L ư 56, 08 ài c + ương tr 3, L ưởng của L ởng của L ủa các đ 6, - 20 ) ) đư và 18 = ( ợc cố định khoảng 50mm với chiều rộng ình 5) và L8 3 6 ường vi dải đ ược tính bằng: 1.8 = = ư về đáp ứng tần số của bộ lọc đ f01 lên băng thông lên băng thông ~2 (2 (3. ởng chế độ lẻ c , f .2 .4~ 2~ tần số cộng h 02, f à mô ph 2. 3.5 03 ư ) 7 đư tương ỏng cấu trúc dựa tr ợc thể hiện chi tiết trong ) ờng vạch liền với h . . ) ơ b ư ứng. ản (ph ởng c ơ b ương tr ản chế độ ược thể 89 ên (6) (7) (8) ình ình 90 bản chế độ lẻ khi đó, t băng thông thư hai (2.4 như đư đư cộng h không thay đ cộng h rộng t ch xu hư vào chi dài t tần số cộng h tần số cộng h cách đi đổi L cơ b hợp với bộ cộng h ngu = 2.7 GHz, và kế HFSS. Kích th ph ứng mô Từ h ~ Và ợc thể Tần số cộng h ữ thập v ống bởi chiều d ởng n Có th ổng thể của bộ cộng h M ản của bộ lọc đề xuất gồm bộ cộng h ồn cấp đầu v ản xạ S N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi 2.7) GHz ph ợc tính theo ph ảnh h ư ưởng đoạn ch ùy ch ều d ều chỉnh chiều d 8 để thu đ ột bộ lọc vi ba ba băng tần với cấu trúc nhỏ gọn đ ình 4 nh ần số cộng h hi ởng thứ hai à đư ào ể tóm tắt rằng bộ lọc ba băng tần có thể đ 21 phỏng đ f ư ện trong mô phỏng ở h ổi v ọn bằng cách điều chỉnh độc lập kích th đối với các dải thông khác đ ài c ư ư ở tần số cộng h ận thấy rằng tăng chiều d 01 gi ởng của chiều d à th ợc tính theo ph ủa đ ởng của bộ cộng h ởng chế độ chẵn v ược ào/ đ f03 ư ảm ụ thuộc v ưởng của băng thông thứ ba ài ư f03 ư = 3.3 GHz. S ước vật lý của các đ ợc thể hiện trong h , và ch ư f02 ương tr (f02 ứ ba cố định. êm hình ch L8 ờng truyền của bộ cộng h như th ởng nửa b ầu ra. Tần số trung tâm của ba băng thông y Hình 6. ởng của cấu trúc cộng h của bộ lọc. Tuy nhi ) tăng lên ài L ế độ chẵn c ào toàn b ình (7) [5] càng nh ưởng đoạn ch 3, liên quan t ể hiện trong h ưởng. Các giá trị tối ết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây. Ảnh h ài b ữ thập. Tần số có thể đ ương tr L ư ử dụng quy tr ộ cộng h ình 5. Có th ỏ 8 l ư à c 4. THI ớc sóng b ư ộ chiều d , trong khi các t ình (8). Nh ần l ởng nửa b ộng h ình ởng của L ơ b . ượt l ược mô phỏng trong h êm hình ch ới chiều d ẾT K ường vi dải đ 8. ài c ản của nó l ưởng thứ hai ( à 7.6mm; 8.6mm và 9.6 mm ưởng chế độ lẻ đều bị ảnh h ình 6. ưởng đoạn ch ên trong và ghép l ấu trúc b ên ài c ể nhận thấy rằng, khi f03 ư ước sóng b Ế BỘ LỌC ình thi 8 ưởng nửa b , ủa cấu trúc nửa b ph ư th ư ởng theo cách độc lập. Sự thay đổi chiều ưu hóa đư lên băng thông tần số cộng h ần số cộng h ụ thuộc v ước của đ ể hiện ợc thiết kế với các dả ữ thập b ài t ết kế với sự hỗ trợ của phần mềm thiết ư ên à băng thông L ược dịch chuyển trong một phạm vi ổng thể L ược đề xuất v ợc tối ngoài thì t 6) trên các băng thông khác nhau trong hình 6, ch ên trong (hình 5 êm ch ợc thể hiện trong bảng I, v K ước sóng b ào ường truyền đoạn ch ình 6. ên ngoài không ỏng nghi ưu hóa đ ỹ thuật điều khiển & Điện tử ư kích thư a (hình 4), lúc ữ thập b êu c . f03 ởng ư L ưởng thứ nhất gần nh à thi ần số cộng h ít b f ớc sóng đồng nhất v 6 càng l ư êng không đ ầu l ể tối đa hoa tổn hao ị thay đổi. Trong ên trong l 02 ớc tổng thể của bộ , và không có i thông ph ). M ởng lẫn nhau bằng ết kế với cấu trúc ên ngoài đư à trong ph ỉ có ảnh h f01 ớn th f03 ặc d đầu khi thay = 2 GHz, ưởng c ại tạo ra ì t êm hình b ụ thuộc ưởng tới ù ạm vi ần số ị giảm ảnh cả hai ợc kết ộ g à đáp ” ơ à ư iữa f02 Nghiên c Tạp chí Nghi lớp chi phí thấp chất l tham s phân tích m Các k thu 1.78, 2.25, 2.66, 2.93, và 3.58 GHz, tương băng Ký hi Sau khi t = ật của bộ lọc đề ra, 5 điểm truyền không của ba băng tần với vị trí của các tần số tại ệu w w1 w2 d h L1 L2 2.2 ố h ết quả thông. ứu khoa học công nghệ và đ ình h ên c ối ộ d ạng Vector Agilent N5245A. Các kết quả đo đ mô ph Hình 8. ứu KH&CN ưu hoá, b ày ọc đ Giá tr 1.52 1.00 0.70 3.05 0.508 11.9 9.10 0.508 mm. Hình 8 ư ư ợc thiết kế nh ỏng v Hình K ị ộ lọc đ ợng tốt, chất nền l ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đ quân s à th 7. ược thiết kế nhỏ gọn đ ử nghiệm thu đ Ảnh của bộ lọc ba băng đ ự, Số Đơn v ư trong b mm mm mm mm mm mm mm 56, 08 B ị đưa ra ảng à Rogers RT/Duroid 5880 v ảng 1. Bộ lọc đ - 20 1. ảnh của bộ lọc ba băng đ ược ho 18 Kích thư Ký hi ứng, giúp cải thiện cả hai s L L L L L L ư àn toàn phù h ệu 3 4 5 6 7 8 ợc chế tạo với quy tr ư ớc vật lý của bộ lọc ba băng tần ư ợc chế tạo ợc chế tạo đ ược thể hiện lại trong h ược thiết kế Giá tr 6.00 7.00 14.6 6.55 6.90 9.60 ợp với các y . ới hằng số điện môi ư ị ợc chế tạo với các ã đư ình m ợc đo bằng bộ ư . ạch in hai êu c ờn của mỗi Đơn v mm mm mm mm mm mm ình 8. ầu kỹ 91 . ị 92 cùng hình 9. Các S21 hiện các kết quả đo đạc. của tổn hao ch là t →1. Đi hiệu chỉnh) đ thứ nhất v dải thông thứ ba, trong khi tất cả các dải thông có độ rộng lần l tương lọc t kích thư Thông s Tần số trung tâm Tổn hao ch Tổn hao phản xạ Phân đo Tính l Kết quả mô phỏng v đư Bảng 2 tr Và đ Trong đó, BW ần số trung tâm của băng thông. Độ lựa chọn trong băng thông đ Các k ương t N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi ợc mô phỏng của bộ lọc trong khi các đ Hình 9. ộ lựa chọn K ều n ứng với băng tần thứ nhất, thứ hai v ố hiệu suất ạn băng thông ựa chọn ết quả đo đ à th ự ( ớc) và so sánh đư ình bày m ày có ngh ư ứ hai v h èn K èn (S ợc tóm tắt v ằng số điện môi, dải thông, tổn hao ch đư ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đ 11 3dB ư ờng nét đứt m ột số kết quả đo c ) và t S đư và BW ĩa l ợc của bộ lọc ba băng đ à nh à đo đ ổn hao phản xạ (S ợc cho bởi: à vùng chuy ỏ h ợc đ Ký hi 20dB à trích xu ơn 1dB t f IL RL FBW K ết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây. ạc cuối c là băng thông t ưa ra trong b ệu 0 S àu h Đơn v ển tiếp c ất trong bảng 2. Tổn hao ch ại tần số trung tâm, độ lựa chọn cao GHz ùng c ồng v hi ti = ị dB dB % - à màu xanh lá ết của bộ lọc. B 21 = à th ảng 3. ủa sản phẩm đ ư ), băng thông phân đo ại S àng nh ược chế tạo (suy hao của bộ kết nối /cáp đ ứ ba. Bộ lọc thiết kế B Băng th ờng liền m ảng 2. 21= ỏ th èn, t 2.08 0.78 60 4.8 2.8 -3dB và S ì s K ứ nhấ cây th àu xanh dương và màu nâu th ược thiết kế sau khi tối ự suy hao ngo ổn hao phản xạ, băng thông 3 dB, ết quả đo của bộ lọc ba băng tần t K ược chế tạo đ ên c Băng th ỹ thuật điều khiển & Điện tử ể hiện các tham số S ạnh các thông số phổ biến 21 èn t ượt l ạn đ =-20dB, tương ốt h à 4.8%, 4.0% và 4.5% đư 2.72 3.5 22 4.0 3.0 ư ược cải thiện khi ài d ợc so sánh với các bộ ứ hai ư ợc xác định bởi: ơn trong d ợc chỉ ra trong ải c KS Băng th ưu. àng t = 2.32 trong ứng v ốt. ải thông 3.31 1 30 4.5 2.32 11 (10 ư ứ ba ” và ể (9) ) à f0 KS ợc . Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 56, 08 - 2018 93 Bảng 3. Bảng so sánh một số công trình đã công bố. Công trình Băng thông (GHz) Tổn hao chèn (dB) Tổn hao phản xạ (dB) FBW (%) [4] 2.4/3.5/5.2 0.99/1.24/2.46 20/40/10 5.6/7.6/5.8 [10] 1.8/2.7/3.3-4.8 2.2/2.1/1.3 >15 2.5/1.7/5 [11] 2.45/3.5/5.25 2/2.4/1.7 18/16/13 2.5/1.7/5 Bài báo 2/2.7/3.3 0.78/3.5/1 60/22/30 4.8/4.0/4.5 4. KẾT LUẬN Bài báo này giới thiệu và đưa ra một phương pháp mới trong việc thiết kế một bộ lọc ba băng tần đường truyền vi dải hiệu suất cao bằng cách sử dụng cấu trúc cộng hưởng đoạn chêm hình chữ thập, có tính chọn lọc cao và có thể điều khiển độc lập tần số cho từng dải thông của bộ lọc tương ứng đạt được. Các kết quả mô phỏng được xác minh bằng thực nghiệm trên phần mềm Ansoft HFSS 15.0 và đo đạc trên bộ phân tích mạng Vector Agilent N5245A. Bộ lọc ba băng tần được chế tạo cho các ứng dụng WLAN/RFID/Bluetooth và công nghệ truyền thông hiện đại 4G/5G. Kỹ thuật được đề xuất này hứa hẹn sẽ thiết kế các bộ lọc đa băng tần với nhiều băng thông nhỏ gọn về kích thước và có chi phí thấp, tính độc lập và tuỳ chọn băng thông dễ hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. G. Hueber; and R. B. Staszewski, “Multi-Mode/Multi-Band RF Transceivers for Wireless Communications: Advanced Techniques, Architectures, and Trends”, New Jersey: Wiley, 2011, pp. 1-81. [2]. Chao Zhu, Ruizhe Huang, Shuxi Gong, “Design of a compact tripleband antenna for Bluetooth/WLAN/WiMAX applications”,Antennas Propagation & EM Theory (ISAPE) 2012 10th International Symposium on, pp. 183-185, 2012. [3]. C. Yunsung, et. al, "A Dual Power-Mode Multi-Band PowerAmplifier With Envelope Tracking for Handset Applications," IEEE Trans on Microwave Theory and Techniques, vol. 61, no. 4, pp.1608-1619, April 2013. [4]. Bo Liu and Yimin Zhao, “Compact Tri-Band Passband Filter for WLAN and WiMAX Using Tri-Section Stepped-Impedance Resonators”, Progress In Electromagenetics Research Letters, vol.45, pp. 39-44, 2014. [5]. J. S. Hong and M. J. Lancaster, “Microwave filter for RF/microwave applications.” New York. Wiley, pp 78-80, pp 18-21, 2001. [6]. GL. Zhu and K. Wu, “A Joint Field Circuit Model of Line-to-Ring CouplingStructures and Its Application to the Design of Microstrip Dual-Mode Filters and Ring Resonator Circuits,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol. 47, no. 10, Oct. 1999, pp. 1938-1948. [7]. R.J. Mao and X.H. Tang, “Novel Dual-Mode Passband Filters Using Hexagonal Loop Resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol.54, no. 9, Sept. 2006,pp. 3526-3533. [8]. H. Miyake, S. Kitazawa, T. Ishizaki, I. Yamada, and Y. Nagatomi, "A miniaturized monolithic dual band filter using ceramic lamination technique for dual mode portable telephones," 1997 IEEE MTTS Int. Microwave Symp. Dig., pp.789 792, 1997. [9]. L.C. Tsai and C.W. Hsue, Dual band passband filters using equallength coupled serial shunted lines and Z transform technique, "IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol.52, no.4, pp.1111- 1117, April 2004. [10]. Chen, W.-Y., M.-H. Weng, S.-J. Chang, H. Kuan, and Y.-H. Su, “A new tri-band bandpass filter for GSM, WiMAX and ultra-wideband responses by using asymmetric Kỹ thuật điều khiển & Điện tử N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần ứng dụng truyền thông không dây.” 94 stepped impedance resonators,” Progress In Electromagnetics Research, Vol. 124, 365–381, 2012. [11]. Chen, F. C. and Q. X. Chu, “Design of compact tri-band bandpass filters using assembled resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., Vol. 57, 165–171, 2009. [12]. Xuehui GUAN, Zhewang MA, Peng CAl, Yoshio KOBAYASHI, Tetsuo ANADA, and Gen HAGIWARA, "Synthesizing Microstrip Dual Band Passband Filters Using Frequency Transformation and Circuit Conversion Technique", IEICE Trans. Electron., vol. E89 C, no. 4 April 2006, pp. 459 502. [13]. X. Y. Zhang, J.-X. Chen, Q. Xue, and S.-M. Li, “Dual-Band Bandpass Filters Using Stub-Loaded Resonators”, Microwave and Wireless Components Letters, IEEE, Vol. 17, no. 8, pp. 583 - 585, 2007. [14]. Pozar, D. M. "Microwave engineering”, New York: J. Wiley & Sons, 4th ed., 2011. ABSTRACT DESIGNING A NEW CONTROLABLE TRI-BAND FILTER FOR WIRELESS COMMUNICATION APPLICATION In the article, a new design method for multi- band filters that can be controlled based on improved micro-bandpass is introduced. The cross-shaped stub loaded resonator structure is combined into a uniform half wavelength resonator to achieve a highly selective triple-band filters. The position of each passband can be independently corrected by properly changing the length of a microstrip lines, respectively. A triple-band microwave filter has been manufacture and tested. The experiment results showed asymptomatic with simulation results. The designed filter has the advantages of simple process in selecting the individual passband, improved selectivity. Keywords: Filter; Transmission lines; Stub-loaded; Passband. Nhận bài ngày 08 tháng 6 năm 2018 Hoàn thiện ngày 08 tháng 7 năm 2018 Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 8 năm 2018 Địa chỉ: 1 Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I - Phủ Lý, Hà Nam; 2 Viện Khoa học và Công nghệ quân sự. * E-mail: uyenvov@gmail.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10_uyen2_7174_2150439.pdf