Tài liệu Hướng dẫn sinh thiết - Dẫn lưu bụng - Võ Tấn Đức

Tài liệu Tài liệu Hướng dẫn sinh thiết - Dẫn lưu bụng - Võ Tấn Đức: HƯỚNG DẪN sinh thiết – dẫn lưu bụng Bs. VÕ TẤN ĐỨC Chỉ định • - khẳng định tính chất ác tính của khối u • - xác định bản chất của các khối u nghi ngờ • - khẳng định tính chất lành của một khối u Chống Chỉ Định Tương đối - Bệnh đông máu không kiểm soát - Thiếu đường vào an toàn - Bệnh nhân không hợp tác Chọn lựa phương pháp Tùy thuộc vào bác sĩ X quang: nguyên tắc: - Siêu âm: rẻ tiền, cơ động, an toàn, thời gian thực, quan sát hết đường đi của kim . Doppler tránh mạch máu Nhưng hạn chế ở vùng sâu, ruột chướng khí, sau xương, béo phì Ỉ Thực hiện ở BN nhỏ, vừa – tổn thương ở nông, ít sâu. Chọn lựa phương pháp Tùy thuộc vào bác sĩ X quang: nguyên tắc: - CT scan: phân giải cao, thấy rõ tổn thương, và đầu kim chính xác. Thực hiện được tất cả các vị trí. Nhưng: đắt tiền, không cơ động, không quan sát hết lộ trình kim ...

pdf41 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Hướng dẫn sinh thiết - Dẫn lưu bụng - Võ Tấn Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN sinh thiết – dẫn lưu bụng Bs. VÕ TẤN ĐỨC Chỉ định • - khẳng định tính chất ác tính của khối u • - xác định bản chất của các khối u nghi ngờ • - khẳng định tính chất lành của một khối u Chống Chỉ Định Tương đối - Bệnh đông máu không kiểm soát - Thiếu đường vào an toàn - Bệnh nhân không hợp tác Chọn lựa phương pháp Tùy thuộc vào bác sĩ X quang: nguyên tắc: - Siêu âm: rẻ tiền, cơ động, an toàn, thời gian thực, quan sát hết đường đi của kim . Doppler tránh mạch máu Nhưng hạn chế ở vùng sâu, ruột chướng khí, sau xương, béo phì Ỉ Thực hiện ở BN nhỏ, vừa – tổn thương ở nông, ít sâu. Chọn lựa phương pháp Tùy thuộc vào bác sĩ X quang: nguyên tắc: - CT scan: phân giải cao, thấy rõ tổn thương, và đầu kim chính xác. Thực hiện được tất cả các vị trí. Nhưng: đắt tiền, không cơ động, không quan sát hết lộ trình kim Ỉ Thực hiện ở những vùng sâu: tụy, thượng thận, vùng chậu Các loại kim sinh thiết - Theo kích thước: + lớn: 14-19G Ỉ lấy mẫu mô + nhỏ: 20-25G Ỉ lấy mẫu tế bào - Theo chức năng: + không cắt: đầu vát nhọn, hút áp lực + cắt mẫu: cắt mẫu mô, sinh thiết lõi Súng sinh thiết Các loại kim sinh thiết - Súng sinh thiết tự động: * lấy mẫu mô lớn * làm một lần * dễ thao tác * sử dụng được bằng 1 tay * không tăng nguy cơ gây biến chứng Kỹ thuật 1. Giải thích, cam kết 2. Kiểm tra chức năng đông máu 3. Hoãn thực hiện nếu BN dùng aspirin liên tục 1 tuần trước đó 4. Tê tại chỗ nếu dùng kim >22G Tiền mê, đường truyền tĩnh mạch nếu cần 5. Sát trùng đầu dò, da 6. Gel vô trùng hay cồn 70 độ để truyền âm Kỹ thuật 7. Kỹ thuật: gá sinh thiết hay bàn tay tự do 8. Theo dõi liên tục lộ trình kim từ lúc xuyên bề mặt da, thành bụng, tạngỈ tổn thương. 9. Xác định vị trí của các kim hay đầu catheter trước khi lấy mẫu hay dẫn lưu 10. Tránh đi qua các mạch máu lớn, ruột 11. Không được hút ổ tụ dịch vô trùng bằng ngả xuyên qua ruột 12. Dùng đường tiếp cận dưới sườn nếu có thể CÁC BIẾN CHỨNG LỚN CỦA SINH THIẾT • Xuất huyết • Tràn khí màng phổi • Viêm tụy • Dò dịch mật • Viêm phúc mạc • Gieo tế bào ung thư dọc đường kim DẪN LƯU QUA DA Chỉ định: - Các ổ tụ dịch các dạng, có thông hay không thông với đường tiêu hóa - Tụ dịch kèm bệnh lý ruột (apxe ruột thừa) - Aùp xe buồng trứng, tai vòi - Dẫn lưu túi mật, giải áp đường mật xuyên gan qua da DẪN LƯU QUA DA Qui trình: - Giải thích, cam kết - Kiểm tra chức năng đông máu - Tiền mê hay gây mê, tê tại chỗ, đường truyền tĩnh mạch - Kháng sinh trước thủ thuật DẪN LƯU QUA DA Kỹ thuật dẫn lưu: - Kỹ thuật trocard: ổ lớn và nông, không có đầu cố định - Kỹ thuật Seldinger: ổ nhỏ, sâu – có đầu cố định. Chọc hút: - Chẩn đoán - Dẫn lưu DẪN LƯU QUA DA Theo dõi: - Tính chất, số lượng - Kiểm tra chức năng dẫn lưu - Bơm rửa Rút dẫn lưu: - Dịch ra không đáng kể trong 24 giờ - BN không sốt - Ổ tụ dịch nhỏ lại đáng kể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_huong_dan_sinh_thiet_dan_luu_bung_vo_tan_duc.pdf