Quy tắc nghiệp vụ và mô hình hóa dữ liệu

Tài liệu Quy tắc nghiệp vụ và mô hình hóa dữ liệu: Chương 3 Mô hình hóa dữ liệu 1 Quy tắc nghiệp vụ và mô hình hóa dữ liệu Quy tắc nghiệp vụ Business rules  Quy tắc nghiệp vụ thường không có cấu trúc rõ ràng  Nên loại bỏ các chi tiết thừa  Bổ sung các chi tiết bị thiếu 2 Mục đích của phân tích bài toán Goals of Narrative Problem Analysis  Tạo ra lược đồ ER phù hợp với mô tả bài toán  Nên chọn thiết kế đơn giản hơn trong giai đoạn đầu  Nên làm rõ những phát biểu không rõ ràng hoặc thiếu chi tiết. Các bước phân tích bài toán  Nhận diện các kiểu thực thể và thuộc tính  Xác định khóa chính  Xác định mối quan hệ  Xác định lượng số  Làm đơn gián mối quan hệ phức Case study: The water utility database should support the recording of water usage and billing for water usage. To support these functions, the database should contain data about customers, rates, water usage, and bills. 5 C a se s tu d y  Customer data include a unique customer number, a name, a billing address, a type (...

pdf20 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy tắc nghiệp vụ và mô hình hóa dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 Mô hình hóa dữ liệu 1 Quy tắc nghiệp vụ và mô hình hóa dữ liệu Quy tắc nghiệp vụ Business rules  Quy tắc nghiệp vụ thường không có cấu trúc rõ ràng  Nên loại bỏ các chi tiết thừa  Bổ sung các chi tiết bị thiếu 2 Mục đích của phân tích bài toán Goals of Narrative Problem Analysis  Tạo ra lược đồ ER phù hợp với mô tả bài toán  Nên chọn thiết kế đơn giản hơn trong giai đoạn đầu  Nên làm rõ những phát biểu không rõ ràng hoặc thiếu chi tiết. Các bước phân tích bài toán  Nhận diện các kiểu thực thể và thuộc tính  Xác định khóa chính  Xác định mối quan hệ  Xác định lượng số  Làm đơn gián mối quan hệ phức Case study: The water utility database should support the recording of water usage and billing for water usage. To support these functions, the database should contain data about customers, rates, water usage, and bills. 5 C a se s tu d y  Customer data include a unique customer number, a name, a billing address, a type (commercial or residential), an applicable rate, and a collection (one or more) of meters.  Meter data include a unique meter number, an address, a size, and a model. The meter number is engraved on the meter before it is placed in service. A meter is associated with one customer at a time. 6 C a se s tu d y  An employee periodically reads each meter on a scheduled date. When a meter is read, a meter-reading document is created containing a unique meter reading number, an employee number, a meter number, a timestamp, and a consumption level.  A rate includes a unique rate number, a description, a fixed dollar amount, a consumption threshold, and a variable amount. Consumption up to the threshold is billed at the fixed amount. Consumption greater than the threshold is billed at the variable amount. Customers are assigned rates using a number of factors such as customer type, address, and adjustment factors. Many customers can be assigned the same rate. Rates are typically proposed months before approved and associated with customers. 7 C a se s tu d y  The water utility bills are based on customers' most recent meter readings and applicable rates. A bill consists of a heading part and a list of detail lines. The heading part contains a unique bill number, a customer number, a preparation date, a payment due date, and a date range for the consumption period. Each detail line contains a meter number, a water consumption level, and an amount. The water consumption level is computed by subtracting the consumption levels in the two most recent meter readings. The amount is computed by multiplying the consumption level by the customer's rate. 8 Xác định các kiểu thực thể và thuộc tính  Đối với kiểu thực thể, tìm danh từ biểu diễn nhóm người, nơi chốn, sự kiện, ..  Đối với thuộc tính, tìm các tính chất mô tả chi tiết về kiểu thực thể.  Nguyên tắc đơn giản hóa: nêú bài toán không mô tả thêm chi tiết một danh từ thì nên xem danh từ đó như thuộc tính Nguyên tắc xác định khóa chính  Stable: không thay đổi sau khi gán giá trị  Single purpose: không dùng thêm cho mục đích khác  Good choices: nên tự động tạo giá trị cho khóa chính  Có thể khóa chính buộc phải xác định theo yêu câu của tổ chức dù không tối ưu. Xác định thực thể và thuộc tính Xác định mối quan hệ  Nhận diện mối quan hệ kết nối giữa các kiểu thực thể dựa vào các quy tắc nghiệp vụ Xác định mối quan hệ Tinh chỉnh lược đồ  Xây dựng lược đồ ER đầu tiên  Chỉnh sửa nhiều lần  Đánh giá xem có phù hợp với yêu cầu của tổ chức  Thu thập thêm các yêu cầu phụ nếu cần  Biến đổi để lược đồ có tính khả thi hơn Chuyển đổi thuộc tính thành kiểu thực thể Mở rộng kiểu thực thể Biến đổi thực thể yếu thành thực thể mạnh Thêm history vào thuộc tính Thêm history vào mối quan hệ Khái quát hóa khi thực thể có sự phân cấp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_chuong_3_phan_3_0648_1997415.pdf
Tài liệu liên quan