Tài liệu Quản lý chất lượng nghiên cứu: Sai số, nhiễu và phương pháp khống chế: Quản lý chất lượng nghiên cứu:
Sai số, nhiễu và phương pháp
khống chế
Mục tiêu
Sau buổi học, học viên có khả năng
1. Trình bày được các khía cạnh của chất
lượng nghiên cứu
2. Trình bày được khái niệM, phân lOại và
cách khắc phục các sai số thường gặp
trOng nghiên cứu
3. Trình bày được khái niệM nhiễu, tương
tác và cách khắc phục ảnh hưởng của
nhiễu
1 Hai khía cạnh của chất lượng
nghiên cứu
• Tính giá trị (validity):
– Nội suy (internal validity)
– NgOại suy (external validity)
• Tính tin cậy (reliability)
Giá trị nội suy (internal validity)
• “Mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe
được nghiên cứu có thể được quy chO là dO yếu tố nguy
cơ đó qua kết quả của NC này được không?
– Có đúng là các kết quả thu được phán ánh đúng bản chất
của quần thể nghiên cứu hay không?
• NhóM NC đã được lựa chọn đúng hay chưa?
– Lỗi lựa chọn
• Có xảy ra sai lầM nàO trOng quá trình đO lường yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe hay không?
...
30 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Quản lý chất lượng nghiên cứu: Sai số, nhiễu và phương pháp khống chế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý chất lượng nghiên cứu:
Sai số, nhiễu và phương pháp
khống chế
Mục tiêu
Sau buổi học, học viên cĩ khả năng
1. Trình bày được các khía cạnh của chất
lượng nghiên cứu
2. Trình bày được khái niệM, phân lOại và
cách khắc phục các sai số thường gặp
trOng nghiên cứu
3. Trình bày được khái niệM nhiễu, tương
tác và cách khắc phục ảnh hưởng của
nhiễu
1 Hai khía cạnh của chất lượng
nghiên cứu
• Tính giá trị (validity):
– Nội suy (internal validity)
– NgOại suy (external validity)
• Tính tin cậy (reliability)
Giá trị nội suy (internal validity)
• “Mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe
được nghiên cứu cĩ thể được quy chO là dO yếu tố nguy
cơ đĩ qua kết quả của NC này được khơng?
– Cĩ đúng là các kết quả thu được phán ánh đúng bản chất
của quần thể nghiên cứu hay khơng?
• NhĩM NC đã được lựa chọn đúng hay chưa?
– Lỗi lựa chọn
• Cĩ xảy ra sai lầM nàO trOng quá trình đO lường yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe hay khơng?
– Lỗi đo lường
• Cĩ yếu tố nàO tác động đến Mối liên hệ giữa yếu tố nguy
cơ và vấn đề sức khỏe được nghiên cứu hay khơng?
– Yếu tố nhiễu
2 Giá trị ngoại suy (external validity)
• Kết quả nghiên cứu cĩ thể khái quát hĩa từ
nhĩM nghiên cứu ra quần thể đích hay khơng?
Cĩ thể khái quát hĩa chO các quần thể khác
ngOài nhĩM NC khơng?
– Cĩ thể ngOại suy được khơng?
• Cần quan tâM chú ý:
– Các sai lầM và các sai số (internal validity)
– Các đặc điểM của quần thể nghiên cứu so với quần
thể đích và các quần thể khác ngOài nhĩM NC
• Giới, tuổi, các vấn đề khác .
Tin cậy và giá trị
(Reliability and validity)
3 Các sai lầm thường gặp trong nghiên
cứu và các loại sai số
• Các NC y sinh học cung cấp bằng chứng chO
việc ra các chính sách và thực hành trOng lĩnh
vực y tế
• Mục tiêu của các nghiên cứu là hạn chế đến
Mức thấp nhất các sai số cĩ thể xảy ra
• Khơng Một nghiên cứu nàO khơng cĩ sai số, dO
đĩ:
– Cần xác định nguồn sai số để đánh giá tính giá trị của
NC
– Cần xác định và hạn chế sai số trOng tất cả các bước
thiết kế nghiên cứu
Nguyên nhân dẫn đến NC khơng cĩ tính
giá trị - Các loại sai số
• Sai số ngẫu nhiên:
– Sai số dO chọn Mẫu (randOM saMpling errOrs)
– Sai số đO lường (randOM MeasureMent
variability)
• Sai số hệ thống:
– Sai số chọn (selectiOn bias)
– Sai số đO lường (MesuarMent errOrs)
– Nhiễu
4 Sai số
Sai số ngẫu nhiên
• Giá trị của một quan sát trên một mẫu nghiên cứu bị
lệch đi so với giá trị thật của quần thể hồn tồn do
ngẫu nhiên, May rủi dẫn đến sự thiếu chính xác trOng
mơ tả thơng số của quần thể và trOng việc đo lường
sự kết hợp
• Thường xảy ra trOng quá trình chọn mẫu nghiên cứu
=> dO May rủi
=> dO biến đổi sinh học của đối tượng nghiên cứu
• Khơng cĩ sai số ngẫu nhiên= chính xác (precise)
5 Điểm thi
Sinh viên số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
ĐiểM đạt được 9 8 7 9 6 4 5 8 3
Nếu coi 9 sinh viên này là 1 quần thể è
Chọn ngẫu nhiên Mẫu cĩ 2 SV, ta sẽ cĩ 36 cơ hội.
STT CỈp sinh §iĨm cđa tõng §iĨm trung b×nh
viªn sè: sinh viªn cđa 2 sinh viªn
1 1, 2 9 8 8,5
2 1, 3 9 7 8,0
3 1, 4 9 9 9,0
4 1, 5 9 6 7,5
5 1, 6 9 4 6,5
6 1, 7 9 5 7,0
7 1, 8 9 8 8,5
8 1, 9 9 3 6,0
9 2, 3 8 7 7,5
10 2, 4 8 9 8,5
11 2, 5 8 6 7,0
12 2, 6 8 4 6,0
36 8,9 8 3 5,5
6 => Khắc phục sai số ngẫu nhiên:
• Tăng cỡ mẫu đủ lớn, thích hợp
• Áp dụng kỹ thuật chọn mẫu đúng, phù
hợp
• Ước lượng thaM số quần thể từ thaM
số mẫu
• KiểM định giả thuyết, nhằm:
• So sánh kết quả mẫu với giá trị thực
quần thể
• Tính tốn giá trị p (xác suất quy
thuộc chO May rủi)
Sai số hệ thống
• cịn gọi là sai chệch là bất kỳ sai số
nàO trOng quá trình nghiên cứu làM sai
lệch ước lượng sự kết hợp giữa phơi
nhiễM và bệnh.
• Dẫn tới kết quả chệch, khơng giá trị
• Khơng cĩ sai số hệ thống= trúng, cĩ
giá trị (accurate, valid)
7 Tần số
Sai số hệ thống làm thay đổi số đo trung bình
nên gọi là sai chệch
Các loại sai số hệ thống
1. Sai số chọn: xảy ra khi cĩ sự khác biệt hệ thống các đặc
tính của những đối tượng được chọn vàO nghiên cứu với đặc
tính của những người khơng được chọn vàO nghiên cứu dO quá
trình lựa chọn, phân bổ và sử dụng đối tượng nghiên cứu.
Cĩ 2 vấn đề cần quan tâM trOng sai số chọn:
– Những người thaM gia nghiên cứu khơng đại diện
chO quần thể nghiên cứu
• Mẫu khơng ngẫu nhiên
• Lựa chọn Mẫu nghiên cứu khơng phù hợp
– Các nhĩM so sánh khác nhau Một cách cĩ hệ thống so với các
nhĩM khác
• Các nhĩm được chọn từ các nguồn khác nhau, tỷ lệ khác nhau, mất số
liệu
• Kết quả chỉ ra Mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh quá cao hoặc
quá thấp so với dự kiến (Mong đợi)
8 Các nguồn sai số chọn
• Lựa chọn đối tượng nghiên cứu khơng phù hợp
– Tự nguyện
– Tỷ lệ thaM gia thấp (<80%)
– Mất đối tượng nghiên cứu (ví dụ chết)
– NhĩM chứng được lựa chọn trOng bệnh viện
• Phân bổ nhĩM can thiệp khơng ngẫu nhiên
• LOại bỏ đối tượng NC trOng quá trình phân tích
số liệu (khơng theO dõi được hOặc Mất dữ liệu)
Sai số chọn trong NC ngang
• Câu hỏi đặt ra là:
– Các đối tượng thaM gia NC cĩ phải là Một Mẫu đại
diện ngẫu nhiên chO quần thể NC hay khơng?
– Quá trình lựa chọn được tiến hành ngẫu nhiên như
thế nàO?
– Tỷ lệ đối tượng đáp ứng là baO nhiêu?
• Ví dụ:
– Tự nguyện
– Khơng ngẫu nhiên
– Tỷ lệ đáp ứng thấp (<80%)
9 Sai số chọn trong nghiên cứu
can thiệp
• Phân bổ vàO nhĩM can thiệp khơng ngẫu nhiên
– Hạn chế bằng cách:
• Sử dụng Máy tính để phân bổ ngẫu nhiên để đối
tượng khơng thể tự lựa chọn nhĩM
• Làm Mù trong quá trình phân nhĩm
• Một số đối tượng NC từ bỏ can thiệp sớM
– Hạn chế bằng cách:
• Phân tích tất cả các đối tượng thaM gia vàO
nghiên cứu
• XeM xét kỹ lưỡng sự khác biệt giữa hai nhĩM nếu
cĩ sự chênh lệch về đối tượng NC giữa hai nhĩM
Sai số chọn trong NC thuần tập
• Câu hỏi đặt ra là:
– Các đối tượng thaM gia NC cĩ hOàn tOàn là
khơng cĩ bệnh (khơng cĩ vấn đề SK) Mà NC
quan tâM hay khơng?
– Hai nhĩM phơi nhiễM và khơng phơi nhiễM cĩ
sự khác biệt gì khơng?
– Tỷ lệ đối tượng được theO dõi đến cùng là
bao nhiêu ở từng nhĩm?
10 Sai số chọn trong NC bệnh
chứng
• Câu hỏi đặt ra là:
– Các đối tượng NC cĩ được lựa chọn ngẫu
nhiên từ quần thể NC hay khơng?
– Quần thể NC cĩ được làM rõ trOng NC hay
khơng?
• Ví dụ :
– Sai số chuyển tuyến
– Sai số dO đối tượng NC (tỷ lệ đáp ứng)
– Sai số trOng tính tỷ lệ hiện Mắc hOặc Mới Mắc
Các loại sai số hệ thống
2. Sai số đo lường/chẩn đốn
• Sai chệch gây ra dO đO lường kết quả sai hOặc
phân lOại sai đối tượng nghiên cứu, nguyên nhân
từ phía người làM nghiên cứu hOặc từ đối tượng
nghiên cứu
• Ví dụ
– Các đối tương khác nhau áp dụng quy trình
chẩn đốn khác nhauà kết quả
– Xảy ra khi Một hiểu biết về Mối quan hệ nhân
quả ảnh hưởng đến kết quả chẩn đOán
11 Các loại sai số hệ thống
2. Sai số đo lường/chẩn đốn
• Các nguồn sai số đO lường/chẩn đOán:
– Do đối tượng nghiên cứu
• Sai số nhớ lại (recall bias): LOại sai số này thường xảy ra trOng
các nghiên cứu bệnh chứng và các nghiên cứu thuần tập hồi cứu
• Sai số dO bối cảnh đO
– Sai số dO cơng cụ thu thập thơng tin
– Sai số quan sát (thu thập thơng tin) hay sai số
phỏng vấn (interview bias). VD kinh nghiệm người
TTTT
– Sai số phân lOại (xếp lẫn- misclassificatiOn): sai số
sắp xếp nhầm đối tượng vào nhĩm bệnh-khơng
bệnh, phơi nhiễm – khơng phơi nhiễm.
Phân lOại sai số đO lường
• Sai số đO lường cĩ sự khác biệt
(Differential MeasuareMent errOr)
• Sai số đO lường khơng cĩ sự khác biệt
(nOn-differential error)
12 Sai số đo lường khơng cĩ sự
khác biệt
• Sai số xảy ra ở cả hai nhĩM so sánh
(nhĩM bệnh và nhĩM chứng trOng NC
bệnh chứng, nhĩM phơi nhiễM và khơng
phơi nhiễM trOng NC thuần tập, nhĩM can
thiệp và khơng can thiệp trOng NC can
thiệp)
• Kết quả là Mối liên quan giữa yếu tố phơi
nhiễM và bệnh đO được khơng như MOng
Muốn (bias tOward the null, OR, RR=1)
Sai số đo lường cĩ sự khác biệt
• Sai số đO lường khác nhau giữa hai nhĩM so sánh
• Ảnh hưởng đến độ lớn và chiều hướng của sự kết
hợp giữa phơi nhiễM và bệnh
• Nguyên nhân (nguồn gốc):
– Sai số giáM sát (VD: đO lường/chẩn đOán tình trạng
phơi nhiễM khác nhau giữa hai nhĩM)
– Sai số nhớ lại: nhĩM bệnh thường cĩ xu hướng nhớ
rõ hơn về tình trạng phơi nhiễM hơn là nhĩM chứng
– Sai số phỏng vấn/ quan sát
• Hạn chế bằng cách làM Mù điều tra viên (khơng
biết về giả thuyết NC, tình trạng bệnh, tình trạng
phơi nhiễM )
13 Hạn chế các sai số hệ thống
• Hạn chế tối đa việc đối tượng từ chối thaM gia nghiên
cứu hOặc bỏ cuộc
• lựa chọn chỉ số nghiên cứu và thiết kế phù hợp.
• chọn quần thể nghiên cứu phù hợp.
• sử dụng quy trình chẩn đOán, theO dõi và đánh giá giống
nhau để hạn chế các sai số chẩn đOán.
• Chuẩn hOá cơng cụ đO lường cĩ độ chính xác caO và phải
đo đi đo lại nhiều lần.
• Sử dụng thống nhất cơng cụ đO lường, phương pháp tiến
hành giữa các đối tượng nghiên cứu.
Hạn chế các sai số hệ thống
• ĐàO tạO thống nhất các nghiên cứu viên, điều tra viên,
người thu thập số liệu để thực hiện quy trình và phương
pháp giống nhau.
• khơng nên hỏi về sự kiện xảy ra quá lâu, quá xa Mà đối
tượng khơng thể nhớ đượcà SD nhật ký .
• tạO chO đối tượng sự thOải Mái khi cung cấp thơng tin
• Sử dụng nhiều nguồn thơng tin đối chiếu
• LàM Mù, phân bổ đối tượng và NCV ngẫu nhiên
14 Bài tập: xác đinh những sai số cĩ
thể cĩ và chiến lược hạn chế sai số
• Nghiên cứu xác định tỷ lệ Mắc bệnh phụ
khOa tại 1 cộng đồng
• Nghiên cứu bệnh chứng về liên quan giữa
hút thuốc lá và viêM phế quản Mạn: chọn
bệnh ở khOa hơ hấp, chứng ở khOa chấn
thương, tai nạn
Nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh
phụ khoa tại 1 cộng đồng
• Sai số ngẫu nhiên
• Sai số hệ thống
– Sai số chọn:
• đối tương đến khám là người cĩ vấn đềà tỷ lệ Mắc caO hơn.
• Chọn khu vực nước ngập/sơng nước
– Sai số chẩn đốn:
• Do kỹ thuật TTTT: dùng hai phương pháp phát hiện khác
nhau để chẩn đốn, hoặc người laO động ở vùng sơng
nước được khám kỹ hơn.
• Do đối tượng NC: Nhớ lại triệu chứng khơng chính xác
• Do Phỏng vấn: Bác sĩ nam kháMà đối tượng ngại kể các
dấu hiệu, 2 người PV chO 2 kết quả khác nhau
• Xếp lẫn: test cĩ độ nhạy và độ đặc hiệu khơng caOà xếp lẫn
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
quan_ly_chat_luong_nghien_cuu_sai_so_nhieu_va_phuong_phap_kh.pdf