Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp

Tài liệu Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp: Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 594-604 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 594-604 www.vnua.edu.vn 594 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐIỀU Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền* Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nguyenminhhien@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 06.08.2019 Ngày chấp nhận đăng: 04.10.2019 TÓM TẮT Bình Phước được biết đến như thủ phủ sản xuất và chế biến điều của Việt Nam, cây điều đóng góp một phần quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của các hộ nông dân sản xuất. Tuy vậy, với sự bấp bênh về giá cả, ảnh hưởng của sâu bệnh cũng như sự cạnh tranh của các cây trồng khác như hồ tiêu, cao su đang ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất điều của tỉnh Bình Phước. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước, và đề xuất một số định hướng chính sách. Nghiên cứu này dựa trên số liệu thứ cấp...

pdf11 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 594-604 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 594-604 www.vnua.edu.vn 594 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐIỀU Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền* Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nguyenminhhien@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 06.08.2019 Ngày chấp nhận đăng: 04.10.2019 TÓM TẮT Bình Phước được biết đến như thủ phủ sản xuất và chế biến điều của Việt Nam, cây điều đóng góp một phần quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của các hộ nông dân sản xuất. Tuy vậy, với sự bấp bênh về giá cả, ảnh hưởng của sâu bệnh cũng như sự cạnh tranh của các cây trồng khác như hồ tiêu, cao su đang ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất điều của tỉnh Bình Phước. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước, và đề xuất một số định hướng chính sách. Nghiên cứu này dựa trên số liệu thứ cấp và số liệu điều tra 420 hộ sản xuất, kết hợp với phỏng vấn chuyên sâu cán bộ, chuyên gia kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hộ sản xuất điều với quy mô bình quân khoảng 7,2 ha, mang lại thu nhập bình quân gần 50 triệu đồng/ha. Tuy vậy, sự liên kết trong sản xuất hầu như chưa có, điều kiện cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, sâu bệnh phá hoại ảnh hưởng lớn đến sản xuất điều. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất điều một cách bền vững, khai thác tiềm năng lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Từ khóa: Chi phí lợi ích, sản xuất điều, Bình Phước. Development of Cashew Production in Binh Phuoc Province: Current Status and Solutions ABSTRACT Binh Phuoc is known as the capital of cashew production and processing in Vietnam, which contributes significantly to the economic development of the province as well as to the farmers. However, the uncertainty about prices, pests and the competition with other crops such as black pepper and rubber affect the cashew production development of Binh Phuoc province. The objective of the study was to assess the current status of cashew production development in Binh Phuoc province, analyze the influencing factors and propose some policy orientations. The study was based on secondary data and survey data of 420 households, combined with in-depth interviews with technical staff and experts in Binh Phuoc province. Research results showes that cashew production households with an average scale of 7.2 ha attained an average income of nearly 50 million VND/ha. However, the linkage in production was not yet available, the conditions of infrastructure were not synchronized, pests and diseases significantly affected the cashew production. The study proposes a number of solutions to promote the development of production in a sustainable way, exploiting the potential advantages in Binh Phuoc province. Keywords: Cost benefit analysis, cashew production, Binh Phuoc. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cåy điîu du nhêp vào Viòt Nam tĉ thï kĖ XVIII, tuy nhiín đïn nhČng thêp niên cuÿi cąa thï kĖ XX cåy điîu mĐi chính thĊc nìm trong danh mćc các loäi cây trþng (Nguyñn Mänh Chính & Nguyñn Đëng Nghöa, 2007). Tĉ đù đïn nay, cùng vĐi sč gia tëng vî diòn tôch, điîu trđ thành cây công nghiòp cho giá tr÷ cao, vĉa là cây phą xanh đçt vĉa là cåy xùa đùi giâm nghèo. Theo báo cáo cąa Sđ Nông nghiòp và Phát triðn nông thôn các tõnh, nëm 2013 câ nĈĐc có 310.000 ha điîu, trong đù diòn tôch điîu trþng têp trung khoâng 60,8%, phån tán 39,2%, nëng Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền 595 suçt bónh quån đät 9,1 tä/ha, sân lĈēng 285.000 tçn hät, kim ngäch xuçt khèu đät 1,654 tĖ USD (hät điîu, dæu vú hät điîu và các sân phèm chï biïn tĉ điîu) đïn 95 quÿc gia và vùng lãnh thĀ. (Nguyñn Vën Høa, Nguyñn NhĈ Hiîn, 2014). Tõnh Bónh PhĈĐc đĈēc mònh danh là “thą phą” cąa cåy điîu. Cåy điîu không chõ làm đĀi đďi cho nhiîu hĂ gia đónh, mà cøn là đĂng lčc góp phæn thĄc đèy nhanh tÿc công nghiòp hóa - hiòn đäi hóa nông nghiòp và nýng thýn trín đ÷a bàn. Ở Bónh PhĈĐc, cåy điîu chõ đĊng thĊ hai sau cây cao su vî diòn tích (UBND tõnh Bình PhĈĐc, 2009). Theo thÿng kê cąa Sđ Nông nghiòp & Phát triðn nông thôn tõnh Bónh PhĈĐc, hiòn nay trín đ÷a bàn tõnh cù 134.538 ha điîu, nëng suçt 14,71 tä/ha; sân lĈēng trung bình hàng nëm đät khoâng 191.735 tçn. Cåy điîu rçt dñ thôch nghi và sinh trĈđng tÿt ngay câ trên văng đçt nghèo dinh dĈĒng, giČ nĈĐc kém, đĂ dÿc cao; tĖ lò che phą cąa cåy điîu đã đùng gùp gæn 20% trong khoâng 60% tĖ lò che phą chung cąa toàn tõnh. Hiòn nay, hät điîu là mĂt trong nhČng mặt hàng nông sân xuçt khèu giČ vai trò chą lčc, đùng gùp khýng nhú vào kim ngäch xuçt khèu cąa tõnh (Thanh Thâo, 2015). Vî đùng gùp trong cĎ cçu kinh tï, kim ngäch xuçt khèu nhân hät điîu nëm 2017 cąa tõnh đät hĎn 500 triòu USD, chiïm 1/3 tĀng kim ngäch xuçt khèu cąa tõnh và góp gæn 25% trong tĀng GDP cąa ngành nông nghiòp. Tuy nhiên, thu nhêp cąa ngĈďi nông dân trþng điîu trong thďi gian qua vén còn thçp và không Ān đ÷nh. MĂt sÿ hĂ dån đã đÿn bú điîu đð chuyðn đĀi sang trþng cây cao su có giá tr÷ kinh tï cao hĎn. Các hĂ nông dân sân xuçt điîu còn thiïu vÿn, viòc áp dćng tiïn bĂ kė thuêt chĈa đþng bĂ, sč liên kït trong sân xuçt và tiêu thć chĈa rû ràng, hiòu quâ chĈa cao. Do đù, ânh hĈđng rçt lĐn đïn vùng nguyên liòu cho chï biïn điîu cąa tõnh Bónh PhĈĐc cĆng nhĈ quy hoäch phát triðn ngành điîu. Nghiên cĊu này nhìm đánh giá thčc trang phát triðn sân xuçt cåy điîu täi tõnh Bình PhĈĐc, đî ra các giâi pháp thích hēp nhìm phát triðn bîn vČng cåy điîu trong bÿi cânh hiòn nay và thďi gian tĐi. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Chọn điểm, mẫu nghiên cứu Nghiên cĊu tiïn hành điîu tra khâo sát trín đ÷a bàn 4 huyòn có diòn tích trþng điîu lĐn và có tiîm nëng phát triðn bao gþm Bù Gia Mêp (20,5 nghìn hecta), Phú Riîng (20,6 nghìn hecta), Đþng Phú (14,4 nghìn hecta) và Bă Đëng (58,9 nghìn hecta). PhĈĎng pháp chün méu ngéu nhiên có hò thÿng (Systematic random sampling) (Church, 1984) đã đĈēc sċ dćng cho viòc xác đ÷nh hĂ đð thu thêp thông tin. Theo phĈĎng pháp này, sÿ méu đĈēc phân bĀ cho māi xã tùy thuĂc vào diòn tích trþng điîu và hþ tiêu; täi māi xã, lêp danh sách hĂ theo quy mô sân xuçt và tĉ sÿ méu cæn điîu tra đÿi vĐi māi nhóm, tính khoâng cách méu đð xác đ÷nh hĂ cæn điîu tra thu thêp thông tin. Nghiên cĊu điîu tra 360 hĂ sân xuçt điîu trín đ÷a bàn 4 huyòn vĐi sÿ lĈēng quan sát cć thð gþm huyòn Bù Gia Mêp (65 hĂ), huyòn Phú Riîng (65 hĂ), Đþng Phú (45 hĂ), Bă Đëng (185 hĂ) và 60 hĂ tham gia tĀ hēp tác, hēp tác xã täi 4 huyòn trên. NĂi dung khâo sát thu thêp thông tin liín quan đïn đæu vào và đæu ra cąa quá trình sân xuçt, nhČng khù khën, trđ ngäi và thu nhêp tĉ sân xuçt điîu. Phúng vçn såu đĈēc thčc hiòn vĐi mĂt sÿ cán bĂ sđ nông nghiòp, hiòp hĂi sân xuçt điîu, cán bĂ huyòn, xã phć trách nông nghiòp vî thuên lēi, khù khën trong sân xuçt và cĎ hĂi phát triðn sân xuçt điîu täi đ÷a phĈĎng. 2.2. Phương pháp phân tích PhĈĎng pháp phån tôch sÿ liòu bao gþm thÿng kê mô tâ và thÿng kê so sánh các sÿ bình quån. PhĈĎng pháp kiðm đ÷nh trung bình vĐi phĈĎng sai khýng đþng nhçt đĈēc sċ dćng đð kiðm đ÷nh mĂt sÿ giá tr÷ bình quân giČa các quy mô sân xuçt, hình thĊc sân xuçt. PhĈĎng pháp häch toán chi phí sân xuçt cĆng đĈēc sċ dćng trong phân tích kinh tï cąa hoät đĂng sân xuçt điîu cąa hĂ. PhĈĎng pháp phån tôch chi phí - lēi ích vĐi chõ tiêu giá tr÷ hiòn täi thuæn NPV và hò sÿ nĂi hoàn vÿn đð phân tích vî hiòu quâ trong sân xuçt điîu vĐi giâ đ÷nh giá đæu vào, đæu ra, công Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp 596 nghò khýng thay đĀi vĐi chu kĔ sân xuçt điîu trong 33 nëm. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thực trạng phát triển sản xuất điều tại tînh Bình Phước 3.1.1. Thực trạng biến động về quy mô, diện tích và sản lượng điều Cåy điîu là cây công nghiòp dài ngày có quy mô diòn tích lĐn đ Viòt Nam. Theo sÿ liòu thÿng kê cąa TĀng cćc Thÿng, kê diòn tôch điîu cąa câ nĈĐc phát triðn mänh trong giai đoän 2001- 2007. Trong giai đoän này, diòn tích phát triðn tĉ 200.000 ha lín đïn 400.000 ha. Trong giai đoän tĉ 2007-2016 diòn tôch điîu cù xu hĈĐng giâm māi nëm khoâng 10%. Các nëm gæn đåy, diòn tích Ān đ÷nh đ mĊc gæn 300.000 ha. Nhìn chung, có nhiîu nguyín nhån đĈa đïn diòn tích điîu giâm mänh thďi gian qua, trĈĐc tiên là do hiòu quâ kinh tï cąa cåy điîu không thð cänh tranh đĈēc vĐi cao su, hþ tiêu, cà phê„, nhçt là trên nhČng chån đçt tÿt, nín nýng dån đã chặt bú điîu đð chuyðn sang trþng nhČng cây có hiòu quâ kinh tï cao hĎn. Diòn tôch chĈa cho thu hoäch thð hiòn mĂt phæn cąa diòn tích trþng mĐi, xu hĈĐng phát triðn diòn tích cąa điîu trong giai đoän 2001-2007 và giâm dæn diòn tích trþng mĐi trong các nëm gæn đåy. Diòn tích điîu cąa Bónh PhĈĐc có sč tëng trĈđng đîu nëm 2001 mĐi đät 70.000 ha, đïn nëm 2011 đät gæn 155.000 ha, chiïm gæn 50% diòn tôch điîu cąa câ nĈĐc. Sau nëm 2011, diòn tôch điîu täi Bình PhĈĐc cù xu hĈĐng giâm, tuy nhiên quy mô giâm không nhiîu khoâng 15.000 ha, đïn giai đoän 2013-2016 diòn tích giČ Ān đ÷nh đ mĊc 134.000-135.000 ha, chiïm gæn 50% diòn tích trþng điîu cąa câ nĈĐc. Bảng 1. Biến động diện tích điều của cả nước và của tînh Bình Phước giai đoạn 2001-2016 Năm Cả nước Bình Phước Diện tích thu hoạch (1.000 ha) Tỷ lệ (%) Diện tích chưa thu hoạch (1.000 ha) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích (1.000 ha) Diện tích thu hoạch (1000 ha) Tỷ lệ (%) Diện tích chưa thu hoạch (1.000 ha) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích (1000 ha) Tỷ lệ so với cả nước (%) 2001 149,7 75,2 49,5 24,8 199,2 50,8 72,7 19,1 27,3 69,9 35,1 2002 173,4 72,1 67 27,9 240,4 68,6 71,8 27 28,2 95,6 39,8 2003 184,2 70,4 77,3 29,6 261,5 76,4 76,8 23,1 23,2 99,5 38,0 2004 203,4 72,1 78,8 27,9 282,2 86,3 80,0 21,6 20,0 107,9 38,2 2005 219,6 66,9 108,6 33,1 328,2 93,1 80,3 22,9 19,7 116 35,3 2006 258,9 67,8 122,9 32,2 381,8 103,3 85,4 17,7 14,6 121 31,7 2007 302,8 68,8 137,1 31,2 439,9 122 71,3 49,1 28,7 171,1 38,9 2008 321,1 79,0 85,6 21,0 406,7 131,9 83,7 25,6 16,3 157,5 38,7 2009 340,5 87,0 50,7 13,0 391,2 143,5 91,9 12,6 8,1 156,1 39,9 2010 340,3 91,3 32,3 8,7 372,6 144,4 92,7 11,3 7,3 155,7 41,8 2011 333,1 91,5 30,9 8,5 364 144,4 92,7 11,3 7,3 155,7 42,8 2012 320,7 95,7 14,5 4,3 335,2 140,1 99,7 0,4 0,3 140,5 41,9 2013 300,9 97,7 7,2 2,3 308,1 134,9 99,7 0,4 0,3 135,3 43,9 2014 290,8 97,5 7,6 2,5 298,4 134,1 98,5 2,1 1,5 136,2 45,6 2015 284,1 97,3 7,8 2,7 291,9 131,5 98,1 2,5 1,9 134 45,9 2016 285,8 97,5 7,2 2,5 293 132,6 98,8 1,6 1,2 134,2 45,8 Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2017; Cục Thống kê Bình Phước, 2017. Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền 597 Đồ thị 1. Diễn biến năng suất, sản lượng điều của cả nước và tînh Bình Phước giai đoạn 2001-2016 Nëng suçt điîu trên phäm vi câ nĈĐc có sč biïn đĂng tuy nhiín xu hĈĐng chung nëng suçt điîu qua các nëm tëng gçp đýi sau 15 nëm. Nëm 2001 nëng suçt điîu câ nĈĐc đät 0,5 tçn/ha tëng lên gæn 1 tçn/ha nëm 2016 (Đþ th÷ 1). Tuy nhiên, có nhČng nëm thďi tiït thuên lēi, cùng vĐi áp dćng chï đĂ chëm sùc tÿt, nëng suçt điîu đã đät 1,2-1,3 tçn/ha trong giai đoän 2014- 2015. Nëng suçt điîu đ hai vùng trþng điîu chônh cĆng cho thçy không có sč khác biòt nhiîu, nëng suçt trung bình đ Đýng Nam BĂ có cao hĎn mĂt chút so vĐi nëng suçt điîu đ Tây Nguyín và nëng suçt bình quân chung câ nĈĐc. VĐi xuçt phát nëm 2001, nëng suçt điîu cąa Bónh PhĈĐc chõ đät 0,38 tçn/ha, thçp hĎn nëng suçt chung cąa câ nĈĐc. Song vĐi viòc áp dćng các tiïn bĂ kö thuêt cĆng nhĈ sč đæu tĈ hĎn cąa nông dân, tĉ nëm 2002 đïn nay, nëng suçt điîu cąa Bónh PhĈĐc luýn cao hĎn tĉ 10- 30% (Đþ th÷ 1). Nëng suçt điîu cąa Bónh PhĈĐc cao nhçt nĈĐc, có nhČng nëm nëng suçt bình quån chung đã đät 1,51 tçn/ha (nëm 2015). Tuy nhiên, phæn lĐn diòn tích trþng điîu có điîu kiòn chĈa đĈēc thuên lĎi nhĈ đĂ màu mĒ cąa đçt kém, khâ nëng tĈĐi tiêu còn hän chï. Bên cänh đù, nhiîu diòn tôch điîu đ vùng sâu văng xa, văng đþng bào dân tĂc thiðu sÿ vĐi khâ nëng đæu tĈ thåm canh vî phân bón còn hän chï, nên viòc áp dćng nhČng TBKT trong sân xuçt thďi gian qua còn chĈa cao và cĆng chĈa phù hēp. Đặc biòt nhČng khuyïn cáo vî giÿng chĈa gín liîn vĐi điîu kiòn sân xuçt cć thð, đã đĈa đïn hiòu quâ sân xuçt thçp, khâ nëng nhân rĂng hän chï, chĈa cù tác dćng thĄc đèy phát triðn sân xuçt. NhČng tác đĂng cąa biïn đĀi khí khí hêu (nhĈ níng nóng và hän hán kéo dài, măa mĈa kït thúc sĐm hoặc kéo dài, mĈa lĐn kït hēp vĐi lÿc xoáy, nhČng trên mĈa trái măa, ânh hĈđng cąa gió mùa Đýng Bíc và sĈĎng muÿi) và tình hình phát sinh sâu bònh häi cĆng tác đĂng và góp phæn làm hän chï nëng suçt điîu trong thďi gian qua. VĐi sč gia tëng vî nëng suçt và diòn tích điîu kéo theo sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc tëng trĈđng mänh më. Nëm 2001 sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc đät khoâng trên 72 nghìn tçn đïn nay sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc đät mĊc trên 300.000 tçn, sau 15 nëm sân lĈēng đã tëng gæn 430% (Đþ th÷ 1). Sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc đät cao nhçt nëm 2015 vĐi 350 nghìn tçn. Bình PhĈĐc là tõnh có diòn tích điîu lĐn nhçt nên cĆng cù sân lĈēng điîu lĐn nhçt nĈĐc, sân lĈēng điîu cąa tõnh đät 124.040 tçn (nëm 2013) (chiïm khoâng 45,00% sân lĈēng điîu câ nĈĐc). 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2 1,4 1,6 0 50 100 150 200 250 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Sản lượng Bình Phước Sản lượng các tỉnh còn lại Năng suất điều Bình Phước Năng suất điều cả nước Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp 598 Trong giai đoän 2001-2013, sân lĈēng điîu đ Bónh PhĈĐc cĆng theo hĈĐng tëng dæn tĉ nëm 2001 và đät mĊc cao nhçt là 156.400 tçn (nëm 2007) và sau đù theo hĈĐng giâm dæn, đät 124.040 tçn (nëm 2013). Song do nëng suçt nëm 2014 tëng đĂt biïn nên sân lĈēng đät mĊc kĖ lćc (191.700 tçn) trong hĎn thêp niên qua và vĈēt 35.300 tçn so vĐi mĊc cao nhçt nëm 2007 đã đät đĈēc (Đþ th÷ 1). 3.1.2. Các hình thức tổ chức trong sản xuất điều Hiòn täi, đa sÿ các chą vĈďn điîu đîu là ngĈďi Kinh, nhóm các hĂ đþng bào dân tĂc thiðu sÿ chõ chiïm khoâng 20,95% sÿ hĂ. TuĀi bình quân cąa chą hĂ tĈĎng đÿi cao, khoâng gæn 49 tuĀi. Sÿ nëm kinh nghiòm trþng điîu bình quân cąa các hĂ là 19,55 nëm, đa sÿ đîu là các hĂ trþng låu nëm, chõ có mĂt sÿ ít các hĂ mĐi mua läi vĈďn điîu hoặc chuyðn tĉ trþng cây khác sang cåy điîu. Hàng nëm, Sđ Nông nghiòp và PTNT Bónh PhĈĐc, các Phòng Nông nghiòp, hiòp hĂi điîu đîu kït hēp tĀ chĊc các lĐp têp huçn vî sân xuçt điîu, tĖ lò các hĂ tham gia têp huçn tĈĎng đÿi cao vĐi trên 50%. Diòn tích bình quân cąa các hĂ đät 7,2 ha, không phâi là con sÿ lĐn, nhĈng trong bÿi cânh cåy điîu phâi cänh tranh diòn tích vĐi cây hþ tiêu và cây cao su đã chĊng tú đĈēc chā đĊng riêng trong sân xuçt nông nghiòp cąa các hĂ nông dân täi Bónh PhĈĐc. Các vĈďn điîu täi Bónh PhĈĐc hiòn täi chą yïu là các vĈďn điîu låu nëm, chą yïu đĈēc trþng tĉ nhČng thêp niên 80, 90 cąa thï kĖ trĈĐc. Do đù, tĖ lò trþng bìng điîu hät chiïm gæn 95%. TĖ lò trþng điîu ghép chõ chiïm hĎn 5% đåy là nhČng giÿng điîu mĐi cù nëng suçt cao, đĈēc các hĂ trþng mĐi hoặc thay thï cåy cĆ. Các hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt điîu cąa Bónh PhĈĐc chą yïu là sân xuçt nông hĂ. Vì vêy, đð thĄc đèy phát triðn sân xuçt điîu bîn vČng, tõnh Bónh PhĈĐc đã khuyïn khích phát triðn các hình thĊc hēp tác xã và tĀ hēp tác trong sân xuçt điîu. Ngay sau khi đî án ra đďi, cuÿi tháng 8 nëm 2016, Liên hiòp Hēp tác xã Điîu Bónh PhĈĐc ra đďi vĐi gæn 480 thành viín đïn tĉ các hēp tác xã: Đþng Nai, Thành Phát (huyòn Bă Đëng), Bă Gia Mêp (huyòn Bù Gia Mêp) và PhĈĐc HĈng (th÷ xã Đþng Xoài). Mô hình liên hiòp hēp tác xã đæu tiên này cąa Bónh PhĈĐc hĈĐng đïn mô hình trþng điîu công nghò cao, cho ra sân phèm điîu säch, đät chĊng nhên nhãn hiòu thĈĎng mäi công bìng quÿc tï. Thông qua các mô hình tĀ hēp tác và hēp tác xã tõnh Bónh PhĈĐc đã hā trē 100% kinh phô đæu tĈ hò thÿng tĈĐi nhú giüt (10 triòu đþng/ha) đÿi vĐi các hĂ đþng bào dân tĂc thiðu sÿ (là thành viên các hēp tác xã) trþng điîu xen canh cây ca cao; các hĂ không phâi đþng bào dân tĂc thiðu sÿ đĈēc hā trē 50% kinh phí... Bên cänh đù, tõnh quan tâm täo cĎ chï, chính sách khuyïn khích, thu hút các doanh nghiòp lĐn cąa tõnh làm đæu mÿi liên kït các doanh nghiòp nhú và vĉa đð hónh thành đæu mÿi trčc tiïp xuçt khèu và nhêp khèu điîu. Đþng thďi, có chính sách hçp dén đð kêu güi, thu hút thêm nhiîu nguþn lčc (doanh nghiòp, nhà khoa hüc„) cho viòc đæu tĈ nghiên cĊu chuāi giá tr÷ cåy điîu, nhçt là trái điîu (hiòn nay chĈa đĈēc tên dćng, gây lãng phí). Ngoài ra, tõnh khuyïn khích nông dân liên kït đð hình thành các tĀ hēp tác, hēp tác xã trþng điîu vĐi nëng suçt và chçt lĈēng cao, täo ra hät điîu an toàn và đät chuèn quÿc tï, tĉ đù giĄp nång cao giá tr÷ sân phèm. Viòc liên kït sân xuçt së täo điîu kiòn thuên lēi hĎn cho viòc chuyðn giao giÿng mĐi, áp dćng tiïn bĂ kė thuêt vào sân xuçt, đæu tĈ thåm canh, tiíu thć sân phèm và thúc đèy giá tr÷ gia tëng cho chuāi giá tr÷ cåy điîu. VĐi hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt nhĈ tĀ hēp tác và hēp tác xã, đåy là hónh thĊc sân xuçt không mĐi tuy nhiên trong sân xuçt điîu, hình thĊc sân xuçt này đã cù điîu chõnh đð phù hēp. Các hĂ tham gia hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt này đang hĈĐng đïn sân xuçt điîu säch, điîu hČu cĎ có giá tr÷ kinh tï cao hĎn. MĂt sÿ tĀ hēp tác đã sċ dćng các giÿng điîu ghép cù nëng suçt cao đ các cĎ sđ sân xuçt giÿng cù uy tôn nín đã đâm bâo đĈēc chçt lĈēng. 3.1.3. Thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất điều Nhìn chung, mĂt sÿ biòn pháp kė thuêt đĈēc áp dćng trong sân xuçt điîu đã bít đæu tĉ rçt sĐm (trong thêp niên 80 cąa thï kĖ trĈĐc), nhĈng täi thďi điðm đù, tĖ lò áp dćng không đáng kð. Sang thêp niên 90, viòc áp dćng kė Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền 599 thuêt trong sân xuçt điîu cù tëng hĎn, vĐi tĖ lò hĂ áp dćng biïn đĂng tĉ 8,57% đïn 30,49%. Tĉ nëm 2000 đïn nay, viòc áp dćng kė thuêt trong sân xuçt điîu gia tëng câ vî sÿ hĂ và tĖ lò hĂ áp dćng. Trong sÿ các biòn pháp kė thuêt đĈēc áp dćng trong sân xuçt thì kė thuêt cít tõa cành sau thu hoäch, xċ lĕ ra hoa đêu trái, bón phân vý cĎ (hùa hüc) cho điîu đã đĈēc áp dćng khá phĀ biïn trong vùng vĐi 70,92-90,07% sÿ hĂ áp dćng, theo sau là các biòn pháp nhĈ sċ dćng phân chuþng (31,91%), vò sinh đþng ruĂng (VSĐR) (29,08%), tĈĐi cho điîu (23,76%), bón phân vi sinh (12,41%) và sċ dćng giÿng mĐi (chõ có 2,48%). Viòc đæu tĈ áp dćng kė thuêt trong sân xuçt điîu có thð thçy, bên cänh viòc viòc đæu tĈ thåm canh, mĂt sÿ hĂ gia đónh cøn hĈĐng tĐi phát triðn bîn vČng thông qua viòc sċ dćng nguþn phân chuþng đ đ÷a phĈĎng và phån vi sinh đð bùn cho vĈďn điîu. Theo hĈĐng này së góp phæn tích cčc đÿi vĐi viòc câi täo mýi trĈďng đçt trþng điîu, nhçt là trên các loäi đçt xçu, cìn cāi, không thuên lēi cho cåy điîu sinh trĈđng phát triðn. Song tình hình áp dćng các biòn pháp kė thuêt trong sân xuçt điîu vén chĈa thčc hiòn mĂt cách đþng bĂ, mà chõ têp trung vào mĂt sÿ biòn pháp kė thuêt nhĈ bùn phån, cít tõa cành täo tán, xċ lĕ ra hoa đêu trái, phòng tr÷ sâu bònh häi, vén còn tĖ lò đáng kð tĉ 10-30% sÿ hĂ chĈa áp dćng các biòn pháp kė thuêt này. Bên cänh đù, tĖ lò hĂ áp dćng tĈĐi nĈĐc cho điîu còn rçt hän chï, điîu này có thð do khù khën vî nguþn nĈĐc tĈĐi. Do vêy, nïu khíc phćc đĈēc nhČng hän chï trong viòc áp dćng kė thuêt trong sân xuçt điîu thì së câi thiòn đáng kð nëng suçt và hiòu quâ sân xuçt điîu hiòn nay. 3.1.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất điều a. Hiệu quả kinh tế Sân xuçt điîu là hoät đĂng mang läi thu nhêp lĐn cho các hĂ nông dân tõnh Bónh PhĈĐc, trong vć sân xuçt điîu nëm 2017, mặc dù ch÷u nhiîu thiòt häi do sâu bònh, tuy nhiên doanh thu đät gæn 62 triòu đþng/ha và thu nhêp khoâng 48 triòu đþng/ha. Có sč khác biòt giČa hiòu quâ kinh tï giČa các hĂ quy mô lĐn, quy mô vĉa, quy mô nhú. Ngoài ra cĆng cù sč khác biòt sân xuçt theo hình thĊc tĀ hēp tác, hēp tác xã và các hĂ nông dân sân xuçt cá thð. Do các hĂ quy mô lĐn, các hĂ sân xuçt theo hình thĊc hēp tác xã quan tåm hĎn đïn các kė thuêt chëm sùc và phòng trĉ sâu bònh, cùng vĐi đù là mĊc đæu tĈ phån bùn lĐn hĎn do đù thiòt häi do sâu bònh thçp hĎn dén đïn nëng suçt điîu cao hĎn so vĐi các nhóm hĂ còn läi. Sċ dćng công cć phân tích lēi ích chi phí (CBA) cho sân xuçt điîu vĐi chu kĔ vøng đďi bónh quån là 33 nëm NPV = 122 triòu đþng/ha và IRR = 18%. Điîu này cho thçy đæu tĈ vào sân xuçt điîu trín đ÷a bàn tõnh Bónh PhĈĐc có tính khâ thi vî mặt kinh tï. b. Hiệu quả xã hội Phát triðn sân xuçt điîu góp phæn tëng thu nhêp cho ngĈďi lao đĂng, giâi quyït viòc làm, nhçt là lao đĂng nhàn rāi trong nông thôn, hän chï đĈēc tính thďi vć trong nông nghiòp. Bảng 2. Thông tin chung về hộ trồng điều Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Cơ cấu (%) Diện tích bình quân hộ ha 7,2 Tuổi bình quân năm 48,89 Dân tộc Kinh người 332 79,05 Dân tộc thiểu số người 88 20,95 Số năm kinh nghiệm trồng điều năm 19,55 Số hộ tham gia hội thảo khuyến nông số hộ 235 55,95 Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp 600 Bảng 3. Nguồn gốc giống điều của các hộ sản xuất Chỉ tiêu Đơn vị tính Theo quy mô Theo hình thức tổ chức sản xuất Tính chung Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ Hộ nông dân Tổ hợp tác, HTX Số quan sát số hộ 40 150 230 360 60 420 Tỷ lệ hộ trồng điều hạt % 100 96 92,17 95 90 94,29 Tỷ lệ hộ trồng điều ghép % 0 4 7,83 5 10 5,71 Nguồn gốc giống Tự nhân giống % 100 82,67 71,3 77,78 80,00 78,09 Mua của hàng xóm % 0 11,33 18,26 14,72 10 14,05 Cơ sở tư nhân % 0 6 9,14 6,95 8,33 7,15 Trung tâm giống % 0 0 1,3 0,55 1,67 0,71 Bảng 4. Một số chî tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế sản xuất điều của các hộ theo quy mô năm 2017 Chỉ tiêu ĐVT Quy mô lớn (I) Quy mô vừa (J) Quy mô nhỏ (K) Bình quân chung So sánh I-J I-K J-K Năng suất kg/ha 2.200 1.810 1.650 1.821,19 390** 550*** 160ns Doanh thu 1.000 đ/ha 74.800 61.540 56.100 61.920,48 13.260** 18.700*** 5440ns Tổng chi phí sản xuất đ/ha 19.514 13.600 11.450 13.894,67 5.914** 8.064*** 2150ns MI đ/ha 55.286 47.940 44.650 48.025,81 7.346** 10.636*** 3.290ns NPV 1000đ 12.2921,2 IRR 18 Ghi chú: ***, **, *, ns: Chênh lệch giá trị trung bình có ý nghĩa thống kê tương ứng 1%, 5%, 10% và không có ý nghĩa thống kê; MI: Thu nhập hỗn hợp; NPV: Giá trị hiện tại thuần; IRR: Tỷ suất nội hoàn vốn. Bảng 5. Một số chî tiêu thể hiện hiệu hiệu quả kinh tế sản xuất điều của các hộ theo hình thức tổ chức sản xuất năm 2017 Chỉ tiêu ĐVT Hợp tác xã/Tổ hợp tác Hộ cá thể Năng suất kg/ha 2.300 1.742 Doanh thu 1.000 đ/ha 78.200 55.300 Tổng chi phí sản xuất đ/ha 19.694 12.875 MI đ/ha 58.506 42.425 Giâi quyït viòc làm cho ngĈďi lao đĂng: toàn tõnh có 77.600 hĂ sân xuçt điîu, nïu tính bình quân māi hĂ dành cho sân xuçt điîu bìng 0,5 lao đĂng thì ngành sân xuçt điîu đã täo ra công ën viòc làm thĈďng xuyên Ān đ÷nh cho khoâng trín 38 nghón lao đĂng, ngoài ra còn hàng nghàn hĂ khác tham gia đ các khâu thu gom, buôn bán, chï biïn,... Điîu này đã gùp phæn rçt lĐn vào vçn đî täo ra cýng ën viòc làm cho ngĈďi dân khu včc nýng thýn, đặc biòt là có thð dñ dàng sċ dćng lao đĂng phć, lao đĂng chĈa qua đào täo. Tëng thu nhêp cho ngĈďi sân xuçt điîu: ta thçy thu nhêp bình quân hĂ đät trên 100 triòu đþng đÿi vĐi hĂ có 2 ha. VĐi hĂ trung bình có 4 lao đĂng thu nhêp bónh quån 1 nëm së đät trên 25 triòu đþng/nëm. Đÿi vĐi các hĂ có quy mô lĐn thì thu nhêp së cao hĎn, bónh quån hĂ có 10 ha, Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền 601 thu nhêp bình quân 1 hĂ së khoâng gæn 600 triòu/hĂ. 3.1.5. Đánh giá chung về sản xuất điều tại Bình Phước Giÿng nhĈ nhiîu hàng hóa nông sân khác, trong quá trình sân xuçt, nông dân trþng điîu gặp khá nhiîu rąi ro, chîng hän nhĈ sč thay đĀi bçt thĈďng cąa thďi tiït (níng hän, mĈa trái vć, sĈĎng muÿi, lÿc xoáy„), såu bònh häi, chçt lĈēng giÿng, phân thuÿc khýng đâm bâo, áp dćng kė thuêt không phù hēp„ Bên cänh nhČng rąi ro trong sân xuçt, thì viòc tiêu thć sân phèm cĆng gặp khù khën, nhçt là khi giá bán thçp. Trong nhČng rąi ro thĈďng gặp đÿi vĐi ngĈďi trþng điîu, thì tình hình sâu häi vĈďn điîu khá phĀ biïn, có tĐi gæn 50,0% sÿ hĂ gặp phâi vĐi mĊc đĂ thiòt häi có thð gæn 22,0%, trong khi tĖ lò b÷ bònh häi thçp hĎn, khoâng 26,60% vĐi mĊc thiòt häi cĆng thçp hĎn, gæn 19,0%; kï đïn là nhČng rąi ro do yïu tÿ thďi tiït bçt thuên vĐi tĖ lò hĂ gặp biïn đĂng tĉ 24,82-38,30%, theo đù nïu gặp sĈĎng muÿi thì mĊc đĂ thiòt häi có thð tĐi 38,14%, kï đïn là mĈa trái vć 31,42% và níng hän kéo dài là 27,65%; tĖ lò hĂ gặp lÿc xoáy không nhiîu, nhĈng nïu gặp thì mĊc đĂ thiòt häi có thð khá cao, trên 45,0%; chçt lĈēng phân và thuÿc BVTV khýng đâm bâo cĆng ânh hĈđng đáng kð đÿi vĐi ngĈďi trþng điîu, vĐi 12,41% sÿ hĂ và mĊc đĂ thiòt häi là 26,43%; và mĂt vài rąi ro khác có thð gặp trong quá trình sân xuçt nhĈ chçt lĈēng giÿng khýng đâm bâo hay áp dćng kė thuêt không phù hēp, nhĈng vĐi mĊc đĂ thiòt häi thçp hĎn; giá bán thçp cĆng là trđ ngäi lĐn đÿi vĐi ngĈďi trþng điîu, có tĐi 37,23% sÿ hĂ gặp phâi vĐi mĊc đĂ ânh hĈđng gæn 21,0%. Bên cänh nhČng rąi ro trên, thì tình hình an ninh đ vùng trþng điîu cĆng đáng chĄ ý, có tĐi 7,5% sÿ hĂ gặp phâi vĐi mĊc thiòt häi hĎn 10%, và vĈďn điîu trþng xa nĎi đ cąa hĂ cĆng cù thð là nguyín nhån đĈa đïn tình träng mçt trĂm điîu. Theo sÿ liòu điîu tra các hĂ nông dân sân xuçt điîu đánh giá vî chính sách hā trē cąa Nhà nĈĐc và tõnh Bónh PhĈĐc trong hā trē phát triðn sân xuçt điîu cho thçy chõ có khoâng trên 50% sÿ hĂ biït đïn các chính sách hā trē cąa Nhà nĈĐc, tõnh Bónh PhĈĐc vî phát triðn điîu. Trong khi đù chõ có khoâng trên 40% sÿ hĂ nhên thĊc đĈēc rìng hü đang hĈđng lēi trčc tiïp tĉ các chính sách hā trē phát triðn điîu. TĈĎng tč nhĈ vêy, chõ có 35% sÿ hĂ đánh giá là các chính sách hiòn nay là thiït thčc cho ngĈďi dân phát triðn sân xuçt điîu. Theo sÿ liòu khâo sát các chuyên gia, nhà quân lý vî quy hoäch sân xuçt điîu cąa tõnh Bónh PhĈĐc vĐi các khía cänh mĊc đĂ chi tiït, chçt lĈēng, mĊc đĂ triðn khai và tác đĂng cąa các quy hoäch theo thang điðm 10 cho thçy các khía cänh đánh giá đîu đĈēc trên mĊc trung bình. MĊc đĂ chi tiït cąa quy hoäch cao nhçt trong các khía cänh vĐi 6,56 điðm, tác đĂng cąa các quy hoäch thçp nhçt trong các khía cänh vĐi 5,68 điðm, chçt lĈēng quy hoäch và mĊc đĂ triðn khai các quy hoäch đĈēc læn lĈēt là 5,89 và 6,25 điðm. 3.2. Giải pháp phát triển bền vững sản xuất điều tại Bình Phước 3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch Muÿn phát triðn điîu mĂt cách bîn vČng cæn có chiïn lĈēc phát triðn Ān đ÷nh, nïu làm theo phong trào, tč phát, đặc biòt là chäy theo giá nông sân së đĈa đïn thiòt häi lĐn không chõ cho ngĈďi sân xuçt, mà câ nîn kinh tï cąa đ÷a phĈĎng và đçt nĈĐc. HĎn 10 nëm trđ läi đåy, do cù nhu cæu th÷ trĈďng nên sân xuçt kinh doanh điîu đã cù bĈĐc phát triðn rõ ròt và trđ thành ngành hàng chiïn lĈēc quÿc gia và đ÷a phĈĎng, đùng gùp lĐn cho kim ngäch xuçt khèu. Đþng thďi vĐi quá trình phát triðn này, là sč chuyðn biïn nhên thĊc cąa ngĈďi nông dân tĉ thói quen canh tác quâng canh, đæu tĈ thçp chuyðn sang đæu tĈ thåm canh trên diòn rĂng, đặc biòt là bón phân và phòng tr÷ sâu bònh häi. Tuy nhiên, do phæn lĐn diòn tôch đçt trþng điîu là đçt xçu, khâ nëng tĈĐi hän chï (chą yïu dča vào nĈĐc trďi) và đặc biòt khá xa so vĐi nĎi đ cąa hĂ, nên gặp nhiîu khó khën trong đæu tĈ thåm canh, quân lý, chëm sùc vĈďn điîu và tiêu thć sân phèm. Do vêy, cæn quan tåm đæu tĈ phát triðn cĎ sđ hä tæng cho vùng nguyên liòu, đặc biòt là hò thÿng Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp 602 giao thông, mäng lĈĐi điòn, hò thÿng thông tin viñn thýng„ nhìm thĄc đèy phát triðn sân xuçt. Nïu có chiïn lĈēc phát triðn Ān đ÷nh, ngĈďi nýng dån cĆng yín tåm hĎn trong đæu tĈ phát triðn sân xuçt theo hĈĐng chuyên canh, quy mô lĐn, tránh đĈēc tình träng đæu tĈ phát triðn nông nghiòp theo hĈĐng dàn trâi, đa däng, manh mún, nhú lê, qua đù giâm bĐt đĈēc rąi ro trong sân xuçt kinh doanh do biïn đĂng giá câ, th÷ trĈďng. Trín cĎ sđ sân xuçt theo hĈĐng chuyên canh, thì viòc tĀ chĊc sân xuçt, phát triðn vùng nguyên liòu, tĀ chĊc tiêu thć sân phèm cĆng thuên lēi hĎn, täo đĈēc khÿi lĈēng sân phèm lĐn có chçt lĈēng, đáp Ċng nhu cæu th÷ trĈďng và khách hàng. 3.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ điều Khuyïn khích các hình thĊc liên kït trong sân xuçt và tiêu thć sân phèm thông qua hēp đþng - tĊc sân xuçt theo đĎn đặt hàng cąa khách hàng (doanh nghiòp). Thông qua các hình thĊc liên kït này đð các bên cùng nhau chia sê quyîn lēi, trách nhiòm, đặc biòt là phân chia lēi nhuên đĈēc công khai, minh bäch và công bìng hĎn, trong đù doanh nghiòp thð hiòn vai trò chą đäo trong viòc đ÷nh hĈĐng sân phèm và nhu cæu th÷ trĈďng, điîu phÿi và dén dít các tác nhân tham gia chuāi nhìm đáp Ċng nhu cæu khách hàng và th÷ trĈďng. Đÿi vĐi nông dân: Khuyïn khích phát triðn các hình thĊc hēp tác, liên kït trong sân xuçt đð täo vùng nguyên liòu têp trung, thuên lēi cho viòc áp dćng TBKT trong sân xuçt và phát triðn d÷ch vć; hā trē viòc hónh thành, đi vào hoät đĂng các tĀ nhóm nông dân đ nhČng nĎi cù nhu cæu đð đâm bâo sč đþng thuên và hoät đĂng có hiòu quâ. Trong đù, nøng cÿt phâi là HTX vĐi tĈ cách pháp nhân có thð chą đĂng liên kït vĐi các doanh nghiòp trong vùng, tĀ chĊc, phát triðn các hoät đĂng d÷ch vć phćc vć nhu cæu sân xuçt và tiêu thć sân phèm cho các thành viên. 3.2.3. Nhóm giải pháp kỹ thuật sản xuất điều Tuân thą nghiêm ngặt viòc áp dćng các quy trình kė thuêt đã đĈēc khuyïn cáo trong sân xuçt, bao gþm quy trình thâm canh, quy trình tái canh, ghép câi täo, quy trình kė thuêt trþng xen trong vĈďn điîu. Tëng cĈďng công tác khuyïn nông, thông tin truyîn thýng, đào täo, huçn luyòn giúp nông dån thay đĀi thói quen canh tác quâng canh, chuyðn sang đæu tĈ thåm canh, Ċng dćng tiïn bĂ kė thuêt trong sân xuçt phù hēp vĐi điîu kiòn canh tác; đèy mänh Ċng dćng quy trình VietGAP, có chĊng nhên, có chõ dén xuçt xĊ... đð có sân phèm säch, chçt lĈēng đät tiêu chuèn xuçt khèu. 3.2.4. Nhóm giải pháp cải thiện hệ thống thuỷ lợi, canh tác đối với từng loại đất Cæn xác đinh rû diòn tích trþng điîu trong điîu kiòn cù tĈĐi và diòn tích trþng điîu phć thuĂc nĈĐc trďi (không có khâ nëng tĈĐi) làm cĎ sđ cho viòc đæu tĈ xåy dčng vùng sân xuçt điîu thåm canh (trong điîu kiòn cù tĈĐi). Trong māi điîu kiòn canh tác (cù tĈĐi và khýng tĈĐi), tiïn hành phân loäi chçt lĈēng vĈďn điîu và xây dčng kï hoäch thĄc đèy sân xuçt phù hēp vĐi điîu kiòn đæu tĈ thåm canh, câi täo hoặc tái canh vĈďn điîu bìng giÿng mĐi. Theo đánh giá (Sđ NN&PTNT, 2015), đã cù khoâng 30.000 ha điîu đĈēc trþng mĐi hoặc tái canh bìng giÿng mĐi, chiïm trên 20% diòn tích điîu cąa tõnh - đåy cù thð coi là vùng sân xuçt điîu thâm canh; phæn diòn tích còn läi chą yïu đĈēc trþng bìng hät (gæn 80%) - đåy cù thð coi là văng canh tác điîu cù điîu kiòn bçt thuên nhĈ đçt xçu, đçt dÿc, không có khâ nëng tĈĐi (phć thuĂc nĈĐc trďi). - Đÿi vĐi diòn tôch điîu thâm canh, phâi áp dćng nhanh và đþng bĂ tiïn bĂ kė thuêt trong sân xuçt đð nëng suçt trung bình có thð đät 3,0 tçn/ ha, sân lĈēng đät 60.000 tçn vào nëm 2020; và nëng suçt trung bình đät 3,5 tçn/ha, sân lĈēng đät 105.000 tçn vào nëm 2030. Trong thďi gian này, nïu diòn tích thâm canh tiïp tćc đĈēc mđ rĂng thì áp lčc vî nëng suçt và sân lĈēng së giâm bĐt đÿi vĐi văng khù khën. Đåy là văng cù điîu kiòn thuên lēi hĎn nhĈ đçt tÿt, tĈĎng đÿi bìng, gæn mäng lĈĐi điòn, có khâ nëng tĈĐi hoặc gæn nguþn nĈĐc tĈĐi, có thð áp dćng giÿng mĐi và tiïn bĂ kė thuêt vào sân xuçt,„ cæn đæu tĈ theo hĈĐng têp trung, đþng bĂ và khép kín tĉ Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền 603 xây dčng vùng nguyên liòu, tĀ chĊc chuyðn giao kė thuêt, công nghò và các d÷ch vć hā trē phát triðn sân xuçt, thu mua, chï biïn, bâo quân và tiêu thć sân phèm. Tiïn hành cąng cÿ, nâng cçp, hoặc xây dčng mĐi cĎ sđ hä tæng hiòp đæu tĈ vào văng nguyín liòu, gín kït sân xuçt vĐi tiêu thć sân phèm, thĄc đèy phát triðn sân xuçt theo hĈĐng bîn vČng. - Đÿi vĐi diòn tôch điîu văng khù khën - không có khâ nëng tĈĐi, hiòn mĊc đæu tĈ cøn thçp so vĐi khuyïn cáo, cæn phĀ biïn quy trình kė thuêt phù hēp và áp dćng trên diòn rĂng đð nång nëng suçt trung bónh đät 2,0 tçn/ha, sân lĈēng đät 215.400 tçn vào nëm 2020, và nëng suçt trung bình 2,2 tçn/ha, sân lĈēng đät gæn 237.000 tçn vào nëm 2030. Đÿi vĐi vùng khó khën, nïu viòc đæu tĈ thåm canh cù hiòu quâ, giĄp gia tëng nëng suçt và hiòu quâ sân xuçt së đùng gùp lĐn đÿi vĐi gia tëng sân lĈēng. Đÿi vĐi vùng này, do trþng điîu trong nhČng điîu kiòn bçt thuên nhĈ đçt xçu, đçt dÿc, không có khâ nëng tĈĐi (phć thuĂc nĈĐc trďi)„ nên khâ nëng đæu tĈ thåm canh rçt hän chï, nëng suçt thĈďng thçp. Tuy nhiên, trong nhČng điîu kiòn nhĈ vêy, cåy điîu ít phâi cänh tranh vĐi cây trþng khác, do đù có thð phát triðn sân xuçt theo phĈĎng thĊc nông lâm kït hēp hoặc nuôi trþng xen trong vĈďn điîu đð hĈĐng tĐi câ mćc đôch kinh tï và bâo vò mýi trĈďng. - Đÿi vĐi diòn tích phâi trþng tái canh (trþng mĐi), têp trung vào diòn tôch điîu già cāi, nhiñm sâu bònh và giÿng khýng đät yêu cæu. Đÿi vĐi nhČng vĈďn điîu đĈēc cho là già cāi, cæn phâi cân nhíc kė khi thčc hiòn tái canh, bđi vì đÿi vĐi cåy điîu, hĎn 20 nëm tuĀi chĈa phâi là già, có thð do khýng đĈēc đæu tĈ chëm sùc nín cây trđ nên cìn cāi. Trong nhČng trĈďng hēp nhĈ vêy, khâ nëng chÿng ch÷u cąa cây khá tÿt, nhçt là trþng trong nhČng điîu kiòn tč nhiên bçt thuên nhĈ đçt xçu, khô hän (do không có khâ nëng tĈĐi), mĈa giù lĐn hoặc lÿc xoáy... - Đÿi vĐi diòn tích phâi trþng dặm hoặc ghép câi täo, thčc tï diòn tích này có thð lĐn hĎn, nguyín nhån chą yïu do viòc áp dćng kė thuêt cít tõa cành täo tán không phù hēp trong suÿt quá trình canh tác nhiîu nëm liîn, đã täo bĂ tán cây khá cao và rĂng, chiïm nhiîu diòn tích, làm giâm mêt đĂ cåy trín đĎn v÷ diòn tích, khù khën trong viòc áp dćng kė thuêt, nhçt là khâu kiðm soát tình hình sâu bònh häi và phòng trĉ hiòu quâ, do đù làm giâm nëng suçt cĆng nhĈ chçt lĈēng sân phèm (do v÷ trí quâ chą yïu đ phæn ngün cåy nín kôch thĈĐc thĈďng nhú hĎn). - Đÿi vĐi các hình thĊc trþng xen trong vĈďn điîu - tùy thuĂc vào điîu kiòn canh tác cć thð và nhu cæu th÷ trĈďng đð lča chün cây trþng xen phù hēp, trong đù nín quan tåm và Ĉu tiín đÿi vĐi nhČng cây có tiîm nëng nhĈ cà phí, ca cao và hþ tiêu, và chõ trþng xen trong điîu kiòn canh tác có tĈĐi do yêu cæu thâm canh cąa các cây trþng xen. Đÿi vĐi cà phê trþng xen trong vĈďn điîu, đåy là mô hình khá hiòu quâ và câi thiòn đáng kð thu nhêp cho ngĈďi nông dân, cæn khâo sát, đánh giá, tĀng kït, hoàn thiòn quy trình và khuyïn cáo nhân rĂng đ nhČng nĎi cù điîu kiòn tĈĎng tč. Đÿi vĐi trþng xen ca cao trong vĈďn điîu - đåy là cåy trþng tĈĎng đÿi mĐi, yêu cæu thâm canh cao, khá mén câm vĐi sâu bònh häi, nhçt là đ vùng nhiòt đĐi, cæn xác đ÷nh rõ khâ nëng thôch nghi, tônh chÿng ch÷u vĐi sâu bònh häi và điîu kiòn bçt thuên, và các biòn pháp kė thuêt phù hēp đð khuyïn cáo áp dćng; đÿi vĐi trþng xen hþ tiêu trong vĈďn điîu - đåy là mý hónh mĐi, chĈa đ÷nh hình vî kė thuêt, cæn tiïp tćc nghiên cĊu, hoàn thiòn quy trình và nhân rĂng. 4. KẾT LUẬN Trong 5 nëm gæn đåy, diòn tích và sân lĈēng điîu trín đ÷a bàn tõnh Bónh PhĈĐc có xu hĈĐng chČng và giâm nhì. Các vĈďn điîu chą yïu đã đĈēc trþng låu nëm tĉ nhČng nëm 80, 90 cąa thï kĖ trĈĐc. Giÿng điîu chą yïu là các giÿng cĆ đĈēc trþng bìng hät chõ có khoâng 5% diòn tích trþng điîu mĐi đĈēc trþng bìng các giÿng điîu ghép cù nëng suçt cao hĎn. Bónh quân các hĂ có khoâng trên 7 ha. Māi nëm hĂ thu nhêp đĈēc khoâng gæn 50 triòu đþng/ha điîu. Các vçn đî đặt ra đÿi vĐi phát triðn sân xuçt điîu đ Bónh PhĈĐc nhĈ kė thuêt chëm sùc điîu, điîu kiòn cĎ sđ hä tæng phćc vć sân xuçt, sč liên kït các tác nhân trong chuāi giá tr÷ sân xuçt điîu, phát triðn các hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt cæn đĈēc giâi quyït cçp bách trong thďi Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp 604 gian tĐi. Đð phát triðn điîu bîn vČng täi Bình PhĈĐc cæn chú trüng vào các nhóm giâi pháp vî quy hoäch, nhóm giâi pháp thĄc đèy liên kït trong sân xuçt và tiêu thć điîu, nhóm giâi pháp kė thuêt sân xuçt điîu, nhóm giâi pháp hoàn thiòn hò thÿng thuĖ lēi và canh tác. TÀI LIỆU THAM KHẢO Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2012). Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2011. Ken Black (2004). Business Statistics for Contemporary Decision Making (Fourth (Wiley Student Edition for India) ed.). Wiley- India. ISBN 978-81-265-0809-9. Nguyễn Mạnh Chính & Nguyễn Đăng Nghĩa (2007). Trồng - Chăm sóc & phòng trừ sâu bệnh cây điều. Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Văn Hòa & Nguyễn Như Hiền (2014). Để cây điều Việt Nam phát triển bền vững. Tạp chí Cộng sản. Truy cập từ Home/PrintStory.aspx?distribution=27500&print= true, ngày 28/9/2015. Sở NN&PTNT tỉnh Bình Phước (2015). Báo cáo tổng kết ngành điều Bình Phước năm 2015. Thanh Thảo (2015). Nâng cao hiệu quả kinh tế của cây điều. Tạp chí Vietnam Business Forum truy cập từ kinh-te-cua-cay-dieu.html, ngày 22/7/2019. Tổng cục Thống kê (2012). Niên giám thống kê 2011. Nhà xuất bản Thống kê. UBND tỉnh Bình Phước (2009). Đổi đời từ cây điều, Bài đăng trên cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước. Truy cập từ vn/3cms/doi-doi-tu-cay-dieu.htm, ngày 8/9/2015.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfso_7_1_7_6909_2199376.pdf
Tài liệu liên quan