Tài liệu Phân tích tài chính - Bài giảng 2: Tổng quan hệ thống tài chính Việt: Bài giảng 2 
Tổng quan hệ thống tài chính Việt Nam 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Huỳnh Thế Du 
1 
Nội dung trình bày 
 Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam 
 Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam 
 Vài nét về thực trạng các TCTD Việt Nam 
2 
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam 
 Hệ thống ngân hàng 
 Thị trường chứng khoán 
 Thị trường bảo hiểm 
3 
Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam 
 Thời Pháp thuộc (1858 – 1945) 
 Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951) 
 Thời kỳ 1951 – 1954 
 Thời kỳ 1954 – 1975 
 Thời kỳ 1975 – 1988 (1990) 
 Thời kỳ 1988 (1990) – 1997 
 Thời kỳ 1997 – 2008 (?) 
 Thời kỳ 2008 – nay 
4 
Một vài cột mốc quan trọng 
 1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng 
 1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, 
ADB) 
 1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập 
ngân hàng phục vụ người nghèo 
 1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng 
 1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
37 trang | 
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân tích tài chính - Bài giảng 2: Tổng quan hệ thống tài chính Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 2 
Tổng quan hệ thống tài chính Việt Nam 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Huỳnh Thế Du 
1 
Nội dung trình bày 
 Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam 
 Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam 
 Vài nét về thực trạng các TCTD Việt Nam 
2 
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam 
 Hệ thống ngân hàng 
 Thị trường chứng khoán 
 Thị trường bảo hiểm 
3 
Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam 
 Thời Pháp thuộc (1858 – 1945) 
 Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951) 
 Thời kỳ 1951 – 1954 
 Thời kỳ 1954 – 1975 
 Thời kỳ 1975 – 1988 (1990) 
 Thời kỳ 1988 (1990) – 1997 
 Thời kỳ 1997 – 2008 (?) 
 Thời kỳ 2008 – nay 
4 
Một vài cột mốc quan trọng 
 1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng 
 1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, 
ADB) 
 1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập 
ngân hàng phục vụ người nghèo 
 1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng 
 1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 
 2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTM; thành lập công ty 
quản lý tài sản tại NHTM 
 2001: Ký Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa kỳ 
 2002: Tự do hoá lãi suất VND 
 2003: Thành lập ngân hàng chính sách xã hội; sửa Luật NHNN 
 2004: Sửa Luật Các TCTD (năm 2010 sửa lại 2 Luật NHNN và Các TCTD) 
 2006: Quy định về vốn pháp định mới đối với các TCTD 
 2011: Ban hành Đề án Tái cấu trúc hệ thống các TCTD 
5 
Lịch sử thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Thành lập Ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị 
trường vốn (1993) thuộc NHNN 
 Thành lập ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và 
TTCK (1994) -> Ban Chuẩn bị tổ chức TTCK (1995) 
 Thành lập Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (1996) 
 Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán TP.HCM 
(2000) 
 Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội 
(2005) 
 Chuyển UBCKNN sang Bộ Tài chính (2004) 
 Năm 2005, TTGDCK Hà Nội được thành lập. 
6 
Lịch sử thị trường bảo hiểm Việt Nam 
 Trước 1945: 
 Năm 1926: Chi nhánh công ty Franco – Asietique 
 Năm 1929: Việt Nam Bảo hiểm Công ty (bảo hiểm xe ô 
tô) 
 Sau 1945: 
 Năm 1965: Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) 
 Sau 1975: 
 Năm 1998: Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện 
 Từ 1999: nhiều công ty bảo hiểm khác ra đời 
7 
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam 
 Thị trường tài chính 
 Thị trường tiền tệ sv. thị trường vốn 
 Thị trường sơ cấp sv. thị trường thứ cấp 
 Thị trường tập trung sv. phi tập trung 
 Thị trường chính thức sv. phi chính thức 
 Các công cụ tài chính 
 Công cụ nợ sv. công cụ vốn 
 Công cụ ngắn hạn sv. dài hạn 
 Công cụ cơ sở sv. công cụ phái sinh 
 Các tổ chức tài chính 
 Cơ sở hạ tầng tài chính 
8 
Thị trường và công cụ tài chính 
Thị trường 
tiền tệ 
Thị trường 
tín 
phiếu 
Thị trường 
giấy tờ có giá 
ngắn hạn khác 
Nội 
tệ 
Ngoạ
i 
tệ 
Chứng chỉ 
tiền gửi 
Hợp đồng 
mua lại 
CK 
Thị trường 
vốn 
Thị trường 
cổ phiếu 
Thị trường 
trái phiếu 
Cổ phiếu 
phổ thông 
Trái 
phiếu 
chính phủ 
Trái phiếu 
doanh 
nghiệp 
Thị trường 
liên 
ngân hàng 
Thương 
phiếu 
Cổ phiếu 
ưu đãi 
Tín 
phiếu 
kho 
bạc 
Giấy nợ 
ngắn hạn 
Hợp đồng 
kỳ hạn 
Hợp đồng 
quyền chọn 
Hợp đồng 
hoán đổi 
Thị trường 
hợp đồng phái sinh 
Tín 
phiếu 
NHN
N 
Chọn bán Chọn 
mua 
Ngoại tệ Lãi suất Rủi ro tín dụng Tương lai Kỳ hạn 
Thị trường 
hối đoái 
9 
Thị trường 
tín dụng 
thuê mua 
Thị trường 
tín dụng dài 
hạn 
Thị 
trường 
TD ngắn 
hạn 
Tổ chức tài chính 
Tổ chức 
tín dụng 
Ngân 
hàng 
Tổ chức tín dụng 
phi ngân hàng 
Ngân hàng 
thương mại 
Ngân hàng 
phát triển 
NHTM 
nhà nước 
NHTM 
cổ phần 
NHTM 
nước ngoài 
Đô 
thị 
Nông 
thôn 
100% 
NN 
Liên 
doanh 
Chi 
nhánh 
Công 
ty 
tài 
chính 
Công ty 
cho thuê 
tài 
chính 
Tổ chức 
tài chính khác 
Công 
ty bảo 
hiểm 
Công ty 
chứng 
khoán 
Công ty 
quản lý 
quỹ 
Bảo hiểm 
nhân thọ 
Quỹ 
đại 
chúng 
Tự doanh 
chứng 
khoán 
Quỹ 
thành 
viên 
Quỹ đầu 
tư 
Bảo lãnh 
phát 
hành 
Quỹ 
mở 
Quỹ 
đóng 
Công 
ty đầu 
tư CK 
Tổ chức tín 
dụng hợp tác 
Quỹ tín 
dụng 
ND 
HTX tín 
dụng 
Ngân hàng 
CSXH 
10 
TCTC vi 
mô 
Bảo hiểm 
phi nhân 
thọ 
Khu vực Ngân hàng Việt Nam 
 NH Chính 
sách 
 NHTMNN NH 100% nước 
ngoài 
NHTMCP NH liên doanh CN ngân hàng 
nước ngoài 
• Ngân hàng 
Phát triển 
VN-VDB 
• Ngân hàng 
Chính sách 
xã hội -VBSP 
• Agribank 
• BIDV 
• Vietcombank 
• Vietinbank 
• MHB 
• AnBinh Bank 
• ACB 
• BaoViet Bank 
• EAB 
• Eximbank 
• Viet Capital Bank 
• GP Bank 
• VNCB (Trust Bank) 
• HDBank (+DaiA Bank) 
• KienlongBank 
• LienViet Post Bank 
• MBBank 
• MekongBank 
• Maritime Bank 
• NamA Bank 
• BacA Bank 
• NCB (National Citizen 
Bank) (Navibank) 
• Orient Bank 
• OceanBank 
• PG Bank 
• SouthernBank 
• SeAbank 
• Saigon Bank 
• SCB (+FCB,+TNB) 
• SHB (+Habubank) 
• Sacombank 
• Techcombank 
• TienPhongBank 
• Viet A Bank 
• VIB 
• VPBank 
• Vietbank 
• PVcomBank 
(Western+PVFC) 
• HSBC 
• Standard 
Chartered 
• Shinhan Bank 
• ANZ 
• Hong Leong 
• VID Public Bank 
• Indovina Bank 
• Vinasiam Bank 
• VN-Russia Bank 
• .. 
Tổ chức của thị trường chứng khoán Việt Nam 
12 
UBCKNN 
Sở GDCK 
TP.HCM 
Công ty chứng khoán 
Tổ chức niêm 
yết 
Sở GDCK 
Hà Nội 
Tổ chức 
niêm yết 
UPcoM 
Giao dịch 
OTC 
Tổ chức 
niêm yết 
Trung 
tâm 
lưu ký 
chứng 
khoán 
Ngân 
hàng 
thanh 
toán 
Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư 
Thị trường 
trái phiếu 
Hệ thống các TCTD ở Việt Nam 
13 
Nguồn: NHNN và tổng hợp từ các nguồn khác 
ST
T Loại hình 2012 2013 2014 
1 Ngân hàng thương mại Nhà nước 5 5 4 
2 Ngân hàng Chính sách 1 1 1 
3 Ngân hàng Phát triển 1 1 1 
4 Ngân hàng thương mại cổ phần 34 33 30 
5 Ngân hàng liên doanh 5 5 4 
6 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 50 48 46 
7 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 5 5 5 
8 Công ty tài chính 17 17 17 
9 Công ty cho thuê tài chính 12 12 11 
10 Quỹ Tín dụng NDTƯ/NH Hợp tác 1 1 1 
11 Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở 1.132 1.132 1.132 
12 Tổ chức tài chính quy mô nhỏ 1 1 1 
13 Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài 50 50 52 
Thực trạng hệ thống các TCTD (30/4/2015) 
Đvt: Tỷ VND, % 
Nguồn: Báo cáo của NHNN 
14 
Loại hình 
TCTD 
Tổng tài sản có Vốn tự có Vốn điều lệ 
ROA ROE 
Tỷ lệ an 
toàn vốn 
tối thiểu 
Tỷ lệ vốn 
ngắn hạn 
cho vay 
trung, dài 
hạn 
Tỷ lệ cấp 
tín dụng 
so với 
nguồn 
vốn huy 
động 
(TT1) 
Số tuyệt 
đối 
Tốc độ 
tăng 
trưởng 
Số tuyệt 
đối 
Tốc độ 
tăng 
trưởng 
Số tuyệt 
đối 
Tốc độ 
tăng 
trưởng 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 
NHTM Nhà 
nước 
2,873,424 -0.10 182,469 7.53 134,206 0.00 0.18 2.48 9.79 28.69 95.06 
NHTM Cổ 
phần 
2,719,723 -2.20 217,644 7.13 193,115 1.05 0.12 1.49 13.22 32.58 77.48 
NH Liên 
doanh, 
nước 
ngoài 
686,157 -2.25 111,308 5.60 87,224 0.69 0.16 0.97 34.70 - 62.03 
Công ty tài 
chính, cho 
thuê 
71,035 3.44 16,277 7.03 18,875 0.01 1.08 3.85 27.75 75.13 212.24 
Tổ chức tín 
dụng hợp 
tác 
93,273 7.10 3,103 23.61 5,408 11.94 0.70 5.20 31.26 30.32 93.63 
Toàn hệ 
thống 
6,443,613 -1.09 530,800 7.02 438,828 0.73 0.17 1.84 13.62 26.68 85.39 
Tăng trưởng huy động và tín dụng của hệ thống TCTD 
15 
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tiền gửi bằng ngoại tệ 
Tiền gửi bằng VND 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tín dụng bằng ngoại tệ 
Tín dụng bằng VND 
Cơ cấu huy động vốn của các loại hình TCTD 
16 
Cơ cấu cho vay vốn của các loại hình TCTD 
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN và ước tính 
069% 
045% 44% 
023% 
048% 
044% 
008% 007% 013% 
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2006 2010 2013
Khối NH nước ngoài, LD 
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD 
NHTMNN và NHCSXH
067% 
051% 50% 
024% 
040% 44% 
009% 009% 6% 
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2006 2010 2013
Khối NH nước ngoài, LD 
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD 
NHTMNN và NHCSXH
Cơ cấu tài sản của hệ thống các 
ngân hàng cuối Quí I/2015 
17 
NHTMNN; 045% 
NHTMCP; 042% 
NHLD, NN; 011% 
Cty TC, Cho thuê 
TC; 001% 
TCTD Hợp tác; 
001% 
Nguồn: NHNNVN 
SỐ LIỆU GIAO DỊCH THANH TOÁN NỘI ĐỊA 
THEO CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 
(Phát sinh trong Quý 1/2015) 
18 
 * Phương tiện thanh toán khác gồm: Hối phiếu, Lệnh phiếu, Thư tín dụng nội địa, SMS Banking, Mobile Banking, Phone Banking, 
Internet Banking, Giấy chuyển khoản từ tài khoản vãng lai CA-Current Account,... 
Nguồn: Vụ thanh toán NHNN 
Phương tiện thanh toán Số lượng giao dịch(Món) Giá trị giao dịch (Tỷ đồng) 
Thẻ ngân hàng 9.918.864 43.660 
Séc 191.497 27.275 
Lệnh chi 26.037.460 6.150.792 
Nhờ thu 505.113 865.580 
Phương tiện thanh toán khác(*) 18.721.921 1.560.712 
Quy mô TTCK Việt Nam 
so với các nhóm nước (% GDP) 
 46,55960 
 69,42484 
 29,62577 
 40,56718 
 126,78870 
 92,54907 
 38,62579 
 86,63496 
 ,39028 
 50,55630 53,10655 
 41,95164 
 46,09768 
 104,90183 
 75,60763 
 48,17286 
 68,30005 
 14,81893 
 -
 20,000
 40,000
 60,000
 80,000
 100,000
 120,000
 140,000
Đông Á và 
TBD (nước 
đang PT) 
EU Mỹ LT & 
Carribe 
(nước 
đang PT) 
Nước thu 
nhập 
trung bình 
Bắc Mỹ OECD Nam Á Trung 
bình thế 
giới 
Việt Nam 
2003
2011
19 
Nguồn: WDI 
Quy mô TTCK Việt Nam (%GDP) và 
tốc độ tăng trưởng so với các nước 
21% 
04% 
08% 
18% 
25% 
02% 
15% 
12% 
31% 
07% 
14% 
02% 03% 
81% 
00%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
300%
350%
400%
450%
2005 2011 Tăng trưởng bình quân 2003-2012 
20 
Nguồn: WDI 
 21 
Tình hình phát triển của TTCK Việt Nam 
(triệu USD, % GDP) 
$154,365 $248,012 $461,326 
$9092,539 
$19541,780 
$9589,378 
$21198,624 $20385,102 
$18316,217 
$32933,061 
0% 1% 1% 
15% 
28% 
11% 
22% 
19% 
15% 
24% 
$,0
$5000,0
$10000,0
$15000,0
$20000,0
$25000,0
$30000,0
$35000,0
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
22 
Nguồn: WDI 
Thị trường chứng khoán 
Số lượng DNNY 
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Số lượng công ty niêm yết giai 
đoạn 2006-2014 
HOSE HNX Tăng trưởng 
Vốn huy động (tỷ VND) 
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
2009 2010 2011 2012
IPO Phát hành cổ phiếu 
23 
Nguồn: Báo cáo phát triển nền kinh tế thị 
trường Việt Nam 2014, Đinh Tuấn Minh và 
Phạm Thế Anh 
Luân chuyển vốn qua 
hệ thống tài chính Việt Nam (tỷ USD) 
24 
 20,48865 28,13273 37,68954 
 45,91596 68,30124 
 85,87772 119,54234 144,52329 149,19733 
 ,15437 ,24801 ,46133 
 9,09254 19,54178 
 9,58938 21,19862 20,38510 18,31622 
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tín dụng ngân hàng Giá trị vốn hóa 
Nguồn: WB, WDI 
Số lượng/loại hình công ty bảo hiểm ở Việt Nam 
1999 2002 2006 2007 2008 2009 2011 2012 (*)2013 
Công ty BH phi nhân thọ 10 13 21 22 27 28 29 29 29 
Công ty BH nhân thọ 3 4 7 9 11 11 14 14 16 
Công ty tái bảo hiểm 1 1 1 1 1 1 2 2 2 
Công ty môi giới bảo hiểm 1 2 8 8 10 10 12 12 12 
Tổng số 15 20 37 40 49 50 57 57 59 
Năm 2012 
TNHH 1 
thành viên 
TNHH 2 
thành viên trở lên 
Cổ phần Tổng cộng 
Bảo hiểm phi nhân thọ 10 3 16 29 
Bảo hiểm nhân thọ 11 3 0 14 
Tái bảo hiểm 1 0 1 2 
Môi giới bảo hiểm 3 2 7 12 
Tổng cộng 25 8 24 57 
25 
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012 
(*) Báo cáo phát triển nền kinh tế thị trường Việt Nam 2014 
Quy mô thị trường bảo hiểm Việt Nam 
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ đồng) 18.376 24.273 28.055 32.018 39.138 46.985 51.523 
Tăng trưởng quy mô (%) 33,71% 32,09% 15,58% 14,13% 22,24% 20,05% 9.66% 
Doanh thu phí bảo hiểm (tỉ đồng) 14.898 17.650 21.256 25.510 30.842 36.552 41.246 
Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm (%) 28,27% 18,47% 20,43% 20,01% 20,90% 18,51% 12.84% 
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng) 177 207 247 295 450 535 580 
26 
 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 
Tổng tài sản 
39.689 
57.543 
71.831 
84.977 
99.330 
107.001 114.663 
Tổng dự phòng nghiệp vụ 
27.707 
35.685 
42.241 
48.641 
55.324 
62.199 69.393 
Đầu tư trở lại nền kinh tế 
30.661 
46.549 
56.435 
65.094 
79.069 
83.080 89.567 
Năng lực tài chính ngành bảo hiểm (tỉ đồng) 
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012 
Đóng góp của ngành bảo hiểm? 
27 
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012 
 1356,0 2291,0 
 7825,0 
 11376,0 
 14088,0 
 15561,0 
 18376,0 
 24273,0 
 28054,0 
 32821,0 
 39138,0 
 46985,0 
 51523,0 
0,49 
0,57 
1,46 
1,86 
1,97 
1,85 
1,75 
2,12 
1,9 
1,99 1,98 
1,85 
1,94 
0
0,5
1
1,5
2
2,5
 -
 10000,0
 20000,0
 30000,0
 40000,0
 50000,0
 60000,0
1996 1999 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ VND) Đóng góp vào GDP (%) [?]
Thị trường bảo hiểm Việt Nam so với các nước 
17 
1470 
3534 
192 
1862 
2922 
253 243 
3308 
74 92 49 
1863 
595 
002% 
007% 
008% 
003% 
008% 
008% 
003% 
006% 
010% 
003% 
002% 
003% 
006% 
007% 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
000%
002%
004%
006%
008%
010%
012%
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (USD) Phí bảo hiểm/GDP so với các nước trên thế giới 
28 
Nguồn: Swiss Re, Sigma No. 2/2010, Dương Thị Nhi (2012) 
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam 
 Hệ thống ngân hàng 2 cấp: NHTW sv. NHTG 
 Đa dạng về sở hữu: nhà nước, tập thể, liên doanh, 
100% vốn nước ngoài, cổ phần 
 Đa dạng về loại hình 
 Ngân hàng thương mại 
 Ngân hàng phát triển 
 Ngân hàng chính sách 
 Công ty tài chính 
 Công ty cho thuê tài chính 
 Quỹ tín dụng nhân dân 
 Tổ chức tài chính vi mô 29 
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam (tt) 
 Năng lực tài chính và quy mô hoạt động của các TCTD tăng nhanh 
 Tổng tài sản đạt 6,444 triệu tỷ đồng vào 30/04/2015, 
 Tăng trưởng tín dụng: 29,45%/năm (2000 – 2010); tương đương 116% GDP 
vào cuối năm 2010, 
 Tỷ lệ tín dụng/GDP đã tăng gấp 3 lần, từ 32,6% năm 2000 lên 124,7% năm 
2010 và giảm xuống còn 108,2% năm 2013 (*) 
 Tổng dư nợ tín dụng cuối 2/2015 đạt 3,996 triệu tỉ đồng, gấp hơn 17 lần so 
năm 2000 
 Tổng vốn huy động cuối 12/2012 đạt 3,04 triệu tỉ đồng, gầp 16 lần so năm 
2000. 
 Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải thiện 
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế 
 Hệ thống công nghệ và quản trị được đổi mới theo thông lệ, chuẩn mực 
quốc tế 
 Đa dạng hoá các dịch vụ tài chính ngân hàng 
 Mạng lưới được mở rộng 
 Kênh phân phối hiện đại 
 Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng 
 Sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài 
 Ngân hàng Việt Nam gia nhập thị trường tài chính khu vực và quốc tế 
30 
Những rủi ro và yếu kém chủ yếu 
của hệ thống các TCTD Việt Nam 
 Rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng 
 Tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản quá lớn đặt sự an toàn của hệ 
thống các TCTD phụ thuộc vào thị trường bất động sản 
 Mức độ tập trung tín dụng đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng 
liên quan rất lớn 
 Quy mô tín dụng của các TCTD rất lớn so với GDP làm cho hệ thống TCTD 
dễ bị tổn thương từ những bất ổn vĩ mô và ngược lại 
 Hệ thống doanh nghiệp phụ thuộc và tín dụng ngân hàng nhưng hiệu quả 
kinh doanh thấp, tài chính kém lành mạnh 
 Nhóm lợi ích và sở hữu chéo giữa các TCTD rất lớn làm cho rủi ro hệ thống 
rất cao nếu như một ngân hàng gặp khó khăn và đổ vỡ 
 Năng lực quản trị của các TCTD còn nhiều bất cập so với quy mô, tốc độ tăng 
trưởng và mức độ rủi ro trong các hoạt động 
 Cạnh tranh thiếu lành mạnh, thiếu sự hợp tác giữa các TCTD dẫn đến kỷ 
cương, kỷ luật, chính sách, pháp luật trong hoạt động ngân hàng không tôn 
trọng 
31 
Tình hình nợ xấu của các TCTD 
32 
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
NH TMNN NH TMCP NHLD&Nngoai TCTD khác Toàn HT
Tỷ lệ nợ xấu
2008 2009 2010 2011 2012 2013
39.3%
41.3%
6.8%
12.7%
Tỉ trọng nợ xấu toàn hệ thống đến 
31.12.2013
Khối NHTMNN
Khối NHTMCP
Khoi NNg
Các TCTD khác
Nguồn: Trịnh Quang Anh 2014 
Những rủi ro kỹ thuật và quản trị? 
 Tăng trưởng tín dụng nhanh hơn huy động vốn 
trong thời gian dài 
 Cho vay quá mức dẫn đến hệ số sử dụng vốn của 
các TCTD Việt Nam rất cao 
 Cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn không ổn định 
 Các chỉ số an toàn chi trả ở mức thấp 
 Tài sản có tính thanh khoản cao chiếm tỷ trọng 
nhỏ 
33 
Cơ sở hạ tầng tài chính 
 Hệ thống luật pháp và quản lý của nhà nước 
 Nguồn lực và hệ thống giám sát 
 Cung cấp thông tin 
 Hệ thống thanh toán 
34 
Đánh giá của UBCKNN về một số kết 
quả hoạt động của TTCK Việt Nam 
 Thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho Chính phủ, các doanh nghiệp 
huy động vốn cho đầu tư phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh. 
 Quy mô và tính thanh khoản của thị trường chứng khoán ngày một cải 
thiện, góp phần thu hẹp thị trường tự do, thu hút đông đảo các nhà đầu tư 
trong nước, nước ngoài. 
 Thị trường chứng khoán đã thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong nước và 
nước ngoài. 
 Hệ thống các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán đã có sự phát triển 
nhanh về số lượng, quy mô vốn, nghiệp vụ và công nghệ với mạng lưới chi 
nhánh, phòng giao dịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước. 
 Các Sở GDCK, TTLKCK đã thực hiện chức năng giao dịch, lưu ký, thanh toán 
chuyển giao chứng khoán an toàn, đồng thời chú trọng phát triển công nghệ 
thông tin, phát triển nguồn nhân lực, quản trị nội bộ và cung cấp các sản 
phẩm, dịch vụ đa dạng cho thị trường. 
 Khung pháp luật về TTCK ngày càng được hoàn thiện góp phần hoàn chỉnh 
thể chế kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. 
35 
Những mặt hạn chế của TTCK Việt Nam 
• Hàng hóa của thị trường: 
– Số lượng nhiều nhưng chất lượng thấp, sản phẩm chưa đa dạng. 
– Chưa có sản phẩm phái sinh và các công cụ đầu tư khác. 
• Các công ty niêm yết: 
– Khoảng 50% có vốn điều lệ dưới 100 tỷ đồng, năng lực tài chính và quản trị yếu, minh bạch 
kém. 
• Nhà đầu tư: 
– Chủ yếu là nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức chỉ chiếm 4% tài khoản giao dịch. 
– Nhà đầu tư tổ chức chủ yếu là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư; các loại hình công ty 
đầu tư chứng khoán, quỹ mở, quỹ hưu trí tự nguyện chưa phát triển. 
• Tổ chức kinh doanh chứng khoán: 
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán nhiều nhưng quy mô và năng lực tài chính thấp, không đảm 
bảo hiệu quả hoạt động, tiềm ẩn rủi ro hệ thống. 
• Tổ chức thị trường: 
– Tình trạng chia cắt về thị trường giao dịch rất lớn, điều này dẫn đến sự không thống nhất về 
quản lý thị trường. 
– Thị trường trái phiếu chuyên biệt đã được thành lập, song chủ yếu vẫn là trái phiếu chính phủ. 
– Chưa hình thành được các nhà tạo lập thị trường 
• Hệ thống pháp lý: 
– Hệ thống pháp lý còn thiếu đồng bộ, nhiều lỗ hổng, và không theo kịp với tốc độ phát triển 
nhanh của thị trường. 
36 
Tổ chức giám sát hệ thống tài chính 
Việt Nam 
37 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
mpp07_553_l02v_tong_quan_he_thong_tai_chinh_vn_huynh_the_du_3617.pdf