Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở (P1) - Võ Đức Quang

Tài liệu Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở (P1) - Võ Đức Quang: Phần mềm Nguồn Mở (Open-Source Software) Võ Đức Quang Khoa CNTT-Đại học Vinh Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở Mindmap Chương 3: Một số công cụ PM nguồn mở Phần mềm VirtualBox Hệ điều hành Linux WebServer cho PHP&MySQL o WAMP o XAMPP Hệ quản trị CSDL MySQL Ngôn ngữ lập trình Web PHP PHP Giới thiệu về PHP Biến, kiểu dữ liệu, phép toán Lệnh điều khiển Hàm PHP kết hợp với forms Server Side PHP-MySQL Mô hình ứng dụng web IIS/.aspx Apache/.php Các website phổ biến PHP  PHP = PHP-Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ lập trình kịch bản phổ biến nhất PHP https://www.tiobe.com Giới thiệu PHP  Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 (Rasmus Lerdorf)  Phát triển từ một số Common Gateway Interface (CGI) bằng C  Phiên bản đầu tiên PHP/FI -"Personal Home Page/Forms Interpreter"  Phiên bản hiện tại PHP 7.1.3, (16/03/2017) Giới thiệu PHP o Là một ngôn ngữ lập trình kịch bản bên phía Server o Chạy ở phía server nhằm sinh...

pdf60 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở (P1) - Võ Đức Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần mềm Nguồn Mở (Open-Source Software) Võ Đức Quang Khoa CNTT-Đại học Vinh Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở Mindmap Chương 3: Một số công cụ PM nguồn mở Phần mềm VirtualBox Hệ điều hành Linux WebServer cho PHP&MySQL o WAMP o XAMPP Hệ quản trị CSDL MySQL Ngôn ngữ lập trình Web PHP PHP Giới thiệu về PHP Biến, kiểu dữ liệu, phép toán Lệnh điều khiển Hàm PHP kết hợp với forms Server Side PHP-MySQL Mô hình ứng dụng web IIS/.aspx Apache/.php Các website phổ biến PHP  PHP = PHP-Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ lập trình kịch bản phổ biến nhất PHP https://www.tiobe.com Giới thiệu PHP  Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 (Rasmus Lerdorf)  Phát triển từ một số Common Gateway Interface (CGI) bằng C  Phiên bản đầu tiên PHP/FI -"Personal Home Page/Forms Interpreter"  Phiên bản hiện tại PHP 7.1.3, (16/03/2017) Giới thiệu PHP o Là một ngôn ngữ lập trình kịch bản bên phía Server o Chạy ở phía server nhằm sinh ra mã html trên client o File PHP có thể chứa text, HTML, CSS, JavaScript, và PHP code o Có thể chạy trên nhiều nền tảng: Linux, Windows, Mac o Tốc độ xử l{ nhanh o Mã nguồn mở, miễn phí download và sử dụng PHP có thể làm gì?  PHP có thể tạo các nội dung trang web động  PHP có thể create, open, read, write, delete, và close files bên phía server  PHP có thể thu nhận dữ liệu  PHP có thể gửi và nhận cookies  PHP có thể add, delete, modify dữ liệu trong database  PHP có thể được dùng để điều khiển việc truy cập của người dùng  PHP có thể mã hóa dữ liệu Sử dụng PHP  Apache là web server có nhiệm vụ tiếp nhận request từ trình duyệt, chuyển giao cho PHP xử l{ và gửi trả lại cho trình duyệt. MySQL: lưu trữ và truy vấn dữ liệu  LAMP, WAMP, XAMPP Giới thiệu về PHP Mô hình hoạt động PHP - HelloWorld Ví dụ đầu tiên PHP  Các từ khóa không phân biệt hoa thường  Các biến phân biệt hoa thường  Chú thích trong PHP PHP - Kiểu dữ liệu PHP hỗ trợ các kiểu dữ liệu sau: o String o Integer o Float (also called double) o Boolean o Array o Object o NULL o Resource PHP – Biến  Biến bắt đầu bằng $ sau đó là tên biến  Tên biến phải bắt đầu là k{ tự hoặc dấu gạch dưới  Tên biến phân biệt chữ hoa, thường  PHP không có câu lệnh khai báo biến mà chỉ có câu lệnh gán giá trị cho biến  Dùng & để tham chiếu $tên_biến = giá_trị; PHP – Biến  Dấu . thay cho việc cộng chuỗi  Hai đoạn mã sau cho ra kết quả giống nhau PHP – Biến  Trong PHP, chúng ta không khai báo kiểu dữ liệu cho biến  PHP tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu cho biến phụ thuộc vào giá trị nó được gán  PHP is Loosely Typed Language PHP – Biến  $GLOBALS : tất cả các biến trong phạm vi toàn cục của script  $_SERVER : tập hợp biến môi trường của Web server  $_GET, $_POST : biến được cung cấp các chuỗi query URL cho script  $_COOKIE : biến cung cấp HTTP_cookies cho script  $_FILES : biến cung cấp HTTP POST file uploads cho script  $_ENV : biến cung cấp môi trường cho script  $_REQUEST : cung cấp các $_GET, $_POST, $_COOKIE PHP – Phạm vi của biến Biến có thể được định nghĩa ở bất kz đâu trong PHP Phạm vi của biến o Local o Global o Static PHP – Phạm vi của biến  Local vs Global o Những biến được khai báo bên ngoài hàm thì có phạm vi Global và chỉ được dùng ở ngoài hàm o Những biến được khai báo trong hàm thì có phạm vi Local và chỉ được dùng bên trong hàm. PHP – Phạm vi của biến Để truy cập biến Global từ trong hàm phải sử dụng từ khóa Global hoặc sử dụng biến $GLOBALS PHP – Phạm vi của biến  Bình thường, sau khi hàm được thực thi thì tất cả các biên Local trong hàm cũng bị xóa. Để lưu trữ các biến trong hàm sau khi chạy vì một mục đích nào đó, ta sử dụng Static PHP – Hằng Để định nghĩa một hằng số sử dụng cú pháp sau  define(name, value, case-insensitive)  Ví dụ: PHP - Kiểu dữ liệu Chuỗi PHP - Kiểu dữ liệu Số PHP - Kiểu dữ liệu  Ngày tháng  Định dạng ngày o $mydate = date(“format”,$timestamp);  Lấy ngày hệ thống o $today = date(“Y/m/d”);  Lấy giờ hệ thống o $today = time(); o Hoặc $today = strtotime(“today”);  Tạo một ngày chỉ định o $importantDate = mktime(h,m,s,mo,d,y);  Ví dụ : o $importantDate=mktime(0,0,0,1,15,2017); o Hoặc $importantDate = strtotime(“January 15 2017”); PHP - Kiểu dữ liệu thời gian PHP - Kiểu dữ liệu Array Trong PHP có 3 loại mảng oMảng sử dụng một chỉ số: 0,1,2,3.... o Mảng sử dụng name keys o Mảng nhiều chiều PHP - Kiểu dữ liệu Array Mảng với chỉ số PHP - Kiểu dữ liệu Array Mảng sử dụng khóa array( [key =>] value, ... ) // key may be an integer or string // value may be any value PHP - Kiểu dữ liệu Array Mảng và phần tử PHP - Kiểu dữ liệu Array Mảng o Thêm phần tử o Xóa phần tử PHP - Kiểu dữ liệu Array Duyệt các phần tử PHP - Kiểu dữ liệu Array  Duyệt mảng sử dụng hàm each() while($item=each($arr)){ echo $item[“key”] .”,”; echo $item[“value”]. “”; }  Hàm each() trả về phần tử kế tiếp của mảng. ~ hàm next()  Duyệt mảng sử dụng hàm list() while(list($k,$v)=each($arr)){ echo $k .”,”; echo $v. “”; }  Hàm list($k,$v) tách cặp giá trị (key, value) của phần tử có “chỉ số” là $key ra hai biến $k và $v PHP - Kiểu dữ liệu Array Sắp xếp o sort() - sort arrays in ascending order o rsort() - sort arrays in descending order o asort() - sort associative arrays in ascending order, according to the value o ksort() - sort associative arrays in ascending order, according to the key o arsort() - sort associative arrays in descending order, according to the value o krsort() - sort associative arrays in descending order, according to the key PHP - Kiểu dữ liệu Array Sắp xếp PHP – Các phép toán o Phép gán : $biến = biểu_thức; o Các phép toán số học : +,-,*,/,% o Các phép toán so sánh : ==, !=, >=,,< o Các phép toán kết hợp : ++,--,+=,-=,*=,/= o Các phép toán logic : !, &&, || o Toán tử tam phân : (điều_kiện?giá_trị_1:giá_trị_2) o Phép ghép chuỗi : . (dấu chấm) o Toán tử error : @, ngăn không cho thông báo lỗi. o Ví dụ : $a=10; $b=0; $c=@$a/$b Lệnh điều khiển IF...Else Switch While Do... while For Foreach Lệnh IF Cú pháp: if (condition) //code if condition is true; else //code if condition is false; Lệnh If...ElseIf...Else Cú pháp: if (condition) { //executed if this condition is true; } elseif (condition2) { //executed if this condition2 is true; } else { //executed if all conditions are false; } SWITCH Cú pháp switch($biến){ case giá_trị_1: /*nhóm lệnh 1*/; break; case giá_trị_2: /*nhóm lệnh 2*/; break; case giá_trị_n: /*nhóm lệnh n*/; break; default : /*nhóm_lệnh_n+1*/; } SWITCH Ví dụ: WHILE Cú pháp while(điều_kiện_lặp) { /* nhóm lệnh */ } DO ... WHILE Cú pháp do { /* nhóm lệnh */ } While (điều_kiện_lặp) Lệnh lặp FOR Cú pháp For (khởi_tạo; điều_kiện_lặp; tăng_giảm) { /* nhóm lệnh */ } Lệnh lặp FOREACH Dùng để duyệt qua tất các các phần tử của một mảng, nhất là mảng kết hợp. Cú pháp foreach (array as value) { /*code to be executed;*/ } Hàm Những khối câu lệnh có thể dùng lặp lại Không xử l{ tức thời khi load trang Xử l{ khi nào? Hàm Cú pháp khai báo function functionName() { //code to be executed; } Hàm định nghĩa sẵn trong PHP o Hàm tự viết Hàm Ví dụ: Hàm Ví dụ hàm có tham số: Hàm Ví dụ hàm với tham số mặc định: Hàm Ví dụ hàm có tra ̉ về giá trị: Chuỗi ký tự  Chuỗi sử dụng ngoặc đơn được lưu trữ như một chuỗi bình thường.  Chuỗi sử dụng ngoặc kép được lượng giá các biến và kí tự đặc biệt trong chuỗi trước khi lưu trữ. Hàm xử lý Chuỗi  nl2br(): Định dạng HTML, biến k{ tự \n thành “”  substr($str,$pos,$len) : Tách một chuổi con từ một chuổi  strpos($str,$sub) : Vị trí chuổi $sub trong chuổi $str  str_replace($rep,$with,$str) : Thay $rep bằng $with trong $str  explode($separator,$str) : Tách chuổi $str thành các chuổi con dựa trên dấu phân cách $separator và lưu kết quả vào mảng, ~ phương thức split của JavaScript.  strlen($str) : Chiều dài chuỗi $str  strrev($str) : Đảo ngược chuỗi $str  str_word_count($str) : Đếm số từ trong chuỗi $str  More: https://www.w3schools.com/php/php_ref_string.asp Chuỗi ký tự Ví dụ:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_mem_nguon_mo_chuong3_05_php01_5747_1997531.pdf