Tài liệu Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh: TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 12 (37) - Tháng 2/2016 
108 
Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn 
nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) 
trồng ở tỉnh Tây Ninh 
Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane 
(Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province 
SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1) 
ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2) 
 (1), (2)Trường Đại học Sài Gịn 
St. Nguyen Thi Thu Hang 
(1)
M.S. Dang Thi Ngoc Thanh 
(2) 
 (1), (2)
 Sai Gon University 
Tĩm tắt 
T ười a u rễ à ười a u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n 
 i n c a nh T y Ninh h n ư c y ư i ịng i hu n n i inh r n i rường G 
 h ng ạ . h n n c c ịng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng rịn a nguy n n i ch 
 hư c – . Đa c c à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c ịng hu 
 ư c c h n ng c ịnh ạ hịa an n h an à inh ng h . ịng i hu n HT h 
hi n c a ặc nh n u r n n n ư c uy n chọn nh n i n ằng hư ng h inh học h n 
 ử. K u gi i r nh...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 12 (37) - Tháng 2/2016 
108 
Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn 
nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) 
trồng ở tỉnh Tây Ninh 
Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane 
(Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province 
SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1) 
ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2) 
 (1), (2)Trường Đại học Sài Gịn 
St. Nguyen Thi Thu Hang 
(1)
M.S. Dang Thi Ngoc Thanh 
(2) 
 (1), (2)
 Sai Gon University 
Tĩm tắt 
T ười a u rễ à ười a u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n 
 i n c a nh T y Ninh h n ư c y ư i ịng i hu n n i inh r n i rường G 
 h ng ạ . h n n c c ịng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng rịn a nguy n n i ch 
 hư c – . Đa c c à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c ịng hu 
 ư c c h n ng c ịnh ạ hịa an n h an à inh ng h . ịng i hu n HT h 
hi n c a ặc nh n u r n n n ư c uy n chọn nh n i n ằng hư ng h inh học h n 
 ử. K u gi i r nh ự h n g n h a 16S r N à nh i c ở ữ i u c a N ằng 
c ng cụ a n ch h y ịng HT c ự ư ng ng 96% i a ry r uca n i ài i hu n 
c h n ng húc y ng rưởng hực ư c c . 
Từ khĩa: cây mía, cố định đạm, hịa tan lân, vi khuẩn thúc đẩy tăng trưởng thực vật, tổng hợp IAA, vi 
khuẩn nội sinh 
Abstract 
Endophytic bacteria in sugarcane plant cultivated on soils of Tay Ninh province were isolated and 
characterized. Sugarcane materials were collected from three districts of this province including Chau 
Thanh, Trang Bang, and Tan Bien. There were 75 bacterial isolates that were isolated in N free medium 
LGI. The majority of their colonies are round-shaped, climy, smooth, colourless or milk-color, with size 
about 0.5-5.0 mm. Cells often have short rod-shape and most of them have motility. All of them have 
ability of nitrogen fixation, and phosphate solubilization together with IAA biosynthesis. The best 
isolate HTR8 was selected to sequencing 16S rRNA gene fragment. This isolate showed a high degree 
of similarity (96%) to reference strain Labrys portucalensis train F11 of the GenBank of NCBI, and one 
potential Plant Growth Promoting Bacteria has recently been reported. 
Keywords: endophytic bacteria, IAA biosynthesis, nitrogen fixation, phosphate solubilization, Plant 
Growth Promoting Bacteria... 
109 
1. Đặt vấn đề 
Đường giữ vai trị quan trọng trong 
kh u ph n n hằng ngày c a c n người. 
Đường ư c n u a nguy n i u 
hi n chi h n 6 % ng s n ư ng ường 
thơ c a tồn th gi i. Vi t Nam, cây mía 
 ư c tr ng ở nhiều ịa hư ng. Tr ng 
Tây Ninh là t nh cĩ di n tích tr ng mía l n 
nh t khu vực Đ ng Na . Tuy nhiên, t 
n 2 1 n n 2 13 i n tích tr ng 
mía c a t nh này gi m t 25,5 nghìn ha 
xu ng cịn 22,3 nghìn ha (T ng cục th ng 
kê Vi t Nam, 2015). M t trong những cách 
 hường ư c sử dụng uy r n ng u t 
và s n ư ng à ng cường bĩn phân hĩa 
học ch c y. ư ng h n ạm hĩa học 
 hường ư c n ng n c c nư c sử dụng là 
2 g N/ha/n h ặc th ch n n 
400 - g N/ha/n (H ang Minh Ta 
và Cao Ngoc Diep, 2014). Bĩn phân khơng 
c n i, h p lý sẽ gây tình trạng v a th a 
v a thi u inh ưỡng cho cây tr ng, gây 
hi n ư ng chai cứng, gi phì, và thay 
 i tính ch t v t lý, hĩa học và sinh học 
c a t tr ng ng thời cịn gây nh hưởng 
x u n i rường và sức khỏ c n người 
( hạ V n T n à Trư ng H T c, 
2004). Do v y ngày nay u hư ng tìm 
ki m các ch ng vi khu n c ch r ng 
cĩ các vi khu n n i sinh, nhằm ứng dụng 
như c c ch ph m giúp b sung hoặc thay 
th m t ph n phân bĩn hĩa học cho cây 
tr ng ư c chú trọng. 
Vi khu n n i sinh tr i qua ph n l n 
 ịng ời trong cây ch . Chúng t p trung bên 
trong t bào, kho ng gian bào hay h th ng 
mạch mà khơng gây b nh hoặc b t kỳ h u 
qu tiêu cực nà i v i cây ch (Cao Ngọc 
Đi p, 2011). Nhiều lồi vi khu n n i inh ã 
 ư c phân l p t c y a như 
Gluconacetobacter diazotrophicus, 
Herbaspirillum sp., Pantoea sp., 
Burkholderia vietnamiensis, B. unamae, B. 
silvatlantica .  c i hu n này cĩ kh 
n ng húc y ng rưởng thực v t thơng 
 ua c c c ch trực ti p hay gián ti như c 
 ịnh ạm, hịa tan lân, t ng h p IAA, v.v... 
(Hoang Minh Tam và Cao Ngoc Diep, 2014) 
Nghiên cứu này nhằm tìm ki m và 
 ư c u nh n di n các dịng vi khu n n i 
 inh c y a c c c ặc tính t . Đ y à c c 
dịng vi khu n b n ịa cĩ tiề n ng ứng 
dụng trong s n xu t phân bĩn vi sinh 
chuyên dùng cho cây mía c a ịa hư ng. 
2. Vật liệ 
2.1. Khử trùng mẫu và phân lập 
vi khuẩn 
 c u thân và rễ c a cây mía 
(Saccharum officinarum L.) r ng giai ạn 
v a tr cờ ư c thu th p ở các ru ng mía tại 
13 xã thu c 3 huy n Châu Thành, Tr ng 
Bàng và huy n Tân Biên c a t nh Tây Ninh. 
M u ư c ti n hành khử trùng qua các 
giai ạn như c a Hoang Minh Tam 
và Cao Ngoc Diep (2014) v i sự ng n ng 
 c n n 96º cũng như ng hời gian khử 
m u và xác nh n hi u qu khử trùng qua 
ki ra nư c rửa cu i r n i rường 
TYGA (Tryptone Yeast Glucose Agar). M u 
sau khi khử trùng bề mặ hành c ng ư c 
ti n hành thu l y dịch chi t và ch ng vào 
 i rường LGI (Cavalcante và Dưbereiner, 
1988) kh ng ạ n ặc. Sau 24 – 48 giờ , 
sự xu t hi n c a màng mỏng (pellicle) cách 
bề mặ i rường 1 – 4 mm chứng tỏ cĩ sự 
hi n di n c a vi khu n n i sinh. C y ria l p 
dịch này ang i rường G ặc và ti p tục 
c y chuy n ch n hi hu ư c các khu n 
lạc th t sự thu n nh ưu rữ, b o qu n 
như c c ịng h n p (isolates) theo mơ t 
c a Cao Ngọc Đi p (2011). 
2.2. Xác định đặc tính khuẩn lạc và 
tế bào 
Mơ t ặc i m hình thái khu n lạc và 
110 
t bào theo Cao Ngọc Đi p (2011) và Tr n 
 inh Thư c và ctv. (2001). X c ịnh Gram 
c a c c ịng hu ư c bằng hư ng h 
nhu m Gram theo Nguyễn Đức ư ng và 
ctv. (2003) k t h p v i ki m tra nhanh 
bằng hư ng h “KOH S ring T ” 
(von Graevenitz và Bucher, 1983). 
2.3. Khảo nghiệm khả năng cố định 
đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA 
Các dịng mọc r n i rường phân 
l à G h ng ạ ư c c y chuy n 
 ang i rường NBRIP chứa 
orthophosphate khĩ tan. Dịng nào phát 
tri n ư c trên c hai loại i rường này 
chứng tỏ cĩ kh n ng c ịnh ạm và hịa 
tan lân. Các dịng này ti p tục ư c nh 
giá kh n ng ng h p NH4
+
 trong mơi 
 rường ur ’ ( ar à c 2 ) h ng 
 ạm lỏng, kh n ng hịa an n h an 
 r ng i rường NBRIP (Nautiyal, 1999) 
lỏng ng thời c ịnh kh n ng inh 
 r ng i rường LGI lỏng cĩ b sung 
100 mg tryptophan/L h c c hư ng 
pháp dựa trên ph n ứng màu k t h 
m uang như c a Hoang Minh 
Tam và Cao Ngoc Diep (2014). 
2.4. Định danh dịng cĩ khả năng 
cố định đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA 
tốt nhất 
Chọn dịng vi khu n c ặc tính t t 
nh ịnh danh bằng gi i trình tự m t 
chiều g n 16S rRNA v i m i ng 
(universal primer) 27F (gửi m u cho Cơng 
ty Nam Khoa, Tp. H Chí Minh). 
2.5. Phương pháp xử lý số liệu 
Dựa à hư ng r nh ư c chu n và 
trị s O ư c c ịnh ư ng NH4
+
, 
P2O5 ( ư ng ư ng) à c r ng u. 
Tính tốn và xử lý th ng kê bằng 
Microsoft Excel 2010 và SPSS 16.0. 
Sử dụng chư ng r nh a n c a 
N so sánh trình tự 16S r N 
gi i v i các trình tự c r ng c ở dữ li u 
c a GenBank. Tìm dịng cĩ ch s ư ng 
 ng cao, t uy n n ài c a dịng 
vi khu n uy n chọn. 
3. Kết quả và thảo luận 
3.1. Phân lập vi khuẩn nội sinh 
Vi khu n n i sinh cĩ trong dịch chi t 
các m u c y a hử trùng bề mặt 
phát tri n trong c i rường LGI bán 
 ặc tạo thành màng mỏng như c a 
Perin và ctv. (2006), Nguyễn Thị Thu Hà 
và ctv. (2009) (Hình 1). Sau hi ư c c y 
chuy n ang i rường G h ng ạm 
 ặc và làm thu n, các dịng vi khu n ư c 
ti p tục c y ché ang i rường NBRIP 
 ặc chứa orthophosphate. K t qu hu ư c 
là 75 dịng vi khu n cĩ cùng lúc hai kh 
n ng c ịnh ạ à hịa an n.Tr ng 
cĩ 46 dịng cĩ ngu n g c t rễ mía 
(61,33%) và 29 dịng cĩ ngu n g c t 
(38,67%). Nhiều tác gi khác khi nghiên 
cứu vi khu n n i inh cũng nh n th y s 
dịng vi khu n n i sinh phân l ư c t rễ 
 hường nhiều h n i phân l p t thân 
c y iều này ng h m t trong những gi 
thuy t về ngu n g c vùng rễ (rhizophere) 
c a vi khu n n i sinh (Rosenblueth và 
Martínez-Romero, 2006). 
Hình 1. Vi khuẩn nội sinh phát triển 
trên mơi trường LGI bán đặc (B) và đối 
chứng âm gồm dịch chiết từ mẫu mơ mía 
đã hấp tiệt trùng (A) 
111 
3.2. Đặc tính khuẩn lạc và tế bào 
Về hình thái khu n lạc a các dịng 
vi khu n phân l ư c cĩ dạng trịn 
(90,67%), s cịn lại cĩ dạng h ng ều 
(9,33%). Khu n lạc cĩ màu tr ng ục 
chi m 38,67%, màu tr ng trong chi m 
25,33%, màu tr ng ngà chi m 28% và màu 
là vàng nhạt chi m 8%. Đa các dịng thu 
 ư c tạo khu n lạc cĩ dạng bìa nguyên 
(92%) à n imơ (96%), cịn lại là dạng 
 a r ng cưa ( %) à n i lài (4%). 
Đường kính khu n lạc c a các dịng thu 
 ư c nằm trong kho ng t 0,5 n 5 mm 
(Hình 2). 
Hình 2. Hình thái khuẩn lạccủa một số 
dịng vi khuẩn nội sinh 
Qua uan ư c ư i kính hi n vi 
quang học, nh n th y ch y u các dịng cĩ 
t bào hình que ng n, nhỏ và t t c ều cĩ 
kh n ng chuy n ng. Qua k t qu ki m 
tra Gram cho th y các dịng Gram (-) 
chi m 56% và Gram (+) chi m 44% (Hình 
3). K t qu này ư ng ự như c c t qu 
nghiên cứu vi khu n n i sinh trong m t s 
cây m t lá m h c như h (Nguyễn 
Thị Thu Hà và ctv., 2009), các loại cỏ ch n 
nuơi (Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi, 
2009), ngơ (Dang Thi Ngoc Thanh và Cao 
Ngoc Diep, 2014) và vi khu n n i sinh cây 
mía tr ng ở t nh Đ ng Nai (Hoang Minh 
Tam và Cao Ngoc Diep, 2014). 
Hình 3. Kết quả nhuộm Gram của một 
số dịng vi khuẩn nội sinh 
3.3. Khả năng cố định đạm, hịa tan 
lân và tổng hợp IAA 
B ng 1 au y r nh ày ề ngu n 
g c và kh n ng c ịnh ạm, hịa tan lân 
và sinh t ng h p IAA c a 10 dịng t t nh t 
trong s 75 dịng vi khu n n i sinh cây mía 
 hân l ư c. 
Bảng 1. Kết quả định lượng sự cố định đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA của 10 
dịng vi khuẩn nổi trội 
STT 
Dịng 
vi khuẩn 
Nguồn gốc 
NH4+ 
(mg/L)* 
P2O5 
(mg/L)* 
IAA 
(mg/L)* 
1 CT4 Th n n - Châu Thành 1,507 e 57,892 a 18,212 b 
2 DR2 Rễ, H o Đức - Châu Thành 1,248 f 40,687 c 9,019 f 
3 KT1 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,625 d 42,458 c 5,562 gh 
112 
4 KT2 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,059 g 30,170 d 17,450 c 
5 LT2 Thân, Thành Long - Châu Thành 1,465 
c
 22,887 
e
 10,307 
d
6 TVT1 Thân, Trà Vong - Tân Biên 2,079 
b
 46,639 
b
 6,304 
g
7 TVT4 Thân, Trà Vong - Tân Biên 1,197 
fg
 41,625 
c
 5,296 
h
8 TDT8 Thân, Thạnh Đ ng - Tân Biên 1,207 fg 26,870 d 5,929 gh 
9 GBR5 Rễ, Gia Bình - Tr ng Bàng 0,254 h 61,315 a 10,413 e 
10 HTR8 Rễ Hưng Thu n - Tr ng Bàng 2,654 a 58,417 a 18,836 a 
11 Đ i chứng 0,000 i 0,000 f 0,000 i 
CV (%) 6,391 5,911 5,050 
*Số liệu trình bày trong bảng là bình quân của 4 đợt đo mẫu với 3 lần lặp: 2, 4, 6, 8 
ngày sau khi cấy đối với NH4
+
 và IAA; 5, 10, 15, 20 ngày sau khi chủng đối với P2O5. 
Những số (trong cùng một cột) được theo sau bởi cùng chữ cái khơng cĩ sự khác biệt 
ý nghĩa ở mức 5%. 
Qua nh n th y ư ng ạm c ịnh 
c a 10 dịng t t nh a ng t 0,254 – 
2,654 mg/L NH4
+ ư ng lân hịa tan trong 
kho ng 22,87 – 61,315 mg/ L P2O5 và 
 ư ng ạt t 296 – 1 36 g/ . 
Những ịng ch u ịnh ư ng ca ề 
c a ch i u g c HT TVT1 T 
 à G (H nh ). c t qu ịnh ư ng 
 hu ư c ư ng ự như u nghi n cứu 
c a m t s tác gi ti n hành trên i ư ng 
vi khu n n i sinh cây mía (Ngơ H ng 
Thanh và ctv., 2014; Hồng Minh Tâm và 
Cao Ngọc Đi p, 2014; Hoang Minh Tam 
và Cao Ngoc Diep, 2014) và m t s cây 
tr ng h c như à u nành (Glycine max 
 .) à ng (Zea mays L.) (Cassán và ctv., 
2009; Szilagyi-Zecchin và ctv., 2014). 
Th ng ua c c c ch c ịnh ạm, hịa tan 
phosphate và t ng h nhiều i 
khu n n i inh h hi n h n ng húc 
 y ng rưởng thực v ở c c ài 
Pachycereus pringlei, Chlorella vulgaris, 
 .  ư c thơng báo (Puente và ctv., 
2009; de-Bashan và ctv., 2008, Ryan và 
ctv., 2008;). 
Hình 4. Phản ứng màu với thuốc thử của 
một số dịng vi khuẩn nổi trội khi đo 
lượng lân hịa tan vào 5 DAI 
(day after inoculation) 
113 
3.4. Kết quả giải trình tự một phần 
đoạn gen 16S rRNA của dịng vi khuẩn 
HTR8 
Dịng HTR8 cĩ ngu n g c t rễ cây 
mía tr ng tại Hưng Thu n, huy n Tr ng 
Bàng th hi n t t c 3 ặc nh n u r n 
 ư c tuy n chọn ti p tục nh n di n bằng 
 hư ng h inh học phân tử. K t qu 
gi i trình tự m t ph n ạn gen 16S rRNA 
 à ị ịng ư ng ng c r ng c ở 
dữ li u c a NCBI cho th y dịng HTR8 cĩ 
sự ư ng ng 96% v i ch ng vi khu n 
Labrys portucalensis F11 (Hình 5). Labrys 
portucalensis là m t Proteobacteria cĩ hình 
que và thu c nhĩm Gram âm phù h p v i 
k t qu kh o sát hình thái và nhu m Gram 
c a dịng HTR8. 
Hình 5. Kết quả dị tìm dịng tương đồng 
trình tự một phần gen 16S rRNA của 
dịng HTR8 
Nhiều lồi m i trong chi Labrys 
 ư c phân l p t rễ cây tr ng ở nhiều nư c 
(Islam và ctv., 2007; Nguyen và ctv., 
2015). M i y Inui-Kishi và ctv. (2012) 
 ề c p về kh n ng hịa an h ha 
và t ng h p IAA khá t t c a m t dịng 
trong t ng s 60 dịng vi khu n à nh 
 c gi ư c phân l p t vùng rễ cây 
mía tr ng tại Brazil ịng này ư ng ng 
 r nh ự 16S r N v i i hu n Labrys 
portucalensis. 
4. Kết luận 
Cĩ 75 dịng vi khu n n i sinh phân l p 
 ư c t rễ và thân cây mía tr ng tại t nh 
T y Ninh. Tr ng ịng i hu n HTR8 
c ư ng ạm c ịnh ư ng lân hịa tan và 
 ư ng IAA sinh ra cao nh . n cứ vào các 
k t qu gi i trình tự ạn gen 16S rRNA và 
 ị ịng ư ng ng, cĩ th xem HTR8 
như i hu n Labrys portucalensis(gi 
 ịnh). Dịng vi khu n này cĩ tiề n ng ứng 
dụng như t vi khu n ch h ch ng 
 rưởng thực v t cho cây mía. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt 
1. Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi (2009), 
“Phân l à ặc tính vi khu n n i sinh cây 
khĩm (Ananas comosus L.) tr ng r n t 
phèn huy n B n Lức, t nh Long An” Tuyển 
tập hội nghị Cơng nghệ sinh học phía Nam 
năm 2009, tại thành ph H Chí Minh t ngày 
23-2 h ng 1 n 2 9. 
2. Cao Ngọc Đi p (2011), Sách chuyên khảo Vi 
khuẩn nội sinh thực vật, Nxb Đại Học C n 
Th n Th . 
3. Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Thanh Tồn và Cao 
Ngọc Đi p (2009), “Phân l à ặc tính c a 
vi khu n n i sinh ở m t s loại cỏ ch n nu i” 
Tạp chí Cơng nghệ Sinh học 7(2): 241-250. 
4. Nguyễn Đức ư ng, Phan Thị Huyền à 
Nguyễn Ánh Tuy t (2003), Thí nghiệm cơng 
nghệ sinh học (t p 2): Thí nghiệm vi sinh vật 
học, Nxb Đại học Qu c gia, Tp. H Chí Minh. 
5. Hồng Minh Tâm và Cao Ngọc Đi p (2014), 
“X c ịnh ặc tính và nh n di n vi khu n n i 
sinh Gluconacetobacter diazotrophicus trong 
cây mía ở hai t nh B n Tre và Long An” Tạp 
chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn 24: 
68-74. 
6. Ngơ H ng Thanh, Hồng Minh Tâm và Cao 
Ngọc Đi p (2014), “X c ịnh tính vi khu n 
n i sinh trong cây mía tr ng ở t nh B n Tre và 
Long An” Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển 
Nơng thơn. 2:41-48. 
114 
7. Tr n inh Thư c Nguyễn Đức H àng han 
Thị hư ng Trang à hạ Thị H ng Tư i 
(2001), Thực tập vi sinh vật học, Nxb Ðại học 
Qu c gia, Tp. H Chí Minh. 
8. hạ V n T n à Trư ng H T c (2 ), 
 hân n vi sinh trong n ng nghiệp N 
N ng nghi Hà N i. 
9. T ng cục th ng kê Vi t Nam (2015), (https:// 
www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217) 
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh 
10. Cassán F., Perrig D., Sgroy V., Masciarelli 
O., Penna C., and Luna V. (2009), 
“Azospirillum brasilense Az39 and 
Bradyrhizobium japonicum E109, 
inoculated singly or in combination, 
promote seed germination and early 
seedling growth in corn (Zea mays L.) and 
soy bean (Glycine max .)” Eur. J. Soil 
Biol, 45:28-35. 
11. Cavalcante V.A., and Dưbereiner J. (1988), 
“ n w aci -tolerant nitrogen-fixing 
 ac riu a cia wi h ugarcan ” Plan 
and Soil 108: 23-31. 
12. Dang Thi Ngoc Thanh and Cao Ngoc Diep 
(2 1 ) “ a i n charac riza i n an 
identification of endophytic bacteria inmaize 
(Zea mays L.) cultivated on acrisols of the 
Southea f Vi na ” American Journal of 
Life Sciences. 2(4): 224-233. (Published 
online: Aug. 30, 2014. DOI: 0.11648/j.ajls. 
20140204.16). 
13. De-Bashan L.E., Antoun H., and Bashan Y. 
(2 ) “ n n f in -3-acetic acid 
produced by the growth-promoting 
bacterium Azospirillum ” in r ing 
growth of Chlorella vulgaris. J. Phycol.44: 
938-947. 
14. Hoang Minh Tam and Cao Ngoc Diep (2014), 
“ a i n charac riza i n an i n ification 
of endophytic bacteria in sugarcane 
(Saccharum spp. L.) cultivated on soils of the 
 ng Nai r inc S u h a f Vi na ” 
American Journal of Life Sciences. 2(6): 361-
368. (Published online: Dec. 18, 2014. DOI: 
10.11648/j.ajls.20140206.16) 
15. Inui-Kishi R.N., Kishi L.T., Picch S.C., 
Barbosa J.C., Lemos M.T.O., Marcondes J., 
and de Macedo Lemos E.G. (2012), 
“ h h ru u i izing an 
production activities inplant growth 
promoting rhizobacteria from brazilian soils 
un r ugarcan cu i a i n” ARPN Journal 
of Engineering and Applied Sciences 7(11): 
1446- 1454. 
16. Islam M.S., Kawasaki H., Nakagawa Y. 
, Hattori T., Seki T. (2007), Labrys 
okinawensis sp. nov. and Labrys 
miyagiensis sp. nov., budding bacteria 
isolated from rhizosphere habitats in Japan, 
and emended descriptions of the genus 
Labrys and Labrys monachus. Int J Syst 
Evol Microbiol, 57: 552-557. 
17. Nautiyal C.S. (1999), “ n ffici n 
microbiological growth medium for 
screening phosphate solubilizing 
 icr rgani ” FEMS Microbiology 
Letters. 170: 265-270. 
18. Nguyen N.L., Kim Y.J., Hoang V.A., Kang 
J.P., Wang C., Zhang J., Kang C.H., and 
Yang D.C. (2015), Labrys soli sp. nov., 
isolated from the rhizosphere of Korean 
ginseng. Int J Syst Evol Microbiol. (Published 
online:Aug 5. DOI: 10.1099/ijsem.0.000512) 
19. Park M., Kim C., Yang J., Lee H., Shin W., 
Ki S. an Sa T. (2 ) “ a i n an 
characterization of diazotrophic growth 
promoting bacteria from rhizosphere of 
agricu ura cr f K r a” 
Microbiological Research. 160: 127-133. 
20. Perin L., Martínez-Aguilar L., Castro-
González R., Estrada-de los Santos P., 
Cabellos-Avelar T., Guedes H.V., Reis 
V.M., and Caballero-Mellado J. (2006), 
“ iaz r hic Burkholderia species 
associated with field-grown maize and 
 ugarcan ” Appl. Environ. Microbiol. 72: 
3103-3110. 
21. Puentea M.E., Li C.Y., Bashan Y. (2009), 
“En hy ic ac ria in cac i can 
improve the development of cactus see ing ” 
Environmental and Experimental Botany. 66: 
402-408. 
115 
22. Rosenblueth M., and Martínez-Romero E. 
(2 6) “ ac ria n hy an h ir 
in rac i n wi h h ” Molecular Plant-
Microbe Interactions.19:827-837. 
23. Ryan R.P., Germanie K., Franks A., Ryan 
D.J., and Dowling D.N. (2008), 
“ ac ria n hy : r c n n 
an a ica i n ” FEMS Microbiol. Lett. 
278:1-9. 
24. Szilagyi-Zecchin V.J., Ikeda A.C., Hungria 
M. , Adamoski D., Kava-Cordeiro V., 
Glienke C., and Galli-Terasawa L.V. (2014), 
“Identification and characterization of 
endophytic bacteria from corn (Zea mays L.) 
roots with biotechnological potential in 
agriculture” AMB Express 4(26). 
(Published online: 7 May, DOI: 10.1186/ 
s13568-014-0026-y). 
25. Von Gravenitz A., and Bucher C. (1983), 
Accuracy of the KOH and Vancomycin Tests 
in Determining the Gram Reaction of Non-
En r ac ria ” J Clin Microbiol. 
16(4):983-985. 
Ngày nh n bài: 12/01/2016 Biên t p xong: 15/02/2016 Duy t ng: 2 / 2/2016 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 102_7786_2216628.pdf 102_7786_2216628.pdf