Tài liệu Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai QPM năng suất cao, chống chịu tốt phục vụ chế biến thức ăn chăn nuôi giai đoạn 2012 - 2016: Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
367 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI QPM NĂNG SUẤT CAO, 
CHỐNG CHỊU TỐT PHỤC VỤ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI 
GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 
Châu Ngọc Lý, Lê Quý Kha và cs. 
Viện Nghiên cứu Ngô 
SUMMARY 
Studying to Develop High Quality Maize Hybrids with High Grain Yield and 
Tolerant to Biotic Stresses for Animal Feeds, Period 2012 - 2016 
With a view to releasing 3-5 new quality protein maize (QPM) inbred lines with high combining 
ability, yield of 20 - 30 quintals per hectare; 1-2 QPM hybrids for provisional release and 2-3 QPM 
hybrids for national testing network with yield of 100 -120 quintals per hectare, tolerant to stem borer, 
stalk and ear rot and wide adaptation to main maize growing regions (North West, North East, Red River 
Delta, Central Highland, Southern East) and suitable cultural techniques to be accepted for new QPM 
hybrids, a ministerial project on “Studying to develop high quality maize hybrids with ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai QPM năng suất cao, chống chịu tốt phục vụ chế biến thức ăn chăn nuôi giai đoạn 2012 - 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
367 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI QPM NĂNG SUẤT CAO, 
CHỐNG CHỊU TỐT PHỤC VỤ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI 
GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 
Châu Ngọc Lý, Lê Quý Kha và cs. 
Viện Nghiên cứu Ngô 
SUMMARY 
Studying to Develop High Quality Maize Hybrids with High Grain Yield and 
Tolerant to Biotic Stresses for Animal Feeds, Period 2012 - 2016 
With a view to releasing 3-5 new quality protein maize (QPM) inbred lines with high combining 
ability, yield of 20 - 30 quintals per hectare; 1-2 QPM hybrids for provisional release and 2-3 QPM 
hybrids for national testing network with yield of 100 -120 quintals per hectare, tolerant to stem borer, 
stalk and ear rot and wide adaptation to main maize growing regions (North West, North East, Red River 
Delta, Central Highland, Southern East) and suitable cultural techniques to be accepted for new QPM 
hybrids, a ministerial project on “Studying to develop high quality maize hybrids with high grain yield, 
tolerant to biotic stresses for animal feeds, period 2012 - 2016, funded by Ministry of Agriculture and 
Rural Development. Duration of the project is 54 months, starting from July, 2012. Through 2 crop 
seasons (Autumn winter 2012 and spring 2013), on-going activities are: 1) Enriching germplasm, 
development of new source populations and evaluation of available materials including: a) Importation of 
QPM materials; b) Development of new QPM populations; c) Development of conventional QPM inbred 
lines; d). Development of new QPM DH lines by anther culture; e) Field evaluation of QPM nurseries; 2) 
Development of new QPM hybrids including a) maintenance and crossing among inbred lines in the 
nurseries; b) Testing crosses of QPM for evaluation of combining ability through topcrosses and diallel 
crosses. Results on activities are: 1) 40 imported QPM materials, including 15 inbred lines from CIMMYT, 
7 lines from India, 4 lines from Maize Research Institute, 13 QPM synthetics from CIMMYT and 1 hybrid 
from China; 2) Six new backcross QPM populations with 102 selected families; 3) By selfing in spring 
2013, 320 S2 families, from 124 S1 families in autumn winter 2012, with many good agronomical traits, 
meeting requirements for QPM breeding, were advanced; 4) By anther culture to develop DH lines, in 
spring 2013, 1-2 new QPM lines developed; 5) Through field evaluation in autumn winter 2012 and 
spring 2013, 10 QPM inbred lines and 2 synthetics, with many good agronomical traits, high yield of over 
30 quintals per hectare, were selected; 6). 35 QPM inbred lines have been maintained, 550 cross 
combinations were made. 12 promising QPM hybrids in autumn winter 2012 and 9 ones in spring 2013 
were chosen, in which 5 repeated chosen hybrids are QPM242 (125.54 quintals per hectare), QPM42 
(95.08 quintals per hectare), QPM290 (100.44 quintals per hectare), QPM184 (116.71 quintals per 
hectare) và QPM226 (103.84 quintals per hectare). 
Keywords: Maize, hybrid, high yield, animal feed. 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ* 
Với mục tiêu chọn tạo giống ngô lai QPM 
thế hệ mới, thời gian sinh trưởng trung ngày, có 
năng suất cao (10 - 12 tấn/ha), chất lượng tốt, đáp 
ứng yêu cầu chế biến thức ăn chăn nuôi, thích 
hợp cho một số vùng trồng ngô trọng điểm, nhóm 
tác giả Viện Nghiên cứu Ngô đã thực hiện đề tài 
nghiên cứu nêu trên. 
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Nội dung 
2.1.1. Thu thập, tạo mới và đánh giá vật liệu 
1).Thu thập thông qua nhập nội vật liệu; 
2). Tạo hỗn hợp QPM mới; 3). Tạo dòng truyền 
Người phản biện: TS. Lương Văn Vàng. 
thống; 4). Tạo dòng bằng nuôi cấy bao phấn; 
5). Đánh giá tập đoàn dòng QPM ngoài đồng 
ruộng. 
2.1.2. Chọn tạo giống mới 
1). Duy trì và lai thử; 2) Khảo sát tổ hợp lai 
(THL). 
2.2. Vật liệu 
2.2.1. Thu thập, tạo mới và đánh giá vật liệu 
* Thu thập: Vật liệu mới thu thập từ 
CIMMYT, Trung Quốc, Ấn Độ. 
* Tạo mới: Gồm 6 vật liệu nhận - Receiptor 
(bảng 1) và 8 vật liệu cho - Donor (bảng 2). 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
368 
Bảng 1. Danh sách vật liệu nhận tham gia tạo vật liệu mới trong vụ Thu Đông 2012 
TT Tên vật liệu nhận Nguồn gốc Xuất xứ 
1 (24F  ♂14) Ngô tẻ thường Viện Nghiên cứu Ngô 
2 (24F/♂14)/V152) 2/3 ngô tẻ thường +1/3 ngô QPM Viện Nghiên cứu Ngô 
3 (CDVA119/Q59) 1/2 ngô tẻ thường + 1/2 ngô QPM CIMMYT Mexico 
4 (KQ4/Q59) 1/2 ngô tẻ thường + 1/2 ngô QPM Viện Nghiên cứu Ngô + CIMMYT Mexico 
5 (YunruiTM) Giống lai QPM Vân Nam, Quảng Tây, Trung Quốc 
6 (Q10/Q18)/V152) Ngô QPM Viện Nghiên cứu Ngô 
Bảng 2. Danh sách vật liệu cho tham gia tạo vật liệu mới trong vụ Thu Đông 2012 
TT Tên vật liệu cho Nguồn gốc Xuất xứ 
1 HPQ1 - DAO12 - 6 Giống ngô QPM Ấn Độ 
2 (V64/V66)/V64 BC2 Dòng QPM Viện Nghiên cứu Ngô 
3 (V64/V66)/HL1 BC2 Dòng QPM 
4 Entry 1 (S99TLYQ HG AB) Synthetics CIMMYT - Mexico 
5 Entry 5 (S03TLYQ AB - 01) Synthetics CIMMYT - Mexico 
6 Entry 9 (S03TLYQ AB - 05) Synthetics CIMMYT - Mexico 
7 Entry 13 (S05TLYQ HG AB - 02) Synthetics CIMMYT - Mexico 
8 Entry 19 (S05TLYQHPROA HG AB - 02) Synthetics CIMMYT - Mexico 
* Tạo dòng truyền thống: Gồm 7 giống tổng hợp và 1 giống QPM lai thu thập từ Vân Nam, Trung 
Quốc (bảng 3). 
Bảng 3. Danh sách vật liệu giống tổng hợp QPM mới thu thập, để đánh giá và tạo dòng theo phương 
pháp truyền thống tại Đan Phượng - Hà Nội, vụ Thu Đông 2012 
TT Ký hiệu Nguồn gốc Xuất xứ 
1 QTH16 S99TLYQ HG AB CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
2 QTH17 S03TLYQ AB - 01 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
3 QTH18 S03TLYQ A B - 03 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
4 QTH19 S03TLYQ A B - 05 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
7 QTH20 S05TLYQHPROA HG A B 02 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
5 QTH21 S03TLYQ A 01 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
6 QTH22 S05TLYQ HG A B 02 CIMMYT (Maiz - Tropicos Bajos) 
8 QH28 QPM lai từ Vân Nam Trung Quốc, Xuân 2012 
* Tạo dòng bằng nuôi cấy bao phấn 
Gồm 20 nguồn vật liệu tổng hợp, giống lai 
mới nhập nội. 
* Đánh giá tập đoàn dòng QPM ngoài đồng 
ruộng: 30 vật liệu dòng, giống tổng hợp và giống 
lai; đối chứng là HL1, HL5 (Bố mẹ của 
HQ2000). 
2.2.2. Chọn tạo giống mới 
* Duy trì: 50 nguồn vật liệu QPM, trong đó, 
Vụ Thu Đông 2012: Duy trì và lai thử 25 nguồn; 
Vụ xuân 2013: 50 nguồn. Các vật liệu duy trì có 
nguồn gốc từ Viện Nghiên cứu Ngô - Việt Nam, 
CIMMYT Mexico và Ấn Độ. 
* Khảo sát THL đánh giá khả năng kết hợp 
của các dòng bằng lai đỉnh và diallel: Qua 2 vụ đã 
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
369 
lai tạo được 250 tổ hợp lai (THL) (vụ Thu Đông 
2012), 300 THL (vụ Xuân 2013) và giống đối 
chứng (Đ/C) là NK67 - Đ/C 1, DK9955 - Đ/C 2. 
2.3. Phương pháp nghiên cứu 
2.3.1. Thu thập, tạo mới và đánh giá vật liệu 
2.3.1.1. Thu thập 
Tiếp cận thông qua hợp tác quốc tế với 
CIMMYT, Trung Quốc, Ấn Độ. 
2.3.1.2 Tạo hỗn hợp QPM mới 
Dựa trên các dòng cùng nhóm cách biệt di 
truyền và cùng dạng hạt đá, hay răng ngựa (theo 
Ngô Hữu Tình, 2009). Mỗi hỗn hợp gieo ít nhất 
100 hàng/nguồn, nhiều nhất 300 hàng. Các vật 
liệu nhận (Receiptor) được lai với các Donor 
(vụ Thu Đông 2012) và được Backcross ở vụ 
Xuân 2013. 
2.3.1.3. Tạo dòng truyền thống: 
Áp dụng phương pháp Backross và chọn lọc 
gia hệ có cải tiến theo Ngô Hữu Tình (2009). Thí 
nghiệm được bố trí tuần tự, hàng dài 4,5m, khoảng 
cách hàng 0,65m, khoảng cách cây 0,25m. Phương 
pháp bố trí thí nghiệm và thu thập số liệu theo 
CIMMYT và Viện Nghiên cứu Ngô. 
2.3.1.4. Tạo dòng bằng nuôi cấy bao phấn: 
Áp dụng phương pháp tạo dòng đơn bội kép 
bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn của Bùi Mạnh 
Cường (2007). 
2.3.1.5. Đánh giá tập đoàn dòng QPM ngoài 
đồng ruộng 
Theo Quy chuẩn khảo nghiệm giống mới 
QCVN 01 - 56: 2011/BNNPTNT. Số công thức 20 
- 30, bố trí theo khối không hoàn thiện Alpha 
Lattice, 3 lần nhắc lại; Số liệu thu thập theo 
CIMMYT. xử lý kết quả theo chương trình 
IRRISTAT. Số liệu đo đếm các dòng ưu tú được xử 
lý độ lệch chuẩn (SD) và hệ số biến động (CV (%)). 
2.3.2. Chọn tạo giống mới 
2.3.2.1. Duy trì và lai thử 
Duy trì bằng phương pháp tự phối, xen 
kẽ sib, bố trí theo phương pháp tuần tự, số 
hàng mỗi nguồn tùy theo mức độ sử dụng, từ 
5 - 30 hàng/nguồn dòng  20 - 30 nguồn mỗi 
vụ, mỗi vật liệu duy trì 25 - 30 bắp, số bắp 
còn lại để lai thử. Lai thử bằng phương pháp 
lai đỉnh và lai luân phiên để có 300 - 350 tổ 
hợp. hàng dài 4,5m. 
2.3.2.2. Khảo sát tổ hợp lai đánh giá KNKH 
của các dòng bằng lai đỉnh và diallel 
Khảo sát 300 - 350 tổ hợp lai, đánh giá theo 
phương pháp khảo nghiệm cơ bản (QCVN 01 - 
56: 2011/BNNPTNT), mỗi ô 2 - 4 hàng, hàng dài 
4 - 5m, 3 - 4 lần nhắc. 
2.3. Chỉ tiêu theo dõi và xử lý số liệu 
Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái 
cây, tình hình sâu bệnh hại chính và đổ gãy, các 
yếu tố cấu thành năng suất (CTNS) và năng suất, 
tỷ lệ nhiễm thối thân, trạng thái cây, trạng thái 
bắp, tỷ lệ thối bắp, tỷ lệ đổ, gãy thân, tỷ lệ 
hạt/bắp; Phương pháp thu thập số liệu theo 
CIMMYT và Viện Nghiên cứu Ngô. Xử lý số 
liệu bằng phần mềm IRRISTAT 5.0. 
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Kết quả thu thập, tạo mới và đánh giá vật liệu 
3.1.1. Kết quả thu thập vật liệu 
Vụ Thu Đông 2012 và Xuân 2013 thu thập 
được 40 nguồn, trong đó 15 dòng thuần nhập nội 
từ CIMMYT, 7 dòng nhập từ Ấn Độ, 4 dòng của 
Viện Nghiên cứu Ngô, 13 giống tổng hợp nhập từ 
CIMMYT, 1 giống lai đơn. 
3.1.2. Kết quả tạo vật liệu mới trong vụ Thu 
Đông năm 2012, xuân 2013 tại Đan Phượng - 
Hà Nội 
Vụ Thu Đông 2012 đã thu được 6 hỗn hợp 
mới. Mỗi hỗn hợp thu được từ 4 - 10 gia đình khác 
nhau. Tổng vụ Thu Đông 2012 đã thu được 39 gia 
đình. Từ 39 gia đình ưu tú đời F1, tiếp tục đánh 
giá và backcross ở vụ Xuân 2013, kết quả thu 
được 102 gia đình đời F2. Các gia đình này có các 
đặc điểm sinh trưởng phát triển tốt, nhiễm nhẹ 
bệnh khô vằn, sâu đục thân, đặc biệt ít bị thối thân, 
thối bắp. Các yếu tố cấu thành năng suất chấp 
nhận được, trung bình chiều dài bắp dao động từ 
14 - 16cm (vụ Thu Đông 2012), 15 - 16,5cm (vụ 
Xuân 2013), đường kính bắp từ 3,4 - 4,3cm (vụ 
Thu Đông 2012), 3,5 - 4,7cm (vụ Xuân 2013), số 
hàng hạt ở vụ Thu Đông 2012 dao động từ 11,8 - 
13,6 hàng hạt và vụ Xuân 2013 từ 11,8 - 13,7 hàng 
và số hạt từ 22,7 - 31,8 hạt (vụ Thu Đông 2012), 
từ 23,1 - 32,5 hạt (vụ Xuân 2013). 
3.1.3. Kết quả tạo dòng thuần bằng phương 
pháp truyền thống trong vụ Thu Đông 2012 và 
vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng - Hà Nội 
Vật liệu mới thu thập về, đánh giá, giữ 
nguồn: Vụ Thu Đông 2012 đã thu được 124 gia 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
370 
đình S1, các vật liệu này có màu sắc hạt đẹp, 
đa dạng về dạng hạt, nội nhũ hạt cứng, ít nhiễm 
sâu bệnh, có 35 gia đình nhiễm bệnh thối bắp, 
thối thân cao, chống đổ yếu, nên 35 gia đình 
này đã được loại bỏ ngay khi thu hoạch. Số gia 
đình còn lại bằng phương pháp tự phối cưỡng 
bức ở vụ Xuân 2013, qua theo dõi, đánh giá 
sinh trưởng phát triển, mức độ nhiễm sâu bệnh 
hại, tỷ lệ thối bắp, thối thân, khả năng kết hạt 
của từng vật liệu đã thu được 320 gia đình ở 
đời tự phối S2 đáp ứng được yêu cầu của công 
tác tạo giống. 
3.1.4. Kết quả tạo dòng bằng phương pháp nuôi 
cấy bao phấn 
Đến nay tổng số cây được cấy chuyển vào 
môi trường ra rễ là 136 cây, trong đó đã ra ngôi 
được 90 cây, trồng ra đất được 15 cây. Dự kiến 
kết quả thu được 1 - 2 dòng. 
3.1.5. Kết quả đánh giá dòng, giống QPM mới 
trong vụ Thu Đông năm 2012, Xuân 2013 tại 
Đan Phượng - Hà Nội 
Trong khuôn khổ của báo cáo, xin phép chỉ 
trình bày kết quả chống chịu, năng suất của các 
vật liệu và THL tốt được lựa chọn. 
3.1.5.1. Kết quả đánh giá khả năng chống 
chịu với sâu, bệnh hại chính của các vật liệu 
trong vụ Thu Đông 2012 và vụ Xuân 2013 tại 
Đan Phượng - Hà Nội 
Từ 42 vật liệu là dòng, giống ngô QPM mới 
đánh giá về mức độ chống chịu với một số loại 
sâu bệnh hại chính ở 2 vụ Thu Đông 2012 và 
xuân 2013, đã thu được 10 dòng thuần, 2 giống 
tổng hợp có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt 
hơn và tương đương so với 2 dòng đối chứng 
CML161 và CML165, tuy nhiên có 7 dòng và 2 
giống tổng hợp có tỷ lệ nhiễm bệnh gỉ sắt cao 
hơn đối chứng (bảng 4). 
Bảng 4. Tình hình sâu bệnh của một số vật liệu trong vụ Thu Đông 2012 và vụ Xuân 2013 
tại Đan Phượng - Hà Nội 
Sâu đục thân 
(%) 
Sâu đục bắp 
(%) 
Bệnh khô vằn 
(%) Bệnh thối thân (%) Thối bắp (%) Đổ, gãy (%) 
TT Tên vật liệu T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
T Đ. 
2012 
Xuân 
2013 
1 QC14 8,4 6,8 4,9 5,5 11,4 12,5 0,0 0,0 6,6 5,5 0,0 0,0 
2 QC3 14,2 7,5 3,7 4,8 21,5 19,3 0,0 0,0 9,1 6,5 0,0 0,0 
3 QC5 13,3 12,5 6,9 3,9 17,8 15,7 0,0 0,0 9,2 10,2 0,0 0,0 
4 QC6 13,1 9,7 3,8 2,5 13,1 15,1 0,0 0,0 9,6 7,5 0,0 0,0 
5 QC11 13,7 7,6 3,8 3,0 14,3 12,5 0,0 0,0 9,6 9,0 0,0 0,0 
6 QC7 9,7 5,2 4,2 5,5 27,5 25,9 0,0 0,0 9,7 7,8 0,0 0,0 
7 QC12 14,6 15,2 4,2 3,0 12,9 10,7 0,0 0,0 10,5 8,5 0,0 0,0 
8 QC13 14,5 10,5 3,7 5,2 27,8 25,7 0,0 0,0 13,1 9,2 0,0 0,0 
9 QC8 11,4 7,8 7,8 7,0 18,3 15,7 0,0 0,0 17,2 11,5 2,3 0,0 
10 QC15 8,7 5,5 5,1 6,4 25,7 26,8 0,0 0,0 9,2 5,3 2,4 0,0 
11 QTH20 9,7 10,8 4,5 3,5 11,5 12,0 0,0 0,0 10,5 7,5 8,8 0,0 
12 QTH17 6,5 4,5 5,0 5,5 25,4 20,2 0,0 0,0 8,4 4,5 9,4 0,0 
13 Đ/C 1 14,6 13,5 5,9 6,8 26,8 27,9 0,0 0,0 14,3 12,5 0,0 0,0 
14 Đ/C 2 17,0 18,6 8,8 10,2 32,9 33,5 0,0 0,0 17,4 20,5 0,0 0,0 
Ghi chú: QC- Dòng thuần; QTH- Giống tổng hợp; TĐ.2012- Thu Đông 2012. 
3.1.5.2. Kết quả đánh giá các yếu tố cấu 
thành năng suất và năng suất vụ Thu Đông 2012 
và vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng Hà Nội 
* Chiều dài bắp: Các vật liệu thu được có 
chiều dài bắp dao động từ 11,6 - 17,2cm (vụ Thu 
Đông 2012) và từ 12,9 - 17,5cm (vụ Xuân). Ở vụ 
Thu Đông có 5 dòng dài hơn 13,5cm và số lượng 
vật liệu có chiều dài bắp hơn 13,5cm được tăng 
lên ở vụ Xuân 2013 là 7 dòng, số các dòng còn 
lại tương đương với Đ/C 2 (bảng 5). 
* Đường kính bắp: Đa số các vật liệu chọn 
được có đường kính bắp lớn hơn 3,8cm ở cả 2 
vụ, tương đương với Đ/C 1, chỉ có 2 dòng QC7, 
QC12 có đường kính bắp tương đương với Đ/C 2 
(3,5cm) (bảng 5). 
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
371 
Bảng 5. Các yếu tố cấu thành năng suất của các vật liệu trong vụ Thu Đông 2012, Xuân 2013 
tại Đan Phượng - Hà Nội 
Chiều dài bắp Đường kính bắp Số hàng hạt/bắp 
T Đ.2012 Xuân 2013 T Đ.2012 Xuân 2013 T Đ.2012 Xuân 2013 TT Tên vật liệu 
cm CV (%) cm CV (%) cm CV (%) cm CV (%) Hàng CV (%) Hàng CV (%)
1 QC3 13,2 7,0 13,8 5,2 3,9 6,0 4,1 5,2 11,5 7,5 11,6 7,8 
2 QC5 12,7 6,1 13,2 4,5 3,8 4,8 3,8 5,5 14,0 0,0 14,0 0,0 
3 QC6 13,8 8,1 14,5 7,2 3,8 6,1 4,0 6,5 12,9 7,8 13,0 6,8 
4 QC7 16,0 7,1 16,8 5,5 3,5 6,9 3,8 5,8 11,4 8,2 11,5 7,5 
5 QC8 11,6 5,9 13,5 5,0 3,9 4,1 4,2 4,0 13,5 6,7 13,5 5,7 
6 QC11 13,6 6,1 14,6 5,4 3,8 5,7 4,1 5,8 12,7 7,7 12,8 7,2 
7 QC12 13,4 5,3 14,5 6,1 3,5 4,7 3,6 4,5 11,0 9,2 11,2 7,5 
8 QC13 11,8 4,2 12,9 3,8 3,9 3,3 4,2 2,5 13,7 5,0 13,9 4,5 
9 QC14 14,5 5,9 15,6 5,2 4,2 3,5 4,5 4,5 13,2 7,5 13,5 7,2 
10 QC15 17,2 5,8 17,5 6,1 4,0 2,5 4,5 3,2 13,4 7,0 13,5 6,4 
11 QTH17 15,7 13,0 15,9 12,8 4,1 7,8 4,4 8,5 13,0 13,2 13,6 13,5 
12 QTH20 16,1 14,1 16,4 13,5 4,0 7,9 4,3 8,7 14,7 14,0 14,2 14,2 
13 Đ/C 1 12,7 5,3 13,5 4,5 4,3 2,1 4,5 2,5 14,5 6,2 14,5 5,5 
14 Đ/C 2 11,9 5,7 12,4 5,1 3,5 3,6 3,7 4,0 13,2 7,5 13,2 8,0 
* Số hàng hạt: Trong số 12 vật liệu chọn 
được ở 2 vụ, chỉ có 7 dòng, giống có số hàng hạt 
(13,0 - 14,7 hàng) tương đương với 2 Đ/C (13,2 - 
14,5cm) (bảng 5). 
* Số hạt/hàng: Số liệu ở bảng 6 cho thấy, 
qua 2 vụ chọn được 5 vật liệu có số hạt/bắp nhiều 
hơn 2 Đ/C từ 1,5 - 4,4 hạt, các vật liệu còn lại 
tương đương với 2 Đ/C, nhiều nhất ở cả 2 vụ là 
giống tổng hợp QTH17 (27,5 hạt - Thu Đông 
2012 và 28,4 hạt - xuân 2013), ít nhất ở vụ Thu 
Đông là QC3 (21,6 hạt) và ở vụ Xuân 2013 là 
dòng QC11 (23,2 hạt) (bảng 6). 
* Khối lượng 1000 hạt (g) (P.1000 hạt): Qua 
đánh giá ở 2 vụ Thu Đông 2012 và xuân 2013 
cho thấy, các vật liệu thu được có P.1000 hạt khá 
lớn, dao động từ 232,4 - 332,6g (Thu Đông 2012) 
và từ 245 - 350g (xuân 2013). Ở vụ Xuân 2013, 
P.1000 hạt có xu hướng tăng hơn ở vụ Thu Đông 
2012 (bảng 6). 
* Tỷ lệ hạt/bắp (%): Số liệu thu được ở bảng 
2 cho thấy, các vật liệu QPM mới thu thập được 
có tỷ lệ hạt/bắp khá cao, dao động từ 67,3 - 
82,2% (vụ Thu Đông 2012) và 68,0 - 83,0 (vụ 
Xuân 2013), đặc biệt đạt tỷ lệ hạt/bắp lớn hơn 
78% là 3 vật liệu QC3, QC7, QC12 (bảng 6). 
* Số bắp/cây: Tất cả các vật liệu chọn được 
qua đánh giá ở 2 vụ cho thấy, không có vật liệu 
nào đạt được 1 bắp/cây, kể cả 2 Đ/C (bảng 6). 
Bảng 6. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất của các vật liệu trong vụ Thu Đông 2012 
và vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng - Hà Nội (tiếp) 
Số hạt/hàng 
TĐ 2012 Xuân 2012 P.1000 hạt (g) 
Tỷ lệ hạt/bắp 
(%) Số bắp/cây NSTT (tạ/ha) 
TT Tên vật liệu 
Hạt CV (%) Hạt CV (%)
TĐ 
2012 
Xuân 
2013 
TĐ 
2012 
Xuân 
2013 
TĐ 
2012 
Xuân 
2013 
TĐ 
2012 
Xuân 
2013 
1 QC5 24,1 6,3 25,4 5,2 280,9 295,5 67,9 68,5 0,97 0,98 36,0 38,5 
2 QC3 21,6 7,0 23,6 6,5 302,6 310,3 82,2 83,0 0,91 0,92 35,0 36,0 
3 QC15 24,2 6,2 25,2 5,5 270,7 285,0 70,5 72,1 0,85 0,85 34,0 35,5 
4 QC11 22,3 7,8 23,2 7,5 313,3 320,1 74,5 76,2 0,94 0,95 32,0 32,5 
5 QC12 22,1 6,7 23,5 6,0 319,6 325,0 79,4 81,0 0,86 0,86 31,0 32,5 
6 QC6 23,1 8,7 24,8 7,5 249,9 256,5 67,4 68,0 0,95 0,95 31,0 31,5 
7 QC14 22,3 8,9 23,5 8,5 299,7 305,8 73,2 74,5 0,92 0,93 30,0 30,5 
8 QC7 23,0 8,0 24,1 6,8 285,3 300,5 78,6 79,0 0,92 0,92 30,0 31,0 
9 QC8 26,6 9,1 27,8 8,5 255,5 265,4 72,8 74,2 0,9 0,92 30,0 31,5 
10 QC13 22,7 8,7 24,7 8,6 234,2 245,0 67,3 68,5 0,92 0,93 30,0 32,0 
11 QTH17 27,5 10,5 28,4 11,2 337,5 350,0 71,2 73,5 0,95 0,95 32,0 33,5 
12 QTH20 26,4 11,3 27,5 12,1 328,4 342,0 69,7 71,4 0,95 0,96 31,0 31,5 
13 Đ/C 1 22,5 5,4 23,5 5,0 332,6 340,0 69,5 70,2 0,94 0,95 31,1 33,0 
14 Đ/C 2 21,4 6,1 22,7 5,8 229,1 245,2 71,7 72,1 0,92 0,92 29,5 30,5 
LSD.05 12,0 12,3 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
372 
* Năng suất thực thu (NSTT) (tạ/ha): NSTT 
của các vật liệu khá cao, đạt từ 30,0 - 36,0 tạ/ha 
(vụ Thu Đông 2012) và 30,5 - 38,5 tạ/ha (vụ 
Xuân 2013). Ở cả 2 vụ có 5 dòng (QC6, QC11, 
QC15, QC3 và QC5) đạt năng suất vượt Đ/C 2 
(29,5 - 30,5 tạ/ha) có ý nghĩa ở mức LSD.05. Ba 
dòng (QC15, QC3 và QC5) đạt năng suất vượt 
Đ/C 1 (31,1 - 33,0 tấn/ha) có ý nghĩa ở mức 
LSD.05 (bảng 6). 
Tóm lại: Qua 2 vụ thí nghiệm đánh giá dòng 
đã lựa chọn được 12 dòng, giống tổng hợp có khả 
năng chống chịu khá tốt với một số sâu bệnh hại 
chính và có năng suất khá cao. Đặc biệt đã lựa 
chọn được 3 dòng có năng suất vượt đối chứng 
cao nhất (Đ/C 1) có ý nghĩa ở mức LSD.05 là các 
dòng QC15, QC3 và QC5. 
3.2. Kết quả chọn tạo giống mới 
3.2.1. Kết quả duy trì các dòng hiện có 
Qua 2 vụ đánh giá các vật liệu cần duy trì, 
bằng phương pháp sib, tự phối, thanh lọc vật liệu 
chúng tôi đã thu được 35 nguồn vật liệu có khả 
năng sinh trưởng phát triển tốt, bị thối bắp nhẹ, 
không bị thối thân, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn và 
sâu đục thân. Trạng thái cây, trạng thái bắp đẹp, 
màu và dạng hạt, các yếu tố cấu thành năng suất, 
năng suất (dự kiến) đáp ứng được yêu cầu của 
công tác tạo giống QPM. 
3.2.2. Kết quả đánh giá các tổ hợp lai ở vụ Thu 
Đông 2012 
Từ 250 tổ hợp lai (THL) được khảo sát 
chúng tôi đã lựa chọn được 12THL có khả năng 
chống chịu và năng suất tương đương và cao hơn 
so với 2 giống đối chứng. 
3.2.2.1. Kết quả đánh giá tình hình chống 
chịu với một số sâu bệnh hại chính của các tổ 
hợp lai trong vụ Thu Đông 2012 tại Đan Phượng 
- Hà Nội 
Số liệu ở bảng 7 cho thấy, các THL được lựa 
chọn có khả năng chống chịu tương đương so với 
các đối chứng. 
Bảng 7. Tình hình sâu bệnh của một số THL trong vụ Thu Đông 2012 
tại Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Nội 
Bệnh hại chính 
TT Tên tổ hợp lai Khô vằn 
 (1 - 5) 
Đốm lá 
 (%) 
Gỉ sắt 
 (%) 
Thối bắp 
(%) 
Sâu đục 
thân (%) 
Đổ gãy 
(%) 
Rạc lá 
(1 - 5) 
1 QPM1 2,0 0,0 0,0 10,0 13,3 0,0 2,0 
2 QPM2 2,0 6,7 0,0 6,5 33,3 0,0 2,0 
3 QPM 2,0 13,3 0,0 0,0 13,3 0,0 2,0 
4 QPM4 2,5 33,3 0,0 6,5 33,3 0,0 2,0 
5 QPM5 2,5 0,0 0,0 0,0 6,7 0,0 2,0 
6 QPM6 3,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
7 QPM7 3,0 0,0 0,0 6,5 13,3 0,0 3,0 
8 QPM8 2,0 0,0 0,0 0,0 33,3 0,0 2,0 
9 QPM9 2,0 20,0 0,0 0,0 13,3 0,0 2,5 
10 QPM10 2,5 26,7 0,0 8,0 26,7 10,0 2,0 
11 QPM11 2,5 20,0 0,0 3,0 6,7 10,0 2,5 
12 QPM12 2,0 33,3 0,0 5,0 13,3 10,0 2,5 
13 Đ/C 1 2,0 20,0 0,0 5,0 33,3 10,0 2,0 
14 Đ/C 2 2,0 33,3 0,0 5,5 33,3 30,0 2,0 
3.2.2.2. Kết quả đánh giá các yếu tố cấu 
thành năng suất và năng suất vụ Thu Đông 2012 
* Chiều dài bắp (cm): Các THL có chiều dài 
bắp dao động từ 17,4 - 19,4cm và đều dài hơn 2 
Đ/C (Đ/C 1 = 16,1cm; Đ/C 2 = 16,3cm), dài nhất 
là QPM1 (19,4cm) và ngắn nhất là QPM12 
(17,4cm) (bảng 8). 
* Đường kính bắp (cm): 6/12 THL có đường 
kính bắp từ 4,7 - 4,9cm, lớn hơn Đ/C 1 từ 3 - 
5cm (Đ/C 1 = 4,4cm) và Đ/C 2 từ 1 - 3cm (Đ/C 2 
= 4,6cm), các THL còn lại tương đương với 2 
Đ/C. Lớn nhất là QPM5 (4,9cm), nhỏ nhất là 
QPM11 (4,4cm) (bảng 8). 
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
373 
* Số hàng hạt/bắp (hàng): Trung bình số 
hàng hạt của các THL dao động từ 12,0 - 14,8 
hàng, nhiều nhất là QPM3 (14,8 hàng), ít nhất là 
QPM10 (12 hàng). Bốn THL QPM3, QPM8, 
QPM11, QPM12 có số hàng hạt đạt từ 14,2 - 14,8 
hàng) nhiều hơn cả 2 giống Đ/C (Đ/C 1 = 13,2, 
Đ/C 2 = 14,0 hàng) (bảng 8). 
* Số hạt/bắp (Hạt): Trung bình số hạt trên 
hàng của các THL dao động từ 31,1 - 37,7 
hạt/hàng. So với 2 giống đối chứng, chỉ có 3THL 
QPM1, QPM2, QPM5 có số hạt/hàng (37,1 - 37,7 
hạt) lớn hơn Đ/C 1 (36,3 hạt) và Đ/C 2 (35,6 hạt) 
(bảng 8). 
* Số bắp/cây (bắp): Số bắp/cây của các THL 
trung bình đạt 1,0 bắp/cây, tương đương với Đ/C 
1 (1,0 bắp/cây) và thấp hơn so với Đ/C 2 (1,1 
bắp/cây) (bảng 8). 
* Tỷ lệ hạt/bắp (%): Các THL có tỷ lệ 
hạt/bắp đạt khá cao, dao động từ (74,8 - 83%), 
trong đó có 4 THL có tỷ lệ hạt/bắp >80% là 
QPM1, QPM2, QPM7, QPM3 và cao hơn cả 2 
Đ/C (Đ/C 1 = 76,1%, Đ/C 2 = 79,6) (bảng 8). 
Bảng 8. Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL trong vụ Thu Đông 2012 
tại Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Nội  
TT Tên tổ hợp lai Dài bắp (cm) 
Đường kính 
bắp (cm) 
Số HH 
(hàng) 
Số 
hạt/hàng 
Số 
bắp/cây 
Tỷ lệ 
hạt/bắp 
(%) 
P.1000 
hat (g) 
NSTT 
(tạ/ha) 
1 QPM1 19,4 4,7 13,0 37,7 1,0 83,0 323,7 115,6 
2 QPM2 19,0 4,6 13,0 37,4 1,0 81,6 291,3 110,9 
3 QPM3 18,8 4,8 14,8 36,0 1,1 81,2 408,1 105,9 
4 QPM4 18,6 4,7 13,6 32,5 1,0 74,8 326,0 102,5 
5 QPM5 18,5 4,9 13,8 37,1 1,0 78,5 365,8 101,6 
6 QPM6 18,2 4,6 13,6 34,4 1,0 79,2 352,5 98,8 
7 QPM7 17,9 4,4 13,4 33,3 1,0 82,5 336,0 97,4 
8 QPM8 17,9 4,7 14,0 33,9 1,0 75,3 275,4 93,2 
9 QPM9 17,8 4,6 13,2 35,0 1,0 76,1 310,2 91,9 
10 QPM10 17,7 4,5 12,0 31,1 1,0 78,0 318,1 91,5 
11 QPM11 17,5 4,4 14,4 33,1 1,0 77,1 327,7 88,8 
12 QPM12 17,4 4,8 14,2 34,3 1,0 77,9 329,8 86,9 
13 Đ/C 1 16,1 4,4 13,2 36,3 1,0 76,1 303,1 79,6 
14 Đ/C 2 16,3 4,6 14,0 35,6 1,1 79,6 296,0 91,5 
 LSD.05 20.7 
* Khối lượng 1000 hạt (g) (P1000 hạt): 
P1000 hạt của các THL đạt khá lớn, dao động từ 
275,4 - 408,1g, có 8 THL đạt P.1000 hạt từ 323,7 
- 408,1g, cao hơn có ý nghĩa so với cả 2 Đ/C 
(Đ/C 1 = 303,1g; Đ/C 2 = 296g), trong đó THL 
QPM3 có P.1000 hạt lớn nhất (408,1g) và nhỏ nhất 
là THL QPM8 (275,4) (bảng 8). 
* Năng suất thực thu (tạ/ha): Các THL được 
chọn có năng suất khá cao, biến động từ 86,9 - 
115,6 tạ/ha. Cao nhất là THL QPM1 (115,6 
tạ/ha), cao hơn và vượt 2 Đ/C (Đ/C 1 - 79,6 tạ/ha; 
Đ/C 2 - 91,5 tạ/ha) ở mức có ý nghĩa LSD.05 = 
20,7 tạ/ha. Ngoài ra, có 4 THL cho năng suất 
vượt Đ/C 1 (79,6 tạ/ha) ở mức độ tin cậy LSD.05 
= 20,7 tạ/ha là QPM2 (110,9 tạ/ha), QPM3 
(105,9 tạ/ha), QPM4 (102,5 tạ/ha) và QPM5 
(101,6 tạ/ha), 4 THL này cũng cao hơn Đ/C 1 
nhưng ở mức không chắc chắn LSD.05. Như vậy, 
5 THL có các yếu tố cấu thành năng suất (CTNS) 
khá tốt và cho năng suất cao là: QPM1: (115,6 
tạ/ha, dài bắp 18,6cm và đường kính bắp 4,7cm); 
QPM2: (110,9 tạ/ha, dài bắp 18,2cm và đường 
kính bắp 4,6cm); QPM3: (105,9 tạ/ha, dài bắp 
19,4cm và đường kính bắp 4,7cm); QPM4: 
(102,5 tạ/ha, dài bắp 17,1cm và đường kính bắp 
4,9cm); QPM5: (101,6 tạ/ha, dài bắp 18,5cm và 
đường kính bắp 4,9cm) (bảng 8). 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
374 
3.2.3. Kết quả đánh giá các tổ hợp lai ở vụ 
Xuân 2013 
Vụ Xuân 2013, chúng tôi đánh giá 350 THL 
với 2 giống đối chứng là NK67 - Đ/C 1, DK9955 
- Đ/C 2, kết quả đã thu được 21 THL có khả năng 
chống chịu sâu bệnh và các yếu tố cấu thành 
năng suất và năng suất cao hơn và tương đương 
với 2 Đ/C. 
3.2.3.1. Kết quả đánh giá hình thái cây và 
tình hình chống chịu với một số sâu bệnh hại 
chính của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2013 tại 
Đan Phượng - Hà Nội 
* Mức độ đổ gãy (%): Số liệu ở bảng 9 cho 
thấy, trong số 19 THL thu được chỉ có 3 THL bị 
đổ nhưng ở mức độ rất nhẹ (2,2 - 5,0%) (bảng 9). 
Bảng 9. Đặc điểm hình thái cây và tình hình sâu bệnh của các THL 
trong vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng - Hà Nội 
TT Tên nguồn Cao cây (Cm) 
Cao Bắp 
(Cm) 
Đổ, gãy 
(%) 
Gỉ sắt 
(%) 
Đốm lá 
(%) 
Khô vằn 
(%) 
Sâu đục 
thân (%) 
Thối bắp 
(%) 
Tốc độ 
rạc lá 
(1 - 5) 
1 QPM35 185,8 101,8 0,0 0,0 0,0 11,1 5,6 0,0 2,5 
2 QPM42 197,6 101,0 0,0 0,0 0,0 5,9 0,0 11,1 2,0 
3 QPM147 182,0 104,4 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
4 QPM155 216,0 119,0 0,0 0,0 0,0 11,4 0,0 8,6 2,0 
5 QPM171 212,5 115,3 0,0 0,0 0,0 10,8 0,0 0,0 2,5 
6 QPM176 230,4 121,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
7 QPM184 224,0 131,4 2,2 0,0 0,0 11,1 0,0 0,0 2,5 
8 QPM196 196,0 110,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
9 QPM199 231,4 128,4 0,0 0,0 0,0 16,7 0,0 0,0 2,0 
10 QPM217 205,0 118,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
11 QPM226 207,2 112,3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 5,0 2,0 
12 QPM242 220,0 125,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
13 QPM265 195,8 106,7 0,0 0,0 0,0 8,5 0,0 0,0 2,5 
14 QPM278 215,0 120,5 0,0 0,0 0,0 11,2 0,0 0,0 2,0 
15 QPM286 198,0 105,5 5,0 0,0 0,0 10,0 0,0 5,0 2,0 
16 QPM287 211,0 109,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,5 
17 QPM290 233,4 129,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,5 
18 QPM313 228,4 137,4 2,6 0,0 0,0 2,6 0,0 7,9 2,0 
19 QPM341 217,4 136,2 0,0 0,0 0,0 5,3 0,0 5,3 2,0 
20 NK67 (Đ/C 1) 223,4 131,8 0,0 0,0 0,0 16,7 5,6 11,1 2,5 
21 DK9955 (Đ/C 2) 201,0 106,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 
* Bệnh gỉ sắt và bệnh đốm lá (%): Các THL 
chọn được và 2 giống Đ/C không bị nhiễm bệnh 
gỉ sắt và đốm lá (bảng 9). 
* Bệnh khô vằn (%): Số liệu ở bảng 9 cho 
thấy có 7/19 THL chọn được và Đ/C 2 không 
nhiễm bệnh khô vằn. Số các THL còn lại và Đ/C 
1 nhiễm bệnh khô vằn ở mức độ nhẹ (2,6 - 
16,7%) (bảng 9). 
* Sâu đục thân (%): Trong tổng số 19 THL 
chỉ có THL QPM35 là bị nhiễm sâu đục thân, 
nhưng ở mức độ rất nhẹ (5,6%), tương đương với 
Đ/C 1 (5,56%). Các THL còn lại và giống Đ/C 2 
không bị nhiễm sâu đục thân (bảng 9). 
* Bệnh thối bắp (%): Trong công tác chọn 
tạo giống ngô lai nói chung và giống ngô có hàm 
lượng, chất lượng protein nói riêng, các nhà chọn 
tạo giống đặc biệt quan tâm tới tỷ lệ thối bắp, bởi 
thối bắp làm ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất 
và chất lượng của hạt. Số liệu ở bảng 9 cho thấy, 
có 5/19 THL chọn được bị nhiễm bệnh thối bắp, 
tuy nhiên ở mức độ rất nhẹ (5,0 - 8,6%), duy nhất 
THL QPM42 bị nhiễm bệnh thối bắp tương 
đương với giống Đ/C 1 (11,1%). 
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất 
375 
* Tốc độ rạc lá (1 - 5): Nhìn chung, các THL 
được chọn cũng như 2 giống đối chứng có bộ lá 
tương đối bền, thể hiện ở thang điểm từ 2,0 - 2,5 
điểm. 
3.2.3.2. Kết quả đánh giá các yếu tố cấu 
thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai 
trong vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng - Hà Nội 
* Chiều dài bắp (cm): Chiều dài bắp của các 
THL dao động khá lớn từ 14,8 - 19,3cm. 6/19 
THL thu được có chiều dài bắp đạt lớn hơn 
17cm, dài hơn so với 2 giống Đ/C (Đ/C 1 = 
15,9cm, Đ/C 2 = 16,4cm) và 8/19 THL chiều dài 
bắp ngắn hơn 2 Đ/C, số các THL còn lại dài 
tương đương với 2 Đ/C (bảng 10). 
Bảng 10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL 
trong vụ Xuân 2013 tại Đan Phượng - Hà Nội 
TT Tên THL Dài bắp (cm) 
ĐK bắp 
(cm) 
Số h/h 
(hàng) 
Số h/h 
(hạt) 
Tỷ lệ hạt/bắp 
(%) 
NSTT 
(tạ/ha) 
1 QPM35 16,0 4,4 13,6 33,2 77,1 94,13 
2 QPM42 15,5 4,6 13,2 35,8 77,4 95,08 
3 QPM147 17,3 4,5 13,2 32,2 77,2 89,19 
4 QPM155 16,4 4,4 15,0 37,1 80,8 107,75 
5 QPM171 15,2 4,5 14,2 28,9 80,9 98,08 
6 QPM176 15,7 4,5 13,6 36,8 77,9 113,06 
7 QPM184 16,4 4,6 13,6 37,6 80,9 116,71 
8 QPM196 15,8 4,4 14,4 33,3 79,6 111,00 
9 QPM199 19,3 4,6 13,4 38,2 77,6 94,05 
10 QPM217 15,8 4,6 14,0 34,7 79,8 110,22 
11 QPM226 15,8 4,6 13,0 32,5 80,9 103,84 
12 QPM242 17,1 4,7 13,6 37,1 78,3 125,54 
13 QPM265 16,2 4,6 14,6 33,3 80,0 96,97 
14 QPM278 17,2 4,5 12,2 35,5 80,0 113,23 
15 QPM286 14,8 4,6 13,0 33,5 81,6 111,66 
16 QPM287 17,7 4,5 14,4 34,2 78,4 95,22 
17 QPM290 18,1 4,5 13,8 37,4 79,8 100,44 
18 QPM313 14,8 4,4 13,2 32,6 77,7 96,79 
19 QPM341 16,7 4,4 14,4 32,5 70,9 90,98 
20 Đ/C 1 15,9 4,5 12,8 37,6 77,8 85,60 
21 Đ/C 2 16,4 4,5 14,0 36,6 81,6 104,78 
 LSD.05 28,7 
* Đường kính bắp (cm): Đường kính bắp của 
các THL thu được dao động từ 4,4 - 4,7cm, 
tương đương với 2 giống Đ/C (4,5cm), có 6 THL 
đường kính bắp đạt từ 4,6 - 4,7cm, lớn hơn 2 Đ/C 
từ 0,1 - 0,2cm (bảng 10). 
* Số hàng hạt (hàng): Đa số các THL thu 
được có số hàng hạt/bắp (>13 hàng) nhiều hơn 
Đ/C 1 (12,8 hàng) và tương đương với Đ/C 2 
(14,0 hàng). Duy nhất THL QPM 287 có 12,2 
hàng hạt, ít nhất và ít hơn cả 2 Đ/C (bảng 10). 
* Số hạt/bắp (hạt): Số liệu ở bảng 10 cho 
thấy, chỉ có 6/19 THL có số hạt trên hàng đạt từ 
36,8 - 38,2 hạt và tương đương với 2 Đ/C (Đ/C 1 
= 37,6 hạt, Đ/C 2 = 36,6 hạt). Các THL còn lại 
đều có số hạt/hàng ít hơn so với 2 giống Đ/C 
(bảng 10). 
* Tỷ lệ hạt/bắp (%): Các THL thu được có tỷ 
lệ hạt/bắp khá cao, đạt từ 70,9 - 81,6%, nhưng chỉ 
có 1 THL QPM286 có tỷ lệ hạt/bắp (81,6%) 
tương đương với Đ/C 2 (81,6%), có 9/19 THL 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
376 
đạt tỷ lệ hạt > 78% cao hơn so với Đ/C 1 (77,8%) 
(bảng 10). 
* Năng suất thực thu (NSTT) (tạ/ha): So với 
Đ/C 2 có tới 8/19 THL đạt năng suất cao hơn từ 
2,97 - 20,76 tạ/ha, nhưng không có ý nghĩa chắc 
chắn ở mức LSD.05 = 28,7 tạ/ha. Nhưng so với 
Đ/C 1 (85,6 tạ/ha) có 2 THL là QPM242 (125,54 
tạ/ha) và QPM184 (116,71 tạ/ha) đạt năng suất 
cao hơn một cách chắn ở mức LSD.05 = 28,7 
tạ/ha, các THL còn lại đạt năng suất cao hơn Đ/C 
1 nhưng không chắc chắn ở mức LSD.05 = 28,7 
tạ/ha (bảng 10). 
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
4.1. Kết luận 
- Đã thu thập được 40 nguồn vật liệu, trong 
đó 15 dòng thuần nhập nội từ CIMMYT Mexico, 
7 dòng nhập từ Ấn Độ, 4 dòng của Viện Nghiên 
cứu Ngô, 13 giống tổng hợp nhập từ CIMMYT, 1 
giống lai đơn từ Trung Quốc. 
- Từ 6 hỗn hợp mới đời F1 bằng phương 
pháp Backcross đã thu được 102 gia đình đời F2. 
- Từ 124 gia đình S1 thu được ở vụ Thu 
Đông 2012, bằng phương pháp tự phối cưỡng 
bức ở vụ Xuân 2013 đã thu được 320 gia đình 
ở đời tự phối S2 có nhiều đặc tính nông học 
tốt, chống chịu với một số sâu bệnh hại chính 
khá tốt, đáp ứng được yêu cầu cho công tác 
chọn tạo giống. 
- Bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn ở vụ 
Xuân 2013, dự kiến sẽ thu được từ 1 - 2 dòng 
QPM mới 
- Thông qua đánh giá vật liệu ở 2 vụ Thu 
Đông 2012, xuân 2013 đã chọn được 10 dòng và 
2 giống tổng hợp có nhiều đặc tính nông học tốt, 
chống chịu khá và năng suất đạt >30 tạ/ha. 
- Duy trì được 35 nguồn vật liệu và lai tạo 
được 550 THL mới được đánh giá ở 2 vụ Thu 
Đông 2012 và xuân 2013, kết quả vụ Thu Đông 
2012 đã chọn được 12 THL tốt và vụ Xuân 2013 
chọn được 19 THL tốt, trong số 19 THL chọn 
được ở vụ Xuân 2013 có 5 THL đã được chọn 
lặp lại là QPM242 (125,54 tạ/ha), QPM42 (95,08 
tạ/ha), QPM290 (100,44 tạ/ha), QPM184 (116,71 
tạ/ha) và QPM226 (103,84 tạ/ha). 
4.2. Đề nghị 
- Các dòng chọn được thông qua thí nghiệm 
đánh giá dòng, tiếp tục đưa vào lai thử để xác 
định giá trị sử dụng của chúng. 
- Tiếp tục đánh giá 5 THL mới chọn được 
qua 2 vụ thí nghiệm trong vụ Thu Đông 2013. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bùi Mạnh Cường (2007). “Công nghệ Sinh học 
trong chọn tạo giống ngô.” Nhà xuất bản Nông 
nghiệp:p 103 - 141. 
2. Nguyễn Đình Hiền (1996). “Phần mềm di truyền số 
lượng “. 
3. Ngô Hữu Tình (2009). “Chọn lọc và lai tạo giống 
ngô.” Nhà xuất bản Nông nghiệp: p. 371. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_viet_208_7918_2130526.pdf bai_viet_208_7918_2130526.pdf