Tài liệu Luận văn Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW: 1 
…………..o0o………….. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
ĐỀ TÀI: Tổ chức kế toỏn thành phẩm và 
tiờu thụ thành phẩm tại Cụng ty dịch vụ 
nuụi trồng thuỷ sản TW 
THÀNH PHỐ HCM, NGÀY………..THÁNG…………..NĂM 
2 
Lời mở đầu 
 Từ sản xuất đến tiờu dựng đú là một con đường gian truõn, một bài toỏn húc 
bỳa cho cỏc doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, khi mà nước ta đ• chuyển sang nền 
kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt vấn đề sống cũn của một doanh nghiệp 
sản xuất vật chất gắn liền với việc trả lời cõu hỏi sản phẩm sản xuất ra bỏn cho ai 
và bỏn như thế nào? Bởi vậy, bờn cạnh việc sản xuất sản phẩm đa dạng về chủng 
loại đảm bảo về chất lượng thỡ thị trường để bỏn sản phẩm cú ý nghĩa vụ cựng to 
lớn. Điều này chứng tỏ mọi hoạt động của doanh nghiệp đều gắn liền với thị 
trường. Đi đụi với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới về hệ thống 
kế toỏn doanh nghiệp đ• tạo cho kế toỏn một bộ mặt mới, khẳng định được vị trớ 
của kế toỏn trong cỏc cụng cụ quản lý. Đối với cỏc doanh n...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
68 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
…………..o0o………….. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
ĐỀ TÀI: Tổ chức kế toỏn thành phẩm và 
tiờu thụ thành phẩm tại Cụng ty dịch vụ 
nuụi trồng thuỷ sản TW 
THÀNH PHỐ HCM, NGÀY………..THÁNG…………..NĂM 
2 
Lời mở đầu 
 Từ sản xuất đến tiờu dựng đú là một con đường gian truõn, một bài toỏn húc 
bỳa cho cỏc doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, khi mà nước ta đ• chuyển sang nền 
kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt vấn đề sống cũn của một doanh nghiệp 
sản xuất vật chất gắn liền với việc trả lời cõu hỏi sản phẩm sản xuất ra bỏn cho ai 
và bỏn như thế nào? Bởi vậy, bờn cạnh việc sản xuất sản phẩm đa dạng về chủng 
loại đảm bảo về chất lượng thỡ thị trường để bỏn sản phẩm cú ý nghĩa vụ cựng to 
lớn. Điều này chứng tỏ mọi hoạt động của doanh nghiệp đều gắn liền với thị 
trường. Đi đụi với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới về hệ thống 
kế toỏn doanh nghiệp đ• tạo cho kế toỏn một bộ mặt mới, khẳng định được vị trớ 
của kế toỏn trong cỏc cụng cụ quản lý. Đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất hiện nay 
việc tổ chức quản lý thành phẩm tiờu thụ thành phẩm là khõu quan trọng của quỏ 
trỡnh sản xuất kinh doanh, đảm bảo quản lý cỏc loại thành phẩm, hàng hoỏ và xỏc 
định cỏc chỉ tiờu khỏc của khõu bỏn hàng, làm cơ sở xỏc định cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ 
hiệu quả của doanh nghiệp. 
 Nhận thức được tầm quan trọng của cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ 
thành phẩm, em đ• lựa chọn đề tài “Tổ chức kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành 
phẩm tại Cụng ty dịch vụ nuụi trồng thuỷ sản TW” để hoàn thành đề tài của mỡnh. 
3 
phần I : 
lý do nghiên cứu đề tài 
1) Thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý : 
a) Vai trò , vị trí của thành phẩm : 
Theo định nghĩa chung thì thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy 
trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế 
biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và nhập kho 
thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. 
Tuy nhiên, sản phẩm hàng hoá do doanh nghiệp hoàn thành cung cấp cho xã 
hội không chỉ đơn thuần là thành phẩm mà còn là nửa thành phẩm, lao vụ được 
hoàn thành. Nửa thành phẩm là những sản phẩm chưa qua giai đoạn chế biến cuối 
cùng của quy trình sản xuất sản phẩm nhưng do yêu cầu của sản xuất và tiêu thụ mà 
được kiểm tra kĩ thuật và cũng có thể được nhập kho. Khi bán, nửa thành phẩm này 
cũng có ý nghĩa như thành phẩm. 
Trong doanh nghiệp sản xuất, căn cứ vào khối lượng thành phẩm mà doanh 
nghiệp cung ứng trong một thời kỳ, trong từng cơ sở để đánh giá quy mô, đánh giá 
tỷ trọng cung ứng của doanh nghiệp về sản phẩm trong nền kinh tế quốc dân, xác 
định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, để được thị trường chấp 
nhận thì doanh nghiệp phải luôn chú ý đến việc tăng nhanh số lượng sản phẩm sản 
xuất ra, đa dạng hoá chủng loại trên cơ sở vẫn đảm bảo chất lượng và hạ giá thành 
sản phẩm. Mọi sự tổn thất của thành phẩm đều ảnh hưởng đến kinh doanh của 
doanh nghiệp. Vì vậy, trong việc quản lý và hạch toán thành phẩm phải luôn đồng 
thời nắm chắc sự vận động của từng loại thành phẩm trong qúa trình nhập -xuất -
tồn về cả ba mặt số lượng, chất lượng và giá trị. 
b) Tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý. 
4 
Tiêu thụ thành phẩm là qúa trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các 
phương tiện để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá. Trong quá trình đó, doanh 
nghiệp sẽ chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và khách hàng 
trao cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá trị số hàng đã giao. 
 Số tiền mà người mua phải trả tương ứng với số hàng nhận được gọi là doanh 
thu bán hàng, hay doanh thu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở khách 
hàng tương ứng với số hàng đã giao. 
 Quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi doanh nghiệp giao hàng cho khách 
hàng và kết thúc khi khách hàng thanh toán tiền đầy đủ. Tuy nhiên hàng được xác 
định là đã tiêu thụ khi khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền . Xuất phát từ 
tầm quan trọng của bán hàng, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt yêu cầu về quản 
lý bán hàng. 
2) Nhiệm vụ kế toán và nội dung tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ 
thành phẩm ở Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW. 
 a) Nhiệm vụ kế toán : 
Thành phẩm là mục tiêu của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 
Qúa trình sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc sản xuất ra thành phẩm mà 
còn phải tiêu thụ chúng một cách kịp thời, hợp lý. Thông qua số liệu mà kế toán 
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được 
tình hình về sản xuất, giá thành, lợi nhuận để có những biện pháp khắc phục kịp 
thời. 
 Từ số liệu do kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp, nhà nước 
nắm được tình hình kinh doanh, việc chấp hành nghĩa vụ đối với nhà nước để thực 
hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời đối với các bạn 
hàng của doanh nghiệp biết được khả năng sản xuất và tiêu thụ để có quyết định 
đầu tư cho vay hoặc có quan hệ làm ăn... 
 Do vậy, đòi hỏi công tác tổ chức quản lý trong khâu tiêu thụ phải thực sự 
khoa học. Làm tốt các khâu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận kế toán 
5 
khác thực hiện nghĩa vụ của mình, tạo ra hệ thống quản lý chặt chẽ, logic, có hiệu 
quả cao. 
b) Nội dung tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm : 
 Phân loại và đánh giá thành phẩm : 
 * Phân loại : 
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW trong thời kỳ mở cửa bước sang nền 
kinh tế thị trường không những đã theo kịp thị trường mà còn phát triển không 
ngừng. Do đặc điểm của công ty là sản xuất và kinh doanh mặt hàng thuỷ sản nên 
sản phẩm của công ty đa dạng. 
 Sản phẩm của công ty hiện nay chủ yếu là loại thuốc kích thích cá đẻ (HCG) 
để phục vụ cho ngành thuỷ sản nuôi các loài cá nước ngọt và cá biển có giá trị kinh 
tế và các loài thuỷ sản khác, không chỉ đòi hỏi có đủ giống mà còn cho giống có 
chất lượng. Nhằm đảm bảo yêu cầu trên để sản xuất giống, có nhiều loài không thể 
sinh sản tự nhiên mà phải kích dục. Thuốc kích thích sinh sản với chức năng nhiệm 
vụ được nhà nước giao cho những năm qua, xưởng sản xuất HCG thuộc công ty 
dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương đã sản xuất và cung cấp cho các cơ sở sản 
xuất lưu trữ nhóm giống gốc , nhóm giống quý hiếm và giống cá có chất lượng cao 
trong phạm vị cả nước. Cho đến nay ngành thuỷ sản chưa có một xưởng sản xuất 
nào ngoài xưởng sản xuất HCG của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương, 
đây là cơ sở sản xuất đặc thù ngành. 
 Sản phẩm của công ty đều là những thành phẩm vì chúng đều hoàn thành ở 
bước công nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất, sau khi được kiểm tra đảm bảo 
chất lượng mới được nhập kho. 
* Đánh giá thành phẩm. 
 - Đối với thành phẩm nhập kho: Hiện nay thành phẩm của công ty được đánh 
giá theo giá thực tế. 
 - Đối với thành phẩm xuất kho: Kế toán tính trị giá thành phẩm xuất kho theo 
phương pháp bình quân gia quyền . 
6 
* Các qui định về quản lý thành phẩm: 
- Sản phẩm của công ty được đưa vào kho sau khi hoàn thành ở bước công 
nghệ cuối cùng. 
- Sản phẩm của công ty luôn được KCS kiểm tra chặt chẽ, chất lượng sản 
phẩm luôn đảm bảo và ngày càng được nâng cao. 
- Phòng Kế toán chịu trách nhiệm giám sát tình hình nhập - xuất - tồn kho, 
dự trữ thành phẩm về mặt hiện vật . 
 Kế toán chi tiết thành phẩm : 
Kế toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho , từng loại , 
nhóm , thứ thành phẩm và được tiến hành đồng thời ở kho thành phẩm và ở phòng 
kế toán theo một trong 3 phương pháp : ghi thẻ song song , sổ đối chiếu luân 
chuyển và sổ số dư . Căn cứ để kế toán chi tiết thành phẩm là các chứng từ : 
Phiếu nhập kho , Phiếu xuất kho , Thẻ kho , biên bản kuểm kê.. 
 Kế toán tổng hợp thành phẩm : 
Kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau : TK 155 - Thành phẩm, TK 157- 
Hàng gửi bán , TK 632 - Giá vốn hàng bán và một số TK liên quan khác . 
 Nội dung kết cấu của TK 632 - Giá vốn hàng bán 
Bên Nợ : + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hóa xuất kho đã được 
xác định là bán . 
 +Trị giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê 
định kỳ ở DNSX ) . 
 +Trị giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất trong nhập kho và lao 
vụ , dịch vụ đã hoàn thành ( Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX ). 
 + Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào giá vốn 
hàng bán . 
Bên Có : + Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hoá lao 
vụ, dich vụ hoàn thành ghi vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh . 
7 
 + Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên 
Nợ TK 155 - Thành phẩm ( Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX). 
TK này không có số dư. 
 Nội dung kết cấu TK 157 - hàng gửi đi bán 
Bên Nợ : + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hoá gửi bán , ký gửi. 
 + Trị giá lao vụ , dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa 
được chấp nhận thanh toán . 
 + Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm gửi bán 
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ ( Phương pháp kiểm kê định 
kỳ ). 
Bên Có : + Trị giá , hàng hoá , thành phẩm , dịch vụ khách hàng trả lại hoặc 
không chấp nhận . 
 + Kết chuyển trị giá thành phẩm , hàng hoá đã gửi đi chưa được 
khách hàng thanh toán đầu kỳ (Phương pháp kiẻm kê đầu kỳ ). 
Dư Nợ : Phản ánh trị giá thành phẩm , hàng hoá gửi đi bán chưa được khách 
hàng chấp nhận thanh toán . 
Hiện nay, công ty đang áp dụng kế toán thành phẩm theo phương pháp kê 
khai thường xuyên . 
8 
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm : 
 Các hình thức bán hàng và thể thức thanh toán : 
- Các khách hàng chủ yếu : Là các cơ sở sản xuất lưu trữ nhóm giống gốc , 
nhóm giống quý hiếm và giống cá có chất lượng cao trong phạm vi cả nước . 
- Các phương thức bán hàng : Hiện nay công ty đang áp dụng hai phương thức 
bán hàng chủ yếu là: 
 + Bán hàng trả tiền ngay 
 + Bán hàng trả tiền chậm. 
 Đối với phương thức bán hàng trả tiền ngay: bán hàng theo phương thức này, 
khi công ty giao hàng cho người mua thì khách hàng sẽ thanh toán ngay cho công 
ty, sản phẩm khi giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. 
 Đối với phương thức bán hàng trả tiền chậm: theo phương thức này khi công 
ty xuất giao hàng thì khách hàng sẽ thanh toán sau. Như vậy, khi khách hàng chấp 
nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này mới được công ty xác 
nhận là tiêu thụ. 
- Về phương thức thanh toán: 
 Công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khách hàng: 
thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ngân phiếu và ngoại tệ  
- Về phương thức giao hàng: 
 Công ty có thể giao hàng cho khách tại kho hoặc chuyển đến tận tay khách 
hàng, chi phí vận chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng. Thủ tục giao hàng 
được tiến hành nhanh chóng, thuận tiện, tránh phiền hà cho khách hàng. 
 Kế toán doanh thu bán hàng : 
Trong hoạt động kinh doanh , để tạo ra sản phẩm hàng hoá , dịch vụ các DN 
phải dùng tiền để mua sắm NVL, nhiên liệu ,... để tiến hành sản xuất , tạo ra các 
sản phẩm , hàng hoá và các dịch vụ , tiến hành tiêu thụ thực hiện các dịch vụ và thu 
tiền về , tạo nên doanh thu của DN . Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn 
tại của DN. 
9 
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do hoạt động sản xuất kinh 
doanh tiêu thụ thành phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 
Doanh thu bán hàng nội bộ là tổng giá trị thực hiện do cung cấp sản phẩm , 
hàng hoá , dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ . 
 Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán 
hàng này là doanh thu không bao gồm phần thuế GTGT phải nộp về lượng hàng 
tiêu thụ . 
 Công ty chỉ hạch toán doanh thu khi kết thúc quá trình bán hàng , tuỳ thuộc 
các phương thức bán hàng khác nhau mà doanh thu bán hàng có thể là doanh thu 
thu tiền ngay hay doanh thu chưa thu được tiền về . 
Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng . 
Bên Nợ : + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm doanh thu bán hàng , hàng 
bán bị trả lại . 
 + Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt . 
 + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911. 
Bên Có : Doanh thu bán hàng hoá , sản phẩm , lao vụ dịch vụ . 
 Kế toán thuế GTGT : 
Thuế GTGT là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát 
sinh trong quá trình từ sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân 
sách theo mức độ tiêu thụ hàng hoá dịch vụ . 
 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu bán hàng bao gồm : Khoản giảm 
giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại . 
Trong quá trình mua hàng , người mua được hưởng khoản giảm giá hàng bán. 
Giảm giá hàng bán là số tiền trừ cho khách hàng tính trên giá hoá đơn hay 
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất . 
không đúng quy cách ... giảm giá hàng bán còn gồm cả khoản hồi khấu . Hồi khấu 
là số tiền thưởng cho khách hàng do đã mua một khối lượng lớn hàng hoá . 
10 
Trong quá trình bán hàng còn phát sinh các khoản hàng bán bị trả lại . Hàng 
bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối , trả lại 
do hàng không phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn , quy cách kỹ thuật.... 
Từ đó ta xác định được doanh thu thuần : 
Tổng số DTT= Tổng số DT 
bán hàng 
- Tổng số giảm 
giá hàng bán 
- Tổng số DT 
của hàng bán 
bị trả lại 
- Thuế TTĐB , 
Thuế XNK 
phải nộp 
 Kế toán chi phí bán hàng : 
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm , công ty phải chi ra các khoản chi phí 
phục vụ cho khâu này gọi là chi phí bán hàng. 
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông , chi phí tiếp thị phát sinh trong quá 
trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá , lao vụ dịch vụ . Theo chế độ kế toán hiện hành 
thì chi phí bán hàng gồm các khoản : 
- Chi phí nhân viên bán hàng 
- Chi phí vật liệu , bao bì 
- Chi phí dụng cụ đồ dùng 
- Chi phí khấu hao TSCĐ 
- Chi phí bảo hành sản phẩm 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- Chi phí khác bằng tiền 
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng 
TK 641 có 7 TK cấp hai tương ứng với 7 nội dung chi phí ở trên để phản ánh 
nội dung từng loại chi phí bán hàng. 
Kết cấu TK 641 - Chi phí bán hàng : 
Bên Nợ : + Các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ . 
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. 
11 
 + Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hay 
để chờ kết chuyển . 
Chi phí bán hàng cần được tập hợp riêng và phân bổ cho từng sản phẩm để kế 
toán có thể xác định lỗ lãi đến từng loại sản phẩm . 
 Kế toán quản lý doanh nghiệp : 
Chi phí QLDN là chi phí cho việc quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và 
phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp . 
Chi phí QLDN bao gồm nhiều khoản cụ thể thường được chia thành các 
khoản sau : 
- Chi phí nhân viên quản lý 
- Chi phí vật liệu quản lý 
- Chi phí đồ dùng văn phòng 
- Chi phí khấu hao TSCĐ 
- Thuế , phí và lệ phí 
- Chi phí dự phòng 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- Chi phí khác bằng tiền 
Chi phí quản lý doanh nghiệp cần được dự tính ( lập dự toán ) và quản lý chi 
tiêu tiết kiệm hợp lý. Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp , kế toán sử dụng 
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghịêp . TK này có 8 TK cấp hai tương ứng với nội 
dung chi phí kể trên. 
Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Bên Nợ : + Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. 
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN. 
 + Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hay 
để chờ kết chuyển . 
12 
 Sổ sách kế toán : 
Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán 
nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán 
thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số 
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính với phương pháp 
kê khai thường xuyên . 
Trình tự ghi sổ kế toán 
Ghi chú: : Ghi hàng ngày 
 : Ghi cuối tháng 
 : Đối chiếu để kiểm tra 
Chứng từ gốc 
Sổ nhật ký 
đặc biệt 
Sổ nhật 
ký chung 
Sổ kế toán 
chi tiết 
Sổ cái Bảng tổng hợp chi 
tiết 
Bảng cân đối số 
phát sinh 
Báo cáo 
tài chính 
13 
Phần II 
tình hình tổ chức kế toán thành phẩm 
và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ 
nuôI trồng thuỷ sản TW 
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ 
sản TW. 
 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty : 
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp nhà 
nước, được thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống TW và 
được thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 
31 tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản 
trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là thành viên của 
Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000. 
 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại Số 8 
Nguyễn Công Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những 
ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như: 
thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung ứng vật tư, dịch vụ nuôi 
trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề kinh doanh mới 
như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng 
các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng 
trị bệnh, sản xuất giống ngọc trai, nuôi cấy ngọc trai cá biển  
 * Công ty có các đơn vị trực thuộc: 
 -Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố) 
14 
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn- Quảng 
Ninh là đơn vị hạch toán báo sổ về công ty. 
- Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là đơn vị 
hạch toán báo về sổ công ty. 
- Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà Nẵng là 
đơn vị hạch toán báo về sổ công ty. 
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh : 
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ 
 Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ 
 Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ 
 Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ 
 Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ 
b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty : 
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ 
sản trung ương là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp 
trong và ngoài nước . 
Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trường 
trong và ngoài nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất 
kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi 
phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng 
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . 
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người . 
Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % . 
Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như sau : 
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ 
yếu góp phần bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp 
và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản . 
15 
Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát 
triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức 
cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ . 
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ 
với ngân sách nhà nước . 
 * Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty 
Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ 
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai 
cấy ngọc biển. 
Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước 
ngọt 
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống 
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản 
theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho 
công ty. 
 * Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được 
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 
1 
2 
3 
4 
5 
Doanh thu bán ra 
Trị giá vốn hàng bán 
Lợi tức gộp 
Chi phí lưu thông 
Kết quả thu nhập 
67.025.230.670 
53.015.036.717 
12.234.894.026 
7.944.696.670 
4.289.924.356 
54.441.906.194 
35.380.003.610 
17.391.290.337 
15.188.462.403 
2.202.827.934 
c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty : 
Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các 
hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản 
phẩm . 
Đặc điểm quy trình công nghệ và cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm. 
Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG 
16 
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 
Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit 
axêtic ) 
Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH và 
C7H6O2 
Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn ) 
Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm ) 
Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn ) 
Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều 
Thành phẩm nhập kho 
17 
 Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa 
học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời 
các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý 
của giám đốc và phó giám đốc. 
- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm . 
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng 
quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám đốc 
là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty . 
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của 
công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám 
đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền . 
Giám đốc 
Trung 
tâm hỗ 
trợ 
nuôi 
thuỷ 
sản 
Vân 
Đồn 
Xưởng 
sản 
xuất 
thuốc 
HCG 
Xí 
nghiệp 
sản xuất 
tôm 
giống 
Hoà 
Hiệp 
Phó 
giám 
đốc 
Phòng 
kiểm 
định 
xuất 
nhập 
khẩu 
Trại 
thực 
nghiệm 
nuôi 
thuỷ sản 
Sông 
Cầu 
Phòng 
tổ chức 
hành 
chính 
Phòng 
tàichính 
kế toán 
Phòng 
kĩ thuật 
kế 
hoạch 
Cửa 
hàng 
kinh 
doanh 
thuỷ 
sản 
18 
- Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty 
chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ , 
quyền hạn theo quy định của pháp luật . 
Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám 
đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở 
đảng và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động. 
4. Đặc diểm tổ chức bộ máy kế toán : 
a. Đặc điểm chung: 
 Phòng kế toán của công ty thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp 
các nghiệp vụ kinh tế tài chính bằng các phương pháp kế toán đúng với nguyên tắc 
chế độ thể lệ kế toán nhà nước ban hành. 
 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW là doanh nghiệp có quy mô hoạt 
động vừa. Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty luôn đa dạng 
phức tạp nên công ty coi trọng việc sắp xếp tổ chức đội ngũ kế toán phù hợp với 
chức năng nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trò của kế toán nói chung với khả năng 
của từng nhân viên nói riêng. Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh 
công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán nửa tập trung nửa phân tán. 
 Tài khoản sử dụng là tài khoản áp dụng chung cho các doanh nghiệp sản xuất 
do nhà nước ban hành theo quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày -1/11/1995 của Bộ 
Tài chính. Hệ thống chứng từ ban đầu do Bộ Tài chính thống nhất bao gồm phiếu 
thu, phiếu chi, phiếu nhập xuất vật tư, hoá đơn. 
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : 
19 
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng tài chính kế toán 
của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
 Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu 
công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình 
tài chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế 
toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp thông tin để báo cáo. 
 Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo 
cáo kế toán của toàn công ty. 
 Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về quản lý thu 
chi tiền mặt phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên. 
 Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ 
sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh 
phản ánh chúng một cách đầy đủ. 
Kế toán 
tiền gửi 
ngân 
hàng 
Kế toán 
hàng 
hoá 
Kế toán 
chi phí 
NVL , 
CCDC 
Kế toán 
tổng 
hợp 
Kế toán 
quỹ 
tiền 
mặt 
Kế toán trưởng 
Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc 
20 
 Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế 
toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành. 
 Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo 
cáo lên phòng kế toán công ty. 
II . Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành 
phẩm ở công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW . 
1) Thủ tục nhập , xuất kho và chứng từ kế toán : 
 * Đối với chứng từ nhập kho: 
 Sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước quy trình công nghệ cuối, tổ 
trưởng lập bảng kê đồng thời giao số sản phẩm đó cho bộ phận KCS kiểm tra. Khi 
kiểm tra xong sẽ tiến hành lập phiếu kiểm tra chất lượng (theo mẫu) trong đó đưa ra 
kết luận lô thuốc có bị teo, hỏng hay không. Nếu đạt tiêu chuẩn, bộ phận KCS sẽ 
giao cho thủ kho. Tại kho, thủ kho xác nhận số thuốc nhập kho, sau đó sẽ báo lên 
phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng (có xác 
nhận của xưởng trưởng). 
 Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá xem xét tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ 
mà thủ kho gửi lên (có đủ chữ ký của thủ kho, người nhập, xưởng trưởng) rồi viết 
phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: 
 -1 liên lưu tại phòng kế toán 
 - 1 liên chuyển xuống cho thủ kho để vào thẻ kho 
21 
Ví du : NV37: Ngày20/4/2004 , nhập kho thành phẩm , PNK10 , số lượng : 10.800 
Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu nhập kho 
 Ngày 20 tháng 04 năm 2004 
 Số: 10 
 Nợ TK: 155 
 Có TK: 154 
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Duy Hùng 
Theo HĐ số: Ngày 20 tháng 04 năm 2004 của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ 
sản trung ương . 
Nhập tại kho: Thành phẩm 
TT Tên, nhãn hiệu, quy 
cách phẩm chất vật 
tư(sản phẩm, hàng 
hoá) 
Mã 
số 
đơn 
vị 
tính 
Số lượng đơn giá Thành tiền 
Theo 
CT 
Thực 
nhập 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 10.800 10.800 28.657,4 309.500.000 
 Cộng 309.500.000 
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
22 
 * Đối với chứng từ xuất kho: 
 Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua (đơn 
vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng đến nơi người mua yêu 
cầu, kế toán căn cứ vào hợp đồng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất 
kho và hoá đơn GTGT. 
 Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên - Liên 1: Lưu tại quyển gốc 
 - Liên 2 Giao cho khách hàng 
 - Liên 3: Dùng để thanh toán 
 Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc 
 - Liên 2 Giao cho khách hàng 
 - Liên 3: Giao cho thủ kho, căn cứ vào 
đó thủ kho xuất hàng và vào thẻ kho. 
23 
Ví dụ : NV15: Ngày 06/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho trạm khuyến nông 
huyện Hồng Ngự , PXK 01 , đơn vị chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 06 tháng 04 năm 2004 
 Số: 01 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh 
Địa chỉ: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 650 650 28.701,42 18.655.923 
 Cộng 18.655.923 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
24 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh 
Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán : Ký nhận nợ 
STT Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 650 34.000 22.100.000 
 Cộng tiền hàng : 22.100.000 
 Thuế suất GTGT: 10% .Tiền thuế GTGT: 2.210.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 24.310.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi bốn triệu ba trăm mười ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
(đã ký) (đã ký) (đã ký) 
25 
 NV16: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông 
Hùng đã thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ:Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 06 tháng 04 năm 2004 
 Số: 02 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hùng 
Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hùng 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT Tên, nhãn hiệu, quy 
cách phẩm chất vật 
tư(sản phẩm, hàng 
hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 160 160 28.701,42 4.592.227,2 
 Cộng 4.592.227,2 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) (đã ký) ( đã ký) (đã ký) 
26 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hùng 
Đơn vị: 
Địa chỉ: Kiến Xương - Thái Bình Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, dịch 
vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 160 34.000 5.440.000 
 Cộng tiền hàng: 5.440.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 544.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 5.984.000 
Số tiền viết bằng chữ :Năm triệu chín trăm tám mươi bốn ngàn dồng chẵn 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
27 
NV17: Ngày 08/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , 
PXK 03 , đơn vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt , số còn lại trả sau , PT 05, thuế 
VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 08 tháng 04 năm 2004 
 Số: 03 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thưởng 
Địa chỉ: Trại cá giống Nguyễn Khanh 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền 
Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 
 Cộng 15.785.781 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
28 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng 
Đơn vị: Trại cá giống Nguyễn Khanh 
Địa chỉ: Tiền Hải Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: 1/2 tiền mặt , 1/2 ký nhận nợ 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 
 Cộng tiền hàng: 18.700.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
29 
NV18: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà ngày 8/4, ông Hà đã thanh 
toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 08 tháng 04 năm 2004 
 Số: 04 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà 
Địa chỉ: Hà Nội 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư (sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 120 120 28.701,42 3.444.170,4 
 Cộng 3.444.170,4 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
30 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510274 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà 
Đơn vị: 
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 120 34.000 4.080.000 
 Cộng tiền hàng: 4.080.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 408.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.488.000 
Số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu bốn trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn, 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
31 
NV43: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 
ngày 23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 23tháng 04 năm 2004 
 Số: 10 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Phương 
Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư (sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 6.000 6.000 28.701,42 172.208.520 
 Cộng 172.208.520 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
32 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương 
Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 6.000 34.000 204.000.000 
 Cộng tiền hàng: 204.000.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.400.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 224.400.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
33 
NV44: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã 
thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 23tháng 04 năm 2004 
 Số: 11 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà 
Địa chỉ: Hà Nội 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 750 750 28.701,42 21.526.065 
 Cộng 21.526.065 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
34 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà 
Đơn vị: 
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 750 34.000 25.500.000 
 Cộng tiền hàng: 25.500.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.550.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 28.050.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi tám triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
35 
NV49: Ngày 26/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị 
đã thanh toán bằng tiền mặt , PT 15 , PXK 12, thuế VAT 10%. 
Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ:Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 26 tháng 04 năm 2004 
 Số: 12 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Nam Trung 
Địa chỉ: Thái Bình 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 
 Cộng 15.785.781 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
36 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8- Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Trung 
Đơn vị: TT Thuỷ sản Cái Bè 
Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 
 Cộng tiền hàng: 18.700.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
37 
NV50: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 13 ngày 26/4 , ông Hà 
chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 26tháng 04 năm 2004 
 Số: 13 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà 
Địa chỉ: Hà Nội 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 450 450 28.701,42 12.915.639 
 Cộng 12.915.639 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
38 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà 
Đơn vị: 
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 450 34.000 15.300.000 
 Cộng tiền hàng: 15.300.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.530.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 16.830.000 
Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
39 
NV51:Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày 
27/4, đơn vị đã thanh toán tiền hàng,PT 16, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 27 tháng 04 năm 2004 
 Số: 14 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thịnh 
Địa chỉ: Tiền Hải 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 
 Cộng 15.785.781 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
40 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng 
Đơn vị : Trại cá giống Nguyễn Khanh Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 
 Cộng tiền hàng: 18.700.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 
Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
41 
NV52: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , 
Anh Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%. 
 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT 
 Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT 
 ngày 0 1tháng 11 năm 1995 
 của bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
Ngày 27 tháng 04 năm 2004 
 Số: 15 
 Nợ TK: 632 
 Có TK: 155 
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Hải Nam 
Địa chỉ: Thái Bình 
Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nam 
Xuất tại kho: Thành phẩm 
TT 
Tên, nhãn hiệu, 
quy cách phẩm 
chất vật tư(sản 
phẩm, hàng hoá) 
Mã 
số 
Đơn vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá Thành tiền Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1. Thuốc HCG G1 Van 1.500 1.500 28.701,42 43.052.130 
 Cộng 43.052.130 
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
42 
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL 
 Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 
 Số 00000 
Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: 
Điện thoại: 8510275 Mã số : 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hải Nam 
Đơn vị: 
Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: 
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 
STT 
Tên hàng hoá, 
dịch vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=1x2 
01 Thuốc HCG Van 1.500 34.000 51.000.000 
 Cộng tiền hàng: 51.000.000 
 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.100.000 
 Tổng cộng tiền thanh toán : 56.100.000 
Số tiền viết bằng chữ :Năm mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 
43 
2. Kế toán thành phẩm : 
2.1. Kế toán chi tiết thành phẩm : 
 Để phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ sự biến động của thành phẩm làm cơ 
sở cho việc ghi sổ kế toán, kế toán thành phẩm ở Công ty hạch toán như sau: 
 Hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện song song giữa kho và phòng 
kế toán 
 + ở phân xưởng, thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ 
phản ánh theo chỉ tiêu số lượng. 
 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số 
lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số 
tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để 
ghi vào cột tồn đầu tháng. 
 Khi đã vào thẻ kho người giữ thẻ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về 
phòng kế toán. 
44 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu số: 06- VT 
Địa chỉ : Số 8- Nguyễn Công Hoan Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT 
 Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính 
Thẻ Kho 
Ngày lập thẻ : 01/04 
Tờ số : 10 
- Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : Thuốc HCG 
- Đơn vị tính : Van 
- Mã số : G 
Số 
TT 
Chứng 
Số hiệu 
từ 
Ngày 
tháng 
Diễn giải Ngày 
nhập, 
xuất 
Số 
Nhập 
lượng 
Xuất 
Tồn 
Ký xác 
nhận của 
kế toán 
A B C D R 1 2 3 4 
01 
02 
03 
04 
05 
06 
07 
08 
09 
10 
11 
PXK01 
PXK02 
PXK03 
PXK04 
PNK10 
PXK10 
PXK11 
PXK12 
PXK13 
PXK14 
PXK15 
06/04 
04/04 
08/04 
08/04 
20/04 
23/04 
23/04 
26/04 
26/04 
27/04 
27/04 
Dư đầu kỳ 
Xuất bán cho Trạm 
Hồng Ngự. 
Xuất bán cho ông Hùng 
Xuất bán choTrại cáNK 
Xuất bán cho ông Hà. 
Nhập kho TP . 
Xuất bán cho Trạm 
Hồng Ngự. 
Xuất bán cho ông Hà. 
Xuất bán cho TT Cái 
Bè . 
Xuất bán cho ông Hà. 
Xuất bán cho Trại cá 
NK. 
Xuất bán cho anh Nam. 
Dư cuối kỳ 
01/04 
01/04 
14/04 
08/04 
08/04 
20/04 
23/04 
23/04 
26/04 
26/04 
27/04 
27/04 
10.800 
650 
160 
550 
120 
6.000 
750 
550 
450 
550 
1.500 
1.600 
950 
790 
240 
120 
10.920 
4.920 
4.170 
3.620 
3.170 
2.620 
1.120 
1.120 
45 
+ ở phòng kế toán , kế toán sẽ tiến hành ghi chép và theo dõi chi tiết thành 
phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành 
tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất - tồn kho. Khi nhận được phiếu 
nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ ghi vào phần nhập của sổ. Phần xuất được ghi 
theo phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. 
 Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi 
tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu và ký xác nhận. 
45 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ chi tiết 
Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá 
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thuốc HCG 
Đơn vị tính: Van 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối 
ứng 
Đơn giá Nhập Xuất Tồn 
Số hiệu Ngày 
tháng 
 Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Dư đầu kỳ 28.998,5 1.600 37.087.200 
06/4 PXK01 06/4 Xuất bán cho Trạm Hồng 
Ngự 
632 28.701,42 650 18.655.923 950 18.431.277 
06/4 PXK02 06/4 Xuất bán cho ông Hùng 632 28.701,42 160 4.592.227,2 790 13.839.049,8 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán cho Trại cá giống 
Nguyễn Khanh 
632 28.701,42 550 15.785.781 240 - 1.946.731,2 
20/4 PNK10 20/4 Nhập kho thành phẩm 154 28.657,4 10.800 309.500.000 11.040 307.553.268,8 
23/4 PXK10 23/4 Xuất bán cho Trạm Hồng 
Ngự 
632 28.701,42 6.000 172.208.520 5.040 135.344.748,8 
23/4 PXK11 23/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 750 21.526.065 4.290 113.818.683,8 
26/4 PXK12 26/4 Xuất bán cho TTCái Bè. 632 28.701,42 550 15.785.781 3.740 98.032.902,8 
26/4 PXK13 26/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 450 12.915.639 3.290 85.117.263,8 
27/4 PXK14 27/4 Xuất bán cho Trại cá 632 28.701,42 550 15.785.781 2.740 69.331.482,8 
27/4 PXK15 27/4 Xuất bán cho anh Nam 632 28.701,42 1.500 43.052.130 1.240 26.279.352,8 
 Dư cuối kỳ: 1.240 26.279.352,8 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người ghi sổ 
(Đã ký) 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
1 
2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm : 
 Khi đã nhận được yêu cầu của khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho và hoá 
đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký 
chung . 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ nhật ký chung 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng 
từ 
Diễn giải Đã 
ghi 
sổ 
cái 
Số 
hiệu 
TK 
Số phát sinh 
Nợ Có 
 Số trang trước 
chuyển sang 
 843.288.700 843.288.700 
 .............. ............. ............. 
06/4 PXK01 Xuất bán thuốc 
cho Trạm Hồng 
Ngự 
x 632 18.655.923 
 155 18.655.923 
 ............ ... ... 
08/04 PXK03 Xuất bán thuốc 
cho Trại cá NK 
x 632 15.785.781 
 155 15.785.781 
 ......... ... ... 
26/04 PXK12 Xuất bán cho TT 
Thuỷ sản Cái Bè 
x 632 15.785.781 
 155 15.785.781 
26/04 PXK13 Xuất bán thuốc 
cho ông Hà 
x 632 12.915.639 
 155 12.915.639 
 ........ ..... ..... 
 Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
1 
Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK: 632, 155 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
03 155 18.655.000 
06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hùng 
03 155 4.592.227,2 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
04 155 15.785.781 
08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
04 155 3.444.170,4 
23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
08 155 172.208.520 
23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
08 155 21.526.065 
26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho 
TT Thuỷ sản Cái Bè 
09 155 15.785.781 
26/4 PXK13 26/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
09 155 12.915.639 
27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
09 155 15.785.781 
27/4 PXK15 27/4 Xuất bán thuốc cho 
anh Nam 
10 155 43.052.130 
 K/c GVHB 911 323.752.017,6 
 Cộng phát sinh 
trong kỳ : 
 323.752.017,6 323.752.017,6 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
2 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái tk 155- thành phẩm 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ: 46.397.600 
06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
03 632 18.655.923 
06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hùng 
03 632 4.592.227,2 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
04 632 15.785.781 
08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
04 632 3.444.170,4 
20/4 PNK09 20/4 Nhập kho thành 
phẩm 
07 154 309.500.000 
23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
08 632 172.208.520 
23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
08 632 21.526.065 
26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho 
TT Cái Bè 
09 632 15.785.781 
26/4 PXk12 26/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
09 632 12.915.639 
27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
09 632 15.785.781 
27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 
anh Nam 
10 632 43.052.130 
 Cộng phát sinh: 309.500.000 323.752.017,6 
 Dư cuối kỳ: 32.145.582,4 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
3 
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. 
Theo chế độ kế toán qui định, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho, hóa đơn 
GTGT làm chứng từ gốc, làm căn cứ để hạch toán doanh thu. 
Cách lập Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đã được trình bày ở phần hạch toán 
thành phẩm. 
 Để phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán của khách 
hàng, kế toán sử dụng tài khoản 511, 131. 
- Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được hàng thì hóa 
đơn được chuyển đến Phòng kế toán, thủ quĩ tiến hành thu tiền của khách, ký tên và 
đóng dấu “Đã thu tiền” vào tờ hóa đơn. Đây là căn cứ để kế toán ghi vào sổ nhật ký 
chung , sổ cái TK 511. 
- Trường hợp khách hàng mua chịu thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản 
ánh vào sổ nhật ký chung , sổ chi tiết thanh toán với người mua , sổ cái TK 131. 
4 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ nhật ký chung 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng 
từ 
Diễn giải Đã 
ghi 
sổ 
cái 
Số 
hiệu 
TK 
Số phát sinh 
Nợ Có 
 Số trang trước 
chuyển sang 
 843.288.700 843.288.700 
 .............. ............. ............. 
06/4 PXK01 Xuất bán thuốc 
cho Trạm Hồng 
Ngự 
x 131 24.310.000 
 511 22.100.000 
 333 2.210.000 
 ............ ... ... 
08/04 PXK03 Xuất bán thuốc 
cho Trại cá NK 
x 111 10.285.000 
 131 10.285.000 
 511 18.700.000 
 333 1.870.000 
 ......... ... ... 
26/04 PXK12 Xuất bán cho TT 
Thuỷ sản Cái Bè 
x 111 20.570.000 
 511 18.700.000 
 333 1.870.000 
26/04 PXK13 Xuất bán thuốc 
cho ông Hà 
x 131 16.830.000 
 511 15.300.000 
 333 1.530.000 
 ........ ..... ..... 
 Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
5 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 511- doanh thu 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc 
cho Trạm Hồng 
ngự 
03 131 22.100.000 
06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc 
cho ông Hùng 
03 111 5.440.000 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc 
cho Trại cá NK 
04 111 18.700.000 
08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc 
cho ông Hà 
04 111 4.080.000 
23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc 
cho Trạm Hồng 
Ngự 
08 111 204.000.000 
23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc 
cho ông Hà 
08 111 25.500.000 
26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc 
cho TT Thuỷ 
sản Cái Bè 
09 111 18.700.000 
26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc 
cho ông Hà 
09 131 15.300.000 
27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc 
cho Trại cá NK 
09 111 18.700.000 
27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc 
cho anh Nam 
10 111 51.000.000 
 K/c DThu 911 383.520.000 
 Cộng phát sinh 
trong kỳ : 
 383.520.000 383.520.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
6 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái tk 131- phải thu của khách hàng 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật ký 
chung 
Số hiệu 
TK đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ: 292.070.130 
01/4 Trạm Hồng Ngự 
thanh toán tiền 
01 112 69.895.500 
01/4 PT01 01/4 Trại cá NK thanh 
toán tiền 
01 111 59.880.200 
05/4 PT02 05/4 TT Thuỷ sản Cái 
Bè thanh toán tiền 
03 111 59.875.450 
05/4 PT03 05/4 Ông Hà trả tiền 03 111 20.061.050 
06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc 
cho Trạm Hồng 
Ngự 
03 511 22.100.000 
 333 2.210.000 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc 
cho Trại cá NK 
04 511 9.350.000 
 333 935.000 
12/4 PT08 12/4 Ông Hà trả tiền nợ 04 111 20.061.050 
12/4 PT09 12/4 Nam trả tiền hàng 04 111 30.321.120 
22/4 PT10 22/4 Hùng trả tiền hàng 08 111 31.975.760 
22/4 PT11 22/4 Trạm Hồng Ngự 
thanh toán tiền 
08 111 24.310.000 
22/4 PT12 22/4 Trại cá NK thanh 
toán tiền 
08 111 10.285.000 
26/4 PXK13 26/4 Xuất báncho 
ôngHà 
09 511 15.300.000 
 333 1.530.000 
29/4 PT18 29/4 Ông Hà 
trảtiềnhàng 
10 111 16.830.000 
 Cộng số phát sinh: 51.425.000 343.495.130 
 Dư cuối kỳ: 0 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
1 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán 
(Dùng cho TK:131 , 331) 
 Tài khoản : 131 
 Đối tượng : Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 
 Loại tiền : VNĐ 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối ứng 
Thời hạn 
được 
chiết 
khấu 
Số phát sinh Số dư 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Nợ Có Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
1/4 
6/4 
22/4 
PXK01 
PT11 
1/4 
6/4 
22/4 
1. Số dư đầu kỳ 
2. Số PS trong kỳ 
- Trạm Hồng Ngự 
thanh toán tiền nợ kỳ 
trước 
- Bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
chưa trả tiền 
- Trạm Hồng Ngự 
thanh toán tiền hàng 
112 
511 
333 
111 
22.100.000 
2.210.000 
68.895.500 
24.310.000 
69.895.500 
Cộng PS trong kỳ x x 24.310.000 93.205.500 
3. Số dư cuối kỳ 0 
 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 
Người ghi sổ Kế toán trưởng 
 (đãký) (đã ký) 
2 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán 
(Dùng cho TK:131 , 331) 
 Tài khoản : 131 
 Đối tượng : Trại cá giống Nguyễn Khanh 
 Loại tiền : VNĐ 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối ứng 
Thời hạn 
được 
chiết 
khấu 
Số phát sinh Số dư 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Nợ Có Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
1/4 
8/4 
22/4 
PT01 
PT05 
PT12 
1/4 
8/4 
22/4 
1. Số dư đầu kỳ 
2. Số PS trong kỳ 
- Trại cá NK thanh 
toán tiền nợ kỳ 
trước 
- Trại cá NK thanh 
toán 1/2 tiền hàng 
- Trại cá NK thanh 
toán nốt tiền hàng 
111 
511 
333 
111 
9.350.000 
935.000 
59.880.200 
10.285.000 
59.880.200 
Cộng PS trong kỳ x x 10.285.000 70.165.200 
3. Số dư cuối kỳ 0 
 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 
Người ghi sổ Kế toán trưởng 
 (đãký) (đã ký) 
3 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán 
(Dùng cho TK:131 , 331) 
 Tài khoản : 131 
 Đối tượng : TT Thuỷ sản Cái Bè 
 Loại tiền : VNĐ 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối ứng 
Thời hạn 
được 
chiết 
khấu 
Số phát sinh Số dư 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Nợ Có Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
5/4 
PT02 
5/4 
1. Số dư đầu kỳ 
2. Số PS trong kỳ 
- TT Thuỷ sản Cái 
Bè thanh toán tiền 
nợ kỳ trước 
111 
59.875.450 
59.875.450 
Cộng PS trong kỳ x x 59.875.450 
3. Số dư cuối kỳ 0 
 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 
Người ghi sổ Kế toán trưởng 
 (đãký) (đã ký) 
4 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán 
(Dùng cho TK:131 , 331) 
 Tài khoản : 131 
 Đối tượng : Ông Trần Văn Hà 
 Loại tiền : VNĐ 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối ứng 
Thời hạn 
được 
chiết 
khấu 
Số phát sinh Số dư 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Nợ Có Nợ Có 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
5/4 
12/4 
26/4 
29/4 
PT03 
PT08 
PXK13 
PT18 
5/4 
12/4 
26/4 
29/4 
1. Số dư đầu kỳ 
2. Số PS trong kỳ 
- Ông Hà trả 1/2 tiền 
nợ kỳ trước 
- Ông Hà thanh toán 
nốt tiền nợ 
- Bán thuốc cho ông 
Hà chưa trả tiền 
- Ông Hà trả tiền sớm 
được hưởng CKTT 
1% 
111 
111 
511 
333 
111 
635 
15.300.000 
1.530.000 
20.061.050 
20.061.050 
16.661.700 
168.300 
40.122.100 
Cộng PS trong kỳ x x 16.830.000 56.952.100 
3. Số dư cuối kỳ 0 
 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 
Người ghi sổ Kế toán trưởng 
 (đãký) (đã ký) 
1 
3.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. 
 Do đặc điểm thành phẩm của công ty là sản phẩm để kích thích cá đẻ (sử 
dụng tiêm trực tiếp vào cá), vì vậy mà việc kiểm soát gắt gao chất lượng của sản 
phẩm luôn diễn ra để không xảy ra trường hợp đưa cho khách hàng những mặt hàng 
kém chất lượng. Vì vậy mà các khoản làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, 
hàng bán bị trả lại là không có. 
3.3 Kế toán chiết khấu bán hàng ( chiết khấu thanh toán ) 
Chiết khấu bán hàng : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với 
số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ , 
của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận . 
Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt , kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả 
nợ , đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng 
Ví dụ : NV56: Ngày 29/4 , ông Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước 
hạn , công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông , PT18. 
Cuối tháng , kế toán phản ánh vào sổ cái TK 635 
 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 635- chi phí hoạt động tài chính 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
29/4 PT18 29/4 Ông Hà thanh toán 
trước hạn , công ty 
chấp nhận CKTT 
1% cho ông . 
10 131 168.300 
 Kết chuyển chi phí 
Tặ CHỉC 
 911 168.300 
 Cộng PS trong kỳ : 168.300 168.300 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
2 
3.4. Kế toán thuế GTGT : 
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW thuộc đối tượng nộp thuế GTGT 
theo phương pháp khấu trừ. 
 Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế 
 Hàng hoá, dịch vụ GTGT của hàng 
 Số thuế GTGT phải = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào 
 nộp trong tháng 
Về mức thuế suất đối với sản phẩm xuất bán của công ty áp dụng mức 10%. 
Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản:133, 333 
3 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái tk 133- thuế GTGT được khấu trừ 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ: 0 
01/4 PNK01 01/4 Mua nước tiểu của 
Cty HC Hà Nội 
01 111 336.000 
01/4 PNK02 01/4 Mua axêtôn của ông 
An 
01 111 2.250.000 
02/4 PNK03 02/4 Mua quần áo của 
Công ty may 10 
01 331 52.000 
02/4 PNK04 02/4 Mua cồn của Cty HC 
Vĩnh Phúc 
01 331 20.000.000 
03/4 PNK05 03/4 Mua mũ của cửa 
hàng TH số 3 
02 331 30.000 
03/4 PNK06 03/4 Mua găng tay của 
cửa hàng TH số 5 
02 331 15.000 
04/4 PNK07 04/4 Mua nước tiểu của 
Cty HC Hà Nội 
02 331 1.500.000 
04/4 PNK08 04/4 Mua axêtôn của ông 
An 
02 111 2.500.000 
05/4 PNK09 05/4 Mua NVL của Cty 
Hoàng Long. 
03 111 650.000 
28/4 Mua tủ đông 10 331 5.070.000 
 Cộng số phát sinh: 32.403.000 
 Dư cuối kỳ: 32.403.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
4 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 333- thuế và các khoản phải nộp nhà nước 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ: 39.000.000 
06/4 PXK01 06/4 Xuất thuốc bán cho 
Trạm Hồng Ngự 
03 131 2.210.000 
06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hùng 
03 111 544.000 
08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
04 111 935.000 
 131 935.000 
08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
04 111 408.000 
23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 
Trạm Hồng Ngự 
08 111 20.400.000 
23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
08 111 2.550.000 
26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho 
TT Thuỷ sản Cái Bè 
09 111 1.870.000 
26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho 
ông Hà 
09 131 1.530.000 
27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho 
Trại cá NK 
09 111 1.870.000 
27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 
anh Nam 
10 111 5.100.000 
30/4 Nhượng bán máy 
trộn thuốc 
11 111 1.400.000 
 Cộng PS trong kỳ 39.752.000 
 Dư cuối kỳ: 78.752.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
5 
3.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doang nghiệp là các khoản chi phí ngoài 
sản xuất nhằm tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 
phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ cộng với giá vốn hàng bán hình thành nên giá 
thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy hai khoản chi phí này là một nhân tố ảnh hưởng 
tới giá bán của sản phẩm. Vì thế việc quản lý CPBH và CP QLDN là một vấn đề 
quan trọng nhằm tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh, phân bổ chính xác cho sản phẩm 
tiêu thụ để từ đó hạch toán đầy đủ giá thành sản phẩm, xác định đúng đắn giá bán 
sản phẩm và kết quả tiêu thụ. 
 Kế toán chi phí bán hàng. 
 Gồm các loại chi phí: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí gửi hàng, chi phí 
khác bằng tiền. 
 Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 641 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 641- chi phí bán hàng 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
18/4 Trích khấu hao TSCĐ 
cho các bộ phận 
06 214 1.700.000 
18/4 Phân bổ tiền lương cho 
bộ phận BH 
06 334 7.100.000 
 Trích BHXH , BHYT , 
KPCĐ theo tỷ lệ quy 
định 
06 338 1.349.000 
 Kết chuyển chi phí bán 
hàng 
06 911 10.149.000 
 Cộng số phát sinh: 10.149.000 10.149.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
6 
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 
 Gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi 
phí khác bằng tiền. 
Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 642 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 642- chi phí QLDn 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
18/4 Trích khấu hao 
TSCĐ cho các bộ 
phận 
06 214 1.500.000 
18/4 Phân bổ tiền lương 
cho bộ phận 
QLDN 
06 334 7.400.000 
 Trích BHXH , BH 
YT , KPCĐ theo tỷ 
lệ quy định 
06 338 1.406.000 
 Kết chuyển chi phí 10.306.000 
 Cộng số phát sinh 
trong kỳ : 
 10.306.000 10.306.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
4. Kế toán kết quả tiêu thụ : 
 Cuối tháng, căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty xác định kết 
quả kinh doanh , phản ánh vào sổ cái các TK : 911, 421. 
7 
Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW 
Sổ cái TK 911- xác định kết quả kinh doanh 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ Diễn giải Trang 
nhật 
ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Nợ Có 
 Kết chuyển 
doanh thu 
 383.520.000 
 Kết chuyển giá 
vốn hàng bán 
 323.752.017,6 
 Kết chuyển chi 
phí BH 
 10.149.000 
 Kết chuyển chi 
phí QLDN 
 10.306.000 
 Kết chuyển chi 
phí hoạt động 
khác 
 35.000.000 
 Kết chuyển CP 
HĐTC 
 168.300 
 Kết chuyển thu 
nhập hoạt động 
khác 
 14.000.000 
 Kết chuyển lãi 18.144.682,4 
 Cộng: 397.520.000 397.520.000 
Ngày 30 tháng 4 năm 2004 
Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (đã ký) (đã ký) (đã ký) 
Cuối tháng kế toán phản ánh vào bảng cân đối số phát sinh.
Chuyên đề tốt nghiệp 
phần III: 
một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán thành 
phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ 
nuôI trồng thuỷ sản TW 
I. Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty: 
1) Nhận xét chung: 
 Từ thực tế cho thấy việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung và kế toán thành 
phẩm tiêu thụ thành phẩm nói riêng không ngừng phát triển về mọi mặt, kịp thời 
đáp ứng mọi nhu cầu quản lý và hạch toán của công ty, đảm bảo thống nhất về 
phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Các thủ tục trình tự luân 
chuyển chứng từ thực hiện chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định. Các phương thức 
bán hàng, phương thức thanh toán tại công ty được áp dụng phù hợp. Mặt khác việc 
theo dõi công nợ của khách được điều hành chặt chẽ giúp cho việc thanh toán chính 
xác số tiền khách hàng còn nợ. 
2)Nhận xét cụ thể: 
Về kế toán thành phẩm : Công ty đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các hoạt 
động kinh tế diễn ra. 
Về kế toán tiêu thụ thành phẩm : Kế toán đã vận động linh hoạt và đưa hệ thống sổ 
sách ghi chép quá trình bán hàng hàng tháng làm căn cứ xác định đúng số thuế phải 
nộp , lợi nhuận để lại. Từ đó kịp thời cung cấp thông tin đầy đủ giúp ban giám đốc 
có kế hoạch ra quyết định đúng đắn cho sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. 
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và 
tiêu thụ thành phẩm. 
Chuyên đề tốt nghiệp 
 Khâu tiêu thụ sản phẩm là hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất đến 
tiêu dùng. Mục đích cuối cùng của bất kỳ một doanh nghiệp nào là tối đa hoá lợi 
nhuận thu được kết quả cao nhất mà điều này chỉ có thể đạt được khi kết thúc giai 
đoạn bán hàng. Sản xuất ra sản phẩm đã khó, tiêu thụ được chúng còn khó hơn. ở 
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW để đẩy mạnh tiêu thụ đã áp dụng giảm giá 
với khách hàng có hợp đồng với giá trị kinh tế lớn. Tuy nhiên, việc quy định về 
giảm giá chưa được cụ thể và chưa thường xuyên. 
 Hình thức chiết khấu bán hàng có rất nhiều phương cách khác nhau và nếu 
không có tác dụng ở mặt này thì có tác dụng ở mặt khác. 
 Khi có khách hàng ký kết hợp đồng có giá trị lớn với công ty thì công ty có 
thể áp dụng giảm giá hợp đồng theo một tỷ lệ phần trăm nào đó. Việc quy định về 
tỷ lệ phần trăm cũng như việc xác định giá trị hợp đồng này là lớn cần phải hợp lý 
và rõ ràng. 
 Ngoài ra với khách hàng thường xuyên của công ty thì cũng nên áp dụng một 
hình thức ưu đãi cho họ như tỷ lệ thưởng. 
 Hay với những khách hàng thanh toán nhanh , sòng phẳng cần phải có những 
biện pháp khuyến khích cụ thể. 
Chuyên đề tốt nghiệp 
Kết luận 
 Toàn bộ những nội dung trình bày ở trên cho chúng ta thấy vai trò đặc biệt 
quan trọng của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với công tác quản lý 
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán kế toán phải đầy đủ 
kịp thời chính xác là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp 
phần thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh. 
 Do điều kiện về thời gian cũng như trình độ lý luận và kiến thức còn hạn chế 
nên đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong được sự 
chỉ bảo của cô giáo để bài viết của em đạt chất lượng cao hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn cô và các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công 
ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ư5ơng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề 
tài này. 
Hà Nội ngày 22 tháng 4 năm 2005 
Chuyên đề tốt nghiệp 
Nhận xét của cơ quan thực tập 
nhận xét của giáo viên hướng dẫn 
. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
ĐỀ TÀI-  Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW.pdf