Luận văn Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam

Tài liệu Luận văn Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam: Luận văn Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam  MỤC LỤC Mục lục ........................................................................................................ 1 Lời mở đầu ................................................................................................... 3 Chương I ...................................................................................................... 4 Tổng quan về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự......................................................... 4 của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ................................................................ 4 I. khỏi niệm chung về trỏch nhiệm dừn sự và bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự................................................................................................................4 1. Trỏch nhiệm dừn sự .......................................

pdf76 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nõng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự của chủ xe cơ giới tại cụng ty bảo hiểm Việt Nam  MỤC LỤC Mục lục ........................................................................................................ 1 Lời mở đầu ................................................................................................... 3 Chương I ...................................................................................................... 4 Tổng quan về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự......................................................... 4 của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ................................................................ 4 I. khỏi niệm chung về trỏch nhiệm dừn sự và bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự................................................................................................................4 1. Trỏch nhiệm dừn sự .............................................................................. 4 2. Cỏc yếu tố làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự............................................. 5 3. Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự ................................................................. 7 II. Sự cần thiết triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ...................................................................................... 8 1. Đặc điểm và tớnh năng động của xe cơ giới............................................... 8 2. Sự cần thiết phải triển khai nghiệp vụ bảo hểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ............................................................................ 9 3. Cở sở hỡnh thành tớnh bắt buộc của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ...........................................................................10 4. Tỏc dụng của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba ........................................................................................................11 III. Những nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3...........................................................................12 1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm ................................................12 2. Phớ bảo hiểm và phương phỏp tớnh phớ ..................................................16 3. Hợp đồng bảo hiểm .............................................................................18 4. Những quy định về trỏch nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm ........22 Chương II ....................................................................................................27 Thực trạngtriển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm xăng dầu .........................................................27 I. Vài nột về cụng ty bảo hiểm xăng dầu .........................................................27 1. Qỳa trỡnh hỡnh thành...........................................................................27 2. Cỏc nghiệp vụ triển khai tại PJICO .........................................................29 3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................30 4. Một số kết quả mà PJICO đạt được từ khi thành lập .................................. 34 II. Thực tế triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm PJICO ........................................................ 36 1. Cụng tỏc khai thỏc.............................................................................. 36 2. Cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất.....................................................46 3. Cụng tỏc giỏm định bồi thường ............................................................501 4. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh kinh doanh nghiệp vụ qua một số năm .......................588 CHƯƠNG III .............................................................................................. 63 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại PJICO .............................65 I. đỏnh giỏ thuận lợi và khỳ khăn cụng ty của cụng ty..................................... 63 1. Những thuận lợi. ................................................................................ 63 2. Khỳ khăn cơ bản của PJICO. ................................................................ 63 II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự cử chủ xe cơ giới đụớ với người thứ 3 tại PJICO .......................... 65 1. Mục tiờu và phương hướng trong thời gian tới ......................................... 65 2. Một số kiến nghị ................................................................................ 67 Kết luận...................................................................................................... 74 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 75 LỜI MỞ ĐẦU Nhu cầu đi lại đỳ từ lừu là một nhu cầu thiết yếu của con người. Nhu cầu này càng cỳ xu hướng tăng nờn cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế xỳ hội, của tiến bộ khoa học kĩ thuật. Ngày nay với sự phỏt triển mạnh mẽ về số lượng, cũng như chủng loại cỏc phương tiện vận tải cơ giới đỳ dem lại cho con người một phương thức vận chuyển thuận tiện nhanh gọn và tiết kiệm Tuy nhiờn sự phỏt triển một cỏch nhanh chỳng đỳ dẫn đến tỡnh trạng giao thụng đường bộ ngày càng trở nờn phức tạp. Sự phỏt triển bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh của cỏc phương tiện cơ giới với tốc độ phỏt triển của cơ sở hạ tầng giao thụng cựng với việc thiếu ý thức của những người tham gia giao thụng đỳ làm cho tai nạn giao thụng xảy ra ngày càng nhiều và mức độ ngày càng nghiờm trọng gừy thiệt hại về tài sản, tớnh mạng cho cỏ nhừn, cũng như toàn xỳ hội Để giảm bớt những thiệt hại đỳ nhằm bảo dảm an toàn cho xỳ hội đồng thời bảo vệ lợi ớch trong hoạt động kinh doanh, cụng ty bảo hiểm ptrolimex gọi tắt là PJICO đỳ triển khai loại hỡnh bảo hiểm (Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ gới đối với người thứ ba). Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự là nghiệp vụ bảo hiểm quan trọng nỳ thực hiện hai mục tiờu: - Thực hiện tốt nghị định 115/1997/NĐ/CP về việc quy định về chế độ bảo hiểm bắt buộc trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ớch chớnh đỏng và hợp phỏp cho những người thiệt hại về thừn thể và tài sản cho chủ xe cơ giới gừy ra đồng thời giỳp chủ xe khắc phục hậu quả - Đỳng gỳp khụng nhỏ trong tổng doanh thu hằng năm của cụng ty PJICO là một cụng ty cổ phần hoạt động trờn thị trường bảo hiểm được 7 năm nhưng họ đỳ sớm khẳng định được mỡnh trờn thị trường bảo hiểm phi nhừn thọ. Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty đỳ khụng ngừng phỏt triển, nỳ đỳng gỳp khụng nhỏ vào tổng doanh thu hằng năm của cụng ty và khụng ngừng nừng cao uy tớn của cụng ty trờn thị trường bảo hiểm. Tuy vậy trong thưc tế khụng thể trỏnh khỏi những khỳ khăn cũng như những thiếu xỳt trong quỏ trỡnh hoạt động, triển khai từ khừu khai thỏc đến khừu giỏm định bồi thường. Qua thực tế hoạt động của cụng ty, nhận thức được vai trũ to lớn của nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiện dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thư ba, sau thời gian thực tập tại văn phũng khu vực VII em đỳ chọn đề tài: “Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm cổ phần Petrolimex thực trạng và giải phỏp”. Kết cấu đề tài gồm cỳ 3 chương: Chương I: Tổng quan về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. Chương II: Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm xăng dầu PJICO Chương III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới tại cụng ty bảo hiểm PJICO Để hoàn thành đề tài này, em đỳ nhận đươc sự giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc cỏn bộ chuyờn mụn ở phũng bảo hiểm khu vực VII và đặc biệt là sự quan từm chỉ bảo tận tỡnh của cụ giỏo trực tiếp hướng dẫn thạc sĩ Nguyễn Thị Định. Nhừn đừy em xin tỏ lũng biết ơn sừu sắc đối với những quan từm giỳp đỡ đỳ. Song do thời gian hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nờn bài viết nay khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xỳt. Kớnh mong nhận được sự gỳp ý chừn thành của thày cụ giỳp em hoàn thiện hơn cho dề tài này. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ 1. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ngày nay mọi hoạt động của cỏ nhừn đều phải tuừn thủ theo những quy định của phỏp luật, phỏp luật sẽ cụng nhận và bảo vệ lợi ớch chớnh đỏng cho mọi người. Một khi những lợi ớch nay bị xừm phạm thỡ họ cỳ quyền đũi hỏi sự bồi thường và sự bự đắp hợp lý Xuất phỏt từ việc cần thiết bảo vệ lợi ớch chớnh đỏng trờn những quy tắc đỳ được thể chế hỳa thành một chế tài của phỏp luật dừn sự đỳ là trỏch nhiệm dừn sự và nỳ bắt buộc mọi cụng dừn phải tuừn thủ Trỏch nhiệm dừn sự là trỏch nhiệm phỏt sinh do vi phạm nghĩa vụ dừn sự. Trong đỳ nghĩa vụ dừn sự chớnh là việc mà theo quy định của phỏp luật thỡ một hoặc nhiều chủ thể khụng được làm hoặc bắt buộc làm một hành động nào đỳ đối với một hoặc nhiều chủ thể khỏc. Người chịu trỏch nhiệm dừn sự mà khụng thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ đỳ thỡ phải chịu trỏch nhiệm đối với người bị hại và trước phỏp luật. Nhỡn chung thỡ trỏch nhiệm dừn sự là trỏch nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần. Trong đỳ trỏch nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần là trỏch nhiệm bồi thường những tổn thất vật chất thực tế, tớnh được thành tiền do bờn vi phạm nghĩa vụ dừn sự gừy ra bao gồm tổn thất về tài sản, chi phớ ngăn chặn thiệt hại, thu nhập thực tế bị giảm sỳt. Người thiệt hại về tinh thần đối với người khỏc do xừm pham đến tớnh mạng sức khỏe, danh dự, uy tớn của người khỏc thỡ ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm cũn phải bồi thường một khoản tiền cho người bị hại Trong phỏp luật dừn sự thỡ ngoài việc gừy ra thiệt hại đối với người bị hại cũn phải do hành vi vỳ lỗi của chủ thể mới phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự 2. CÁC YẾU TỐ LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ 2.1. Đặc điểm của trỏch nhiệm dừn sự Trỏch nhiệm dừn sự mang đầy đủ những đặc điểm chung của loại hỡnh trỏch nhiệm phỏp lý Thứ nhất: Trỏch nhiờm dừn sự được coi là một biện phỏp cưỡng chế của phỏp luật được thể hiện dưới dạng trỏch nhiệm thực hiện nghĩa vụ dừn sự và trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại nhằm đảm bảo quyền lợi cho bờn bị hại Thứ hai: Cựng với cỏc biện phỏp cưỡng chế thi hành nghĩa vụ dừn sự nỳ sẽ đem lại cho người thực hiện nghĩa vụ dừn sự những hậu quả bất lợi Thứ ba: Trỏch nhiệm dừn sự do cỏc cơ quan cỳ thẩm quyền của nhà nước thực thi theo trỡnh tự và thủ tục nhất định đối với những ngưũi cỳ hành vi trỏi phỏp luật gừy thiệt hại cho người khỏc nhưng chưa đủ để chịu trỏch nhiệm hỡnh sự trước phỏp luật 2.2. Cỏc yếu tố làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự Theo quy định của của phỏp luật thỡ những trường hợp mà thỏa mỳn cỏc điều kiện sau đừy sẽ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự : - Phải cỳ thiệt hại thực tế của bờn bị hại - Phải cỳ lỗi của người gừy ra thiệt hại - Phải cỳ mối quan hệ nhừn quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế Trỏch nhiệm dừn sự bao gồm trỏch nhiệm dừn sự trong và ngoài hợp đồng Trỏch nhiệm dừn sự theo hợp đồng phỏt sinh trờn cỏc cơ sở những thỏa thuận giữa cỏc bờn trong hợp đồng. Như vậy trỏch nhiệm dừn sự theo hợp đồng chỉ phỏt sinh khi cỏc bờn cỳ những mối quan hệ rằng buộc từ trước và cỳ cỏc quan hệ trực tiếp đến hợp đồng ký kết, liờn quan đến chủ thể ký kết hợp đồng, họ đều là những người cỳ đầy đủ năng lực hành vi. Nỳ khỏc với trỏch nhiệm dừn sự ngoài hợp đồng chủ thể gừy ra cỳ thể là do người hoặc sỳc vật… Bởi vậy trỏch nhiệm bồi thường cũng cỳ sự khỏc nhau, liờn quan đến những người đại diện hợp phỏp hặc chủ sở hữu (đối với vật và gia sỳc). Đừy chớnh là điểm khỏc nhau cơ bản giữa trỏch nhiệm dừn sự trong và ngoài hợp đồng. Việc phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự thường là bất ngờ và khụng ai cỳ thể lường trước được. Nhiều những trường hợp thiệt hại vượt quỏ khả năng tài chớnh của cỏ nhừn, tổ chức Do vậy cỏc cỏ nhừn cũng như cỏc tổ chức đỳ tỡm mọi cỏc biện phỏp để hạn chế và kiểm soỏt tổn thất như: - Tự chịu rủi ro - Nộ trỏnh rủi ro - Bảo hiểm Tuy nhiờn biện phỏp ưu việt nhất, tốt nhất là cỏc cỏ nhừn cũng như cỏc tổ chức nờn mua bảo hiểm. Qua đỳ cỏc cỏ nhừn chuyển giao rủi ro cho nhà bảo hiểm, bự lại cỏc cỏ nhừn phải đỳng cho nhà bảo hiểm một khoản phớ và nhà bảo hiểm sẽ cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra. 3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự là một loại hỡnh bảo hiểm mà nguời bảo hiểm cam kết bồi thường phần trỏch nhiệm dừn sự của người bảo hiểm theo cỏch thức và hạn mức đỳ được hai bờn thỏa thuận trong hợp đồng với điều kiện người tham gia bảo hiểm phải đỳng một khoản phớ tương ứng Mục đớch của người tham gia chớnh là chuyển giao phần trỏch nhiệm dừn sự của mỡnh mà chủ yếu là trỏch nhiệm bồi thường Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự ra đời từ rất sớm và ngày càng phỏt triển. Hiện nay cỳ rất nhiều cỏc nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm như : - Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 - Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với hành khỏch trờn xe - Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ tầu biển - Bảo hiểm trỏch nhiệm đối với hàng hỳa vận chuyển trờn xe - Bảo hiểm trỏch nhiệm đối với sản phẩm và của chủ lao động đối với người lao động Mặc dầu cỳ rất nhiều nghiệp vụ bảo hiểm dừn sự nhưng mỗi nghiệp vụ đều mang những đặc điểm chung của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự : Thứ nhất: Đối tượng bảo hiểm mang tớnh trừu tượng. Đỳ chớnh là trỏch nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường. Hơn nữa trỏch nhiệm là bao nhiờu lại khụng xỏc định được ngay ở lỳc tham gia bảo hiểm. Mức độ thiệt hại thường xỏc định dựa trờn mức độ lỗi của người gừy ra và mức độ thiệt hại của bờn thứ ba. Thứ hai: Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự thường được thực hiện dưới hỡnh thức bắt buộc Thứ ba: Phương thức bảo hiểm cỳ thể là cỳ hoặc khụng cỳ giới hạn Bởi vỡ thiệt hại trỏch nhiệm dừn sự chưa xỏc định được ngay tại thời điểm tham gia bảo hiểm và thiệt hại này cỳ thể sẽ là rất lớn. Bởi vậy để nừng cao trỏch nhiệm của người tham gia bảo hiểm thỡ cỏc cụng ty bảo hiểm thường đưa ra cỏc hạn mức trỏch nhiệm, tức là mức bồi thường bị giới hạn bởi số tiền bảo hiểm Tuy vậy cũng cỳ một số nghiệp vụ bảo hiểm lại khụng ỏp dụng hạn mức trỏch nhiệm. Hỡnh thức bảo hiểm này khiến cỏc nhà bảo hiểm khụng xỏc định được mức độ thiệt hại của cỏc rủi ro, khụng xỏc định được số tiền bảo hiểm vỡ vậy trỏch nhiệm bồi thường chớnh là toàn bộ trỏch nhiệm phỏt sinh của người được bảo hiểm. Thế nhưng loại bảo hiểm này rất dễ đẩy cỏc cụng ty vào tỡnh trạng phỏ sản. Do vậy khi nhận bảo hiểm khụng cỳ giới hạn thỡ cỏc cụng ty phải sử dụng cỏc biện phỏp nhằm phừn tỏn rủi ro để bảo vệ mỡnh. II. SỰ CẦN THIẾT TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA XE CƠ GIỚI Xe cơ giới là tất cả cỏc loại xe hoạt động trờn đường bộ bằng chớnh những động cơ của mỡnh và được phộp lưu hành trờn lỳnh thổ của mỗi quốc gia. Xe cơ giới chiếm một số lượng lớn và cỳ một vị trớ quan trọng trong ngành giao thụng vận tải, một ngành kinh tế cỳ ảnh hưởng tới tất cả cỏc ngành nỳ là một sợi dừy kết nối cỏc mối quan hệ lưu thụng hàng hỳa giữa cỏc vựng, giữa trong và ngoài nước tạo điều kiện phỏt triển kinh tế và phục vụ nhu cầu đi lại của nhừn dừn. Ngày nay vận chuyển bằng xe cơ giới là hỡnh thức vận chuyển phổ biến và sử dụng rộng rỳi trong nền kinh tế quốc dừn Xe cơ giới cỳ tớnh ưu điểm là tớnh cơ động cao và linh hoạt cỳ thể di chuyển trờn địa bàn phức tạp, tốc độ cao và chi phớ tương đối là thấp. Tuy vậy vấn đề an toàn đang là vấn đề lớn đang được đặt ra đối với loại hỡnh vận chuyển này. Đừy là hỡnh thức vận chuyển cỳ mức độ nguy hiểm lớn, khả năng xảy ra tai nạn là rất cao do số lượng đầu xe dày đặc, đa dạng về chủng loại, bất cập về chất lượng. Hơn nữa hệ thống đường xỏ ngày càng xuống cấp lại khụng được tu sửa kịp thời. Đỳ chớnh là những nguyờn nhừn chủ yếu dẫn đến cỏc vụ tai nạn giao thụng gừy thiệt hại lớn về người và của cho nhừn dừn gừy mất trật tự an toàn xỳ hội. 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 Sự phỏt triển nhanh chỳng của cỏc phương tiện cơ giới một mặt đem lại cho con người một hỡnh thức vận chuyển thuận tiện nhanh chỳng kịp thời, giỏ rẻ và phự hợp với đại đa số cư dừn việt nam hiện nay. Chỉ tớnh riờng việt nam hiện nay trong vũng hơn 10 năm qua cỏc phương tiện cơ giới đỳ cỳ mức tăng trưởng khỏ cao đặc biệt là mụ tụ : Từ năm 1990 đến năm 2001 bỡnh quừn hằng năm phương tiện cơ giới đường bộ tăng 17,8% trong đỳ ụ tụ tăng 7,6% , xe mỏy xấp xỉ bằng 19,5%. Năm 2000 so với năm 1990 phương tiện cơ giới đường bộ tăng 4,5 lần, ụ tụ tăng 2,14 lần, xe mỏy tăng 4,64 lần. Một đặc điểm về cơ cấu phương tiện cơ giới đường bộ nước ta là số lượng xe mỏy chiếm 91% tổng số phương tiện cơ giới đường bộ và tuy mức độ tăng trưởng cao nhưng nhỡn chung mức cơ giới hỳa là vẫn cũn thấp so với cỏc nước trong khu vực. Hiện nay Việt Nam cỳ 75 xe trờn 1000 dừn trong khi Thỏi Lan cỳ 190 xe trờn 1000 dừn, Malaixia 340 xe trờn 1000 dừn. Tỷ lệ xe cũ nỏt cỳ điều kiện an toàn thấp chiếm tỷ trọng lớn và tổng số xe được kiểm định so với tổng số xe đang lưu hành cũn quỏ thấp Theo cỏc chuyờn gia trong thập kỷ tới phương tiện cơ giới nước ta vẫn tăng cao. Mức tăng trưởng theo dự bỏo theo GDP thỡ cứ mỗi năm khi GDP tăng 1% thỡ tổng lượng vận tải tăng từ 1,2% đến 1,5% đặc biệt là năm 2006 khi chỳng ta mở cửa và thực hiện cỏc cam kết cắt giảm thuế điều này sẽ dẫn tới một lượng xe khổng lồ sẽ được nhập vào Việt Nam với giỏ rẻ phự hợp với tỳi tiền người dừn Đối lập với tốc độ gia tăng của cỏc phương tiện giao thụng. Tốc độ phỏt triển của cơ sở hạ tầng giao thụng cũn nhiều hạn chế. Theo số liệu thống kờ cho thấy năm 1998 cả nước cỳ 106.134 km đường bộ thỡ chỉ cỳ khoảng 28,7% là được giải nhựa nhưng chất lượng kộm và ngày càng xuống cấp trầm trọng. Cũng từ sự phỏt triển bất hợp lý này đỳ làm cho tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng cỳ xu hướng ngày càng tăng. Theo số liệu thống kờ của cục cảnh sỏt thỡ trung bỡnh mỗi ngày xảy ra 33 vụ tai nạn xe cơ giới, làm chết 20 người và bị thương 35 người, chưa kể thiệt hại về vật chất và tinh thần. Số vụ tai nạn giao thụng năm sau cao hơn năm trước là 22,5%, số người bị chết và thương trong năm cao hơn năm trước lần lượt là 27,78% và 30,6%. Điểm đỏng lưu ý ở dừy chớnh là tai nạn xe cơ giới luụn chiếm tỷ lệ cao trong cỏc loại hỡnh giao thụng vận tải, chiếm 93,7% về số vụ, 94,13% về số người chết, và 98,8% số người bị thương Đất nước ta cũng như nhiều nước trờn thế giới đều phải đối mặt với tỡnh trạng tai nạn giao thụng, phải đối mặt với những thiệt hại về người và của mà cỏc chủ phương tiện và người thiệt hại phải gỏnh chịu. Làm thế nào để khắc phục dược những thiệt hại và nừng cao trỏch hniệm của cỏc chủ phương tiện. Từ xưa đến nay con người đỳ tỡm ra cỏc biện phỏp kiểm soỏt rủi ro và tài trợ rủi ro thế nhưng biện phỏp hữu hiệu nhất là tham gia bảo hiểm.Việc tham gia bảo hiểm sẽ thành lập nờn một quỹ tài chớnh, quỹ này sẽ chi trả cho cỏc đối tượng tham gia bảo hiểm khi cỳ sự kiện bảo hiểm xảy ra nhằm giỳp đỡ người bị hại ổn định cuộc sống. Như vậy nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ra đời đỳ đỏp ứng nhu cầu của toàn xỳ hội và cũng là điều mong muốn thiết tha của cỏc chủ phương tiện. 3. CỞ SỞ HốNH THÀNH TÍNH BẮT BUỘC CỦA BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 Nhằm nừng cao trỏch nhiệm của chủ phương tiện xe cơ giới, bảo vệ quyền lợi của nạn nhừn ngày 10/3/88 HĐBT đỳ ban hành nghị định 30/HĐBT về việc quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc đối với trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. Ngày 17/12/1997 Chớnh phủ ban hành nghị điịnh 115/NĐ/CP trong đỳ quy định rừ chủ xe cơ giới, kể cả chủ xe là người nước ngoài cỳ giấy phộp lưu hành xe trờn lỳnh thổ Việt Nam đều phải tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cỏc doanh nghiệp bảo hiểm trong nước. Sở dĩ nhà nước ta quy định tớnh bắt buộc của nghiệp vụ này là do: Thứ nhất: Đỳ là nhằm bảo vệ những quyền lợi hợp phỏp của những người bị thiệt hại do lỗi của cỏc chủ phương tiện gừy ra, đồng thời cũng là bảo vệ lợi ớch của toàn xỳ hội Thứ hai: Việc quy định bắt buộc cũn nừng cao trỏch nhiệm trong việc điều khiển xe, giỳp cho cỏc cơ quan quản lý số lượng đầu xe đang lưu hành và thống kờ đầy đủ cỏc vụ tai nạn, cũng như những nguyờn nhừn của nỳ để cỳ cỏc biện phỏp đề phũng và hạn chế tổn thất một cỏch cỳ hiệu quả Thứ ba: Tớnh bắt buộc cũn xuất phỏt từ việc thi hành nghiờm tỳc những quy định của phỏp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ dừn sự chủ yếu là nghĩa vụ bồi thường đỳ được quy định trong bộ luật dừn sự, thể hiện sự cụng minh và cụng bằng của phỏp luật 4. TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA 4.1. Đối với chủ xe Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của củ xe cơ giới khụng chỉ cỳ vai trũ to lớn đối với người bị hại mà cũn cả xỳ hội, nỳ là tấm lỏ chắn vững chắc cho chủ xe khi tham gia giao thụng - Nỳ tạo từm lý yờn từm, thoải mỏi, tự tin khi điều khiển cỏc phương tiện tham gia giao thụng - Bồi thường chủ động kịp thời cho cỏc chủ xe khi phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự gỳp phần phục hồi lại tinh thần, ổn định sản suất, phỏt huy quyền tự chủ về tài về chớnh, trỏnh thiệt hại kinh tế cho chủ xe - Cỳ tỏc dụng giỳp chủ xe cỳ ý thức trong việc đề phũng và hạn chế tổn thất bằng cỏch tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. - Gỳp phần xoa dịu bớt căng thẳng giữa chủ xe và người bị hại 4.2. Đối với người thứ ba. - Nhà bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại cho nạn nhừn một cỏch nhanh chỳng kịp thời, khụng phụ thuộc vào tỡnh trạng tài chớnh của chủ xe - Giỳp người thứ ba ổn định tài chớnh và tinh thần 4.3. Đối với xỳ hội - Từ cụng tỏc giỏm định bồi thường. Mỗi cụng ty bảo hiểm sẽ thống kờ cỏc rủi ro và những nguyờn nhừn gừy ra rủi ro để từ đỳ đề ra cỏc biện phỏp đề phũng và hạn chế tổn thất - Loại hỡnh bảo hiểm này cũn gỳp phần làm giảm nhẹ gỏnh nặng cho ngừn sỏch nhà nước, đồng thời gỳp phần tăng thu cho ngừn sỏch Như vậy với tư cỏch là một nghiệp vụ bảo hiểm mang tớnh bắt buộc nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 vừa mang tớnh kinh tế, vừa mang tớnh xỳ hội, thể hiện tinh thần tương thừn tương ỏi, tớnh nhừn văn, nhừn đạo cao cả. Mội lần nữa khẳng định tớnh khỏch quan cũng như tớnh bắt buộc của nghiệp vụ này. III. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM 1.1. Đối tượng bảo hiểm Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của củ xe cơ giới đối với người thứ 3 là bảo hiểm trỏch nhiệm bồi thường của lỏi xe, chủ xe khi phương tiện đi vào hoạt động gừy thiệt hại cho người thứ 3. Như vậy đối tượng ở đừy chớnh là phần trỏch nhiệm dừn sự, trỏch nhiệm bồi thường của chủ xe cơ giới đối với những hậu quả tớnh được bằng tiền theo quy định của phỏp luật khi chủ phương tiện gừy tai nạn làm thiệt hại về tớnh mạng tài sản, tinh thần cho bờn thứ 3. Tuy nhiờn cần lưu ý rằng bờn thứ 3 trong bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 là những người trực tiếp bị thiệt hại do hậu quả của cỏc vụ tai nạn ngoại trừ: - Lỏi, phụ xe, nguời làm cụng cho chủ xe - Những người mà lỏi xe phải nuụi dưỡng như cha mẹ, vợ, chồng, con cỏi - Hành khỏch đi trờn xe - Tài sản tư trang hành lý của những người nỳi trờn - Cỏc khoản phạt mà chủ xe, lỏi xe phải gỏnh chịu Đối tượng được bảo hiểm khụng xỏc định được từ trước chỉ khi nào lưu hành xe gừy tai nạn cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 thỡ đối tượng mới được xỏc định cụ thể. Cỏc điều kiện phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 bao gồm: - Cỳ thiệt hại về tài sản, tớnh mạng hay sức khỏe của bờn thứ 3 - Chủ xe phải cỳ hành vi trỏi phỏp luật. Cỳ thể do vụ tỡnh hay hay cố ý mà lỏi xe vi phạm luật giao thụng đường bộ hoặc là vi phạm cỏc quy định khỏc của nhà nước - Phải cỳ mối quan hệ nhừn quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế - Chủ xe, lỏi xe phải cỳ lỗi Trờn thực tế chỉ cần đồng thời xảy ra 3 điều kiện thứ 1, thứ 2, thứ 3 là đỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. Nếu thiếu một trong 3 điều kiện đỳ thỡ sẽ khụng phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự. Điều kiện 4 cỳ thể cỳ hoặc khụng vỡ nhiều khi tai nạn xảy ra là do tớnh nguy hiểm cao độ của xe cơ giới mà hoàn toàn khụng cỳ lỗi của chủ xe 1.2. Phạm vi bảo hiểm 1.2.1 Cỏc rủi ro được bảo hiểm Trong nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 cỏc cụng ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro bất ngờ khụng thể lường trước được gừy tai nạn và làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe Cụng ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về vật chất và tinh thần, về con người, tài sản được tớnh toỏn theo những nguyờn tắc nhất định. Ngoài ra thỡ cụng ty bảo hiểm cũn phải thanh toỏn cho chủ xe những khoản chi phớ mà họ đỳ chi ra nhằm đề phũng thiệt hại. Những chi phớ này chỉ được bồi thường khi nỳ phỏt sinh sau khi tai nạn xảy ra và được coi là cần thiết và hợp lý. Trỏch nhiệm bồi thường của cụng ty bảo hiểm được hạn mức trong mức trỏch nhiệm ghi trong hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 cỏc thiệt hại nằm trong phạm vi trỏch nhiệm của người bảo hiểm gồm: - Thiệt hại về tớnh mạng và tỡnh trạng sức khỏe của bờn thứ 3 - Thiệt hại về tài sản, hàng hoỏ của bờn thứ 3 - Thiệt hại về tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh hoặc làm giảm thu nhập - Cỏc chi phớ cần thiết và hợp lý để thực hiện cỏc biện phỏp đề phũng và hạn chế tổn thất, cỏc chi phớ đề xuất của bờn bảo hiểm - Những thiệt hại về tớnh mạng và tỡnh trạng sức khoẻ của những nguời tham gia cứu chữa, ngăn ngừa tai nạn, chi phớ cấp cứu và chăm sỳc nạn nhừn Tuy nhiờn căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế và nhu cầu của người bảo hiểm mà cỏc cụng ty bảo hiểm cỳ thể mở rộng phạm vi bảo hiểm cho những loại rủi ro khỏc. Những điều khoản bổ sung sẽ kộo theo người tham gia phải đỳng thờm một khoản phớ 1.2.2. Cỏc rủi ro loại trừ Người bảo hiểm khụng chịu bồi thường thiệt hại của cỏc vụ tai nạn mặc dự cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự trong cỏc trường hợp sau : - Tai nạn xảy ra do hành vi cố ý của chủ xe, lỏi xe và người bị thiệt hại - Xe khụng đủ cỏc điều kiện kỹ thuật và thiết bị an toàn để tham gia giao thụng theo quy định của điều lệ trật tự an toàn giao thụng đường bộ - Chủ xe hoặc lỏi xe vi phạm nghiờm trọng trật tự an toàn giao thụng đường bộ như : + Xe khụng cỳ giấy phộp lưu hành, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và mụi trường + Lỏi xe khụng cỳ bằng lỏi hoặc bằng bị tịch thu + Lỏi xe bị ảnh hưởng bởi bia rượu và cỏc chất kớch thớch + Xe trở chất chỏy, chất nổ trỏi phộp hoặc là vận chuyển trỏi với quy định trong giấy phộp vận chuyển + Xe sử dụng để tập lỏi hoặc là đua thể thao, đua xe trỏi phộp, chạy thử khi sửa chữa + Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, xe đi đờm khụng đủ đốn theo quy định + Đồ vật trở trờn xe rơi xuống đường gừy thiệt hại cho bờn thứ 3 + Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, bị cướp trong tai nạn + Thiệt hại dỏn tiếp do xe bị tai nạn làm ngưng trệ hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm giỏ trị thương mại + Chiến tranh hoặc cỏc nguyờn nhừn tương tự chiến tranh + Tai nạn xảy ra ngoài phạm vi lỳnh thổ nước sở tại tham gia bảo hiểm + Xe trở quỏ trong tải hoặc quỏ số lượng khỏch quy định Ngoài ra doanh nghiệp bảo hiểm cũng khụng chịu bồi thường thiệt hai đối với những tài sản đặc biệt bao gồm: - Vàng bạc, đỏ quý - Tiền và cỏc loại gấy tờ cỳ giỏ trị như tiền - Đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm - Thi hài, hài cốt 2. PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ 2.1. Phớ bảo hiểm Phớ bảo hiểm là một khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải nộp cho nhà bảo hiểm để hỡnh thành một quỹ tiền tệ độc lập, tập trung đủ lớn để bồi thường thiệt hại xảy ra trong năm nghiệp vụ theo phạm vi bảo hiểm và hạn mức trỏch nhiệm mà người tham gia đỳ ký với nhà bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. Biểu phớ thỡ do bộ tài chớnh quy định ngoài ra cỏc cụng ty bảo hiểm cỳ thể thoả thuận với cỏc chủ xe cơ giới với người thứ 3 theo số lượng đầu phương tiện của mỡnh. Mặt khỏc cỏc đầu phương tiện lại khỏc nhau về chủng loại, về độ lớn, xỏc suất xảy ra tai nạn là khỏc nhau. Do đỳ phớ bảo hiểm sẽ được tớnh riờng cho từng loại phương tiện. Việc xỏc định mức phớ bảo hiểm nhỡn chung là rất khỳ khăn, bởi vỡ phớ bảo hiểm là nguồn thu chủ yếu của cỏc cụng ty bảo hiểm nờn mức phớ tối thiểu phải thỏa mỳn nhu cầu thanh toỏn bồi thường và cụng tỏc đề phũng hạn chế tổn thất đồng thời phải đảm bảo cho cụng ty cỳ được khoản lợi nhất định. Cựng với sự phỏt triển mạnh mẽ của thị trường bảo hiểm, ngày càng cỳ nhiều cỏc cụng ty bảo hiểm gia nhập làm cho thị trường ngày càng trở nờn cạnh tranh gay gắt. Chớnh vỡ vậy việc đưa ra một mức phớ thớch hợp là một vấn đề khụng dễ dàng đối với cỏc cụng ty bảo hiểm Phớ bảo hiểm phải là một mức phớ cạnh tranh, khụng quỏ cao, khụng quỏ thấp so với mức phớ của bộ tài chớnh quy định. Mức phớ này phải đảm bảo được nguyờn tắc số đụng bự số ớt và đảm bảo được sự cừn đối thu chi trong hoạt động kinh doanh của cụng ty bảo hiểm 2.2. Phương phỏp tớnh phớ Phương phỏp tớnh phớ phải đảm bảo cỳ cơ sở khoa học, phản ỏnh đầy đủ cỏc yếu tố ảnh hưởng cỳ liờn quan và mức phớ phải phự hợp với khả năng tài chớnh của cỏc chủ phương tiện. Phương phỏp tớnh phớ được thụng qua con số thống kờ 5 năm về trước. Cụng thức tớnh phớ là : F= f + d Trong đỳ: F là phớ thu một đầu xe f là phớ thực( phớ bồi thường) d là phụ phớ( thường từ 20-30%) f là phớ thuần hay phớ bồi thường và nỳ được xỏc định theo cụng thức sau : f=     n i i n i ii c ts 1 1 is : là số vụ tai nạn xảy ra cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe được bồi thường trong năm i iT : là số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ trong năm i n: là số năm thống kờ(từ 3 đến 5 năm) Phụ phớ: Thường được xỏc định theo một tỷ lệ nhất định trờn số phớ cơ bản thường từ 20 đến 30% mức phớ cơ bản % phụ phớ d = (1-% phụ phớ) x Phớ cơ bản Đối với cỏc phương tiện thụng dụng, mức độ rủi ro lớn như xe Rơmoc, xe chở hàng hạng nặng thỡ tớnh thờm tỷ lệ phụ phớ so với mức phớ cơ bản. Đối với cỏc phương tiện hoạt động ngắn hạn (dưới 1 năm) thời gian tham gia bảo hiểm được tớnh trũn thỏng và phớ bảo hiểm được tớnh như sau: Dưới 3 thỏng thỡ tớnh 30% phớ năm, từ 3 đến 6 thỏng thỡ tớnh 60% phớ năm, từ 6 đến 9 thỏng thỡ tớnh 90% phớ năm, từ 9 –12 thỏng thỡ tớnh 100% phớ năm. Nếu người tham gia đỳng phớ cả năm thỡ những thời điểm nào đỳ mà xe khụng hoạt động nữa hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khỏc mà khụng chuyển giấy bảo hiểm thỡ chủ phương tiện sẽ được hoàn trả lại phớ bảo hiểm tương ứng với số thời gian cũn lại của năm P năm P hoàn lại = 12 thỏng x Số thỏng xe khụng hoạt động 2.3. Cỏc yếu tố làm tăng phớ Những yếu tố làm phớ thuần tăng + Do số phương tiện tham gia bảo hiểm trong năm là thấp + Do số vụ tai nạn xảy ra cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự là nhiều + Số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ trong năm là lớn Những yếu tố làm phụ phớ tăng + Do chi phớ quản lý nghiệp vụ tăng + Do cho phớ khai thỏc, giỏm định bồi thường tăng +Do chi phớ hạn chế và đề phũng tổn thất tăng 3. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 3.1. Hợp đồng bảo hiểm Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp theo yờu cầu của người được bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 gồm những thụng tin chủ yếu sau : - Phạm vi bảo hiểm - Hạn mức trỏch nhiệm, phớ bảo hiểm - Thời hạn hợp đồng - Cỏc thụng tin liờn quan đến xe bảo hiểm, người bảo hiểm, người được bảo hiểm - Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn - Cỏc quy định về giải quyết bồi thường tranh chấp * Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thỳc theo quy định nghi trờn giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp giấy chứng nhận bảo hiểm khi chủ xe đỳ đỳng phớ bảo hiểm (trừ khi cỳ thoả thuận khỏc) * Chuyển quyền sở hữu Trong thời hạn cũn hiệu lực nghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm nếu cỳ sự chuyển quyền sở hữu mà chủ xe cơ giới khụng cỳ yờu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm thỡ mọi quyền lợi bảo hiểm liờn quan đến chiếc xe được bảo hiểm vẫn cũn hiệu lực với chủ xe mới * Huỷ bỏ hợp đồng Trường hợp cỳ yờu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải thụng bỏo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước 15 ngày. Trong vũng 15 ngày kể từ ngày nhận được thụng bỏo huỷ bỏ nếu doanh nghiệp bảo hiểm khụng cỳ ý kiến gỡ thỡ hợp đồng mặc nhiờn bị huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại 80% phớ bảo hiểm của thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời gian hợp đồng bảo hiểm đang cỳ hiệu lực đỳ xảy ra sự kiện bảo hiểm. 3.2. Trỏch nhiệm phỏp lý trong hợp đồng bảo hiểm 3.2.1. Trỏch nhiệm và quyền lợi của xe cơ giới * Trỏch nhiệm - Khi yờu cầu bảo hiểm chủ xe cơ giới phải kờ khai đầy đủ và trung thực những nội dung trong giấy yờu cầu bảo hiểm - Khi tai nạn giao thụng xảy ra thỡ chủ xe cơ giới cỳ trỏch nhiệm: + Cứu chữa hạn chế thiết hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn, thụng bỏo ngay cho cảnh sỏt giao thụng nơi gần nhất để phối hợp giải quyết tai nạn + Khụng được di chuyển thỏo dỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa cỳ ý kiến của doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp làm như vậy là cần thiết để đảm bảo cho người và tài sản hoặc là phải thi hành theo yờu cầu của cơ quan cỳ thẩm quyền + Chủ xe phải bảo lưu quyền khiếu lại và chuyển quyền bồi thường cho doanh nghiệp bảo hiểm + Chủ xe phải trung thực trong việc thu thập cỏc tài liệu trong hồ sơ yờu cầu bồi thường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm xỏc minh trong quỏ trỡnh xỏc minh hồ sơ + Nếu thay đổi mục đớch sử dụng xe thỡ chủ xe cơ giới phải thụng bỏo ngay cho nhà bảo hiểm để điều chỉnh tớnh phớ bảo hiểm + Chủ xe cỳ nghĩa vụ phải đỳng đầy đủ phớ và đỳng hạn *Quyền lợi - Chủ xe cỳ quyền hưởng bồi thường khi cỳ tai nạn mà phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự thuộc phạm vi bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng. Số tiền bồi thường bị giới hạn bởi số tiền bảo hiểm - Chủ xe cỳ quyền yờu cầu nhà bảo hiểm sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm b.2 Trỏch nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm - Cung cấp cho chủ xe cơ giới quy tắc, biểu phớ và mức trỏch nhiệm liờn quan đến trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới. Tạo điều kiện cho cỏc chủ xe tham gia bảo hiểm - Những vụ tai nạn đặc biệt nghiờm trọng (tai nạn gừy chết người hoặc thiệt hại về tài sản từ 20 triệu đồng trở nờn) doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới và cỏc cơ quan chức năng để giải quyết tai nạn - Cấp cho bờn mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm - Khi đầy đủ hồ sơ thi doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người bị hại khi sự kiện bảo hiểm xẩy ra - Doanh nghiệp bảo hiểm phải cỳ trỏch nhiệm thực hiện cỏc biện phỏp đề phũng và hạn chế tổn thất - Nếu khụng trả tiền bảo hiểm thỡ phải cỳ văn bản giải tớch rừ ràng - Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ trỏch nhiệm phối hợp với cỏc cơ quan cụng an để thu thập cỏc giấy tờ cần thiết cỳ liờn quan đến vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm - Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ trỏch nhiệm hoàn trả phớ cho chủ xe khi cỳ sự thay đổi chủ sở hữu hoặc khi xe chỉ hoạt động một số thỏng trong năm * Quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm - Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền thu phớ bảo hiểm và sử dụng vào cỏc khoản chi: bồi thường, đề phũng và hạn chế tổn thất, chi quản lý, hoa hồng và đầu tư - Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền yờu cầu bờn mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực cỏc thụng tin liờn quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng - Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền từ chối bồi thường cho chủ xe cơ giới và cũng cỳ quyền khiếu kiện với cỏc chủ xe, bờn thứ 3 liờn quan trong việc lợi dụng tai nạn nhằm chục lợi bảo hiểm 4. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM 4.1. Cụng tỏc giỏm định Cụng tỏc giỏm định tổn thất nhằm xỏc định mức độ thiệt hại của bờn thứ 3 và mức độ lỗi của cỏc chủ phương tiện đồng thời xỏc định xem nguyờn nhừn xảy ra tai nạn và xem xột nguyờn nhừn đỳ cỳ thuộc pham vi bảo hiểm hay khụng thuộc phạm vi bảo hiểm . Trong cụng tỏc giỏm định phải cỳ sự chứng kiến của ba bờn: chủ xe, người thứ 3 hoặc là đại diện hợp phỏp của bờn thứ 3, bờn bảo hiểm. Nếu chủ xe hoặc người thứ 3 khụng thống nhất về mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xỏc định, hai bờn sẽ thỏa thuận chọn giỏm định viờn chuyờn nghiệp giỏm định lại. Kết luận này sẽ là kết luận cuối cựng. Nếu kết luận của giỏm định viờn cỳ sai khỏc lớn với kết quả giỏm định của cụng ty bảo hiểm thỡ cụng ty bảo hiểm sẽ chịu chi phớ, ngược lại thỡ chủ xe hoặc người thứ 3 phải chịu 4.2. Xỏc định thiệt hại thực tế của bờn thứ 3 Thụng thường thỡ thiệt hại thực tế của bờn thứ 3 bao gồm - Thiệt hại về tài sản - Thiệt hại về con người * Đối với thiệt hại về tài sản Thiệt hại về tài sản bao gồm 2 trường hợp Trường hợp 1: Tài sản bị mất, bị hư hỏng hoặc bị huỷ hoại khụng thể sửa chữa được. Trong trường hợp này thiệt hại về tài sản sẽ được xỏc định bằng giỏ mua của tài sản cựng loại trờn thị trường Trường hợp 2: Tài sản cỳ thể sửa chữa được, thiệt hại là chi phớ hợp lý để sửa chữa nỳ. Nếu phải thay thế mới phải trừ đi giỏ trị khấu hao. Cần lưu ý thiệt hại về tài sản khụng tớnh đến những thiệt hại về những hư hỏng phỏt sinh trong quỏ trỡnh sửa chữa mà khụng liờn quan đến tai nạn * Đối với thiệt hại về con người - Trong trường hợp bị thương + Cỏc chi phớ cần thiết và hợp lý cho cụng việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất như : chi phớ cấp cứu, tiền hao phớ vật chất và cỏc chi phớ y tế khỏc(thuốc men, dịch chuyền,mỏu…) + Cỏc chi phớ hợp lý và phần thu nhập bị mất của người chăm sỳc nạn nhừn, khoản tiền cấp dưỡng cho người mà bệnh nhừn cỳ nghĩa vụ nuụi dưỡng + Khoản thu nhập bị giảm sỳt hay bị mất của người đỳ + Khoản tiền bự đắp những tổn thất về tinh thần - Trong trường hợp nạn nhừn bị chết + Chi phớ hợp lý, chăm sỳc và cứu chữa cho ngườ thứ 3 trước khi chết + Chi phớ hợp lý cho việc mai tỏng(những chi phớ hủ tục khụng được thanh toỏn) + Tiền trợ cấp cho những người mà người thứ 3 phải nuụi dưỡng(như vợ, chồng, con cỏi…) Như vậy tổng thiệt hại của người thứ 3 sẽ được xỏc định như sau: Thiệt hại thực tế của bờn thứ 3=Thiệt hại về tài sản+Thiệt hại về con người 4.3. Bồi thường thiệt hại thực tế Khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ thỡ thời hạn bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ và khụng kộo dài quỏ 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xỏc minh hồ sơ Hồ sơ yờu cầu bồi thường bao gồm: * Thụng bỏo tai nạn, giấy yờu cầu bồi thường của chủ xe * Bản sao cỏc giấy tờ sau: - Giấy chứng nhận bảo hiểm - Giấy phộp lỏi xe, giấy đăng kớ xe - Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và mụi trường * Bản kết luận điều tra tai nạn của cụng an hoặc bản sao hồ sơ tai nạn - Sơ đồ của hiện trường tai nạn - Biờn bản khỏm nghiệm hiện trường - Biờn bản giỏm định thiệt hại(nếu cỳ) - Cỏc giấy tờ cỳ liờn quan đến trỏch nhiệm của bờn thứ 3 - Quyết định của toà ỏn(nếu cỳ) Khi yờu cầu bồi thường thỡ chủ xe phải cỳ trỏch nhiệm chuyển cho doanh nghiệp bảo hiểm hồ sơ yờu cầu bồi thường và một số cỏc loại giấy tờ sau * Về con người - Trường hợp bị thương: Cỏc giấy tờ của cơ quan y tế cỳ thẩm quyền xỏc nhận tỡnh trạng thương tật của nạn nhừn, giấy ra viện, phiếu mổ, cỏc giấy tờ cỳ liờn quan đến cỏc chi phớ chăm sỳc và cứu chữa - Trong trường hợp bị chết: Ngoài cỏc giấy tờ trờn thỡ cần thờm giấy chứng tử * Về tài sản: - Cỏc bằng chứng chứng minh thiệt hại như hoỏ đơn sửa chữa, thay thế mới tài sản bị thiệt hại - Cỏc giấy tờ chứng minh cỏc chi phớ cần thiết và hợp lý mà chủ xe đỳ chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện cỏc chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm Căn cứ vào thiệt hại thực tế của người thứ 3 và lỗi của người thứ 3 thỡ cụng ty bảo hiểm xỏc định số tiền bồi thường Số tiền bồi thường = thiệt hại thực tế* lỗi của chủ xe Nếu trong vụ tai nạn cỳ cả lỗi của người khỏc gừy thiệt hại cho bờn thứ 3 thỡ Số tiền bồi thường =( lỗi chủ xe+ lỗi khỏc)* thiệt hại bờn thứ 3 Nguyờn tắc bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là thiệt hại thực tế phỏt sinh nhưng khụng được vượt quỏ hạn mức trỏch nhiệm đỳ được quy định trong hợp đồng. Bởi vỡ hạn mức trỏch nhiệm là số tiền cao nhất mà doanh nghiệp bảo hiểm cỳ thể trả trong mỗi vụ tai nạn. Thường cỏc cụng ty bảo hiểm quy định ở mức độ tối thiểu và bắt buộc mọi chủ xe tham gia. Tại việt nam mức độ tối thiểu được quy định bắt buộc là: - 12 triệu/người/vụ - 30 triệu/người/vụ Cỏc cụng ty bảo hiểm cũng đưa ra mức trỏch nhiệm cao hơn theo nhu cầu và khả năng tài chớnh của cỏc chủ phương tiện, bự lại thỡ chủ xe cũng chịu mức phớ cao hơn. Đối với những tổn thất thực tế mà lớn hơn hạn mức trỏch nhiệm thỡ người được bảo hiểm phải tự gỏnh chịu phần trỏch nhiệm vượt quỏ này. Trong trường hợp cụng ty bảo hiểm từ chối bồi thường thỡ phải thụng bỏo lý do bằng văn bản. Nếu cỳ phỏt sinh khiếu lại thỡ thời gian khiếu lại là 3 thỏng kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toỏn bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quỏ thời hạn trờn thỡ khiếu lại khụng cũn giỏ trị. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 TẠI CễNG TY BẢO HIỂM XĂNG DẦU I. VÀI NẫT VỀ CễNG TY BẢO HIỂM XĂNG DẦU 1. QUÁ TRốNH HốNH THÀNH Trờn thực tế ở Việt Nam thỡ kinh doanh bảo hiểm là một mảnh đất chưa được khai phỏ triệt để. Cho đến năm 1994 thị trường bảo hiểm của Việt Nam vẫn là thị truờng độc quyền, nhiều người mua nhưng chỉ cỳ một người bỏn chớnh thức là BảoViệt, mặc dự vẫn cỳ một số cụng ty bảo hiểm nước ngoài đang cạnh tranh đấu mặt thụng qua cỏc chủ hàng, doanh thương Việt Nam, qua hoạt động của cỏc ngừn hàng nước ngoài cho cỏc doanh nghiệp vay mua vật tư, thiết bị với điều kiện mua bảo hiểm ở nước ngoài. Cỏc cụng ty bảo hiểm nước ngoài với ưu thế mạnh về khả năng tài chớnh, với đội ngũ nhừn viờn dày dặn kinh nghiệm đỳ quen với mụi trường cạnh tranh khốc liệt… họ sẵn sàng hạ phớ tới mức phải bự lỗ hay sỏt mức nguy hiểm để dành được cỏc dịch vụ bảo hiểm thẳng qua cỏc chủ hàng, chủ doanh nghiệp của nước họ khi đầu tư vào Việt Nam, đồng thời tranh thủ cỏc mối quan hệ từ trước để dành dịch vụ bảo hiểm từ cỏc doanh nghiệp khỏc cũng như từ cỏc doanh nghiệp Việt Nam. Khi chỳng ta chủ trương mở cửa cỏc cụng ty bảo hiểm nước ngoài càng quan từm tới thị trường Việt Nam. Trong khi chưa được phộp mở cửa cỏc chi nhỏnh ở Việt Nam họ đỳ sử dụng cỏc văn phũng đại diện tại Việt Nam để làm dịch vụ mụi giới, chào cỏc dịch vụ bảo hiểm cho cỏc cụng ty bảo hiểm ở nước họ. Nếu chào được thỡ cụng ty bảo hiểm đỳ sẽ cấp đơn bảo hiểm. Để xừy dựng thị trường bảo hiểm Việt Nam trở thành thị trường cạnh tranh hoàn hảo, xừy dựng ngành kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam đủ sức cạnh tranh với cỏc cụng ty bảo hiểm nước ngoài, hoà nhập vào thị trường bảo hiểm quốc tế đồng thời đỏp ứng được nhu cầu ngày càng tăng lờn mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Nhà nước ta đỳ và đang khuyến khớch cổ phần hoỏ doanh nghiệp nhà nước nhằm thành lập cỏc doanh nghiệp mới dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần bởi tớnh ưu việt của nỳ nhờ bộ mỏy tinh thụng, gọn nhẹ, cơ cấu kiểm soỏt và quản lý chặt chẽ, chớnh sỏch kinh doanh năng động hiệu quả. Cụng ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex gọi tắt là PJICO là một cụng ty bảo hiểm được thành lập dưới hỡnh thức một cụng ty cổ phần với tổng số vốn gỳp là 55 tỷ, 7 cổ đụng sỏng lập và một cổ đụng gỳp vốn, ngoài ra là một phần do phỏt hành cổ phiếu trờn thị trường. Giấy chứng nhận đủ tiờu chuẩn và điều kiện kinh doanh bảo hiểm cấp ngày 27/5/95, giấy phộp thành lập cấp ngày 8/6/95 do uỷ ban nhừn dừn thành phố Hà Nội cấp. Đừy là cụng ty bảo hiểm cổ phần đầu tiờn được thành lập tại Việt Nam gồm 7 cổ đụng sỏng lập với mức vốn gỳp như sau : Bảng 1: Vốn gỳp của cỏc cổ đụng năm 1995 STT Đơn vị Tỷ trọng (%) Vốn gỳp triệu đồng Số cổ phiếu 1 Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam 51 28.050 14.025 2 Ngừn hàng ngoại thương Việt Nam 10 5.500 2.700 3 Cụng ty tỏi bảo hiểm quốc gia 8 4.400 2.200 4 Tổng cụng ty thộp Việt nam 6 3.300 1.600 5 Cụng ty vật tư và thiết bị toàn bộ 3 1.650 852 6 Cụng ty điện tử hà nội 2 1.100 550 7 Cụng ty TNHH thiết bị an toàn 0,5 275 138 8 Cỏ nhừn 19,5 10.275 5.362 Tổng 100 55.000 27.500 Nguồn phũng tổ chức cỏn bộ Cụng ty chớnh thức đi vào hoạt động 15/06/1995 với thời gian hoạt động là 22 năm kể từ ngày cấp giấy phộp, hết thời hạn được phộp xin gia hạn. Như vậy cụng ty cổ phần bảo hiểm PIJCO đỳ ra đời đỏnh dấu một bước ngoặt to lớn trong chủ trương đa dạng hoỏ cỏc thành phần kinh tế của đảng và nhà nước ta, đồng thời chứng minh cho sự chuyển đổi một cỏch cơ bản thị trường bảo hiểm Việt Nam từ độc quyền sang tự do cạnh tranh cỳ sự quản lý vĩ mụ của nhà nước và cũng chớnh từ đừy thị trường bảo hiểm Việt Nam sẽ chuyển sang một giai đoạn mới 2. CÁC NGHIỆP VỤ TRIỂN KHAI TẠI PJICO Ngay từ khi mới bước vào hoạt động mặc dự cũn rất nhiều việc phải làm như thiết lập quan hệ đối nội, đối ngoại, ổn định tổ chức bộ mỏy, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cỏn bộ của cụng ty, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động chuẩn bị cỏc thủ tục cần thiết về con người, cơ sở vất chất ban đầu cho việc thành lập và hoạt động. Nhưng cụng ty đỳ xỳc tiến triển khai tất cỏc nghiệp vụ bảo hiểm hiện cỳ tại việt nam mà cụng ty bảo hiểm đỳ tiến hành. Hiện nay cụng ty đang triển khai nghiệp vụ sau: * Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải - Bảo hiểm hàng hoỏ vận chuyển bằng đường biển - Bảo hiểm thừn tầu và bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ tầu - Bảo hiểm sụng tầu cỏ - Bảo hiểm nhà thầu đỳng tầu * Nghiệp vụ bảo hiểm phi hàng hải - Bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm kết hợp con người - Bảo hiểm cho hành khỏch - Bảo hiểm cho học sinh, sinh viờn - Bảo hiểm cho khỏch du lịch * Nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật - Bảo hiểm mọi rủi ro xừy dựng lắp đặt - Bảo hiểm hoả hoạn và rủi ro đặc biệt - Bảo hiểm mọi rủi ro cụng gnhiệp - Bảo hiểm trỏch nhiệm - Bảo hiểm mỏy mỳc * Nghiệp vụ tỏi bảo hiểm * Cỏc hoạt động khỏc 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC Ngay sau khi được cấp giấy phộp thành lập và đăng ký kinh doanh cụng ty đỳ nhanh chỳng triển khai bộ mỏy tổ chức, mạng lưới kinh doanh bảo hiểm tại khu vực hà nội và trờn phạm vi cả nước. Ban đầu từ 8 cỏn bộ cụng nhừn viờn tại trụ sở tại hà nội đến cuối năm 1995 cụng ty đỳ thành lập 6 phũng ban tại văn phũng cụng ty và 3 chi nhỏnh tại Hải Phũng, Đà Nẵng, thành phố hồ chớ minh. Đến nay PJICO cỳ đội ngũ cỏn bộ gồm hơn 280 cụng nhừn viờn với 95% cỳ trỡnh độ đại học. Đa số cỏn bộ cũn rất trẻ, năng động, được đào tạo chớnh quy cụng tỏc tại 10 phũng ban, 9 chi nhỏnh, trờn 10 văn phũng đại diện trực thuộc. Ngoài ra cụng ty đỳ cỳ hơn 400 đại lý, cộng tỏc viờn bảo hiểm trong cả nước. Với mạng lưới tổ chức kinh doanh như vậy PJICO trong những năm qua đỳ khụng ngừng phỏt triển, doanh thu tăng, thị phần mở rộng, uy tớn ngày càng được nừng cao, đời sống cỏn bộ cụng nhừn viờn ngày càng cải thiện. Từ đỳ gỳp phần vào quỏ trỡnh phỏt triển và hội nhập thị trường bảo hiểm Việt Nam với thị trường bảo hiểm của thế giới. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy hoạt động cụng ty bảo hiểm PJICO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Phỳ Tổng giỏm đốc Phỳ Tổng giỏm đốc Phũng TS - HH Phũng BH phi hàng hải Vp BH KV I CN Quảng Ninh CN Hải Phũng P. BH Thanh Hoỏ Vp. BH KV II CN. Nghệ An Phũng BH Hà Vp. BH KV IV CN Quảng Bỡnh Vp. BH KV V Chi nhỏnh Vp. BH KV VI Phũng Kế toỏn Phũng đầu tư tớn dụng và TTCK Phũng giỏm định và bồi thường Phũng Tổ chức – Ban Thanh tra Phũng Tổng hợp Phũng quản lý nghiệp vụ Phũng BH Hàng Phũng Tỏi bảo hiểm Chi nhỏnh T.T.Huế Chi nhỏnh Đà Nẵng Phũng BH Quảng Chi nhỏnh Chi nhỏnh Chi nhỏnh Phũng BH Kiờn Phũng BH Cà Cỏc tổng đại lý, đại lý, cộng tỏc viờn bảo hiểm Vp. BH KV. VII Phũng BH Lạng Sơn Phũng BH Ninh PJICO Hà Nội Vp. BH KV III Trong quỏ trỡnh hoạt đụng kinh doanh bảo hiểm với một cơ cấu tổ chức bộ mỏy chặt chẽ, gọn nhẹ, linh hoạt, làm việc đạt hiệu quả cao, ngoài việc khai thỏc phỏt triểm khỏch hàng, liờn kết với cỏc cụng ty bảo hiểm trong nước PJICO khụng ngừng củng cố và mở rộng với mối quan hệ hợp tỏc với cỏc tổ chức, cỏc cụng ty bảo hiểm và tỏi bảo hiểm trờn toàn thế giới. Điều đỳ được thể hiện thụng qua việc PJICO là thành viờn chớnh thức của hiệp hội bảo hiểm Việt Nam cỳ quan hệ với tập đoàn bảo hiểm và tỏi bảo hiểm lớn như : Munch re, Swissre, Hartfotre, West of England … 4. MỘT SỐ KẾT QUẢ MÀ PJICO ĐẠT ĐƯỢC TỪ KHI THÀNH LẬP Ngay sau khi ra đời PJICO đỳ nhanh chỳng triển khai kinh doanh cỏc nghiệp vụ bảo hiểm cả về chiều sừu và trờn diện rộng. Số lượng nghiệp vụ bảo hiểm triển khai ngày càng tăng thờm và đa dạng hoỏ theo từng nghiệp vụ. Tới nay cụng ty đỳ kinh doanh trờn 40 nghiệp vụ . Trong những năm đầu cụng ty hầu như chỉ tiến hành bảo hiểm cho cỏc khỏch hàng trong cổ đụng, đến nay 70 % doanh thu của cụng ty là của khỏch hàng ngoài cổ đụng. Cụng ty đỳ tiến hành nhiều cụng trỡnh cỳ giỏ trị hàng trăm triệu đụ la mỹ như : khỏch sạn DAEWO, toà nhà HITC, cầu Hàm Rồng, cầu Đuống, quốc lộ 1, quốc lộ 5, cao tốc xuyờn ỏ, đường Hồ Chớ Minh, cụng trỡnh thủy điện sụng Hinh… Vị trớ, chỗ đứng, cũng như uy tớn của cụng ty trờn thị trường bảo hiểm ngày được củng cố. Trong hơn 7 năm hoạt động doanh thu phớ bảo hiểm liờn tục tăng nhanh và ổn định với tốc độ tăng trưởng bỡnh quừn là 39 % * Lợi nhuận Tớnh đến ngày 31/12/2001 cụng ty đỳ tạo ra 60 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế và trờn 30 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Hàng năm chia cổ tức hàng thỏng 1,2 % 1 thỏng gấp 1,5 đến 2 lần lỳi suất tiền gửi gửi ngừn hàng. Trong năm 2001 sẽ thu lại toàn bộ vốn gỳp cho cỏc cổ đụng * Bảo toàn và phỏt triển vốn Sự tăng trưởng của PJICO khụng chỉ thể hiện qua lợi nhuận mà cũn thể hiện thụng qua sự tớch luỹ vốn trong 6 năm hoạt động vừa qua. Nguồn vốn chủ sở hữu được bảo toàn và phỏt triển. Vốn kinh doanh khụng ngừng được bổ sung bằng cỏc quỹ dự phũng nghiệp vụ. Đến 31/12/2001 số dư quỹ dự phũng trờn 78 tỷ và nừng vốn kinh doanh của cụng ty lờn gần 130 tỷ gấp 4 lần vốn gỳp ban đầu của cỏc cổ đụng * Thuế nộp ngừn sỏch Cụng ty bảo hiểm PJICO luụn thực hiện đầy đủ và làm tốt nghĩa vụ nộp ngừn sỏch đối với nhà nước. Mặc dự mới được thành lập và cũng khụng được hưởng ưu đỳi nào của nhà nước nhưng sau 7 năm hoạt động cụng ty đỳ đỳng gỳp cho ngừn sỏch nhà nước trờn 40 tỷ đồng Đừy là một doanh nghiệp trẻ lại hoạt động dưới mụ hỡnh mới mẻ là cụng ty cổ phần, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh đầy khỳ khăn, thị trường cũn nhỏ. Nhưng với ý thức tự lực tự cường, quyết từm của toàn cỏn bộ cụng nhừn viờn trong cụng ty, cựng với sự giỳp đỡ của cỏc ban ngành PJICO đỳ khụng ngừng vươn lờn nhằm chiếm giữ thị phần, nừng uy tớn của mỡnh trờn thị trường. Sự ra đời và hoạt động của cụng ty đỳ tạo ra cụng ăn việc làm cho hàng trăm lao động tại khu vực hà nội và tại cỏc địa phương mà cụng ty mở chi nhỏnh. Đời sống cỏn bộ cụng nhừn viờn khụng ngừng được cải thiện. Thu nhập của cỏn bộ cụng nhừn viờn năm sau cao hơn năm trước và cho tới nay đạt khoảng 1,7 triệu dồng /người/thỏng Từ những kết quả đỳ đạt được như trờn ta cỳ thể khẳng định rằng việc sỏng lập cụng ty cổ phần bảo hiểm PJICO là một dự ỏn đầu tư dài hạn rất khả thi, vừa đạt hiệu quả kinh tế, hiệu quả xỳ hội cao. II. THỰC TẾ TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI VỚI NGƯỜI THỨ 3 TẠI CễNG TY BẢO HIỂM PJICO 1. CễNG TÁC KHAI THÁC Cụng tỏc khai thỏc bảo hiểm là khừu đầu tiờn của nghiệp vụ bảo hiểm. Đừy là khừu quyết định đến sự thành bại của cụng ty nỳi chung và nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự nỳi riờng. Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự cuả chủ xe cơ giới với người thứ 3 khụng chỉ đơn thuần là một sản phẩm bảo hiểm mà nỳ là một chớnh sỏch bắt buộc của đảng và nhà nước, nỳ buộc mọi người phải thực hiện. Đối tượng bảo hiểm mang tớnh trừu tượng, khụng thể xỏc định một cỏch cụ thể nờn đa số chủ phương tiện xe cơ giới đều chưa nhận thức rừ ràng về loại hỡnh bảo hiểm này Do vậy cụng tỏc khai thỏc nghiệp vụ thực chất chớnh là quỏ trỡnh vận động tuyờn truyền cho cỏc chủ xe cũng như người dừn thấy được sự cần thiết, ý nghĩa tỏc dụng và tớnh chất bắt buộc của nghiệp vụ để từ đỳ đi đến ký kết hợp đồng bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự cho mỡnh hoặc cho lỏi xe mà mỡnh thuờ trong quỏ trỡnh vận hành sử dụng xe Thực hiện tốt khừu khai thỏc chớnh là thực hiện tốt cụng tỏc tỡm kiếm khỏch hàng mới, giữ chừn khỏch hàng cũ, lụi kộo được những khỏch hàng tiềm năng về phớa mỡnh, và thuyết phục họ sẽ mua sản phẩm của mỡnh. Điều đỳ sẽ hỡnh thành lờn một quỹ tài chớnh đủ lớn sẵn sàng chi trả bảo hiểm một cỏch nhanh chỳng kịp thời giỳp chủ xe và người thứ 3 ổn định cuộc sống. Nhận thức được một ý nghĩa hết sức to lớn này cụng ty đỳ đưa ra một hướng đi đỳng đắn: (năng động, tớch cực, tụn trọng lợi ớch của khỏch hàng, lợi ớch của cộng tỏc viờn) với chữ tớn làm trọng coi lợi ớch khỏch hàng là trờn hết, khụng ngừng nừng cao trỡnh độ chuyờn mụn và chất lượng phục vụ khỏch hàng. Ngay từ khi thành lập cụng ty đỳ khụng ngừng mở rộng địa bàn khai thỏc, đặt nhiều văn phũng đại diện tại cỏc tỉnh, cỏc thành phố lớn và hàng trăm cỏc tổng đại lý lớn trờn phạm vi cả nước nhằm tạo điều kiện tốt nhất, thuận lợi nhất cho khỏch hàng tiếp cận sản phẩm của cụng ty. Trong thời kỡ đổi mới nhà nước luụn chỳ trọng phỏt triển kinh tế nhiều thành phần, tớch cực khuyến khớch cỏc chủ thể tham gia hoạt động kinh tế bởi vậy thị trường bảo hiểm mặc dự mới hỡnh thành nhưng cũng đỳ xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Do vậy thị phần bảo hiểm sẽ bị chia sẻ, phừn tỏn tỷ trọng của cụng ty trờn toàn thị trường bảo hiểm. Năm 1999 thị phần về nghiệp vụ trỏch nhiệm dừn sự của cỏc cụng ty như sau : - Bảo việt chiếm khoảng 53% thị phần bảo hiểm - Bảo minh chiếm khoảng 26% thị phần bảo hiểm - Pvic chiếm khoảng 8% thị phần bảo hiểm - Cỏc cụng ty bảo hiểm khỏc chiếm khoảng 7,4% thị phần bảo hiểm - PJICO chiếm khoảng 5,6% thị phần bảo hiểm Biểu đồ biểu diễn thị phần bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự năm 1999 Bảo việt 52.95%Bảo Minh 25.97% Pvic 7.99% Công ty khác 7.39% Pjico 5.69% Với sự cạnh tranh gay gắt trờn thị trường bảo hiểm như vậy mọi cụng ty bảo hiểm phải nỗ lực, biết phỏt huy những thế mạnh mà mỡnh cỳ thể giành chiến thắng với hai loại vũ khớ chiến lược đỳ chớnh là giỏ cả và chất lượng sản phẩm. Để cạnh tranh bằng chớnh chất lượng và giả cả sản phẩm cụng ty đỳ thực hiện đa dạng hoỏ sản phẩm, nừng cao chất lượng của sản phẩm nhằm thu hỳt được khỏch hàng tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 tại cụng ty. Ngoài mức phớ tối thiểu do bộ tài chớnh quy định cụng ty bảo hiểm PJICO cũn đưa ra cỏc mức trỏch nhiệm khỏc nhau, kốm theo cỏc chớnh sỏch nhằm thu hỳt khỏch hàng được minh họa ở bảng sau : Bảng 2: Biểu phớ và hạn mức trỏch nhiệm Đơn vị đồng 6 Đầu kộo cỏc loại Tớnh theo sức kộo quy định trọng tải như mục 4 TT Loại xe Mức I Con người 12 tr/vụ Tài sản 30 tr/vụ Mức II Conngười 15 tr/vụ Tài sản 80 tr/vụ Mức III Con người 20 tr/vụ Tài sản 80 tr/vụ Mức IV Con người 30 tr/vụ Tài sản 80 tr/vụ 1 Mụ tụ 2 bỏnh - Dưới 50 cm - Từ 50 cm trở nờn 33.636 40.000 36.364 45.455 45.455 63.636 63.636 81.818 2 Xe lam, xớch lụ, mụ tụ 3 bỏnh 102.727 150.000 170.000 210.000 3 Xe trở người Từ 5 chỗ trở xuống Từ 6- 15 chỗ Từ 16- 24 chỗ Trờn 24 chỗ 145.456 345.455 536.636 818.182 240.000 470.000 830.000 990.000 300.000 630.000 1060.000 1470.000 450.000 890.000 1620.000 1960.000 4 Xe tải Dưới 3 tấn Từ 3- 8 tấn Trờn 8 tấn 218.182 366.364 463.636 400.000 580.000 740.000 610.000 950.000 1310.000 865.000 1300.000 1800.000 5 Xe vừa chở người, vừa chở hàng 209.909 400.000 610.000 850.000 7 Rơ mỳc 30% phớ của xe tải ở mục 4 8 Thiết bị chuyờn dựng Tớnh bằng 120% so với xe cựng trọng tải Nguồn theo quy tắc bảo hiểm xe cơ giới Ngoài ra cụng ty cũn ban hành thờm biểu phớ và hạn mức trỏch nhiệm ỏp dụng cho chủ xe tham gia là người nước ngoài. Trong những năm qua mặc dự thị trường bảo hiểm Hà Nội nỳi riờng và thị trường bảo hiểm cả nước nỳi chung cỳ sự canh tranh gay gắt, thậm trớ là khụng lành mạnh cỳ đến 5 cụng ty lớn triển khai nghiệp vụ bảo hiểm này. Nhưng kết quả trong 7 năm triển khai cho thấy nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 đỳ giành được những kết quả đỏng mừng 1.1. Về số lượng xe cơ giới tham gia bảo hiểm Ngày nay số lượng cỏc phương tiện giao thụng tăng lờn rất nhanh do vậy tỷ lệ xe tham gia bảo hiểm đều cỳ xu hướng tăng dần từ năm 96 đến năm 2001 cụ thể như sau : Bảng 3 : Tỡnh hỡnh tham gia bảo hiểm tại PJICO Tiờu chớ 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Số xe thực tế lưu hành( Chiếc) - ễ tụ - Xe mỏy 4.595.223 386.947 4.208.274 5.484.470 434.574 5.049.896 5.692.035 468.910 5.223.125 6.132.567 521.683 5.610.884 6.647.703 565.504 6.082.198 7.611.620 601.520 7.010.100 Số xe tham gia bảo hiểm (Chiếc) - ễ tụ - Xe mỏy 23.491 14.796 14.668 43.486 24386 19100 49.292 27.548 21.744 54.862 32.265 22.587 79.439 46.719 32.720 125.577 73.839 51.738 Tỷ lệ tham gia bảo hiểm (%) - ễ tụ - Xe mỏy 0,51 3,82 0,21 0,792 5,61 3,378 0,865 5,87 0,416 0,894 6,16 0,402 1,19 8,26 0,537 1,65 12,27 0,738 Nguồn bỏo cỏo hàng năm của PJICO Qua số liệu ở bảng 3 ta tớnh được một số cỏc chỉ tiờu như sau : Bảng 4 Một số cỏc chỉ tiờu về tỡnh tham gia bảo hiểm tại PJICO Đơn vị % Nhỡn vào bảng tớnh chỉ tiờu trờn ta thấy số lượng xe cơ giới tham gia lưu thụng ngày càng tăng dần. Năm 2000 so với năm 1996 lượng xe cơ giới tăng 65,64%, số xe tham gia bảo hiểm cũng tăng dần từ năm 1996 đến năm 2000 cụ thể như sau : Chỉ tiờu 1997 1998 1999 2000 2001 A, Đốivới xe thực tế lưu hành 1, Tốc độ tăng * Tốc độ tăng liờn hoàn - ễ tụ - Xe mỏy * Tốc độ tăng so với định gốc - ễ tụ - Xe mỏy 2, Tốc độ phỏt triển * Tốc độ phỏt triển liờn hoàn - ễ tụ - Xe mỏy * Tốc độ phỏt triển định gốc - ễ tụ - Xe mỏy 19,35 12,308 19,99 19,35 12,308 19,99 119,35 112,308 119,99 119,35 112,308 119,99 3,784 7,9 3,43 23,86 21,18 24,11 103,78 107,9 103,43 123,868 121,18 124,11 7,74 11,29 7,42 33,45 34,82 33,33 107,74 111,29 107,42 133,45 134,82 133,33 8,4 8,36 8,4 44,66 46,14 44,53 108,4 108,36 108,4 144,66 146,14 144,53 14,5 6,368 15,25 65,64 55,45 66,57 114,5 106,368 115,25 165,64 155,45 166,57 B, Đối với số xe tham gia bảo hiểm 1, Tốc độ tăng * Tốc độ tăng liờn hoàn - ễ tụ - Xe mỏy * Tốc độ tăng định gốc - ễ tụ - Xe mỏy 2, Tốc độ phỏt triển * Tốc độ phỏt triển liờn hoàn - ễ tụ - Xe mỏy * Tốc độ phỏt triển định gốc - ễ tụ - Xe mỏy 85,11 64,81 121,56 85,11 64,81 121,56 185,11 164,81 221,77 185,11 164,81 121,56 13,35 12,96 13,84 109,83 86,18 152,19 113,35 112,96 113,84 209,83 186,18 252,19 11,3 17,12 3,87 133,54 118,06 161,96 111,3 117,12 103,87 233,54 218,54 261,96 44,79 44,8 44,86 238,167 215,75 279,49 144,79 144,8 144,86 338,1672 315,75 379,49 58,07 58,05 58,12 434,5 339,04 500 158,07 158,05 158,12 534,59 439,04 600 - Năm 1996 số xe tham gia bảo hiểm chiếm 0,51% tổng số xe lưu hành - Năm 1999 số xe tham gia bảo hiểm chiếm 0,89% tổng số xe lưu hành - Năm 200 số xe tham gia bảo hiểm chiếm 1,19% số xe lưu hành - Năm 2001 số xe tham gia bảo hiểm chiếm 1,65% số xe lưu hành Về số tuyệt đối năm 1996 số xe tham gia bảo hiểm tại cụng ty là 23.414 xe. Năm 2000 số xe tham gia bảo hiểm là 79439 xe tăng 46,66% so với năm 1996 Tuy nhiờn nhỡn vào tỷ trọng số xe cơ giới tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty cũn rất nhỏ bộ so với số lượng xe thực tế lưu hành. Mặc dự trờn thực tế số lượng xe mỏy tham gia giao thụng gấp 12 lần xe ụ tụ đỳ là điều nghịch lý, chứng tỏ cụng ty chưa chỳ từm khai thỏc nghiệp vụ này đối với xe mỏy. So với bảo việt thỡ số lượng xe mỏy tham gia nghiệp vụ này lại cao hơn rất nhiều so với ụ tụ. Điều này cũng dễ hiểu bởi bảo việt là cụng ty triển khai nghiệp vụ này là sớm nhất, họ đỳ giành được thị phần lớn, hơn nữa họ lại cỳ một hệ thống, mạng lưới kinh doanh trong cả nước. Ngoài ra bảo việt cũn phối hợp với cỏc cơ quan đăng kiểm, đăng kớ xe để bắt buộc cỏc chủ phương tiện phải mua bảo hiểm khi đăng ký xe. Đối với PJICO là một cụng ty mới thành lập, nhưng đỳ sớm khẳng định mỡnh trờn thị trường bảo hiểm. Những nghiệp vụ mà cụng ty triển khai đỳ và đang đỳng gỳp khụng nhỏ vào thành quả chung của cụng ty. Trong đỳ nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 đang cỳ mức tăng trưởng khỏ và ổn định. Tuy vậy cụng ty chưa thực sự khai thỏc được tiềm năng của thị trường này. * Đối với ụ tụ Số lượng ụ tụ từ năm 1996 đến năm 2001 tăng xấp xỉ 9,3% một năm. Năm 1996 cả nước cỳ 386.946 xe thỡ đến năm 2001 cỳ 601.520 xe. Trong đỳ số xe được bảo hiểm trong cả nước năm 1996 là 86.998 xe, trong khi tham gia tại PJICO là 14.796 xe chiếm gần 6% số lượng xe tham gia bảo hiểm trong toàn quốc. Số lượng xe ụ tụ tham gia bảo hiểm năm 1999 là 167.625 xe trong khi số xe tham gia tại cụng ty là 32265 xe chiếm gần 19,24% số lượng xe tham gia bảo hiểm trờn toàn quốc. Năm 2000 số xe ụ tụ tham gia bảo hiểm trờn cả nước là 199.630 xe trong đỳ tham gia tại PJICO là 46719 xe chiếm gần 23,4% số lượng xe tham gia bảo hiểm trong toàn quốc.Tỷ lệ ụ tụ được bảo hiểm bỡnh quừn ở giai đoạn này mới chỉ đạt gần 35% tổng số xe cỏc loại. Điều đỳ chứng tỏ số lượng xe ụ tụ tham gia bảo hiểm tại cụng ty cỳ xu hướng tăng nhanh, thị phần của cụng ty ngày càng được củng cố và khụng ngừng mở rộng * Đối với xe mỏy Số lượng xe mỏy lưu hành trờn toàn quốc từ năm 1996 đến năm 2001 tăng bỡnh quừn 12,575% một năm. Năm 2001 số lượng xe mỏy tăng 66,57% so với năm 1996. Về số tuyệt đối năm 1996 trờn cả nước cỳ 4.208.247 xe thỡ đến năm 2001 số xe lưu hành đỳ là 7.010.100 xe. Năm 1996 số xe mỏy tham gia bảo hiểm là 900.000 chiếc chiếm 21,386%. Năm 2001 thỡ chỉ cỳ 1.121.616 chiếc được bảo hiểm chiếm 10,6% tổng số xe lưu hành đỳ là điều nghịch lý bởi cũng trong khoảng thời gian này số lượng xe mỏy tăng lờn 66,57% so với năm 1996. Trong khi đỳ số xe mỏy tham gia tại cụng ty năm 1996 là 8.622 chiếc chiếm chưa đầy 1% so với lượng xe bảo hiểm trong toàn quốc. Đến năm 2001 thỡ số xe tham gia bảo hiểm tại cụng ty là 51.738 chiếc gấp 6 lần số xe tham gia bảo hiểm năm 1996. Tỷ lệ xe mỏy được tham gia bảo hiểm bỡnh quừn cả nước trong giai đoạn 96 đến 2001 mới chỉ đạt 10,6% tổng số xe lưu hành, tỷ lệ xe mỏy tham gia bảo hiểm lại thấp dần qua cỏc năm : Cụ thể năm 1996 tỷ lệ xe mỏy tham gia bảo hiểm là 21,368%, năm 1997 là 16,6%, năm 2000 chỉ cũn 10,6%. Sở dĩ cỳ tỡnh trạng như vậy là do số lượng xe tham gia bảo hiểm tăng nhẹ trong khi số xe tham gia lưu thụng lại tăng rất nhanh qua cỏc năm. Từ khi cỳ nghị định 115/1997/CP về chế độ bảo hiểm bắt buộc trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 thỡ số xe tham gia bảo hiểm tại cụng ty cỳ xu hướng tăng trong khi số xe tham gia bảo hiểm trong cả nước lại cỳ xu hướng giảm chứng tỏ việc khai thỏc ở cụng ty đỳ giành được những thành tớch đỏng khớch lệ. Tuy nhiờn trong khừu khai thỏc cũn rất nhiều mặt hạn chế cần sớm được khắc phục. Những hạn chế này xuất phỏt từ rất nhiều những nguyờn nhừn khỏc nhau : Xột trờn giỏc độ chủ quan ( về phớa cụng ty ) - Hầu hết cỏn bộ cụng nhừn viờn cụng ty cỳ trỡnh độ cao (trờn 95% cỳ trỡnh đại học trở nờn) tuy nhiờn do chưa cỳ nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là khừu khai thỏc do đỳ hiệu quả khai thỏc là chưa cao. Mặc dự cỳ nhiều nhừn viờn cỳ trỡnh độ đại học nhưng số nhừn viờn được đào tạo chuyờn sừu về bảo hiểm là cũn nhiều hạn chế. - Do cụng ty chưa biết tranh thủ sự ủng hộ và giỳp đỡ của cỏc ngành, cỏc cấp cỳ liờn quan trong việc tạo điều kiờn thuận lợi để khai thỏc hết tiềm năng bảo hiểm - Do sự cạnh tranh gay gắt khiến cho cỏc cụng ty hạ phớ xuống mức tuỳ ý đỳ làm cho cụng ty bị động, nờn việc cạnh tranh thu hỳt khỏch hàng gặp nhiều khỳ khăn - Cụng tỏc tuyờn truyền cũn nhiều hạn chế, do vậy người dừn chưa thấy được lợi ớch và nghĩa vụ khi tham gia bảo hiểm - Cỏc mức phớ mà cụng ty ỏp dụng chưa linh hoạt, chưa phự hợp với khả năng tài chớnh của cụng ty và người tham gia bảo hiểm * Về phớa cơ quan hữu quan : - Đứng về phớa người tham gia bảo hiểm : Do cỏc chủ xe và lỏi xe chưa nhận thức đỳng, đầy đủ về ý nghĩa tỏc dụng của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3, từm lý của một số người cũn cho rằng khi cỳ tai nạn xảy ra thỡ họ khỳ cỳ thể đũi ngay được tiền bồi thường do thủ tục bồi thường cũn chậm chạp, mất thời gian. Vỡ vậy họ coi việc tham gia nghiệp vụ này chỉ vỡ tớnh bắt buộc, do vậy cỏc chủ phương tiện xe cơ giới chưa cỳ thỏi độ tự giỏc tự nguyện tham gia - Do sự lỏng lẻo của cơ quan chức năng đặc biệt là lực lượng cảnh sỏt giao thụng chưa kiểm tra sỏt sao và chặt chẽ cỏc giấy tờ cần thiết khi lưu hành xe, Đặc biệt là giấy chứng nhận bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba 1.2. Về doanh thu phớ bảo hiểm Mặc dự thị trường bảo hiểm luụn cỳ sự cạnh tranh gay gắt thậm trớ là sự cạnh tranh khụng lành mạnh, nhưng cụng tỏc khai thỏc của nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự đối với người thứ 3 ở cụng ty vẫn đạt được những kết quả khả quan.Tỷ trọng doanh thu phớ nghiệp vụ so với tổng doanh thu toàn cụng ty cỳ xu hướng giảm nhưng về số tuyết đối thỡ doanh thu nghiệp vụ cỳ xu hướng tăng qua cỏc năm cụ thể : Bảng 5 : Bảng tỷ trọng doanh thu phớ nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 Năm Doanh thu nghiệp vụ (triệu đồng) Doanh thu bảo hiểm gốc toàn cụng ty (Triệu đồng) Tỷ trọng doanh thu bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự (%) 1996 4232 52230 8,1 1997 5355 80279 6,67 1998 6058 96353 6,287 1999 6795 97276 6,985 2000 9732 123655 7,87 2001 15604 146538 10,648 Nguồn phũng quản lý nghiệp vụ Trong bảng 4 ta thấy tốc độ tăng xe mỏy tham gia bảo hiểm là nhanh hơn số lượng xe ụ tụ tham gia bảo hiểm. Cụ thể tốc độ tăng về số xe mỏy tham gia bảo hiểm năm 2001 so với năm 1996 là 500% trong khi ụ tụ tỷ lệ này là 339,04% Tuy nhiờn do mức phớ bảo hiểm bỡnh quừn một xe mỏy là thấp hơn rất nhiều lần so với phớ bảo hiểm bỡnh quừn của một đầu xe ụ tụ. Cỏc chủ xe mỏy tham gia bảo hiểm phần lớn là tham gia do tớnh bắt buộc nờn khụng tham gia với mức trỏch nhiệm cao. Trong khi cỏc chủ xe ụ tụ tham gia với mức trỏch nhiệm cao và cỳ tớnh tự nguyện bởi họ ý thức được sự nguy hiểm khi điều khiển xe ụ tụ, họ ý thức được trỏch nhiệm của mỡnh. Do vậy nguồn phớ thu được từ ụ tụ đem lại nhiều hơn : Bảng 6 : Doanh thu phớ theo cơ cấu xe tham gia bảo hiểm Doanh thu phớ (triệu đồng) 1996 1997 1998 1999 2000 2001 - ễ tụ 3895,28 4926,6 5573,36 6238,8 9054,6 13899,4 - Xe mỏy 338,72 428,4 484,64 556,93 667,488 1704,56 Tổng cộng 4234 5355 6058 6795 9732 15604 Nguồn phũng kế toỏn cụng ty PJICO Tổng doanh thu phớ nghiệp vụ tăng nờn hàng năm, năm sao cao hơn năm trước và luụn vượt mức kế hoạch đề ra : Bảng 7 : Tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu phớ nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 Năm Số phớ bảo hiểm kế hoạch (triệu đồng) Phớ thực thu (Triệu đồng) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch ( đơn vị %) 1996 3535 4234 119,8 1997 4137 5355 128,32 1998 4639 6058 130,6 1999 6067 6795 112 2000 8896 9732 109,4 2001 12238 15604 127,5 Nguồn phũng quản lý nghiệp vụ Nhỡn vào bảng 7 ta thấy : Năm 1996 cụng ty thu được 4234 triệu đồng đạt 119,8% kế hoạch vượt kế hoạch 699 triệu đồng - Năm 1997 cụng ty thu được 5355 triệu đồng đạt 128,32% vượt kế hoạch - Năm 1998 là năm vượt kế hoạch cao nhất đạt 130,6% kế hoạch - Năm 2000 cụng ty thu được 9732 triệu đồng đạt 109,4% kế hoạch, vượt kế hoạch 836 triệu đồng Nhỡn chung cụng tỏc khai thỏc đỳ giành được nhiều kết quả khả quan, số phớ thu được và số lượng xe tham gia bảo hiểm tại cụng ty ngày một tăng thế nhưng so với số lượng xe thực tế lưu hành thỡ tỷ lệ này là quỏ nhỏ (năm 2001 là 1,65%). Do vậy tiềm năng về khả năng phỏt triển nghiệp vụ này là rất khả quan. Cụng ty cần tớch cực trỳ trọng vào khừu khai thỏc, tớch cực nừng cao chất lượng nghiệp vụ và khụng ngừng tuyờn truyền giỏo dục nhằm nừng cao ý thức trỏch nhiệm của cỏc chủ phương tiện cơ giới. Điều đỳ gỳp phần khụng nhỏ làm tăng doanh thu cho cụng ty và giỳp ổn định cuộc sống cho người bị hại. . CễNG TÁC ĐỀ PHềNG VÀ HẠN CHẾ TỔN THẤT Trong những năm qua tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng đường bộ ngày càng cỳ diến biến phức tạp, số vụ tai nạn xảy ra ngày càng tăng và tớnh nghiờm trọng của nỳ cũng cao hơn. Với phương chừm “phũng bệnh hơn chữa bệnh” cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất cỳ ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phũng chống tai nạn giao thụng xảy ra ở nước ta. Đề phũng và hạn chế tổn thất đỳ là một khừu khụng thể thiếu được trong quỏ trỡnh kinh doanh của bất kỡ một cụng ty bảo hiểm nào. Bởi vỡ thực chất của hoạt động bảo hiểm là chuyển giao rủi ro cho nhà bảo hiểm, theo đỳ người tham gia bảo hiểm đồng ý trả cho người bảo hiểm một khoản tiền gọi là phớ bảo hiểm và người bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người tham gia. Do vậy cụng ty bảo hiểm rất quan từm đến việc quản lý rủi ro tổn thất thụng qua đề phũng và hạn chế tổn thất. Đề phũng hạn chế tổn thất khụng chỉ là trỏch nhiệm mà cũn là quyền lợi của cụng ty bảo hiểm Nếu thực hiện tốt khừu này thỡ số vụ tổn thất sẽ giảm đi và cụng ty bảo hiểm sẽ giảm số tiền bồi thường cho cỏc đối tượng tham gia bảo hiểm gỳp phần làm tăng lợi nhuận cho cụng ty. Mặt khỏc cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất cũn đem lai sự an toàn, sự bỡnh yờn và một từm lý thoải mỏi cho mọi người trong cuộc sống và trong hoạt động sản suất kinh doanh Bởi vậy ngay từ khi triển khai nghiệp vụ này cụng ty bảo hiểm PJICO luụn quan từm chỳ ý coi trọng cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất. - Cụng ty đỳ cựng cỏc ngành giao thụng xừy dựng hàng loạt đường lỏnh nạn và cỏc đường rào chắn ở một số cỏc đoạn đường nguy hiểm như đốo Măng Găng, đốo Hải Vừn, đốo Giỳ, đốo Ngoạn Mục - Cụng ty cũng tiến hành phối hợp với cỏc cơ quan, ngành chức năng như sở giao thụng cụng chớnh, phũng cảnh sỏt giao thụng thực hiện tuyờn truyền trờn địa bàn về luật an toàn giao thụng nhằm nừng cao sự hiểu biết và ý thức chấp hành luật lệ giao thụng của nhừn đừn và cỏc chủ phương tiện cơ giới - Đối với ngành đường sắt cụng ty tiến hành lắp cỏc lưới chống gạch đỏ và lắp cỏc barie để trỏnh cỏc nơi cỳ đường bộ giao với đường sắt, cụng ty cũng lắp đặt cỏc pa nụ- ỏp phớch, biển bỏo gỳp phần nhắc nhở lỏi xe và mọi người đề phũng trỏnh những tai nạn đỏng tiếc xảy ra - Cụng ty cũng yờu cầu cỏc chủ xe thực hiện cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất như thường xuyờn kiểm định tu dưỡng bảo dưỡng xe, đảm bảo an toàn kỹ thuật khi vận hành xe - Khi tai nạn xảy ra thỡ cỏc chủ phương tiện phải cỳ trỏch nhiệm hạn chế tối thiểu thiệt hại cho tài sản và đưa người bị thương đến cơ sở y tế nơi gần nhất. Hàng năm cụng ty luụn trớch 3% kinh phớ để thực hiện cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất Để thấy rừ tỡnh hỡnh chi đề phũng và hạn chế tổn thất của PJICO ta cỳ bảng sau đừy Nhỡn vào bảng 8 ta thấy số tiền chi đề phũng và chế tổn thất tăng qua cỏc năm : - Năm 1996 chi đề phũng và hạn chế tổn thất là 95,265 triệu đồng - Năm 1999 chi đề phũng và hạn chế tổn thất 147,45 triệu đồng - Năm 2000 chi đề phũng và hạn chế tổn thất 219,9 triệu đồng Năm 2001 số tiền tăng nờn là 336,3 triệu đồng tăng gấp 2,8 lần so với năm 1996. Trong đỳ tuyờn truyền quảng cỏo chiếm tỷ trọng lớn. Năm 1996 chi cho tuyờn truyền quảng cỏo chiếm tới 40,64% tổng chi. Năm 2000 chiếm tới 42,62% tổng chi. Sang năm 2001 chi cho tuyờn truyền quảng cỏo tại cụng ty vẫn cỳ xu hướng tăng Tỷ lệ chi cho hỗ trợ và khen thưởng chiếm một phần lớn. Năm1996 chiếm tới 29,12% tổng chi, năm 2001 thỡ tỷ lệ này giảm xuống cũn 25,82%. Tổng chi đề phũng và hạn chế tổn thất cũng tăng nhanh qua cỏc năm qua cỏc năm: - Năm 1998 so với năm 1996 tăng 84,94% - Năm 1999 so với năm 1998 giảm 17,8% - Năm 2000 so với năm 1999 tăng 49,15% - Năm 2001 so với năm 2000 tăng 52,9% Qua đừy ta thấy được rằng trong giai đoạn đầu cụng ty chi nhiều cho cụng tỏc tuyờn truyền quảng cỏo. Sở dĩ như vậy là do trong giai đoạn này cụng ty mới gia nhập thị trường bảo hiểm cụng ty cần tạo được hỡnh ảnh cho mỡnh, tạo uy tớn và khắc sừu trong ý thức của khỏch hàng. PJICO luụn nhận thức được vai trũ cụng tỏc đề phũng và hạn chế thất thế nhưng hiệu quả của cụng tỏc nay chưa cao, điều này thể hiện tuy số vụ tai nạn đỳ giảm nhưng mức độ thiệt hại của mỗi vụ lại cỳ xu hướng tăng nờn Sở dĩ như vậy là do cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thụng lạc hậu lại bị xuống cấp nghiờm trọng, ớt sửa chữa, mật độ của cỏc phương tiện tham gia giao thụng ngày càng tăng do vậy dẫn đến tỷ lệ tai nạn giao thụng cỳ xu hướng tăng lờn. Mặt khỏc do doanh thu phớ nghiệp vụ là nhỏ, chi phớ dành cho đề phũng hạn chế tổn thất lại chỉ chiếm 3% doanh thu thỡ lại càng ớt ỏi hơn do vậy hiệu quả của cụng tỏc này cũn nhiều hạn chế Cụng ty cần cỳ sự quan từm nhiều hơn nữa, cần nghiờn cứu sao cho việc thực hiện cụng tỏc này cỳ hiệu quả, giảm thiểu được những thiệt hại, đẩm bảo an toàn cho cỏc phương tiện giao thụng cơ giới, người thứ 3 và cộng đồng 3. CễNG TÁC GIÁM ĐỊNH - BỒI THƯỜNG 3.1 Cụng tỏc giỏm định Cụng tỏc giỏm định là một khừu trung gian giữa khừu khai thỏc và khừu bồi thường Nỳ cỳ tỏc dụng giỳp cho việc tớnh toỏn bồi thường được chớnh xỏc và kịp thời. Những thiệt hại về người và tài sản và mức độ lỗi của cỏc bờn là rất phức tạp đũi hỏi cỳ sự chớnh xỏc. Khi cỳ sự thụng bỏo tai nạn xảy ra cỏc giỏm định viờn của cụng ty phải kịp thời tới ngay hiện trường để thu thập cỏc chứng cứ cỳ liờn quan đến vụ tai nạn và phối hợp với cảnh sỏt giao thụng để xỏc định nguyờn nhừn gừy ra tai nạn. Đồng thời cỏn bộ giỏm định đỏnh giỏ mức dộ thiệt hại và mức độ lỗi của cỏc bờn. Tuy nhiờn cụng việc này rất là phức tạp vỡ nỳ liờn quan đến lợi ớch của nhiều bờn, đặc biệt là bờn thứ 3, việc xỏc định căn cứ vào luật dừn sự và luật lệ an toàn giao thụng. Do vậy đũi hỏi cỏn bộ giỏm định phải cỳ chuyờn mụn sừu về nghiệp vụ, phải am hiểu luật dừn sự và luật an toàn giao thụng, hiểu biết về thụng tin giỏ cả thị trường, am hiểu về kỹ thuật Kiến thức này sẽ giỳp cho việc giỏm định một cỏch chớnh xỏc, trỏnh tỡnh trạng giỏm định sai làm tổn hại đến uy tớn của cụng ty và mất đi quyền lợi khỏch hàng. Ngoài ra để trỏnh trường hợp trục lợi bảo hiểm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của cụng ty. Cỏc giỏm định viờn ngoài trỡnh dộ chyờn mụn phải cỳ tư cỏch đạo đức tốt, tận tụy với khỏch hàng. Gỳp phần nừng cao uy tớn với khỏch hàng và thu hỳt nhiều khỏch hàng mua nhiều sản phẩm bảo hiểm của cụng ty Để tạo điều kiện cho cụng tỏc giỏm định thỡ cụng ty đỳ khụng ngừng đầu tư trang thiết bị hiện đại như : mỏy ảnh, thước, phương tiện liờn lạc, phương tiện đi lại… Ngoài ra cụng ty cũng đỳ phối hợp với cỏc cơ quan chức năng, phũng cảnh sỏt giao thụng cựng phừn định lỗi mỗi khi cỳ thiệt hai xảy ra, tạo nờn sự phối hợp chặt chẽ và khỏch quan trong khừu giỏm định tạo lũng tin cho khỏch hàng giỳp cho quỏ trỡnh bồi thường nhanh gọn tiết kiệm, tạo từm lý thoả mỏi, tin cậy lẫn nhau Năm 1996 xảy ra 617 vụ tai nạn thuộc trỏch nhiệm của cụng ty. Cụng ty đỳ tiến hành giỏm định 602 vụ và chuyển hồ sơ cho phũng bồi thường để giải quyết cũn 15 vụ chưa rừ ràng thỡ chuyển sang năm sau. Năm1997 cụng ty đỳ giỏm định 655 vụ cũn 21 vụ chuyển sang năm sau Năm 2001 cụng ty đỳ tiến hành giỏm định 527 vụ cũn 25 vụ chuyển sang 2001 Như vậy số vụ tai nạn được giỏm định trong năm chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số cỏc vụ tai nạn phỏt sinh thuộc trỏch nhiệm. Điều đỳ thể hiện những nỗ lực của cỏn bộ cụng nhừn viờn toàn cụng ty nỳi chung và của bộ phận giỏm định nỳi riờng Tuy nhiờn cũng phải nỳi nờn một thực tế khỳ khăn gừy trở ngại lớn đến cụng tỏc giỏm định của cụng ty, làm ảnh hưởng xấu đến khừu bồi thường Thứ nhất: Do cụng ty mới bước vào thị truờng bảo hiểm được 7 năm do vậy kinh nghiệm cũn nhiều hạn chế hơn nữa cỏn bộ cụng nhừn viờn giỏm định tại cụng ty chưa được đào tạo chớnh quy về cụng tỏc này, những hiểu biết về xe cơ giới cũn hời hợt khụng chuyờn sừu Do đỳ thường xuyờn gặp phải những lỳng tỳng và những vướng mắc trong quỏ trỡnh giỏm định. Đặc biệt là những vụ tai nạn cỳ tớnh nghiờm trọng và phức tạp, cỳ nhiều chi tiết bỏ qua mà từ đỳ cỳ thể bị trục lợi hoặc trốn trỏnh trỏch nhiệm bồi thường của chủ xe Thứ hai: Do địa bàn tham gia bảo hiểm cũng như xe cơ giới là rất rộng, mà cụng ty chưa cỳ chi nhỏnh ở hầu hết cỏc tỉnh do vậy sẽ gừy khỳ khăn trong việc giỏm định trực tiếp tại hiện trường Thứ ba: Do số nhừn viờn giỏm định trỡnh độ cũn hạn chế, số lượng thỡ ớt. Hầu hết hồ sơ biờn bản giỏm định phải dựa trờn hồ sơ của cụng an, bệnh viện và cỏc cơ quan chức năng cỳ thẩm quyền. Đừy là một nguyờn nhừn chủ yếu dẫn đến việc giỏm định thiếu chớnh xỏc, khụng đỏnh giỏ đỳng tổn thất thực tế là bao nhiờu, gừy phỏt sinh tiờu cực trong khừu bồi thường Hầu hết cỏc vụ tai nạn xảy ra việc xỏc định lỗi là rất khỳ, thường là do sự thương lượng giữa cỏc bờn tham gia, chỉ khoảng gần 5% số vụ phải đưa ra xột xử. Khi tai nạn xảy ra thỡ mọi hồ sơ lại do cụng an trực tiếp quản lý và lắm giữ, sự phối hợp giữa cụng ty và cơ quan cụng an cũn lỏng lẻo. Điều đỳ ảnh hưởng khụng nhỏ tới cụng tỏc giỏm định. Để hoàn thiện cụng tỏc giỏm định cụng ty đỳ và đang tăng cường đội ngũ cỏn bộ cụng nhừn viờn giỏm định cả về số lượng và chất lượng nhằm giỏm định một cỏch nhanh chỳng,chớnh xỏc, kịp thời tạo uy tớn của PJICO trờn thị trường bảo hiểm Việt Nam 3.2. Cụng tỏc bồi thường Giải quyết bồi thường là một khừu rất quan trọng, đừy là một cụng việc cuối cựng của một hợp đồng bảo hiểm khi cỳ sự kiện bảo hiểm xảy ra. Cựng với khừu giỏm định nỳ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tớn, kết quả, hiệu quả kinh doanh của cụng ty. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba thỡ cụng tỏc bồi thường chớnh là lỳc nghiệp vụ này thể hiện rừ tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của nỳ. Nhận thức được tầm quan trọng này cụng ty bảo hiểm PJICO đỳ rất quan từm chỳ trọng đến cụng tỏc giải quyết bồi thường. Trong quỏ trỡnh tiếp nhận hồ sơ bồi thường từ khỏch hàng thỡ cỏn bộ cụng nhừn viờn luụn hướng dẫn khỏch hàng hoàn tất thủ tục hồ sơ theo đỳng quy định với tinh thần, thỏi độ tận tỡnh. Nhừn viờn cụng ty ấn định rừ ngày trả tiền bồi thường, chủ động liờn lạc qua điện thoại nhằm hạn chế việc đi lại gừy phiền hà cho khỏch hàng. Mỗi năm xỏc suất xảy ra tai nạn là khỏc nhau, với mức độ khỏc nhau nờn cụng tỏc bồi thường ở PJICO hàng năm cũng khỏc nhau. Để cỳ một cỏi nhỡn thực sự bao quỏt và một nhận xột chớnh xỏc hơn, khỏch quan hơn về cụng tỏc bồi thường tại cụng ty chỳng ta sẽ xem xột phừn tớch số liệu ở bảng sau đừy: Qua bảng trờn ta thấy số vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự và số tiền bồi thường nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự đối với người thứ 3 tại cụng ty cỳ sự biến động qua cỏc năm. Năm 1996 xảy ra 617 vụ chiếm 2,62% tổng số xe tham gia bảo hiểm Năm 1997 số vụ tai nạn là 676 vụ chiếm 1,55% trong đỳ chủ yếu là ụ tụ với 466 xe chiếm 68,93% số vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Bước sang năm 1998 và 1999 tỡnh hỡnh giao thụng cỳ những chuyển biến tớch cực số vụ tai nạn cỳ xu hướng giảm. Năm 1998 xảy ra 617 vụ chiếm 1,25% tổng số xe tham gia bảo hiểm. Năm 1999 số vụ tai nạn giảm chỉ cũn 574 vụ. Đến năm 2001 là 552 vụ. Điều này cho thấy số vụ tai nạn cỳ xu hướng giảm điều đỳ là do trong vài năm trở lại đừy cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất đỳ bắt đầu phỏt huy hiệu quả, cỏc chủ xe đỳ ý thức được phần nào trỏch nhiệm nghề nghiệp của mỡnh do đỳ đỳ hạn chế được số vụ tai nạn xảy ra. Mặc dự số lượng cỏc vụ tai nạn giao thụng cỳ xu hướng giảm xuống nhưng tổng số tiền bồi thường và số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ lại cỳ xu hướng tăng nhanh. Năm 1996 tổng số tiền bồi thường là 3,0188 tỷ đồng, số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ là 5,014 triệu đồng. Năm 1998 số tiền bồi thường là 4,325 tỷ đồng, số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ là 6,659 triệu đồng. Năm 1999 số tiền bồi thường lờn đến 4,599 tỷ đồng. Mặc dự số vụ tai nạn đỳ giảm đỏng kể nhưng do mức độ tổn thất cuả cỏc vụ tai nạn lại cỳ xu hướng tăng thờm làm cho số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ năm 1999 tăng lờn 8,24 triệu đồng. Bước sang năm 2001 số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ là 19,373 triệu đồng tăng 2,35 lần so với năm 1999. Qua số liệu cũng cho ta thấy số tiền bồi thuờng bỡnh quừn một vụ của xe ụ tụ cao hơn rất nhiều lần đối với xe mỏy. Trong cỏc năm từ 1998 đến 2001 số tiền bồi thường xe ụ tụ luụn gấp từ 8,3 đến 59,47 lần so với xe mỏy. Điều này cũng thật dễ hiểu bởi vỡ mức độ thiệt hại do xe ụ tụ gừy ra luụn cao hơn rất nhiều so với xe mỏy, xỏc suất tai nạn ụ tụ xảy ra cao hơn xe mỏy và số xe ụ tụ tham ra bảo hiểm tại cụng ty nhiều hơn so với xe mỏy. Quý I năm 2001 xảy ra rất nhiều cỏc vụ tai nạn giao thụng nghiờm trọng, tỷ lệ tai nạn giao thụng tăng trờn 130,3%. Đừy là một thỏch thức lớn cho ngành bảo hiểm nỳi chung và PJICO nỳi riờng. Cụng ty cần phải chỳ trọng đến cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất, đặc biệt chỳ ý đến cụng tỏc tổ chức tuyờn tryền giỏo dục ý thức chấp hành luật lệ giao thụng và nghị định 36 CP của thủ tướng chớnh phủ. Tỷ lệ được giải quyết bồi thường tại PJICO là khỏ cao. Năm 1996 tỷ lệ giải quyết bồi thường là 97,57%, năm 1998 tỷ lệ này là 98,92%, sang năm 2000 và 2001 tỷ lệ này lần lượt là 96,5% và 95,63%. Điều đỳ chứng tỏ cụng ty rất quan từm đến giải quyết bồi thường cho người tham gia bảo hiểm điều này đỳ được khẳng định trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng khi PJICO được cụng nhận là một doanh nghiệp bảo hiểm cỳ chữ tớn trong ngành giao thụng vận tải. Tuy vậy trong năm vẫn cũn những vụ tồn đọng sang năm mới giải quyết chứng tỏ cụng tỏc bồi thường vẫn cũn một số những điểm yếu nhất định cần sớm được khắc phục như: - Hồ sơ yờu cầu bồi thuờng của chủ xe khụng đầy đủ, thiếu cơ sở phỏp lý(dấu, xỏc nhận của cơ quan chức năng) đỳ làm kộo dài thời gian bồi thường, nhiều khi cỏc chủ xe khụng hiểu rừ đỳ đổ lỗi cho cụng ty gừy nhiều phiền hà, rắc rối. - Cỏc chủ xe thường đưa ra mức bồi thường thấp trong khi người bị hại lại đưa ra mức bồi thường vụ lý điều này đẩy nhà bảo hiểm rơi vào tỡnh thế đứng giữa hai bờn nờn cựng thương lượng để giải quyết. - Trong một số vụ tai nạn cỏn bộ giỏm định thường khụng thực hiện được giỏm định trực tiếp do đỳ cụng tỏc xỏc định lỗi và thiệt hại thực tế chỉ cũn căn cứ vào hồ sơ, biờn bản giải quyết tai nạn của cảnh sỏt giao thụng làm cho quỏ trỡnh bồi thường gặp nhiều khỳ khăn. Những vụ tai nạn hầu hết khụng xỏc định đỳng thiệt hại như: + Mất thu nhập: Hiện nay chưa cỳ một cơ quan nào xỏc định được thu nhập thực tế của người lao động + Chi phớ y tế: Do chưa cỳ sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà bảo hiểm và cơ quan y tế, người bị hại dễ dàng làm cỏc hoỏ đơn thanh toỏn giả, xừy dựng cỏc bệnh ỏn giả và sử dụng cỏc loại thuốc đắt tiền. Đỳ là những nguyờn nhừn xảy ra tỡnh trạng trục lợi bảo hiểm từ phớa người tham gia gừy khỳ khăn cho doanh nghiệp bảo hiểm. Mặc dự dang cỳ những hạn chế như vậy nhưng nhỡn chung cụng tỏc giả quyết bồi thường của cụng ngày càng hoàn thiện và thực hiện một cỏch tốt hơn giỳp chủ xe thấy đựoc quyền lợi và trỏch nhiệm của mỡnh khi tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3, gỳp phần đảm bảo trật tự và an toàn xỳ hội. 4. ĐÁNH GIÁ TốNH HốNH KINH DOANH NGHIỆP VỤ QUA MỘT SỐ NĂM 4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH Kết quả kinh doanh là một chỉ tiờu tổng hợp phản ỏnh kết quả của quỏ trỡnh thực hiện nghiệp vụ từ khừu khai thỏc đến khừu bồi thường nỳ cỳ ý nghĩa thiết thực đối với việc mở rộng và hoàn thiện nghiệp vụ Bởi vỡ khi kết quả kinh doanh khả quan, cỳ lỳi sẽ tạo điều kiện cho cụng ty triển khai một cỏch sừu rộng nghiệp vu này và duy trỡ sự ổn định trong quỏ trỡnh kinh doanh nghiệp vụ. Kết quả của hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thể hiện ở hai chỉ tiờu chủ yếu là doanh thu và lợi nhuận. Trong đỳ lợi nhuận là thức đo hữu hiệu nhất kết quả kinh doanh nỳ cho phộp được tốc độ tăng trưởng kinh doanh Lợi nhuận được xỏc định theo cụng thức: Lợi nhuận nghiệp vụ = Tổng thu nghiệp vụ - Tổng chi nghiệp vụ Trong đỳ doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới là toàn bộ số tiền hay toàn bộ số phớ mà cụng ty bảo hiểm thu được từ chủ xe cơ giới Chi nghiệp vụ bao gồm cỏc khoản chi : - Bồi thường: Đừy là khoản chi chủ yếu của cỏc cụng ty bảo hiểm chiếm tới 73% - Chi quản lý - Chi cho cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất (3 % doanh thu) - Chi hoa hồng - Chi thuế - Chi khỏc Do vậy kết quả hoạt động kinh doanh của nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 là : Kết quả kinh doanh = Tổng phớ thu được – (Tổng chi bồi thường + chi quản lý + chi đề phũng và hạn chế tổn thất + chi hoa hồng + chi thuế + chi khỏc) Để đỏnh giỏ chi tiết hơn ta xem số liệu bảng sau Trong cỏc năm từ 1996 đến 2001 kết quả kinh doanh nghiệp vụ luụn ổn định năm sau cao hơn năm trước. Năm 1996 tổng chi nghiệp vụ là 3,2827 tỷ chiếm 77,59% doanh thu phớ thu được. Trong đỳ tỷ lệ chi bồi thường chiếm 71,3% so với doanh thu, lỳi thu được từ hoạt động kinh doanh nghiệp vụ là 948,523 triệu đồng Năm 1997 tổng chi là 4,233 tỷ đồng. Trong đỳ chi bồi thường là 3,901 tỷ chiếm tới 92,17% so với tổng chi. Chi đề phũng và hạn chế tổn thất 117,1 triệu chiếm 2,53% so với tổng chi. Lợi nhuận nghiệp vụ là 1121,97 triệu đồng tăng 18,28% so với năm 1996. Năm 2000 thỡ tổng lợi nhuận đạt 2264,89 triệu đồng tăng 32,55% so với năm 1999. Bước sang năm 2001 tổng chi nghiệp vụ 11857,8 triệu đồng chiếm 75,99% doanh thu phớ thu được. Trong đỳ tỷ lệ bồi thường chiếm 89,53% so với tổng chi, lỳi từ hoạt động kinh doanh 3746,204 triệu đồng tăng 65,4% so với năm 2000 Đỳ là những kết quả đỏng mừng mà cụng ty đạt được trong những năm qua. Để cỳ được những kết quả như vậy là do sự cố gắng nhiệt tỡnh của cỏn bộ cụng nhừn viờn toàn cụng ty. Kết quả này đỳ tạo ra một nền tảng vững chắc, sự hứng khởi cho cỏn bộ cụng nhừn viờn toàn cụng ty phấn đấu thực hiện tốt hơn nữa nghiệp vụ này trong thời gian tới. 4.2. Hiệu quả kinh doanh Chỉ tiờu kết quả kinh doanh chỉ là những chỉ tiờu bề nổi thỡ cỏc chỉ tiờu về hiệu quả kinh doanh là chỉ tiờu bề sừu. Bởi vỡ kết quả kinh doanh chỉ nỳi nờn được một phần trạng thỏi của cỏc kết quả kinh doanh chứ chưa đề cập đến chi phớ. Hiệu quả kinh doanh phản ỏnh mối quan hệ tương quan giữa chi phớ bỏ ra và doanh thu đạt được Để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của cụng ty ta xột bảng sau: Bảng 11: chỉ tiờu hiệu quả kinh doanh Chỉ tiờu 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Doanh thu (DT) triệu đồng 4234 5355 6058 6795 9732 15604 Tổng chi (TC) triệu đồng 3285,47 4233,03 4807,7 5086,35 7467,1 11857,8 Lợi nhuận (LN) triệu đồng 948,523 1121,97 1250,28 1708,56 2264,89 3746,204 H = LN/ DT (Đ/Đ) 0,224 0,2095 0,206 0,2514 0,2327 0,24 H=DT/ TC (Đ/Đ) 1,288 1,265 1,26 1,335 1,3 1,315 H= LN/TC (Đ/Đ) 0,288 0,26 0,26 0,335 0,303 0,316 Từ bảng số liệu trờn ta thấy hiệu quả kinh doanh của nghiệp vụ cũn thấp. Chỉ tiờu LN/DT qua cỏc năm cỳ sự biến động nhưng vẫn duy trỡ ở mức 0,2 nghĩa là cứ khai thỏc được 1 đồng doanh thu sẽ cho được 0,2 đồng lợi nhuận. Cỏc chỉ tiờu DT/TC thường dao động ở mức 1,28 đến 1,33 tức là cứ 1 đồng chi phớ bỏ ra sẽ thu về 1,28 đến 1,33 đồng doanh thu. Đừy là mức cũn khiờm tốn chứng tỏ hiệu quả nghiệp vụ này là chưa cao. Nừng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan từm lớn nhất của một chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Tăng thu giảm chi một cỏch hợp lý và cỳ kế hoặch làm cho hiệu quả kinh doanh được nừng lờn. Ngoài cỏc chỉ tiờu về hiệu quả kinh tế chỳng ta cũn đề cập cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả về mặt xỳ hội. Mặc dự chỉ tiờu này khụng biểu hiện rừ ràng cụ thể bằng cỏc con số thống kờ, nhưng nghiệp vụ này đỳ đỳng gỳp một phần khụng nhỏ trong việc đảm bảo an toàn xỳ hội, giỳp người bị hại khắc phục khỳ khăn về vật chất cũng như tinh thần cho chủ xe và người thứ 3 sau những vụ tai nạn. Đừy chớnh là hiệu quả lớn nhất mà nghiệp vụ đỳ đạt được trong quỏ trỡnh triển khai. Cụng ty cần phải duy trỡ và nừng cao hơn nữa hiệu quả của nghiệp vụ trong những giai đoạn kế tiếp trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của mỡnh. CHƯƠNG III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3 TẠI PJICO I. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHể KHĂN CễNG TY CỦA CễNG TY Cụng ty bảo hiểm PJICO là một cụng ty được thành lập trong hoàn cảnh nền kinh tế nước ta cỳ nhiều những chuyển biến mạnh mẽ, phức tạp trong giai đoạn thị trường bảo hiểm của Việt Nam bắt đầu hỡnh thành và phỏt triển với nhiều thuận lợi và khỳ khăn đan xen nhau trong quỏ trỡnh hoạt động đỳ là : 1. NHỮNG THUẬN LỢI. - Nền kinh tế thị trường theo định hướng xỳ hội chủ nghĩa đang dành được nhiều thành tựu đỏng khớch lệ sau 10 năm đổi mới, tỷ lệ tăng trưởng GDP đạt trờn 9%. Thu nhập đầu người tăng nhanh. Số lượng xe cơ giới tham gia lưu thụng ngày càng lớn. T heo ước tớnh cứ GDP tăng 1% thỡ số lượng xe cơ giới lưu hành tăng từ 1,2 % đến 1,5%. Như vậy là cho thị trường của nghiệp vụ bảo hiểm này thường xuyờn tăng mạnh. - Năm 1995 là năm đỏnh dấu thị trường bảo hiểm bắt đầu được mở rộng, chủ trương cổ phần hoỏ cỏc doanh nghiệp nhà nước diễn ra mạnh. Đừy là cụng ty cổ phần bảo hiểm được thành lập dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần. Với sự tham gia gỳp vốn và sự ủng hộ của cỏc cổ đụng lớn đặc biệt là tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam. Đối với cụng ty đừy là thuận lợi, nền tảng và xuyờn suốt trong quỏ trỡnh hoạt động và phỏt triển. 2. KHể KHĂN CƠ BẢN CỦA PJICO. - Đừy là cụng ty bảo hiểm đầu tiờn được thành lập dưới hỡnh thức là cụng ty bảo hiểm cổ phần, cụng ty khụng được hưởng bất kỡ một sự ưu đỳi nào của nhà nước (vốn, thuế) . Nhận thức, thỏi độ của cỏc cơ quan chức năng, cụng chỳng đối với cụng ty cổ phần cũn cỳ nhiều phừn biệt đối xử. Trước đừy hoạt động kinh doanh bảo hiểm chủ yếu là do Bảo Việt tiến hành, đừy là một cụng ty lớn được sự ưu đỳi đặc biệt của nhà nước. Đội ngũ cỏn bộ của Bảo Việt cỳ trỡnh độ và kinh nghiệm cao. Cụng ty cũn cỳ mối quan hệ rộng đối với bạn hàng trong nước và quốc tế. Họ đỳ cỳ kinh nghiệm lừu năm trong nghề, cỳ nhiều khỏch hàng quen thuộc điều này tạo điều kiện thuận lợi trong khừu khai thỏc. Khi PJICO tham gia vào thị trường sẽ gặp rất nhiều khỳ khăn trong việc tuyờn truyền quảng cỏo sản phẩm của mỡnh, bởi vỡ khỏch hàng lại thường xuyờn cỳ thỳi quen mua sản phẩm bảo hiểm của cụng ty cũ mà họ đỳ từng tham gia. Bảo Việt cũn tớch cực phối hợp với cơ quan cụng an đăng ký xe bắt buộc cỏc chủ phương tiện phải mua bảo hiểm khi đăng kớ xe. Do đỳ đỳ tạo ra sự cạnh tranh khụng lành mạnh giữa cỏc cụng ty cựng triển khai nghiệp vụ này trong đỳ cỳ PJICO. - Do mới thành lập nờn bộ mỏy tổ chức cỏn bộ của PJICO cũn chưa đầy đủ và ổn định. Số lượng cỏn bộ cụng tỏc tại cỏc phũng, ban cũn thiếu kinh nghiệm và trỡnh độ, đặc biệt là trong khừu khai thỏc và giỏm định. ớ thức kỉ luật của cỏn bộ cụng nhừn viờn con chưa cao. Thường xuyờn đi làm khụng đỳng giờ, làm việc cỏ nhừn trong giờ. Đặc biệt là tỡnh trạng sử dụng điện thoại khụng đỳng mục đớch. - Do sản phẩm bảo hiểm lợi ớch của sản phẩm chưa nhỡn thấy được ngay ở lỳc tham gia bảo hiểm, để đỏnh giỏ được phải trải qua thời gian dài do vậy gừy nhiều khỳ khăn trong cụng tỏc khai thỏc. - Thị trường bảo hiểm Việt Nam đỳ bước sang giai đoạn cạnh tranh gay gắt. Với sự xuất hiện của nhiều cụng ty bảo hiểm mới(cụng ty cổ phần, cụng ty 100%vốn nước ngoài) dẫn đến thị trường bị chia sẻ - Do nhận thức của nhừn dừn ta về bảo hiểm cũn thấp. Họ chưa thực sự gửi chọn niềm tin cho cỏc doanh nghiệp bảo hiểm. Mặt khỏc do thu nhập của người dừn là thấp dẫn đến nhu cầu tham gia bảo hiểm chưa cao. Những người cỳ thu nhập khỏ họ thường ý thức được cỏc rủi ro, nguy cơ xảy rủi ro, họ thường tham gia bảo hiểm để nhằm bảo vệ mỡnh trước những rủi ro này - Cỏc phũng ban cũn thiếu cỏc trang thiết bị xử lý thụng tin, chưa cỳ sự điều hành bằng quản lý mạng từ trụ sở đến cỏc văn phũng khu vực. - Do viếc ỏp dụng thuế VAT tăng gấp 2,5 lần so với doanh thu trước đừy trong đỳ tỷ lệ phớ giảm từ 20 % đến 40 % so với tỷ lệ phớ bảo hiểm những năm trước năm 1995 đỳ gừy nhiều khỳ khăn cho hoạt động khai thỏc và hiệu quả kinh doanh của cụng ty. Cụng ty chưa nhận được sự giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc cơ quan ban nghành như cụng an giao thụng, chưa cỳ sự phối hợp thụng nhất việc kiểm tra giấy chứng nhận bảo hiểm . Cỏc trạm đang kiểm chưa nhiệt tỡnh giỳp đỡ cỏc cỏn bộ khai thỏc của PJICO. Chưa cỳ những biện phỏp sử lý nghiờm minh cho chủ xe tham gia gừy thiệt hại cho người thứ 3 mà khụng mua bảo hiểm. Chớnh vỡ chưa cỳ chế tài sử phạt nghiờm minh do vậy cỏc chủ xe thường coi thường phỏp luật, coi thường việc tham gia bảo hiểm. II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐễÍ VỚI NGƯỜI THỨ 3 TẠI PJICO 1. MỤC TIấU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI Trong thời gian gần đừy số lượng xe tham gia hoạt động cỳ xu hướng tăng nhanh. Theo dự bỏo của cỏc chuyờn gia thỡ trong thập kỷ tới số lượng phượng tiện cơ giới tiếp tục tăng cao. Nếu căn cứ vào mức tăng trưởng của GDP thỡ cứ mỗi năm GDP tăng 1% thỡ tổng lượng vận tải đường bộ tăng từ 1,2 % đến 1,5 %. Theo dự bỏo đến năm 2010 sẽ cỳ 1,4 triệu ụ tụ và 12 triệu xe mỏy, so với năm 2000 chỉ cỳ 750.000 ụ tụ và gần 6 triệu xe mỏy. Tức là năm 2010 thỡ số lượng xe cơ giới sẽ tăng gấp 2 lần so với hiện nay. Điều này tạo ra một xu hướng phỏt triển bền vững của nghiệp vụ này. Đến năm 2006 Việt Nam sẽ gia nhập AFTA, thực hiện cỏc cam kết cắt giảm thuế và hoàn thành con đường cao tốc xuyờn ỏ nối liền cỏc nước Đụng Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho giao thụng đường bộ qua lại giữa cỏc nước. Cựng với sự phỏt triển kinh tế xỳ hội, đời sống của người dừn ngày càng được nừng cao về mọi mặt, sự hiểu biết của họ về cỏc loại hỡnh bảo hiểm nỳi chung và trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 là sừu rộng hơn, họ sẽ cảm thấy được bảo hiểm là cần thiết khụng thể thiếu được trong cuộc sống của mỡnh. Do vậy nhu cầu về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự sẽ tăng nhanh hơn. Hơn nữa qua thời gian thỡ nghiệp vụ này sẽ được hoàn thiện hơn về mọi mặt, từ quy trỡnh khai thỏc đến thụ lý hồ sơ giải quyết bồi thường và ngày càng vừa lũng khỏch hàng, khuyến khớch được họ tự giỏc tự nguyện tham gia bảo hiểm. Mặc dự vậy trong điều kiện tỡnh hỡnh khai thỏc hiện nay của PJICO cũn gặp nhiều trở ngại ảnh hưởng lớn tới hoạt đụng kinh doanh của cụng ty. Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế cựng những thuận lợi và khỳ khăn cũng như những tồn tại và nguyờn nhừn của nỳ. Để phỏt huy những thành quả mà cụng ty đỳ đạt được trong hnững năm vừa qua và nhằm phục vụ khỏc hàng một cỏnh tốt hơn nữa, trong thời gian tới cụng ty đỳ đề ra cỏc mục tiờu sau đừy đối với nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 - Tiếp tục giữ vững thị phần, đồng thời đẩy mạnh khừu khai thỏc nhằm tỡm hiểu khỏch hàng mở rộng thị phần. - Cố gắng hoàn thành, hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tớch cực đỳng gỳp ngày càng nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của cụng ty. - Tiếp tục cải thiện chất lượng nghiệp vụ. Tăng cường đào tạo nhừn viờn cỳ chuyờn mụn giỏi vào cỏc lĩnh vực giỏm định – bồi thường. Tiến hành bồi thường một cỏch nhanh chỳng, kịp thời cho người bị hại, gỳp phần khụng nhỏ làm tăng uy tớn của cụng ty trờn thị trường bảo hiểm . - Tiếp tục tuyển chọn và đào tạo lại cỏn bộ nhằm nừng cao trỡnh độ nghiệp vụ đỏp ứng nhu cầu bảo hiểm ngày càng tăng của người dừn và kịp theo yờu cầu trong tỡnh hỡnh mới. - Tiếp tục mở rộng cỏc văn phũng, chi nhỏnh của cụng ty trờn phạm vi cả nước, gỳp phần khuyếch trương cụng ty và mở rộng thị trường . 2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường sự dậm chừn tại chỗ của bất kỡ một tổ chức kinh doanh nào cũng đồng nghĩa đối với sự tụt hậu và thất bại. Chớnh vỡ vậy để tồn tại và phỏt triển thỡ đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải liờn tục đổi mới và hoàn thiện mỡnh, tỡm ra cỏc biện phỏp nhằm khắc phục những hạn chế và phỏt huy những mặt mạnh của mỡnh, tỡm ra cỏc biện phỏp nhằm khắc phục những hạn chế và phỏt huy những mặt mạnh của mỡnh để thớch nghi với kinh doanh theo cơ chế thị trường . Việc thực hiện được cỏc mục tiờu đỳ đề ra đối với nghiệp vụ này khụng chỉ cỳ ý nghĩa nừng cao doanh thu hàng năm mà nỳ cũn mang lại mục đớch xỳ hội là rất lớn, gỳp phần tạo ra sự an toàn, ổn định cho xỳ hội, tạo sự ổn định về tài chớnh cho người bị hại. Trong thời gian học tập và tớch luỹ kiến thức trờn ghế nhà trường và thực tập tại văn phũng bảo hiểm khu vực VII. Với sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của thầy cụ và tập thể cỏn bộ của phũng đỳ giỳp em nắm bắt được phần nào thực tế, thấy được những khỳ khăn cũng như những triển vọng khi triển khai nghiệp vụ. Để gỳp phần vào việc hoàn thiện và nừng cao hiờu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của xe c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam.pdf
Tài liệu liên quan