Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo tại công ty cổ phần Mê Kông

Tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo tại công ty cổ phần Mê Kông: TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU TỪ THẢO HIẾU MSSV: 4074654 Lớp: Ngoại thương khóa 33 Cần Thơ – 2010 i LỜI CẢM TẠ Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tại trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Lê Đông Hậu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô, chú và anh chị tại công ty Cổ Phần Mê Kông đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gi...

pdf95 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo tại công ty cổ phần Mê Kông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU TỪ THẢO HIẾU MSSV: 4074654 Lớp: Ngoại thương khóa 33 Cần Thơ – 2010 i LỜI CẢM TẠ Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tại trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Lê Đông Hậu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô, chú và anh chị tại công ty Cổ Phần Mê Kông đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gian em thực tập ở Quý Cơ quan. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa nhiều, chưa sâu nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị tại Quý Cơ quan để đề tài được hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự. Xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các cô, chú, anh, chị tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ lời chúc sức khỏe và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2010 Sinh viên thực hiện ( ký và ghi họ tên ) TỪ THẢO HIẾU ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày …... tháng …... năm 2010 Sinh viên thực hiện ( ký và ghi họ tên ) TỪ THẢO HIẾU iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Lê Đông Hậu  Học vị: Cử nhân  Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương  Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Cần Thơ.  Tên học viên: Từ Thảo Hiếu  Mã số sinh viên: 4074654  Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương.  Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ............................................ .................................................................................................................................. 2. Về hình thức: ....................................................................................................... .................................................................................................................................. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ..................................... .................................................................................................................................. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .......................................... .................................................................................................................................. 5. Nội dung và các kết quả đạt được:....................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác: .............................................................................................. .................................................................................................................................. 7. Kết luận: .............................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm 2010 Giáo viên hướng dẫn ( ký và ghi họ tên ) PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .......................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm ……… Giáo viên phản biện (Ký và ghi họ tên) vi MỤC LỤC Trang Chƣơng 1 GIỚI THIỆU.............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 1.1.2 Cở sở khoa học, thực tiễn ..................................................................... 2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 4 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 1.3.1 Phạm vi không gian .............................................................................. 4 1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................. 4 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 5 1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 5 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 7 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 7 2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................................... 7 2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế (TTQT) ......................................... 7 2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu7 2.1.2 Các phương tiện thanh toán quốc tế ..................................................... 9 2.1.2.1 Hối phiếu (Bill of Exchange) ........................................................ 9 2.1.2.2 Séc (cheque) ................................................................................ 10 2.1.2.3 Lệnh phiếu (Promissory Note) .................................................... 11 2.1.2.4 Thẻ thanh toán............................................................................. 11 2.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế .................................................. 12 2.1.3.1 Phương thức trả tiền mặt (In cash) .............................................. 12 2.1.3.2 Phương thức ghi sổ (Open Account) .......................................... 12 2.1.3.3 Mua bán đối lưu (Counter Trade) ............................................... 13 2.1.3.4 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ........................... 13 2.1.3.5 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ...................................... 16 2.1.3.6 Đổi chứng từ lấy tiền (Cash Against Doccuments) .................... 17 2.1.3.7 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit hay L/C) ........ 18 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 21 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 21 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 21 Chƣơng 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ........ 24 3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG .......... 24 3.1.1 Lịch sử hành thành và quá trình phát triển ......................................... 24 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................... 25 3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty ...................................... 26 3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .............................................. 27 3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trực thuộc .. 27 3.1.3.3 Tình hình nhân sự của công ty .................................................... 30 3.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...... 31 3.2.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................... 31 vii 3.2.2 Tình hình xuất khẩu gạo của công ty trong những năm gần đây (2008 – 2010) .......................................................................................................... 32 3.2.2.1 Hoạt động thu mua ...................................................................... 32 3.2.2.2 Hoạt động xuất khẩu gạo ............................................................ 38 Chƣơng 4 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HIỆU QỦA CỦA TỪNG PHƢƠNG THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ............. 50 4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG . ...................................................................................................................... 50 4.1.1 Tình hình áp dụng các phương thức thanh toán của công ty trong hoạt động xuất khẩu gạo từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ...................... 50 4.1.1.1 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán tại công ty ........ 50 4.1.1.2 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán của công ty theo thị trường xuất khẩu .................................................................................. 53 4.1.2 Các phương thức thanh toán dùng trong hoạt động xuất khẩu gạo của công ty ........................................................................................................... 59 4.1.2.1 Thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền ..................... 59 4.1.2.2 Thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (L/C) . 63 4.1.2.3 Thanh toán quốc tế theo phương thức CAD ............................... 65 4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TỪNG PHƢƠNG THỨC THANH TÓAN QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY .................................................................. 66 4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế của công ty ........................................................................................................... 66 4.2.2 Hiệu quả của từng phương thức thanh toán quốc tế ........................... 67 4.2.2.1 Phương thức chuyển tiền ........................................................... 67 4.2.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ .................................................. 69 4.2.2.3 Phương thức CAD ...................................................................... 70 4.3 NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY .................................................................. 72 4.3.1 Nhân tố khách quan ............................................................................ 72 4.3.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................ 74 Chƣơng 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG VIỆC XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG .......................................................... 75 5.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................ 75 5.2 GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ................................................................................. 75 5.2.1 Giải pháp góp phần hoàn thiện việc sử dụng các PTTT tại công ty ... 75 5.2.2 Giải pháp cho các phương thức thanh toán tại công ty ...................... 76 5.2.2.1 Phương thức chuyển tiền ............................................................ 76 5.2.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ .................................................. 77 5.2.2.3 Phương thức CAD ...................................................................... 78 Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 79 6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 79 6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................. 80 viii 6.2.1 Đối với nhà nước ................................................................................ 80 6.2.2 Đối với công ty ................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 83 ix DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 3.1: Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động trong công ty .............. 31 Bảng 3.2: Cơ cấu theo sản lượng các hình thức thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ................................................................................... 33 Bảng 3.3: Cơ cấu theo giá trị các hình thức thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................................... 34 Bảng 3.4: Cơ cấu theo sản lượng các mặt hàng thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ................................................................................... 35 Bảng 3.5: Cơ cấu theo giá trị các mặt hàng thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................................... 37 Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2008-2009 ................. 38 Bảng 3.7: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty 6 tháng đầu năm 2009 và 2010 .............................................................................................................................. 40 Bảng 3.8: Sản lượng xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ......................................................................... 41 Bảng 3.9: Giá trị xuất khẩu gạo theo hình thức xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 41 Bảng 3.10: Thị trường xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .............................................................................................................. 44 Bảng 3.11: Cơ cấu theo sản lượng các mặt hàng xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 46 Bảng 4.1: Cơ cấu theo số lượng các phương thức thanh toán quốc tế của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .............................................................. 50 Bảng 4.2: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán quốc tế của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................. 52 Bảng 4.3: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán quốc tế của công ty ở các thị trường từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ...................................... 54 Bảng 4.4: Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................. 55 x Bảng 4.5: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 59 Bảng 4.6: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT theo số lượng hợp đồng ở từng thị trường xuất khẩu ................................................................................. 60 Bảng 4.7: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT theo giá trị ở từng thị trường xuất khẩu .................................................................................................. 61 Bảng 4.8: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán LC của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 64 Bảng 4.9: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán CAD của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 65 Bảng 4.10: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế của công ty qua các năm ...... 67 Bảng 4.11: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức TT ........... 68 Bảng 4.12: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức LC........... 69 xi DANH MỤC HÌNH Trang Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty.................................................................. 27 Hình 3.1: Các hình thức xuất khẩu chủ yếu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ....................................................................................................... 42 Hình 3.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .............................................................................................................. 44 Hình 3.3: Cơ cấu sản lượng các mặt hàng gạo xuất khẩu của công ty qua các năm ................................................................................................................................ 47 Hình 4.1: Cơ cấu theo số lượng các phương thức thanh toán từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ............................................................................................. 51 Hình 4.2: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ............................................................................................. 52 Hình 4.3: Cơ cấu các phương thức thanh toán quốc tế được công ty áp dụng ở thị trường châu Âu từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................... 56 Hình 4.4: Cơ cấu theo giá hình thức TT ở các thị trường của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 61 Hình 4.5: Cơ cấu theo giá trị hình thức thanh toán LC ở các thị trường. của công ty từ năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ............................................................ 64 xii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt: BKS : Ban kiểm soát CBLT : Chế biến lương thực ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông GDP : Tổng thu nhập quốc dân HĐMBNT : Hợp đồng mua bán ngoại thương HĐQT : Hội đồng quản trị TDCT : Tín dụng chứng từ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTQT : Thanh toán quốc tế UBND : Ủy ban nhân dân Tiếng Anh: B/E : Bill of Exchange (Hối phiếu) CAD : Cash Against Doccuments (Đổi chứng từ lấy tiền) L/C : Letter of Credit (Thư tín dụng) M/T : Mail Transfers (Thư hối) GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) D/A : Delivery Of Documentary Against Payment (Nhờ thu theo hình thức thanh toán giao chứng từ) D/P : Delivery Of Documentary Against Acceptance (Nhờ thu thoe hình thức chấp nhận thanh toán giao chứng từ) D/OT : Deliver Of Documents On Other Term And Conditions (Giao chứng từ theo các điều kiện) T/T : Telegraphic Transfers (Điện hối) SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hội Viễn thông liên ngân hàng quốc tế) * Ghi chú: Quy ước dấu phẩy “,” dùng để phân cách thập phân, dấu chấm “.” Dùng để phân cách phần nghìn. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 1 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Chƣơng 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hiện nay, xu thế hội nhập và tự do hóa thƣơng mại diễn ra mạnh mẽ trong mỗi khu vực và trên toàn thế giới. Cùng với xu thế đó, Việt Nam bằng những thành tựu phát triển kinh tế trong tiến trình đổi mới cũng đã và đang tích cực hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng chứng cho thấy đó là những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đã gia tăng đáng kể. Về xuất khẩu hàng hoá, năm 2007, xuất khẩu đạt mức cao nhất từ trƣớc đến nay và tăng trƣởng với tốc độ cao. Kim ngạch xuất khẩu đạt 47,7 tỷ USD, tăng 21% so với năm 2006. Năm 2008, giá trị xuất khẩu hàng hoá ƣớc đạt 65 tỷ USD, tƣơng đƣơng 73% GDP, tăng 33,9% so với năm 2007. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của năm 2008 đạt mức cao gấp nhiều lần so với những năm trƣớc đó. Năm 2007 – 2008, tốc độ xuất khẩu tăng nhanh hơn 2 lần so với tốc độ tăng GDP; Tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu cao gấp 1,6 lần so với tổng giá trị GDP. Tuy nhiên, năm 2009, do ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, xuất khẩu năm này giảm còn 56,58 tỷ USD. Việc mở ra các quan hệ ngoại thƣơng ngày càng rộng rãi đặt ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trong quá trình buôn bán với nƣớc ngoài, thanh toán quốc tế là công việc rất quan trọng mà mọi nhà xuất nhập khẩu đều hết sức quan tâm. Chất lƣợng của hoạt động thanh toán sẽ có ảnh hƣởng quyết định đến hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh ngoại thƣơng. Hơn nữa, thông qua hoạt động thanh toán quốc tế các doanh nghiệp ngày càng thu hút nhiều khách hàng và có cơ hội khẳng định vị thế của mình trên trƣờng quốc tế, tăng thu nhập và phát triển ổn định trong môi trƣờng cạnh tranh. Trong kinh doanh ngày nay, thanh toán quốc tế đang ngày trở nên phổ biến. Những phƣơng thức thanh toán truyền thống nhƣ tiền mặt đã dần đƣợc thay thế bằng những phƣơng thức thanh toán hiện đại hơn, nhanh chóng hơn. Những phƣơng thức thanh toán quốc tế ngày nay ngày càng nhiều. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 2 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Các doanh nhân cũng sử dụng chúng một cách thông dụng hơn trong hoạt động giao thƣơng của mình. Tuy nhiên, do tính chất đặc biệt của nó nên hoạt động thanh toán quốc tế rất dễ gặp rủi ro. Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là cần có kiến thức vững chắc về phƣơng thức thanh toán quốc tế nhất định đƣợc áp dụng trong từng lần giao thƣơng. Chính vì vậy, việc tổng kết thực tiễn tìm ra các giải pháp nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế là một điều hết sức cần thiết. Là một doanh nghiệp mới Cổ Phần Mê Kông phần hóa và tham gia vào thị trƣờng xuất khẩu trong thời gian gần đây. Tuy vậy, công ty Cổ Phần Mê Kông đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của sự thành công của hoạt động thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, do bản chất của hoạt động thanh toán quốc tế, hoạt động này khó tránh khỏi những rủi ro. Vì vậy, việc nghiên cứu kỹ lƣỡng về những phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty áp dụng và qua đó đánh giá hiệu quả của chúng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của công ty là điều hết sức cần thiết. Vì thế, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Cổ Phần Mê Kông” để có thể đi sâu nghiên cứu cách thức thanh toán của công ty với các đối tác nƣớc ngoài. Đồng thời phân tích hiệu quả của từng phƣơng thức thanh toán trong hoạt động xuất khẩu gạo của công ty. Từ đó có thể đánh giá đƣợc những lợi thế cũng nhƣ hạn chế của từng phƣơng thức mà có thể áp dụng phù hợp vào việc kinh doanh của công ty nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Mê Kông. 1.1.2 Cở sở khoa học, thực tiễn Trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đƣờng tất yếu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế đất nƣớc thì hoạt động của TTQT ngày càng đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu và trở thành một hoạt động cơ bản trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Hoạt động TTQT là một mắt xích không thể thiếu trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thƣơng. Vì thế, việc nghiên cứu để nắm vững nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một yêu cầu cần thiết đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu để giúp họ có thể nắm rõ đặc điểm Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 3 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU và cân nhắc để vận dụng phƣơng thức thanh toán nào hợp lý hơn trong từng trƣờng hợp cụ thể. Là một nƣớc đang phát triển với tốc độ tăng trƣởng kinh tế đứng thứ ba khu vực, sau Trung quốc và Ấn độ, Việt Nam đã và đang không ngừng mở rộng hoạt động ngoại thƣơng cới các nƣớc trên thế giới. Những năm gần đây, doanh thu từ xuất khẩu đã mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nƣớc. Đặc biệt là từ việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản, đáng nói đến chính là mặt hàng gạo. Với những điều kiện tự nhiên thuận lợi Việt Nam đã ngày càng khẳng định danh hiệu nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thị trƣờng thế giới. Đối với Đồng Bằng Sông Cửu Long, là vựa lúa lớn nhất cả nƣớc, xuất khẩu gạo hàng năm luôn dẫn đầu cả nƣớc về sản lƣợng và giá trị, hoạt động xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửa Long đã và đang phát triển mạnh mẽ. Cùng với xu thế xuất khẩu đó đó, hoạt động thanh toán quốc tế cũng gia tăng về số lƣợng và ngày càng cải thiện đƣợc chất lƣợng. Tuy nhiên, hiện tại, ở Việt Nam nói chung Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng, nhiều doanh kinh doanh xuất nhập khẩu vẫn còn mắc phải những sai lầm do chƣa vận dụng hợp lý các phƣơng thức thanh toán thích hợp với những trƣờng hợp cụ thể, gây nhiều thiệt hại cho bản thân hoặc tăng chi phí kinh doanh do phải thay đổi chứng từ. Nhìn chung, điểm yếu của nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu này còn là thiếu kinh nghiệm giao dịch trên thị trƣờng quốc tế. Phần lớn không xem xét kỹ hoặc hiểu hết những rủi ro về luật pháp có thể xảy ra từ những điểm chƣa rõ ràng trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Một số doanh nghiệp, vẫn còn nhiều hạn chế khi làm ăn với các đối tác nƣớc ngoài, do không nắm rõ về tình hình kinh tế chính trị của những nƣớc đối tác hoặc do chính sách của họ thay đổi thƣờng xuyên, cũng còn nhiều quốc gia hiện có chính sách, luật lệ không rõ ràng. Điều này cho thấy, công tác nghiên cứu, tìm hiểu về các phƣơng thức thanh toán quốc tế trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam nói chung Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng vẫn chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Cho nên việc nghiên cứu và phân tích hiệu quả của các phƣơng thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam nói chung, Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng, đơn cử là Công ty Cổ Phần Mê Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 4 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Kông Cần Thơ. Việc phân tích này sẽ giúp công ty phát hiện ra đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế của từng phƣơng thức thanh toán để có thể áp dụng hợp lý mỗi phƣơng thức vào từng đối tác, từng thị trƣờng cụ thể. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Đề tài có mục tiêu chung là tập trung phân tích các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty Cổ Phần Mê Kông đã sử dụng và hiệu quả của chúng trong hoạt động xuất khẩu gạo của công ty. Đồng thời tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc thanh toán quốc tế nhằm có biện pháp phòng ngừa rủi ro và vận dụng có hiệu quả các phƣơng thức thanh toán vào từng hợp đồng cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung vào những mục tiêu cụ thể nhƣ sau: Tìm hiểu về công ty và hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Cổ Phần Mê Kông. Phân tích các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty đã áp dụng và hiệu quả của từng phƣơng thức trong trong quá trình kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty. Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc thanh toán quốc tế của công ty Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi không gian Đề tài đƣợc nghiên cứu tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ. 1.3.2 Phạm vi thời gian Số liệu sử dụng trong đề tài này đƣợc thu thập từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010. Thời gian thực hiện đề tài từ 09/09/2010 đến ngày 15/11/2010. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 5 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty Cổ Phần Mê Kông áp dụng và hiệu quả của từng phƣơng thức thanh toán đó đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng gạo của công ty từ năm 2008 đến nửa đầu năm 2010. 1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Đề tài có tham khảo các luận văn tốt nghiệp sau: Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình tiêu thụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ”, Hồ Thái Bảo (2009), sinh viên trƣờng đại học Tây Đô thực hiện. Đề tài này tập trung phân tích những biến động về tình hình tiêu thụ và đánh giá tình hình xuất khẩu mặt hàng gạo của công ty trong 3 năm 2007- 2009. Đồng thời, thông qua việc phân tích chi phí, doanh thu và lợi nhuận bằng những phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và số tuyệt đối để thấy đƣợc sự tăng giảm để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm nói trên và tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng. Từ đó, tác giả đƣa ra những biện pháp cho công ty để thúc đẩy quá trình tiêu thụ giúp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hiện tại lẫn tƣơng lai. Qua phân tích, tác giả đã tìm ra đƣợc những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ gạo của công ty, nêu ra đƣợc nguyên nhân chủ quan nhƣ tình hình cung cấp đầu vào, chất lƣợng sản phẩm, phƣơng thức bán hàng và chiến lƣợc tiếp thị. Bên cạnh đó còn có những nguyên nhân khách quan nhƣ Chính sách tỷ giá hối đoái có ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu xủa công ty qua đó ảnh hƣởng gián tiếp đến tình hình tiêu thụ gạo của công ty. Ngoài ra, còn có các nhân tố khách quan khác nhƣ đối thủ cạnh tranh, thị hiếu ngƣời tiêu dùng, … Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản Cần Thơ”, Phƣơng Thị Hồng Loan (2009), sinh viên lớp ngoại thƣơng 1, khoá 32, khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng đại học Cần Thơ thực hiện. Đề tài này tập trung phân tích hoạt động thanh toán quốc tế mà công ty Cafish đã sử dụng trong quá trình kinh doanh và tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 6 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU đế việc thanh toán. Để tìm ra những ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng thức nhằm có biện pháp phòng ngừa rủi ro và vận dụng có hiệu quả các phƣơng thức thanh toán vào từng hợp đồng cụ thể. Qua phân tích, tác giả đã tìm ra đƣợc một số nhân tố tiêu biểu ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của công ty nhƣ hợp đồng xuất nhập khẩu, bộ chứng từ thanh toán, và một số nhân tố khác nhƣ việc lựa chọn phƣơng thức thanh toán, uy tín cũng nhƣ tình hình tài chính của khách hàng. Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán tiền hàng xuất khẩu tại Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Thành Phố Cần Thơ”, Nguyễn Kim Hoàng Quyên (2009), sinh viên lớp ngoại thƣơng 2, khoá 32, khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng đại học Cần Thơ thực hiện. Trong đề tài này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và phƣơng pháp so sánh các số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ công ty nhƣ: báo cáo hoạt động xuất khẩu hàng hóa, bộ chứng từ, các tờ khai hải quan… kết hợp với các bài báo, sách chuyên ngành khác để tổng hợp, nhận xét và giải thích các vấn đề để giải quyết mục tiêu chung là tìm hiểu tình hình thanh toán tiền hàng xuất khẩu của công ty Nông Sản Thực phẩm Xuất Khẩu thành Phố Cần Thơ, qua 3 năm 2007, 2008 và 2009, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và các rủi ro thƣờng gặp để từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán cho công ty. Đề tài tập trung phân tích 3 phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu mà công ty áp dụng là L/C, T/T, D/P và tình hình biến động của từng phƣơng thức qua các năm theo từng thị trƣờng, từng mặt hàng, giá trị từng hợp đồng, … Qua đó cho thấy, phƣơng thức T/T mặc dù có nhiều rủi ro nhƣng vẫn đƣợc công ty ƣa chuộng sử dụng do đơn giản, dễ áp dụng, ít tốn chi phí hơn và do công ty có nhiều khách hàng quen thuộc và lâu năm. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 7 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu 2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế (TTQT) Việc trao đổi các hoạt động kinh tế và thƣơng mại giữa các quốc gia làm phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền giữa nƣớc này đối với một nƣớc khác trong từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai nƣớc quy định. Trong mối quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia nhƣ quy định về chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phƣơng thức đòi hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh toán quốc tế giữa các quốc gia.1 2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lƣu thông hàng hoá, nếu nhƣ quy trình thanh toán đƣợc tiến hành một cách liên tục nhanh chóng thuận lợi, sẽ có tác động thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán và nâng cao hiệụ quả sử dụng vốn của các đơn vị xuất nhập khẩu. Thực hiện tốt TTQT sẽ có tác động khuyến khích các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, gia tăng khối lƣợng hàng hoá mua bán, mở rộng giao dịch giữa các quốc gia với nhau. Đối với nền kinh tế: - Hoạt động TTQT là công cụ và là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thƣơng mại giữa các quốc gia trên thế giới. - Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. - Thúc đẩy hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài. - Thúc đẩy hoạt động của các dịch vụ. 1 Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 8 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Tăng cƣờng thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác. - Thúc đẩy thị trƣờng tài chính quốc gia hội nhập với quốc tế. Thông qua hoạt động TTQT chúng ta có thể tận dụng đƣợc vốn, công nghệ nƣớc ngoài để thực hiện quá trình xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, rút ngắn khoảng cách tụt hậu, đƣa nền kinh tế nƣớc ta hoà nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Đối với ngân hàng thương mại: - Hoạt động TTQT giúp cho ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng có nhu cầu giao dịch kinh doanh quốc tế, trên cơ sở đó ngân hàng phát triển đƣợc các nghiệp vụ nhƣ huy động vốn ngoại tệ, đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác, nhờ đó quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn đồng thời mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng cả về số lƣợng và tỷ trọng. - Là một mắt xích chắp nối các hoạt động khác của ngân hàng thƣơng mại. Thanh toán quốc tế không chỉ là một dịch vụ thuần tuý mà còn là một nghiệp vụ không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác phát triển. - Là khâu không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, góp phần tạo điều kiện để đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, góp phần tăng thu nhập và nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. - Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh đối ngoại nếu đƣợc thực hiện tốt còn giúp cho ngân hàng nâng cao uy tín và tạo niềm tin ngày càng vững chắc nơi khách hàng. Đối với doanh nghiệp: Hoạt động TTQT giúp cho doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Do trong thƣơng mại quốc tế, vị trí địa lý của các bạn hàng thƣờng cách xa nhau dẫn đến việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng của ngƣời mua, của bên nợ là rất hạn chế. Đồng thời trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, tình trạng lừa đảo ngày càng tăng nên rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu ngày càng nhiều. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 9 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Chính vì thế, tổ chức tốt hoạt động TTQT sẽ giúp các doanh nghiệp tránh đƣợc những rủi ro không đáng có trong quá trình kinh doanh quốc tế, nhờ đó sẽ thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. 2.1.2 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế 2.1.2.1 Hối phiếu (Bill of Exchange) a) Khái niệm: Hối phiếu (Bill of exchange/Draft hay B/E): Là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một ngƣời ký phát cho một ngƣời khác yêu cầu ngƣời này khi nhận tờ phiếu phải trả ngay, hoặc phải ký chấp nhận trả tiền ghi trên hối phiếu tại một ngày xác định trong tƣơng lai cho một ngƣời nào đó hoặc theo lệnh của ngƣời này trả cho ngƣời khác hoặc trả cho ngƣời cầm tờ phiếu.2 b) Các bên tham gia hối phiếu: - Ngƣời ký phát hối phiếu (Drawer): Là ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu. - Ngƣời bị ký phát (ngƣời trả tiền-Drawee): Là ngƣời mua hàng hay có trách nhiệm trả tiền. - Ngƣời hƣởng lợi (Bereficiary): Là ngƣời nhận thanh toán số tiền đó. - Ngƣời chấp nhận (Acceptor): Là khi ngƣời bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn và ngƣời chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn. - Ngƣời chuyển nhƣợng (Endorser): Là ngƣời chuyển quyền hƣởng lợi hối phiếu cho ngƣời khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu. - Ngƣời cầm phiếu (Holder or Bearer): Là ngƣời có quyền nhận hối phiếu khi hối phiếu đƣợc trả tiền. c) Các loại hối phiếu: Căn cứ vào thời hạn trả tiền: Hối phiếu trả tiền ngay và hối phiếu có kỳ hạn. Căn cứ vào chứng từ kèm theo: Hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng từ. Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng: có 3 loại: - Hối phiếu đích danh: Là loại hối phiếu ghi rõ tên ngƣời hƣởng lợi. loại hối phiếu này không đƣợc chuyển nhƣợng. 2 Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 10 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Hối phiếu trả cho ngƣời cầm hối phiếu: Tức là loại hối phiếu vô danh, trên hối phiếu không ghi tên ngƣời hƣởng lợi mà mà chỉ ghi trả cho ngƣời cầm hối phiếu. - Hối phiếu theo lệnh: Là hối phiếu ghi “Trả theo lệnh của …” (Pay to order of …) Hối phiếu này đƣợc chuyển nhƣợng dƣới hình thức ký hậu. 2.1.2.2 Séc (cheque) Khái niệm: Séc là một tờ mệnh lệnh vô diều kiện của ngƣời chủ tài khoản tiền gửi ra lệnh cho ngân hàng phục vụ mình, trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho ngƣời cầm Séc hoặc ngƣời có tên trên Séc; hoặc trả theo lệnh của ngƣời cầm Séc (theo lệnh của ngƣời có tên trên Séc)3 Các bên tham gia thanh toán bằng Séc: - Ngƣời phát hành séc: Là ngƣời chủ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, ngƣời mua hàng, ngƣời nhận cung ứng, ngƣời lập ra séc để trả nợ. - Ngân hàng thanh toán: Là ngƣời trích trả tiền trên tờ séc từ tài khoản của ngƣời phát hành séc cho ngƣời hƣởng lợi séc. Các loại séc: Căn cứ theo tính lƣu chuyển của séc: có 3 loại - Séc ghi tên: Trên séc có ghi rõ tên của ngƣời hƣởng lợi (loại séc này không chuyển nhƣợng đƣợc). - Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên của ngƣời hƣởng lợi, mà chỉ ghi “Trả cho ngƣời cầm séc” (Pay to the bearer). Nhƣ vậy, ai cầm séc ngƣời đó sẽ đƣợc lĩnh tiền. Loại này có thể chuyển nhƣợng bằng cách trao tay (có thể ký hậu hoặc không). - Séc theo lệnh: Trên séc có ghi “Trả theo lệnh của ...” (pay to order of ...): Ngƣời ký phát đã chỉ ra một cách suy đoán ngƣời hƣởng lợi séc; loại này có thể chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu (endorsement). Căn cứ vào đặc điểm sử dụng, có các loại séc sau: 3 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Kinh Doanh Thƣơng Mại Quốc Tế, TS. Hà Thị Ngọc Oanh, NXB Thống Kê Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 11 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Séc gạch chéo: Mặt trƣớc tờ séc có 2 gạch chéo song song, do ngƣời hƣởng lợi phát hành và séc này chỉ sử dụng trong trƣờng hợp chuyển khoản qua ngân hàng. Có 2 loại: + Séc gạch chéo thƣờng: Giữa 2 gạch chéo không ghi tên ngân hàng lãnh hộ tiền. + Séc gạch chéo đặc biệt: Giữa 2 gạch chéo trên séc có ghi tên ngân hàng lãnh hộ tiền. Nhƣ vậy, chỉ có ngân hàng đƣợc chỉ định trên séc mới có quyền kĩnh hộ tiền cho ngƣời hƣởng lợi mà thôi. - Séc chuyển khoản (Check fransferable): Là loại séc mà ngƣời ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một ngƣời khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhƣợng đƣợc và không thể lĩnh đƣợc tiền mặt. - Séc xác nhận: (Certificated check): Là loại séc đƣợc ngân hàng xác nhận việc trả tiền. Mục đích của việc xác nhận này là nhằm đảm bảo khả năng chi trả của tờ séc. - Séc du lịch: (Traveller’s check) : Là loại séc do ngân hàng phát hành và đƣợc trả tiền tại bất cứ chi nhánh hay đại lý nào của ngân hàng đó ở trong và ngoài nƣớc. Ngƣời hƣởng lợi là khách du lịch. 2.1.2.3 Lệnh phiếu (Promissory Note) Khái niệm: Lệnh phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do ngƣời lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng quy định trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của ngƣời này để trả cho một ngƣời khác.4 2.1.2.4 Thẻ thanh toán a) Thẻ rút tiền (ATM Card – Automatic Teller Machine): Thẻ này giúp cho ngƣời chủ thẻ dùng để rút tiền có giới hạn ở các máy rút tiền tự động đƣợc đặt ở nơi công cộng. b) Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán mà ngƣời sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc chi nhánh và các đại lý thanh toán thẻ tín dụng. 4 Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 12 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 2.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Phƣơng thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận và trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thƣơng giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu. Có nhiều phƣơng thức thanh toán quốc tế khác nhau, mỗi phƣơng thức có những ƣu, nhƣợc điểm riêng của nó; Vì vậy, nhà kinh doanh xuất nhập khẩu cần phải nắm rõ đề thỏa thuận với đối tác của mình và vận dụng chúng một cách linh hoạt tùy theo đặc điểm từng thƣơng vụ sao cho các bên đều có lợi. 2.1.3.1 Phƣơng thức trả tiền mặt (In cash) Khái niệm: Là phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt cho ngƣời bán khi ngƣời bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của ngƣời mua. Phƣơng thức này tuy đơn giản nhƣng ít đƣợc áp dụng trong thanh toán quốc tế vì rủi ro cao và hiệu quả thấp.5 2.1.3.2 Phƣơng thức ghi sổ (Open Account) Khái niệm: Là phƣơng thức trong đó ngƣời bán mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ ngƣời mua, sau khi ngƣời bán đã hoàn thành việc giao hàng hay cung cấp dịch vụ, theo đó đến thời hạn quy định (tháng, quý, năm, ...) ngƣời mua sẽ trả tiền cho ngƣời bán. Quy trình nghiệp vụ: Giải thích quy trình: (1) Ngƣời bán giao hàng và gửi chứng từ cho ngƣời mua. (2) Ngƣời bán báo nợ trực tiếp cho ngƣời mua. (3) Đến hạn trả nợ ngƣời mua chuyển tiền thanh toán cho ngƣời bán. Điều kiện áp dụng: Phƣơng thức ghi sổ thƣờng đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp: 5 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội 2007 (1) (2) (3) (3) NGÂN HÀNG MUA NGÂN HÀNG BÁN NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA (3) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 13 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Thanh toán trong mua bán nội địa. - Thanh toán tiền gửi bán ở nƣớc ngoài. - Thanh toán khi đôi bên Mua – Bán rất tin cậy nhau. - Thanh toán tiền phí dịch vụ. 2.1.3.3 Mua bán đối lƣu (Counter Trade) Khái niệm: Là hoạt động trao đổi hàng hóa trong thƣơng mại quốc tế, trong đó hai (hay nhiều) bên tiến hành trao đổi hàng hóa nọ lấy hàng hóa kia.6 Các hình thức mua bán đối lưu: (Có 3 hình thức) 1. Nghiệp vụ Barter: Là nghiệp vụ hàng đổi hàng không sử dụng tiền trong thanh toán. 2. Nghiệp vụ song phƣơng xuất nhập: Đây cũng là hoạt động mua bán đối lƣu, nhƣng có thể sử dụng tiền (hoặc một phần tiền) để thanh toán. 3. Nghiệp vụ Buy – Back: Là nghiệp vụ mua bán đối lƣu trong lĩnh vực đầu tƣ trung và dài hạn. Trong đó một bên cung cấp máy móc trang thiết bị và sẽ nhận lại sản phẩm cho bên kia sử dụng máy móc đó làm ra. 2.1.3.4 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of Payment) Khái niệm: Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời mua, nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó.7 Các hình thức nhờ thu: (Có hai hình thức) 1. Nhờ thu trơn: Là phƣơng thức thanh toán mà sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, ngƣời bán ký phát hối phiếu nhờ Ngân hàng thu hộ tiền mà không kèm theo điều kiện nào đó. Quy trình nghiệp vụ: 6 , 7 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội 2007 (1) (5) (3) NGÂN HÀNG MUA NGÂN HÀNG BÁN NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA (7) (2) (4) (6) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 14 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Giải thích quy trình: 1. Ngƣời bán giao hàng, lập bộ chứng từ gửi ngƣời mua. 2. Ngƣời bán ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời mua và nhờ ngân hàng thu hộ tiền hối phiếu đó. 3. Ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng bên ngƣời mua và nhờ thu hộ tiền ngƣời mua. 4. Ngân hàng bên mua chuyển hối phiếu cho ngƣời mua và yêu cầu trả tiền. 5. Ngƣời mua kiểm tra hối phiếu, nếu thấy hoàn toàn hợp lệ thì viết lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trả tiền cho ngƣời bán. 6. Ngân hàng bên mua chuyển tiền cho ngân hàng bên bán. 7. Ngân hàng bên bán báo có cho ngƣời bán. 2. Nhờ thu kèm chứng từ: Là phƣơng thức mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu đó với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để họ nhận hàng. Tùy theo điều kiện trả tiền mà phƣơng thức này có các loại khác nhau: - D/P – Delivery Of Documentary Against Payment - nhờ thu theo hình thức thanh toán giao chứng từ gồm: D/P at sight – Thanh toán trả tiền ngay: (khi nhận đƣợc tiền thanh toán nhờ thu của khách hàng (ngƣời mua), thanh toán viên của ngân hàng giao chứng từ cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký nhận); D/P at X days sight (Delivery of documentary against payment of a draft drawn payable at a future date) – thanh toán hối phiếu có thời hạn (trong đó quy định trong khoảng X ngày kể từ ngày bộ chứng từ xuất trình, nhà nhập khẩu trả tiền để đổi lấy bộ chứng từ) - D/A - Delivery Of Documentary Against Acceptance - nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ - gọi ngắn là nhờ thu trả chậm (khi khách ký chấp nhận hối phiếu thì khách hàng mới nhận đƣợc bộ chứng từ để đi nhận hàng). - D/OT – Delivery of documents on other terms and conditions – giao chứng từ theo các điều kiện khác, gồm: a) Thanh toán từng phần (Partial Payment). Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 15 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU b) Giao chứng từ khi có giấy hứa trả tiền (Delivery of documents against Promissory notes). c) Giao chứng từ khi có thƣ cam kết trả tiền (Delivery of documents aginst Letters of undertaking to pay). d) Giao chứng từ khi có biên lai tín thác (Delivery of documents against a signed trust receipt) Quy trình nghiệp vụ: Giải thích quy trình: 1. Căn cứ vào HĐMBNT đƣợc ký kết giữa hai bên đợn vị, tổ chức xuất khẩu thực hiện nghiệp vụ gởi hàng sang nƣớc nhập khẩu. 2. Trên cơ sở gởi hàng đi, tổ chức xuất khẩu ký phát hối phiếu đòi tiền tổ chức nhập khẩu kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ. 3. Ngân hàng nhờ thu gởi hối phiếu, bộ chứng từ hàng hóa, kèm theo thƣ ủy nhiệm gởi ngân hàng đại lý nƣớc nhập khẩu để nhờ thu hộ tiền. 4. Ngân hàng đại lý sau khi kểm tra, giữ lại toàn bộ chứng từ còn hối phiếu gởi cho tổ chức nhập khẩu yêu cầu thanh toán kèm theo hóa đơn. 5. Tùy thời gian thanh toán, chia thành 3 trƣờng hợp: - Nếu nhờ thu trả tiền giao chứng từ (D/P – Documents against payment) thì tổ chức nhập khẩu phải trả tiền thanh toán ngay, ngân hàng mới giao bộ chứng từ. - Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền giao chứng từ (D/A – Documents against acceptance) thì tổ chức nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu, ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ. - D/OT mục trên đã trình bày. (1) (5) (3) NGÂN HÀNG MUA NGÂN HÀNG BÁN NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA (7) (2) (4) (6) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 16 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 6. Ngân hàng đại lý chuyển giao chứng từ hàng hóa cho tổ chức nhập khẩu để nhận hàng (ngân hàng đã nhận đƣợc sự đồng ý thanh toán). 7. Ngân hàng đại lý thực hiện các bút toán chuyển tiền và gởi giấy báo có hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng nhờ thu bên xuất khẩu hoặc thông báo từ chối thanh toán của tổ chức nhập khẩu. 8. Ngân hàng tiến hành thanh toán cho tổ chức xuất khẩu hoặc chuyển hối phiếu đã chấp nhận hoặc thông báo về sự từ chối thanh toán của bên nhập khẩu. 2.1.3.5 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance) Khái niệm: Thanh toán bằng chuyển tiền là một phƣơng thức thanh toán trong đó khách hàng (ngƣời có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình, chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời thụ hƣởng) ở một địa điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở trong nƣớc ngƣời thụ hƣởng để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.8 Các hình thức chuyển tiền: (Có 2 hình thức) 1. Hình thức điện báo (gọi là điện hối – Telegraphic Transfers –T/T): Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Điện T/T đƣợc truyền thông qua Telex hoặc mạng liên lạc viễn thông nhƣ SWIFT – Hiệp hội liên lạc viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới). 2. Hình thức bằng thư (gọi là thƣ hối – Mail Transfers –MT): Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền viết thƣ (có thể là lệnh trả tiền – Payment orer, hoặc là giấy báo ghi có Avis credit) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Quy trình nghiệp vụ: 8 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội 2007 (1) (2) (3) (3) NGÂN HÀNG MUA NGÂN HÀNG BÁN NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA (3) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 17 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Giải thích quy trình: 1. Trên cơ sở hợp đồng đƣợc ký kết, ngƣời bán thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua đồng thời chuyển giao bộ chứng từ cho ngƣời mua. 2. Ngƣời mua sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy hợp lệ thì viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền trả cho ngƣời bán. 3. Ngân hàng kiểm tra khả năng thanh toán của ngƣời mua, nếu thấy đủ điều kiện sẽ trích tài khoản của ngƣời bán để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho ngƣời mua. 4. Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thƣ hay bằng điện báo) cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài để trả cho ngƣời bán. 5. Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngƣời bán và gửi giấy báo cho đơn vị đó. 2.1.3.6 Đổi chứng từ lấy tiền (Cash Against Doccuments) Khái niệm: Là phƣơng thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, khi nhà xuất khẩu trình đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận tiền thanh toán. 9 Quy trình nghiệp vụ: 9 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội 2007 Ngƣời xuất khẩu Ngƣời xuất khẩu Ngân hàng (2) (4) (3) (5) (1) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 18 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Giải thích quy trình: 1. Sau khi ký hợp đồng mua bán, nhà nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ mình xin đƣợc thực hiện nghiệp vụ CAD. Ngân hàng và nhà nhập khẩu sẽ ký với nhau bảng ghi nhớ. 2. Ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản ký thác đồng thời thông báo cho nhà xuất khẩu biết về tài khoản tín thác đã bắt đầu hoạt động. 3. Nhà xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng dƣới sự kiểm soát của đại diện nhà nhập khẩu tại nƣớc xuất khẩu 4. Nhà xuất khẩu xuất trình chứng từ cho ngân hàng xin thanh toán 5. Ngân hàng tiến hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy hợp lệ thì sẽ trả tiền cho nhà xuất khẩu nhƣ cam kết với nhà nhập khẩu. 6. Ngân hàng sẽ chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để nhận hàng. 2.1.3.7 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit hay L/C) Khái niệm: Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở thƣ tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngƣời thứ ba (ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu của ngƣời thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi ngƣời thứ ba này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.10 Các loại L/C: 1. Thƣ tín dụng có thể hủy ngang: là loại thƣ tín dụng mà nhà nhập khẩu có thể hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần thông báo cho ngƣời bán hoặc các bên liên quan 2. Thƣ tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable Letter of credit): Là loại thƣ tín dụng sau khi đã mở trong thời gian hiệu lực không đƣợc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ nếu nhƣ không có sự đồng ý của ngƣời bán hay các bên tham gia. 3. Thƣ tín dụng không hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable letter of credit): Là loại thƣ tín dụng không thể hủy ngang đƣợc một ngân hàng khác xác nhận đảm bảo thanh toán theo thƣ tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C. 10 Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội 2007 Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 19 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 4. Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng (Transferable letter of credit): Là loại thƣ tín dụng không thể hủy ngang trong đó quy định quyền đƣợc chuyển nhƣợng toàn bộ hay một phần số tiền L/C cho một hay nhiều ngƣời theo lệnh của ngƣời hƣởng lợi đầu tiên, nhƣng chỉ đƣợc chuyển nhƣợng một lần mà thôi. 5. Thƣ tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C): Là loại thƣ tín dụng mà trong đó quy định ngân hàng mở L/C sau khi đã thanh toán cho tổ chức xuất khẩu thì không đƣợc quyền truy đòi với bất kỳ trƣờng hợp nào. 6. Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định sau khi L/C sử dụng hết hạn ngạch hoặc hết thời gian hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị nhƣ cũ và cứ nhƣ vậy đến khi hoàn tất hợp đồng. 7. Thƣ tín dụng giáp lƣng (back to back L/C): Là loại L/C không thể hủy gang đƣợc mở trên cơ sở L/C mà nhà nhập khẩu đã mở cho nhà xuất khẩu hƣởng để thanh toán tiền hàng cho một tổ chức xuất khẩu khác. 8. Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): Là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đƣợc mở ra. 9. Thƣ tín dụng dự phòng (Stand by L/C): Là loại L/C đƣợc mở nhằm đammr bảo quyền lợi của nhà nhập khẩu trong trƣờng hợp nhà xuất khẩu nhận đƣợc L/C nhƣng lại không có khả năng giao hàng. Đơn vị nhập khẩu sẽ yêu cầu đơn vị xuất khẩu mở một thƣ tín dụng dự phòng trong đó quy định rằng nếu đơn vị xuất khẩu không thực hiện hợp đồng, ngân hàng mở thƣ tín dụng dự phòng sẽ thanh toán tiền đề bù thiệt hại cho đơn vị nhập khẩu. 10. Thƣ tín dụng thanh toán dần (Deferred payment L/C): là loại L/C không thể hủy ngang đƣợc ngân hàng mở L/C cam kết với ngƣời hƣởng lợi thanh toán dần số tiền ghi trong L/C trong thời gian hiệu lực quy định. 11. Thƣ tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại thƣ tín dụng có điều khoản đặc biệt. Thông thƣờng điều khoản đặc biệt này là ngƣời mở L/C cho phép tổ chức xuất khẩu ứng trƣớc một khoản tiền nhất định trƣớc khi xuất trình bộ chứng từ hàng hóa. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 20 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Quy trình nghiệp vụ: Giải thích quy trình: (1) Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng thƣơng mại với điều khoản thanh toán theo phƣơng thức TDCT. (2) Nhà nhập khẩu, căn cứ hợp đồng thƣơng mại, lập đơn xin mở L/C và gửi cho ngân hàng mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho ngƣời xuất khẩu hƣởng tại ngân hàng phục vụ mình. (3) Căn cứ nội dung đơn xin mở tín dụng thƣ, nếu đáp ứng yêu cầu, ngân hàng phát hành sẽ lập L/C và phát hành tín dụng thƣ cho ngƣời thụ hƣởng thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc ngƣời xuất khẩu. (4) Khi nhận đƣợc yêu cầu thông báo L/C, ngân hàng thông báo sẽ thông báo và chuyển L/C cho ngƣời xuất khẩu. (5) Ngƣời xuất khẩu sau khi kiểm tra L/C, nếu chấp nhận nội dung L/C đã mở thì giao hàng, nếu không thì đề nghị ngân hàng phát hành tu chỉnh lại tín dụng thƣ. (6) Sau khi giao hàng hóa, ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo quy định của L/C, và thông qua ngân hàng thông báo ngƣời xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành để yêu cầu đƣợc thanh toán tiền. (7) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu phù hợp với quy định trong L/C thì tiến hành trả tiền (hoặc chấp nhận). Nếu không phù hợp ngân hàng từ chối thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thông qua ngân hàng thông báo. (1) (5) (2) (3) (4) (6) (6) (7) (8) Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu (9) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 21 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU (8) Ngân hàng phát hành giao bộ chứng từ thanh toán cho ngƣời nhập khẩu và yêu cầu thanh toán bồi hoàn. (9) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những điều quy định của tín dụng thƣ thì hoàn trả tiền cho ngân hàng, nếu thấy không phù hợp có quyền từ chối trả tiền cho ngân hàng. 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu Các số liệu thứ cấp liên quan đến quá trình phân tích đƣợc thu thập trực tiếp trên cơ sở những số liệu thực tế hoạt động của công ty trong thời gian thực tập. Thông qua bảng báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, kim ngạch xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010. Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn đƣợc thu thập thông qua báo, tạp chí cùng những thông tin trên Internet và các nghiên cứu trƣớc đây. 2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu Đề tài chủ yếu dùng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp đồ thị và vẽ biểu đồ để tập trung phân tích các số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ công ty Cổ Phần Mê Kông. Đối với mục tiêu 1: Tìm hiểu về công ty và hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Để giải quyết mục tiêu 1, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh. Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối đƣợc sử dụng để xác định mức độ biến động của tình hình xuất khẩu gạo của công ty qua các năm phân tích nhằm có cái nhìn tổng quát về hoạt động xuất khẩu gạo của công ty giúp cho việc nghiên mục tiêu 2 đƣợc dễ dàng hơn. Kết hợp với phƣơng pháp đồ thị minh họa các bảng số liệu bằng hình vẽ để có thể thấy rõ hơn mức độ biến động các chỉ tiêu phân tích qua các năm hoặc cơ cấu các chỉ tiêu cần phân tích. Lý thuyết về các phƣơng pháp phân tích số liệu:  Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 22 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU + Dùng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. + Dùng cách tính số tƣơng đối để tính tỷ lệ % kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc cũng nhƣ tỷ trọng các chỉ tiêu, qua đó thể hiện mức độ hình thành hoặc nói lên tốc độ tăng trƣởng. Số tƣơng đối =  Phƣơng pháp đồ thị: dùng phƣơng pháp đồ thị và vẽ biểu đồ thông qua các bảng số liệu để minh họa và phân tích Đối với mục tiêu 2: Phân tích các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty đã sử dụng và hiệu quả của chúng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty. Tác giả sử cũng sử dụng phƣơng pháp so sánh để giải quyết mục tiêu 2. Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối đƣợc sử dụng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích qua các năm. Kết hợp phƣơng pháp đồ thị để biểu diễn mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các năm và cơ cấu các chỉ tiêu phân tích thông qua các bảng số liệu. Đối với mục tiêu 3: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo của công ty. Dựa vào kết quả phân tích ở trên, vận dụng các kiến thức đã học và kết hợp thực tế khi thực tập tại công ty Cổ Phần Mê Kông để tìm ra nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán của công ty Đối với mục tiêu 4: Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế Số tuyệt đối = Mức độ kỳ phân tích – Mức độ kỳ gốc Mức độ kỳ phân tích Mức độ kỳ gốc Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 23 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Sử dụng các kết quả phân tích ở mục tiêu 3 kết hợp tham khảo các sách báo, tài liệu tham khảo và những điều rút ra từ thực tế khi thực tập tại công ty để đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán của công ty. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 24 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Chƣơng 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG 3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG 3.1.1 Lịch sử hành thành và quá trình phát triển Công ty Cổ phần Mê Kông với tên gọi hiện nay đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển. - Giai đoạn 1992 – 1999 Tiền thân của Công ty Cổ phần Mê Kông là Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) Mê Kông đƣợc thành lập theo quyết định số 24/CT ngày 20/07/1992 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ với chức năng kinh doanh chế biến lúa gạo để tham gia xuất khẩu và cung ứng thị trƣờng nội địa nhằm khai thác thế mạnh của tỉnh nhà, lƣợng hàng hoá tại chỗ để chế biến xuất khẩu, góp phần ổn định thị trƣờng nông sản, giúp bà con nông dân an tâm sản xuất và nhằm tăng cƣờng mở rộng quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài tạo thêm nguồn ngoại tệ cho nhu cầu phát triển kinh tế của đất nƣớc. - Giai đoạn 1999 – 2008: Do mang tên là công ty TNHH nên đã gặp không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và bị phân biệt trong quan hệ làm việc với các cơ quan nhà nƣớc và tính pháp lý trong việc vay vốn của ngân hàng, thủ tục vận chuyển hàng hoá đi đƣờng. Hơn nữa, khi mang tên công ty TNHH khi vay vốn của ngân hàng có tài sản thế chấp và chỉ đƣợc vay 70% tổng giá trị tài sản thế chấp, do đó rất khó khăn trong kinh doanh. Để tạo điều kiện cho công ty TNHH Mê Kông hoạt động tốt hơn, có hiệu quả hơn, theo đề nghị số 197/1998 ngày 25 tháng 12 năm 1998 của công ty TNHH Mê Kông, văn phòng tỉnh uỷ Cần Thơ đề nghị thƣờng trực tỉnh uỷ UBND tỉnh Cần Thơ cho phép công ty TNHH Mê Kông đổi tên thành công ty Mê Kông. Ngày 14/01/1999 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mê Kông trực thuộc văn phòng tỉnh ủy Cần Thơ đƣợc chấp thuận đổi tên thành Công ty Mê Kông trực thuộc văn phòng tỉnh uỷ Cần Thơ (Nay là văn phòng Thành ủy TP Cần Thơ). Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 25 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Hoạt động của công ty theo mô hình doanh nghiệp Đảng có tên giao dịch quốc tế là Mê Kông company, viết tắt là MKC với số vốn kinh doanh là 6.964.072.087 đồng. Năm 2005, thực hiện chủ trƣơng của Thành uỷ Cần Thơ, công ty Cổ Phần hoá Xí Nghiệp CBLT Ô Môn, lấy tên gọi là công ty Cổ Phần Mê Kông, hoạt động từ ngày 01/08/2005, với vốn điều lệ là khi thành lập là 7.600.000.000 đồng (nhà nƣớc 51%). Đến cuối năm 2008, tổng vốn điều lệ 21.856.050.000 đồng. - Giai đoạn từ 01/01/2009: Theo quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 về việc phê duyệt phƣơng án chuyển phần còn lại của công ty Mê Kông thành công ty cổ phần vốn điều lệ 22.500.000.000 đồng, Ngày 01/01/2009, Công ty Cổ phần Mê Kông đƣợc thành lập và hoạt động trên cơ sở Công ty Mê Kông – MKC sáp nhập vào Công ty Cổ Phần Mê Kông. Theo Công ty có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1800594971 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành Phố Cần Thơ đăng ký và cấp lại lần 3 ngày 29 tháng 12 năm 2008. Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG Tên giao dịch quốc tế: Mekong Joint Stock Company Tên viết tắt: MKC Địa chỉ giao dịch: Trụ sở số 120 Lý Tự Trọng, Phƣờng An Cƣ, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Vốn điều lệ là: 44.356.050.000 đồng, trong đó vốn nhà nƣớc là 34,6%. Điện thoại: 07103.833341 Fax: 07103.822138 Email: Mekongcantho@hcm.vnn.vn Mã số thuế: 1800594971 Tài khoản ngân hàng: 011.1.00.038897.0 Mở tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Cần Thơ. 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty -Chức năng: Kinh doanh xuất nhập khẩu. Công ty vừa chế biến lúa, gạo để tham gia xuất khẩu và cung ứng thị trƣờng nội địa vừa nhập khẩu gỗ và nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi thủy sản. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 26 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU -Nhiệm vụ : - Đi đôi với kinh doanh mặt hàng lƣơng thực, thì phải đẩy mạnh kinh doanh nuôi trồng thủy sản và bán thức ăn, nguyên liệu cho nuôi trồng thủy sản. - Xây dựng tổ chức bộ máy Công ty gọn, mạnh, đào tạo bồi dƣỡng cán bộ trẻ, đáp ứng yêu cầu kinh doanh và quản lý của Công ty. 3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Bộ máy công ty gồm có: - Một chủ tịch hội đồng quản trị/ Tổng giám đốc - Một phó chủ tịch hội đồng quản trị/ phó tổng giám đốc - Một phòng tổ chức hành chính - Một phòng kinh doanh. - Một phòng kế toán - Một văn phòng đại diện tại TP. HCM - Và 04 xí nghiệp: 1. Xí nghiệp chế biến lƣơng thực Cần Thơ, đặt tại ấp Mỹ Phƣớc, xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, TP Cần Thơ. Gồm các nhà máy: - Nhà máy lau bóng gạo Mỹ Phƣớc - Nhà máy xay xát Mỹ Khánh 2. Xí nghiệp chế biến lƣơng thực Ô Môn, khu vực 4, phƣờng Châu Văn Liêm, Quận Ô Môn, TP. Cần Thơ. Gồm các nhà máy: - Nhà máy lau bóng gạo Tân Phƣớc - Nhà máy lau bóng gạo Thới Lai - Nhà máy xay xát gạo Trƣờng Phú - Kho lƣơng thực Đông Hòa 3. Xí nghiệp chế biến lƣơng thực Thốt Nốt, đặt tại ấp Phụng Thạnh, xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh thạnh, TP. Cần Thơ. Gồm các nhà máy: - Nhà máy lau bóng gạo Thạnh An - Nhà máy lau bóng gạo Thạnh Phƣớc 4. Xí nghiệp Thủy Sản, có các đơn vị trực thuộc - Nhà máy chế biến thức ăn cá - Trại nuôi các cồn Bần Chát Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 27 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Trại nuôi cá cồn Cái Gà - Trại nuôi cá cồn Rồng 3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức, quản lý tại công ty Cổ Phần Mê Kông (Nguồn: Phòng Tổ chức của công ty Cổ Phần Mê Kông) 3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trực thuộc Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) Là nơi có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc đƣợc cổ đông uỷ quyền. ĐHĐCĐ có các quyền sau: - Thông qua, bổ sung, sửa đổi điều lệ công ty XNCBLT CẦN THƠ XNCBLT Ô MÔN XNCBLT THỐT NỐT XN THUỶ SẢN NM BỘT CÁ AN BÌNH BAN KIỂM SOÁT VP ĐẠI DIỆN TP. HCM PHÒNG KINH DOANH PHÕNG KẾ TOÁN PHÕNG TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 28 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Thông qua định hƣớng phát triển của công ty, thông qua các báo cáo tài chính hằng năm, các báo cáo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng quản trị và kiểm toán viên. - Quyết định mức cổ tức đƣợc thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần. - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thàh viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát, phê chuẩn việc HĐQT, bổ nhiệm tổng giám đốc. - Các quyền khác quy định tại bảng điều lệ công ty. Hội đồng quản trị (HĐQT) HĐQT là cơ quan có đày đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ mà không đƣợc uỷ quyền. HĐQT có các quyền hạn sau: - Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty - Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Quyết định chào bán số cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần đƣợc quyền chào bán của từng loại, quyết định huy động vốn theo hình thức khác; đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cỏ phiếu phát hành theo từng loại. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của ban tổng giám đốc và cán bộ quản lý trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. - Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức, xử lý lỗ phát sinh trong qua trình kinh doanh. - Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty. - Các quyền khác quy định tại điều lệ công ty. Ban kiểm soát (BKS): - BKS do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị, điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. BKS chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm nhƣ sau: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 29 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU - Đƣợc HĐQT tham khảo ý kiến về việc chỉ định công ty kiểm toán độc lập, thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trƣớc khi bắt đầu việc kiểm toán. - Kiểm tra báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm để trình HĐQT. - Thảo luận những vấn đề khó khăn và tổng phát hiển các kết quả kiểm toán từ giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng nhƣ mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc. - Xem xét báo cáo tài chính của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trƣớc khi HĐQT chấp thuận. - Các quyền khác quy định tai điều lệ công ty. Ban giám đốc: Là những ngƣời lãnh đạo cao nhất và trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đƣa ra các quyết định chiến lƣợc và chiến thuật sản xuất kinh doanh, quản lý quan hệ đối nội, đối ngoại, đƣa ra những giải pháp, chính sách nhằm thúc đẩy kinh doanh của hiệu quả, giải quyết mọi vấn đề về lƣơng, chế độ, chính sách cho cán bộ, công nhân viên và và đồng thời là những ngƣời đứng ra chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Phòng tổ chức hành chính: Chức năng: Tổ chức bộ máy, huy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao. Đồng thời quản lý nhân sự, thực hiện công tác quản trị hành chính, phục vụ cho việc điều hành và hoạt động của các bộ phận trong công ty Nhiệm vụ: Đảm bảo bộ máy gọn nhẹ, có hiệu quả, cán bộ có phẩm chất năng lực, đủ khả năng đảm đƣơng công việc. Điều hành công tác hành chính, quản trị, phục vụ kịp thời và có hiệu quả cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phòng tổ chức hành chính còn liên hệ với phòng kế toán để dự trù kinh phí và thanh toán các khoản có chi tiêu, phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các vấn đề tổ chức và chế độ chính sách. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 30 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU Phòng kế toán: Chức năng: Xây dựng và the dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong các báo cáo tài chính đầu kỳ. Thống kê, phân tích các chi tiêu chủ yếu làm cơ sở để vạch ra những phƣơng án đấy mạnh sản xuất kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ: Đáp ứng kịp thời về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các xí nghiệp trực thuộc, thu hồi vốn nhanh, hạn chế đến mức tối đa tình trạng ứ đọng vốn hoặc bị chiếm dụng vốn. Tham mƣu cho ban giám đốc và các hoạt động có sử dụng vốn, tài sản, vật tƣ, hàng hoá của công ty. Mọi khoản chi tiêu tiền mặt trên tài sản của công ty đều phải có chữ ký duyệt của kế toán trƣởng hoặc ban giám đốc. Phòng kinh doanh: Chức năng: Tổ chức hoạt động kinh doanh trong và ngoài nƣớc Nhiệm vụ: - Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng phƣơng án kinh doanh của công ty và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh đã đề ra. - Tìm hiểu thị trƣờng, khách hàng, tiến hành đàm phán, giao dịch các hợp đồng mua bán giao dịch trong và ngoài nƣớc. - Theo dõi và tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký. Văn phòng đại diện tại TP. HCM Chức năng: Tìm thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá của công ty ở thị trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế, tiếp cận nhanh chóng thông tin mới để phục vụ kinh doanh. Khai thác những ngành nghề và mặt hàng mới để mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ: Trực tiếp quan hệ giao dịch với khách hàng trong khu vực đầu mối giao nhận hàng hoá xuất khẩu, ngoài ra còn phối hợp với phòng kế toán trong việc thanh toán mua hàng và đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hợp đồng. 3.1.3.3 Tình hình nhân sự của công ty - Tổng số nhân viên trong công ty là ngƣời 120 ngƣời. - Số lƣợng nhân viên từng phòng ban: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 31 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU + Ban điều hành công ty: 2 ngƣời + Phòng kinh doanh: 5 ngƣời + Phòng kế toán: 9 ngƣời + Phòng tổ chức hành chính: 10 ngƣời + Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: 3 ngƣời + Xí nghiệp CBLT Cần Thơ: 27 ngƣời + Xí nghiệp CBLT Thốt Nốt: 14 ngƣời + Xí nghiệp CBLT Ô Môn: 34 ngƣời + Xí nghiệp Thuỷ Sản: 16 ngƣời BẢNG 3.1 CƠ CẤU VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY Diễn giải Số lao động (ngƣời) Tỷ lệ(%) Theo trình dộ chuyên môn 620 100 - Đại học 40 6,46 - Cao đẳng, trung cấp 30 4,84 - Công nhân kĩ thuật 50 8,00 - Lao động phổ thông 500 80,70 Theo thâm niên công tác 620 100 - Trên 05 năm 90 14,52 - Dƣới 05 năm 530 85,48 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty Cổ Phần Mê Kông) Nhận xét: Công ty có đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ chuyên môn cao nhiều kinh nghiệm và nhiều năm thâm niên công tác. Đây cũng là ƣu thế của công ty trong thời kì hội nhập. Việc tập trung nguồn nhân lực có trình độ, năng lực và gắn bó với công ty góp phần ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 3.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3.2.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty Công ty Cổ Phần Mê Kông là công ty chế biến lƣơng thực xuất khẩu, sản phẩm chính của công ty là gạo các loại tấm và lúa. Ngoài ra, còn sản phẩm phụ là Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 32 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU phụ phẩm mang lại nguồn thu không đáng kể. Hiện nay, công ty còn mới ra nhiều loại hình kinh doanh khác nhằm tạo thêm nguồn thu cho công ty. Trong những năm gần đây, công ty nhập khẩu gỗ từ các thị trƣờng Indonesia, Malaysia,… sau đó về bán lại ở thị trƣờng trong nƣớc và đã đem lại nguồn thu đáng kể cho công ty. Hiện nay, công ty đang mở rộng kinh doanh nguyên liệu chế biến thức ăn thuỷ sản và nuôi trồng thuỷ sản cung ứng cho các nhà máy chế biến xuất khẩu. 3.2.2 Tình hình xuất khẩu gạo của công ty trong những năm gần đây (2008 – 2010) 3.2.2.1 Hoạt động thu mua Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xay xát, chế biến xuất khẩu lƣơng thực thực phẩm, công ty thực hiện thu mua nguyên liệu về chế biến để cung ứng cho thị trƣờng nội địa là các siêu thị trên cả nƣớc và thị trƣờng xuất khẩu. Các mặt hàng công ty thu mua chủ yếu là lúa và gạo nguyên liệu mua trực tiếp từ nông dân và một phần gạo thành phẩm mua từ các doanh nghiệp chế biến lƣơng thực nội địa. 3.2.2.1.1 Tình hình thu mua theo cơ cấu hình thức thu mua Nhƣ đã nói trên, công ty thực hiện thu mua chủ yếu với 2 hình thức là mua trực tiếp từ nông dân và mua từ các doanh nghiệp chế biến lƣơng thực. Nhìn chung, số lƣợng thu mua trực tiếp từ nông dân chiếm tỷ trọng lớn hơn vì mặt hàng thu mua từ doanh nghiệp là gạo thành phẩm nên giá trị gia tăng không cao. Công ty chỉ thu mua dƣới hình thức này trong trƣờng hợp các đơn đặt hàng với số lƣợng lớn các xí nghiệp chế biến của công ty không đáp ứng đủ hàng kịp thời gian trong hợp đồng. Phần lớn nguyên liệu là lúa thu mua trực tiếp từ nông dân, một phần gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm mua từ các công ty chế biến lƣơng thực nội địa. Dƣới đây là bảng thống kê sản lƣợng và giá trị thu mua theo hình thức thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 33 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU BẢNG 3.2: CƠ CẤU THEO SẢN LƢỢNG CÁC HÌNH THỨC THU MUA CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: kg Hình thức thu mua 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Chênh lệch 2009/2008 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Nông dân 14.998.090 45.312.774 29.978.000 30.314.684 202,12 Doanh nghiệp 2.024.750 4.795.433 - 2.770.683 136,84 Tổng 17.022.840 50.108.207 29.978.000 33.085.367 338,96 (Nguồn : Phòng Kế toán công ty Cổ Phần Mê Kông) Qua bảng 3.2, ta thấy số lƣợng nguyên liệu thu mua của công ty gia tăng từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010. Có thể thấy số lƣợng thu mua từ trực từ nông dân biến động mạnh từ năm 2008 đến năm 2009 tăng từ 14.998.090 kg đến 45.312.774 kg tƣơng đƣơng tăng 202,12% về sản lƣợng. Sở dĩ có sự tăng mạnh về sản lƣợng thu mua trong năm 2009 là do sự sáp nhập với công ty Mê Kông từ đầu năm làm gia tăng lƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc nên sản lƣợng thu mua cũng tăng theo để đáp ứng nhu cầu cung ứng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu. Tỷ trọng hình thức thu mua này cũng tăng từ năm 2008 đến 2009, từ 88% tổng sản lƣợng mua năm 2008 lên 90% trong năm 2009, do hiệu quả từ hoạt động chế biến đƣợc cải thiện từ việc sáp nhập cơ sở hạ tầng kỹ thuật từ công ty Mê kông. Trong khi đó, sản lƣợng và giá trị thu mua từ doanh nghiệp cũng tăng, tuy có ít hơn so với hình thức thu mua từ nông dân. Cụ thể, năm 2008 mua từ doanh nghiệp là 2.024.750 kg đến năm 2009 tăng lên 4.795.433 kg ứng tăng 2.770.683 kg, tƣơng đƣơng tăng 136,84%. Trong 6 tháng đầu năm 2010, công ty chỉ tiến hành thu mua nguyên liệu từ nông dân với sản lƣợng thu mua đạt 29.978.000 kg. Nhìn chung, có tăng so với cùng kỳ năm rồi do trong 6 tháng đầu năm tình hình xuất khẩu của công ty có khuynh hƣớng gia tăng nên hoạt động chế biến của công ty đƣợc đẩy mạnh nhằm đáp ứng kịp thời các lô hàng xuất khẩu của công ty. Trong nửa năm đầu này, công ty chỉ thực hiện thu mua chủ yếu từ nông dân, chƣa có hợp đồng thu mua nào với các doanh nghiệp lƣơng thực nội địa. Nguyên nhân là do trong 6 tháng đầu năm nông dân tiến hành thu hoạch vụ mùa Đông Xuân. Đây là vụ mùa có năng suất cao hơn hẳn các vụ mùa trong Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 34 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU năm với chất lƣợng lúa cũng chiếm ƣu thế hơn. Công ty chủ yếu thu mua lúa từ nông dân trong vụ mùa này làm cho sản lƣợng thu mua từ nông dân tăng so với cùng kỳ năm rồi. BẢNG 3.3: CƠ CẤU THEO GIÁ TRỊ CÁC HÌNH THỨC THU MUA CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: Nghìn đồng Hình thức thu mua 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Chênh lệch 2009/2008 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Nông dân 93.269.660 255.857.236 167.620.500 162.587.576 174,32 Doanh nghiệp 15.266.268 30.838.837 0 15.572.569 102,01 Tổng 108.535.928 286.696.073 167.620.500 178.160.145 276,33 (Nguồn : Phòng Kế toán công ty Cổ Phần Mê Kông) Nhận xét: Cùng với sự gia tăng về sản lƣợng thu mua ở cả hai hình thức giá trị thu mua theo đó cũng tăng theo nhƣng tăng ít hơn. Cụ thể, năm 2009 giá trị thu mua từ nông chỉ tăng 174,32% trong khi sản lƣợng tăng 202,12% so với năm 2008. Giá trị thu mua từ doanh nghiệp tăng 101,02% trong khi sản lƣợng tăng 134,86%. Điều này có thể giải thích do thị trƣờng lúa gạo năm 2008 có nhiều biến động do ảnh hƣởng của khủng hoảng lƣơng thực thế giới nên giá lúa và gạo nguyên liệu cao hơn so với năm 2009 dẫn đến sự gia tăng về giá trị thấp hơn gia tăng về số lƣợng thu mua từ năm 2008 đến 2009. Trong 6 tháng đầu năm 2010, công ty chỉ tiến hành thu mua nguyên liệu chủ yếu từ nông dân với giá trị là 167.620.500.000 đ. Nguyên nhân là do trong 6 tháng đầu năm 2010, các hợp đồng xuất khẩu trực tiếp của công ty có sản lƣợng không quá lớn, các nhà máy chế biến của công ty có thể đáp ứng đủ và kịp thời hạn hợp đồng nên công ty không cần phải thu mua thêm từ doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 35 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 3.2.2.1.2 Tình hình thu mua theo cơ cấu mặt hàng Là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chế biến lƣơng thực xuất khẩu, các mặt hàng thu mua chủ yếu của công ty là nguyên liệu là lúa, gạo nguyên liệu về chế biến và một phần gạo thành phẩm để cung ứng cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Với 2 nhà máy xay xát và 5 nhà máy lau bóng gạo, mặt hàng gạo là mặt hàng chiếm ƣu thế trong tổng lƣợng mua của công ty hàng năm. Lúa thƣờng đƣợc thu mua nhiều vào sáu tháng đầu mỗi năm do vào đợt thu hoạch vụ Đông Xuân của bà con nông dân. Mặt hàng gạo thành phẩm thỉnh thoảng đƣợc thu mua khi công ty có nhiều đơn đặt hàng cùng lúc mà các nhà máy của công ty không sản xuất đủ và kịp thời để cung ứng. Dƣới đây là bảng số liệu thống kê các mặt hàng thu mua của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010. BẢNG 3.4: CƠ CẤU THEO SẢN LƢỢNG CÁC MẶT HÀNG THU MUA CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: Kg Mặt hàng thu mua 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Số lƣợng Tỷ trọng (%) Số lƣợng Tỷ trọng (%) Số lƣợng Tỷ trọng (%) Lúa 7.167.191 42,10 12.655.996 25,26 11.478.000 38,29 Gạo nguyên liệu 7.830.899 46,00 32.656.778 65,17 18.500.000 61,71 Gạo thành phẩm 2.024.750 11,89 4.795.433 9,57 0 0 Tổng 17.022.840 100,00 50.108.207 100 29.978.000 100 (Nguồn : Phòng Kế toán công ty Cổ Phần Mê Kông) Qua bảng 3.4 trên ta có thể thấy, từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010, mặt hàng gạo nguyên liệu đƣợc thu mua vào chiếm số lƣợng lớn nhất trong tổng số lƣợng mua vào của công ty. Lúa: đây là mặt hàng nguyên liệu thô đƣợc công ty mua về xay xát chế biến qua nhiều công đoạn. Sản lƣợng thu mua mặt hàng này gia tăng qua các năm trong giai đoạn 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010. Cụ thể, năm 2008 sản lƣợng mua vào mặt hàng này là 7.167.191 kg chiếm 42,1% tổng lƣợng mua vào trong Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 36 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU năm. Năm 2009, do nhu cầu mở rộng kinh doanh trên thị trƣờng nội địa lẫn thị trƣờng xuất khẩu sản lƣợng mua ở tất cả các mặt hàng đều tăng, sản lƣợng thu mua lúa tăng 5.498.805 kg tƣơng đƣơng tăng 76,72% so với năm 2008. Tuy nhiên, tỷ trọng mặt hàng này trong tổng số lƣợng mua vào của công ty trong năm này lại giảm so với năm 2008. Do năm 2009 công ty chủ yếu tập trung chế biến các sản phẩm gạo nguyên liệu phục vụ cho mục tiêu gia tăng xuất khẩu. Đến 6 tháng đầu năm 2010 tỷ trọng này đã tăng trở lại với số lƣợng thu mua đạt 11.478.00 kg chiếm nâng tỷ trọng mặt hàng này lên 38,29%. Do trong sáu tháng đầu năm là mùa thu hoạch vụ Đông Xuân, với sản lƣợng thu hoạch cao nhất trong năm. Hơn nữa, về chất lƣợng lúa vụ Đông Xuân thƣờng ƣu thế hơn nên công ty thu mua nhiều hơn từ các hộ nông dân ở 6 tháng đầu năm. Đối với mặt hàng gạo nguyên liệu, đây là mặt hàng có thời gian chế biến nhanh hơn lúa. Hơn nữa ,đây là mặt hàng chế biến chủ lực của công ty do công ty có nhiều xí nghiệp chế biến chủ yếu là các nhà máy lau bóng gạo. Sản lƣợng thu mua hàng năm chiếm tỷ trọng cao hơn các mặt hàng khác. Năm 2008, sản lƣợng mua đạt 7.830.899 kg chiếm 46% tổng lƣợng mua vào. Tỷ trọng này tiếp tục tăng lên năm 2009 khi sản lƣợng mua vào đạt 32.656.778 kg chiếm 65,17% tăng 24.825.879 kg, tƣơng đƣơng tăng cao hơn 3 lần năm 2008. Do trong năm này, xuất khẩu của công ty tăng mạnh. Trong 6 tháng đầu năm 2010, tỷ trọng sản lƣợng thu mua mặt hàng này có giảm nhẹ xuống còn 61,71% tƣơng đƣơng 18.500.000 kg. Tuy nhiên, mặt hàng này vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng lƣợng thu mua đầu năm 2010. Gạo thành phẩm: đây là mặt hàng mang lại giá trị gia tăng ít hơn, bù lại có thể có thể giúp công ty đáp ứng đủ số lƣợng các hợp đồng trong thời gian ngắn mà sản lƣợng hàng trong kho của công ty không đáp ứng đủ hoặc sản xuất không kịp thời gian do ảnh hƣởng của một vài điều kiện khách quan. Năm 2008, do mới đi vào hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nên công ty chƣa sử dụng hiệu quả hết các nhà máy chế biến của mình, sản lƣợng thu mua thành phẩm đạt 2.024.750 kg chiếm 11,89% tổng lƣợng thu mua của năm. Đến năm 2009, sản lƣợng thu mua này có tăng cùng với sự gia tăng mạnh mẽ việc xuất khẩu của công ty, sản lƣợng mua thành phẩm năm này đạt mức 4.795.433 kg. Tuy có tăng hơn về sản lƣợng Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 37 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU nhƣng tỷ trọng thu mua mặt hàng này đã giảm so với năm 2008, chỉ chiếm 9,57% tổng sản lƣợng mua cả năm. Điều này cho thấy hoạt động chế biến của công ty năm 2009 đã dần dần đƣợc cải thiện, năng suất hoạt động của các nhà máy chế biến gạo đƣợc nâng cao. BẢNG 3.5: CƠ CẤU THEO GIÁ TRỊ CÁC MẶT HÀNG THU MUA CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: Nghìn đồng Mặt hàng 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Lúa 36.893.640 33,99 54.776.546 19,11 53.681.000 32,03 Gạo nguyên liệu 56.375.993 51,94 201.080.691 70,14 113.939.500 67,97 Gạo thành phẩm 15.266.268 14,07 30.838.837 10,76 0 0 Tổng 108.535.900 100 286.696.073 100 167.620.500 100 (Nguồn : Phòng Kinh doanh công ty Cổ Phần Mê Kông) Nhận xét: Nhìn chung, tình hình thu mua của công ty gia tăng đáng kể từ năm 2008 đến 2009. Năm 2008, tổng giá trị thu mua đạt 108.535.900.455đ thì đến năm 2009 giá trị này đã lên đến mức 286.696.072.883đ cao hơn gấp hai lần so với năm 2008. Tổng giá trị thu mua trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt mức 167.620.500 đ cao hơn tổng giá trị thu mua của cả năm 2008 cộng lại. Kết hợp so sánh với bảng 3.4 ta có thể thấy, mặt hàng gạo nguyên liệu vẫn là mặt hàng dẫn đầu trong tổng sản lƣợng và giá trị thu mua qua các năm. Tuy nhiên, tỷ trọng về sản lƣợng có thấp hơn tỷ trọng về giá trị ở mặt hàng lúa và mặt hàng gạo nguyên liệu và cao hơn ở mặt hàng gạo thành phẩm, do có sự chênh lệch giá thu mua giữa các mặt hàng. Có thể thấy gạo thành phẩm có mức giá thu mua trung bình cao hơn so với giá lúa và gạo nguyên liệu. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 38 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 3.2.2.2 Hoạt động xuất khẩu gạo Từ khi hình thành và phát triển công ty đã hoạt động thành công ở các lĩnh vực: xuất khẩu (xuất khẩu trực tiếp và xuất ủy thác), chế biến và nhập khẩu. Mặt hàng xuất khẩu chính của công ty là mặt hàng gạo. Kim ngạch xuất khẩu gạo luôn chiếm tỉ lệ cao trong tổng doanh thu hàng năm của Công ty. Sản lƣợng và giá trị gạo xuất khẩu của Công ty qua ba năm 2008 – 2009 đƣợc thống kê nhƣ sau: BẢNG 3.6: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008-2009 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch giữa năm 2009/2008 2008 2009 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) SL (tấn) 600 25.474 24.874 4.145,67 KNXK (1.000USD) 416,325 10.821,25 10.404,925 2.499,23 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Cổ Phần Mê Kông) Qua bảng 3.5, ta có thể thấy kim ngạch xuất khẩu của công ty có sự biến động đột ngột trong giai đoạn 2008 - 2009. Năm 2007, do chƣa tìm đƣợc thị trƣờng xuất khẩu nên công ty chỉ tiến hành chế biến cung ứng cho xuất khẩu, sản lƣợng xuất khẩu bằng không. Đến năm 2009, sản lƣợng xuất khẩu tăng vọt so với năm 2008 đạt mức 25474 tấn tƣơng đƣơng 10.821.245 USD. Năm 2007, do mới cổ phần hóa một phần, tách ra hoạt động riêng nên công ty còn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thị trƣờng xuất khẩu cũng nhƣ có những chiến lƣợc marketing hiệu quả cho sản phẩm của mình trên thị trƣờng thế giới và tạo đƣợc uy tín đối với các đối tác nhận ủy thác. Vì thế, trong năm này công ty chủ yếu chỉ thực hiện hình thức sản xuất cung ứng cho xuất khẩu. Năm 2008, tình hình xuất khẩu gạo của công ty bắt đầu khả quan hơn. Công ty đã tìm đƣợc thị trƣờng xuất khẩu cũng nhƣ nhận đƣợc sự tin tƣởng của Tổng công ty Lƣơng thực miền nam trong các hợp đồng ủy thác xuất khẩu. Sản lƣợng và giá trị gạo xuất khẩu đạt 600 tấn tƣơng đƣơng 416.325 USD. Do trong năm này có thị trƣờng gạo thế giới có nhiều biến động. Chính phủ Việt Nam ra lệnh Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 39 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU các doanh nghiệp tạm dừng xuất khẩu gạo, ƣu tiên đáp ứng nhu cầu nội địa để ngăn chặn lạm phát đang ở mức báo động và chính sách an ninh lƣơng thực quốc gia. Khi Chính phủ bỏ lệnh cấm xuất khẩu thì Công ty gặp khó khăn trong ký kết hợp đồng xuất khẩu. Trong năm này, Công ty chỉ xuất khẩu từ tháng sáu trở đi với khối lƣợng xuất hạn chế. Ngoài ra, việc xuất khẩu của Công ty gặp khó khăn vì các nƣớc có nhu cầu tiêu thụ gạo với số lƣợng lớn đã nhập đủ chỉ tiêu vào đúng thời điểm mà nƣớc ta hạn chế ký hợp đồng mới. Năm 2009: Sản lƣợng tăng đột biến từ 600 tấn về sản lƣợng lên đến 25.474 tấn, tăng 24.874 tấn tƣơng đƣơng tăng 4.145,67% so với năm 2008. Tuy nhiên, trị giá xuất khẩu tăng ít hơn, chỉ tăng 10.404,925 tƣơng đƣơng tăng 2499,23%, từ 416.325 USD lên 10.821,245 USD. Nguyên nhân của sự gia tăng đột biến này là kể từ ngày 01/01/2009, công ty Mê Kông sáp nhập vào công ty Cổ Phần Mê Kông. Việc sáp nhập này có ý nghĩa rất lớn trong sự gia tăng kim ngạch xuất khẩu của công ty, do công ty Mê Kông là công ty đã tham gia hoạt động xuất khẩu nhiều năm và có nhiều kinh nghiệm trong việc tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng. Việc sáp nhập đã mang lại cho công ty những lợi ích hữu hình cũng nhƣ vô hình là sự gia tăng rõ rệt về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của công ty và hơn thế, công ty Cổ Phần Mê Kông giờ đây đã có các khách hàng quen thuộc cũng nhƣ tiềm năng của công ty Mê Kông. Tuy nhiên, Có thể thấy, giá trị xuất khẩu tăng ít hơn so với tỷ lệ gia tăng về sản lƣợng, do giá bán bình quân của năm 2008 là 693.9 USD/tấn so với năm 2009 là 424.8 USD/tấn cao hơn 63,35% của năm 2009. Nguyên nhân là trong năm 2008 do ảnh hƣởng của khủng hoảng lƣơng thực thế giới, giá gạo trên thị trƣờng thế giới biến động mạnh: tăng 200% trong năm tháng đầu năm và giảm 52% trong những tháng còn lại. Nhƣng nhìn chung, giá gạo trên thị trƣờng thế giới 2008 cao hơn giá gạo năm 2009, nên dù sản lƣợng có tăng nhiều nhƣng giá trị chỉ tăng ít hơn một nửa. Tình hình xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2010 đƣợc phản ảnh qua bảng số liệu so sánh giữa kim ngạch xuất khẩu nửa đầu năm này với năm 2009 dƣới đây: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 40 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU BẢNG 3.7 : KIM NGẠCH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 VÀ 2010 2009 2010 Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tƣơng đối (%) SL (tấn) 5.675,38 7.957 2.281,625 40,20 KNXK (1.000 USD) 2.995,40 3.799,64 804,236 26,85 (Nguồn : Phòng Kinh doanh công ty Cổ Phần Mê Kông) Sáu tháng đầu năm 2010, tình hình xuất khẩu của công ty có chiều hƣớng tích cực khi sản lƣợng cũng nhƣ trị giá xuất khẩu đều tăng so với cùng kỳ năm trƣớc. Về sản lƣợng, tăng từ 5.675,38 tấn lên 7.957 tấn tƣơng đƣơng 40,2%. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu tăng ít hơn từ 2.995,4 đến 3.799,64 nghìn USD ứng tăng 26,85% so với cùng kỳ năm 2009. Ta có thể thấy, mặc dù giá gạo xuất khẩu trung bình 6 tháng đầu năm 2010 là 477,52 USD có tăng so với giá trung bình của cả năm 2009 là 424,8 USD. Tuy nhiên, so với 6 tháng đầu năm 2009 thì giá gạo xuất khẩu trung bình của công ty 6 tháng đầu năm 2010 thấp hơn, dẫn đến sự gia tăng về giá trị thấp hơn nhiều so với gia tăng sản lƣợng. Điều này có thể giải thích do tình hình giá gạo xuất khẩu Việt Nam năm 2009 có nhiều biến động, tăng liên tục từ đầu năm và chạm đỉnh vào tháng 3 và giảm mạnh trong các tháng tiếp theo nên giá gạo trung bình cả năm thấp hơn giá của 6 tháng đầu năm. a) Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty theo hình thức xuất khẩu Công ty xuất khẩu mặt hàng gạo với hai hình thức chủ yếu xuất khẩu trực tiếp và uỷ thác xuất khẩu. Cả hai hình thức này điều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Xuất khẩu trực tiếp giúp công ty chủ động hơn trong việc tìm kiếm thị trƣờng, công ty có thể lựa chọn những thị trƣờng có tỷ suất sinh lợi cao. Hơn hữa, với hình thức xuất khẩu này, công ty có thể tiếp xúc trực tiếp với khách hàng qua đó có thể tìm hiểu đƣợc nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng, giúp gia tăng sản lƣợng và doanh thu cho hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên, với hình thức xuất khẩu này công ty sẽ gặp một số khó khăn khi tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng bị biến động mạnh. Mặt khác, muốn xuất khẩu trực tiếp mang lại kết quả cao cần phải làm tốt công Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 41 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU tác nghiên cứu và thâm nhập thị trƣờng việc này sẽ tốn kém một khoảng chi phí không nhỏ của công ty. Trong khi đó, xuất khẩu theo hình thức ủy thác giúp công ty giảm thấp chi phí tìm khách hàng giao dịch và ít rủi ro hơn xuất khẩu trực tiếp. Đối với hình thức ủy thác xuất khẩu, công ty chủ yếu thực hiện ủy thác cho Tổng công ty Lƣơng thực miền nam. Do công ty sản phẩm của công ty tạo đƣợc sự tin tƣởng với các đối tác nhận ủy thác, tính đến nay, các hợp đồng ủy thác của công ty tăng qua các năm. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu của từng hợp đồng do Tổng công ty lƣơng thực ký kết với chính phủ các nƣớc khác mà sản lƣợng và giá ủy thác cũng khác nhau qua các năm. Dƣới đây là bảng thống kê tình hình xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu của công ty qua các năm: BẢNG 3.8 : SẢN LƢỢNG GẠO XUẤT KHẨU THEO HÌNH THỨC XUẤT KHẨU TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: Tấn Hình thức xuất khẩu 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Sản lƣợng Tỷ trọng (%) Sản lƣợng Tỷ trọng (%) Sản lƣợng Tỷ trọng (%) Xuất khẩu trực tiếp 600 100 16.774 65,848 3.032 38,105 Uỷ thác xuất khẩu - - 8.700 34,152 4.925 61,895 Tổng 600 100 25.474 100 7.957 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Cổ Phần Mê Kông) BẢNG 3.9 : GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 Đơn vị tính: 1.000 USD Hình thức xuất khẩu 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Xuất khẩu trực tiếp 416,325 100 7.193,495 66,476 1.330,096 35,006 Uỷ thác xuất khẩu - - 3.627,750 33,524 2.469,544 64,994 Tổng 416,325 100 10.821,245 100 3.799,640 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Cổ Phần Mê Kông) Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 42 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU 100,00 0,00 66,48 33,52 35,01 64,99 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2008 2009 6 tháng đầu năm 2010 Xuất khẩu trực tiếp Uỷ thác xuất k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfA2.PDF
Tài liệu liên quan