Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam

Tài liệu Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QTKD -----  ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HUY NAM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện ĐOÀN THỊ CẨM VÂN HỒ THỊ BÍCH NGUYỆT Mã số SV: 4053592 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt i LỜI CẢM TẠ ---------------- Lời đầu tiên em gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong 4 năm qua. Những kiến thức quý báo đó rất giúp ích trong cuộc sống và công việc sau này của em. Và đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em hoàn thành đề tài này. Em xin cảm ơn các cô chú và anh chị phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt là chú Thanh và anh Vinh đã tận tình giúp đỡ và giải thích những kiến...

pdf86 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QTKD -----  ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HUY NAM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện ĐOÀN THỊ CẨM VÂN HỒ THỊ BÍCH NGUYỆT Mã số SV: 4053592 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt i LỜI CẢM TẠ ---------------- Lời đầu tiên em gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong 4 năm qua. Những kiến thức quý báo đó rất giúp ích trong cuộc sống và công việc sau này của em. Và đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em hoàn thành đề tài này. Em xin cảm ơn các cô chú và anh chị phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt là chú Thanh và anh Vinh đã tận tình giúp đỡ và giải thích những kiến thức trong thực tế mà đối với sinh viên thực tập như em là rất cần thiết. Bên cạnh đó em nhận được sự đối xử vui vẻ và hòa đồng của anh chị phòng kế toán là động lực giúp em hoàn thành tốt đề tài. Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến quý thầy cô, cô chú và anh chị trong công ty. Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Bích Nguyệt www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt ii LỜI CAM ĐOAN ---------------- Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa học nào. Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Bích Nguyệt www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ---------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt iv BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ---------------- Họ và tên người hướng dẫn: ----------------------------------------------------------- ` Học vị: -------------------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Cơ quan công tác: ------------------------------------------------------------------------- Tên học viên: ------------------------------------------------------------------------------- Mã số sinh viên: --------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Tên đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Người nhận xét www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ---------------- Họ và tên người hướng dẫn: ----------------------------------------------------------- ` Học vị: -------------------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Cơ quan công tác: ------------------------------------------------------------------------- Tên học viên: ------------------------------------------------------------------------------- Mã số sinh viên: --------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Tên đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Người nhận xét www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt vi MỤC LỤC ---------------- CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................. 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................... 1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................. 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2 1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) .......................................................... 3 1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu) ................. 3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............. 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU .............................................................................................................. 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN......................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh ........................ 5 2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh .......................................................... 5 2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh ....................................................... 6 2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh .............................................................. 7 2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh ............................................ 7 2.1.6. Các báo cáo tài chính............................................................................. 8 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 8 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 8 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 8 CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM ......... 12 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY .................................. 12 3.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................... 12 3.1.2. Quá trình phát triển .............................................................................. 13 3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................... 13 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt vii 3.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 13 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .................... 14 3.2.3. Hình thức hoạt động ............................................................................ 15 3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ...................................................................... 16 3.2.5. Quy trình sản xuất ............................................................................... 16 3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...................................................... 17 3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 17 3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu ...................................................... 17 3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................. 17 3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008) ....... 17 3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm ......................................... 20 3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam qua 3 năm (2006-2008) ................................................................................. 22 3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty ....................................... 23 CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HUY NAM..................................................................................... 24 4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................... 24 4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................... 24 4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô ............................................................... 27 4.1.3. Lập ma trận SWOT ............................................................................. 33 4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo ................... 37 4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 ....................................... 37 4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu .................................. 38 4.2.2. Mục tiêu về tài chính ........................................................................... 38 4.2.3. Mục tiêu khác ...................................................................................... 39 4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY ……………………...39 4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 .................................................. 39 4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009 ................................ 40 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN ................................................ 57 5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH ............................................... 57 5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh ........ 57 5.1.2. Các tỷ số tài chính ............................................................................... 58 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt viii 5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH........................................................ 60 5.2.1. Giải pháp kinh doanh .......................................................................... 60 5.2.2. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................... 61 5.2.3. Giải pháp tài chính .............................................................................. 61 5.2.4. Giải pháp đầu tư .................................................................................. 62 5.2.5. Giải pháp khác ..................................................................................... 62 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 63 6.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63 6.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 66 PHỤ LỤC ................................................................................................... 67 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt ix DANH MỤC BIỂU BẢNG ---------------- Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............... 18 Bảng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ................. 20 Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÁC MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008) .................................................................. 22 Bảng 4: CƠ CẤU DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG .................................... 29 Bảng 5: CÁC CÔNG TY THỦY SẢN XUẤT KHẨU UY TÍN KIÊN GIANG . 30 Bảng 6: ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA CÁC CÔNG TY THỦY SẢN UY TÍN Ở KÊN GIANG ............................................................................................. 31 Bảng 7: CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM ..................................................................................................................... 32 Bảng 8: MỤC TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2009 ...................................................................................................................... 38 Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NĂM 2009 .............................................. 38 Bảng 10: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG QUA 6 QUÝ ..... 39 Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG QUA 6 QUÝ ...... 39 Bảng 12: TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 ......... 40 Bảng 13: DỰ BÁO GIÁ BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 .............................. 40 Bảng 14: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ................ 41 Bảng 15: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ................. 41 Bảng 16: TỔNG SỐ TIỀN MẶT THU BÁN HÀNG NĂM 2009 ....................... 42 Bảng 17: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ........................... 43 Bảng 18: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ........................... 43 Bảng 19: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN CỦA SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG ................................................................................................. 44 Bảng 20: PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO ........................................................ 44 Bảng 21: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ................................................................................................................ 45 Bảng 22: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU MỰC ĐÔNG ........................ 46 Bảng 23: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU TÔM ĐÔNG ........................ 47 Bảng 24: TỔNG HỢP CHI PHÍ MUA NGUYÊN LIỆU BẰNG TIỀN MẶT .... 47 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt x Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP MỰC ĐÔNG ...... 48 Bảng 26: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TÔM ĐÔNG ...... 49 Bảng 27: TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ............................. 49 Bảng 28: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA MỰC ĐÔNG ..... 50 Bảng 29: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA TÔM ĐÔNG ...... 50 Bảng 30: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ....................................... 50 Bảng 31: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG ................................................................................................................... 51 Bảng 32: TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ......................... 51 Bảng 33: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG .......................................... 52 Bảng 34: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG .......................................... 52 Bảng 35: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG ..................................................... 53 Bảng 36: CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2009 ............................................ 53 Bảng 37: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT NĂM 2009 ................................................... 54 Bảng 38: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 .... 55 Bảng 39: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2008 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2009 56 Bảng 40: SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH ........... 57 Bảng 41: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM 2009 ................................................ 58 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt xi DANH MỤC HÌNH ---------------- Hình 1: TIẾN TRÌNH LẬP KẾ HOACH KINH DOANH ................................... 6 Hình 2: HỆ THỐNG KẾ HOẠCH KINH DOANH TIÊU BIỂU .......................... 7 Biểu 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC .................................................................. 14 Biểu 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN .................................................................. 15 Hình 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ...................................................................... 16 Hình 4: CƠ CẤU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ......................... 22 Hình 5: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM NĂM (2004-2008) 24 Hình 6: CÁC NHÀ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH HUY NAM ............. 28 Hình 7: HAI SƠ ĐỒ SẢN LƯỢNG MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG QUA 12 QUÝ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008).............................................. 37 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 1 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Trong thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì việc lập kế hoạch kinh doanh rất cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ý thức được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp này còn chưa chú trọng đến việc lập một kế hoạch hoàn chỉnh theo đúng nghĩa của nó để mang lại hiệu quả tối ưu mà thường đưa ra các kế hoạch sơ sài do thiếu điều kiện về nguồn lực, nhân sự và thời gian. Do đó mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần phải lập kế hoạch kinh doanh và hơn nữa là một kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh, một doanh nghiệp mà không có bảng kế hoạch kinh doanh nó cũng giống như một ngôi nhà xây mà không có bảng thiết kế. Kế hoạch kinh doanh giúp ta kiểm tra được tính khả thi, mang đến một khuynh hướng kinh doanh mới đầy thành công hứa hẹn, tìm được nguồn tài chính, đề ra kế hoạch kinh doanh hiệu quả và quản lý được, đặc biệt là thu hút đầu tư từ bên ngoài. Hay nói cách khác một kế hoạch kinh doanh tốt không những quyết định sự thành công trong việc biến ý tưởng kinh doanh ban đầu trở thành hiện thực mà còn giúp cho bạn duy trì sự tập trung sau khi đã thành công. Ngày nay, khi nước ta đã trở thành thành viên 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO) với nền kinh tế đang mở cửa hội nhập thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi phải có một kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là sự mô tả quá trình kinh doanh của công ty trong một khoảng thời gian. Nó mô tả việc kinh doanh của công ty thành công tới đâu và tìm kiếm những triển vọng để phát triển công ty trong tương lai. Đồng thời nó cũng vạch ra kế hoạch để khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, giúp cho doanh nghiệp định được hướng đi trong tương lai. Do nhận thức được tầm quan trọng trong việc lập kế hoạch www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 2 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt kinh doanh nên em chọn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn - Căn cứ vào tình hình kinh tế của địa phương Hàng năm tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng thu nhập quốc dân của nước ta. Còn ở Kiên Giang thì thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, được UBND tỉnh và Sở thủy sản quan tâm và khuyến khích phát triển. Theo thống kê gần đây, thì kim ngạch xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang đạt 105 triệu USD ( sở thủy sản Kiên Giang). - Căn cứ vào điều kiện tự nhiên – xã hội của huyện Châu Thành Kiên Giang là một trong những tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có đường bờ biển dài với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thủy sản. Với địa điểm như Cảng cá Tắc Cậu thì huyện Châu Thành là nơi có nguồn nguyên liệu tại chỗ tạo thuận lợi cho việc kinh doanh chế biến thủy sản. Do đó mà nơi này tập trung nhiều doanh nghiệp kinh doanh chế biến thủy sản. - Căn cứ vào mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty Phương hướng hoạt động trong năm tới của công ty là đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản về lượng đạt 5000 tấn, về kim ngạch đạt 15 triệu USD. Với phương châm “chất lượng, uy tín, an toàn, hiệu quả” là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Do những điều kiện trên nên việc lập kế hoạch kinh doanh cụ thể là cần thiết để giúp cho công ty phát triển và đứng vững trên thị trường. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam nhằm giúp cho công ty vạch ra phương hướng hoạt động và giảm những rủi ro trong tương lai để mang lại hiệu quả hoạt động tốt nhất cho công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định mục tiêu kinh doanh của công ty. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của công ty. - Xác định phương hướng kinh doanh cho công ty. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 3 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt - Lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, cụ thể là kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí, kế hoạch tài chính. - Thông qua các kế hoạch đã lập đánh giá chung tính khả thi của kế hoạch và đề xuất ra các giải pháp. 1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Mục tiêu kinh doanh của công ty là gì? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh? - Dự kiến sản lượng tiêu thụ trong năm 2009 là bao nhiêu? - Lập kế hoạch kinh doanh như thế nào? - Kế hoạch kinh doanh lập ra có khả thi hay không? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) Công ty TNHH Huy Nam, Khu Công Nghiệp Cảng cá Tắc Cậu, Châu Thành, Kiên Giang. 1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu) Đề tài nghiên cứu được thu thập số liệu trong 3 năm (2006-2008) Ngoài ra, em còn đi thực tế ở công ty gần 3 tháng ( từ ngày 02/02/09 đến ngày 24/4/09) 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Lập kế hoạch kinh cho công ty TNHH Huy Nam. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Nguyễn Chí Công. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt nghiệp: Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007. Đề tài chủ yếu phân tích cơ cấu doanh thu, phân tích các loại dịch vụ bưu điện, xây dựng chiến lược Marketing và đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing. - Lê Thái Hiền. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K29. Luận văn tốt nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh cho Ngân Hàng Đông Á Phòng Giao Dịch Tân Hiệp năm 2008. Đề tài phân tích về kế hoạch sản xuất, kế hoạch Marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính.Và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc lập kế hoạch kinh doanh. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 4 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt - Trần Thị Thu Nguyệt. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh Công ty cổ phần in Bến Tre. Nội dung đề tài nghiên cứu mức độ tác động đến môi trường kinh doanh, đánh giá năng lực hiện tại của công ty để xây dựng kế hoạch kinh doanh. Qua tham khảo các đề tài trên, em thấy các đề tài chủ yếu phân tích các yếu tố tác động đến môi trường kinh doanh để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty, để xác định phương hướng kinh doanh. Từ đó lập kế hoạch kinh doanh nhưng các đề tài này nghiêng về xây dụng chiến lược Marketing và biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing.Còn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam”, em cũng đi phân tích các yếu tố tác động đến môi trường kinh doanh để đưa ra phương hướng kinh doanh cho công ty. Từ đó tiến hành lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, nhưng chủ yếu là kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và kế hoạch tài chính. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 5 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm Kế hoạch kinh doanh là bảng tổng hợp các nội dung chứa trong các kế hoạch bộ phận bao gồm: Kế hoạch maketting, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong tương lai. Nội dung kế hoạch kinh doanh nhằm mô tả, phân tích hiện trạng hoạt động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các dự kiến cần thiết trong tương lai nhằm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Với các phân tích về nguồn lực của doanh nghiệp, về môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, kế hoạch kinh doanh sẽ đưa ra chiến lược, kế hoạch thực hiện cùng các dự báo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian kế hoạch. Hay nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là tập hợp những nội dung tổng thể và chi tiết được xây dựng theo các dự định dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường hay dựa vào kinh nghiệm thực tế được xắp xếp theo hệ thống hoàn chỉnh xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh. 2.1.1.2. Vai trò  Kế hoạch kinh doanh là công cụ đắc lực trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong doanh nghiệp.  Giúp cho doanh nghiệp tập trung ý tưởng và đánh giá tính khả thi.  Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp.  Lập kế hoạch giảm được sự chồng chéo và những hoạt động lãng phí.  Thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra. 2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh Kế hoạch bộ phận: Lập cho từng bộ phận, mỗi bộ phận cố gắng phấn đấu đạt mục tiêu đề ra cho bộ phận mình và hướng tới mục tiêu chung của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 6 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Kế hoạch tổng thể: Lập cho toàn doanh nghiệp, hài hòa giữa các bộ phận, đảm bảo cho các bộ phận tiến hành phối hợp một cách nhịp nhàng để sớm đạt mục tiêu chung. 2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh Từ dự báo bán hàng dài hạn chúng ta chuẩn bị được bảng kế hoạch bán hàng cho năm kế hoạch. Bắt đầu từ bảng kế hoạch bán hàng chúng ta đi xây dựng được các kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng đi cùng với các kế hoạch chi tiết về sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ và sau cùng là kế hoạch tài chính. Qui trình này được nhóm tác giả Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân Đào biên soạn như sau: (Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào.giáo trình kế toán phân tích. 2000) Hình 1: Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh Kế hoạch bán hàng Kế hoạch sản xuất Kế hoạch sử dụng chi phí Kế hoạch tài chính Kết thúc Dự báo bán hàng dài hạn Bắt đầu Đánh giá tính khả thi www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 7 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh Một hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu phải tuân thủ các nguyên tắc như hình 1. Bảng kế hoạch đầu tiên trong hệ thống kế hoạch kinh doanh bao giờ cũng là kế hoạch bán hàng. Kế đến là kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng đảm bảo cung cấp đủ số lượng sản phẩm cần thiết cho bảng kế hoạch bán hàng. Kế tiếp là các bảng sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ. Sau cùng là bảng kế hoạch tài chính. (Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào. giáo trình kế toán phân tích.2000) Hình 2: Hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu 2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh Lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động, làm giảm sự tác động của những thay đổi, tránh được sự lãng phí và dư thừa, và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Kế hoạch bán hàng Kế hoạch CP thời kỳ Kế hoạch sản xuất Kế hoạch CPN VLT T Kế hoạch CPN CTT Kế hoạch CPS XSC Kế hoạch lãi lỗ Kế hoạch tiền mặt Kế hoạch tài sản Hệ thống kế hoạch sử dụng các yếu tố chi phí Hệ thống kế hoạch tài chính www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 8 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 2.1.6. Các báo cáo tài chính 2.1.6.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. 2.1.6.2. Bảng báo cáo thu nhập Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh. 2.1.6.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cần thiết không những đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của nhiều doanh nghiệp. Báo cáo ngân lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của doanh nghiệp. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp được thu thập từ phòng kế toán của công ty như bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các báo cáo kinh doanh… - Ngoài ra, đề tài còn thu thập số liệu trên sách,báo,internet,..và tham khảo ý kiến của các anh chị phòng kế toán. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 2.2.2.1. Phương pháp so sánh: dùng để so sánh tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm (2006-2008).  Khái niệm Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh tế.  Phương pháp so sánh cụ thể - So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ sau so với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế. Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp nhằm phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 9 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt + Tác dụng của so sánh: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sự biến động về quy mô, khối lượng. So sánh bằng số tuyệt đối = Chỉ tiêu kỳ sau - Chỉ tiêu kỳ trước - So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ sau so với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế. + Tác dụng của so sánh: nhằm nghiên cứu tốc độ phát triển, tỷ trọng trong cơ cấu tổng thể của các chỉ tiêu này. + Có các loại số tương đối:  Số tương đối kế hoạch  Số tương đối hoàn thành kế hoạch Chỉ tiêu thực tế Mức độ hoàn thành kế hoạch = Chỉ tiêu kế hoạch 2.2.2.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho nhà quản trị xác định phương hướng hoạt động kinh doanh cho công ty và phát triển 4 loại chiến lược sau: a) Chiến lược SO Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. b) Chiến lược WO Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại, nhưng doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này. c) Chiến lược ST Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ bên ngoài. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 10 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt d) Chiến lược WT Là các chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số mối đe dọa bên ngoài và điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chỉ tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ. Lập ma trân SWOT Ma trận SWOT Những điểm mạnh (S) Liệt kê những điểm mạnh ……………………… Những điểm yếu (W) Liệt kê những điểm yếu ……………………… Các cơ hội (O) Liệt kê các cơ hội ……………………. ……………………….. Các chiến lược SO Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội Các chiến lược WO Vượt qua những điểm yếu bằng cách tận dụng các cơ hội Các mối đe dọa (T) Liệt kê các đe dọa …………………….. ……………………….. Các chiến lược ST Sử dụng các điểm mạnh để tránh các mối đe dọa Các chiến lược WT Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh các mối đe dọa 2.2.2.3. Phương pháp hồi quy tuyến tính Dùng để dự báo sản lượng tiêu thụ của 2 sản phẩm mực đông và tôm đông trong năm 2009 từ đó lập kế hoạch kinh doanh. Phương trình dự báo: Yc= ax + b Trong đó: Yc: Lượng nhu cầu dự báo x: Biến độc lập (nhân tố ảnh hưởng đến Yc) a,b – Các hệ số của phương trình Các hệ số được tính như sau: a =  22      XXn YXXYn ; b =         22 2 XXn XYXYX www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 11 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 2.2.2.4. Phương phương pháp lập kế hoạch Từ những dự báo có được, ta đi xây dựng các kế hoạch kinh doanh, cụ thể lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và cuối cùng là kế hoạch tài chính. Các kế hoạch này thống nhất với nhau. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 12 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 3.1.1. Lịch sử hình thành Kiên Giang là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam có bờ biển chạy dọc theo suốt chiều dài của tỉnh và tiếp giáp với tỉnh Cà Mau tạo điều kiện cho việc khai thác và chế biến thủy hải sản, chính vì đó mà Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng khu Công nghiệp và khu Cảng cá Tắc Cậu nhằm tạo điều kiện khuyến khích cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư trong lĩnh vực ngành thuỷ hải sản. Công ty TNHH Huy Nam cũng là một trong những công ty đã được UBND Tỉnh và các ban ngành liên quan ưu tiên, giúp đỡ thành lập, đó là một thuận lợi rất lớn để công ty đi vào hoạt động có hiệu quả. Là đơn vị đóng trong khu Công nghiệp Cảng cá Tắc Cậu thuộc địa bàn ấp Minh Phong, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Được chính quyền địa phương và các ban ngành có liên quan giúp đỡ, công ty tiến hành xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 12 năm 2003. Nhiệm vụ chính là chuyên chế biến nguyên liệu thuỷ, hải sản xuất khẩu. Được Sở Kế hoạch - Đầu tư Tỉnh Kiên Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 56-02-000138 ngày 05/05/2003 có trụ sở chính tại Khu công nghiệp Cảng cá Tắc Cậu - Ấp Minh Phong , xã Bình An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang, được Cục thuế Tỉnh Kiên Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế ngày 16/05/2003 – Mã số thuế: 1700415026. * Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Nam * Tên giao dịch quốc tế: HUYNAMSEAFOODS Co., LTD * Địa điểm SXKD: Khu Công nghiệp Cảng Cá Tắc Cậu – Xã Bình An - Huyện Châu Thành – Tỉnh Kiên Giang. * Ngày thành lập doanh nghiệp: 01/05/2003 * Ngày chính thức đi vào họat động: 24/12/2003 * Điện thọai: 077.616128 – 616248 Fax: 077.616129 * Email: huynam@pmail.vnn.vn - www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 13 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 3.1.2. Quá trình phát triển Hòa nhịp với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước, công ty đã đi vào hoạt động và sản xuất ra được nhiều mặt hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, trong quá trình đó công ty cũng có những thay đổi trong quản lý sản xuất kinh doanh, luôn cải tiến thiết bị và nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản xuất chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty đã có những biện pháp cải tiến mẫu mã sản phẩm, chất lượng hàng hóa đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cho người tiêu dùng khó tính nhất trên thị trường nước ngoài. 3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 3.2.1. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty là một hệ thống các phòng ban có quan hệ mật thiết với nhau và chịu sự quản lý chung của Giám đốc. Mô h ình tổ chức theo trực tuyến chức năng. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm chung trong công tác quản lý và phân công trách nhiệm cho từng phòng ban, từng bộ phận trong công ty. * Tổng số cán bộ công nhân viên : 318 người - Lao động trực tiếp: 266 người - Lao động gián tiếp: 52 người www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 14 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Biểu 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh vực quản lý và điều hành bộ máy họat động của công ty, quản lý sử dụng nguồn vốn của công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn sử dụng hợp lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh. - Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm theo dõi quản lý tình hình hoạt động của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên quan đến các hoạt động của công ty, lập kế họach sản xuất kinh doanh, nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ mặt khác còn phải dự đoán nhu cầu của thị trường từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất.… - Phó giám đốc phụ trách SX (Phòng điều hành): Điều hành mọi hoạt động trong quá trình sản xuất và quản lý quy trình công nghệ của công ty đi vào họat động có hiệu quả, đi theo một trật tự nhất định điều hành, giám sát chất lượng sản phẩm và theo dõi kế họach sản xuất kinh doanh. - Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý tài chính hàng tháng, tham vấn với ban Giám đốc về kế hoạch phát triển công ty, các Hội đồng thành viên Giám đốc Phó Giám đốc SX Phó Giám đốc KD P.Giám đốc kỹ thuật Phòng KCS Phòng QLCL Phòng HAACP Xưởng CƠ ĐIỆN Xưởng BAO BÌ P. Tổ chức HC - LĐTL P. Kết toán Tài Chính Phòng XNK P. KD nội địa NHÀ MÁY SẢN XUẤT Chủ tịch HĐQT www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 15 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt khoản mục đầu tư. Quản lý và điều hành bộ phận nghiệp vụ tài chính, quản lý sử dụng vốn đúng chế độ quy định của nhà nước, sử dụng vốn có hiệu quả, theo dõi và lập báo cáo tài chính và chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực và chính xác với cơ quan quản lý nhà nước. - Bộ phận kế hoạch kỹ thụât: Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm về vệ sinh công nghiệp , đăng ký kiểm mẫu hàng, lập hồ sơ kiểm hàng theo đúng quy định của nhà nước, ngoài ra còn đề ra những kế hoạch cụ thể về sản xuất theo từng lọai hàng, số lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ … - Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện công tác quản lý tài chính của công ty, hạch toán số liệu, mở sổ sách theo dõi toàn bộ họat động về tài chính, điều hành việc sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. * Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ, nhân viên kế toán, mối quan hệ giữa các nhân viên kế toán. Biểu 2: Sơ đồ bộ máy kế toán 3.2.3. Hình thức hoạt động Công ty TNHH Huy Nam do 3 thành viên cùng góp vốn để thành lập dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngày nay các doanh nghiệp đều kinh doanh theo hình thức này. Công ty hoạt động theo hình thức công ty TNHH, trong đó các bên cùng góp vốn, cùng chia sẽ lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào vốn điều lệ của công ty. Công ty có tư cách pháp Kế toán tổng hợp Kế toán nguyên liệu vật tư SX Kế toán Tiền lương Kế toán Công nợ Kế toán Xuất khẩu Thủ quỹ Kế toán trưởng www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 16 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt nhân đầy đủ, hoạch toán độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật. 3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật + Máy móc thiết bị: Công ty hầu như đã có đầy đủ các loại máy móc thiệt bị hiện đại, hệ thống băng chuyền và các kho lạnh đủ khả năng phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh với quy trình công nghệ kỹ thuật cao đảm bảo hoàn thành một cách nhanh chóng và đạt chất lượng cao, có hiệu quả. + Phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc của công ty: Tất cả các phương tiện của công ty dùng để chở hàng hóa đều là các phương tiện đi thuê ngoài, các nhà xưởng của công ty đều được làm bằng nhà mái lợp tôn rất kiên cố tương đối khang trang đầy đủ, đúng tiêu chuẩn của một nhà máy chế biến đông lạnh, cơ sở hạ tầng tương đối tốt, đường đi vào công ty đều được làm bằng bê tông nên thuận lợi trong việc giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa. 3.2.5. Quy trình sản xuất Hình 3: Quy trình sản xuất Nguyên liệu Bảo quản Xử lý nguyên liệu Xếp khuôn ( Block) Vô tủ Băng chuyền (IQF) Cấp đông Cấp đông băng chuyền Tổ kho thành phẩm www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 17 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh  Thu mua thủy sản từ các nơi  Chế biến thủy sản và bảo quản  Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài  Nhập khẩu nguyên liệu, máy móc, thiết bị ngành thủy sản  Kinh doanh nội địa các mặt hàng thủy sản  Sản xuất, kinh doanh bao bì ngành thủy sản 3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu Sản phẩm chính : + Bạch tuộc: Xếp bông đông block/IQF, cắt khúc, luộc, xẻ buớm. + Mực: Mực nang , mực Ống , mực Lá nguyên con, fillet. Mực ống cắt khoanh, mực trái thông v.v… + Tôm: Tôm mũ ni nguyên con, vỏ, lột thịt. + Sò điệp: Bóc nõn còn trứng. + Cá các loại: Cá Mú, Cá Hố, Cá Thu, Cá Hồng, Cá Đuối, Cá Bạc má, Cá Bò da, Cá Chim, Cá Sơn thóc .... Do công ty có nhiều loại sản phẩm, để đơn giản nên em chọn 2 sản phẩm: Mực đông, Tôm đông, để lập kế hoạch kinh doanh. Vì 2 sản phẩm này chiếm tỷ trọng lớn và mang về thu nhập chính cho công ty. 3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008) Trước khi đi lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam ta đi đánh giá sơ lược về tình hình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm. Bảng này thể hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận ròng của công ty để có cái nhìn tổng quát tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 18 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 CL 2007/2006 CL 2008/2007 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 181.288,47 151.890,83 180.226,02 (29.397,64) (16) 28.335,19 19 2. Giá vốn hàng bán 155.823,35 122.196,60 119.302,38 (33.626,75) (22) (2.894,22) (2) 3. LNG về bán hàng và CCDV 25.465,12 29.694,23 60.923,64 4.229,11 17 31.229,41 105 4. Chi phí tài chính 1.118,69 1.363,52 1.210,70 244,83 22 (152,82) (11) 5. Chi phí bán hàng 19.751,11 22.327,80 52.617,93 2.576,69 13 30.290,13 136 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.216,37 3.437,23 4.632,00 1.220,86 55 1.194,77 35 7. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.378,95 2.565,68 2.463,01 186,73 8 (102,67) (4) 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 356,84 384,85 369,45 28,01 8 (15,40) (4) 9. Lợi nhuận sau thuế 2.022,11 2.180,83 2.093,56 158,72 8 (87,27) (4) ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) Ghi chú: CCDV: Cung cấp dịch vụ LNG: Lợi nhuận gộp www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 19 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của công ty tăng không đồng đều. Doanh thu năm 2007 giảm 16% so với năm 2006. Doanh thu năm 2007 giảm là do ảnh hưởng của thời tiết nên không có đủ nguyên liệu để thực hiện các hợp đồng xuất khẩu làm cho sản lượng xuất khẩu giảm dẫn đến doanh thu giảm. Tuy nhiên về giá thì năm 2007 có cao hơn so với năm 2006 nhưng không đáng kể. Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 19%. Nhưng so với năm 2006 thì doanh thu vẫn còn giảm 0.6%. Đầu năm 2008 do ảnh hưởng của một số mặt hàng tăng, nhất là sự tác động của giá xăng dầu dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào tăng làm cho việc thu mua nguyên liệu giảm. Mặt khác các khoản chi phí tăng làm cho giá sản phẩm xuất khẩu cao nên sản lượng xuất khẩu giảm. Nhưng tốc độ tăng của giá cao hơn tốc độ giảm của sản lượng nên làm cho doanh thu tăng. Giá vốn hàng bán qua 3 năm giảm, giá vốn hàng bán giảm nhiều nhất là năm 2007 so với năm 2006 giảm 22%. Giá vốn giảm là đều đáng mừng nhưng sự giảm giá này một phần do sản lượng nguyên liệu mua vào giảm đối với công ty thì đây không phải là tín hiệu tốt. Nguyên nhân chủ yếu làm sản lượng giảm là do năm 2005 trở lại đây Cục Thuế tỉnh Kiên Giang thành lập đội thuế ở cảng Tắc Cậu để chống thất thu thuế hải sản, nên làm cho việc thu mua nguyên liệu gặp khó khăn. Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 22% nhưng đến năm 2008 giảm xuống 11%. Nguyên nhân chính là công ty vay USD lãi suất giảm rất nhiều so với vay VNĐ và vay được ưu đãi của ngân hàng phát triển, đồng thời chuyển từ vay trung dài hạn sang ngắn hạn. Còn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng. Cụ thể là chi phí bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng đột biến là 136%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2008 công ty mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời nâng chất lượng của sản phẩm nên đòi hỏi các chi phí bao bì, vận chuyển, chi phí hoa hồng tăng thêm,…nên làm chi phí bán hàng tăng thêm.Và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng. Chủ yếu là do công ty tăng lương cho nhân viên và trang b ị thiết bị văn phòng. Nhưng nhìn chung thì tổng chi phí tăng, do đó mà công ty cần phải biện pháp giảm chi phí nhưng phải hợp lý. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 8% nhưng đến năm 2008 giảm còn 4%. Lợi nhuận giảm là do đầu năm 2008 khủng hoảng kinh www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 20 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt tế thế giới. Mặc dù chỉ tác động gián tiếp nhưng gây ra hậu quả khá lớn đến ngành xuất khẩu thủy sản trong nước nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế giảm. Lợi nhuận sau thuế nó thể hiện t ình hình hoạt động kinh doanh của công ty và lợi nhuận sau thuế cao nhất là năm 2007. Qua đó cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm có hiệu quả, mặc dù công ty bị ảnh hưởng của lạm phát trong thời gian qua gây khó khăn đến tài chính của công ty, làm cho việc đầu tư vốn để mua nguyên vật liệu giảm sút. Đồng thời biến động của tỷ giá hối đoái nên ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu. Do đó lợi nhuận năm 2008 có giảm nhưng không đáng kể. Đó cũng chính là nhờ sự nổ lực của toàn thể nhân viên công ty . 3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm Bảng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM a) Tỷ số thanh khoản Nhìn chung tỷ số thanh khoản trong năm 2007 so với năm 2006 tăng lên là 10,49% nhưng năm 2008/2007 lại giảm là 6,36%. Điều này cho ta thấy khả năng dùng tiền mặt và các khoản phải thu để trả nợ cho người bán là không cao. Nhưng không tính đến hàng tồn kho thì tỷ số thanh khoản này lại thấp hơn. Điều này chứng tỏ rằng một đồng nợ ngắn hạn không đảm bảo được một đồng tài sản lưu động. Đến năm 2008 tỷ số này tăng lên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ngày càng được cải thiện dần dần tránh được tình trạng ứ động vốn. Tỉ số Năm ĐVT 2006 2007 2008 CHÊNH LỆCH 2007/2006 CHÊNH LỆCH 2008/2007 Số tiền % Số tiền % 1. Tài sản thanh khoản Tỉ số lưu động Lần 1,283 1,418 1,327 0,135 10,489 (0,090) (6,364) Tỉ số thanh toán nhanh Lần 0,725 0,570 0,769 (0,155) (21,3618) 0,199 34,872 2. Hiệu quả hoạt động Số ngày của một vòng Ngày 13,828 32,020 49,674 18,191 131,550 17,654 55,135 Luân chuyển Tài sản cố định Lần 12,514 9,298 10,145 (3,216) (25,700) 0,847 9,108 3. Khả năng sinh lời Lợi nhuận sau thuế / doanh thu % 1,115 1,436 1,162 0,320 28,723 (0,274) (19,095) Lợi nhuận sau thuế / Tài sản có % 5,323 5,215 3,007 (0,108) (2,029) (2,208) (42,347) Lơi nhuận sau thuế / Vốn tự có % 15,818 11,825 10,543 (3,993) (25,245) (1,282) (10,842) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 21 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt b) Tỷ số hiệu quả hoạt động - Qua phân tích ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho tăng lên và cao nhất là năm 2008 xấp xỉ 50 ngày. Đây là tín hiệu không tốt. Vì sản phẩm của công ty là sản phẩm thủy sản nhanh hỏng nên dễ ảnh hưởng đến giá trị của sản phẩm. Do đó mà công ty cần phải xem xét lại phương thức bán hàng hay chất lượng sản phẩm để hạn chế hàng tồn kho tăng cao. - Tình hình luân chuyển tài sản cố định qua 3 năm không đều và có xu hướng giảm. Năm 2007 so với năm 2006 giảm 25,70% là do ban đầu công ty mới thành lập nên chưa có kinh nghiệm nên việc sử dụng tài sản cố định chưa hiệu quả. Tỷ số giảm cho ta thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất trong tương lai. Nhưng đến năm 2008 lại tăng là do năm 2008 doanh thu tăng hơn năm 2007. c) Tỷ số khả năng sinh lời - Qua phân tích ta thấy lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 28,72% nhưng năm 2008 so với năm 2007 giảm 19,10%. Điều này cho ta thấy một đồng doanh thu ngày càng tạo ra lợi nhuận ít hơn. Cụ thể năm 2008 một đồng doanh thu chỉ tạo ra 1,16 đồng lợi nhuận giảm hơn so với năm 2007 là 0,27 đồng. Giảm chủ yếu là các khoản chi phí của công ty tăng nên làm cho lợi nhuận giảm. Do đó mà trong thời gian tới công ty xem xét các khoản chi phí cho hợp lý để mang về lợi nhuận tối ưu cho công ty. - Tỷ số lợi nhuận trên tài sản có qua 3 năm đều giảm và tỷ số này còn thấp. Điều này cho ta thấy khả năng sử dụng tài sản của công ty chưa ổn định. Do đó mà trong tương lai công ty phải đầu tư thêm tài sản để mang về hiệu quả sử dụng tài sản cao. - Tỷ số lợi nhuận trên vốn tự có rất là quan trọng đối với công ty, nó gắn liền với hiệu quả đầu tư. Nhưng qua phân tích ta thấy tỷ số này tương đối cao nhưng qua 3 năm tỷ số này giảm.Cho ta thấy thu nhập trên một đồng vốn đưa vào sản xuất kinh doanh giảm. Tóm lại, qua phân tích các chỉ số tài chính của công ty TNHH Huy Nam ta thấy tương đối tốt nhưng mà các chỉ số này có xu hướng giảm. Đặc biệt các tỷ số khả năng sinh lợi ngày càng giảm.Vì vậy trong tương lai công ty cần phải sử dụng hiệu quả các khoản tài sản và vốn tự có. Đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để tăng lợi nhuận cho công ty. Như vậy sẽ tạo được niềm tin hơn cho công ty trong thời gian sắp tới. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 22 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam qua 3 năm (2006-2008) Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008) ĐVT: Ngàn USD, % (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) Năm 2006 Mực đông 96% Tôm đông 1% Cá đông 3% Khác 0% Năm 2007 Mực đông 92% Cá đông 3% Tôm đông 2% Khác 3% Năm 2008 Mực đông 97% Tôm đông 2% Cá đông 1% Khác 0% Hình 4: Cơ cấu sản phẩm của công ty qua 3 năm (2006-2008) Sản phẩm Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Giá trị % Giá trị % Mực đông 10.772 9.782 10.120 (990) (9,19) 338 3,46 Tôm đông 74 244 229 170 230,90 (15) (6,09) Cá đông 363 369 112 6 1,76 (258) (69,81) Khác 10 271 0.00 261 2514,13 (271) (100,00) Tổng 11.219 10.666 10.461 (553) (4,93) (205) (1,93) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 23 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Qua bảng 4 ta thấy tình hình tiêu thụ chung của công ty qua 3 năm có giảm nhưng không đáng kể, cụ thể là năm 2007 so với năm 2006 chỉ giảm 4,93%, năm 2008 so với năm 2007 chỉ giảm 1,93%. Mặt hàng chiếm tỷ trọng cao nhất là mực đông trên 90% có xu hướng tăng. Bên cạnh đó thì mặt hàng có giá trị cao là Tôm đông tăng đột biến là 230,90% năm 2007 so với 2006. Đây là một tín hiệu tốt vì sau khi cải tiến chất lượng mặt hàng bắt đầu tăng giá trị qua các năm. Bên cạnh đó thì sản phẩm cá đông và thủy sản khác thì có sự biến động không ổn định. Tuy nhiên những mặt hàng này cũng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty. Vì vậy mà công ty không những đẩy mạnh xuất khẩu những sản phẩm tiềm năng mà còn phải chú trọng đến các sản phẩm phụ của công ty. Công ty ngày càng đầu tư vào chất lượng hơn nữa và tạo ra sự đa dạng, phong phú về chủng loại sản phẩm nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Có như vậy trong tương lai giá trị các mặt hàng được nâng lên mà vẫn được người tiêu dùng hài lòng. 3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty  Công ty phấn đấu năm 2009 về sản lượng xuất khẩu đạt 5000 tấn, về kim ngạch xuất khẩu đạt 15 triệu đôla Mỹ.  Đưa phân xưởng chế biến mới vào hoạt động.  Tiếp tục thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị trường, tìm kiếm thị trường tiềm năng.  Đào tạo đội ngũ lao động nhằm nâng cao tay nghề và kiến thức.  Tập trung sản xuất các mặt hàng có chất lượng và giá trị cao, gia tăng hơn nữa các mặt hàng chủ lực và cao cấp. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 24 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt CHƯƠNG 4 LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HUY NAM 4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô 4.1.1.1. Yếu tố kinh tế - Mức tăng trưởng kinh tế: Giá cả hàng hoá giảm do kinh tế toàn cầu suy thoái giúp hạ nhiệt lạm phát, song đồng thời cũng làm chậm đà phát triển của các nền kinh tế xuất khẩu hàng hóa như Việt Nam, hiện là quốc gia có tỷ lệ xuất khẩu vượt quá 70% GDP. Vì vậy, “cán cân rủi ro đang chuyển từ lạm phát sang các nước phát triển” (IMF). Theo dự báo của IMF, năm 2009, nền kinh tế của các nước phát triển sẽ bị suy thoái (- %), mức tăng trưởng kinh tế của Việt Nam là 5%, giảm từ 6.23% của năm 2008. Mức tăng trưởng 6.23% của năm 2008 thấp hơn đáng kể so với 8.5% của năm 2007, và là mức tăng trưởng thấp nhất kể từ năm 1999. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM NĂM (2004-2008) 0 5 10 15 20 25 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Tỷ lệ % Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tỷ lệ lạm phát (Nguồn:Niên giám của tổng Cục thống kê) Hình 5: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm (2004-2008) - Lạm phát: Theo niên giám của tổng cục thống kê lạm phát Việt Nam cao nhất Đông Nam Á và tỷ lệ lạm phát cao dần. Cao nhất là năm 2008 có lúc tỷ lệ lạm www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 25 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt phát Việt nam cao gấp đôi Indonexia. Giai đoạn từ 2000-2005 lạm phát Việt Nam có tỷ lệ là 6,6 % cao hơn 2,1% so với các nước phát triển (4,5%). Tỷ lệ lạm phát tăng làm cho giá cả các mặt hàng tăng. Đồng thời, khi chi phí đầu vào tăng lên do lạm phát thì giá bán đầu ra cũng sẽ tăng lên tương ứng. Như vậy, tác động của lạm phát đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng bị ảnh hưởng theo. Đặc biệt trong năm 2008 ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế gây khó khăn rất nhiều cho các doanh nghiệp xuất khẩu. - Lãi suất ngân hàng: Đây là yếu tố không kém phần quan trọng đối với các doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng nó quyết định việc đầu tư của các doanh nghiệp. Lãi suất cao làm cho các doanh nghiệp không mạnh dạn trong việc đầu tư vào sản xuất. Lãi suất thấp sẽ làm cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Với nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay đi cùng với chính sách kiềm chế lạm phát của Chính phủ. Vì vậy mà trong những năm qua Ngân hàng Nhà Nước không ngừng điều chỉnh lãi suất cơ bản theo sự biến động của thị trường. Tuy nhiên đối với lãi suất cho vay thì ngày càng tăng nên các doanh nghiệp gặp khó khăn về vấn đề tìm nguồn vốn để đầu tư. - Giá xăng dầu: Giá dầu thô trên thế giới cứ tăng trung bình 102 USD/thùng và cao nhất là tháng 6 năm 2008 lên gần tới 140 USD/thùng (Global Financial Data). Vì vậy làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá xăng dầu trong nước. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất. Nhưng trong những tháng cuối năm 2008 giá dầu giảm nhưng vẫn còn cao. - Tỷ giá hối đoái: Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thì tỷ giá hối đoái luôn là vấn đề quan tâm. So với cuối năm 2007, tỷ giá USD/VND đã tăng khoảng 9%, vượt xa mức thay đổi quanh 1% những năm gần đây, trong khi đồng USD vẫn chiếm tỷ trọng chi phối trong thanh toán quốc tế (khoảng 70%) ( theo thống kê của Bộ Công Thương). Biến động khó lường của tỷ giá còn thể hiện ở sự trái chiều trong nửa đầu năm 2008 (giảm mạnh những tháng đầu năm, tăng đột biến ngay sau đó), gây xáo trộn kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. 4.1.1.2. Yếu tố xã hội - Nguồn nhân lực: Đây là vấn đề luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Nước ta có nguồn nhân lực lao động dồi dào nhưng chủ yếu là lao động phổ www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 26 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt thông nhiều. Đối với Đồng bằng sông Cửa Long có rất ít tr ường đào tạo ngành nghề mà các doanh nghiệp cần. Nên việc đào tạo nguồn nhân lực rất tốn thời gian và chi phí. - Tâm lý của người dân Việt nam thích tiêu dùng nhưng điều kiện sống ngày càng cao họ càng chi tiêu nhiều hơn. Nhưng họ vẫn có tâm lý là nghĩ hàng ngoại lúc nào cũng tốt hơn. Vì vậy hàng hóa trong nước bị ảnh hưởng tâm lý của người tiêu dùng. 4.1.1.3. Yếu tố chính phủ và chính trị - Nước ta là một quốc gia có nền chính trị ổn định nhất Châu Á. Đây là điều kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời tạo sự quan tâm cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng sản xuất kinh doanh. - Xuất khẩu thủy sản là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc dân của nước ta. Do đó mà được Chính Phủ và Nhà nước quan tâm khuyến khích phát triển. Đặc biệt trong năm 2008, giá cả xăng dầu tăng nên làm cho tàu thuyền không ra khơi đánh bắt. Vì vậy mà doanh nghiệp không có nguồn nguyên liệu đầu để chế biến. Nên Chính phủ đã đưa ra Quyết định 289/CP về việc hỗ trợ xăng dầu cho ngư dân. Đây là động lực không những khuyến khích các ngư dân chăm lo làm ăn mà còn giúp các doanh nghiệp tăng cường chế biến. - Luật doanh nghiệp không ngừng sửa đổi và bổ sung ngày hoàn thiện hơn để tạo môi trường kinh doanh thông thoáng cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn một số quy định và thủ tục rườm rà như là trong lĩnh vực hải quan đã gây khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu khi làm thủ tục. 4.1.1.4. Yếu tố tự nhiên - Việt Nam là một quốc gia có đường bờ biển dài rất thuận lợi cho các doanh nghiệp chế biến thủy sản và tỉnh Kiên Giang được thiên nhiên ban tặng điều đó. Với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đã cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho các công ty chế biến thủy sản. - Tuy nhiên khi các công ty chế biến thủy sản thành lập thì làm cho môi trường bị ô nhiễm vì nước thải của các nhà máy chế biến. Phần lớn do các công ty không có hệ thống xử lý nước thải. Ông Vũ Ngọc Phước (trưởng đoàn thanh tra tỉnh Kiên Giang) cho biết qua kiểm tra bảy doanh nghiệp điều không www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 27 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt có hệ thống xử lý nước thải. Mà cho tràn ra Cảng làm cho môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Bên cạnh đó thì thời tiết cũng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của công ty. Ảnh hưởng của các cơn bão làm cho tàu thuyền không ra khơi đánh bắt nên công ty không có nguồn nguyên liệu đầu vào để thực hiện những hợp đồng xuất khẩu có giá trị lớn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tóm lại, yếu tố tự nhiên vừa tạo điều kiện thuận lợi nhưng cũng có những bất lợi cho doanh nghiệp sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải biết sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 4.1.1.5. Yếu tố công nghệ Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng. Do đó mà việc áp dụng khoa học công nghệ vào đời sống và sản xuất rất là cần thiết. Áp dụng khoa học công nghệ giúp cho quá trình sản xuất đươc nhanh chóng, đồng thời tránh được tụt hậu để có thể cạnh tranh các đối thủ. Định hướng phát triển của nước ta đến năm 2010 trở thành nước công nghiệp. Vì vậy mà việc áp dụng công nghệ của các doanh nghiệp được Chính phủ ủng hộ và khuyến khích. Đối với những doanh nghiệp càng về sau thì tiến bộ của công nghệ cao hơn so với doanh nghiệp trước đây. Ngày nay khi nước ta hội nhập thì yếu tố công nghệ luôn được quan tâm nhiều hơn không những cạnh tranh trong nước và cả khu vực. 4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô 4.1.2.1. Nhà cung ứng - Khi nói đến các nhà cung ứng ta chỉ nghĩ là cung ứng nguyên vật liệu và thiết bị máy móc. Bên cạnh đó thì còn các nhà cung ứng vốn và lao động. Tuy nhiên các nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào rất là quan trọng. Đối với công ty Huy Nam thì nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu mua lại các chủ vựa. Các nhà cung ứng của công ty thì nhiều nhưng không có nhà cung ứng lớn. Do đó mà công ty tốn nhiều thời gian và chi phí trong việc thu mua. Tuy nhiên các nhà cung ứng này vẫn duy trì mối quan hệ tốt với công ty từ khi công ty thành lập. Tỷ lệ các nhà cung ứng công ty Huy Nam như sau: www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 28 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Nhà cung ứng của công ty TNHH Huy Nam 14% 9% 13% 8%14% 16% 26% Hoàng Minh Đông Bùi Thị Như Ý Nguyễn Văn Thành Nguyễn Hữu Vĩnh Lê Thị Thanh Vân Nguyễn Văn Tư Khác (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) Hình 6: Các nhà cung ứng của công ty TNHH Huy Nam + Chủ vựa chiếm tỷ lệ lớn nhất của công ty là Nguyễn Văn Tư chiếm 16% . Bên cạnh đó thì chủ vựa Lê Thi Thanh Vân và Hoàng Minh Đông chiếm 14%, Nguyễn Văn Thành chiếm 13%. Đây là các chủ vựa có mối quan hệ lâu dài với công ty từ khi công ty thành lập. Công ty luôn thanh toán tiền đầy đủ và đúng hẹn nên được các chủ vựa hài lòng và gắn bó với công ty. + Nhà cung ứng Bùi Như Ý chiếm 9% và Nguyễn Hữu Vĩnh chiếm 8%. Đây là hai nhà cung ứng mới của công ty nhưng chiếm tỷ lệ khá lớn. Bên cạnh đó thì còn các nhà cung ứng khác chiếm tỷ lệ khá lớn là 26%. Vì các nhà cung ứng của công ty nhiều nhưng mỗi công ty chiếm tỷ lệ nhỏ nên công ty ít khi bị thiếu hụt nguyên liệu lớn. Tóm lại công ty nên giữ mối quan hệ tốt tất cả các nhà cung ứng mà đặc biệt là nhà cung ứng Văn Tư, Thanh Vân và Minh Đông. Bên cạnh đó tìm thêm nhà cung ứng mới để công ty có thêm nguồn nguyên liệu đầu vào. - Nhà cung ứng vốn: Nguồn cung ứng thứ hai của công ty là các ngân hàng. Do làm ăn có uy tín nên được sự tín nhiệm của các ngân hàng rất cao. Hiện nay công ty đang giao dịch với sáu ngân hàng: Vietcombank, Saccombank, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, ngân hàng Eximbank, ngân hàng phát triển Kiên Giang, ngân hàng NN và PTNT Kiên Giang. Việc trả nợ của công ty luôn đúng thời hạn nên được các ngân hàng cho vay thêm và gia hạn nợ đầu tư vào sản xuất để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 29 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt - Nhà cung ứng thứ ba của công ty là nguồn nhân lực. Tỉnh Kiên Giang có nguồn lực lao động dồi dào nhưng chủ yếu là lao động phổ thông. Nên đối với những ngành nghề mà công ty cần thì phải gởi đi đào tạo. Do đó mà tốn nhiều thời gian và chi phí. Tuy nhiên đối với lao động phổ thông tham gia sản xuất là nhiều nhưng không ổn định vì chủ yếu là dân nhập cư. Nên đây là yếu tố gây khó khăn cho công ty. Vì khi mới nhận công nhân vào đào tạo thành nghề thì thời gian ngắn họ nghĩ phải tuyển thêm nhân viên mới nên lại tiếp tục đào tạo nữa. 4.1.2.2. Khách hàng Công ty chủ yếu xuất khẩu trực tiếp. Nên việc tìm thị trường xuất khẩu còn hạn chế. Thị trường chủ yếu là Châu Âu, Nhật, Nga, và các thị trường khác. Do đó dễ bị tồn động hàng hóa khi các thị trường này giảm nhập khẩu. Trong những năm qua thì các thị trường này có giảm. Cơ cấu các doanh thu theo các thị trường như sau: Bảng 4: CƠ CẤU DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) - Thị trường Châu Âu chiếm khoảng trên 36,30% doanh thu năm 2008 của công ty. Đây là khách hàng truyền thống và gắn bó với công ty từ khi công ty thành lập. Tuy nhiên năm 2008 doanh thu giảm nhưng chủ yếu do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Đồng thời đây là thị trường yêu cầu về an toàn thực phẩm rất cao. - Thị trường Nhật: Đây cũng là khách hàng truyền thống và khó tính của công ty chiếm 29,31% doanh thu năm 2008, trong năm 2007 thị trường này giảm chỉ Thị trường xuất khẩu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Sản lượng (tấn) Giá trị (Ngàn USD) Tỷ trọng (%) Sản lượng (tấn) Giá trị (Ngàn USD) Tỷ trọng (%) Sản lượng (tấn) Giá trị (Ngàn USD) Tỷ trọng (%) Châu Âu 1.893 4.863 43,35 1.636 4.678 43,86 1.187 3.799 36,30 Nhật 618 3.271 29,16 427 2.714 25,45 594 3.066 29,31 Nga 659 1.613 14,38 163 437 4,09 455 1.320 12,62 Khác 625 1.471 13,11 894 2.837 26,60 762 2.278 21,77 Tổng 3.795 11.218 100 3.119 10.666 100 2.999 10.461 100 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 30 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt còn 25.45%. Trong 3 năm qua thị trường này tương đối ổn định. Vì vậy mà cần phải giữ uy tín với khách hàng này đồng thời nâng giá trị để xuất khẩu nhiều hơn. - Thị trường Nga: Thị trường này chiếm khoảng 12,62% trong năm 2008. Đây không phải là con số nhỏ, mặc dù trong thời gian gần đây Nga kiểm soát rất nghiêm ngặt khi các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt nam. - Thị trường khác như Singapo, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, Mỹ,…chiếm 21,77% năm 2008 nhưng kim ngạch xuất khẩu của mỗi thị trường này tuy thấp nhưng góp phần làm tăng doanh thu của công ty. Hai thị trường mới nhất đối với công ty đó là thị trường Úc và Mỹ. Thị trường Mỹ là thị trường rộng lớn và nhu cầu tiêu dùng cao, công ty khó khăn tiếp xúc các thị trường này vì vậy mà công ty tạo mối quan hệ tốt để giữ chân những khách hàng. Hai thị trường này chủ yếu nhập khẩu tôm đông. Tóm lại, qua phân tích yếu tố khách hàng của công ty TNHH Huy Nam ta thấy khách hàng truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty đó là thị trường Châu Âu và Nhật. Bên cạnh đó hai thị trường: Úc và Mỹ mới tham gia là thị trường tiềm năng của công ty. Vì vậy công ty phải tăng chất lượng sản phẩm đồng thời tạo ra sự đa dạng để có mối quan hệ bền vững và lâu dài. 4.1.2.3. Các đối thủ cạnh tranh a) Các đối thủ trong tỉnh Bảng 5: CÁC CÔNG TY XUẤT KHẨU THỦY SẢN UY TÍN Ở KIÊN GIANG STT Tên Công ty Kim ngạch xuất khẩu (USD) 1. Công ty XNK thủy sản Kisimex 26.237.257 2. Công ty TNHH Huy Nam 10.653.376 3. Công ty TNHH Kiên Hùng 7.905.719 (Nguồn: Bộ Công thương) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 31 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Bảng 6: Điểm mạnh và điểm yếu các công ty thủy sản uy tín ở Kiên Giang STT Tên công ty Điểm mạnh Điểm yếu 1 Công ty XNK thủy sản Kisimex - Uy tín lâu năm - Sản phẩm đa dạng - Kim ngạch xuất khẩu lớn - Tài chính vững mạnh - Không có sản phẩm đặc trưng 2 Công ty TNHH Huy Nam - Năng lực sản xuất cao - Có sản phẩm đặc trưng. - Thiết bị hiện đại - Sản phẩm chưa đa dạng - Nguồn vốn hạn hẹp - Mới thành lập 3 Công ty TNHH Kiên Hùng - Chi phí quản lý thấp - Có chính sách đào tạo nhân viên. - Mới thành lập - Năng lực sản xuất thấp (Nguồn: Nhận định của Phòng kinh doanh) Qua phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các công ty thủy sản Kiên Giang ta thấy: Về kim ngạch xuất khẩu công ty đứng thứ 2 chỉ sau công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kisimex. Các đối thủ cạnh tranh có sản phẩm đa dạng và nguồn tài chính vững mạnh nên thuận lợi cho việc đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên các đối thủ cạnh tranh còn một số hạn chế không có sản phẩm đặc trưng và năng lực sản xuất còn thấp. Vì vậy trong tương lai công ty tìm nguồn tài chính đầu tư thêm trang thiết bị để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hơn nữa. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 32 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt b) Các đối thủ trong nước Bên cạnh các công ty thủy sản trong tỉnh thì còn các công ty thủy sản trong nước. Các công ty xuất khẩu hàng đầu là NAVICO, ARIFISH CO, Minh Phú seafood, Hùng Vương seafoods, Cafatex,..Các công ty này này năng lực sản xuất nhiều và uy tín. Nên việc cạnh tranh gay khó khăn cho các công ty mới gia nhập ngành. Do đó mà công ty cần phải chú trọng nâng chất lượng và cải tiến sản phẩm. Cụ thể các doanh nghiệp này được Bộ Công thương lựa chọn là doanh nghiệp xuất khẩu uy tín và tổng kim ngạch xuất khẩu lớn. Bảng 7: CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM STT Tên Công ty Kim ngạch xuất khẩu (USD) 1. Công ty NAVICO 181.081.619 2. Công ty cổ phần thủy hải sản Minh Phú 144.990.000 3. Công ty cổ phần Hùng Vương 75.166.225 4. Công ty TNHH CPTS & XNK Quốc Việt 74.740.000 5. Công ty cổ phần Vĩnh Hòa 74.398.976 6. Công ty cổ phần CBTS & XNK Cà Mau 72.015.288 7. Công ty cổ phần thủy sản Minh Hải 63.015.288 (Nguồn: Bộ Công thương) 4.1.2.4. Sự đa dạng của sản phẩm Ngày nay xã hội phát triển nhu cầu của con người đòi hỏi càng cao. Không dừng lại ở ăn ngon mặt đẹp mà còn chú trọng vào chất lượng. Do đó để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cao cấp chế biến từ tôm, ghẹ, cá…xuất hiện. Bên cạnh đó thì còn những sản phẩm cá basa, cá tra,…Trong khi công ty ta chủ yếu là sản phẩm mực đông, vì vậy cần phải nâng chất lượng sản phẩm và tạo ra sự đa dạng để theo kịp với thị trường. Tuy nhiên đảm bảo an toàn thực phẩm vẫn đặt lên hàng đầu. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 33 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 4.1.3. Lập ma trận SWOT 4.1.3.1. Liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức a) Điểm mạnh - Công ty TNHH Huy Nam ở Cảng cá Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang là địa điểm thuận lợi cho công ty thu mua nguồn nguyên liệu tại chỗ. Nên công ty ít tốn thời gian để vận chuyển nguyên liệu về kho. - Công ty thành lập được 5 năm, mặc dù đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm nhưng mà tất cả nhân viên đều nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc. - Công ty luôn giữ uy tín với khách hàng, nên quan hệ giữa khách hàng và công ty có mối quan hệ tốt. - Mặc dù mới thành lập nhưng với sự phấn đấu và nổ lực không ngừng của toàn thể nhân viên công ty, công ty đã đạt được thành tích như 3 năm liền được bộ công thương lựa chọn và công bố doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. Đây là điểm mạnh để công ty tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu. - Công ty luôn bán hàng đúng giá, chất lượng và độ tin cậy cao nên được người tiêu dùng tín nhiệm và duy trì quan hệ hợp tác lâu dài. - Công ty tập trung chế biến những sản phẩm mực chủ yếu nên sản phẩm được chú trọng nhiều hơn, chất lượng được chú trọng nên có khả năng cạnh tranh với các công ty cùng ngành. b) Điểm yếu - Do công ty mới thành lập nên đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm. - Nguồn nguyên liệu thu mua còn hạn hẹp. - Công ty chưa tìm hiểu rõ thị trường nên chi phí mua nguyên vật liệu còn cao làm cho công ty khó cạnh tranh với các công ty cùng ngành. - Do công ty còn non trẻ và chưa đẩy mạnh việc quảng cáo sản phẩm nên thị trường xuất khẩu còn hạn hẹp. - Nguồn ngân quỹ của công ty còn hạn hẹp. c) Cơ hội - Trong những năm gần đây thì sự phát triển nhanh chóng của tỉnh, đặc biệt là đối với ngành thủy sản thì đây là cơ hội tốt cho công ty trong thời gian sắp tới. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 34 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt - Nền kinh tế chính trị ổn định nên tạo sự an tâm cho các doanh nghiệp sản xuất. - Nhu cầu xã hội ngày càng phát triển thì cuộc sống ngày càng thay đổi. Khi thu nhập tăng thì tiêu dùng tăng lên người ta chú trọng tới ăn ngon mặc đẹp hơn. Do đó trong giai đoạn này công ty tăng cường chế biến những mặc hàng có giá trị là cơ hội tốt cho công ty. - Đa số các doanh nghiệp khác chế biến rất nhiều sản phẩm, trong khi đó công ty phần lớn chế biến Mực nên công ty sẽ có ưu thế hơn khi cạnh tranh trên thị trường với các công ty cùng ngành. - Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ. d) Thách thức - Khi được Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng khu Công nghiệp và khu Cảng cá Tắc Cậu nhằm tạo điều kiện khuyến khích cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư trong lĩnh vực ngành thuỷ hải sản. Các doanh nghiệp mọc lên thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. - Với những khách hàng khó tính thì sản phẩm không những ngon mà phải đảm bảo chất lượng, mẫu mã. Do đó để đáp ứng những khách hàng này doanh nghiệp cần phải chú trọng về nhiều mặt của sản phẩm. - Trên thị trường có rất nhiều sản phẩm như tôm đông, Cá đông,…nên sản phẩm dễ bị thay thế. - Nguồn nguyên liệu mua vào không ổn định vì nguyên liệu được đánh bắt ngoài biển mang về nên phụ thuộc vào thời tiết. - Ngành thủy sản Việt Nam, dù hội nhập quốc tế khá sớm, có nhiều kinh nghiệm trong các vụ kiện chống bán phá giá, nhưng vẫn dễ bị tổn thương sau khi Việt Nam trở thành thành viên của (WTO). Do đó đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ bị tác động mạnh mẽ hơn. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 35 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 4.1.3.2. Chiến lược và giải pháp thực hiện Điểm mạnh (S) S1: Vị trí công ty thuận lợi cho việc thu mua nguyên vật liệu. S2: Đội ngũ nhân viên nhiệt tình và có trách nhiệm. S3: Có mối quan hệ tốt với khách hàng. S4: Công ty được bộ công thương lựa chọn và công bố là doanh nghiệp xuất khẩu uy tín 3 năm liền. S5: Công ty luôn bán hàng đúng sản phẩm, chất lượng và độ tin cậy cao. S6: Sản phẩm đặc trưng Điểm yếu (W) W1: Công ty mới thành lập nên đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm W2: Nguyên vật liệu thu mua còn hạn hẹp W3: Chi phí mua nguyên liệu còn cao W4: Thị trường xuất khẩu còn hạn hẹp. W5: Nguồn quỹ còn hạn chế W6: Chưa chú trọng đến việc quảng cáo sản phẩm. Cơ hội (O) O1: Ngành thủy sản đang có tiềm năng phát triển. O2: Nhu cầu xã hội về sản phẩm của công ty ngày càng cao. O3: Nền kinh tế chính trị Việt Nam ổn định O4: Công ty chủ yếu chế biến sản phẩm mực nên có kinh nghiệm. Trong khi đó đối thủ Chiến lược SO 1. S1,2,3 + O1,3 : Đẩy mạnh sản xuất sản phẩm để cung cấp liên tục cho khách hàng hiện tại đồng thời tìm thêm thị trường xuất khẩu mới. 2. S4,5,6 + O2,4,5: Chiến lược phân khúc thị Chiến lược WO 1. W1,2 + O1 : Đào tạo đội ngũ nhân viên về trình độ chuyên môn. 2. W2,3 + O2,3: Mở rộng thị trường thu mua nguyên liệu ra các tỉnh lân cận, đồng thời có mối quan hệ bền vững để ổn định giá. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 36 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt cạnh tranh có nhiều sản phẩm. O5: Khoa học công nghệ ngày càng phát triển trường: tăng cường chế biến những mặt hàng giá trị cao cho những khách hàng có nhu cầu cao. 3. W4,6 + O4,5: Giới thiệu sản phẩm lên trang Web và quảng cáo ra thị trường nước ngoài. Thách thức (T) T1: Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt T2: Đòi hỏi chất lượng ngày càng cao của khách hàng T3: Sự đa dạng của sản phẩm trên thị trường nên sản phẩm dễ bị thay thế. T4: Nguồn nguyên liệu không ổn định. T5: Việc mở cửa hội nhập. Chiến lược ST 1. S1,2,4,5 + T1,2,3: Giữ vững phương châm của công ty và phấn đấu để nhận được danh hiệu doanh nghiệp sản xuất giỏi. 2. S3,6 + T4,5: Xây dựng kế hoạch kinh doanh chủ động nguồn nguyên liệu để làm sản phẩm giá trị cao. Chiến lược WT 1. W1,2,3 + T1,3: Giảm các chi phí khác để giá thành giảm, thậm chí không có lợi nhuận. 2. W4,5,6 + T4,5: Đi vay nợ để dự trữ nguyên liêu. 3. W1,3 + T2: Nâng chất lượng mặt hàng có giá trị đồng thời tăng giá. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 37 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo SƠ ĐỒ SẢN LƯỢNG MỰC ĐÔNG XUẤT KHẨU QUA 3 NĂM(2006-2008) 0.00 200.00 400.00 600.00 800.00 1,000.00 1,200.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 QUÝ Tấn SƠ ĐỒ SẢN LƯỢNG TÔM ĐÔNG XUẤT KHẨU QUA 3 NĂM (2006-2008) 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 QUÝ TẤN (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) Hình 7: hai sơ đồ sản phẩm mực đông và tôm đông qua 12 quý của công ty trong 3 năm (2006-2008) Qua sơ đồ ta thấy sản lượng xuất khẩu Mực đông và tôm đông biến động lên xuống bất thường. Năm 2006 sản phẩm mực đông bắt đầu tăng từ quý 1 đến quý 3 nhưng đến quý 4 lại giảm nhưng không đáng kể. Năm 2007 thì quý 3 tăng lên và năm 2008 lại biến động lên xuống. Bên cạnh đó thì sản phẩm Tôm vài quý không có xuất khẩu nhưng đến quý 3 của 2 năm sau bắt đầu tăng. Nguyên nhân chủ yếu của sự biến động này là do công ty mới tìm được thị trường xuất khẩu nên chưa ổn định và công ty thường xuất khẩu theo đơn đặt hàng nên phụ thuộc vào khách hàng. Vì vậy sản lượng xuất khẩu ra không theo quy luật nào cả, do đó để dự báo sản lượng xuất khẩu cho 2009 nên đề tài này dùng phương trình hồi quy tuyến tính để dự báo. 4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty trong năm 2008. Từ đó xây dựng mục tiêu năm 2009 là sản lượng xuất khẩu và doanh thu tăng 5% so với năm 2008, về lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận trước thuế tăng 10% so với năm 2008. Các tỷ số tài chính tăng 20% so với năm 2008, riêng đối với tỷ số vòng quay hàng tồn kho thì giảm 20% so với năm 2008. Mục tiêu của các tỷ số tài chính trong năm 2009 đề ra như vậy là do qua phân tích các www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 38 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt chỉ số tài chính trong 3 năm (2006-2008), ta thấy các chỉ số này thấp và có xu hướng giảm là do công ty đã để cho khách hàng chiếm dụng vốn và công ty đi vay nợ. Đồng thời trong năm 2008 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới. Vì vậy nó ảnh hưởng gián tiếp đến công ty. Nên trong năm 2009 này công ty đề ra kế hoạch là thu hết nợ từ khách hàng để trả nợ vay và điều chỉnh hàng tồn kho. Sau khi cân nhấc cẩn thận đề tài chọn các tỷ số tài chính tăng giảm 20% là phù hợp. Cụ thể các mục tiêu năm 2009 như sau: 4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu Bảng 8: MỤC TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2009 Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2009 1. Sản lượng xuất khẩu Tấn 3.100 2. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận Tổng doanh thu Triệu đồng 189.000 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 2.700 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.300 4.2.2. Mục tiêu về tài chính Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH NĂM 2009 Các chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2009 1. Tỷ số lưu động Lần 1,59 2. Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,92 3. Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho Ngày 40 4. Tỷ số luân chuyển tài sản cố định Lần 12,17 5.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu % 1,64 6.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu % 1,39 7.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tài sản có % 3,61 8.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn tự có % 12,65 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 39 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 4.2.3. Mục tiêu khác - Mở rộng phân xưởng sản xuất - Mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm - Đào tạo đội ngũ nhân viên nâng cao tay nghề và kiến thức 4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY 4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 4.3.1.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ Mực đông Dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính ta có kết quả dự báo về sản lượng mực đông trong 6 quý tới như sau:(kết quả tính toán trình bày ở phụ lục 8 trang 73) Bảng 10: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG 6 QUÝ TỚI 4.3.1.2. Dự báo sản lượng tiêu thụ Tôm đông Dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính ta có kết quả dự báo về sản lượng tôm đông trong 6 quý tới như sau: Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG 6 QUÝ TỚI Dự báo 6 quí tới (X) Dự báo sản lượng (Y) 13 18,87 14 20,44 15 22,00 16 23,57 17 25,13 18 26,69 Dự báo 6 quý tới (X) Dự báo sản lượng (Y) 13 670,57 14 652,25 15 633,94 16 615,62 17 597,30 18 578,98 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 40 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt 4.3.1.3. Tổng hợp sản lượng tiêu thụ năm 2009 Bảng 12 : TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 ĐVT:Tấn Sản phẩm QUÍ 1 QUÍ 2 QUÍ 3 QUÍ 4 CẢ NĂM Mực đông 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38 Tôm đông 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 TỔNG KLSP 689,44 672,69 655,94 639,19 2.657.26 Sản phẩm QUÍ 1/2010 QUÍ 2/2010 Mực đông 597,30 578,98 Tôm đông 25,13 26,69 TỔNG KLSP 622,43 605.67 4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009 4.3.2.1.Kế hoạch bán hàng Sau khi dự báo được sản lượng bán ra năm kế hoạch, ta tiến hành lập kế hoạch bán hàng. Nhưng để có kế hoạch bán hàng tương đối chính xác thì giá bán của sản phẩm rất là quan trọng. Ngày nay trước sự biến động của nền kinh tế, giá cả đầu vào tăng đồng thời công ty nâng chất lượng sản phẩm nên giá bán sản phẩm tăng. Theo dự đoán của phòng kinh doanh thì giá của sản phẩm tăng 2%-4%. Do đó mà giá bán sản phẩm trong năm 2009 như sau: Bảng 13: DỰ BÁO MỨC GIÁ BÁN NĂM KẾ HOẠCH ĐVT: Triệu đồng/tấn Sản phẩm Giá bán cũ Giá bán mới Chênh lệch Tỷ lệ tăng (%) Mực đông 61 63 2 3,28 Tôm đông 85 87 2 2,35 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Huy Nam) Qua bảng dự báo giá bán năm kế hoạch của công ty Huy Nam, ta thấy với giá bán trong năm kế hoạch tăng 2-4% là hợp lý vì trong năm 2009 này công ty sản xuất mặt hàng giá trị nên chi phí cao hơn, bên cạnh đó thì còn sự biến động tỷ giá hối đoái. Để có dự báo này ta lấy đơn giá xuất khẩu bình quân của công ty trong năm 2008 cộng với chênh lệch dự đoán ta sẽ được giá bán trong năm kế hoạch. Đối với giá bán của mực đông và tôm đông không có tính thời vụ. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 41 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Bảng 14: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ĐVT: Triệu đồng Ghi chú: (1) Số liệu bảng 12 trang 40 (2) Giá bán của sản phẩm mực đông không có tính mùa vụ (3) Khoản phải thu kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu mực đông ( xem tỷ lệ (%) theo doanh thu ở phụ lục 4 trang 70) Chính sách thu tiền bán hàng của mực đông là 80% thu tiền mặt trong quý và 20% thu trong quý tiếp theo. Bảng 15: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ĐVT: Triệu đồng Tôm đông Quý 1 Quý 2 Qúy 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra (tấn) (1) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 Giá bán của một tấn sản phẩm (2) 87 87 87 87 87 Doanh thu dự kiến 1.641,69 1.778,28 1.914,00 2.050,59 7.384,56 Kế hoạch thu tiền bán hàng Tôm đông Các khoản phải thu kỳ trước (3) 347,26 347.26 Thu tiền bán hàng quý 1 1.313,35 328,34 1.641,69 Thu tiền bán hàng quý 2 1.422,62 355,66 1.778,28 Thu tiền bán hàng quý 3 1.531,20 382,80 1.914,00 Thu tiền bán hàng quý 4 1.640,47 1.640,47 Tổng thu tiền mặt trong kỳ 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70 Ghi chú: (1) số liệu ở bảng 12 trang 40 (2) Giá bán sẩn phẩm tôm đông không có tính mùa vụ Mực đông Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra (tấn) (1) 670,57 652,25 633,94 615,62 2,572,38 Giá bán của 1 tấn sản phẩm(2) 63 63 63 63 63 Doanh thu dự kiến 42.246,06 41.091,99 39.937,92 38.783,85 162.059,82 Kế hoạch thu tiền bán hàng Mực đông Các khoản phải thu kỳ trước (3) 15.341,33 15.341,33 Thu tiền bán hàng quý 1 33.796,85 8.449,21 42.246,06 Thu tiền bán hàng quý 2 32.873,59 8.218,40 41.091,99 Thu tiền bán hàng quý 3 31.950,34 7.987,58 39.937,92 Thu tiền bán hàng quý 4 31.027,08 31.027,08 Tổng thu tiền mặt trong kỳ 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 42 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt (3) Khoản phải thu kỳ trước ở bảng cân đối kế toán 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu tôm đông ( xem tỷ lệ (%) theo doanh thu ở phụ lục 4 trang 70) Chính sách thu tiền bán hàng của tôm đông là 80% thu tiền mặt trong quý và 20% thu trong quý tiếp theo. Bảng 16: TỔNG SỐ TIỀN MẶT THU BÁN HÀNG NĂM 2009 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Mực đông 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38 Tôm đông 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70 Tổng thu tiền mặt 50.798,80 43.073,77 42.055,59 41.037,93 176.966,09 Qua lập kế hoạch bán hàng ta thấy, tổng doanh thu trong năm kế hoạch giảm so với năm 2008. Khoản phải thu năm 2008 tương đối cao. Vì công ty đã để khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều do đó công ty phải đi vay vốn để trang trải trong qúa trình hoạt động. Do đó để điều chỉnh khoản phải thu vừa dung hòa giữa công ty và khách hàng nên công ty dùng chính sách thu tiền bán hàng trong năm 2009 là 80% thu tiền mặt trong kỳ và 20% thu kỳ tới là hợp lý. 4.3.2.2. Kế hoạch sản xuất Sau khi biết được sản lượng bán ra thì việc lập kế hoạch sản xuất giúp công ty có đủ sản phẩm để bán ra trong kỳ tới. Cơ sở để lập kế hoạch sản xuất là dựa vào số sản phẩm bán ra và các chính sách tồn kho để biết được số sản phẩm cần sản xuất ra trong từng quý. Để đảm bảo quá trình bán hàng được liên tục và không gián đoạn. Chính sách tồn kho rất quan trọng người quản lý nên cân nhấc để điều chỉnh hợp lý. Qua phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho năm 2008 ta thấy hàng tồn kho tương đối cao mà đối với mặt hàng thủy sản dễ hỏng nên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó trong năm 2009 công ty áp dụng chính sách tồn kho cuối kỳ của sản phẩm mực đông và tôm đông = 10% số sản phẩm dự kiến bán ra kỳ tới để giảm hàng tồn kho trong năm kế hoạch. Vì vậy tổng số sản phẩm cần sản xuất của mực đông 2.232,49 tấn và tôm đông là 81,04 tấn. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 43 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Bảng 17: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ĐVT: Tấn Mực đông Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra ( tấn) 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38 Cộng thành phẩm tồn kho cuối kỳ 65,23 63,39 61,56 59,73(1) 59,73 Tổng số sản phẩm theo yêu cầu 735,80 715,65 695,50 675,35 2.632,11 Trừ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 399,62(2) 65,23 63,39 61,56 399,62 Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49 Bảng 18: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ĐVT: Tấn Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra (tấn) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 Cộng thành phẩm tồn kho cuối kỳ 2,04 2,20 2,36 2,51(3) 2,51 Tổng số sản phẩm theo yêu cầu 20,91 22,64 24,36 26,08 87,39 Trừ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 6,35(4) 2,04 2,20 2,36 6,35 Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04 Ghi chú: (1): 59,73 tấn Mực đông = 10% x 597,30 tấn Mực đông dự kiến bán ra quý 1 năm 2010 (2): 399,62 tấn Mực đông lấy từ bảng kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 2008 (xem trang 71) (3): 2,51 tấn Tôm đông = 10% x 25.13 tấn Tôm đông dự kiến bán ra quý 1 năm 2010 (4): 6,35 tấn Tôm đông lấy từ bảng kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 2008 (xem trang 71) Chính sách tồn kho cuối kỳ = 10% số lượng dự kiến bán ra kỳ tới. Chính sách tồn kho đầu kỳ = tồn kho kỳ trước chuyển sang. 4.3.2.3. Kế hoạch chi phí 4.3.2.3.1. Định mức chi phí a) Định mức chi phí sản xuất Bảng định mức chi phí là cơ sở giúp ta lập kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế hoạch chí phí nhân công trực tiếp và kế hoạch chi phí sản xuất chung. Bảng định mức chi phí thể hiện các yếu tố chi phí cấu thành một đơn vị sản phẩm như: khối lượng từng nguyên liệu và đơn giá từng nguyên liệu, thời gian và đơn giá tiền lương và chi phí sản xuất chung. Đối với chi phí sản xuất chung bất biến của từng sản phẩm công ty phân bổ theo tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm. Để giúp công ty xác định giá thành chính xác hơn.Như vậy định mức chi phí sản xuất của từng sản phẩm thể hiện dưới bảng sau đây: www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 44 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Bảng 19: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG Yếu tố chi phí Khối lượng Đơn giá (triệu đồng) Chi phí (triệu đồng) I.Mực đông 1. Nguyên liệu trực tiếp (tấn) 1,25 25 31,25 2. Tiền lương trực tiếp (giờ) 330 0,0065 2,15 3. Chi phí sản xuất chung khả biến Trung bình 1,32 triệu đồng/tấn 1,32 4. Chi phí sản xuất chung bất biến 12.454,11 12.454,11 Chi phí sản xuất cho một sản phẩm 40,29(1) II Tôm đông 1. Nguyên liệu trực tiếp (tấn) 1,4 50 70,00 2. Tiền lương trực tiếp (giờ) 450 0,0065 2,93 3. Chi phí sản xuất chung khả biến Trung bình 1,80 triệu đồng/tấn 1,80 4. Chi phí sản xuất chung bất biến 272,15 272,15 Chi phí sản xuất cho một sản phẩm 78.08(2) (Nguồn:Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam) Ghi chú: (1) 40,29 = (31,25+2,15+1.32)+(12.454,11 / 2.232,49 tấn mực đông) (2) 78,08 = (70+2,93+1,80) + (272,15/81,04 tấn tôm đông) b) Phân bổ chi phí khấu hao Chi phí khấu hao của công ty thường được tính chung vào chi phí sản xuất chung mà không chia cho các bộ phận. Vì vậy mà chi phí sản xuất cao nên làm giá thành cao thì khó cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành. Do đó mà năm 2009 công ty phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận và cho từng sản phẩm theo tỷ lệ doanh thu. Qua bảng cân đối kế toán 3 năm (2006-2008) ở phụ lục 2 trang 68 ta thấy tổng chi phí khấu hao 1.120 triệu, công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng trình bày ở bảng báo cáo thuyết minh (bảng phụ lục 9 trang 74). Do tài sản của công ty chủ yếu là máy móc và thiết bị sản xuất nên việc khấu hao như vậy là hợp lý. Để thấy chi tiết ta có bảng phân bổ chi phí khấu hao sau: Bảng 20 : PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO ĐVT: Triệu đồng Sản phẩm Chi phí khấu hao Tỷ lệ (%) CPSXC CPQLDN CPBH Mực đông 1.083,62 96,75 866,90 108,36 108,36 Tôm đông 24,52 2,19 19,62 2,45 2,45 Cá đông 11,86 1,06 9,48 1,19 1,19 Khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Tổng 1.120 100 896,00 112,00 112,00 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 45 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt Ghi chú: CPSXC:Chi phí sản xuất chung CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH: Chi phí bán hàng Tỷ lệ (%) theo doanh thu của từng sản phẩm (xem phụ lục 4 trang 70

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053592 Ho Thi Bich Nguyet t.pdf
Tài liệu liên quan