Tài liệu Lập trình Web bằng visual.basic: Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 1 
PHẦN I : 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 
I. Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic 
1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 
Visual Basic, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho 
Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là một người mới lập 
trình Windows, Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn chỉnh để 
nhanh chóng phát triển các ứng dụng. 
Vậy Visual Basic là gì ? Thành phần “Visual” nói đến các phương thức dùng để 
tạo giao diện đồ họa người sử dụng (GUI). Thay vì viết những dòng mã để mô tả sự 
xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào những đối 
tượng đã được định nghĩa trước ở vị trí nào đó trên màn hình. 
Thành phần “Basic” nói đến ngôn ngữ “BASIC” (Beginners All-Purpose Symbolic 
Instruction Code) một ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 232 trang
232 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lập trình Web bằng visual.basic, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 1 
PHẦN I : 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 
I. Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic 
1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 
Visual Basic, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho 
Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là một người mới lập 
trình Windows, Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn chỉnh để 
nhanh chóng phát triển các ứng dụng. 
Vậy Visual Basic là gì ? Thành phần “Visual” nói đến các phương thức dùng để 
tạo giao diện đồ họa người sử dụng (GUI). Thay vì viết những dòng mã để mô tả sự 
xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào những đối 
tượng đã được định nghĩa trước ở vị trí nào đó trên màn hình. 
Thành phần “Basic” nói đến ngôn ngữ “BASIC” (Beginners All-Purpose Symbolic 
Instruction Code) một ngôn ngữ được dùng bởi nhiều nhà lập trình hơn bất cứ một 
ngôn ngữ nào khác trong lịch sử máy tính. Visual Basic được phát triển dần dần dựa 
trên ngôn ngữ BASIC, và bây giờ chứa đựng hàng trăm điều lệnh, hàm, và từ khóa… 
có quan hệ trực tiếp với giao diện đồ họa của Windows. 
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic không chỉ là Visual Basic. Hệ thống lập trình 
Visual Basic, những ứng dụng bao gồm Microsoft Excel, Microsoft Access, và nhiều 
ứng dụng Windows khác đều dùng cùng một ngôn ngữ. 
Mặc dù mục đích của chúng ta là tạo ra những ứng dụng nhỏ cho bản thân hay một 
nhóm, một hệ thống các công ty lớn, hoặc thậm chí phân phối những ứng dụng ra toàn 
cầu qua Internet. Visual Basic là cung cụ mà bạn cần. 
• Những chức năng truy xuất dữ liệu cho phép ta tạo ra những cơ sở dữ liệu, 
những ứng dụng front-end, và những thành phần phạm vi server-side cho hầu 
hết các dạng thức cơ sở dữ liệu phổ biến, bao gồm Microsoft SQL Server và 
những cơ sở dữ liệu mức enterprise khác. 
• Những kỹ thuật ActiveX cho phép ta dùng những chức năng được cung cấp từ 
những ứng dụng khác, như là chương trình xử lý văn bản Microsoft Word, bảng 
tính Microsoft Excel và những ứng dụng Windows khác. 
• Khả năng Internet làm cho nó dễ dàng cung cấp cho việc thêm vào những tài 
liệu và ứng dụng qua Internet hoặc intranet từ bên trong ứng dụng của bạn, 
hoặc tạo những ứng dụng Internet server. 
• Ưùng dụng của bạn kết thúc là một file .exe thật sự. Nó dùng một máy ảo Visual 
Basic để bạn tự do phân phối ứng dụng. 
Trang 2 
2. Cấu trúc của một ứng dụng Visual Basic 
Một ứng dụng thật ra là một tập hợp các chỉ dẫn trực tiếp đến máy tính để thi hành 
một hay nhiều tác vụ. Cấu trúc của một ứng dụng là phương pháp trong đó các chỉ 
dẫn được tổ chức, đó là nơi chỉ dẫn được lưu giữ và thi hành những chỉ dẫn trong một 
trình tự nhất định. 
Vì một ứng dụng Visual Basic, trên cơ bản là những đối tượng, cấu trúc mã đóng 
để tượng trưng cho những mô hình vật lý trên màn hình. Bằng việc định nghĩa, những 
đối tượng chứa mã và dữ liệu. Form, cái mà chúng ta nhìn thấy trên màn hình là tượng 
trưng cho những thuộc tính, quy định cách xuất hiện và cách cư xử. Cho mỗi form 
trong một ứng dụng, có một quan hệ module form (với tên file mở rộng là .frm) dùng 
để chứa đựng mã của nó. 
Mỗi module chứa những thủ tục sự kiện – những đoạn mã, nơi đặt những chỉ dẫn, 
cái sẽ được thi hành trong việc đáp ứng những sự kiện chỉ định. Form có thể chứa 
những điều khiển. Tương ứng với mỗi điều khiển trên form, có một tập hợp những thủ 
tục sự kiện trong module form đó. 
Mã không chỉ quan hệ với một form chỉ định hay điều khiển có thể được đặt trong 
một loại module khác, một module chuẩn (.BAS). Một thủ tục được dùng để đáp ứng 
những sự kiện trong những đối tượng khác nhau phải được đặt trong cùng một chuẩn, 
thay vì tạo những bản sao mã trong những thủ tục sự kiện cho mỗi đối tượng. Một lớp 
module (.cls) được dùng để tạo những đối tượng, cái mà có thể được gọi từ những thủ 
tục bên trong ứng dụng của bạn. Trong khi một module chuẩn chỉ chứa mã, một lớp 
module chứa đựng cả mã và dữ liệu. Ta có thể nghĩ nó như một điều khiển. 
3. Chúng ta có thể làm gì với Visual Basic 
 Tạo giao diện người sử dụng 
Giao diện người sử dụng có lẽ là thành phần quan trọng nhất của một ứng dụng. 
Đối với người sử dụng, giao diện chính là ứng dụng ; họ không cần chú ý đến thành 
phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng của chúng ta có thể phổ biến được hay không 
phụ thuộc vào giao diện. 
 Sử dụng những điều khiển chuẩn của Visual Basic 
Ta dùng những điều khiển để lấy thông tin mà người sử dụng nhập vào, và để hiển 
thị kết xuất. Những điều khiển mà ta có thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp văn 
bản, nút lệnh, và hộp danh sách,…. Những điều khiển khác cho ta truy xuất những ứng 
dụng khác, xử lý dữ liệu của nó như là một thành phần mã trong ứng dụng của bạn. 
 Lập trình với những đối tượng. 
Những đối tượng là thành phần chủ yếu để lập tình Visual Basic. Những đối tượng 
có thể là form, những điều khiển hay cơ sở dữ liệu. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 3 
 Lập trình với phần hợp thành 
Chúng ta đôi khi cần sử dụng khả năng tính toán của Microsoft Excel trong ứng 
dụng Visual Basic, hay định dạng một tài liệu sử dụng thanh công cụ định dạng của 
Microsoft Word, hoặc lưu trữ và xử lý dữ liệu dùng Microsoft Jet… Tất cả những điều 
này có thể thực hiện được bằng cách xây dựng những ứng dụng của chúng ta sử dụng 
những thành phần ActiveX. Thêm vào đó, Visual Basic có thể giúp chúng ta tạo ra 
những điều khiển ActiveX riêng. 
 Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím 
Những ứng dụng Visual Basic có thể đáp ứng một lượng lớn sự kiện chuột và bàn 
phím. Ví dụ form, hộp ảnh, và những điều khiển ảnh có thể phát hiện vị trí con trỏ 
chuột, có thể quyết định phím trái hay phím phải được nhấn, và có thể đáp ứng những 
tổ hợp của phím chuột với phím Shift, Ctrl, hay Alt. Sử dụng những điều khiển phím, 
ta có thể lập trình những điều khiển và form để đáp ứng các hành động phím hoặc 
phiên dịch và xử lý mã Ascii của ký tự. 
Thêm vào đó, những ứng dụng Visual Basic có thể hỗ trợ sự kiện rê và thả cũng như 
tính năng rê và thả OLE. 
 Làm việc với văn bản và đồ họa. 
Visual Basic cung cấp khả năng đồ họa và văn bản phức tạp trong ứng dụng. 
Những thuộc tính văn bản có thể giúp ta nhấn mạnh các khái niệm quan trọng và các 
chi tiết cần quan tâm. Thêm vào đó, Visual Basic cung cấp khả năng đồ họa cho phép 
ta linh động trong thiết kế, bao hàm các hình ảnh động bằng cách hiển thị một loạt 
các hình ảnh liên tiếp nhau. 
 Gỡ rối mã và quản lý lỗi 
Đôi khi có những lỗi xảy ra bên trong mã của ứng dụng. Những lỗi nghiêm trọng 
có thể là nguyên nhân một ứng dụng không đáp ứng lệnh, thông thường yêu cầu 
người sử dụng khởi động lại ứng dụng, và không lưu lại những gì ta đã làm. Quá trình 
tìm ra và sửa lỗi gọi là gỡ rối. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ giúp chúng ta 
phân tích ứng dụng làm việc như thế nào. Những công cụ gỡ rối đặt biệt hữu ích trong 
việc tìm ra nguồn gốc lỗi, nhưng chúng ta cũng có thể dùng những công cụ này để 
kiểm tra chương trình hoặc tìm hiểu những ứng dụng khác nhau làm việc như thế nào. 
 Xử lý ổ đĩa, thư mục và file 
Khi lập trình trong Windows, nó rất quan trọng để có khả năng thêm, di chuyển, 
tạo mới hoặc xóa những thư mục và file, lấy thông tin về và xử lý ổ đĩa. Visual Basic 
cho phép chúng ta xử lý ổ đĩa, thư mục và file bằng hai phương pháp : qua những 
phương htức cũ như là điều lệnh Open, Write#, và qua một tập hợp các công cụ mới 
như FSO (File System Object) 
Trang 4 
 Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích 
Visual Basic chia xẻ hầu hết những tính năng ngôn ngữ trong Visual Basic cho 
những ứng dụng, bao gồm trong Microsoft Office và nhiều ứng dụng khác. Visual 
Basic, VBScript, một ngôn ngữ script Internet, đều là tập hợp con của ngôn ngữ 
Visual Basic. 
 Phân phối những ứng dụng 
Sau khi tạo một ứng dụng Visual Basic, ta có thể tự do phân phối bất kỳ ứng dụng 
nào đã tạo bằng Visual Basic đến bất cứ ai dùng Microsoft Windows. Ta có thể phân 
phối ứng dụng trên đĩa, trên CD, qua mạng, trên intranet hoặc Internet. 
4. Tóm tắt ngôn ngữ 
4.1. Biến 
Biến được dùng để lưu tạm thời các giá trị tính toán trong quá trình xử lý chương 
trình. 
 Cách khai báo biến 
Visual Basic dùng cách khai báo biến trong chương trình như sau : 
 Dim As 
Ta cũng có thể không cần khai báo kiểu biến (tức bỏ mệnh đề As phía 
sau), trong trường hợp này, biến có thể được dùng để lưu giữ một giá trị bất kỳ. 
 Quy tắc đặt tên biến 
 Tên biến có chiều dài tối đa 255 ký tự. 
 Phải bắt đầu bằng một chữ cái. 
 Không đặt các khoảng trống và các ký hiệu (+ - * /…) trong tên biến. 
 Không được trùng với từ khóa của ngôn ngữ. 
 Tránh đặt tên trùng nhau. 
 Phạm vi sử dụng biến 
Phạm vi sử dụng biến tùy thuộc cách ta khai báo và chỗ ta đặt dòng lệnh khai báo 
biến. 
 Nếu ta khai báo trong phần General, biến có thể được dùng ở bất kỳ đoạn lệnh 
nào trong from và cũng chỉ mất đi khi from được giải phóng khỏi bộ nhớ. 
 Nếu ta khai báo biến trong phần viết lệnh cho một sự kiện của một đối tượng 
(tức khai báo giữa hai dòng Sub và End Sub của mã lệnh đó) thì biến chỉ tồn tại 
và dùng được trong phạm vi hai dòng Sub và End Sub đó mà thôi. Biến như vậy 
gọi là biến riêng hay biến nội bộ. 
 Nếu ta dùng từ khóa Public thay cho Dim để khai báo biến , biến sẽ tồn tại 
trong suốt thời gian thực hiện chương trình và có thể dùng được trong bất cứ 
đoạn lệnh nào của chương trình. Biến như vậy gọi là biến chung hay biến toàn 
cục. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 5 
4.2. Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic 
Tên kiểu Kích thước Khoảng gía trị 
Byte 1 byte 0 đến 255 (tức có thể gán cho biến các giá trị nhỏ 
 nhất là 0 và lớn nhất là 255) 
Integer 2 byte -32768 đến 32767 
Long 4 byte -2.147.483.648 đến 2.147.483.647 
Single 4 byte -3,402823E38 đến –1,401298E-45 (các gía trị âm) 
 1,401298E-45 đến 3,402823E38 (các gía trị dương) 
Double 8 byte -1,79769E308 đến –4,94065E-324 (giá trị âm) 
 4,94065E-324 đến 1,79769E308 (giá trị dương) 
Currency 8 byte -922337203685477,5808 đến 
 922337203685477,5807 
Boolean 2 byte True tới False 
Date 2 byte 1 tháng 1 năm 100 đến 31 tháng 12 năm 9999 ; 
 Thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59: 
String 1 byte cho có thể lên đến 231 ký tự 
 mỗi ký tự 
Variant 16 byte + Null, Error, bất kỳ kiểu số nào có giá trị trong khoảng 
 1 byte cho Double hay bất kỳ nội dung text nào 
 mỗi ký tự 
Ký hiệu Exx phía sau số có nghĩa là nhân với 10xx. 
• Kiểu số nguyên dương (không chấp nhận số âm) gồm kiểu Byte. 
• Kiểu số nguyên (chấp nhận cả số âm nhưng không chấp nhận phần lẻ thập 
phân) gồm các kiểu :Integer, Long. 
• Kiểu số thực gồm Single, Double, Currency. 
• Kiểu Boolean gọi là kiểu luận lý, nó chỉ chấp nhận hai giá trị True là đúng và 
False là sai. 
• Kiểu String dùng để chứa các giá trị chuỗi. Một chuỗi ký tự có thể có nhiều ký 
tự. Khi viết một giá trị chuỗi, ta phải bao hai đầu nó bằng dấu nháy kép. 
Trang 6 
• Kiểu ngày tháng (Date) để chứa giá trị thời gian. Khi viết một giá trị kiểu Date, 
ta có thể viết theo bất cứ kiểu ghi giờ nào bao hai đầu bằng dấu #. 
4.3. Các toán tử trong Visual Basic 
4.3.1. Các toán tử tính toán 
Toán tử Ý nghĩa Ví dụ 
+ Cộng hai số hạng với nhau X =Y + 1 
 có thể dùng để cộng hai chuỗi st= “Visual” + “Basic” 
- Trừ hai số hạng X = Y - 1 
* Nhân hai số hạng X = Y * 1 
/ Chia, trả về kiểu số thực Y = 1 / 2 
\ Chia lấy nguyên X = 3 \ 2 ‘X sẽ nhận giá trị 1 
Mod Chia lấy dư X = 7 Mod 4 ‘X sẽ nhận giá trị 3 
^ Lấy lũy thừa X = Y ^ 3 
4.3.2. Các toán tử so sánh 
Toán tử Ý nghĩa 
> So sánh xem số thứ nhất có lớn hơn số thứ hai không. 
< So sánh xem số thứ nhất có nhỏ hơn số thứ hai không. 
= So sánh xem số thứ nhất có bằng số thứ hai không. 
 So sánh xem số thứ nhất có khác hơn số thứ hai không. 
>= So sánh xem số thứ nhất có lớn hơn hay bằng số thứ hai không. 
<= So sánh xem số thứ nhất có nhỏ hơn hay bằng số thứ hai không. 
4.3.3. Các toán tử luận lý 
Toán tử Ý nghĩa 
And Trả về True nếu cả hai số hạng đều là True, trả về False nếu 
 một trong hai số hạng là False. 
Or Trả về True nếu một trong hai số hạng là True, trả về False nếu 
 cả hai số hạng là False. 
Not Trả về True nếu số hạng là False, False nếu số hạng là True. 
4.4. Cấu trúc tuyển và cấu trúc lặp 
4.4.1. Cấu trúc tuyển 
 Cấu trúc tuyển If 
Cú pháp 1 : 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 7 
If Then 
 … ‘Nếu biểu thức luận lý trên là True 
 … ‘thì thực hiện đoạn lệnh này 
End If 
Cú pháp 2 : 
If Then 
 … ‘Nếu biểu thức luận lý trên là True 
 … ‘thì thực hiện đoạn lệnh này 
Else 
 … ‘Ngược lại nếu biểu thức luận lý là False 
 … ‘thì thực hiện đoạn lệnh này. 
End If 
 Cấu trúc tuyển Select Case 
Cú pháp : 
Select Case ‘xét biến hay biểu thức này 
 Case ‘Nếu biến hay biểu thức bằng các giá trị này 
 ‘thì thực hiện đoạn lệnh này 
 … 
 Case 
 … 
 ‘có thể có nhiều Case cho các điều kiện cần 
 xét. 
 [ Case Else ‘Nếu biến hay biểu thức không bằng các giá 
 trị của các Case bên trên 
 ] ‘thì thực hiện phần lệnh này 
 … 
End Select 
4.4.2. Các cấu trúc lặp 
 Cấu trúc Do…Loop 
Cú pháp 1 : 
Do While ‘trong khi biểu thức điều kiện đúng 
 ‘thì thực hiện các câu lệnh này 
Loop ‘Quay trở về dòng Do While để kiểm tra lại 
Trang 8 
Cú pháp 2 : 
Do ‘thực hiện 
 ‘các câu lệnh này 
Loop Until ‘cho đến khi điều kiện đúng 
Cú pháp này khác cú pháp 1 ở chỗ : trong cú pháp 1 điều kiện được xét trước khi thực 
hiện các câu lệnh, cú pháp 2 điều kiện được xét sau khi thực hiện các câu lệnh. 
 Cấu trúc For…Next 
Cú pháp : 
For biến = giá trị đầu To giá trị cuối [Step khoảng tăng] 
Next biến 
4.5. Thủ tục 
 Cách định nghĩa thủ tục 
Một thủ tục trước khi muốn sử dụng nó phải định nghĩa nó. Dùng từ khóa Sub để 
khai báo thủ tục như thế này. 
 Private/Pulic Sub 
 … 
 End Sub ‘Chỗ kết thúc thủ tục. 
 Nếu ta khai báo bằng từ khóa Public, thủ tục có thể được gọi để sử dụng trong 
bất kỳ form nào trong chương trình. 
 Nếu ta khai báo bằng từ khóa Private, thủ tục chỉ có thể dùng được trong form 
có chứa nó mà thôi 
 Thủ tục có truyền tham số 
 Khi một thủ tục được gọi mà có truyền thêm một số giá trị vào, các giá trị này 
được gọi là các tham số của thủ tục đó. Để làm điều này, khi khai báo thủ tục ta cần 
ghi thêm nó sẽ nhận bao nhiêu tham số bằng cú pháp như sau : 
 Private/Public Sub ( As ,…) 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 9 
II. Những ứng dụng Internet Visual Basic 
1. Các khái niệm về ứng dụng Internet 
1.1. Ứng dụng Internet là gì ? 
 Một ứng dụng Internet là một ứng dụng tương tác, một ứng dụng đã được dịch có 
thể truy xuất qua Internet. Ưùng dụng Internet có thể thi hành những công việc phức 
tạp trên cả client hay trên server. Trong một ứng dụng Internet server – based, nó 
dùng giao thức Internet HTTP để lấy lại những yêu cầu từ một client, đặc biệt là một 
Web browser, xử lý mã kết hợp với nó, và gửi trả dữ liệu về cho browser. 
 Trong lập trình Internet Visual Basic, ta có thể thêm nội dung động vào những 
trang Web dễ dàng. Ưùng dụng Internet Visual Basic liên kết mã Visual Basic đến một 
hoặc nhiều trang HTML và quản lý sự kiện phát sinh trong những trang này bởi việc 
tương tác với chương trình trên cả client hay trên server. Giao tiếp với người dùng 
trong một ứng dụng Internet Visual Basic có thể là một chuỗi các trang HTML(Hyper 
Text Markup Language), hay là một sự trộn lẫn của trang HTML và Visual Basic 
form. Tuy nhiên, với loại giao diện nào thì ứng dụng cũng quản lý sự kiện, gọi những 
phương thức, thiết lập và lấy lại những thuộc tính cơ bản trên những thành phần trong 
trang HTML đó. 
1.2. Những mô hình đối tượng Internet 
 Chúng ta chỉ dùng khái niệm lập trình hướng đối tượng trong ứng dụng Internet 
Visual Basic chỉ khi chúng ta làm trong ứng dụng Visual Basic form–based. Trong 
ứng dụng Internet Visual Basic, chúng ta dùng mô hình đối tượng quan hệ để truy 
xuất và xử lý thông tin và những điều khiển trên trang HTML. Có hai loại 
ứng dụng Internet Visual Basic : ứng dụng IIS và 
ứng dụng DHTML. Trong đó ứng dụng IIS 
(Internet Information Server), ta dùng mô hình đối 
tượng Active Server Pages (ASP) để lấy lại thông 
tin từ người sử dụng, gửi thông tin đến browse, và 
lưu lại thông tin về phiên làm việc hiện tại. Trong 
ứng dụng DHTML, ta dùng mô hình đối tượng 
Dynamic HTML (DHTML) để xử lý những thành 
phần trên một trang HTML. 
1.3. Lịch sử phát triển trên Internet 
Trang 10 
 Nội dung tĩnh 
 Ứng dụng đầu tiên trên Internet là những 
trang tĩnh, nó gửi nội dung nó đến browser và 
không tự phản ứng với bất kỳ hành động nào 
mà người sử dụng đã thi hành. Mặc dù mô 
hình trình bày với người sử dụng những trang 
thông tin đã được format nhưng sự tương tác đó 
là có giới hạn giữa người sử dụng và Web 
server. Những trang tĩnh này phải được hiệu 
chỉnh bằng tay để cập nhật những nội dung 
của nó. 
 Trình bày nội dung động bằng cách lập trình Gateway 
 Sự phát triển của những giao tiếp Gateway như 
là Common Gateway Interface (CGI), ứng dụng 
Internet Server Programming Interface (ISAPI), và 
những cái khác cho phép người sử dụng thêm vào 
những nội dung động cho Web. Với nội dung động, 
một browser có thể gửi một yêu cầu cho việc tìm 
kiếm thông tin. Server, thay vì trả về một trang 
tĩnh, nó chạy một script hay một ứng dụng và trả về 
trang HTML đã được cập nhật và thông tin chính 
xác. Điều bất thuận lợi của chương trình Gateway 
là khó tạo và thay đổi nó. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 11 
 Scripting 
 Scripting cho phép nội dung động bằng cách kết 
hợp những Script có thể thi hành được vào trực tiếp 
trong một trang HTML. Thay vì yêu cầu Server, 
browser có thể sử lý những Script khi nó tải HTML 
này. Nhũng script có thể được sử lý trên cả Client 
hay trên Web server. Ngôn ngữ chung cho script 
Client – side là VBScript và JavaScript. Riêng với 
Script server – side, ngôn ngữ chung cho nó là 
Active Server Pages (ASP). 
 Trong mô hình ASP Script, phát triển HTML và 
phát triển Script là cùng quá trình. Nó cho phép 
nhà cung cấp Web cung cấp những ứng dụng tương 
tác thay vì chỉ là xuất bản nội dung. 
 Ứng dung Internet Visual Basic 
 Kỹ thuật Internet Visual Basic cho phép ta liên kết những mã VB chuẩn với giao 
tiếp người sử dụng của những trang HTML. Nó cung cấp chức năng lập trình kết hợp 
với trang Web, cho phép ta tạo những trang động và tương tác. Với kỹ thuật Internet 
Visual Basic, ta có thể thi hành những hoạt động phức tạp mà không cần phải lập 
trình phức tạp như Gateway hay Scripting. Có hai loại ứng dụng 
Internet VB chính: ứng dụng IIS và ứng dụng 
DHTML. 
1.4. Những thuận lợi của ứng dụng Internet Visual Basic 
 Có nhiều phương pháp để phát triển những ứng dụng cho Internet. Trước khi có 
Visual Basic 6.0, những nhà phát triển thường dựa trên chương trình Gateway, trên 
chức năng ActiveX, hay trên Active Server Page để tạo những ứng dụng Internet 
động, tương tác. Phát triển ứng dụng Internet trong Visual Basic đưa ra nhiều khóa 
thuận lợi hơn những phương pháp trên. 
Trang 12 
 Ta có thể làm giảm đáng kể chi phí cho việc triển khai ứng dụng đến với mỗi 
người sử dụng. Người sử dụng của một ứng dụng Internet IIS có thể chạy ứng 
dụng này chỉ với duy nhất một browser thích hợp và thời gian chạy Visual Basic 
trên máy tính của họ. Những thành phần cần thiết đã được thiết lập tự động trước 
đó. 
 Ta có thể sử dụng kiến thức của mình về Visual Basic và dùng môi trường lập 
trình Visual Basic, không cần phải học Scripting hay những thao tác xử lý những 
tag HTML để phát triển một ứng dụng có chức năng Web – base cao. 
 Ta có thể tách biệt việc thiết kế giao diện người sử dụng từ việc viết mã cho 
một form hay một trang. Trong những ứng dụng Web – base trước, những người 
phát triển phải chèn những script của họ vào trực tiếp trong một tài liệu HTML, 
cái mà hầu như dùng để tạo giao diện người sử dụng. Nó làm cho mã trở nên khó 
đọc và quản lý. 
 Trong ứng dụng IIS, ta có thể dùng lại những trang trong những ngữ cảnh khác 
nhau. Không giống như HTML, nơi mà thông tin từ trang này sang trang khác phải 
được gắn chặt vào trong bản thân HTML, thì việc lái thông tin cho một trang trong 
một ứng dụng Internet Visual Basic được lưu trữ tách biệt từ bản thân mỗi trang. 
Nó cho phép ta dùng trang này ở nhiều nơi trong một ứng dụng, việc thay đổi 
hướng tùy thuộc vào ngữ cảnh. 
 Ta có thể giảm thời gian tải và do đó giảm thời gian tải mạng của chúng ta, bởi 
vì hệ thống không cần phải tải xuống những thành phần khác để chạy ứng dụng . 
 Ta có thể dễ dàng lưu giữ trạng thái ứng dụng, như là tên của người sử dụng 
hoặc số account giữa những yêu cầu client. Tùy thuộc vào loại ứng dụng, ta có thể 
lưu giữ trạng thái trên client, trên server hay cả hai. 
 Ta có thể gỡ rối những ứng dụng IIS và DHTML bằng những công cụ gỡ rối 
chuẩn của Visual Basic. 
2. Ứng dụng Internet và những kỹ thuật Internet trong Visual Basic 
2.1. Ứng dụng Internet Visual Basic 
2.1.1. Ứng dụng IIS 
 Những ứng dụng IIS thường trú trên Web Server và xử lý những yêu cầu đến từ 
một browser. Ứng dụng IIS xử lý yêu cầu đó, chạy mã VB kết hợp với nó và trả về 
những đáp ứng cho người sử dụng. Các quá trình xử lý cho một ứng dụng IIS đều xảy 
ra trên server. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 13 
2.1.2. Ứng dụng DHTML 
 Ưùng dụng DHTML cho phép ta viết mã Visual Basic để quản lý những sự kiện 
trên bất cứ thành phần nào của một trang HTML. Hầu hết quá trình xử lý trong một 
ứng dụng DHTML có thể xảy ra trên máy browser, mặc dù ứng dụng có thể gọi 
server nếu thấy cần thiết. 
2.1.3. Sự khác nhau giữa ứng dụng IIS và ứng dụng DHTML 
 Ứng dụng IIS và ứng dụng DHTML là hai loại ứng dụng Internet mà ta có thể tạo 
trên Visual Basic. Chúng ta đều có thể đáp ứng những sự kiện trong một trang HTML, 
tuy nhiên cũng có sự khác giữa hai loại ứng dụng : 
 Sự phụ thuộc – Ứng dụng DHTML được dùng cho intranet, và phụ thuộc vào 
Internet Explorer 4.0, trong khi IIS ứng dụng có thể được dùng trên Internet hoặc 
intranet. Người sử dụng của một ứng dụng IIS không cần chỉ định hệ điều hành 
hay browser. 
 Mô hình đối tượng – Ứng dụng DHTML dùng mô hình đối tượng khác với ứng 
dụng IIS để truy xuất và làm việc với những thành phần trên một trang HTML. 
Trong khi ứng dụng IIS dùng mô hình đối tượng Active Server Pages, DHTML 
dùng mô hình đối tượng Dynamic HTML. 
 Nơi xử lý các quá trình - Ứng dụng IIS được thiết kế để thực thi hầu hết các 
quátrình xử lý của nó trên Web Server, còn ứng dụng DHTML thực thi quá trình 
xử lý của nó trên máy browser. Ta không thể tạo bất cứ thành phần Web Server 
nào khi ta tạo một ứng dụng DHTML. 
2.2. Các kỹ thuật lập trình Web mà Visual Basic hỗ trợ 
2.2.1. VBScript 
 Microsoft Visual Basic Scripting, thành phần mới nhất của họ ngôn ngữ lập trình 
Visual Basic, mang những Script động vào những môi trường khác nhau, bao gồm 
Script client Web trong Microsoft Internet Explorer và Script Server Web trong 
Microsoft Internet Information Server. 
 Visual Basic Scripting được thiết kế để làm chủ bên trong một Internet browser, 
như là Microsoft Internet Explorer hay những browser khác. VBScript là kỹ thuật 
ngôn ngữ cực nhanh và mạnh dành cho những môi trường giống như Internet, intranet, 
hay Word Wide Web. Nó cho phép những nhà phát triển dùng Visual Basic để nhanh 
chóng tạo ra những giải pháp cho Internet hay Word Wide Web. 
 Do VBScript là một ngôn ngữ phát triển qua platform, nên không có một số thành 
phần của ngôn ngữ Visual Basic cho những ứng dụng. Chúng bao gồm những hàm 
xuất nhập file, những hằng và loại dữ liệu thuộc bên trong. Ta có thể viết mã 
VBScript trong cửa sổ mã của Visual Basic, nhưng không thể chạy hay kiểm tra ứng 
dụng trong Visual Basic IDE. 
2.2.2. Dynamic HTML 
Trang 14 
 Dynamic HTML là một tập hợp các tính năng có tính chất đổi mới trong Microsoft 
Internet Explorer 4.0 Dynamic HTML cho những nhà sáng tác khả năng tạo những tài 
liệu HTML thật nổi bật , cái mà tương tác với người sử dụng mà không phải dựa trên 
những chương trình server – side hay tập hợp những trang HTML phức tạp để tạo ra 
những hiệu quả đặc biệt. 
 Với Dynamic HTML, ta có thể dễ dàng thêm vào những hiệu ứng, ví dụ: 
 Làm ẩn đi văn bản và hình ảnh vào trong tài liệu và giữ nội dung ẩn cho đến 
khi qua một khoảng thời gian đã chỉ định hay người sử dụng tương tác với trang 
này. 
 Làm cho văn bản và hình ảnh trong tài liệu của trở nên sống động. Mỗi thành 
phần hoạt động độc lập từ bất kỳ điểm bất đầu nào cho đến bất cứ điểm kết 
thúc nào, theo một đường dẫn ta chọn hay người sử dụng đã chọn . 
 Tạo một đồng hồ để tự động cập nhật nội dung mới nhất, kho trích dẫn, hay dữ 
liệu khác 
 Tạo một form sau đó đọc, xử lý, và đáp ứng cho dữ liệu mà người sử dụng nhập 
vào trong form. 
 Dynamic HTML làm việc rất tốt với những ứng dụng, những điều khiển Active X, 
và những cái khác chấp nhận những đối tượng. Ta có thể dùng những ứng dụng và 
điều khiển đang tồn tại hay tạo ra một thành phần mới. Những ứng dụng và điều 
khiển làm việc rất tốt khi nó dựa vào đó để xử lý những tác vụ khó khăn , và dùng 
Dynamic HTML để hiển thị kết xuất và xử lý thông tin người sử dụng nhập vào. 
2.2.3. Những thành phần ActiveX 
 Những thành phần ActiveX cho ta khả năng tạo ra ứng dụng bằng cách kết hợp 
những ứng dụng tinh vi từ những cái đã có sẵn. ActiveX là một đối tượng, nhưng 
không phải bất cứ đối tượng nào cũng là ActiveX mà nó phải tuân theo 2 tiêu chuẩn 
chính : đó là đối tượng COM (Component Object Model), và có khả năng tự đăng ký. 
Đó là những đoạn chương trình độc lập thực hiện một chức năng nào đó mà có thể 
được gọi bởi những ứng dụng bất kỳ khác. Khi bạn xây dựng những trang Web thì 
ActiveX Control sẽ làm cho trang Web của bạn sống động với những tính năng phong 
phú, và tương tác cao với người sử dụng. Ứng dụng Visual Basic có bao hàm nhiều 
loại thành phần ActiveX 
 Những ứng dụng hỗ trợ kỹ thuật ActiveX, như là Microsoft Excel, Microsoft 
Word, và Microsoft Access, cung cấp những đối tượng mà ta có thể thao tác lập 
trình từ bên trong ứng dụng Visual Basic của chúng ta. Ví dụ ta có thể dùng 
những thuộc tính, phương thức và sự kiện của Microsoft Excel, Microsoft Word, 
và Microsoft Access trong ứng dụng của ta. 
 Những thành phần mã cung cấp thư viện của những đối tượng có thể lập trình . 
Không giống như một đối tượng trong ứng dụng cho phép ActiveX , một đối 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 15 
tượng trong một thành mã có thể chạy trong cùng một quá trình với ứng dụng 
của ta, cho phép nhanh chóng truy xuất tới những đối tượng này. 
 Ta có thể thêm những tính năng mà không phải tạo chúng bằng cách sử dụng 
những điều khiển ActiveX. Ví dụ như hiển thị một lịch công tác trên một form 
hoặc đọc dữ liệu được định dạng đặc biệt. 
 Những tài liệu Active X cho phép ta tạo những ứng dụng Internet tương tác . Ta 
có thể tạo những form có thể được cất giữ trong Internet Explorer. Những tài 
liệu ActiveX có thể hiển thị hộp thông báo , form và bao hàm những điều khiển 
Active X . Những tài liệu ActiveX có thể có chức năng như là những thành 
phần mã. 
Trang 16 
PHẦN II : 
 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 
I. Đề tài 
Lập trình Web bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 
II. Nhiệm vụ đề tài 
Tạo ra một mô phỏng của điện thoại di động, với những tính năng, tác vụ cũng như 
nguyên lý hoạt động dựa theo một loại máy điện thoại di động có thực, với yêu cầu là 
người sử dụng trên mạng có thể dùng được như một điện thoại thật sự. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 17 
PHẦN III : 
 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI 
I. Phân tích đề tài 
1. Xác định mục tiêu của chương trình 
Nhiệm vụ của chương trình là tạo ra một website, trên đó mô phỏng một điện thoại 
di động, với đầy đủ những tính năng, tác vụ như một điện thoại thật sự. Thêm vào đó, 
website phải có những trang hướng dẫn thật đầy đủ, chi tiết về những tính năng, tác 
vụ, với mục tiêu là một người sử dụng bình thường, khi đọc qua những hướng dẫn, 
cũng có thể dễ dàng sử dụng điện thoại mô phỏng này như là một điện thoại thật sự. 
2. Xác định cách hiện thực chương trình 
Do nhiệm vụ của đề tài là lập trình Web với ngôn ngữ lập trình là Visual Basic 6.0, 
do đó yêu cầu phải nắm vững những kiến thức cơ bản của Visual Basic 6.0, như các 
điều lệnh, các toán tử, các cấu trúc tuyển, cách làm việc với biến, với file …. Ngoài 
phải nắm vững các kiến thức cơ bản đó, chúng em còn phải tìm hiểu thêm các khái 
niệm cơ bản về Internet để tiện cho việc triển khai ứng dụng sau này. 
Do yêu cầu của đề tài là tạo ra 1 mô phỏng điện thoại di động, mà người sử dụng 
có thể sử dụng trên mạng. Vấn đề đặt ra là phải tìm một công cụ mà Visual Basic 6.0 
cung cấp để tạo ra một mô phỏng điện thoại với khả năng đồ họa và tương tác cao với 
người sử dụng trên mạng. 
Sau khi tìm hiểu các công cụ, đối tượng mà Visual Basic 6.0 cung cấp, hỗ trợ để 
phát triển những ứng dụng trên Internet, chúng em quyết định chọn ActiveX Control 
làm công cụ để xây dựng chương trình (điện thoại mô phỏng). Với ActiveX Cotrol, 
chúng em có thể tạo ra giao diện người sử dụng đáp ứng được khả năng đồ họa cao và 
tương tác với người sử dụng. 
Thêm vào đó, chúng em đã dùng Microsoft Frontpage nhằm tạo sự dễ dàng trong 
việc tạo các trang hướng dẫn người sử dụng dùng những tính năng được xây dựng 
trong điện thoại mô phỏng, 
4. Các công cụ sẽ dùng để xây dựng chương trình 
 Visual Basic 6.0. 
 ActiveX Control trong Visual Basic 6.0. 
 Microsoft Frontpage. 
Trang 18 
II. Thiết kế đề tài 
 Phần thiết kế được chia làm 2 phần : thiết kế giao diện và xây dụng những tính 
năng tác vụ của điện thoại mô phỏng. 
1. Thiết kế giao diện 
Giao diện của chương trình là một chuỗi các trang html, với trang chính sẽ trình 
bày với người sử dụng khi kích hoạt chương trình là 
 Trên trang chính này đã thiết kế sẵn những liên kết, lái người sử dụng đến những 
trang khác nhau tùy theo mối liên kết mà họ chọn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 19 
Theo những liên kết này, bạn sẽ đến trang hướng dẫn cũng như sử dụng điện thoại 
mô phỏng. Trang này được chia làm 3 frame, với mỗi frame là một trang khác nhau, 
trình bày những nội dung khác nhau. Người sử dụng có thể lần theo những mối liên 
kết ở frame thứ nhất (trình bày trang cây tính năng) để xem những hướng dẫn chi tiết 
về cách sử dụng những tính năng đó được trình bày ở frame thứ ba. Khi user xem 
những hướng dẫn chi tiết đó, họ có thể trực tiếp kiểm nghiệm cách hoạt động của 
những tính năng được xây dựng trên điện thoại mô phỏng trên frame thứ hai của trang 
này. 
Trang trình bày cấu trúc cây những tính năng được xây dựng trong điện thoại mô 
phỏng 
Trang 20 
Trang hướng dẫn sử dụng, trình bày thật chi tiết cách dùng những tính năng đã được 
mô phỏng 
Trang trình bày điện thoại mô phỏng và người sử dụng có thể dùng trực tiếp như một 
điện thoại thật sự 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 21 
2. Xây dựng những tính năng trong điện thoại mô phỏng 
Những tính năng, tác vụ trong điện thoại mô phỏng được xây dựng dựa trên một 
loại máy điện thoại di động có thực, máy Motorola Cd928. Do xây dựng dựa trên một 
máy có thực nên những tính năng cũng như nguyên lý hoạt động của nó cũng phải 
được bảo đảm như máy thật. 
 Những tính năng của máy được tích hợp trong các menu, trong đó menu chính sẽ là 
 (1) (2) (3) (4) (5) (6) 
 Những tính năng trong menu có chức năng cuộn tròn theo nguyên lý như máy 
Motorola Cd928. 
 (1) ,….: trình tự của các menu con 
Phone 
Book 
(1) 
Call Related 
Features 
 Messages Phone 
Setup 
 Network 
Selection 
Accessory 
Trang 22 
1. Menu Phone Book 
Phone Book 
Danh bạ điện thoại điện tử. Là nơi bạn có thể lưu những tên và số điện thoại như một 
mục riêng lẻ. 
Personal Number 
Là một menu con dùng cho việc tạo và quản lý danh sách những số điện thoại cá 
nhân của bạn. 
Find Entry by Name 
Tùy chọn được dùng để chọn một số điện thoại từ một danh sách có thứ tự những 
tên đã được lưu trong danh bạ điện thoại. 
Find Entry by Location 
Tùy chọn được dùng để chọn một số điện thoại từ một danh sách có thứ tự những 
vị trí đã được lưu trong danh bạđiện thoại. 
Phone Book
Personal Number
Fixed 
Dialling
One-Touch
Dial Setting
- Find Entry
 By Name
- Find Entry 
 By Location
- Add Entry
- Check Capacity
- Prevent Access
Enter Name - Call Number
- Modify Name Or Number
- Erase Name And Number
Enter Location - Call Number
- Modify Name Or Number
- Erase Name And Number
- Add To Phone Memory
- Add To SIM Card Memory
- Check Phone Capacity
- Check SIM Capacity
- No Memory Restrictions
- To SIM Card Memory
- To Phone Memory
- To Phone & SIM Memory-View Fixed Dial List
-Setup Fixed Dialling _Enter PIN2 - On
- Off
- Edit Entry
- Add Entry
- Erase Entry- To Phone Memory
- To SIM Memory
- To Fixed Dial List
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 23 
Call Number 
Gọi cho số điện thoại vừa tìm thấy. 
Modify Name Or Number 
Dùng cho việc thay đổi tên và số điện thoại của mục vừa tìm thấy. 
Erase Name And Number 
Xoá tên và số điện thoại của mục vừa tìm thấy. 
Add Entry 
Tùy chọn dùng để thêm mục vào trong danh bạ điện thoại. 
Add To Phone Memory 
Thêm một mục vào trong bộ nhớ của điện thoại. 
Add To SIM Card Memory 
Thêm một mục vào trong bộ nhớ của thẻ SIM. 
Check Capacity 
Kiểm tra khả năng chứa còn lại của danh bạ điện thoại. 
Check Phone Capacity 
Kiểm tra sức chứa trong bộ nhớ của điện thoại. 
Check SIM Capacity 
Kiểm tra sức chứa trong bộ nhớ của thẻ SIM. 
Prevent Access 
Tùy chọn dùng cho việc ngăn ngừa truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu 
trong danh bạ điện thoại. 
No Memory Restrictions 
Không giới hạn sự truy xuất đến bộ nhớ. 
To SIM Card Memory 
Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong bộ nhớ thẻ 
SIM. 
To Phone Memory 
Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong bộ nhớ điện 
thoại. 
To Phone & SIM Memory 
Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong cả bộ nhớ 
thẻ SIM và bộ nhớ điện thoại. 
Fixed Dialling 
Tính năng này cho phép giới hạn việc sử dụng điện thoại bằng cách chỉ gọi được 
những số có số hay tiền tố trùng với những số hay tiền tố đã lưu trong danh sách số cố 
định. 
View Fixed Dial List 
Trang 24 
Tuỳ chọn dùng để xem các mục đã được lưu trong danh sách số cố định. 
Setup Fixed Dialling 
Dùng để thiết lập các tùy chọn cho mục gọi số cố định. 
On 
Cho phép dùng tính năng gọi số cố định. 
Off 
Không cho phép dùng tính năng gọi số cố định. 
Edit Entry 
Hiệu chỉnh một mục (tên, số điện thoại) trong danh sách số cố định. 
Add Entry 
Thêm một mục (tên, số điện thoại) vào trong danh sách số cố định. 
Erase entry 
Xoá một mục (tên, số điện thoại) từ danh sách số cố định. 
One-Touch Dial Setting 
Tính năng này cho phép chỉ định danh sách nào có thể được quay số chỉ với một phím. 
To Phone Memory 
Những số điện thoại được lưu trong bộ nhớ điện thoại có vị trí từ 1 đến 9 sẽ được 
quay số chỉ với một phím. 
To SIM Memory 
Những số điện thoại được lưu trong bộ nhớ thẻ SIM có vị trí từ 101 đến 109 sẽ 
được quay số chỉ với một phím. 
To Fixed Dial List 
Những số điện thoại được lưu trong danh sách số cố định có vị trí từ 1 đến 9 sẽ 
được quay số chỉ với một phím. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 25 
2. Menu Call Related Features 
Call Related Features 
Các đặc điểm về cuộc điện thoại. 
Show Battery Meter 
Hiển thị đồng hồ đo năng lượng của pin điện thoại. 
Restrict My Phone Number 
Show ID On Next Call 
Số điện thoại của bạn sẽ được gửi đi với cuộc gọi kế, nhưng sau đó nó sẽ không 
được gửi đi cho đến khi bạn chọn lại tính năng này. 
Restrict ID On Next Call 
Số điện thoại của bạn sẽ không được gửi đi với cuộc gọi kế, sau đó số điện thoại 
của bạn sẽ được gửi đi với những cuộc gọi kế cho đến khi bạn chọn lại tính năng 
này. 
Call Related
Features
 Show BatteryMetter
 Restrict My
 Phone Number
- Show ID On Next Call
- Restrict ID On Next Call
Call Diverting - Divert Voice Calls - Divert When Unavailable
- Divert All
 Voice Calls
- Detailed
 Diverting
- Divert Fax Calls
- Divert Data Calls
- Cancel All Diverting
 Talk and Fax
 Call Waiting
 Call Barring - Bar Outgoing
 Calls - Int’l Calls- Int’l Calls Except Home
- All Calls
- Off
- Bar Incoming
 Calls - When Roaming- All Calls
- Off
- Cancel All Barring
- Change Bar Password
 Key Answer Only
Trang 26 
Call Diverting 
Tính năng này dùng để chuyển cuộc gọi đến đến những số điện thoại khác khi điện 
thoại của bạn không hoạt động, hoặc khi bạn không muốn nhận cuộc gọi đó. 
Divert Voice Calls 
Chuyển cuộc gọi 
Divert When Unavailable 
Chuyển tất cả các cuộc gọi đến đến một số điện thoại khác mỗi khi điện thoại 
của bạn không hoạt động. 
Divert All Voice Calls 
Chuyển tất cả các cuộc gọi đến đến một số điện thoại khác mà không theo một 
điều kiện nào cả. 
Detailed Diverting 
Tính năng này dùng để chỉ định chuyển những cuộc gọi đến đến những số khác 
nhau 
If Busy 
Chuyển cuộc gọi đến nếu điện thoại của bạn đang bận. 
If Not Reachable 
Chuyển cuộc gọi đến nếu điện thoại của bạn không thể tiếp xúc được bởi 
mạng. 
If No Answer 
Chuyển cuộc gọi đến nếu bạn không muốn trả lời. 
Divert Fax Calls 
Tính năng này cho phép bạn chuyển tất cả những cuộc nhận bằng Fax đến một số 
điện thoại đơn. 
Divert Data Calls 
Tính năng này cho phép bạn chuyển tất cả những cuộc nhận bằng dữ liệu đến một 
số điện thoại đơn. 
Cancle All Diverting 
Dùng để hủy toàn bộ chức năng chuyển cuộc gọi. 
Talk and Fax 
Là một tính năng mạng cho phép bạn nói và sau đó gửi hoặc nhận fax trong một cuộc 
gọi. Nó có 2 tùy chọn : On và Off. 
Call Waiting 
Quy định cách mà máy sẽ báo hiệu khi có một cuộc gọi đang chờ. Nó có 2 tùy chọn : 
On và Off. 
Call Barring 
Là một tính năng mạng dùng cho việc chặn cuộc gọi. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 27 
Bar Outgoing Calls 
Chặn những cuộc gọi đi. 
Int’l Calls 
Chức năng này sẽ chặn những cuộc gọi đi quốc tế mỗi khi nó được chọn. 
Int’l Calls Except Home 
Chức năng này sẽ chặn những cuộc gọi đi quốc tế ngoại trừ đất nước của bạn. 
All Calls 
Chặn tất cả những cuộc gọi đi. 
Off 
Hủy bỏ chức năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đi. 
Bar Incoming Calls 
Chăn những cuộc gọi đến. 
When Roaming 
Chặn những cuộc gọi đến khi bạn đang roaming 
All Calls 
Chặn tất cả những cuộc gọi đến. 
Off 
Hủy bỏ chức năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đến. 
Cancle All Barring 
Hủy toàn bộ chức năng năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đi hoặc những cuộc 
gọi đến. 
Change Bar Password 
Thay đổi mã chặn cuộc gọi. 
Key Answer Only 
Chỉ định cách trả lời cuộc gọi đến bằng cách dùng phím, hay mở nắp máy sẽ trả lời 
cuộc gọi đến. 
Trang 28 
3. Menu Messages 
Call VoiceMail 
Tùy chọn sẽ làm một cuộc gọi đến số hộp thư thoại hiện tại. 
Outgoing Messages 
Dùng để xem và quản lý bất kỳ tin nhắn gửi đi. Những tin nhắn này được lưu trên thẻ 
SIM. 
Send Message 
Dùng để thêm vào số điện thoại, nơi đến của tin nhắn. 
Enter Number 
Dùng các phím số nhập vào số điện thoại đích, và gửi tin nhắn đi theo số điện 
thoại này. 
Find Entry by Name 
Tìm số điện thoại theo tên đã lưu trong danh bạ điện thoại và gửi tin nhắn đi 
theo số điện thoại này. 
Find Entry by Location 
Tìm số điện thoại theo vị trí đã lưu trong danh bạ điện thoại và gửi tin nhắn đi 
theo số điện thoại này. 
Edit Message 
Hiệu chỉnh tin nhắn đã chọn hay tạo một tin nhắn mới. 
Messages
Call Voicemail
Outgoing
Messages
Message List - Send Message
- Edit Message
- Delete Message
- Go To Next Message
 - Send Message
 - Store Message
Message Editor - Send Message
- Store Message
Cell Broadcast - On 
- Off
Message Settings - Voicemail Number
- Service Centre
- Expiry Period
- Outgoing Massege Type
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 29 
Send Message 
Gửi tin nhắn vừa mới hiệu chỉnh. 
Store Message 
Lưu lại tin nhắn sau khi hiệu chỉnh. 
Delete Message 
Xoá tin nhắn đang xem hiện tại. 
Go to Next Message 
Hiển thị tin nhắn kế tiếp. 
Message Editor 
Hiệu chỉnh tin nhắn đã chọn hay tạo một tin nhắn mới. 
Send Message 
Gửi tin nhắn vừa mới hiệu chỉnh. 
Store Message 
Lưu lại tin nhắn sau khi hiệu chỉnh. 
Cell Broadcast 
Dịch vụ phát thanh. Nó có 2 tùy chọn : On và Off. 
Message Settings 
Cài đặt tin nhắn. 
Voicemail Number 
Dùng để nhập vào số điện thoại, là số được dùng trong mục “Call Voicemail”. 
Service Centre 
Trước khi bạn gửi đi bất kỳ tin nhắn nào, bạn phải dùng tùy chọn này để nhập vào 
số của trung tâm dịch vụ tin nhắn. 
Expiry Period 
Dùng để chỉ định khoảng thời gian tối đa mà những tin nhắn chưa được gửi đi, được 
lưu lại trên trung tâm dịch vụ tin nhắn trước khi bị xóa. 
Outgoing Message Type 
Chỉ định dạng thức của các tin nhắn gửi đi. Ta có thể chọn từ các dạng thức như 
Text, Fax, Voice…. 
Trang 30 
4. Menu Phone Setup 
Phone Setup 
Cài đặt điện thoại. 
Select Phone Line 
Dùng để chuyển đổi việc chọn đường dây 1 hoặc đường dây 2. 
Adjust Ring Volume 
Tùy chọn dùng để điều chỉnh âm lượng chuông báo hiệu khi có một cuộc gọi đến. 
Ring or Vibrate 
Chỉ định cách báo hiệu mà máy sẽ thực hiện khi có một cuộc gọi đến. 
Phone Setup
 Select Phone Line
 Adjust Ring Volume
 Ring or Vibrate - Ring Only
 - Vibrate
 - Vibrate Then Ring
 - No Ring or Vibrate
 Set Ringer Tone - Standard Tone
- Music Tone Set Ringer Tone 2
 Phone Lock - Automatic Lock
 - Lock Now
 - Change Unlock Code
- On
- Off Change SIM PIN2 Code
 New Security Code
 Extended Menus - On
- Off Show Time and Date
 Set Time and Date
 Set Time Format
 Battery Saving Mode
 - On
 - Off
 Select Keypad Tone
- Normal Tones
- Single Tone
- No Tones
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 31 
Ring Only 
Máy sẽ phát ra tiếng chuông theo theo điệu đã được chỉ định trong mục “Set 
Ringer Tone” 
Vibrate Only 
Máy chỉ rung khi có một cuộc gọi đến. 
Vibrate Then Ring 
Máy sẽ rung hai lần và sau đó là tiếng chuông. 
No Ring or Vibrate 
Máy chỉ báo hiệu bằng cách hiển thị thông báo “Call”. 
Set Ringer Tone 
Thiết lập tiếng chuông báo hiệu khi có cuộc gọi đến được nhận ở đường dây 1. 
Standard Tone 
Tiếng chuông chuẩn. 
Music Tone 
Khi được chọn, máy sẽ tổ hợp những tiếng chuông khác nhau. 
Phone Lock 
Dùng để thiết lập, thay đổi mã mở khóa máy 
Automatic Lock 
Tự động khóa máy mỗi khi bật công tắc mở máy. 
Lock Now 
Tùy chọn này sẽ khóa máy ngay lập tức. Khi đó máy sẽ không sử dụng được cho 
đến khi nhập đúng mã mở khóa. 
Change Unlock Code 
Thay đổi mã mở khóa máy. 
New Security Code 
Dùng để thay đổi mã bảo mật, mã dùng cho việc ngăn ngừa truy nhập đến những tính 
năng bên trong những menu. 
Extened Menus 
Dùng để tắt, mở menu mở rộng. Nếu tùy chọn này ở trạng thái tắt, bạn không thể 
dùng được bất kỳ tính năng mở rộng nào. 
Show Time and Date 
Là một tính năng mở rộng. Hiển thị ngày và giờ hiện tại cho đến khi có một phím 
được nhấn. 
Set Time and Date 
Là một tính năng mở rộng, dùng để thay đổi lại ngày và giờ hiện tại. 
Trang 32 
Set Time Format 
Là một tính năng mở rộng, thiết lập dạng thức hiển thị giờ của máy (dạng 12h hoặc 
24h) 
Battery Saving Mode 
Tính năng này cho phép ta tiết kiệm năng lượng khi máy ở trạng thái không đàm 
thoại. 
Select Keypad Tones 
Tùy chọn dùng để thay đổi hoặc không cho phép có âm điệu khi một phím được nhấn. 
Normal Tones 
Tiếng bình thường. 
Single Tone 
Tiếng đơn 
No Tones 
Không có tiếng. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 33 
5. Menu Network Selection 
Network Selection 
Chọn mạng hoạt động. Để làm và nhận những cuộc gọi, máy của bạn phải đăng ký 
với một trong những mạng đang hoạt động. 
Change Band 
Chọn băng tần hoạt động. 
Change to 900/1800 
Chuyển sang dãy băng tần 900/1800 
Change to 900 
Chuyển sang dãy băng tần 900 
Change to 1800 
Chuyển sang dãy băng tần 1800 
Available Networks 
Tính năng này sẽ quét để tìm những mạng nào đang hoạt động ở vị trí hiện tại của 
bạn. 
Network 
Selection
Change 
Band
- Change to 900/1800
- Change to 900
- Change to 1800
Available 
Network
- Register Now
- Make Preferred
 Network 
 Search
- Registration
 Preferences
- Automatic Search
- Manual Search
- Frequency
 Of Search
- Slow Search
- Medium Search
- Fast Search
- Continuous Search
 Preferred 
 Networks
- Add Network 
 To List
- Choose From Available
- Choose From Known
- Add New Network Code- Show List 
 Of Networks
 - Move To New Location
 - Delete Selection
Find New 
Network
Trang 34 
Register Now 
Đăng ký với mạng bạn đã chọn 
Make Preferred 
Lưu lại vị trí của mạng đã chọn trong danh sách những mạng ưu tiên. 
Network Search 
Tìm mạng. 
Registration Preferences 
Chỉ định cách thức máy sẽ làm thế nào để đăng ký với một mạng. 
Automatic Search 
Tự động tìm và đăng ký với một mạng. 
Manual Search 
Tìm và đăng ký với một mạng bằng cách thủ công. 
Frequency of Search 
Chỉ định điện thoại của bạn phải chờ bao lâu trước khi nó cố gắng đăng ký lại sau 
khi việc đăng ký trước đó đã thất bại. 
Slow Search 
Medium Search 
Fast Search 
Continuous Search 
Preferred Networks 
Danh sách những mạng ưu tiên. 
Add Network To List 
Thêm mạng đã chọn vào trong danh sách những mạng ưu tiên. 
Choose From Available 
Chọn mạng từ danh sách những mạng đang hoạt động ở vị trí hiện tại của bạn. 
Choose From Known 
Chọn mạng từ tập hợp danh sách những mạng đã được định nghĩa từ trước. 
Show List Of Networks 
Hiển thị danh sách những mạng ưu tiên. 
Move To New Location 
Di chuyển mạng đã chọn đến một vị trí mới. 
Delete Selection 
Xoá mạng đã chọn khỏi danh sách những mạng ưu tiên. 
Find New Network 
Tìm mạng mới. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 35 
6. Menu Accessory Setup 
5. 
Accessory Setup 
Thiết lập những thiết bị đính kèm. 
Mute Car Radio 
Làm tắt tiếng của radio khi bạn làm hoặc nhận một cuộc gọi. 
Automatic Answer 
Khi được chọn, máy sẽ tự động trả lời khi có một cuộc gọi đến sau 2 lần chuông. 
Automatic Handsfree 
Chuyển cuộc đàm thoại bằng cách dùng tai nghe và speaker. 
Safety Timer 
Auxiliary Alert 
Đèn hiệu sẽ nhấp nháy khi có một cuộc gọi đến. 
Accessory Setup
 Mute Car Radio
- On
- Off
 Automatic Answer - On
- Off
- On
- Off
- On
- Off
- On
- Off
Automatic Handsfree
Safety Timer
 Auxiliary Alert
Trang 36 
7. Menu Quick Access 
Quick Access Menu 
Menu truy cập nhanh là một tính năng độc đáo. Nó cho phép ta chọn 9 chức năng 
thường dùng mà không cần phải rà tìm lòng vòng trong các menu. Ta cũng có thể 
thiết kế lại menu truy cập nhanh tùy theo ý thích. 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
- Find Name?
- Add to SIM?
- Call Voicemail?
- Battery Meter?
- Show Time/Date?
- Adjust Ring?
- Switch Line 1/2?
- Vibrate On/Off?
- Change Band?
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 37 
3. Mã nguồn của chương trình 
3.1. Mã nguồn của các trang HTML hướng dẫn sử dụng. 
 Mã nguồn của trang chính 
mot 
<!-- 
--> 
<img src="Welhome4.gif" width="190" height="76" alt="Welhome4.gif (56575 
bytes)"> 
<img src="motorola.jpg" width="229" height="70" alt="motorola.bmp (48214 
bytes)"> 
   
              
     
     
Điện thoại nhỏ cho thế giới lớn 
Một điện thoại - nhiều phong cách - cd928 chính 
là sự thể hiện cá tính của bạn 
<img src="0thkhao.gif" width="106" 
height="36"> 
Với cấu trúc cây menu, cho 
bạn một cái nhìn khái quát về toàn bộ cấu trúc những tính năng được xây dựng trong 
máy cd928. 
<img src="0go.gif" 
width="27" height="31" alt="click here de xem trang tham khao" 
border="0"> 
Trang 38 
Với những hướng dẫn tỉ mỉ, 
rõ ràng, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận cách làm thế nào để sử dụng những tính năng của 
máy cd928. 
<img src="0go.gif" width="27" height="31" alt="click here de xem phan huong dan" 
border="0"> 
<img src="SUDUNG.gif" width="105" 
height="31"> 
Mô phỏng của máy 
cd928, cho bạn cảm giác như đang sử 
dụng một máy điện thoại thật sự. 
<img src="0go.gif" 
width="27" height="31" alt="click here de vao trang su dung" border="0"> 
Xin chân thành cảm ơn những đóng góp của các bạn. 
<img src="0go.gif" width="27" height="31" alt="click here de gui mail cho toi" 
border="0"> 
  
  
  
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 39 
 Mã nguồn của trang chứa điện thoại mô phỏng 
luan-van.CAB 
<object ID="UserControl1" CLASSID="CLSID:191803D8-6371-11D0-82CA-
B54CDE05F649" 
CODEBASE="luan-van.CAB#version=1,2,0,0" width="137" height="262"> 
 Mã nguồn của trang trình bày cây tính năng 
Phone Book 
    
Personal Numbers 
    
Fixed Dialling 
   
One-Touch Dial Setting 
  
Call Related Features 
    
Show Batery Meter 
    Restric My Phone Number 
    
 Call Diverting 
    Talk and Fax 
Trang 40 
    Call Waiting 
    
Call Baring 
    
Key Answer Only 
Messages 
    
Call Voicemail 
    
Outgoing Messages 
    
Message Editor 
    Cell Broadcast 
    
Message Settings 
Phone Setup 
    
Select Phone Line 
    
Adjust Ring Volume 
   
Ring Or Vibrate 
    
Set Ringer Tone 
    
Set Ringer Tone 2 
    
Phone Lock 
    
New Security Code 
    
Extended Menus 
    
Show Time and Date 
    
Set Time Format 
    
Battery Saving Mode 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 41 
    
Select Keypad Tones 
Network Selection 
  
Change Band 
    
   
Available Network 
   
Network Search 
   
Preferred Networks 
   
Find New Network  
  
Quick Access Menu 
<img src=home.gif width="54" height="50" alt="click here de tro ve trang chinh" 
border="0"> 
  
 Mã nguồn của trang hướng dẫn 
Danh bạ điện thoại riêng 
Trang 42 
(Personal Number) 
    Là một menu con được dùng để tạo và quản lý danh 
sách các số điện thoại cá nhân. Để vào mục này, dùng các phím cuộn 
 , 
 cuộn đến mục " 
Phone Book", nhấn 
  2 lần để vào menu con của mục " 
Personal Number"   
Find Entry By Name 
 (tìm số điện thoại theo tên) 
   
Find Entry By Location 
 (tìm số điện thoại theo vị trí) 
   
Add Entry 
 (thêm vào số điện thoại mới) 
   
Check Capacity 
 (Kiểm tra sức chứa) 
   
 Prevent Access 
(Ngăn ngừa truy nhập) 
   
Dùng các phím cuộn để đến hạng mục cần chọn. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
để thoát ra. 
Cách nhập một ký tự 
    Dùng các phím số để nhập ký tự. Ví dụ : khi bấm phím số 
lần đầu tiên thì nó sẽ hiển thị ký tự J. Nhấn phím này lần 
nữa sẽ thay bằng chữ K, ...hiển thị số 5. 
    Bấm và giữ bất kỳ một phím sẽ chuyển tất cả các ký tự thành 
chữ thường, lặp lại thao tác này sẽ chuyển tất cả lại thành chữ hoa. 
    Ta có thể dùng phím 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 43 
 để nhập 
vào ký tự giống như ký tự vừa nhập trước đó. Nhấn phím này lần nữa sẽ tạo ra khoảng 
trắng. 
    Xóa một ký tự bằng cách nhấn 
. 
    Nhấn 
 để lưu lại 
thông tin. 
Tìm một số điện thoại theo tên 
 (Find Entry By Name) 
Dùng các phím cuộn 
,  
 cuộn 
đến mục " 
Phone Book"  
 3 lần để 
vào mục tìm số điện thoại theo vị trí. 
Màn hình hiển thị thông báo 
"Enter Name 
", nhập vào tên của số điện thoại cần tìm (tối đa3 ký tự). Khi đó, máy sẽ tìm và 
hiển thị tên của số điện thoại phù hợp. 
Dùng các phím cuộn để hiển thị những mục 
liền kế nó. 
Khi tìm được số mong muốn, nhấn 
 để vào menu 
con 
- Call Number (gọi số điện thoại này) 
- Modify Name or Number (sửa tên hoặc số điện thoại) 
- Erase Name and Number (Xóa tên và số điện thoại) 
- 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa 
những mục này. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
 để 
thoát ra. 
Trang 44 
Tìm một số điện thoại theo vị trí 
(Find Entry by Location) 
Dùng các phím cuộn 
,  
 để cuộn 
đến mục " 
Phone Book",  
 2 lần để vào 
menu con của mục 
Personal Number. Dùng phím 
  
để cuộn đến mục "tìm số điện thoại theo vị trí", 
. 
Màn hình hiển thị thông báo 
"Enter Location 
", nhập vào vị trí của số điện thoại cần tìm. Khi đó, máy sẽ tìm và hiển thị tên 
của số điện thoại phù hợp. 
Dùng các phím cuộn để hiển thị những mục liền kế nó. 
Khi tìm được số mong muốn, nhấn 
 để vào menu 
con 
 - Call Number (gọi số điện thoại này) 
- Modify Name or Number (sửa tên hoặc số điện thoại) 
- Erase Name and Number (Xóa tên và số điện thoại) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa 
những mục này. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
 để 
thoát ra. 
Thêm vào số điện thoại mới 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 45 
(Add Entry) 
Dùng các phím cuộn 
,  
 để cuộn 
đến mục " 
Phone Book",  
 2 lần để vào 
menu con của mục 
Personal Number. Dùng phím 
  để cuộn đến mục 
"thêm vào số điện thoại mới", 
Dùng các phím cuộn để chọn vị trí 
"Cho vào bộ nhớ của máy điện thoại 
" [Add to phone memory]hay 'Cho vào thẻ SIM 
" [Add to SIM card memory], bấm 
Nhập vào số điện thoại, 
, ghi 
tên, vị trí, bấm 
 để lưu. Bấm 
phím 
 để 
thoát ra. 
Kiểm tra sức chứa 
(Check Capacity) 
Kiểm tra số mục còn trống trong bộ nhớ của điện thoại hay 
bộ nhớ SIM card 
1.    Dùng các phím cuộn 
,  
Trang 46 
 để cuộn 
đến mục " 
Phone Book",  
 2 lần để vào 
menu con  của mục Personal Number.Tiếp tục dùng phím cuộn để cuộn đến 
mục "Kiểm tra sức chứa" 
[Check Capacity], 
. 
2.    Dùng các phím cuộn để chọn vị trí "Kiểm 
tra sức chứa của máy điện thoại" 
[Check Phone Capacity]hay 
"Kiểm tra sức chứa của thẻ SIM" 
[Check SIM apacity],bấm 
. Màn hình 
sẽ hiện thông báo "XX Unused Location". 
Ngăn ngừa truy nhập 
(Prevent Access) 
   Ngăn ngừa không cho truy nhập vào những mục đã 
được lưu trong bộ nhớ, trong thẻ SIM hay cả hai. 
1.    Dùng các phím  
,  
 (phím 
cuộn) để cuộn đến mục " 
Phone Book",  
 2 lần để vào 
menu con của mục 
Personal Number. Tiếp tục dùng phím cuộn để cuộn đến mục 
"Ngăn ngừa truy nhập " 
[Prevent Access], 
. 
2.    Dùng các phím cuộn  để tùy chọn những mục 
"Không giới hạn truy nhập" 
[No Memory Restrictions], 
"Giơiù hạn truy nhập đến thẻ SIM" 
[To SIM Card Memory], 
"Giới hạn truy nhập đến bộ nhớ máy" 
[To Phone Memory], 
hay giới hạn cả hai, bộ nhớ và thẻ SIM 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 47 
[To Phone & SIM Memory]. 
Dùng các phím cuộn để di chuyển đến mục cần chọn nhấn 
 . Khi đó màn 
hình sẽ hiện thông báo nhắc nhập vào mã bảo mật 
[Security Code]. Nếu nhập mã đúng thì sự ngăn ngừa truy nhập mới 
có tác dụng (Mã mặc định là "000000" và có thể thay đổi được trong 
phần Phone Setup). 
Gọi số cố định 
(Fixed Dialling) 
    Tính năng này cho phép bạn giới hạn việc dùng 
điện thoại trong một danh sách số điện thoại đã được định nghĩa trước, hay là một 
danh sách mã quốc gia, mã vùng hay là một tiền tố nào đó mà bạn chọn. 
  
   Khi Fixed Dialling được thiết lập mức On, bạn chỉ gọi được những số 
có số (hay tiền tố) trùng với những số (hay tiển tố) đã lưu trong danh sách Fixed Dial. 
Nếu bạn thử gọi số khác thì thông báo "Restricted" sẽ hiển thị. 
    
View Fixed Dial List 
(Xem danh sách số cố định) 
    
Setup Fixed Dialling (Thiết lập số cố định) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa những mục này. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
để thoát ra. 
Xem danh sách số cố định 
( View Fixed Dial List) 
    Xem danh sách số cố định đã được lưu trong Fixed Dial. 
1.  Dùng các phím 
, 
(phím cuộn)  để di chuyển đến mục 
 Phone Book, nhấn 
2.    
Nhấn phím cuộn để đến mục " 
Trang 48 
Fixed Dialling", nhấn 
 . Tiếp tục dùng phím cuộn để di chuyển đến mục 
View Fixed Dial List . Muốn chọn nhấn 
, để 
thoát ra dùng phím 
4.  
Dùng phím cuộn để duyệt qua danh sách các số trong 
Fixed Dial List . Khi bạn đã tìm thấy số bạn cần, nhấn 
để làm cuộc gọi. 
Thiết lập số cố định 
(Setup Fixed Dialling) 
Bạn dùng tùy chọn này để chuyển 
Fixed Dialling ở mức 
On hay Off và dùng để thêm hay thay 
đổi những mục trong danh sách 
Fixed Dial. 
Bạn phải nhập vào mã PIN2 (mặc định là 13579) 
khi bạn chọn mục này.   
1.  Dùng các phím 
, 
 (phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Book, nhấn 
2.    
Nhấn phím 
 cuộn để vào mục " 
Fixed Dialling", nhấn 
. 
3.  Tiếp tục dùng phím cuộn  để di chuyển đến mục " 
Setup Fixed Dialling". Muốn chọn nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
.4.  
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 49 
Nhập vào mã PIN2 . Bấm  
để vào menu con của nó, để thoát ra dùng phím 
. 
On 
Chuyển Fixed Dialling ở mức On 
Off 
Chuyển Fixed Dialling ở mức Off 
Edit Entry 
Sửa đổi một mục trong danh sách Fixed Dial. Khi bạn chọn mục này, vị trí 
đầu tiên trong danh sách không rỗng sẽ được hiển thị. Dùng  phím 
cuộn để di chuyển đến  mục bạn muốn thay đổi, nhấn 
. 
Màn hình sẽ hiển thị một promt để bạn sửa đổi tên và số điện hoại. 
Add Entry 
Thêm vào một tên và điện thoại vào trong danh sách Fixed Dial.Màn hình sẽ 
hiển thị một promt để bạn nhập vào tên, số điện thoại và vị trí của nó trong danh 
sách. 
Erase Entry 
Xoá một mục đã lưu trong danh sách Fixed Dial. Mục 
đầu tiên trong danh sách sẽ được hiển thị. Di chuyển đến mục bạn muốn xóa và nhấn 
. 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các mục này, 
nhấn 
để chọn. 
Quay số với 1 phím 
(One-Touch Dial Setting) 
    Bạn dùng mục này để chỉ định danh sách Phone 
Book nào có thể được quay số chỉ với 1 phím. 
1.  Dùng các phím 
, 
Trang 50 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Book, nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng  phím  cuộn để vào mục 
"One-Touch Dial Setting 
". Nhấn 
để vào menu con 
   
To Phone Memory 
  Cho vào bộ nhớ điện thoại 
(những vị trí từ 1 đến 9) 
   
To SIM Memory 
   Cho vào bộ nhớ thẻ SIM 
(những vị trí từ 101 đến 109) 
   
To Fixed Dial List 
   Cho vào danh sách Fixed Dial 
(những vị trí từ 1 đến 9) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa những mục này. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
 để 
thoát ra. 
Các đặc điểm về cuộc điện thoại 
(Call Related Features) 
Dùng để thay đổi, thiết lập cấu hình của những tính 
năng liên quan đến cuộc gọi. 
Hiện đồng hồ pin 
(Show Bttery Meter) 
Hiển thị đồng hồ cho biết mức năng lượng còn lại của pin 
1. Dùng các phím 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 51 
, 
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
 2 lần 
để vào mục "Show Battery Meter", nhấn 
 để hiển thị đồng hồ. 
2. Để thoát ra dùng phím 
Hạn chế số điện thoại của tôi 
(Restrict My Phone Number) 
1. Dùng các phím 
, 
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để cuộn đến mục " 
Restrict My Phone Number 
",nhấn 
để vào menu con 
  Show ID on Next Call 
  Số điện thoại của bạn được gửi đi với cuộc gọi kế 
   
Restric ID on Next Call  
   
Số điện thoại của bạn sẽ không gửi đi với cuộc gọi kế 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các 
mục này, nhấn 
 để chọn. 
Trang 52 
Chuyển cuộc gọi 
(Call 
 Diverting) 
Đây là một tính năng mạng , nếu điện thoại của bạn không có gía trị hay bạn 
không muốn nhận cuộc gọi, những cuộc gọi đến sẽ được chuyển đến những số điện 
thoại khác 
1.  Dùng các phím 
<img src="up.jpg" width="26" height="20" 
alt="up.bmp (2550 bytes)">, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
"Call Related Features 
", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng phím cuộn để đến mục " 
Call Diverting", nhấn 
 để vào menu con. 
    
Divert Voice Calls (chuyển cuộc gọi) 
    
Divert Fax Calls (chuyển cuộc nhận bằng fax) 
    
Divert Data Calls (chuyển cuộc nhận bằng dữ liệu) 
    
Cancel All Diverting (hủy toàn bộ chức năng chuyển) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các mục này, nhấn 
 để chọn. 
Chuyển cuộc gọi 
(Divert Voice Calls) 
1.  Dùng các phím 
, 
  để di chuyển đến mục 
"Call Related Features", nhấn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 53 
2.    
Tiếp tục dùng phím cuộn để vào mục " 
Call Diverting", nhấn 
 2 lần để vào mục " 
Divert Voice Calls". 
3. Nhấn phím 
để vào menu  con 
   
 Divert When Unavailable (Chuyển khi không đáp) 
   
Divert All Voice Calls (chuyển tất cả) 
   
Detail Diverting (chuyển theo loại) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa những mục này. Nhấn 
 để chọn. Bấm 
phím 
để thoát ra. 
Chuyển cuộc nhận bằng Fax 
(Diver Fax Calls) 
Dùng để chuyển tất cả những cuộc nhận bằng Fax đến một số điện thoại 
đơn. 
Mục này có 2 tùy chọn On và Off. Nếu bạn thay đổi ở mức On, bạn phải nhập 
vào số điện thoại nơi chuyển đến. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
"Call Related Features", nhấn 
2.    
Nhấn các phím 
cuộn để vào mục "Call Diverting", nhấn 
. 
3. Tiếp tục dùng các phím 
Trang 54 
, 
  để vào mục 
"Divert Fax  Calls". 
 Nhấn 
để  chọn. 
Chuyển cuộc nhận bằng dữ liệu 
(Diver Data Calls) 
Dùng để chuyển tất cả những cuộc nhận bằng Fax đến một số điện thoại đơn. 
Mục này có 2 tùy chọn On và Off. Nếu bạn thay đổi ở mức On, bạn phải nhập 
vào số điện thoại nơi chuyển đến. 
1.  Dùng các phím 
, 
   (phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
 2.    
Nhấn các phím 
cuộn để vào mục " 
Call Diverting", nhấn 
. 
3. Tiếp tục 
dùng các phím cuộn để vào mục " 
Divert Data Calls". Nhấn 
để  chọn. 
Huỷ bỏ toàn bộ chức năng chuyển 
(Cancel All Diverting) 
Chức năng này cho phép bạn hủy chức 
năng chuyển những cuộc gọi đến. 
1.  Dùng các phím 
, 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 55 
  (phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Nhấn các phím cuộn để đến mục" 
Call Diverting", nhấn 
.3. 
 Tiếp tục dùng các phím cuộn để vào mục " 
Cancel All Diverting". Nhấn  
để chọn. 
Nói và Fax 
(Talk and Fax) 
Đây là một tính năng mạng cho phép bạn đàm thoại và sau đó gửi hoặc nhận 
fax trong suốt cuộc gọi đó. Mục này có 2 chế độ On và Off. 
1.  Dùng các phím 
, 
  (phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng các phím cuộn để đến mục 
"Talk and Fax", nhấn 
 để chọn. 
Call Waiting 
(Cuộc gọi đang chờ) 
Trang 56 
Tính năng này có 2 chế độ On và Off. Nếu được thiết lập ở mức On, máy sẽ 
báo hiệu khi có một cuộc gọi đang chờ. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng các phím cuộn để đến mục " 
Call Waiting", nhấn 
 để chọn. 
Chặn cuộc gọi 
(Call Barring) 
Là một tính năng mạng, có thể dùng để chặn những cuộc gọi đi hay những 
cuộc gọi đến. 
Mỗi khi bạn thay đổi 
  việc ngăn chặn, bạn phải nhập vào mã chặn cuộc gọi (mặc định là 6789). 
1. Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
 2.   
 Tiếp tục dùng 
  phím cuộn để vào mục " 
Call Barring", nhấn 
. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 57 
3.  Nhập vào mã chặn cuộc gọi. 
 Nhấn phím 
để vào menu con. 
    
Bar Outgoing Calls 
(chặn những cuộc gọi đi) 
    
Bar  Incoming Calls (chặn những cuộc gọi đến) 
    
Cancel All Barring 
 (hủy chức năng chặn cuộc gọi) 
    
Change Bar Password 
 (Thay đổi mã chặn cuộc gọi) 
Dùng các phím cuộn  để di chuyển giữa các 
  mục này, nhấn 
 để chọn. 
Chặn những cuộc gọi đi 
(Bar Outgoing Calls) 
Tùy theo mục mà bạn chọn, máy sẽ tự động chặn những cuộc gọi đi không 
hợp lệ. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục" 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng phím cuộn để vào mục " 
Call Barring", nhấn 
. 
3.  Nhập vào mã chặn cuộc gọi 
Trang 58 
4.   Nhấn phím 
2 lần để vào menu con của mục " 
Bar  Outgoing Calls". 
    
Int'l Calls 
    Chặn những cuộc gọi đi quốc tế 
    
Int'l Calls Expect Home 
  
   Chặn những cuộc gọi quốc tế ngoại trừ đất nước của bạn. 
    
All Calls 
    Chặn tất cả những cuộc gọi. 
     
Off 
   
  Khi được chọn, máy sẽ trở về chế độ bình thường (không chặn cuộc gọi) 
Dùng các phím cuộn 
để di chuyển giưã các mục trong menu con, nhấn 
 để 
chọn. 
Chặn những cuộc gọi đến 
(Bar Incoming Calls) 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 59 
2.    
Tiếp tục dùng phím cuộn để vào mục " 
Call Barring", nhấn 
. 
3.  Nhập vào mã chặn cuộc gọi, nhấn 
4.  Dùng các phím cuộn để di chuyển đến 
  mục " 
Bar Incoming Calls", nhấn  
 để vào menu con 
    When Roaming 
  
   Chặn những cuộc gọi đến khi bạn đang roaming 
   
  All Calls 
    Chặn tất cả những cuộc gọi đến. 
    Off 
    Khi được chọn, máy sẽ trở về chế độ bình thường 
(không chặn cuộc gọi) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giưã các  mục trong menu con, 
nhấn 
 để 
chọn. 
Hủy việc chặn 
(Cancel All Barring) 
Dùng để thiết lập tất cả các tuỳ chọn chặn cuộc gọi về mức Off 
Trang 60 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng  phím 
, 
 để đến mục" 
Call Barring", nhấn 
. 
3.  Nhập vào mã chặn cuộc gọi, 
nhấn 
4.   
Dùng các phím cuộn 
để di chuyển đến  mục " 
 Cancel All Barring", nhấn  
 để hoàn thành tác vụ. 
Thay đổi mã chặn cuộc gọi 
(Change Bar Password) 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 61 
Tiếp tục dùng phím cuộn để đến mục " 
Call Barring", nhấn 
. 
3.  Nhập vào mã chặn cuộc gọi, nhấn  
4.  
Dùng các phím cuộn để di chuyển đến  mục " 
 Change Bar Password", nhấn  
. 
5.  Nhập vào mã hiện tại (mặc định là 6789) 
6.  Nhập vào mã mới (4 con số)  nhấn  
 để hoàn thành tác vụ. 
Trả lời bằng phím 
(Key Answer Only) 
Tính năng này có 2 chọn lựa On và Off 
Khi nó được thiết lập ở mức On, mở nắp máy sẽ không 
trả lời cuộc gọi đến. 
Khi nó được thiết lập ở mức Off, mở nắp máy sẽ trả lời cuộc gọi đến. 
1.  Dùng các phím 
, 
   (phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Call Related Features", nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng phím cuộn để đến mục " 
Key Answer Only", nhấn 
 để  chọn. 
Trang 62 
Cài đặt điện thoại 
(Phone Setup) 
   
  Mục này dùng để thiết lập, thay đổi  các cấu hình cho điện thoại đang 
sử dụng 
Chọn đường dây 
(Select Phone Line) 
    Cho phép chuyển đổi giữa Line 1 và Line 2 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Phone Setup", nhấn 
2.    
 Nhấn phím 
<img src="down.jpg" width="28" height="20" alt="down.bmp (2262 
bytes)">, 
 để vào mục "Select Phone Line" 
3.  Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa 
Line 1 và Line 2. Muốn chọn nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Điều chỉnh âm lượng chuông 
(Adjust Ring Volume)   
  Thiết lập âm lượng của tiếng chuông khi có một cuộc gọi đến 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 63 
1.  Dùng các phím 
, 
 (phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Phone Setup", nhấn 
2.    
Nhấn phím 
 2 lần, 
 để vào mục " 
Adjust Ring Volume" 
3.  Dùng phím 
, 
 để điều chỉnh âm lượng. Nhấn 
 để lưu cấu hình và thoát ra. 
Chuông hoặc rung 
(Ring or Vibrate) 
Thiết lập cách thức mà máy sẽ báo hiệu khi có một cuộc gọi đến 
1.  Dùng các phím 
<img src="up.jpg" width="26" height="20" 
alt="up.bmp (2550 bytes)">, 
  
(phím cuộn)  
để di chuyển đến mục " 
Phone Setup", nhấn 
2.    Nhấn phím 
3 lần, 
Trang 64 
 để vào mục " 
Ring or Vibrate" 
3.  Dùng các phím cuộn để chuyển đổi giữa các mục quot; 
Ring Only" (chỉ chuông), " 
Vibrate Only" (chỉ rung), " 
Vibrate then Ring" (rung trước chuông sau), hay " 
No Ring or Vibrate" (không chuông, không rung). Muốn 
chọn nhấn 
, 
 để thoát ra dùng phím 
. 
Đặt tiếng chuông 
(Set Ringer Tone) 
Xác định loại tiếng chuông mỗi khi có một cuộc gọi đến 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Phone Setup", nhấn 
2.    
Nhấn các phím cuộn để đến mục 
"Set Ringer Tone 
" , 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để chuyển đổi giữa các mục 
" 
Standard Tone" 
(tiếng chuẩn), " 
Music Tone 
"(tiếng nhạc). Muốn chọn nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 65 
Đặt tiếng chuông 2 
(Set Ringer Tone 2) Xác định loại tiếng chuông mỗi khi có 
một cuộc gọi đến. Mục này chỉ xuất hiện khi ta chọn đường dây là Line 2 trong mục 
" 
Select Phone Line" 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  
để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
2.    
 Nhấn các phím cuộn để đến mục 
" 
Set Ringer Tone 2" ,  nhấn 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn 
để chuyển đổi giữa các mục " 
Standard Tone 
"(tiếng chuẩn), " 
Music Tone"(tiếng nhạc). Muốn chọn nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Khóa điện thoại 
(Phone Lock) 
Trang 66 
Dùng để thiết lập, thay đổi mã mở khóa mỗi khi điện thoại bị khóa. Mã mặc định của 
nó là "1234" và có thể thay đổi được. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  
để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
2.    
 Nhấn các phím cuộn để đến mục" 
Phone Lock 
", nhấn 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn 
để chuyển đổi giữa các mục " 
Automatic Lock" (tự động khóa máy mỗi khi mở 
máy), " 
Lock Now" (khóa máy ngay lập tức), hoặc 
" 
Change Unlock Code" (thay đổi mã mở 
khóa). Muốn chọn nhấn 
, để 
thoát ra dùng phím 
. 
Mã số bảo mật mới 
(New Security Code) 
Thay đổi mã bảo mật của máy. Mã này dùng để điều khiển việc truy xuất, và 
những mục khác bên trong menu 
1.  Dùng các phím 
, 
 (phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 67 
2.    
Tiếp tục dùng các  phím cuộn để đến mục quot; 
New Security Code", nhấn   
3.  Máy sẽ yêu cầu nhập vào mã số cũ. Nếu nhập đúng, ta sẽ nhập tiếp 6 con 
số thay cho mã số cũ. Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
. 
Những menu mở rộng 
(Extended Menus) Chuyển đổi những menu mở rộng ở mức 
On hay Off. Nếu nó được thiết lập ở mức Off, những tính năng mở rộng sẽ không 
được hiển thị 
1.  Dùng các phím 
, 
 (phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
2.    
 Nhấn các phím cuộn để vào mục " 
Extended Menus", nhấn  
3. Tiếp tục dùng các phím cuộn để chuyển đổi giữa các mục 
On hay Off. Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Trang 68 
Hiển thị ngày và giờ 
(Show Time and Date) Mỗi khi được chọn, màn hình sẽ hiển thị ngày và 
giờ cho đến khi một phím bất kỳ được nhấn. Chức năng này chỉ được hiển thị khi 
menu " 
Extended Menus" ở trạng thái 
On. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục Phone 
Setup, nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng các phím cuộn để đến mục " 
Show Time and Date". 
3.  Muốn chọn nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Đặt lại ngày và giờ 
(Set Time and Date) 
Dùng để đặt lại ngày và giờ. Chức năng này chỉ được hiển thị khi menu 
"Extended Menus" ở trạng thái On. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 69 
2.    
Tiếp tục dùng các phím cuộn để đến mục " 
Set Time and Date", 
3.  Màn hình sẽ hiển thị thông báo "Enter Time". 
Thời gian nhập vào phải ở dạng thức 24h. Tiếp đó là thông báo nhắc nhở nhập vào 
ngày "Enter Date".  Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Đặt kiểu giờ 12/24 
(Set Time Format) 
Dùng để đặt lại dạng thức hiển thị giờ. Chức năng này chỉ được hiển thị khi menu 
"Extended Menus" ở trạng thái 
On. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
2.    Nhấn các phím cuộn để đến mục 
"Set Time Format",nhấn  
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để 
chuyển đổi giữa các mục " 
12-hour?"(dạng 12h), hay " 
24-hour"(dạng 24h).  Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Trang 70 
Chế độ tiết kiệm pin 
(Battery Saving Mode) 
Tính năng này cho phép điện thoại hoạt động ở chế độ tiết kiệm pin. Chức năng 
này chỉ được hiển thị khi menu " 
Extended Menus" ở trạng thái On. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
2.    
Tiếp tục dùng các phím cuộn để đến mục " 
Battery Saving Mode",nhấn 
3.  Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Chọn tiếng nút bấm 
(Select Keypad Tones) 
 Cho phép bạn thay đổi hoặc không cho phép có tiếng mỗi khi một phím 
được nhấn. Chức năng này chỉ được hiển thị khi menu " 
Extended Menus" ở trạng thái On. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục 
Phone Setup, nhấn 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 71 
2.    
Nhấn các phím cuộn để đến mục" 
Select Keypad Tones",nhấn 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để chuyển đổi giữa các mục " 
Normal Tones" (tiếng bình thường), " 
Single Tone" (tiếng đơn), hay " 
No Tones" (không có tiếng).  Muốn lưu cấu hình nhấn 
, 
để thoát ra dùng phím 
Tin Nh 
ắn 
(Messages) 
Dùng để soạn thảo tin nhắn, xem nội dung tin nhắn, thiết lập hoặc thay đổi các 
cấu hình liên quan đến tin nhắn. 
Gọi hộp thư thoại 
(Call Voicemail) 
Chức năng dùng để làm một cuộc gọi đến số hộp thư thoại hiện hành. 
 Số của hộp thư thoại có thể thay đổi được trong mục " 
Voicemail Number". 
 Để dùng chức năng này, bạn làm như sau : 
Dùng các phím 
, 
  
để di chuyển đến mục " 
Messages", nhấn 
 2 lần vào mục " 
Call Voicemail", nhấn 
Trang 72 
. Khi đó, máy sẽ tự động quay số của hộp 
thư thoại. Nhấn 
 để kết thúc cuộc gọi. 
Các tin gửi đi 
(Outgoing Messages) 
Chức năng này được dùng để xem và quản lý bất kỳ tin nhắn nào gửi đi 
. Khi chọn muc này, tin nhắn đầu tiên sẽ được hiển thị. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
 Messages", nhấn 
. 
2.  Dùng các phím cuộn để cuộn đến mục " 
Outgoing Massages", nhấn 
. 
Màn hình sẽ hiển thị danh sách các tin nhắn gửi đi. 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn  để di chuyển 
giữa các tin nhắn. Để hiển thị 1 tin nhắn chỉ định, nhập vào số thứ tự của tin nhắn đó, 
ví dụ nhấn phím 
   để hiển thị tin nhắn thứ 5. Nếu tin nhắn đó không 
tồn tại, thông báo "Invalid Msg Number" sẽ được hiển 
thị. Nhấn  
 để vào menu con. 
   
Send Message (Gửi tin nhắn) 
       
Enter Numberdùng các phím số để nhập số điện thoại 
      Find Entry by Name 
(tìm một số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ theo tên) 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 73 
       Find Entry by Location 
 (tìm một số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ theo vị trí) 
        
  Store Message (Lưu tin nhắn) 
  Edit Message 
 (hiệu chỉnh tin nhắn) 
  Delete Message (Xóa tin nhắn hiển thị hiện tại) 
  Go to Next Message (hiển thị tin nhắn gửi đi kế 
tiếp)  
Dùng các phím 
, 
 để di chuyển giữa các menu con, nhấn 
  để chọn. 
Soạn thảo tin nhắn 
(Message Editor) 
Dùng để tạo hay hiệu chỉnh những tin nhắn. 
1.  Dùng các phím 
, 
  (phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
 Messages", nhấn 
. 
2.  Tiếp tục dùng các phím 
cuộn để cuộn đến mục " 
Massage Editor", nhấn  
. 
Khi đó màn hình sẽ hiển thị 
tin nhắn cuối cùng. Nhấn và giữ phím 
Trang 74 
 để xóa tin nhắn và bắt đầu một tin nhắn mới, hay hiệu chỉnh tin nhắn đang 
hiển thị, nhấn 
  mỗi khi hoàn thành tin nhắn, để vào các tùy chọn của nó 
    Send Message (Gửi tin nhắn) 
    Store Message (lưu tin nhắn lại trong danh 
sách những tin nhắn gửi đi) 
Để tham khảo về cách nhập ký tự, xin xem mục " 
Cách nhập ký tự" 
Cài đặt tin nhắn 
(Message Settings) 
1. Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
 Messages", nhấn 
. 
2. Tiếp tục dùng các phím cuộn để cuộn đến mục " 
Massage Settings", nhấn   
để vào menu con 
Voicemail Number 
Dùng để nhập vào một số điện thoại, là số được dùng cho mục "Call 
Voicemail". Nếu đã tồn tại 1 số, nó sẽ được hiển thị trên màn hình. Lúc đó, ta 
có thể dùng, thay đổi hay xóa  nó nếu muốn. 
Service Centre 
Trước khi bạn gửi đi bất kỳ tin nhắn nào, bạn phải dùng tùy chọn này để nhập 
vào số điện thoại của trung tâm dịch vụ tin nhắn.của bạn. Nếu đã tồn tại 1 số, nó sẽ 
được hiển thị trên màn hình. Lúc đó, ta có thể dùng, thay đổi hay xóa  nó 
nếu muốn. 
Expiry Period 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 75 
Dùng để chỉ định khoảng thời gian tối đa để những tin nhắn chưa gửi đi, được 
lưu trên trung tâm dịch vụ tin nhắn trước khi nó được gửi đi. Khi được chọn, màn hình 
sẽ hiển thị thời gian đã chỉ định hiện tại. 
Outgoing Message Type 
Dùng để chỉ định dạng thức của tin nhắn gửi đi. 
Dùng các phím 
, 
  
để di chuyển giữa các mục trong menu con, nhấn 
 để chọn. 
Chọn mạng hoạt động 
(Network Selection) 
Để điện thoại có thể nhận hoặc làm một cuộc 
gọi, nó phải đăng ký với một trong những mạng có giá trị. Những mạng đó có thể là 
GSM900, GSM1800 hay là kết hợp của GSM900/1800. Tính năng này được dùng để 
chọn mạng hoạt động, thay đổi băng tần, hay tìm một mạng mới.... 
Thay đổi băng tần 
(Change Band) 
Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
Network Selection", nhấn 
 2 lần để vào các menu con của mục " 
Change Band" 
Change to 900/1800 
Thay đổi sang dãy băng tần 900/1800 
Change to 900Thay đổi sang dãy băng tần 900 
Change to 1800Thay đổi sang dãy băng tần 1800 
Trang 76 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con của mục " 
Change Band", nhấn  
để  chọn 
Những mạng có thể dùng 
(Available Networks) 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
 Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để di chuyển đến mục " 
Available Network", nhấn 
 . 
Khi được chọn, chức năng này sẽ quét để tìm xem những mạng nào đang hoạt 
động ở vị trí hiện tại của bạn. Khi việc quét đã hoàn thành, dùng các phím cuộn để di 
chuyển giữa các mục trong danh sách. Khi bạn tìm thấy một mạng và muốn đăng ký 
hoặc lưu nó trong danh sách những mạng ưu tiên, nhấn 
 . Khi đó bạn sẽ vào menu con của mục 
"Available Network". 
Register Now 
Mỗi khi được chọn, máy sẽ cố gắng đăng ký với mạng đã chọn. 
Make Preferred 
Mỗi khi được chọn, bạn sẽ phải nhập vào vị trí của mạng đã chọn trong danh 
sách những mạng ưu tiên. 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con của nó, 
nhấn  
để  chọn. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 77 
Tìm mạng 
(Network Search) Là một tính năng trong đó có những tùy 
chọn quyết định cách làm thế nào hoặc bao lâu thì máy của bạn sẽ đăng ký với một 
mạng. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục " 
 Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để 
di chuyển đến mục " 
Network Search", nhấn 
 để vào menu con 
Registration Preferences 
Quy định máy của bạn sẽ làm thế nào để đăng ký với một mạng. 
Tùy chọn này có 2 chế độ 
Automatic Search 
Trong chế độ tự động tìm, may sẽ cố gắng đăng ký với mạng đầu tiên trong 
danh sách đã lưu. Nếu thành công, nó sẽ hiển thị tên của mạng và sau đó vào chế độ 
chờ. Nếu việc đăng ký không thành công, nó sẽ tiếp tục đăng ký với những mạng 
kế tiếp. 
Manual Search Mode. 
Trong chế độ tìm thủ công, máy sẽ trình bày danh sách của những mạng đã 
lưu. Dùng các phím và để chọn một từ trong danh sách đó. Máy điện thoại của bạn sẽ 
cố gắng đăng ký với mạng đã chọn. 
Frequency of Search 
Tùy chọn này dùng để quy định máy sẽ chờ bao lâu, trước khi cố gắng đăng 
ký lại sau khi việc đăng ký trước đó đã thất bại. Tùy chọn này có những thiết lập sau 
: 
Slow Search 
Medium Search 
Fast Search 
Trang 78 
Continuous Search 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con, 
nhấn 
để chọn. 
Những mạng ưu tiên 
(Preferred Networks) 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn) để di chuyển đến mục" 
 Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để di chuyển đến mục " 
Preferred Network", nhấn 
 để vào menu con 
Add Network to List (Thêm mạng vào trong danh sách 
ưu tiên) 
Show List of Networks (Hiển thị danh sách mạng ưu 
tiên) 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con, 
nhấn 
để chọn. 
Thêm mạng vào trong danh sách 
(Add Network to List) 
Tính năng này cho phép bạn thêm mạng vào trong danh sách mạng ưu tiên. 
1.  Dùng các phím 
, 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 79 
  
(phím cuộn)  để di chuyển đến mục " 
 Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Tiếp tục dùng các phím cuộn để di chuyển đến mục " 
Preferred Network", nhấn 
 2 lần để vào  menu con của mục " 
Add Network to List". 
Choose From Available 
Tùy chọn sẽ quét để tìm những mạng đang hoạy động ở vị trí hiện tại của 
bạn. Khi việc quét đã hoàn thành, dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các mục 
trong danh sách. Khi bạn tìm thấy một mạng và muốn lưu nó trong danh sách những 
mạng ưu tiên, nhấn 
 . Khi đó bạn sẽ được hỏi để nhập vào vị trí của mạng đã chọn trong 
danh sách những mạng tham khảo. 
Choose From Known 
Khi được chọn, máy sẽ trình bày một danh sách các mạng. Dùng các phím 
cuộn để duyệt qua danh sách. Khi bạn tìm thấy một mạng và muốn lưu nó trong danh 
sách những mạng ưu tiên, nhấn 
 . Khi đó bạn sẽ được hỏi để nhập vào vị trí của mạng đã chọn trong 
danh sách những mạng tham khảo. 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con, 
nhấn 
để chọn. 
Hiển thị danh sách mạng ưu tiên 
(Show List of Networks) 
Dùng để hiển thị những mạng bạn đã lưu trong danh sách. 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  để di chuyển đến mục " 
Trang 80 
Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Dùng các phím cuộn 
di chuyển đến mục " 
Preferred Network", nhấn 
 để vào menu con. 
3.  Tiếp tục dùng các phím cuộn cuộn đến mục " 
Show List of Networks", nhấn 
 sẽ hiển thị danh sách những mạng đã được lưu. 
 Để duyệt qua danh sách này dùng phím cuộn, nhấn 
 sẽ chọn mục hiện tại và đi vào menu con 
Move to New Location 
Bạn sẽ phải nhập vào giá trị vị trí mới của mạng đã chọn. 
Delete Selection 
Xóa mạng đã chọn. 
Dùng các phím cuộn để di chuyển giữa các menu con, 
nhấn 
để chọn. 
Tìm mạng mới 
(Find New Network) 
1.  Dùng các phím 
, 
  
(phím cuộn)  để di chuyển đến mục " 
Network Selection", nhấn 
 . 
2.  Dùng các phím cuộn 
di chuyển đến mục " 
FindNew Network", nhấn 
 để thực hiện việc tìm mạng mới. 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 81 
Thiết lập những thiết bị đính kèm 
 (Accessory Setup Menu) 
  
Dùng Menu truy cập nhanh 
(Quick Access Menu) 
Đây là ưu điểm độc đáo của máy Motorola mà 
các máy khác không có được. Nó cho phép bạn chọn 9 chức năng thường dùng mà 
không phải rà tìm lòng vòng trong các menu. Bằng cách bấm phím 
và kết hợp một trong các phím số từ 1 đến 9 ; hoặc bấm 
phím 
kết hợp với các phím 
, 
 (phím cuộn) để tìm chức năng. Bấm 
 để chọn. 
Bạn cũng có thể thiết kế lại menu truy cập nhanh ở trên cho phù hợp với ý thích. 
Motorola đưa ra đến 20 chức năng thông dụng để bạn chọn lấy 9 chức năng. 
    * Cách làm như sau :Bấm 
và dùng phím cuộn hay dùng phím số cuộn đến vị trí mà 
bạn muốn đổi, bấm và giữ phím 
 một lúc, màn hình sẽ hiển thị danh sách các chức năng, tiếp tục 
dùng các phím cuộn để tìm chức năng mà bạn thích. Bấm 
 khi muốn chọn.Chức năng mới sẽ được thay thế vào vị trí 
đó. 
Trang 82 
<img src="backtop.gif" width="196"height="31" alt="backtop.gif (754 
bytes)"> 
3.2. Mã nguồn của ActiveX Control 
 Khai báo các biến chung 
Option Explicit 
Private Type entry 'khai bao entry la muc kieu ban ghi 
 name As String * 10 
 number As String * 10 
 location As Integer 
End Type 
Private Type access 'khai bao access la mot kieu ban ghi 
 feature As String * 16 'luu giu ten tinh nang trong menu quick access 
 thutu As Integer 
End Type 
Private Type messages 
 tin As String * 25 
 sothutu As Integer 
End Type 
Private Type netselect 
 mang As String * 10 
End Type 
Dim found As Boolean 'la true khi tim thay entry can tim 
Const filename3 = "c:\menuquickaccess.lst" 
Const filename = "c:\entryphone.lst" 
Const filename1 = "c:\entrysim.lst" 
Const filename2 = "c:\entryprevent.lst" 
Const filename4 = "c:\messages.lst" 
Const filetam = "c:\filetam.lst" 
Const filename5 = "c:\filenetwork.list" 
Lập Trình Web Với Visual Basic 
Trang 83 
Const filename6 = "c:\preferrednetwork.list" 
Const filefixed = "c:\fixeddialling.lst" 
Dim i As Integer 
Dim st1 As String 
Dim lo As Integer 'bien luu location 
Dim nu As String 'bien luu number 
Dim st As String 'bien luu name 
Dim vitri As Integer 'giu vi tri khi tim thay hoac di chuyen giua cac entry 
Dim flag As Boolean 
Dim prevent As Integer 'giu trang thai trong muc Prevent Access 
Dim formattime As Boolean 
Dim unlocked As String 'luu chuoi giai ma khi phone o trang thai lock 
Dim line2 As Boolean 'co bang true khi line2 o trang thai ON 
Dim securitycode As String 
Dim pin2code As String 'luu chuoi ma PIN2 
Dim advolume As Boolean 'bien co khi vao muc Adjust Ring Volume 
Dim vol As Integer 'luu gia tri hien tai cua volume o muc thu bao nhieu 
Dim menucon As Boolean 'bien giu vao menu con cua Find 
Dim aftermouseup As Date 
Dim aftermousedown As Date 
Dim danhso As Boolean 'ghi trang thai ban phim la so 
Dim cancle As Boolean 
Dim longpress As Boolean 'khi nguoi su dung nhan va giu phim 
Dim quickaccess As Boolean 'khi vao trong menu quickaccess 
Dim orderinquick As Integer 
Dim thu As Boolean 'bien co khi nhan va giu mot phim de vao menu quick access 
Dim changecase As Boolean 'doi chu hoa thanh thuong va nguoc lai 
Dim onetouchphone As Boolean 'goi so bang 1 phim trong bo nho may 
Dim onetouchof As Byte 'nhan biet One Touch Dial cua muc nao 
Dim messagelist As Boolean 'bien co khi vao trong danh sach message 
Dim taomoi As Boolean 'bien co cho biet la tao tin nhan moi hay la thay doi tin nhan 
Dim voicemailnumber As String 'luu so voicemail 
Dim servicecentre As String 'luu so service centre 
Dim expiryperiod As String 'bien luu gia tri max hour cua 1 tin 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Lập trình Web bằng visual.basic.pdf Lập trình Web bằng visual.basic.pdf