Lập trình Web ASP.Net - Chương 1: Giới thiệu - Vũ Đức Lung

Tài liệu Lập trình Web ASP.Net - Chương 1: Giới thiệu - Vũ Đức Lung: LHU 1 LẬP TRÌNH WEB ASP.NET Trường Đại Học Lạc Hồng 2009 - 2010 Ts. Vũ Đức Lung Ks. Phan Hữu Tiếp Chương 1: Giới Thiệu Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp Nội dung giới thiệu  Phân biệt Web tĩnh và Web động  Mô hình Client- side, Server-side  Công nghệ lập trình web  Giới thiệu .NET  Mục đích .NET  ASP & ASP.NET  Cơ bản về ASP.NET http:// lhu.edu.vn 2 Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 3 Phân biệt web tĩnh – web động Website tĩnh Website động Định nghĩa website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm nên thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML, DHTML. là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web. Ưu điểm Thiết kế đồ hoạ đẹp Tốc độ truy cập nhanh Chi phí đầu tư thấp Thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng tr...

pdf64 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lập trình Web ASP.Net - Chương 1: Giới thiệu - Vũ Đức Lung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LHU 1 LẬP TRÌNH WEB ASP.NET Trường Đại Học Lạc Hồng 2009 - 2010 Ts. Vũ Đức Lung Ks. Phan Hữu Tiếp Chương 1: Giới Thiệu Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp Nội dung giới thiệu  Phân biệt Web tĩnh và Web động  Mô hình Client- side, Server-side  Công nghệ lập trình web  Giới thiệu .NET  Mục đích .NET  ASP & ASP.NET  Cơ bản về ASP.NET http:// lhu.edu.vn 2 Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 3 Phân biệt web tĩnh – web động Website tĩnh Website động Định nghĩa website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm nên thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML, DHTML. là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web. Ưu điểm Thiết kế đồ hoạ đẹp Tốc độ truy cập nhanh Chi phí đầu tư thấp Thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng truy vấn tới một trang web Dùng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và nhiều hệ cơ sở dữ liệu khác nhau Thông tin luôn mới, có tính tương tác cao, dễ hiệu chỉnh Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 4 Phân biệt web tĩnh – web động Website tĩnh Website động Khuyết điểm Khó khăn trong việc thay đổi cập nhật Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với người dùng Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng Chi phí đầu tư cao Dễ bị tấn công Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 5 Mô hình Client- Side  Lập trình Client-side  Ngôn ngữ được sử dụng để lập trình xử lý ở phía client gọi là Client – side script, thông dụng nhất là Java Script. Trong đó, đoạn code được nhúng vào trang HTML hay đặt trong một tập tin riêng biệt và tập tin này sẽ được khai báo trong trang HTML.  Quá trình yêu cầu và trả về cho máy client của một trang web sử dụng kỹ thuật lập trình client – side Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 6 Mô hình Client- Side  Đặc điểm khi xử lý tại client:  Nhanh, không mất nhiều thời gian chuyển đến Server rồi quay lại client do dữ liệu cần dùng để xử lý có tại client.  Chỉ có thể lập trình thực hiện những xử lý đơn giản và độc lập  Không cần phải cài đặt phần mềm tại Web Server, tuy nhiên trình duyệt phải hỗ trỡ ngôn ngữ script mà trang HTML đang sử dụng  Rất hữu ích cho DHTML Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 7 Mô hình Client- Side  Lập trình Server – side :  Ngôn ngữ được sử dụng để lập trình xử lý ở phía server gọi là Server – side cript. Chúng ta có 01 số ngôn ngữ lập trình phía server như: ASP, ASP.NET, PHP  Kỹ thuật lập trình phía server khác so với client, đó là các đoạn mã lệnh (source code) sẽ được biên dịch và thi hành ngay tại Web Server. Sau đó trả về client dưới dạng HTML, JavaScript hay CSS  Kỹ thuật này thường được áp dụng cho các trang web động và có sự tương tác với cơ sở dữ liệu Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 8 Mô hình Client- Side  Đặc điểm khi xử lý tại Server :  Chậm, do dữ liệu phải chuyển về server và chờ nhận kết quả trả về rồi thể hiện trên client  Thực hiện những xử lý phức tạp, cần truy cập cơ sở dữ liệu và xử lý tập tin  Trang web linh động, phục vụ đa yêu cầu của người dùng.  Phải cài đặt phần mềm tại web server  Tóm lại :  Trong quá trình triển khai một ứng dụng web, để website của bạn thật sự có hiệu quả, bạn cần phân tích các xử lý, nhận biết bản chất của mỗi xử lý là nên thực hiện ở client hay server để từ đó xây dựng phối hợp các xử lý cho phù hợp Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 9 Tổng quan công nghệ lập Trình web  HTML ( HyperText Markup Language)  Trang web HTML là 01 tập tin văn bản được viết bằng ngôn ngữ HTML, ngôn ngữ này còn được biết đến với tên gọi: ngôn ngữ đánh dấu văn bản  Ngôn ngữ HTML sử dụng các ký hiệu quy định sẵn (được gọi là Tag) để trình bày nội dung văn bản Nội dung + Định dạng = Kết quả hiển thị Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 10 Tổng quan công nghệ lập Trình web  Mô hình ứng dụng 02 lớp  Đây là mô hình đơn giản, khá phổ biến của 01 ứng dụng phân tán  Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên Database Server, việc nhận và hiển thị dữ liệu được thực hiện ở client  Ưu điểm: Dữ liệu tập trung do đó đảm bảo dữ liệu được nhất quán. Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người dùng.  Khuyết điểm: Cách xử lý tra cứu và truy cập dữ liệu được thực hiện ở Database Server, việc nhận kết quả và hiển thị phải được thực hiện ở Client. Do đó khó khăn trong việc bảo trì và nâng cấp. Khối lượng, dữ liệu truyền trên mạng lớn do đó chiếm dụng đường truyền thêm gánh nặng cho database server Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 11 Tổng quan công nghệ lập Trình web  Mô hình ứng dụng 03 lớp:  Mô hình hai lớp phần nào đáp ứng được yêu cầu khắt khe của 01 ứng dụng phân tán, tuy nhiên khi khối lượng dữ liệu lớn, ứng dụng đòi hỏi nhiều xử lý phức tạp, số người dùng tăng, mô hình 02 lớp không thể đáp ứng được  Mô hình 03 lớp sử dụng thêm Apllication Server giữ nhiệm vụ tương tác giữa Client và Server, giảm bớt các xử lý trên Database Server, tập trung các xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tại Application Server  Ưu điểm: Hỗ trợ người dùng. Giảm bớt xử lý cho client, không yêu cầu máy Client có cấu hình mạnh. Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application Server -> dễ dàng quản lý, bảo trì và nâng cấp. Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại Database Server  Khuyết điểm: Phải sử dụng 01 Application Server Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 12 Giới thiệu .NET  .NET là gì?  A new software platform for the desktop and the Web  Nguồn gốc của .NET  Hệ điều hành: tập hợp các COM (Component Object Model) tương tác với nhau.  Chương trình=COM  COM+  1998 IIS ver.4 => Project: Khung dịch vụ web thế hệ kế tiếp (Next Generation Web Service Framework - NGWSF)  11/2000 phát hành Beta 1 của .NET  Cuối 2001 chính thức cho ra đời phiên bản đầu tiên Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 13 Giới thiệu .NET  .NET Platform là gì ?  .NET Platform bao gồm .NET Framework và những công cụ được dùng để xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ ASP.NET  Những sản phẩm công nghệ .NET của Microsoft bao gồm: MSN.NET, OFFICE.NET, VISUAL STUDIO.NET, WINDOWS SERVER 2003  VISUAL STUDIO.NET là bộ phần mềm được dùng để xây dựng và phát triển các ứng dụng bao gồm các ngôn ngữ lập trình: C++.NET, Visual Basic.NET, ASP.NET, C# và j#.  Tất cả các ngôn ngữ này đều được xây dựng trên nền .NET Framework, do đó cú pháp cơ bản của những ngôn ngữ này tương tự nhau. Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 14 Giới thiệu .NET Các bộ phận chính của Microsoft NET Framework Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 15 Giới thiệu .NET  Các phần chính của Microsoft.NET Framework  Framework 1.0,1.1, 2.0, 3.0, 3.5, 4.0,..  Integrated Development Environment (IDE)  Kiến trúc .NET có 3 tầng:  Common Language Runtime (CLR)  Bộ thư viện các lớp cơ sở (.NET Framework Base Classes): String, Integer, Exception,  ASP.NET và Windows Forms Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 16 Giới thiệu .NET  NET application được chia ra làm hai loại:  Cho Internet gọi là ASP.NET, gồm có Web Forms và Web Services  Cho desktop gọi là Windows Forms.Windows Forms giống như Forms của VB6. Nó hổ trợ Unicode hoàn toàn, rất tiện cho chữ Việt và thật sự Object Oriented  Note:  Web Forms có những Server Controls làm việc giống như các Controls trong Windows Forms, nhất là có thể dùng codes để xử lý Events y hệt như của Windows Forms. Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 17 Giới thiệu .NET  .NET Framework là gì ?  .NET Framework là nền tảng cho Microsoft.NET Platform  .NET Framework là môi trường cho việc xây dựng, triển khai và vận hành các ứng dụng Web cũng như Web Service  .NET Framework giúp đơn giản hóa quá trình phát triển cũng như tích hợp sản phẩm  .NET Framework không phụ thuộc vào ngôn ngữ. Các ngôn ngữ đang được hỗ trợ: C++, C#, VB.NET, J#  .NET Framework chứa Common Language Runtime (CLR) và các lớp thư viện cung cấp các dịch vụ cơ sở để xây dựng các ứng dụng Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 18 Mục đích của .NET  Mô hình đồng nhất cho lập trình Form(Desktop) và Web Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 19 Mục đích của .NET  Trước đây: rất hạn chế  .NET: binary compatibility between more than 20 languges (C#, C++, VB.NET, Java, Eiffel, Fortran, Cobol, ML, Haskell, Pascal, Oberon, Perl, Python, ...) Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 20 Mục đích của .NET  Tương tác giữa các ngôn ngữ lập trình: Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 21 Lợi ích dùng CIL Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 22 Lợi ích của việc sử dụng ASP  Công nghệ Server-side scripting  Tự động biên dịch  Cho phép tạo các ứng dụng web đơn giản nhanh chóng và dễ dàng  Tạo trang web có tích hợp nội dung động  Sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data Object), xử lý dữ liệu, FSO (File System Object), làm việc với hệ thống tập tin,  Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: JavaScript, VBScript Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 23 Những bất lợi khi sử dụng ASP  Chỉ hỗ trợ 2 loại ngôn ngữ : VBScript và JavaScript  Thông dịch mã lệnh ASP  Pha trộn code, HTML và text  Tương thích trình duyệt  Không hỗ trợ cache  Cơ chế debug kém  Tái sử dụng code kém Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 24 Giới thiệu ASP.NET  ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai (ASP.NET is a revolutionary technology for developing web applications)  ASP.NET là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía server (Server – side) dựa trên nền tảng của Microsoft.NET Framework  Một công nghệ server-side mới, mạnh để tạo các trang web động (A new and powerful server-side technology for creating dynamic web pages)  ASP.NET sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server, mã lệnh ở phía server sẽ được biên dịch và thi hành tại Web server.  Tất cả các xử lý lệnh ASP.NET đều được thực hiện tại server do đó gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 25 Các điểm nổi bật của ASP.NET  Hỗ trợ đa ngôn ngữ : >20 C#, C++, VB.NET, Java, Eiffel, Fortran, Cobol, ML, Haskell, Pascal, Oberon, Perl, Python, ...  Biên dịch các trang trước, giúp làm tăng tốc độ thực hiện. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.NET biên dịch những trang web động thành tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.  ASP.NET hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .NET Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.NET.  ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng  ASP.NET sử dụng phong cách lập trình mới: code behide. Tách code riêng, giao diện riêng => Dễ quản lý, dễ đọc và bảo trì  Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 26 Các điểm nổi bật của ASP.NET  Hỗ trợ trạng thái của các control  Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser  Hỗ trợ nhiều cơ chế cache  Triển khai cài đặt không cần lock, không cần đăng ký DLL. Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.  Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục  Global.aspx có nhiều sự kiện hơn  Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 27 Khác biệt giữa ASP.NET và ASP  Tập tin của ASP.NET - .ASPX, còn tập tin của ASP - .ASP - Tập tin của ASP.NET được phân tích ngữ pháp (parsed) bởi XSPISAPI.DLL, còn ASP ASP.DLL.  ASP.NET dùng event driven, còn ASP được thi hành theo thứ tự tuần tự từ trên xuống dưới.  ASP.NET sử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất nhanh, còn ASP dùng trình thông dịch (interpreted code) do đó hiệu suất và tốc độ phát triển cũng thua sút hẳn ASP.NET : 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong môi trường biên dịch (compiled environment), còn ASP: VBScript và JavaScript  ASP.NET yểm trợ tất cả các browser và quan trọng hơn nữa là yểm trợ các thiết bị lưu động (mobile devices). Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 28 Cách thức làm việc của HTML Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 29 Cách thức làm việc của trang ASPX Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 30 Cài đặt các chương trình đòi hỏi cho ASP.NET  Internet Information Server (IIS) và bố trí Virtual Directory  Windows XP tích hợp IIS 5.5, win 7 – 6.5  Nếu chưa có thì phải cài thêm  MS Visual Studio.NET  trong trường hợp này thì MS Visual Studio.NET đã cài sẵn .NET Framework SDK cho ta dùng với ASP.NET hoặc là dùng Web Matrix  .NET Framework Software Development Kit (SDK) Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 31 IIS – Internet Information Server  IIS có thể sử dụng như web server, kết hợp với ASP để xây dựng các ứng dụng web, tận dụng các điểm mạnh của Server-side script, COM component theo mô hình Client/Server  IIS chuyển giao thông tin bằng giao thức chuyển đổi siêu văn bản HTTP  IIS có rất nhiều phiên bản  Phiên bản Windows 2000 tích hợp IIS 5.0  Windows XP tích hợp IIS 5.5  Windows XP.Net Server tích hợp IIS 6.0, hỗ trợ các tính năng dành cho .NET của ASP.NET và Web Service Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 32 IIS – Internet Information Server  IIS làm được gì?  Xuất bản 1 Home page lên internet  Tạo các giao dịch thương mại trên internet  Truy xuất cơ sở dữ liệu từ xa  Hoạt động của IIS  IIS dịch URL sang path cục bộ (vd: d:\domains\thisSite\wwwroot\site\index.aspx)  Sử dụng Common LanguageRuntime compiler dịch sang ngôn ngữ trung gian MSIL, rồi sang mã nhị phân để thực thi.  Mã nhị phân được chứa tạm vào 1 vùng. Nếu lần gọi sau cần sử dụng mà trang web không có gì thay đổi thì sẽ lấy sử dụng mà không cần dịch lại. Nếu có thay đổi thì sẽ dịch lại và cập nhật vào vùng này.  Server trả về kết quả tương ứng với trình duyệt của client.  Trình duyệt client xử lý phần hiển thị. Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 33 Cài đặt IIS trong WinXP  Start->Settings-> Control Panel-> Add/Remove Programs và nhấp đơn (click) Add/Remove Windows Components, xong chọn Internet Information Server như sau: Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 34 Giới thiệu về WEB MATRIX  Web Studio  Mongoose  Project Saturn  Tahiti Project  Microsoft ASP.NET Web Matrix. - Free ware - Tạo ra từ C# - 800 class (.NET Framework >3000) - Rất nhỏ: 1.3MB (dạng đóng gói) Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 35 Khác biệt giữa VISUAL STUDIO.NET và WEB MATRIX  VS.NET dùng làm đủ mọi thứ, WM chỉ làm ASP.NET  WM support FTP, VS không (1.0,1.1)  WM có ASP.NET Web Matrix Server, còn VS có ASP.NET Development Server  VS support IntelliSence và Debugging, còn WM không Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 36 Phân loại tập tin Trong ASP.NET  .asax: tập tin global.asax trong ASP.NET thay thế cho tập tin global.asp trong ASP, là tập tin quản lý các sự kiện của ứng dụng (application), session, và các sự kiện khi có các yêu cầu tới trang web  .ascx: các điều khiển do người dùng tự tạo được lưu trữ với phâǹ mở rộng ascx  .asmx: tập tin web service của ứng dụng ASP.NET  .aspx: phần mở rộng mặc định của trang ASP.NET  .config: tập tin cấu hình ứng dụng theo định dạng XML. Web.config chứa hầu hết các cấu hình của ứng dụng  .cs: tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C#  .js: tập tin mã nguồn của javascript  .vb: tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ VB.NET Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 37 Ngôn ngữ lập trình ASP.NET  VB.NET : dễ hiểu và được cho là đơn giản nhất, nên đi theo cách này nếu đã sử dụng thành thạo VB  C# : Gần với Java và C++, có nhiều chức năng hơn. Nên chọn C# nếu am hiểu sâu về C++ và Java  J#: Ít được sử dụng, nhưng sẽ tốt với ai thông thạo Java  Các ngôn ngữ khác: C++.NET, Smalltalk.NET, COBOL.NET, Eiffel.NET, Perl.NET, Component Pascal.NET, Mercury.NET, Oberon.NET, Python.NET, Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 38 Cấu trúc trang ASP.NET  Ngôn ngữ lập trình trong ASP.NET  Directives  Code declaration blocks  Code render blocks  ASP.NET server control  Server-side comments  Server-side include directives  Literal text and HTML tags Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 39 Cấu Trúc Trang ASP.NET Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 40 Directives  Tự động khai báo mỗi khi trang aspx được tạo ra  Cung cấp cho ASP.NET những thông tin đặc biệt để ASP.NET biết cách mà đối xử cũng như những thông tin dùng trong tiến trình biên dịch (during the compiling process)  Cung cấp các chỉ dẫn thường được sử dụng trong trang như:  Page, Assembly, Control, Implements, Import, Master, OutputCache, PreviousPageType, Reference và Register  Cho phép Import các class vào để dùng trong trang web này  Ví dụ: <%@ Page Language=“VB” AutoEventWireUp=“true” CodeFile=“Default.aspx.vb” Inherits=“_Default” %> Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 41 Directives Directive Ý nghĩa Assembly Liên kết assembly va Page hay user control Control Sử dụng cho user control Import Không gian tên dùng cho Page hay user control Master Chỉ định trang chính được dùng trong trang Master. OutputCache điều khiển chính sách sử dụng bộ nhớ cache cho trnag ASP.NET hay user control Page Chỉ định những thuộc tính và giá trị của trang Reference Chỉ dẫn liên kết đến một trang khác Register Đăng ký không gian tên hay lớp trong custom control Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 42 Code declaration blocks Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 43 Other attributes  Tags “..” cho phép các thuộc tính khác Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 44 Code render blocks  Dùng trực tiếp trong html code trong  Là phương pháp cổ điển ASP, thường dùng Response.Write() Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 45 ASP.NET Server Control  Có 4 dạng Server control cơ bản:  ASP.NET controls  HTML controls  Validation controls  User control  Tất cả ASP.NET controls phải nằm trong để thực hiện đúng chức năng ngoại trừ HtmlGenericControl và Label Web control Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 46 Server-Side Comments  Tương tự như HTML truyền thống dùng , ASP.NET dùng  Ví dụ: Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 47 Server-Side include directives  Dùng đặc tính file   Virtual server-side include  Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 48 Literal text and HTML tags Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 49 Xử lý sự kiện  Xử lý sự kiện trong ASP Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 50 Xử lý sự kiện  Xử lý sự kiện trong ASP.NET Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 51 Ví dụ xử lý sự kiện Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 52 Kết Quả Của Ví Dụ Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 53 Trang HTML tĩnh Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 54 Trang ASPX động đơn giản Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 55 Cách thức hoạt động Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 56 HTML Code được trả về từ server Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 57 Code trong Script Tag Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 58 Code Behind Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 59 Trang ASP.NET đầu tiên Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 60 Trang ASP.NET đầu tiên Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 61 Trang ASP.NET đầu tiên Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp http:// lhu.edu.vn 62 Trang ASP.NET đầu tiên Ts. Vũ Đức Lung – Ks. Phan Hữu Tiếp Bài tập tìm hiểu thêm  Các công cụ hỗ trợ lập trình web:  Web Matrix, JQuery  Ajax  Công cụ phân tích mã nguồn tự động: CodeScan, Yasca, PLSQLScanner 2008, http:// lhu.edu.vn 63 LHU 64 www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong01_introduction_9589_1994178.pdf
Tài liệu liên quan