Kinh tế kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu môn học kinh tế kinh doanh - Nguyễn Thị Xuân Hường

Tài liệu Kinh tế kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu môn học kinh tế kinh doanh - Nguyễn Thị Xuân Hường: Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Xuân Hường } Thời lượng: 3 tín chỉ (45 tiết) } Mục tiêu: } Giáo trình: Business Economics and Managerial Decision Making, tác giả Trefor Jone do John Wiley & Sons., Ltd xuất bản } Hình thức đánh giá: ◦ Chuyên cần: 10% ◦ Kiểm tra giữa kỳ: 20% ◦ Bài tập nhóm, tiểu luận, thuyết trình: 10% ◦ Thi kết thúc học phần: 60% I. Tổng quan về kinh tế kinh doanh } Khái niệm: Kinh tế kinh doanh là một phân ngành của kinh tế học trong đó tập trung nghiên cứu về doanh nghiệp và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tính đa dạng của cơ cấu doanh nghiệp cũng như các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường sản phẩm, vốn và lao động } Nội dung chủ yếu: Kinh tế kinh doanh tìm hiểu: • Vì sao doanh nghiệp hình thành và rút lui khỏi thị trường, • Vì sao doanh nghiệp mở rộng: theo chiều dọc hay chiều ngang; • Vai trò của doanh nhân và doanh nghiệp • Vai trò của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp • Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động, với các cổ đông,...

pdf21 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu môn học kinh tế kinh doanh - Nguyễn Thị Xuân Hường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Xuân Hường } Thời lượng: 3 tín chỉ (45 tiết) } Mục tiêu: } Giáo trình: Business Economics and Managerial Decision Making, tác giả Trefor Jone do John Wiley & Sons., Ltd xuất bản } Hình thức đánh giá: ◦ Chuyên cần: 10% ◦ Kiểm tra giữa kỳ: 20% ◦ Bài tập nhóm, tiểu luận, thuyết trình: 10% ◦ Thi kết thúc học phần: 60% I. Tổng quan về kinh tế kinh doanh } Khái niệm: Kinh tế kinh doanh là một phân ngành của kinh tế học trong đó tập trung nghiên cứu về doanh nghiệp và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tính đa dạng của cơ cấu doanh nghiệp cũng như các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường sản phẩm, vốn và lao động } Nội dung chủ yếu: Kinh tế kinh doanh tìm hiểu: • Vì sao doanh nghiệp hình thành và rút lui khỏi thị trường, • Vì sao doanh nghiệp mở rộng: theo chiều dọc hay chiều ngang; • Vai trò của doanh nhân và doanh nghiệp • Vai trò của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp • Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động, với các cổ đông, với khách hàng, nhà cung cấp, với chính phủ; cũng như sự tương tác giữa doanh nghiệp và môi trường kinh doanh. II. Tổng quan về công ty và quản lý công ty 1. Khái niệm công ty - Theo định nghĩa của bộ luật Dân sự Pháp: “Công ty là một hợp đồng thông qua đó hai hay nhiều người thoả thuận với nhau sử dụng tài sản hoặc khả năng của mình vào một hoạt động chung nhằm chia lợi nhuận hoặc kiếm lời có thể thu được qua hoạt động đó. Công ty có thể được thành lập trong những trường hợp do luật định bằng hành vi tự nguyện của một người. Các thành viên công ty cam kết cùng chịu lỗ” (Điều 1832) - Luật Doanh nghiệp Việt Nam (2005, sửa đổi bổ sung 2009) “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.” (điều 4.1) Các đặc điểm chính của công ty: } Có chủ sở hữu } Có người quản lý } Có mục tiêu } Có các nguồn lực được người quản lý phân bổ (như lao động, vốn hữu hình, nguồn tài chính, có kỹ năng và kinh nghiêm) } Có thể chế tổ chức thông qua đó tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình } Hoạt động của công ty được đánh giá bởi người chủ sở hữu, bởi những người quản lý và bởi các bên liên quan khác 2. Phân loại công ty a. Theo bản chất của công ty - Công ty hợp danh - Công ty hợp vốn đơn giản - Công ty cổ phần b. Theo quy mô công ty (số lượng lao động) Quy mô Việt Nam Ngân hàng Thế giới Siêu nhỏ <10 <10 Nhỏ <200 <50 Vừa 200 -300 50-300 Lớn >300 >300 c. Theo luật doanh nghiệp 2005 - Công ty cổ phần - Công ty TNHH 2 thành viên trở lên - Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty tư nhân - Công ty hợp danh - Hợp tác xã c1. Công ty cổ phần - Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau: cổ phần (Các loại cổ phần: phổ thông, ưu đãi (biểu quyết, cổ tức) - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng vốn góp (cổ phần) của mình cho người khác, trừ những hạn chế với cổ phần ưu đãi và cổ đông sáng lập - Số thành viên: tối thiểu là 3, không giới hạn số thành viên tối đa - Được quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Chứng nhận đăng ký kinh doanh Ưu điểm Nhược điểm -Chế độ trách nhiệm hữu hạn -> rủi ro của các cổ đông không cao -Cơ cấu vốn linh hoạt -> nhiều người cùng có thể góp vốn vào công ty -Phạm vi hoạt động rộng, hầu hết mọi lĩnh vực ngành nghề -Khả năng huy động vốn cao thông qua việc phát hành cố phiếu ra công chúng -Việc chuyển nhượng vốn dễ dàng -Quản lý điều hành phức tạp do số lượng và tính chất cổ đông -Phải tuân theo những quy định và chuẩn mực khắt khe (ví dụ: về quản lý và chế độ tài chính kế toán) c2. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên - Thành viên: Tối thiểu 2, tối đa 50 - Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào doanh nghiệp - Thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình - Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu - Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN Đăng ký kinh doanh Ưu điểm Nhược điểm -Chế độ trách nhiệm hữu hạn -> rủi ro thấp cho người góp vốn -Số thành viên không nhiều -> quản lý điều hành không quá phức tạp -Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ -> nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được sự thay đổi các thành viên -Chế độ trách nhiệm hữu hạn -> uy tín trước bạn hàng bị hạn chế -Chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân -Khả năng huy động vốn bị hạn chế do không được quyền phát hành cổ phiếu c3. Công ty TNHH một thành viên - Có 1 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân, chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp vào công ty - Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu - Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN Đăng ký kinh doanh c4. Công ty hợp danh - Có từ 2 thành viên trở lên (thành viên hợp danh) là chủ sở hữu chung để cùng nhau kinh doanh; ngoài ra còn có thành viên góp vốn (thành viên góp vốn) không tham gia vào việc điều hành công ty, không được phép nhân danh công ty - Thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn với công ty bằng toàn bộ tài sản của mình - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốn góp vào công ty - Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào - Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN Đăng ký kinh doanh Ưu điểm Nhược điểm -Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người -Chế độ trách nhiệm vô hạn với thành viên hợp danh -> được sự tin tưởng của bạn hàng -Quản lý không quá phức tạp vì số lượng thành viên ít, các thành viên là những người có uy tín, tin tưởng nhau - Mức độ rủi ro cao với các thành viên hợp danh c5. Công ty tư nhân (doanh nghiệp tư nhân) } Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. } Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. } Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. } Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân Ưu điểm Nhược điểm -Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định hoạt động của DN -Chế độ trách nhiệm vô hạn -> tạo được sự tin tưởng của đối tác -Ít chịu sự ràng buộc của pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác -Mức độ rủi ro cao, chủ DN tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của DN và tài sản của chủ doanh nghiệp 3. Quyền sở hữu và quyền kiểm soát doanh nghiệp - Đối với công ty nhỏ: sở hữu gắn liền với kiểm soát doanh nghiệp - Đối với công ty lớn: sở hữu tách rời khỏi kiểm soát Mức cổ phần cần thiết để khống chế một công ty:??? - 50% - 20% - 10% - 5% } Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công ty ◦ Quy mô của cổ đông lớn nhất (nắm giữ nhiều cổ phiếu nhất) ◦ Quy mô và việc phân bổ các cổ phiếu còn lại ◦ Ý chí của các cổ đông còn lại trong việc thành lập liên minh đối với các vấn đề cần ý kiến biểu quyết ◦ Ý chí của các cổ đông còn lại trong việc biểu quyết chống lại nhóm cổ đông lớn 4. Hệ thống kiểm soát công ty a. Hệ thống bên trong (insider system) • Công ty có các nhóm cổ đông tập trung • Cổ đông tham gia trực tiếp vào quá trình ra quyết định quản lý doanh nghiệp • Công ty tránh được sự chi phối bên ngoài b. Hệ thống bên ngoài (outsider system) • Cổ đông phân tán, nhiều cổ đông là các tổ chức tài chính • Các cổ đông không nằm trong hội đồng quản trị, và được xem như các cổ đông/ nhà đầu tư thụ động • Mục tiêu cơ cấu danh mục đầu tư và mua bán cổ phiếu hơn là mục tiêu kiểm soát doanh nghiệp • Các thay đổi trong công ty diễn ra chậm chạp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người quản lý Ø Các yếu tố bên ngoài: • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông lớn • Những nhà đầu tư tiềm năng (mua toàn bộ hoặc một phần) • Chủ nợ • Các cơ quan chức năng, công ty kiểm toán Ø Các yếu tố bên trong: • Ban kiểm soát công ty • Nhân viên, đối tác, khách hàng, nhà cung cấp Câu 1: Phân biệt hệ thống kiểm soát “bên trong” và “bên ngoài” doanh nghiệp. Thảo luận ưu và nhược điểm của mỗi hệ thống Câu 2: So sánh mức độ bị chi phối của CEO trong công ty có hệ thống kiểm soát bên trong và bên ngoài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_kinh_doanh_ths_nguyen_thi_xuan_huong_chuong_1_663_1994282.pdf