Khóa luận Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty Angimex tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 - 2012

Tài liệu Khóa luận Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty Angimex tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 - 2012: ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN LẮM LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN LẮM Lớp : DH4KN2 Mã số Sv: DKN030185 Người hướng dẫn : NGUYỄN MINH CHÂU Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại ...

pdf79 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty Angimex tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN LẮM LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN LẮM Lớp : DH4KN2 Mã số Sv: DKN030185 Người hướng dẫn : NGUYỄN MINH CHÂU Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …… LỜI CẢM ƠN ------ Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô, nhân viên, cán bộ của trường Đại học An Giang, em cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm trên giảng đường Đại học. Cảm ơn hai đấng sinh thành đã nuôi dưỡng, dạy dỗ em đến ngày trưởng thành. Đặc biệt, Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Minh Châu, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với lòng nhiệt tình và sự khuyến khích. Cảm ơn những nông dân tại xã Vĩnh Trung và các anh chị đang công tác tại các cơ quan: Hội Nông dân xã Vĩnh Trung, phòng Nông nghiệp, trung tâm khuyến nông huyện Tịnh Biên, công ty ANGIMEX đã giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu, viết báo cáo. Và lời cảm ơn chân tình đến tất cả bạn bè, nhất là các bạn sinh viên lớp DH4KN2 đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa hãy nhận ở em một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất! Xin chúc quý vị luôn tràn đầy sức khỏe và thành công trên mọi lĩnh vực! Long xuyên, ngày 10 tháng 06 năm 2007. Người thực hiện Nguyễn Văn Lắm Tóm tắt Môi trường cạnh tranh toàn cầu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cải tiến kỹ thuật, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và an toàn với cộng đồng. Đề tài tập trung xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu gạo đặc sản Nàng Nhen tại huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang cho công ty xuất nhập khẩu An Giang. Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân và đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. Sau khi tìm hiểu những khó khăn và thuận lợi của Nông dân tại xã Vĩnh Trung, bước kế tiếp là xác định nhu cầu trên thị trường, hoạch định diện tích sản xuất lúa, đề xuất các biện pháp quản lý vùng nguyên liệu để kết nối lâu dài giữa Nông dân địa phương và Doanh nghiệp, chuẩn bị nhân sự, phân tích tài chính, phân tích rủi ro và hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại tại địa phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Nông dân nơi đây có những thuận lợi như: có nhiều kinh nghiệm trồng lúa Nàng Nhen, lúa ít sâu bệnh nên nhẹ công chăm sóc, giá lúa cao hơn các loại lúa khác…Tuy nhiên, cũng có những khó khăn Nông dân gặp phải là: thiếu giống, thiếu vốn, hạn hán vào năm 2006 dẫn đến thiếu nước tưới làm cho lúa giảm năng suất và chất lượng. Nông dân thấy rằng trồng lúa Nàng Nhen có hiệu quả hơn so với các loại lúa khác, họ mong muốn Doanh nghiệp hỗ trợ vật tư, kỹ thuật và bao tiêu lúa sản xuất ra. Xuất phát từ nhu cầu thị trường và năng lực sản xuất có giới hạn nên năm 2007 sẽ ổn định diện tích trồng lúa tại xã Vĩnh Trung sau đó sẽ tăng dần trong các năm sau. Các biện pháp được đề xuất là:  Hỗ trợ vật tư cho Nông dân.  Tập huấn kỹ thuật canh tác.  Bao tiêu lúa Nàng Nhen bằng hợp đồng kí kết bằng văn bản.  Kiểm định chất lượng lúa Nàng Nhen  Đầu mối liên kết giữa Nông dân với Doanh nghiệp là tổ liên kết sản xuất lúa Nàng Nhen. Tổ liên kết này đại diện quyền lợi, nghĩa vụ cho Nông dân.  Khuyến khích Nông dân trồng lúa Nàng Nhen trở thành thành viên của Doanh nghiệp bằng cách bán cổ phần cho Nông dân để quyền và nghĩa vụ, rủi ro hai bên cùng chia sẻ. Tiếp theo là những kế hoạch nhân sự để tham gia quản lý, phân tích tài chính cho thấy hiệu quả mang lại cho Doanh nghiệp và những rủi ro có thể xảy ra, cách khắc phục và hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại cho vùng nguyên liệu. Với những kết quả của đề tài mang lại, hy vọng có thể giúp cho Doanh nghiệp thực hiện mục tiêu của mình, giúp Nông dân cải thiện đời sống và người tiêu dùng sử dụng những sản phẩm an toàn, nâng cao sức khỏe. Mục Lục Chương 1: Mở đầu...................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin: ................................................................... 2 1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin: ........................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.6. Bố cục của khóa luận .......................................................................................... 3 Chương 2: Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 5 2.1. Khái niệm và xu hướng tiêu dùng gạo .................................................................5 2.2. Bản Kế hoạch nguyên liệu .................................................................................. 5 2.2.1. Thị trường..................................................................................................... 5 2.2.2. Kế hoạch sản xuất lúa ................................................................................... 6 2.2.3. Kế hoạch nhân sự ......................................................................................... 7 2.2.4. Kế hoạch tài chính ....................................................................................... 7 2.2.5. Phân tích rủi ro nguồn nguyên liệu ................................................................ 8 2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội vùng nguyên liệu .................................... 8 2.3. Tiến độ thực hiện đề tài....................................................................................... 9 2.4. Tóm tắt ............................................................................................................... 9 Chương 3: Giới thiệu chung về công ty xuất nhập khẩu An Giang, huyện Tịnh Biên và giống lúa Nàng Nhen ................................................................................... 10 3.1.Giới thiệu về ANGIMEX ................................................................................... 10 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 10 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... 11 3.1.3. Bộ máy tổ chức ........................................................................................... 11 3.1.4. Khái lược về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty............................ 13 3.1.5. Phương hướng phát triển của Công ty ......................................................... 14 3.2. Giới thiệu về huyện Tịnh Biên .......................................................................... 14 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên....................................................................................... 14 3.2.2. Đặc điểm văn hóa – xã hội .......................................................................... 15 3.2.3. Giới thiệu xã Vĩnh Trung......................................................................... 15 3.3. Giới thiệu về giống lúa Nàng Nhen ................................................................... 16 3.4. Tóm tắt ............................................................................................................. 16 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 18 4.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 18 4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................ 18 4.1.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 18 4.2. Mẫu .................................................................................................................. 19 4.3. Thang đo........................................................................................................... 19 4.4. Tiến độ phỏng vấn ............................................................................................ 21 4.5. Kết quả nghiên cứu chính thức của các biến phân loại....................................... 21 4.5. Tóm tắt ............................................................................................................. 23 Chương 5: Kết quả nghiên cứu nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen 24 5.1. Kết quả từ bảng hỏi A: Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ................................ 24 5.1.1. Cách bán lúa của Nông dân ......................................................................... 24 5.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng lúa Nàng Nhen ....................... 26 5.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen................... 27 5.2. Kết quả thảo luận nhóm với các Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen: ................. 28 5.2.1. Mục đích, địa điểm, thành phần tham dự..................................................... 28 5.2.2. Nội dung ..................................................................................................... 29 5.3. Kết quả từ bảng hỏi B: nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ............................. 31 5.3.1. Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ................................................ 31 5.3.2. Mong muốn của nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ................................. 32 5.3.3. Phương thức hợp tác Nông dân mong muốn................................................ 33 5.4. Kết quả thảo luận nhóm với các nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ............... 34 5.4.1. Mục đích, địa điểm, thành phần tham dự..................................................... 34 5.4.2. Nội dung ..................................................................................................... 35 5.5. So sánh hiệu quả giữa lúa Nàng Nhen và loại cây khác ..................................... 36 5.5.1. So sánh hiệu quả lúa Nàng Nhen và lúa khác .............................................. 36 5.5.2. Đánh giá của Nông dân về chi phí, doanh thu, giá bán, lợi nhuận giữa lúa Nàng Nhen và lúa khác. ....................................................................................... 36 5.6. Tóm tắt ............................................................................................................. 37 Chương 6: Bản kế hoạch xây dựng vùng nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty ANGIMEX tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 – 2012 .......................................... 38 6.1. Thị trường gạo Nàng Nhen................................................................................ 38 6.1.1. Khách hàng................................................................................................. 38 6.1.2. Dự báo nhu cầu gạo Nàng Nhen.................................................................. 38 6.1.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................... 40 6.2. Kế hoạch sản xuất lúa Nàng Nhen..................................................................... 40 6.2.1. Điều kiện ảnh hưởng đến lúa Nàng Nhen .................................................... 40 6.2.2. Hoạch định vị trí vùng nguyên liệu ............................................................. 43 6.2.2.1. Vị trí vùng nguyên liệu ......................................................................... 43 6.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí ............................................................ 43 6.2.3. Quản lý vùng nguyên liệu ........................................................................... 44 6.2.4. Kế hoạch nhân sự cho vùng nguyên liệu gạo Nàng Nhen. ........................... 46 6.2.4.1. Nhận dạng và phân tích các hoạt động chức năng cần thiết. .................. 47 6.2.5. Kế hoạch tài chính để cho vùng nguyên liệu gạo Nàng Nhen ...................... 47 6.2.5.1. Doanh thu gạo Nàng Nhen.................................................................... 47 6.2.5.2. Chi phí.................................................................................................. 48 6.2.5.3. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh gạo Nàng Nhen .......................... 49 6.2.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh gạo Nàng Nhen ................... 49 6.2.6. Phân tích rủi ro vùng nguyên liệu ................................................................ 49 6.2.6.1. Các dạng rủi ro ..................................................................................... 49 6.2.6.2. Phân tích rủi ro vùng nguyên liệu.......................................................... 50 6.2.6.3 Các biện pháp hạn chế rủi ro .................................................................. 50 6.2.7. Hiệu quả kinh tế- xã hội tại vùng nguyên liệu.............................................. 51 6.3. Tóm tắt ............................................................................................................. 52 Chương 7: Kết luận và kiến nghị ............................................................................. 53 7.1. Kết luận ............................................................................................................ 53 7.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 54 7.3. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................. 54 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện đề tài................................................................................. 9 Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức tiêu thụ ............................................................................ 13 Bảng 3.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu năm 2004 – 2006 ...................................................... 13 Bảng 3.3: Diện tích trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung ....................................... 16 Bảng 4.1: Các bước nghiên cứu................................................................................... 18 Bảng 4.2: Thang đo biến phân tích mẫu nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ................. 19 Bảng 4.3: Thang đo biến phân tích mẫu nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen.............. 20 Bảng 4.4: Tiến độ phỏng vấn ...................................................................................... 21 Bảng 5.1: Lý do Nông dân thích bán lúa cho người mua ............................................. 32 Bảng 5.2: So sánh hiệu quả trồng lúa Nàng Nhen và lúa khác ..................................... 36 Bảng 5.3: Đánh giá của nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen về doanh thu, chi phí, giá bán, lợi nhuận ........................................................................................... 37 Bảng 6.1: Dự báo diện tích lúa Nàng Nhen từ năm 2007 – 2012.................................. 40 Bảng 6.2: Lịch thời vụ trồng lúa Nàng Nhen hàng năm ............................................... 43 Bảng 6.3: Nhu cầu lúa và diện tích trồng lúa Nàng Nhen được dự báo ........................ 44 Bảng 6.4: Mức giá bán gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám..................................................... 47 Bảng 6.5: Lượng gạo Nàng Nhen tiêu thụ từ 2007-2012.............................................. 47 Bảng 6.6: Doanh thu gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám từ 2007-2012 .................................. 48 Bảng 6.7: Chi phí hỗ trợ vật tư trên 1 ha...................................................................... 48 Bảng 6.8: Chi phí mua lúa trên 1 ha ............................................................................ 48 Bảng 6.9: Bảng chi phí tổng hợp từng năm từ 2007 – 2012 ......................................... 48 Bảng 6.10: Kết quả sản xuất kinh doanh gạo Nàng Nhen ............................................ 49 Bảng 6.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh gạo Nàng Nhen........................ 49 Bảng 6.13: Phân tích rủi ro.......................................................................................... 50 Bảng 6.14: các chỉ số tài chính sau khi phân tích rủi ro ............................................... 50 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Độ tuổi Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ............................................. 21 Biểu đồ 4.2: Giới tính Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen............................................ 21 Biểu đồ 4.3: Diện tích đất trồng lúa Nàng Nhen của hộ nông dân ................................ 22 Biểu đồ 4.4: Số lao động tham gia sản xuất chính........................................................ 22 Biểu đồ 4.5: Độ tuổi Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ......................................... 22 Biểu đồ 4.6: Giới tính Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ....................................... 22 Biểu đồ 4.7: Diện tích đất trồng lúa của hộ nông dân................................................... 22 Biểu đồ 4.8: Số lao động tham gia sản xuất chính........................................................ 22 Biểu đồ 5.1: Nông dân bán lúa cho người mua ............................................................ 24 Biểu đồ 5.2: Mức độ hài lòng của Nông dân khi bán lúa ............................................. 24 Biểu đồ 5.3: Nông dân thích bán lúa cho người mua ................................................... 25 Biểu đồ 5.4: Lý do Nông dân bán lúa .......................................................................... 25 Biểu đồ 5.5: Hợp đồng bán lúa Nàng Nhen ................................................................. 25 . Biều đồ 5.6: Những thuận lợi khi trồng lúa Nàng Nhen ............................................... 26 Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen ......................................................... 27 Biểu đồ 5.8: Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen.................................... 27 Biểu đồ 5.9: Khó khăn trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen.................................... 28 Biều đồ 5.10: Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen........................................... 31 Biểu đồ 5.11: Mong muốn của Nông dân khi trồng lúa Nàng Nhen ............................ 32 Biều đồ 5.12: Nông dân thích bán lúa cho người mua ................................................. 32 Biểu đồ 5.13: Phương thức hợp tác với Nông dân ....................................................... 33 Biều đồ 5.14: Mong muốn bao tiêu đầu ra................................................................... 34 DANH MỤC BẢN ĐỒ Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của ANGIMEX…………………………………....12 Bản đồ 1: Bản đồ huyện Tịnh Biên.............................................................................. 15 Bản đồ 2: Vị trí vùng nguyên liệu ............................................................................... 43 DANH MỤC QUY TRÌNH Quy trình 6.1: Quy trình sản xuất lúa Nàng Nhen....................................................................41 Quy trình 6.2: thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch ...............................................................42 Quy trình 6.3: Quy trình quản lý vùng nguyên liệu .................................................................45 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANGIMEX: Công Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang DT: Doanh thu TCP: Tổng chi phí LNTT: Lợi nhuận trước thuế LNST: Lợi nhuận sau thuế Lúa NN: lúa Nàng Nhen DN: Doanh nghiệp DNTN: Doanh nghiệp Tư nhân DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước LKSX: Liên kết sản xuất DKTN: Điều kiện tự nhiên KN: Kinh nghiệm HD: Hợp đồng PRA: phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 1 Chương 1: Mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam được toàn cầu biết đến là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới nhiều năm liền. Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam hàng năm đều tăng và mang lại một lượng ngoại tệ khá lớn cho nền kinh tế đất nước. Năm 2005 lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đạt cao nhất là 5,2 triệu tấn với nhiều loại gạo khác nhau từ gạo thường đến các loại gạo chất lượng cao như gạo 5% tấm và các loại gạo thơm, gạo đặc sản khác. Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam là các nước Liên Bang Nga, các nước Châu Á như Nhật Bản, Inđonesia, Philippin, và các nước Châu Phi….. Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sạch ngày càng tăng. Những nhu yếu phẩm hàng ngày như: rau sạch, cá sạch, trái cây sạch được ưa chuộng trên thế giới nhất là các nước có nền kinh tế phát triển. Ở Việt Nam, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình được nâng cao, họ thích sử dụng những sản phẩm sạch để bảo vệ sức khoẻ và môi trường sống. Do nguồn nguyên liệu gạo có chất lượng không ổn định, hạt gạo được sản xuất ra không đồng đều về độ dài, độ trong, hạt gãy nhiều, tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng và gạo chưa có thương hiệu mạnh nên giá bán trên thị trường thế giới thấp hơn các loại gạo cùng loại của Thái Lan. Huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang có một giống lúa đặc sản rất thơm ngon, hạt gạo dài, thon, hương thơm đặc trưng đã được Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long phục tráng và nhân giống thành công đó chính là lúa Nàng Nhen. Lúa này được trồng theo phương pháp truyền thống và điều kiện tự nhiên thích hợp nên gạo Nàng Nhen đạt tiêu chuẩn sạch được ưa chuộng trên thị trường gạo chất lượng cao. Công ty xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) là công ty xuất khẩu gạo lớn nhất An Giang, sản phẩm của công ty qua nhiều nước trên thế giới và tạo uy tín trên thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu của Công ty không ổn định về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng gạo phụ thuộc vào thương lái bán gạo cho Công ty, chất lượng gạo Công ty không thể kiểm soát được do phụ thuộc vào giống lúa nông dân canh tác, quá trình chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch, thu mua từ nhiều nguồn khác nhau. Đặc biệt trong quá trình chăm sóc nông dân sử dụng rất nhiều thuốc bảo vệ thực vật nhất là giai đoạn lúa trổ bông đến lúc chín nên sau khi thu hoạch hạt gạo còn tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Phương châm của ANGIMEX là tạo ra các sản phẩm phục vụ lợi ích con người và bảo vệ môi trường, định hướng của Công ty sẽ phát triển loại gạo thơm ngon nhưng nguồn nguyên liệu còn nhiều hạn chế. Làm thế nào có được nguồn nguyên liệu gạo đặc sản sạch chất lượng cao? Để làm được điều này tôi chọn đề tài “ lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty ANGIMEX tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 – 2012 ”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung vào 3 mục tiêu sau: Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 2 Xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu hiệu quả, đảm bảo gạo Nàng Nhen đúng tiêu chuẩn chất lượng. Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa Nông dân và Doanh nghiệp ở vùng nguyên liệu. Tạo nguồn cung ứng gạo Nàng Nhen lâu dài cho công ty ANGIMEX. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu nên đối tượng nghiên cứu là các Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung huyện Tịnh Biên. Thông tin được thu thập từ năm 2004 đến năm 2006. Hạn chế nghiên cứu: Thứ nhất, diện tích trồng lúa Nàng Nhen hiện nay còn ít, diện tích chưa trồng lúa Nàng Nhen khá nhiều, đề tài chỉ phỏng vấn 30 mẫu với đối tượng chưa trồng lúa Nàng Nhen nên chưa lấy hết ý kiến chung của đối tượng này. Thứ hai, Nông dân có đất ruộng trên thích hợp để trồng lúa Nàng Nhen toàn bộ là người khmer, một số ít người nói được tiếng Việt lưu loát và người nghiên cứu không biết tiếng Khmer nên gặp khó khăn trong quá trình phỏng vấn và thảo luận nhóm. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin sơ cấp: - Phỏng vấn trực tiếp Nông dân Chọn mẫu điều tra: 60 hộ Nông dân trong đó 30 mẫu là các hộ đã trồng lúa Nàng Nhen để tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa Nàng Nhen và 30 hộ chưa trồng lúa Nàng Nhen để xem xét khả năng mở rộng diện tích. - Thảo luận với cán bộ địa phương của xã Vĩnh Trung và những người liên quan của huyện Tịnh Biên để tìm hiểu định hướng, chương trình phát triển lúa Nàng Nhen của vùng Bảy Núi. - Phương pháp phỏng vấn nhóm: Tổ chức hai cuộc họp có sự tham gia của người dân đã trồng và hai cuộc họp với sự tham gia của người dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Mỗi cuộc họp từ 5-10 Nông dân. Các Nông dân này có hiểu biết nhiều về đặc điểm, tình hình địa phương đồng thời có sự quan sát của Chính quyền và Hội nông dân địa phương. Thu thập thông tin thứ cấp: - Thông tin về đặc điểm, dinh dưỡng, điều kiện ảnh hưởng đến gạo Nàng Nhen tại Phòng Nông Nghiệp huyện Tịnh Biên. - Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các báo cáo về lúa Nàng Nhen của Uỷ ban Nhân dân xã Vĩnh Trung, Phòng Nông Nghiệp huyện Tịnh Biên. - Bản đồ xã Vĩnh Trung, huyện Tịnh Biên và các bản đồ liên quan khác. - Thông tin từ các bài viết về thị trường gạo đặc sản, giá gạo, kỹ thuật sản xuất,..trên mạng internet, tạp chí, báo… Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 3 - Các báo cáo của Công ty ANGIMEX liên quan đến quá trình thành lập và phát triển Công ty, sơ đồ tổ chức, báo cáo lượng gạo xuất khẩu từ năm 2004-2006. 1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin: Xử lý sơ bộ thông tin: các phiếu có thông tin chưa đủ hoặc trong quá trình phỏng vấn thông tin bị sai lệch thì tiến hành phỏng vấn lại và nhập số liệu bổ sung. Tổng hợp, xử lý các mẫu phỏng vấn và nhập số liệu bằng bảng thiết kế sẵn thông qua phần mềm SPSS 13.0, Excel sau đó phân tích kết quả bằng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tần số. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Đề tài mong muốn mang lại ý nghĩa sau: Thứ nhất, Chiến lược kinh doanh thường yêu cầu nguồn nguyên liệu ổn định, nhưng điều đó được thực hiện như thế nào? Bản kế hoạch nguyên liệu sẽ đề xuất lý thuyết mô hình nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh về kế hoạch nguồn nguyên liệu nói chung. Thứ hai, để đáp ứng nhu cầu thị trường, ANGIMEX phải có các loại gạo phù hợp với chất lượng cao. Đó là yêu cầu bức xúc mà Doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện được, qua kết quả nghiên cứu sẽ giải quyết khó khăn trên, đảm bạo gạo Nàng Nhen đủ và kịp thời. Đồng thời, làm cơ sở thực hiện các kế hoạch nguyên liệu gạo chất lượng cao khác. Sau cùng, thực hiện chủ trương của Chính phủ về liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp trong tiêu thụ hàng hóa nông sản một cách hiệu quả, cùng hợp tác với nông dân để có nguồn liệu ổn định chất lượng cao, tạo nên sự liên kết bền vững, trên tinh thần hai bên cùng có lợi. 1.6. Bố cục của khóa luận Nội dung của báo cáo bao gồm các phần sau: Chương 1: trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa và bố cục của đề tài nghiên cứu. Chương 2: đưa ra cơ sở lý thuyết về các khái niệm, bản kế hoạch nguồn nguyên liệu gồm: thị trường gạo, kế hoạch sản xuất lúa, kế hoạch nhân sự, tài chính, những rủi ro, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của vùng nguyên liệu. Chương 3: giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, hoạt động kinh doanh của ANGIMEX; đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Tịnh Biên; nguồn gốc và đặc điểm lúa Nàng Nhen. Chương 4: trình bày về phương pháp được sử dụng của đề tài nghiên cứu, bao gồm nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, thông tin mẫu, thang đo được hiệu chỉnh. Chương 5: trình bày kết quả nghiên cứu từ: (1) những Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen: cách bán lúa, tiêu thụ qua hợp đồng, thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng và tiêu thụ lúa; (2) những Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen: lý do chưa trồng, mong muốn của Nông dân nếu trồng lúa Nàng Nhen, phương thức hợp tác với Công ty; (3) so sánh hiệu quả giữa lúa Nàng Nhen và loại lúa khác. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 4 Chương 6: chương này và chương 5 là nội dung quan trọng nhất, sẽ lần lượt trình bày các nội dung: (1) thị trường gạo Nàng Nhen; (2) kế hoạch sản xuất lúa, biện pháp quản lý vùng nguyên liệu, (3) kế hoạch nhân sự; (4) kế hoạch tài chính cho vùng nguyên liệu; (5) rủi ro vùng nguyên liệu gặp phải, (6) hiệu quả kinh tế - xã hội khi có vùng nguyên liệu. Chương 7: tóm lược lại những kết quả từ quá trình nghiên cứu, những kiến nghị và sau cùng là đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 5 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 1 đã trình bày về những vấn đề cơ bản của một đề tài nghiên cứu. Để thực hiện được những mục tiêu đề ra cần có những lý thuyết vận dụng một cách có hiệu quả. Do đó, chương này sẽ trình bày một số lý thuyết liên quan trong suốt quá trình nghiên cứu. 2.1. Khái niệm và xu hướng tiêu dùng gạo Theo Bách khoa toàn thư: Gạo là một sản phẩm lương thực. Hạt gạo màu trắng, nâu hoặc đỏ thẫm, chứa nhiều dinh dưỡng. Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi tách bỏ vỏ trấu và cám. Gạo được gần một nửa dân số thế giới dùng phổ biến. Xu hướng tiêu dùng gạo của thế giới 1 Theo Tiến sĩ Bùi Chí Bửu, Viện trưởng Viện Lúa ÐSBCL, phân tích: Hiện nay, nhu cầu về gạo trên thế giới rất lớn và rất đa dạng. Mỗi thị trường có nhu cầu riêng về từng loại gạo. Chẳng hạn, thị trường châu Phi thì chủ yếu tiêu thụ các loại gạo cứng và gạo đồ; thị trường Philippines và Indonesia tiêu thụ gạo dài thường... Muốn mở rộng thị trường xuất khẩu gạo cần phải đa dạng hóa sản phẩm và tập trung vào sản xuất các loại gạo mà thị trường đang có nhu cầu nhiều. Xu hướng tiêu dùng gạo của Việt Nam 2 Trên thị trường nội địa, người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng gạo. Theo nhận định của nhiều nhà kinh doanh, thị trường gạo nội địa đang là một thị trường đầy tiềm năng của nhiều loại gạo chất lượng cao. Siêu thị Co.op Mart Cần Thơ cho biết: 2 năm gần dây, doanh số tiêu thụ mặt hàng gạo tại siêu thị tăng trưởng bình quân khoảng 30%/năm. Hiện siêu thị đang tiêu thụ khoảng 3 tấn gạo các loại/tháng. Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Nông trường Cờ Đỏ TP. Cần Thơ lúc mới khai trương chủ yếu trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Nhờ số lượng và chất lượng gạo bán tại cửa hàng khá ổn định nên nhiều khách hàng ngày càng biết đến và tín nhiệm. Hiện cửa hàng đã đạt mức tiêu thụ 17 – 18 tấn gạo các loại/tháng. 2.2. Bản Kế hoạch nguyên liệu 2.2.1. Thị trường Nhu cầu cấp thiết: là cảm giác thiếu hụt cái gì đó mà con người cảm nhận được. Nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp. Nó bao gồm cả những nhu cầu về sinh lý cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại và an toàn tính mạng lẫn nhu cầu xã hội về sự thân thiết, gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó cũng như những nhu cầu cá nhân về tri thức và tự thể hiện mình. Thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có. 1 Song Hà. 03/08/2005. Nâng cao giá trị gạo Việt Nam. 2 Nguồn VOV.27/09/2006. Thị trường gạo nội địa: lộn xộn thương hiệu. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 6 Phân khúc thị trường là chia cắt một thị trường lớn không đồng nhất ra nhiều nhóm khách hàng tương đối đồng nhất trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu, về tính cách hay hành vi. 2.2.2. Kế hoạch sản xuất lúa Kỹ thuật canh tác lúa Bước 1: Chọn lựa giống lúa Bước 2: Chuẩn bị đất Bước 3:Biện pháp gieo sạ Bước 4: Chăm sóc (bón phân, quản lý nước, phòng trừ cỏ, côn trùng, sâu bệnh,..) Bước 5: Thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch Hoạch định vị trí vùng nguyên liệu3 Quy trình hoạch định địa điểm thường có các bước sau đây: Xác định các tiêu chí đánh giá lựa chọn địa điểm Xác định trọng số các tiêu chí Phát triển các phương án Đánh giá và lựa chọn Tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng Theo Điều 2 Nghị định 80/2002/QĐ-TTg ngày 2406/2002 Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải được ký với người sản xuất ngay từ đầu vụ sản xuất, đầu năm hoặc đầu chu kỳ sản xuất. Trước mắt, thực hiện việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với các sản phẩm là các mặt hàng chủ yếu để xuất khẩu: gạo, thuỷ sản, chè, cà phê, hồ tiêu, cao su, hạt điều, quả, dâu tằm, thịt,... và các sản phẩm chủ yếu để tiêu dùng trong nước có thông qua chế biến công nghiệp: bông, mía, thuốc lá, cây rừng nguyên liệu cho công nghiệp giấy, công nghiệp chế biến gỗ, sữa và muối... Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá ký giữa các doanh nghiệp với người sản xuất theo các hình thức: - Ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại hàng hoá; - Bán vật tư mua lại nông sản hàng hoá; - Trực tiếp tiêu thụ nông sản hàng hoá, 3 Nguyễn Thành Long. 2004. Quản trị sản xuất. Đại học An Giang (trang 71) Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 7 - Liên kết sản xuất: Hộ nông dân được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp hoặc cho doanh nghiệp thuê đất sau đó nông dân được sản xuất trên đất đã góp cổ phần, liên doanh, liên kết hoặc cho thuê và bán lại nông sản cho doanh nghiệp, tạo sự gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp. Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải bảo đảm nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật. 2.2.3. Kế hoạch nhân sự 4 Để hoạch định nguồn nhân sự, cần xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp, xem xét các yêu cầu về nhân sự qua các giai đoạn để tìm nguồn bổ sung thích hợp về cả chất lượng (vị trí, chuyên môn) và số lượng (nhu cầu, nguồn). Sau khi dự báo về nhu cầu, cần điều tra nguồn cung ứng nhân sự cần thiết. Nên bắt đầu từ các thông tin về nhân viên, dự đoán nguồn nhân sự hiện tại có thể có, phân tích và đánh giá các nhu cầu nhân sự còn thiếu (cả số lượng và chất lượng), đưa ra các đề xuất và thử nghiệm các phương án. Từng bộ phận chức năng sẽ tiến hành lần lượt các bước trên khi thực hiện chương trình nhân sự tổng thể. Cuối cùng khi triển khai thực hiện cần giám sát kết quả để có những hiệu chỉnh thích hợp. Để hoạch định nguồn nhân sự cần thiết nên xem xét hai khía cạnh số lượng và chất lượng. 2.2.4. Kế hoạch tài chính 5 Xét về phương pháp thực hiện, quá trình lập kế hoạch tài chính giống như xây dựng một ngân sách tổng thể. Nó bao gồm việc tổng hợp các kế hoạch họat động của các bộ phận trong doanh nghiệp, từ việc lượng hóa mục tiêu doanh thu, các chi phí cần thiết về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tiền lương, đến việc xác định lợi nhuận, dòng tiền thu/chi cùng với các mục tiêu khác và trình bày các kết quả dự kiến. Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch các dữ liệu thực tế sẽ được cập nhật dần để đưa ra các kết quả dự kiến chính xác hơn. Việc thực hiện kiểm tra, so sánh kết quả thực tế với ngân sách ban đầu là hết sức cần thiết cho công tác quản lý của doanh nghiệp, có thể giúp các nhà quản lý ra quyết định đúng và kịp thời. Các chỉ số đánh giá tài chính Tỷ suất lợi nhuân: là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. PLN = Hiệu quả sử dụng chi phí Hiệu suất sử dụng chi phí = Thể hiện 1 đồng chi phí bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. 4 Phạm Ngọc Thúy. 2002. Kế hoạch nhân sự. Kế hoạch kinh doanh. ĐHQG TP HCM (trang 111) 5 Phạm Tuấn Cường. 2002. Kế hoạch tài chính. Kế hoạch kinh doanh. ĐHQG TP HCM (trang 129) Lợi nhuận Doanh thu Doanh thu Tổng chi phí Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 8 Doanh lợi trên chi phí = Thể hiện 1 đồng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 2.2.5. Phân tích rủi ro nguồn nguyên liệu6 Rủi ro là khả năng xảy ra khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả dự kiến khi lập kế hoạch. Về lý thuyết, rủi ro có thể mang lại tính tích cực hoặc tiêu cực, nhưng mặt tiêu cực thường được doanh nghiệp quan tâm hơn và muốn đo lường các rủi ro này. Tuy nhiên, rủi ro là khách quan, chỉ có thể đo lường tương đối, có thể đo thông qua mức độ tổn thất bằng tiền. Bất định là sự không chắc về khả năng xảy ra rủi ro một kết quả nào đó xảy ra trong tương lai khi người lập kế hoạch có khả năng nhận thức về rủi ro. Bất định thể hiên một trạng thái tư tưởng (sự không chắc). Do vậy nó phụ thuộc phần lớn vào thông tin sử dụng để đánh giá kết quả và khả năng đánh giá của mỗi cá nhân đối với thông tin đó. Khái niệm này mang tính chủ quan, có khác biệt cho từng cá nhân và không thể đo lường trực tiếp. 2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội vùng nguyên liệu 7 Lợi nhuận mang lại của một dự án qua phân tích tài chính không thể hiện được giá trị đóng góp cho nền kinh tế của một địa phương, vùng hay cả nước. Các chính sách thuế và trợ cấp có thể làm méo mó chi phí kinh tế doanh nghiệp đã sử dụng cho dự án. Doanh nghiệp ngày nay không chỉ tìm lợi nhuận mà còn phải thể hiện trách nhiệm với cộng đồng bằng các đóng góp cụ thể. Chính quyền địa phương cũng quan tâm đến các đóng góp này khi thẩm định để bảo đảm dự án họat động phù hợp - hay ít nhất không đi ngược hướng với mục tiêu chiến lược. Các định chế tài chính cũng chỉ tài trợ khi có cơ sở khẳng định dự án mang lại lợi ích kinh tế - xã hội. Do vậy, bên cạnh tài chính, việc phân tích và thẩm định các vấn đề kinh tế xã hội phải được đặt ra. 6 Tạ Trí Nhân. 2002. Phân tích rủi ro trong lập kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh . ĐHQG TP HCM (trang 150) 7 Nguyễn Thành Long. 2005. Thiết lập & thẩm định dự án. Đại học An Giang (trang 29) Lợi nhuận Tổng chi phí Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 9 2.3. Tiến độ thực hiện đề tài Bảng 2.1 : tiến độ thực hiện đề tài Tên công việc Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tuần 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 1. Thu thập số liệu thứ cấp 2. Viết đề cương sơ bộ 3. Viết đề cương chi tiết 4. Viết cơ sở lý thuyết 5. Giới thiệu ANGIMEX 6. Hoàn chỉnh bảng hỏi 6. Tiến hành phỏng vấn 7. Xử lý số liệu 9. Viết kết quả nghiên cứu 10. Nộp bản nháp 18/5 11. Chỉnh sửa khóa luận 12. Nộp bản chính khóa luận 15/6 2.4. Tóm tắt Chương 2 đã tập trung trình bày các khái niệm về gạo, những ý kiến nhận định của chuyên gia về thị trường gạo Thế giới và Việt Nam và mô hình nghiên cứu chính là bản kế hoạch nguyên liệu. Mô hình nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu gạo của thị trường, doanh nghiệp sẽ tiến hành tìm nơi sản xuất loại gạo, xác định các điều kiện ảnh hưởng đến lúa và cách quản lý thu mua lúa bằng hợp đồng bao tiêu nông sản. Bên cạnh đó, cần phải có đội ngũ nhân sự tham gia các công việc trên, phân tích hiệu quả tài chính vùng nguyên liệu đối với công ty, phân tích các yếu tố rủi ro có khả năng xuất hiện và hiệu quả kinh tế - xã hội mang lại tại địa phương. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 10 Chương 3: Giới thiệu chung về công ty xuất nhập khẩu An Giang, huyện Tịnh Biên và giống lúa Nàng Nhen Như đã trình bày, chương 2 đưa ra cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu của bản kế hoạch nguyên liệu. Vậy đề tài nghiên cứu cho ai và sử dụng vào mục đích gì? Phần tiếp theo sẽ trả lời câu hỏi trên và trình bày các nội dung sau: (1) lịch sử hình thành và phát triển, hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban, những định hướng về gạo chất lượng cao của ANGIMEX; (2) giới thiều về huyện Tịnh Biên, đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, sơ lược về xã VĩnhTrung; (3) những thông tin, đặc điểm của lúa Nàng Nhen. 3.1.Giới thiệu về ANGIMEX Tên tiếng Việt: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG Tên giao dịch: ANGIMEX IMPORT EXPORT COMPANY Tên viết tắt: ANGIMEX Địa chỉ Công ty: 01 Ngô Gia Tự - TP. Long Xuyên – An Giang Điện thoại: 076.842625, 076.841548. Fax: 076.843239, 076.842625 Email: angimex-ag@hcm.vnn.vn Website: Tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty: 120 tỷ VNĐ Trong đó: Vốn cố định: 82 tỷ VNĐ Vốn lưu động: 38 tỷ VNĐ 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển8 Công ty xuất nhập khẩu An Giang là tiền thân của Công ty Ngoại Thương An Giang được thành lập ngày 23/07/1976. Công ty được xác định là đơn vị trung tâm thực hiện nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh đặt dưới sự lãnh đạo của UBND tỉnh An Giang. Trong những năm đầu hoạt động Công ty chỉ đơn thuần làm nhiêm vụ thu mua và cung ứng, mua bán và ủy thác hàng xuất nhập khẩu đối với Công ty trong nước. Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu như gạo, bắp, đậu nành, mè vàng, tôm…., cơ cấu hàng nhập khẩu là vật tư nguyên liệu phục vụ sản xuất và một số mặt hàng tiêu dùng khác. Năm 1988 Công ty được cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp nên đã nhanh chóng tiếp cận thị trường nước ngoài, đã quan hệ giao dịch mua bán trực tiếp và ủy thác xuất nhập khẩu cho các đơn vị trong tỉnh và nước bạn Campuchia với các khách hàng như: Pháp, Singapore, Nhật, HongKong, Thái Lan, philippines, Ấn Độ, Malayxia….Trong quá trình quan hệ mua bán Công ty đã xác định được những khách hàng có thể tin cậy để hợp tác làm ăn lâu dài chuyên kinh doanh mặt hàng lương thực, nông sản có nguồn tài chính khá lớn như Recofi, S.C.I.I, Viet Sing, Sunsang, HonSang, MeKong, KiToKu… Để tăng thêm nguồn vốn, mở rộng kinh doanh thu hút đầu tư nước ngoài phù hợp với tiềm năng đất đai, lao động của vùng tứ giác Long Xuyên, Công ty đã tiếp cận, 8 Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 11 giao dịch, đàm phán với Công ty KiToKu (Công ty liên doanh lương thực Nhật Bản) từ đó Công ty liên doanh Angimex – KiToKu ra đời. Tháng 9/1991 Công ty liên doanh Angimex – KiToKu đã khai trương nhằm thực hiện mục đích sản suất nông sản phẩm chủ yếu là lúa gạo và các sản phẩm được chế biến từ gạo để xuất khẩu và nhập khẩu vật tư hàng hoá phục vụ cho sản xuất hàng chế biến nông sản. 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh9 Công ty ANGIMEX chuyên về lĩnh vực chế biến lương thực, nông sản xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại dịch vụ Xuất Khẩu: ANGIMEX có năng lực sản xuất 350.000 tấn gạo/năm với hệ thống các nhà máy chế biến lương thực được phân bố tại các vùng nguyên liệu trọng điểm, giao thông thuận lợi, sức chứa kho trên 70.000 tấn và hệ thống máy xay xát, lau bóng gạo hiện đại, chất lượng sản phẩm được quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Mỗi năm công ty xuất khẩu từ 300.000 – 350.000 tấn gạo các loại sang các thị trường như: Singapore, Malaysia, Philippines, Indonesia, Africa, Iran, Iraq, Cuba, Hongkong… Nhập Khẩu: các thiết bị, vật tư nông nghiệp, phân bón và hàng tiêu dùng khác. Thương Mại: Công ty có hệ thống các cửa hàng thương mại - dịch vụ, siêu thị, đại lý… kinh doanh đa dạng sản phẩm của các nhà sản xuất trong và ngoài nước như: hàng gia dụng, kim khí điện máy, nước giải khát, phân bón, xe gắn máy HONDA, điện thoại di động S-FONE,… Dịch vụ Công nghệ Thông tin: hợp tác với Học Viện Quốc Gia Công Nghệ Thông Tin Ấn Độ - NIIT - thành lập Trung tâm đào tạo chuyên viên CNTT tiêu chuẩn quốc tế tại An Giang. Angimex còn thành lập Trung tâm Phát triển Công nghệ thông tin để nghiên cứu phát triển các dịch vụ phần mềm, giải pháp, website… và cung cấp thiết bị CNTT. 3.1.3. Bộ máy tổ chức 9http:// www.angimex.com.vn Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 12 Sơ đồ 1 : tổ chức bộ máy quản lý của ANGIMEX Giám Đốc Phó GĐ phụ trách kinh doanh thương mại. Phó GĐ phụ trách sản xuất kinh doanh lương thực. Trợ lý Giám Đốc Cán bộ chuyên trách các ho động đoàn thể. P. Tài chính- Kế toán P. Kinh doanh Chi nhánh tại tp HCM Tổ công nghệ thông tin P. Nhân sự- Hành chánh Tổ Marketing Cửa hàng TM- DV sửa chữa xe AGM Cửa hàng bán xe Honda- Xe LX. Cửa hàng bán xe Honda- Xe Châu Đốc Đại lý Donda DV Đại lý ĐTDĐ - SFone 207 Trần Hưng Đạo Mỹ Quí- tp LX Thị xã Châu Đốc XN chế biến lương thực 1 XN chế biến lương thực 3 Chi nhánh tại Thoại Sơn XNCB lương thực Châu Đốc XN chế biến lương thực 2 Kho LX Kho Chợ Mới Kho Đại Lợi Kho Châu Phú PX Thoại Hà PX Bình Thành PX S. Kho Chợ Vàm Kho Bình Khánh Kho Kho Châu Đốc Kho H. Lạc Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 13 3.1.4. Khái lược về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả tiêu thụ năm 2006 đạt 293,719 tấn gạo các loại. Kim ngạch FOB (không tính nhận ủy thác xuất khẩu) đạt 72,532 triệu USD (theo giá CIF 74,245 triệu USD). So với năm 2005 giảm 20% về số lượng và đạt 100% về giá trị thực thu FOB. Cơ cấu hình thức tiêu thụ Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức tiêu thụ: ĐVT: tấn Hình thức tiêu thụ 2004 2005 2006 Xuất khẩu trực tiếp 220,064 297,430 224,456 Ủy thác xuất khẩu 8,899 15,084 10,044 Cung ứng xuất khẩu 39,011 19,882 59,219 Tổng 267,974 332,396 293,719 (Nguồn: báo cáo hoạt động xuất khẩu của ANGIMEX năm 2004-2006) ANGIMEX xuất khẩu qua 3 hình thức là xuất khẩu trực tiếp, ủy thác và cung ứng xuất khẩu với số lượng xuất khẩu năm 2004 là 267,974 tấn; năm 2005 lượng xuất khẩu tăng lên là 332,396 tấn nhưng năm 2006 giảm xuống chỉ còn 293,719 tấn do năm 2006 Đồng bằng sông Cửu Long bị dịch bệnh vàn lùn và lùn xoắn lá nên Chính phủ cấm xuất khẩu gạo vào 3 tháng cuối năm. Bảng 3.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu năm 2004 - 2006 ĐVT: tấn Năm Loại gạo 2004 2005 2006 Gạo cao cấp 5%- 10% 73,594 89,490 86,215 Gạo cấp TB 15%- 20% 84,044 122,274 89,406 Gạo cấp thấp 25%- 35% 86,197 88,595 87,874 Gạo thơm 1,047 701 1,475 Nếp 5,587 4,493 5,678 Tấm 17,505 26,843 23,071 Tổng cộng 267,974 332,396 293,719 (Nguồn: báo cáo hoạt động xuất khẩu của ANGIMEX năm 2004-2006) Nhìn chung lượng gạo xuất khẩu của Công ty tăng từ năm 2004-2006. Năm 2005 lượng gạo xuất khẩu tăng cao nhất là 332,396 tấn; năm 2006 giảm 36,677 tấn do Chính phủ cấm xuất khẩu gạo. Gạo cao cấp từ 5%-10% được xuất năm 2006 là 86,215 tấn, ngoài ra các loại gạo tiêu chuẩn trung bình, thấp, gạo thơm, tấm, nếp cũng được xuất khẩu với số lượng lớn. Thị trường xuất khẩu gạo trực tiếp: Thị trường xuất khẩu gạo của ANGIMEX rất rộng và đa dạng, sản phẩm gạo của ANGIMEX có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới : Philippine, Singapor, Malaysia, Indonesia, Châu Phi, Nhật Bản, Iran, Hồng Kông, Cu Ba, Campuchia... Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 14 3.1.5. Phương hướng phát triển của Công ty Phương hướng năm 2007 Gạo - Ngành hàng kinh doanh chủ lực: kinh doanh xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu với sản lượng 250.000 tấn. Ngành hàng khác (xe Honda, phân bón 20.000 tấn, dịch vụ sửa chữa xe, dịch vụ điện thoai di động): Doanh thu tăng 15% so với năm 2006. Kinh doanh ngành hàng mới: Xuất khẩu cá tra fillet 1.320 tấn, nhập khẩu bả đậu nành 20.000 tấn để cung cấp lại cho các nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và tiêu thụ thức ăn gia súc 20.000 tấn. Phương hướng đến năm 2010 Đầu tư mở rộng kho hàng, thiết bị sản xuất gạo xuất khẩu. Phát triển liên doanh Angimex – KiToKu sản xuất gạo đặc sản, các sản phẩm chế biến từ gạo. Đẩy mạnh mạng lưới lưu chuyển hàng hóa tích cực khai thác nguồn hàng, khai thác triệt để nguồn nguyên liệu của địa phương, phương thức mua hàng thuận tiện, giá cả hợp lý bên cạnh đó phải điều hòa kịp thời, đủ cho việc mua hàng, khai thác và nắm chắc nguồn hàng. Hạ thấp chi phí, xây dựng mức hoa hồng ủy thác xuất nhập khẩu hợp lý. Phát động phong trào thi đua khen thưởng để phát huy khả năng sáng tạo đóng góp tối đa của cán bộ công nhân viên vì mục tiêu phát triển của Công ty. Đồng thời có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên tạo nguồn nhân lực cần thiết đáp ứng nhu cầu quản lý, nghiệp vụ kinh doanh trong quá trình hội nhập. Luôn luôn cũng cố và phát huy tinh thần đoàn kết, hỗ trợ nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ, tinh thần tương thân, tương trợ, quan tâm chăm sóc cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia công tác xã hội, gắn liền xây dựng Công ty văn minh đến tất cả cán bộ công nhân viên, truyền thống tốt đẹp vì mục tiêu không ngừng phát triển của Công ty. 3.2. Giới thiệu về huyện Tịnh Biên10 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên Huyện Tịnh Biên nằm về phía Tây Nam của tỉnh An Giang : phía Đông Bắc giáp thị xã Châu Đốc, phía Đông giáp huyện Châu Phú ; phía Nam giáp huyện Tri Tôn ; phía Tây giáp vương quốc Campuchia. Tịnh Biên là một huyện dân tộc (là huyện có nhiều dân tộc Khmer nhất trong tỉnh), miền núi và có biên giới giáp Campuchia dài gần 20 Km, trải dài địa bàn của gần 4 xã gồm : Nhơn Hưng, An Phú, Thị Trấn Tịnh Biên và xã An Nông. Về địa hình, Tịnh Biên vừa có núi vừa có đồng bằng, được phân thành 3 vùng rõ rệt: vùng đồi núi (cao trình > + 30, nghĩa là cao hơn 30 m so với mặt nước biển), thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái với nhiều đồi núi, danh thắng đặc sắc, nổi tiếng cả vùng đồng bằng Sông Cửu Long ; còn lại là vùng đồng bằng ven chân núi và vùng đồng bằng ngập nước, cả hai vùng này đều thuận lợi để phát triển nông nghiệp. 10 UBND huyện Tịnh Biên. 2005. Tịnh Biên Mời Gọi Đầu Tư. An Giang. NXB Cty cp in An Giang. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 15 Bản đồ 1: Bản đồ huyện Tịnh Biên (Nguồn://sonongnghiep.angiang.gov.vn) 3.2.2. Đặc điểm văn hóa – xã hội Bên cạnh những tiềm năng tự nhiên sẵn có của vùng núi Tịnh Biên, thì nền kinh tế - xã hội cũng góp phần không nhỏ tạo động lực cho sự phát triển. Toàn huyện có 11 xã và 3 thị trấn bao gồm : Thị Trấn Tịnh Biên, Thị Trấn Nhà Bàng, Thị Trấn Chi Lăng, xã An Hảo, xã Vĩnh Trung, xã Nhơn Hưng, xã Thới Sơn, xã An Phú, xã Văn Giáo, xã An Cư, xã Tân Lập, xã Tân Lợi và xã Núi Voi. Với lượng dân số là 119.231 người (2005), huyện có 3 cộng đồng dân tộc sinh sống: dân tộc Kinh, Hoa và Khmer, trong đó dân tộc Khmer chiếm 30% dân số, đó cũng là một đặc điểm nổi bật về nền văn hóa huyện Tịnh Biên. - Văn hóa xã hội : Huyện Tịnh Biên có hơn 30 % dân số là người dân tộc Khmer. Hàng năm, người dân Khơmer có nhiều lễ hội truyền thống diễn ra rất lớn và sôi động như : Tết Chol- Chnam- Th’may, Tết He (cũng như các tết truyền thống khác nhưng qui mô nhỏ hơn) tại các chùa, chiềng… tổ chức vui ca, múa hát… rất thú vị cho những ai thích khám phá văn hóa người dân tộc ít người. Đặc biệt là lễ hội đua bò nhân dịp tết Dolta vào cuối tháng 9 âm lịch, đó là một trò chơi cảm giác mạnh, mạo hiểm nhưng mang đậm tính truyền thống của người dân Khmer. - Cơ sở vật chất hạ tầng : Cơ sở vật chất hạ tầng trên địa bàn huyện có nhiều chuyển đổi tích cực hơn, vấn đề chính là hệ thống giao thông đảm bảo thông suốt, với hai trục lộ chính là quốc lộ 91 và tỉnh lộ 948, cùng với quốc lộ N1 đang được thi công nối liền từ Thị xã Hà Tiên ra Thị xã Châu Đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho tour du lịch của khách tham quan. 3.2.3. Giới thiệu xã Vĩnh Trung Vĩnh Trung là một xã của huyện Tịnh Biên, bao gồm 5 ấp : Vĩnh Tâm, Vĩnh Tây, Vĩnh Hạ, Vĩnh Lợi và Vĩnh Long. Phía Bắc giáp xã Văn Giáo, phía Nam giáp thị trấn Chi Lăng, phía Đông giáp xã An Cư, Phía Tây giáp xã Ô Long Vĩ huyện Châu Phú. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp toàn xã Vĩnh Trung là 1.145 ha trong đó diện tích đất ruộng trên là 540 ha, diện tích đất ruộng bưng là 408 ha. Người dân nơi đây sống với các nghề: làm ruộng, làm thuê, buôn bán nhỏ…Đến mùa mưa Nông dân sẽ tập trung vào công việc đồng áng, đồng thời họ cũng làm thuê cho những người khác. Vào mùa nắng, diện tích đất ruộng trên đều bỏ trống vì Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 16 không loại cây ngắn ngày nào chịu được khô hạn kéo dài nên người dân sống chủ yếu vào làm thuê và buôn bán nhỏ. Một số ít người dân có diện tích vườn ở sát chân núi Cấm, những khu vườn này mang lại thu nhập ổn định cho người dân. Đồng bào người Khmer chiếm 30% dân số của xã, nơi đây có một loại lúa đặc sản nổi tiếng An Giang và cả nước với phẩm chất gạo ngon cơm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Loại lúa này chỉ trồng được ở một số xã có điều kiện thích hợp như: Vĩnh Trung, An Cư, thị trấn Tịnh Biên. Riêng xã Vĩnh Trung lúa Nàng Nhen được trồng ở hai ấp: Vĩnh Tây và Vĩnh Tâm với tổng diện tích từ năm 2004 – 2006 khoảng 60 ha. Bảng 3.3 Diện tích trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung ĐVT : ha Năm 2004 2005 2006 Xã Vĩnh Trung 20.85 30.8 9 (Nguồn: Báo cáo diện tích trồng lúa Nàng Nhen của Hội nông dân xã Vĩnh Trung) Diện tích sản xuất lúa Nàng Nhen giảm trong năm 2006 do: Nông dân muốn có giống lúa Nàng Nhen phải trả tiền trước cho Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện. Tuy 1000m2 đất chỉ sử dụng 10kg giống khoảng 40.000 đồng nhưng người Nông dân không thể mua giống nên chỉ có 9 ha trồng lúa Nàng Nhen. Lý do khác chiếm phần quan trọng là thiếu nước tưới cho lúa, lúa Nàng Nhen trồng ở đất ruộng trên lại phụ thuộc vào lượng mưa nhiều hay ít hàng năm. Do đó, Nông dân lo ngại thời tiết thất thường làm ảnh hưởng đến năng suất của lúa. 3.3. Giới thiệu về giống lúa Nàng Nhen Lúa nàng nhen là giống lúa đặc sản lâu đời của địa phương ở vùng đồng bào Khmer tại hai huyện miền núi Tịnh Biên và Tri Tôn tỉnh An Giang có từ cách đây khoảng 100 năm. Năm 2001 lúa Nàng nhen được Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long phục tráng thành công nên tăng năng suất, mùi thơm đặc trưng và thay dần giống lúa Nàng nhen đã thoái hóa với năng suất thấp, phẩm chất không ổn định. Đặc điểm sinh học: lúa Nàng Nhen là loại lúa trung mùa, trổ theo quang cảm, chịu hạn tốt, phát triển nhờ nguồn nước mưa, thích hợp với vùng đất cao là loại đất ruộng trên không bị ngập lũ. Điều kiện trồng: một năm trồng một vụ, bắt đầu gieo mạ vào tháng 7, cấy vào tháng 8, tháng 9 làm đòng, tháng 10 trổ bông và tháng 11 chín. Thời gian sinh trưởng khoảng 120 ngày, trước khi cấy sử dụng phân chuồng bón lót cho đất. Lúa Nàng nhen rất ít sâu bệnh phá hại, không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nên bảo đảm sức khỏe cho người tiêu dùng. Phẩm chất gạo: hạt lúa có màu vàng sọc nâu ; hạt gạo nhỏ, dài, có hương thơm đặc trưng, ửng hồng, xốp cơm, mềm, dẻo ăn rất ngon. Ban quản lý khu du lịch huyện Tịnh Biên đang thực hiện dự án “Xây dựng tên gọi xuất xứ hàng hóa cho gạo Nàng Nhen” với tên gọi xuất xứ hàng hóa là gạo Nàng Nhen thơm Bảy Núi. 3.4. Tóm tắt Chương 3 tập trung trình bày nội dung giới thiệu công ty xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX), cho thấy ANGIMEX là công ty có lịch sử phát triển lâu dài, có kinh Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 17 nghiệm kinh doanh trên thị trường lúa gạo quốc tế. Sản phẩm của công ty có mặt nhiều nơi trên thế giới, được người tiêu dùng trong và ngoài nước biết đến. Những định hướng phát triển trong tương lai giúp công ty trở thành một tập đoàn sản xuất và thương mại hàng đầu về các sản phẩm nông nghiệp. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của Tịnh Biên, xã Vĩnh Trung, đặc điểm lúa Nàng Nhen cũng được trình bày trong chương này, điều kiện tự nhiên ở Tịnh Biên tương đối giống nhau, nhất là các xã có diện tích đất ruộng trên nên việc mở rộng diện tích trồng lúa Nàng Nhen ra nhiều xã có cùng điều kiện tương đối dễ làm. Hạt gạo Nàng Nhen thơm ngon, không có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nên đảm bảo an toàn cho người sử dụng, sẽ đáp ứng được xu hướng tiêu dùng trong tương lai. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 18 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu Ở chương 2 nêu nội dung về cơ sở lý thuyết của bản kế hoạch nguồn nguyên liệu lúa Nàng Nhen, chương 3 giới thiệu về công ty ANGIMEX, huyện Tịnh Biên và lúa Nàng Nhen. Chương này sẽ trình bày những nội dung: (1) thiết kế nghiên cứu; (2) mẫu; (3) thang đo và kết quả nghiên cứu ở phần phân loại. 4.1. Thiết kế nghiên cứu Bảng 4.1: Các bước nghiên cứu Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật 1 Sơ bộ Định tính Thảo luận tay đôi n = 10 2 Chính thức Định lượng - Bảng câu hỏi n = 60 - Thảo luận nhóm n = 4 Xử lý dữ liệu 4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính ở bước 1 và sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi trên cơ sở bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Thảo luận với 10 hộ Nông dân, các ý kiến phản hồi được ghi nhận lại, tổng hợp làm cơ sở hiệu chỉnh nội dung bảng câu hỏi cho phù hợp, tham khảo ý kiến chuyên gia và hoàn chỉnh bảng câu hỏi để phỏng vấn chính thức. Kết quả nghiên cứu sơ bộ là việc hiệu chỉnh nội dung bảng câu hỏi để tiến hành phỏng vấn chính thức. 4.1.2. Nghiên cứu chính thức Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi Là nghiên cứu định lượng với việc thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn. Tổng số phiếu phỏng vấn là 60, trong đó 30 phiếu là các hộ đã trồng lúa Nàng Nhen để tìm hiểu hiệu quả, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa Nàng Nhen. 30 phiếu còn lại dành cho những hộ chưa trồng lúa Nàng Nhen để xem xét khả năng mở rộng diện tích lúa Nàng Nhen và tìm hiểu những mong muốn của Nông dân khi tham gia vùng nguyên liệu. Thảo luận nhóm Tổ chức hai cuộc họp có sự tham gia của người dân đã trồng lúa Nàng Nhen và hai cuộc họp với sự tham gia của người dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Mỗi cuộc họp từ 5-10 Nông dân. Đối tượng được mời thảo luận nhóm: các Nông dân này có hiểu biết nhiều về đặc điểm, tình hình địa phương đồng thời có sự quan sát của Chính quyền và Hội nông dân địa phương. Nội dung thảo luận: nhằm lắng nghe những ý kiến của Nông dân về sự liên kết của Doanh nghiệp và vùng nguyên liệu, đầu ra của lúa Nàng Nhen khi trồng diện tích lớn, chất lượng sản phẩm (giống, quy trình sản xuất, bảo quản trong và sau thu Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 19 hoạch,…) phương thức hợp tác với Công ty (phương thức mua bán, phương thức thanh toán, cơ chế định giá cả, phương thức giao nhận,…) Xử lý thông tin Dữ liệu sau khi được thu thập bằng phỏng vấn chính thức sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 13.0, Excel. Bảng phỏng vấn được làm sạch, mã hóa trên giấy và nhập số liệu vào máy tính. Dữ liệu được chạy thử, đánh giá tính phù hợp và tiến hành các phân tích chính thức: (1) phân tích thống kê mô tả, (2) phân tích tần số. Câu hỏi thảo luận nhóm là những câu hỏi mở, gợi ý để Nông dân tự do trả lời, người điều hành sẽ trực tiếp ghi nhận những ý kiến đóng góp đó để có các biện pháp đề xuất quản lý vùng nguyên liệu, hỗ trợ cụ thể cho Nông dân, soạn thảo các điều khoản hợp đồng phù hợp. 4.2. Mẫu Bước 1: Nghiên cứu định tính 10 phiếu được phỏng vấn thử. Nông dân được chọn cư ngụ tại ấp Vĩnh Tây xã Vĩnh Trung. Phỏng vấn viên tìm đến nhà người dân thu thập dữ liệu. Thành phần đối tượng tham gia trả lời phân bổ theo giới tính cũng được quan tâm. Bước 2: Nghiên cứu chính thức Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi chính thức: sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất). Cỡ mẫu càng lớn càng đảm bảo độ chính xác cao cho việc nghiên cứu nhưng giới hạn về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu chỉ phỏng vấn 60 phiếu được chia đều cho hai đối tượng là Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. Cách thức lấy mẫu ở đối tượng Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen sẽ theo danh sách do Hội nông dân xã cung cấp, đối tượng Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen được phỏng vấn ngẫu nhiên tại 2 ấp Vĩnh Tây và Vĩnh Tâm. 4.3. Thang đo Thang đo được dùng là thang đo danh nghĩa, tỷ lệ và thang đo khoảng. Bảng 4.2:Thang đo biến phân tích mẫu nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen Mục tiêu phân tích Thang đo Câu hỏi Hiệu quả Doanh thu Tỷ lệ 2 Chi phí Tỷ lệ 2 Cách bán sản phẩm Bán cho ai Danh nghĩa 4 Ai ra giá trước Danh nghĩa 5 Hợp đồng bao tiêu Có kí hợp đồng không Danh nghĩa 8 Hình thức hợp đồng Danh nghĩa 8a Cách thực hiện hợp đồng Danh nghĩa 9 Thu hoạch và bảo quản Thu hoạch lúa Danh nghĩa 10 Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 20 Bảo quản lúa Danh nghĩa 11 Sản xuất lúa Thuận lợi Danh nghĩa 12 Khó khăn Danh nghĩa 13 Tiêu thụ lúa Thuận lợi Danh nghĩa 14 Khó khăn Danh nghĩa 15 Đánh giá hiệu quả Chi phí Khoảng 16 Doanh thu Khoảng 17 Giá bán Khoảng 18 Lợi nhuận Khoảng 19 Bảng 4.3:Thang đo biến phân tích mẫu nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Mục tiêu phân tích Thang đo Câu hỏi Hiệu quả Doanh thu Tỷ lệ 2 Chi phí Tỷ lệ 2 Lý do chưa trồng lúa Nàng Nhen Tại sao chưa trồng lúa Nàng Nhen Danh nghĩa 3 Biết thị trường Giá bán cao Danh nghĩa 5 Nhu cầu trồng lúa Nàng Nhen Muốn trồng không Danh nghĩa 6 Cần hỗ trợ gì Danh nghĩa 7a Bán cho ai Danh nghĩa Thích bán cho ai Danh nghĩa 8 Ai ra giá trước Danh nghĩa 9 Phương thức liên kết Giao nhận Danh nghĩa 10 Thời gian thanh toán Danh nghĩa 11,12 Địa điểm thanh toán Danh nghĩa 13 Có kí hợp đồng Danh nghĩa 14 Hình thức hợp đồng Danh nghĩa 15 Đánh giá hiệu quả 18 Chi phí Khoảng 17 Doanh thu Khoảng 18 Giá bán Khoảng 19 Lợi nhuận Khoảng 20 Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 21 4.4. Tiến độ phỏng vấn Bảng 4.4: Tiến độ phỏng vấn STT Ngày Tên công việc 1 27/03/2007 Phỏng vấn thử 2 29/03/2007 In phiếu phỏng vấn chính thức 3 29/03/2007 Photo phiếu phỏng vấn 4 30/03/2007 Phỏng vấn chính thức 5 31/03/2007 Phỏng vấn chính thức 6 01/04/2007 Mã hóa số liệu 7 02/04/2007 In thơ mời 8 03/04/2007 Mời nông dân phỏng vấn nhóm 9 08/04/2007 Phỏng vấn nhóm (2 nhóm chưa trồng lúa Nàng Nhen) 10 09/04/2007 Phỏng vấn nhóm (2 nhóm đã trồng lúa Nàng Nhen) 4.5. Kết quả nghiên cứu chính thức của các biến phân loại Mẫu được phỏng vấn theo phương pháp ngẫu nhiên thông qua phỏng vấn trực tiếp, tổng số phiếu được phát ra là 70, sau khi thu hồi, xử lý sơ bộ, làm sạch còn lại là 60 phiếu chia đều cho hai bảng câu hỏi A và B. Kết quả các biến phân loại như sau: Bảng hỏi A: hộ nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen Biểu đồ 4.1: Độ tuổi Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen Biểu đồ 4.2: Giới tính Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen 67% 33% Nam Nữ 43% 40% 17% Trung niên Lớn tuổi Thanh niên Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 22 Biểu đồ 4.3: Diện tích đất trồng lúa Nàng Nhen của hộ nông dân Biểu đồ 4.4: Số lao động tham gia sản xuất chính 23% 40% 37% 0.1 - 0.2 ha 0.3 - 0.5 ha 0.6 - 0.8 ha Bảng hỏi B: nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Biểu đồ 4.5: Độ tuổi Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Biểu đồ 4.6: Giới tính Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Biểu đồ 4.7: Diện tích đất trồng lúa của hộ nông dân Biểu đồ 4.8: Số lao động tham gia sản xuất chính Độ tuổi của nông dân chia theo ba cấp: thanh niên từ 18 – 30 tuổi, trung niên từ 31 – 50 tuổi, lớn tuổi từ 50 tuổi trở nên. Số lượng phiếu được phân bố cho đối tượng trung niên và lớn tuổi nhiều hơn vì họ có nhiều kinh nghiệm trong quá trình trồng lúa. 34% 38% 28% 0.5 - 0.9 ha 1 - 1.5 ha 1.6 - 2 ha 70% 30% 1 - 2 người 3 - 4 người 63% 37% 1 - 2 người 3 - 4 người 53% 27% 20% Trung niên Lớn tuổi Thanh niên 53% 47% Nam Nữ Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 23 Nông dân tham gia sản xuất lúa thường là chủ gia đình có sức khỏe tốt nên giới tính cũng được phân bố cho nam nhiều hơn. Diện tích trồng lúa Nàng Nhen từ 0.1 – 0.8 ha, những Nông dân có trồng lúa Nàng Nhen cũng có trồng loại lúa khác, Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen có diện tích từ 0.5 - 2 ha, số lao động tham gia sản xuất chính tùy theo diện tích của gia đình có từ 1 – 4 người tham gia, tỷ lệ 3 – 4 người chiếm nhiều hơn. 4.5. Tóm tắt Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài được chia làm hai giai đoạn: thứ nhất, nghiên cứu sơ bộ dạng định tính để chỉnh sửa nội dung bảng câu hỏi, thang đo làm cơ sở cho nghiên cứu chính thức; thứ hai, nghiên cứu chính thức dạng định lượng bằng kĩ thuật phỏng vấn trực tiếp Nông dân với số lượng 60 phiếu đã xử lý sơ bộ, làm sạch, mã hóa số liệu bằng phần mềm SPSS 13.0, Excel và sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA) với 4 nhóm từ 5-8 nông dân/nhóm được mời tham gia có sự phân bổ theo giới tính, trình độ, kinh nghiêm sản xuất của Nông dân. Những biến phân loại cũng được đề cập ở chương này như: độ tuổi, giới tính, diện tích sản xuất, lao động chính tham gia sản xuất cho thấy kết quả phù hợp với điều kiện phân tích. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 24 80% 20% Hài lòng Không hài lòng Chương 5: Kết quả nghiên cứu nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen Chương 4 đã trình bày về phương pháp nghiên cứu bao gồm hai phần: nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu chính thức định lượng, các thông số mẫu, thang đo. Chương này sẽ trình bày các nội dung: - Kết quả phỏng vấn từ bảng câu hỏi Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen và chưa trồng lúa Nàng Nhen - Kết quả buổi thảo luận nhóm với Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. - So sánh hiệu quả kinh tế của lúa Nàng Nhen và lúa khác. 5.1. Kết quả từ bảng hỏi A: Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen Qua khảo sát ý kiến của Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ta thấy: 5.1.1. Cách bán lúa của Nông dân Phần lớn Nông dân đều trả lời bán cho Doanh nghiệp Nhà nước với tỉ lệ 73%, 27% còn lại Nông dân bán cho thương lái. 100% người được hỏi đã trả lời khi bán sản phẩm cho người mua thì người mua là người ra giá trước, sau đó hai bên thỏa thuận để thống nhất giá bán hợp lý. Số liệu minh họa được thể hiện qua biểu đồ 5.1 và 5.2. Biểu đồ 5.1: Nông dân bán lúa cho người mua Biểu đồ 5.2: Mức độ hài lòng của Nông dân khi bán lúa Mức độ hài lòng của Nông dân 80% người trả lời hài lòng khi bán cho người mua với lý do: giá lúa Nàng Nhen cao hơn giá lúa thường tại địa phương; Nông dân không vận chuyển đến kho của người mua, không phải trực tiếp liên hệ tìm người mua lúa; lúa Nàng Nhen sản xuất ra dễ bán, người mua thích mua lúa Nàng Nhen hơn các loại lúa khác. Tuy nhiên, vẫn có 20% Nông dân chưa hài lòng khi bán lúa vì bị người mua ép giá khi lúa không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng như độ ẩm, màu sắc, tạp chất, số lượng lúa được sản xuất ra ít, người mua không chịu đến cân mà yêu cầu Nông dân tập hợp lúa của nhiều người lại thành số lượng lớn mới đến mua. Đối tượng Nông dân thích bán lúa Kết quả thăm dò ý kiến của Nông dân về mong muốn của họ khi lúa được sản xuất ra thích bán cho ai được thể hiện ở biểu đồ 5.3 và 5.4 27% 73% Thương lái DN Nhà Nước Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 25 Kết quả có 70% Nông dân thích bán cho DNNN vì hai lý do cơ bản trong đó: + 57% Nông dân trả lời không cần liên hệ trực tiếp với DNNN vì Nông dân có lúa sẽ liên hệ với Hội nông dân xã và Hội nông dân liên hệ với Doanh nghiệp thu mua. + 43% Nông dân trả lời không vận chuyển đến nơi bán hay địa điểm quy định sẵn mà nhân viên của Doanh nghiệp đến tận nhà trực tiếp mua lúa và thanh toán. Và có 30% Nông dân thích bán lúa cho thương lái vì hai lý do trong đó: + 54% người trả lời bán cho thương lái có giá cao hơn bán cho DNNN. + 46% trả lời thương lái dễ mua hơn DNNN, họ ít quan tâm đến tiêu chuẩn chất lượng hạt lúa như độ ẩm, tạp chất, .... Biểu đồ 5.3: Nông dân thích bán lúa cho người mua Biểu đồ 5.4: Lý do Nông dân bán lúa 30% 70% Thương lái DN Nhà Nước 54% 46% 0 57% 43% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Thương lái DN Nhà Nước Giá cao Dễ bán 5.1.2. Tiêu thụ lúa Nàng Nhen qua hợp đồng. Sau khi thu hoạch và thực hiện các biện pháp kỹ thuật để bảo quản hạt lúa không mất phẩm chất, Nông dân bán lúa cho thương lái và DNNN, hình thức bán lúa cho người mua được thể hiện qua biểu đồ 5.5. Biểu đồ 5.5: Hợp đồng bán lúa Nàng Nhen 73% 27% 73% 0% 63% 10% 0% 20% 40% 60% 80% Có KhôngKí kết văn bản Miệng Có Không Kí HD Hình thức Nghiêm túc Trước khi bán lúa đa số Nông dân có kí hợp đồng với người mua với tỉ lệ 73%, hình thức hợp đồng là kí kết bằng văn bản giữa người mua và Nông dân có sự chứng kiến của Chính quyền địa phương, không có thỏa thuận miệng hay hình thức khác. Tuy Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 26 nhiên, hợp đồng chỉ mang tính hình thức không có sự ràng buộc trách nhiệm trước pháp luật nên chỉ có 63% hợp đồng được thực hiện nghiêm túc, Nông dân và Doanh nghiệp thực hiện đúng hợp đồng cam kết, 10% không thực hiện nghiêm túc hợp đồng do giá tại thời điểm thu hoạch lúa cao hơn nhiều so với giá hợp đồng được kí kết. Điều khoản hợp đồng có thỏa thuận mức giá dao động theo biên độ cho phép là 10% nhưng khi giá thị trường cao hơn mức biên độ cho phép thì Doanh nghiệp không mua lúa, kết quả là một số Nông dân đã bán lúa cho thương lái. Tóm lại, đa số Nông dân bán lúa qua hợp đồng được kí kết bằng văn bản giữa Nông dân và DNNN, các hợp đồng đã kí được thực hiện đúng cam kết chỉ có một số ít hợp đồng bị phá vỡ do giá thị trường cao hơn giá hợp đồng đã kí. 5.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng lúa Nàng Nhen Thuận lợi Có nhiều điều kiện tác động đến quá trình trồng lúa Nàng Nhen của Nông dân nơi đây cụ thể được thể hiện qua biểu đồ 5.6 Biều đồ 5.6: Những thuận lợi khi trồng lúa Nàng Nhen 100% 80% 80% 73% 33% 20% KN bản thân DKTN thuận lợi Ít sâu. Bệnh Nhẹ công chăm sóc Được hỗ trợ giống Thời tiết thuận lợi Qua biểu đồ cho biết: có 20% người trả lời thời tiết thuận lợi tạo điều kiện cho lúa sinh trưởng và phát triển tốt, 33% người trả lời được sự cung ứng giống lúa đảm bảo chất lượng của phòng Nông nghiệp huyện Tịnh Biên, 73% người cho biết lúa Nàng Nhen nhẹ công chăm sóc. 80% lúa ít sâu bệnh không cần phải sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và 80% nông dân cho biết điều kiện tự nhiên thuận lợi góp phần không nhỏ vào phẩm chất đúng chuẩn của hạt gạo. 100% Nông dân trả lời kinh nghiệm bản thân là điều kiện thuận lợi lớn nhất của Nông dân. Khó khăn Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, người Nông dân cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình trồng lúa. Năm 2006, 100% Nông dân cho rằng thiếu nước tưới là khó khăn lớn nhất vì thời tiết năm này ít mưa, hạn hán nhiều, lúa Nàng Nhen có sức chịu hạn tốt cũng phải giảm năng suất. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 27 Kết quả biểu đồ 5.7 cũng cho biết từ năm 2004 – 2006 có 83% Nông dân trả lời do thời tiết thất thường, trời ít mưa ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của lúa. 50% Nông dân trả lời không đủ giống chất lượng. Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen 100% 83% 50% Thiếu nước tưới Thời tiết thất thường Không đủ giống 5.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen Thuận lợi Lúa Nàng Nhen được ưa chuộng trên thị trường vì phẩm chất gạo ngon cơm, thơm, dẻo... 100% Nông dân trả lời giá cao là thuận lợi lớn nhất, giá lúa Nàng Nhen bán cao hơn lúa thường là 800đ/kg; 90% không cần vận chuyển đến kho của người mua; 83% người mua tìm đến Nông dân mua lúa, liên hệ trước ; 73% trả lời được thanh toán nhanh tại nơi bán lúa bằng tiền mặt và có 70% người mua thích mua lúa vì lợi nhuận từ việc mua bán lúa Nàng Nhen cao hơn nhiều so với loại lúa khác. Số liệu được thể hiện qua biểu đồ 5.8 Biểu đồ 5.8: Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen 100% 90% 83% 73% 70% Giá cao Không vận chuyển Người mua tìm mua Thanh toán nhanh Người mua thích mua Khó khăn Đầu ra của lúa Nàng Nhen gặp hai khó khăn lớn là: (1) 70% Nông dân trả lời có ít người mua lúa, đầu mùa vụ DNNN kí hợp đồng bao tiêu lúa cho Nông dân đến vụ thu hoạch do giá thị trường cao hơn nhiều so với giá hợp đồng, nên Doanh nghiệp mua lúa của Nông dân với số lượng ít; (2) người mua quyết định giá mua chiếm 43%, khi lúa không đúng tiêu chuẩn về độ ẩm, tạp chất thì người bán bị ép giá. Số liệu thể hiện qua biểu đồ 5.9. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 28 Biểu đồ 5.9: Khó khăn trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen 70% 43% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Ít người mua Người mua quyết định giá Tóm lại, trong khâu sản xuất lúa Nàng Nhen Nông dân có nhiều thuận lợi về kinh nghiệm trồng lúa Nàng Nhen, được cung ứng giống lúa từ phòng Nông Nghiệp địa phương, lúa ít sâu bệnh nên nhẹ công chăm sóc, thời tiết và điều kiện tự nhiên cũng mang đến nhiều thuận lợi. Bênh cạnh đó cũng có một số khó khăn trong khâu sản xuất là không đủ giống đúng chất lượng, thời tiết thay đổi thất thường và thiếu nước tưới là những khó khăn lớn của Nông dân. Giá lúa cao, không cần vận chuyển đến nơi bán, thanh toán nhanh chóng, dễ dàng, người mua thích mua, tìm mua là những thuận lợi trong khâu tiêu thụ lúa Nàng Nhen. Tuy nhiên, những khó khăn cho đầu ra lúa Nàng Nhen là ít người mua lúa và người mua quyết định giá mua. 5.2. Kết quả thảo luận nhóm với các Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen. 5.2.1 Mục đích, địa điểm, thành phần tham dự. Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân. Mục đích: Tìm hiểu khái quát về đặc điểm những hộ nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen. Thảo luận các biện pháp kết nối giữa Nông dân và Doanh nghiệp tại vùng nguyên liệu như: quy mô sản xuất, chất lượng sản phẩm, phương thức hợp tác với Doanh nghiệp về cách thức mua bán, thanh toán, giá cả, giao nhận. Buổi PRA được tiến hành trên cơ sở thảo luận giữa Nông dân và người thực hiện đề tài xoay quanh các nội dung trên. Địa điểm: văn phòng Ủy ban Nhân dân xã Vĩnh Trung Cuộc họp thứ nhất diễn ra vào sáng ngày 7/4/2007 Thành phần tham gia: Nguyễn Văn Lắm – chủ nhiệm đề tài Chau Thanh Thonl – Phó chủ tịch Hội nông dân xã Vĩnh Trung Cùng 8 Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen có 6 nam và 2 nữ trong đó có 4 nông dân sản xuất giỏi cùng sản xuất lúa tại ấp Vĩnh Tây xã Vĩnh Trung. Cuộc họp thứ hai diễn ra vào chiều ngày 7/4/2007 Thành phần tham gia: Nguyễn Văn Lắm – chủ nhiệm đề tài Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 29 Chau Thanh Thonl – Phó chủ tịch Hội nông dân xã Vĩnh Trung Cùng 10 Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen có 8 nam và 2 nữ trong đó có 3 Nông dân sản xuất giỏi cùng sản xuất lúa tại ấp Vĩnh Tâm xã Vĩnh Trung. 5.2.2. Nội dung Kết quả từ buổi PRA với Nông dân hai ấp: Vĩnh Tây, Vĩnh Tâm xã Vĩnh Trung. Khâu trồng lúa Nàng Nhen Đất đai tại đây chủ yếu là đất ruộng trên, Nông dân chỉ làm một vụ lúa bắt đầu vào mùa mưa, những tháng khác người dân bỏ đất trống không canh tác vì thời tiết nắng nóng khó có loại hoa màu nào thích hợp. Nông dân trồng lúa Nàng Nhen, bên cạnh những điều kiện thuận lợi như đất đai, giống lúa nhẹ công chăm sóc, ít sâu bệnh, hạt gạo thơm dẻo, bán được giá cao cũng có những khó khăn lớn đó là thiếu giống và thời tiết thất thường: hạn hán, không mưa, không đủ nước tưới làm giảm năng suất thậm chí mất mùa. Khâu tiêu thụ lúa Nàng Nhen Giá lúa cao là điều kiện thuận lợi nhất cho Nông dân, là động lực khuyến khích Nông dân trồng với diện tích lớn, được doanh nghiệp bao tiêu cũng là điều kiện thuận lợi đảm bảo đầu ra cho Nông dân. Tuy nhiên, Doanh nghiệp mua theo giá hợp đồng khi giá thị trường cao hơn khá nhiều là khó khăn cho Nông dân. Ý kiến của họ cho rằng: khi họ kí hợp đồng bằng văn bản đã thỏa thuận giữa hai bên về mức giá sàn là 3.200đ/kg, nếu giá vào lúc thu hoạch cao hơn mức giá sàn trong phạm vi 10% Công ty vẫn mua. Năm 2006 do thời tiết nắng nóng, hạn hán Nông dân trồng lúa Nàng Nhen mất mùa năng suất khoảng 200kg/1.000m2, giá lúa lúc thu hoạch tăng cao nhưng Công ty chỉ mua theo phạm vi dao động tối đa là 10%. Do vậy, một số Nông dân không bán lúa cho Công ty mà bán cho thương lái với giá 3.900đ/kg. Phương thức hợp tác với Công ty Sau khi nghe những ý kiến phản hồi của Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen về những thuận lợi, khó khăn trong khâu sản xuất và tiêu thụ. Vì mục tiêu của đề tài tác giả muốn hợp tác cùng mở rộng diện tích trồng lúa Nàng Nhen, đồng ý bao tiêu tất cả lượng lúa sản xuất ra và thảo luận các biện pháp hợp tác với Nông dân để hai bên cùng có lợi. Các biện pháp thảo luận như sau:  Công ty hỗ trợ giống, vốn cho Nông dân Năm 2006 Nông dân mất mùa, không đủ vốn tái sản xuất với diện tích lớn. Tất cả Nông dân tham gia thảo luận đều yêu cầu phía Công ty hỗ trợ giống đạt chất lượng cụ thể hỗ trợ 10kg giống/1.000m2 và 30kg phân bón/1000m2.  Điều khoản giá Do giá lúa năm 2007 tăng cao so với năm trước nếu tiếp tục bao tiêu với giá như những năm trước Nông dân không đồng ý, họ thống nhất đề nghị mức giá sàn khi kí hợp đồng bao tiêu là 3.500đ/kg, khi giá tại thời điểm thu hoạch cao hơn giá đã kí trong hợp đồng thì Công ty phải mua theo giá thị trường. Mức giá sẽ thay đổi theo mỗi mùa vụ cho phù hợp với từng thời điểm. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 30 Hiện nay, diện tích lúa Nàng Nhen ít, năng suất không cao, sản lượng rất ít so với các loại lúa khác. Do đó, để khuyến khích Nông dân trồng với diện tích lớn, Công ty sẽ áp dụng mức giá như trên.  Phương thức giao nhận Khi Nông dân liên hệ bán lúa, báo số lượng về phía Công ty, Công ty cử nhân viên đến thu mua. Địa điểm giao nhận theo hai cách: (1) Nếu xe tải tìm đường vào được nơi để lúa thì nhân viên của Công ty sẽ mua lúa tại nơi có lúa; (2) Nếu xe tải không vào được thì Nông dân vận chuyển đến nơi thuận tiện như lề đường, khoảng trống xe tải có thể vào ...và mua lúa tại đó. Người mua tự thuê nhân công cân lúa, tự vận chuyển về kho của mình.  Phương thức thanh toán Thanh toán ngay tại nơi bán lúa bằng tiền mặt cho Nông dân.  Chất lượng hạt lúa Hai bên thỏa thuận về tiêu chuẩn lúa Nàng Nhen như giống lúa được trồng là loại giống do Phòng Nông nghiệp cung ứng, hạt lúa phải có màu nâu sẩm, đảm bảo độ sáng, độ dài, độ ẩm, không lẫn nhiều tạp chất,…  Liên kết Nông dân liên hệ qua tổ liên kết sản xuất những người trồng lúa Nàng Nhen: đăng kí diện tích sản xuất, giống, phân bón, số lượng lúa,...tổ liên kết sẽ liên hệ với cán bộ phụ trách vùng nguyên liệu của Công ty. Công ty có người phản hồi lại cho tổ liên kết sản xuất và bà con Nông dân.  Phương thức xử lý khi có rủi ro Trong trường hợp Nông dân được hỗ trợ vật tư trồng lúa Nàng Nhen, quá trình sinh trưởng và phát triển của lúa bị ảnh hưởng bởi thiên tai như: thời tiết hạn hán, ít mưa, năng suất lúa thấp, người Nông dân không đủ lúa bán cho Công ty như cam kết sẽ được giải quyết như sau: - Khoản tiền hỗ trợ ở năm mất mùa Nông dân xin nợ lại và chuyển qua mùa vụ năm sau. Mùa vụ năm sau Nông dân có lúa đem bán cho Doanh nghiệp, khoản tiền Nông dân nhận được bằng khoản tiền bán lúa ở năm hiện tại trừ vào khoản tiền Doanh nghiệp đã hỗ trợ vật tư vào mùa vụ năm hiện tại và năm mất mùa. - Nếu mùa vụ năm sau lại tiếp tục thất thu, mất mùa thì Nông dân cam kết với Công ty hỗ trợ vật tư sẽ trả dần khoản tiền hỗ trợ trong thời hạn 6 tháng, đề nghị được tiếp tục hỗ trợ vật tư và bao tiêu lúa Nàng Nhen.  Biện pháp khắc phục thiếu nước Lý do Nông dân ở xã Vĩnh Trung mất mùa năm 2006 là xuống giống muộn so với lịch thời vụ hàng năm. Vì gieo trồng muộn nên khi lúa ở giai đoạn quan trọng cũng là thời điểm mùa mưa sắp hết, lúa gặp hạn hán nên năng suất giảm. Do vậy, để tránh tình trạng thiếu nước Nông dân phải theo dõi dự báo thời tiết của địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng cùng với kinh nghiệm của mình để xác định được thời gian mưa từ đó có thể gieo trồng lúa đảm bảo ăn chắc. Hiện tại, Chính quyền địa phương đang xây dựng hệ thống bơm nước từ xã An Cư đến xã Vĩnh Trung có thể cung cấp nước khi thời tiết ít mưa và giúp Nông dân sản xuất loại cây trồng khác vào vụ Đông xuân nhưng chưa hoàn thành. Doanh nghiệp và Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 31 Nông dân cần đề nghị Chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ công việc, nhanh chóng hoàn thành hệ thống bơm nước để phục vụ lợi ích của người dân. Tóm lại, kết quả việc thảo luận nhóm với Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen tìm hiểu thêm những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiên thụ lúa Nàng Nhen. Nông dân có mong muốn duy trì và phát triển giống lúa đặc sản này. Buổi PRA cũng thảo luận các biện pháp hợp tác với Nông dân, cách liên kết giữa Nông dân và Doanh nghiệp về hỗ trợ vật tư cho Nông dân, các điều khoản của hợp đồng bao tiêu về định giá, phương thức giao nhận, thời gian, địa điểm, cách thức thanh toán,... 5.3. Kết quả từ bảng hỏi B: nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 5.3.1. Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Hiện tại, những Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen đều trồng loại lúa khác là: lúa IR64, OM1490, OM2514,… Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen được thể hiện qua biểu đồ 5.10 Biều đồ 5.10: Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 60% 60% 70% 77% 80% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Chưa có giống Chưa biết kỹ thuật trồng Thiếu vốn Thời tiết bất lợi Thiếu nước tưới 80% Nông dân trả lời thiếu nước tưới, 77% thời tiết bất lợi do tháng 10 hàng năm là giai đoạn lúa trổ nếu gặp thời tiết nắng nóng, khô hạn, thiếu mưa, cây lúa không đủ nước làm giảm năng suất. 70% thiếu vốn sản xuất, 60% chưa biết kỹ thuật trồng. Nông dân có nghe thông tin về lúa Nàng Nhen nhưng không thể biết cụ thể quá trình chăm sóc, sinh trưởng, phát triển, công đoạn thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch. 60% chưa có giống, nông dân ở đây phần lớn là dân nghèo sống chủ yếu vào mảnh đất trồng lúa và làm thuê, để có giống sản xuất họ phải có tiền đặt cọc trước cho phòng Nông nghiệp huyện nên là một khó khăn đối với họ. Đó là những lý do mà nông dân chưa thể trồng lúa Nàng Nhen. Tuy người dân chưa trồng nhưng họ biết được gạo Nàng Nhen ngon cơm, hạt gạo dài, thon, ửng hồng có mùi thơm, dẽo. Họ biết người tiêu dùng rất thích ăn gạo Nàng Nhen cũng như chính gia đình họ. Tất cả người được hỏi đều biết giá lúa Nàng Nhen bán cao hơn các loại lúa họ đang trồng khoảng 800đ/kg và họ đều có mong muốn được trồng loại lúa Nàng Nhen này nếu như được hỗ trợ các điều kiện cần thiết. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 32 5.3.2. Mong muốn của nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Mong muốn của Nông dân nếu được đáp ứng tương đối đầy đủ thì việc mở rộng diện tích trồng lúa Nàng Nhen được dễ dàng. Những mong muốn ấy thể hiện cụ thể qua biểu đồ 5.11 Biểu đồ 5.11: Mong muốn của Nông dân khi trồng lúa Nàng Nhen 63% 67% 67% 77% 100% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Vốn sản xuất Giống Tập huấn kỹ thuật Hệ thống thủy lợi Bao tiêu lúa 100% Nông dân muốn bao tiêu đầu ra của sản phẩm, họ quan tâm nhiều về lúa bán cho ai, bán như thế nào. 77% người trả lời mong muốn có hệ thống thủy lợi hoạt động vì nước góp phần quan trọng vào quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa, quyết định năng suất, phẩm chất hạt lúa. 67% muốn được tập huấn kỹ thuật canh tác từ khâu làm đất, gieo mạ, chăm sóc đến thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch. 67% và 63% lần lượt là các mong muốn được hỗ trợ giống và vốn sản xuất. Đối tượng Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen thích bán lúa Tập quán của Nông dân thích bán lúa cho đối tượng không có nhiều yêu cầu về sản phẩm, được thanh toán nhanh chóng dễ dàng, thuận mua vừa bán. Qua khảo sát ý kiến của Nông dân thích bán lúa cho các đối tượng như thương lái, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh doanh Nhà nước với tỷ lệ và những lý do được thể hiện qua biểu đồ 5.12 và 5.13. Biều đồ 5.12: Nông dân thích bán lúa cho người mua Bảng 5.1: Lý do Nông dân thích bán lúa cho người mua 33% 54% 13% Thương lái DN Nhà nước DN Tư nhân 54% Nông dân thích bán cho DNNN vì được bao tiêu sản phẩm và không cần liên hệ với người mua. Trong đó, 56% Nông dân cho biết được DNNN bao tiêu đầu ra của lúa, 44% không cần liên hệ với người mua vì khi có lúa Nông dân chỉ cần báo cho DN Nhà nước Thương lái DN tư nhân Không liên hệ Được bao tiêu Giá cao Dễ bán Giá cao Dễ bán 44% 56% 61% 39% 54 % 46 % 54% 33% 13% Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 33 Hội nông dân xã biết và Hội nông dân xã liên hệ với DNNN đến mua lúa. 13% Nông dân trả lời thích bán cho Doanh nghiệp tư nhân trong đó: 54% do DNTN mua giá cao, 46% dễ bán vì họ không yêu cầu chất lượng hạt lúa cao. 33% thích bán cho thương lái trong đó: 61% bán với giá cao, 39% dễ bán. 5.3.3. Phương thức hợp tác Nông dân mong muốn Cách thức liên kết, mong muốn của Nông dân tại đây như: cách định giá, phương thức giao nhận, phương thức thanh toán, địa điểm thanh toán được thể hiện qua biểu đồ 5.14. Biểu đồ 5.13: Phương thức hợp tác với Nông dân 17% 83% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Ông/bà Người mua Tự vận chuyển Tiền mặt Ngay khi bán Tại nơi bán Người ra giá trước Phương thức giao nhận Phương thức thanh toán Thời gian thanh toán Địa điểm thanh toán 83% người trả lời người mua ra giá mua lúa trước, còn lại 17% Nông dân ra giá bán lúa trước và sau đó hai bên thỏa thuận giá mua lúa phù hợp. Phương thức giao nhận được 100% Nông dân trả lời là người mua tự đến nơi mua lúa, tự tìm phương tiện vận chuyển, thuê nhân công, tự vận chuyển lúa về kho của mình. Và 100% Nông dân yêu cầu thời gian thanh toán ngay khi bán và địa điểm thanh toán tại nơi bán lúa. Hợp đồng mua bán Nông dân muốn bảo đảm đầu ra cho sản phẩm, họ đều mong muốn người mua bao tiêu toàn bộ sản phẩm của mình. Tất cả các Nông dân đều trả lời muốn kí hợp đồng bao tiêu với người mua, hình thức hợp đồng là kí kết bằng văn bản giữa Nông dân và Doanh nghiệp có sự chứng kiến của Chính quyền địa phương, họ mong muốn hai bên phải thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã kí để bảo đảm quyền lợi cho cả hai. Số liệu cụ thể được thể hiện qua biểu đồ 5.14. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 34 Biều đồ 5.14: Mong muốn bao tiêu đầu ra 0% 50% 100% Có Không Kí kết văn bản Miệng Có Không Kí hợp đồng Hình thức Nghiêm túc Tóm lại, những Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen đều trồng loại lúa khác cùng lịch thời vụ với lúa Nàng Nhen, những lý do khiến họ chưa trồng loại lúa này là thiếu giống đảm bảo chất lượng, thiếu vốn sản xuất, chưa biết rõ kỹ thuật, quá trình sinh trưởng và phát triển, thời tiết bất lợi, thiếu nước tưới là lý do lớn nhất khiến họ chưa thể canh tác lúa Nàng Nhen. Tất cả Nông dân đều biết người tiêu dùng thích ăn loại gạo này, giá bán cao hơn loại lúa họ đang trồng, họ có mong muốn được trồng loại lúa này và cần sự hợp tác với người mua, muốn được hỗ trợ giống, vốn, kỹ thuật, được bao tiêu tất cả lúa sản xuất ra bằng hợp đồng được kí kết bằng văn bản có tính pháp lý cao. 5.4. Kết quả thảo luận nhóm với các nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen: 5.4.1. Mục đích, địa điểm, thành phần tham dự Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân. Mục đích: Tìm hiểu khái quát về đặc điểm những hộ nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen. Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Tìm hiểu nhu cầu Nông dân muốn trồng lúa Nàng Nhen. Thảo luận các biện pháp kết nối giữa Nnông dân và Doanh nghiệp tại vùng nguyên liệu như: quy mô sản xuất, chất lượng sản phẩm, phương thức hợp tác với Công ty về cách thức mua bán, thanh toán, giá cả, giao nhận. Buổi PRA được tiến hành trên cơ sở thảo luận giữa Nông dân và người thực hiện đề tài xoay quanh các nội dung trên. Địa điểm: văn phòng ủy ban nhân dân xã Vĩnh Trung Cuộc họp thứ ba diễn ra vào sáng ngày 8/4/2007 Thành phần tham gia: Nguyễn Văn Lắm – chủ nhiệm đề tài Chau Thanh Thonl – Phó chủ tịch Hội nông dân xã Vĩnh Trung Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 35 Cùng 6 nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen trong đó có 6 nam cùng sản xuất lúa tại ấp Vĩnh Tây xã Vĩnh Trung. Cuộc họp thứ tư diễn ra vào chiều ngày 8/4/2007 Thành phần tham gia: Nguyễn Văn Lắm – chủ nhiệm đề tài Chau Thanh Thonl – Phó chủ tịch Hội nông dân xã Vĩnh Trung Cùng 7 Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen trong đó có 5 nam và 2 nữ cùng sản xuất lúa tại ấp Vĩnh Tâm xã Vĩnh Trung. 5.4.2. Nội dung Kết qủa từ buổi PRA với Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen ở hai ấp: Vĩnh Tây, Vĩnh Tâm xã Vĩnh Trung. Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Những Nông dân có đất sản xuất ở hai ấp Vĩnh Tây và Vĩnh Tâm đều trồng lúa vào mùa mưa, cùng thời vụ với lúa Nàng Nhen. Những loại lúa họ thường trồng là lúa thần nông như: lúa IR 64, OM2517... Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen do: để có được giống lúa họ phải đến Hội nông dân xã đăng kí lượng giống, diện tích trồng và trả tiền trước, Hội nông dân xã tập hợp danh sách chuyển về phòng Nông nghiệp huyện và chờ đợi phòng Nông nghiệp cung ứng giống, như vậy sẽ mất nhiều thời gian dẫn đến trễ lịch thời vụ. 100% Nông dân ngại trồng lúa Nàng Nhen vì sợ thiếu nước tưới. Lúa Nàng Nhen dài ngày hơn loại cây trồng khác nên giai đoạn trổ chín lại gặp hạn hán thì ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lúa và cuộc sống của người dân. Nông dân có nhu cầu trồng lúa Nàng Nhen Nông dân có hiểu biết nhiều về lúa Nàng Nhen như: cách trồng, cách chăm sóc, được bao tiêu đầu ra, giá bán lúa cao hơn loại lúa Nông dân đang trồng, hiệu quả hơn so với trồng lúa thường, phẩm chất gạo ngon cơm, bột gạo làm bánh ngon hơn loại bột thông thường. Họ đều có mong muốn trồng lúa Nàng Nhen nhưng còn gặp khó khăn về giống và kỹ thuật canh tác, chăm sóc lúa, đảm bảo nước tưới. ANGIMEX có nhu cầu mở rộng diện tích trồng lúa Nàng Nhen và Nông dân cũng muốn trồng loại lúa này là điều kiện thuận lợi để hai bên cùng hợp tác phát triển. Phương thức hợp tác với Công ty Ngoài những yêu cầu được hỗ trợ giống, vốn kỹ thuật, phương thức liên kết, phương thức giao nhận, thanh toán, định giá giống như kết quả thảo luận nhóm từ các Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen ở trên. Nông dân có thêm yêu cầu về hỗ trợ kỹ thuật sản xuất từ phía Công ty như tập huấn kỹ thuật canh tác, cán bộ kỹ thuật có thể theo dõi cách trồng của Nông dân, đến vùng nguyên liệu khảo sát, chỉ dẫn khi cần thiết thời gian khoảng 1 tuần/lần. Tóm lại, kết quả buổi PRA đối với Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen tìm ra các lý do Nông dân chưa muốn trồng lúa Nàng Nhen trong đó có điều kiện thiếu nước tưới là lý do lớn nhất, Nông dân đều muốn chuyển sang trồng lúa Nàng Nhen để có hiệu quả kinh tế hơn loại lúa đang trồng và cùng thảo luận phương thức liên kết giữa Doanh nghiệp và Nông dân về giá, giao nhận, phương thức, thời gian, địa điểm thanh toán,… Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 36 5.5. So sánh hiệu quả giữa lúa Nàng Nhen và loại cây khác 5.5.1. So sánh hiệu quả lúa Nàng Nhen và lúa khác Qua bảng 5.2 cho thấy doanh thu trung bình của lúa Nàng Nhen và loại lúa khác tương đối bằng nhau, chi phí trung bình của lúa Nàng Nhen thấp hơn chi phí của lúa khác và lợi nhuận trung bình trồng lúa Nàng Nhen mang lại cao hơn. Bảng 5.2: So sánh hiệu quả trồng lúa Nàng Nhen và lúa khác ĐVT: 1000đ/1.000m2 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Danh mục Lúa NN (1) Lúa khác (2) (1) - (2) Lúa NN (3) Lúa khác (4) (3) - (4) Lúa NN (5) Lúa khác (6) (5) - (6) Doanh thu 1,244 1,207 37 1,222 1,224 -2 619 641 -22 Chi phí 629 697 -68 660 739 -79 699 781 -82 Lợi nhuận 615 510 105 562 485 77 -81 -141 60 Năm 2004, doanh thu trung bình của lúa Nàng Nhen là 1.244.000 đồng, doanh thu trung bình của lúa khác là 1.207.000 đồng. Do đó, doanh thu trung bình của lúa Nàng Nhen cao hơn lúa khác 37.000 đồng, chi phí thấp hơn 68.000 đồng nên lợi nhuận trung bình của lúa Nàng Nhen cao hơn lúa khác là 105.000 đồng/1.000m2. Năm 2005, doanh thu trung bình lúa Nàng Nhen thấp hơn lúa khác 2.000 đồng, nhưng chi phí trung bình thấp hơn nên lợi nhuận trung bình của lúa Nàng Nhen cao hơn lúa khác là 77.000 đồng/1.000m2. Lợi nhuận của lúa Nàng Nhen năm 2005 thấp hơn năm 2004 là 28.000 đồng/1.000m2. Năm 2006, do thời tiết nắng nóng, hạn hán dẫn đến năng suất lúa Nàng Nhen lẫn loại lúa khác đều thấp, doanh thu trung bình của lúa Nàng Nhen là 619.000 đồng, chi phí là 699.000 đồng nên người trồng lúa Nàng Nhen bị lỗ 81.000 đồng/1.000 m2. Doanh thu trung bình của lúa khác là 641.000 đồng, chi phí là 781.000 đồng, người trồng lúa khác bị lỗ 141.000 đồng/m2. Như vậy, người trồng lúa Nàng Nhen bị lỗ ít hơn người trồng lúa khác là 60.000 đồng/1.000m2. Qua bảng số liệu có thể kết luận lợi nhuận do trồng lúa Nàng Nhen mang lại cao hơn trồng lúa khác nên trồng lúa Nàng Nhen có hiệu quả hơn trồng loại lúa khác. 5.5.2. Đánh giá của Nông dân về chi phí, doanh thu, giá bán, lợi nhuận giữa lúa Nàng Nhen và lúa khác. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 37 Bảng 5.3: Đánh giá của nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen về doanh thu, chi phí, giá bán, lợi nhuận. Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen Đánh giá của nông dân Lúa Nàng Nhen cao hơn Lúa Nàng Nhen thấp hơn Lúa Nàng Nhen cao hơn Lúa Nàng Nhen thấp hơn Chi phí 3% 97% 17% 83% Doanh thu 27% 73% 27% 73% Giá bán 100% 0% 100% 0% Lợi nhuận 100% 0% 100% 0% Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen đánh giá giữa canh tác lúa Nàng Nhen và loại lúa khác đã từng trồng hoặc đang trồng được thể hiện trên bảng 5.3. Chi phí lúa Nàng Nhen thấp hơn lúa khác chiếm 97%, doanh thu lúa Nàng Nhen thấp hơn lúa khác chiếm 73%, giá bán và lợi nhuận của lúa Nàng Nhen được 100% Nông dân thống nhất là cao hơn lúa khác. Bảng 5.3 thể hiện Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen cũng đồng ý những ý kiến giống như Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen cụ thể có 83% Nông dân trả lời lúa Nàng Nhen có chi phí thấp hơn, doanh thu lúa Nàng Nhen thấp hơn lúa khác chiếm 73%, 100% Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen thừa nhận giá bán và lợi nhuận của lúa Nàng Nhen cao hơn loại lúa khác. Tóm lại, qua sự so sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận có thể thấy trồng lúa Nàng Nhen hiệu quả hơn lúa khác, sự đánh giá của Nông dân cũng phản ánh kết quả trên là giá bán và lợi nhuận của lúa Nàng Nhen mang lại cao hơn lúa khác. 5.6. Tóm tắt Qua kết quả từ hai bảng hỏi và 4 cuộc PRA với những Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen, tìm được những thuận lợi như: điều kiện tự nhiên, lúa ít sâu bệnh, nhẹ công chăm sóc, giá bán lúa cao, người mua thích mua lúa Nàng Nhen. Bên cạnh đó, những khó khăn là thiếu nước tưới, hạn hán, thiếu giống, người mua ép giá trong quá trình trồng và tiêu thụ lúa Nàng Nhen. Những Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen trong thời gian qua đa số bán cho người mua với hình thức kí hợp đồng nhưng chưa thực hiện nghiêm túc. Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen với lý do thiếu giống, vốn, kỹ thuật, thiếu nước tưới. Họ đều có mong muốn được trồng giống lúa Nàng Nhen và được bảo đảm đầu ra cho sản phẩm của mình bằng những hợp đồng được kí kết bằng văn bản mang tính pháp lý cao giữa hai bên. Sau cùng, so sánh hiệu quả của lúa Nàng Nhen và loại lúa khác về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ta thấy rằng lúa Nàng Nhen mang lại hiệu quả cao hơn cho Nông dân và đánh giá của Nông dân giữa lúa Nàng Nhen và lúa khác cũng cho rằng lúa Nàng Nhen mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho ANGIMEX giai đoạn 2007 - 2012 GVHD: Nguyễn Minh Châu SVTH: Nguyễn Văn Lắm Trang 38 Chương 6: Bản kế hoạch xây dựng vùng nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty ANGIMEX tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 – 2012 Chương 5 đã trình bày kết quả nghiên cứu tại xã Vĩnh Trung huyện Tịnh Biên đối với Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. Chương này sẽ trình bày nội dung xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu bao gồm: (1) thị trường gạo Nàng Nhen; (2) kế hoạch sản xuất lúa Nàng Nhen; (3) kế hoạch nhân sự; (4) kế hoạch tài chính; (5) phân tích rủi ro và hiệu quả kinh tế xã hội vùng nguyên liệu. 6.1. Thị trường gạo Nàng Nhen 6.1.1. Khách hàng Mức sống của người dân được nâng cao, một bộ phận hộ gia đình có thu nhập cao, quan tâm đến sức khỏe bản thân và người thân của mình. Họ mong muốn sử dụng những sản phẩm bảo vệ sức khỏe nhất là các sản phẩm thiết yếu sử dụng hàng ngày. Gạo là thức ăn không thể thiếu trong gia đình người Việt, gạo không chỉ thơm, ngon, dẻo, mềm cơm mà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012.pdf
Tài liệu liên quan