Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam - Australia

Tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam - Australia: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆTP.HCM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA Ngành : Kế tốn Chuyên ngành : Kế tốn Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Trần Hồng Thiên Duyên MSSV : 107403045 Lớp : 07DQK1 TP, Hồ Chí Minh, 9/2011 LỜI CAM ðOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia là trung thực, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011 Sinh viên (Ký tên) TRẦN HỒNG THIÊN DUYÊN LỜI CẢM ƠN ---o0o--- Trước khi trình bày luận văn của mình em xin chân thành cảm ơn đến tất cả thầy cơ của trường ðại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM...

pdf95 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam - Australia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆTP.HCM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA Ngành : Kế tốn Chuyên ngành : Kế tốn Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Trần Hồng Thiên Duyên MSSV : 107403045 Lớp : 07DQK1 TP, Hồ Chí Minh, 9/2011 LỜI CAM ðOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia là trung thực, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011 Sinh viên (Ký tên) TRẦN HỒNG THIÊN DUYÊN LỜI CẢM ƠN ---o0o--- Trước khi trình bày luận văn của mình em xin chân thành cảm ơn đến tất cả thầy cơ của trường ðại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM đã truyền đạt cho em những kiến thức hết sức quý báu trong suốt 4 năm em học ở trường. Em xin chân thành cảm ơn cơ Dương Thị Mai Hà Trâm đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hồn thành tốt bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám ðốc cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dich Vụ Kỹ Thuật Xây dựng Việt Nam – Autstralia, và tập thể phịng kế tốn đã tạo điều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu, đĩng gĩp những ý kiến thực tế giúp em hồn thành tốt đề tài của mình. Do thời gian cĩ hạn, khơng thể tránh khỏi thiếu sĩt về nhiều mặt, em rất mong được sự đĩng gĩp ý kiến của quý Thầy Cơ. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! TPHCM, ngày 20 tháng 09 năm 2011 Sinh viên TRẦN HỒNG THIÊN DUYÊN i MỤC LỤC ---o0o--- LỜI NĨI ðẦU ................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................2 3. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................2 5. Sự đĩng gĩp của luận văn......................................................................2 6. Bố cục của luận văn ...............................................................................3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................4 1.1 ðặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp ...............4 1.2 Chi phí sản xuất........................................................................................5 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất................................................................5 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................5 1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế.........................5 1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục............................................6 1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giứa chi phí và khối lượng cơng việc hồn thành................................................................7 1.3 Giá thành sản phẩm.................................................................................7 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm..........................................................7 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................8 1.3.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành ...........................8 1.3.2.3 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định............................8 1.4 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành.....................................................9 ii 1.4.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................9 1.4.1.1 Khái niệm ................................................................................9 1.4.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...........................9 1.4.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................10 1.4.2.1 Khái niệm ..............................................................................10 1.4.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm.........................10 1.4.3 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm..............................................10 1.4.3.1 Khái niệm ..............................................................................10 1.4.3.2 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm.....................................11 1.5 Vai trị, nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................................11 1.5.1 Vai trị..............................................................................................11 1.5.2 Nhiệm vụ .........................................................................................12 1.6 Kế tốn chi phí sản xuất ........................................................................12 1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................12 1.6.1.1 Phương pháp phân bổ trực tiếp..............................................12 1.6.1.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp .............................................13 1.6.2 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................13 1.6.2.1 Khái niệm...............................................................................13 1.6.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho .........................................14 1.6.2.3 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu.......................15 1.6.2.4 Chứng từ, sổ sách...................................................................16 1.6.2.5 Tài khoản sử dụng..................................................................16 1.6.2.6 Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp .............16 1.6.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................17 1.6.3.1 Khái niệm...............................................................................17 1.6.3.2 Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp ...............17 iii 1.6.3.3 Chứng từ, sổ sách...................................................................18 1.6.3.4 Tài khoản sử dụng..................................................................18 1.6.3.5 Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.............................18 1.6.4 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ...........................................19 1.6.4.1 Khái niệm...............................................................................19 1.6.4.2 Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng.............19 1.6.4.3 Chứng từ, sổ sách...................................................................19 1.6.4.4 Tài khoản sử dụng..................................................................20 1.6.4.5 Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng..........................20 1.6.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................21 1.6.5.1 Khái niệm...............................................................................21 1.6.5.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung .......................21 1.6.5.3 Chứng từ, sổ sách...................................................................21 1.6.5.4 Tài khoản sử dụng..................................................................22 1.6.5.5 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................22 1.7 ðánh giá sản phẩm dở dang..................................................................23 1.7.1 Khái niệm........................................................................................23 1.7.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức...........23 1.7.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế ...............23 1.7.4 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương.....................................................................................24 1.8 Tính giá thành sản phẩm.......................................................................24 1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp ....................25 1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ ...........................25 1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số..........................26 1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng .............26 1.9 Kế tốn thiệt hại trong quá trình sản xuất ..........................................27 iv 1.9.1 Thiệt hại phá đi làm lại ...................................................................27 1.9.2 Sơ đồ kế tốn thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất .....28 1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất .................................................................28 1.9.4 Sơ đồ kế tốn thiệt hại do ngừng sản xuất ......................................29 1.10 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi cơng tồn bộ cơng trình .......................................................................................................30 1.11 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp doanh nghiệp vừa trực tiếp thi cơng vừa giao thầu lại...................................................................................................32 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA ................................................................................................34 2.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia ..............................................................................34 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ......................................34 2.1.1.1 Lịch sử hình thành....................................................................34 2.1.1.2 Quá trình phát triển ..................................................................35 2.1.2 ðặc điểm hoạt động của cơng ty.....................................................36 2.1.2.1 Hình thức sở hữu vốn...............................................................36 2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................36 2.1.2.3 ðặc điểm sản xuất xây lắp .......................................................36 2.2.4 Mạng lưới kinh doanh................................................................36 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty...............................................36 2.1.3.1 Chức năng ................................................................................36 2.1.3.2 Nhiệm vụ..................................................................................37 v 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty................................................37 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động tại cơng ty............................37 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban...........................38 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn..................................................................40 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn................................................40 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ .........................................................40 2.1.6 Hình thức kế tốn............................................................................42 2.1.6.1 Hình thức tổ chức...................................................................42 2.1.6.2 Hệ thống chứng từ.................................................................43 2.1.6.3 Các chính sách kế tốn...........................................................43 2.1.6.4 ðặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật Ký Chung......43 2.1.6.5 Sơ đồ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.........................44 2.1.7 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn........................................44 2.2 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia ......................................................................................45 2.2.1 ðặc điểm cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty.................................................45 2.2.1.1 ðặc điểm ngành nghề kinh doanh............................................45 2.2.1.2 Quy trình sản phẩm xây lắp .....................................................45 2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................46 2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất..........................................46 2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành sản phẩm..........................................46 2.2.1.5 Kỳ tính giá thành......................................................................47 2.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất..................................................................47 2.2.2.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................47 2.2.2.1.1 ðặc điểm .........................................................................47 vi 2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch tốn chi phí nguyên vật liệu ....47 2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho .................48 2.2.2.1.4 Chứng từ .............................................................................49 2.2.2.1.5 Sổ sách ................................................................................49 2.2.2.1.6 Tài khoản sử dụng...............................................................49 2.2.2.1.7 Số liệu minh họa .................................................................50 2.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ...........................................53 2.2.2.2.1 ðặc điểm .............................................................................53 2.2.2.2.2 Phương thức chấm cơng .....................................................53 2.2.2.2.3 Quá trình hạch tốn.............................................................54 2.2.2.2.4 Chứng từ .............................................................................55 2.2.2.2.5 Sổ sách ................................................................................55 2.2.2.2.6 Tài khoản sử dụng...............................................................55 2.2.2.2.7 Số liệu minh họa .................................................................56 2.2.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung..................................................57 2.2.2.3.1 ðặc điểm .............................................................................57 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................63 2.2.2.3.3 Số liệu minh họa .................................................................63 2.2.2.3.4 Phân bổ chi phí sản xuất chung ..........................................69 2.2.3 ðánh giá sản phẩm dở dang..............................................................71 2.2.3.1 Khái niệm...................................................................................71 2.2.3.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................71 2.2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........72 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................75 3.1 Nhận xét ..................................................................................................75 3.1.1 Ưu điểm chung của cơng ty ..............................................................75 vii 3.1.2 Ưu điểm về bộ máy kế tốn và cơng tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại VABIS ........................................76 3.1.3 Nhược điểm.....................................................................................78 3.2 Kiến nghị .................................................................................................79 KẾT LUẬN ...................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................82 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Cơng cụ dụng cụ CP Chi phí CP NCTT Chi phí nhân cơng trực tiếp CP NVL Chi phí nguyên vật liệu CP SXC Chi phí sản xuất chung KPCð Kinh phí cơng đồn MTC Máy thi cơng NCTT Nhân cơng trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXC Sản xuất chung SXDD Sản xuất dở dang TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCð Tài sản cố định VABIS Cơng ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt nam - Australia VAT Thuế giá trị gia tăng VD Ví dụ ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Bảng tổng hợp hàng xuất kho 52 2.2 Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu theo cơng trình 52 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 621 53 2.4 Tiền lương phân bổ theo từng cơng trình 56 2.5 Sổ cái tài khoản 622 57 2.6 Phiếu kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ 66 2.7 Bảng tính khấu hao tài sản cố định 68 2.8 Sổ cái tài khoản 627 68 2.9 Bảng kê chứng từ theo cơng trình 70 2.10 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 70 2.11 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc 74 2.12 Phiếu tính giá thành sản phẩm 74 x DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 16 1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 18 1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng 20 1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung 24 1.5 Kế tốn thiệt hại phá đi làm lại 28 1.6 Kế tốn thiệt hại ngừng sản xuất 29 1.7 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành (trường hợp doanh nghiệp trực tiếp thi cơng) 30 1.8 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành (trường hợp doanh nghiệp vừa thi cơng vừa giao thầu lại) 32 2.1 Tổ chức bộ máy hoạt động của cơng ty 37 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn 40 2.3 Kế tốn theo hình thức nhật ký chung 44 2.4 Quá trình hạch tốn chi phí nhân viên phân xưởng 58 2.5 Quá trình hạch tốn chi phí vật liệu 59 2.6 Quá trình hạch tốn chi phí CCDC 60 2.7 Quá trình hạch tốn chi phí khấu hao TSCð 61 2.8 Quá trình hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi 62 2.9 Quá trình hạch tốn chi phí bằng tiền khác 62 2.10 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình 73 1 LỜI NĨI ðẦU 1- Sự cần thiết của đề tài Những năm gần đây đất nước ta đang tiến hành “ Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố” đất nước. Vì vậy, việc hiện đại hố cơ sở hạ tầng trong thực tế đang diễn ra rất nhanh ở khắp nơi và làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày. ðiều đĩ cĩ nghĩa là khối lượng sản phẩm của ngành xây lắp ngày càng lớn đồng thời số vốn đầu tư cho ngành cũng gia tăng khơng ngừng. Vấn đề đặt ra và thu hút quan tâm của nhiều người là làm sao quản lý vốn một cách cĩ hiệu quả nhất, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thốt vốn trong sản xuất kinh doanh xây lắp. Trong nền kinh kinh tế thị trường hiện nay cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã làm cho các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt. ðứng trước tình thế đĩ, địi hỏi các doanh nghiệp phải luơn chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cịn phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm. Xét trong phạm vi tồn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích luỹ cho nền kinh tế, tăng nguồn thu nhập cho quốc gia. Mặc khác, thơng qua những thơng tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do kế tốn cung cấp cho các nhà quản trị để phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn, tài sản, nhân lực… từ đĩ cĩ những đối sách hợp lý, hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy việc thực hiện tốt cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp. 2 Nhận thức đuợc tầm quan trọng của vấn đề này. Em xin chọn đề tài “ Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia”. 2- Mục đích nghiên cứu Em hy vọng rằng qua thời gian nghiên cứu em cĩ dịp tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nĩi riêng trong cơng ty, để em cĩ thể hiểu rõ hơn, trau dồi và bổ sung thêm những kiến thức mà em đã học tập được trong nhà trường và đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty. 3- ðối tượng nghiên cứu Với đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế tốn tập hợp chi phí sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong cơng ty. Em sẽ nghiên cứu thơng qua một hoặc một vài cơng trình đã thi cơng để xem xét thực tế cơng ty hạch tốn như thế nào, từ hố đơn chứng từ cho đến cách lên sổ sách. 4- Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, với những kiến thức đã được trang bị từ nhà trường để đi vào thực tiễn, xem giữa lý thuyết và thực tiễn khác nhau ở những điểm nào?, tại sao lại khác nhau?...để từ đĩ cĩ thể rút ra các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn. 5- Sự đĩng gĩp của luận văn ðây là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với những kiến thức đã học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cơ T.S Dương Thị Mai Hà Trâm. Mong rằng những vấn đề mà Luận Văn đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế với mong muốn được đĩng gĩp một phần nhỏ bé của mình vào cơng việc 3 nâng cao chất lưọng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty. 6- Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chương II: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia. Chương III: Nhận xét – Kiến nghị. 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1 ðặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất cĩ vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Nĩ tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phịng của mỗi đất nước. So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản cĩ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. ðặc điểm sản xuất cĩ quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, cĩ giá trị lớn địi hỏi các nhà xây dựng phải dự đốn trước xu hướng tiến bộ của xã hội để tránh bị lạc hậu. Trên thực tế đã cĩ khơng ít các cơng trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia, do đĩ chất lượng của các cơng trình xây dựng phải đặc biệt chú ý. Nĩ khơng chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của một cơng trình mà cịn ảnh hưởng tới sự an tồn cho người sử dụng. Quá trình từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nĩ phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Quá trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi cơng lại cĩ nhiều việc khác nhau, các cơng việc chủ yếu diễn ra ngồi trời, chịu tác động rất lớn của các nhân tố mơi trường như: mưa, nắng, lũ lụt…Do đĩ, địi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nĩ đến quá trình thi cơng. Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng, do đĩ tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ vì sản phẩm xây lắp là hàng hĩa đặc biệt. 5 1.2 Chi phí sản xuất 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Như vậy, chi phí là sự dịch chuyển vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành. Nên kế tốn phải tổng hợp các thành phần chi phí cấu tạo nên sản phẩm từ nguyên vật liệu, con người, đến khấu hao tài sản cố định… phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những chi phí này phải được phân loại theo từng tiêu thức nhất định. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất Cũng giống như các ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cũng bao gồm các yếu tố như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền. ðể thuận lợi cho cơng tác quản lý hạch tốn cũng như sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí thì cần phải tiến hành phân loại chi phí. Và cũng xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý thì chi phí sản xuất được phân loại theo những cách khác nhau. Tùy theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp mà các chi phí này được phân loại theo những cách sau đây: 1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế Căn cứ vào tích chất nội dung kinh tế của các loại chi phí để sắp xếp những chi phí cĩ nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhĩm chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp được phân chia thành 5 loại chi phí sau: 6 Chi phí nguyên vật liệu là chi phí thực tế của nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chí phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCð, BHTN. Chi phí khấu hao tài sản cố định gồm chi phí khấu hao tất cả tài sản cố định dùng vào sản xuất. Chi phí dịch vụ mua ngồi gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua từ bên ngồi cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh như dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản, thuê nhà xưởng…. Chi phí khác bằng tiền gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất. 1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong quá trình sản xuất nhằm mục đích phục vụ cho yêu cầu quản lý, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành, để tìm ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra biện pháp hạ giá thành. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 4 loại chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí thực tế của NVL chính, NVL phụ tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp giúp cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng xây lắp. Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí cho nhân cơng trực tiếp sản xuất. Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí cho các máy thi cơng trực tiếp phục vụ cơng trình nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. 7 Chi phí sản xuất chung là chi phí sản xuất khác trừ hai khoản mục chi phí NVLTT và NCTT như: lương nhân viên quản lý cơng trường, cơng nhân điều khiển xe, điều khiển máy thi cơng…. 1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng cơng việc hồn thành Cách phân loại này cĩ tác dụng trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hịa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh hợp lý, nhằm tăng lợi nhuận. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 3 loại chi phí sau: Biến phí là những khoản chi phí cĩ quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng cơng việc hồn thành như: chi phí NVL, chi phí NCTT… ðịnh phí là những khoản chi phí khơng thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào khi khối lượng sản phẩm thay đổi như: tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCð dùng chung…. Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như: chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng… 1.3 Giá thành sản phẩm 1.3.1 Khái niệm ðể xây dựng một cơng trình, hạng mục cơng trình hay hồn thành một lao vụ thì doanh nghiệp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi cơng một lượng chi phí nhất định. Những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đĩ sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền về hao phí về lao động sống và lao động vật hĩa phát sinh trong quá trình sản xuất cĩ liên quan đến khối lượng sản phẩm xây lắp đã hồn thành. 8 Giá thành chính là thước đo cuối cùng của tất cả chi phí sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Chỉ tiêu giá thành thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất sản phẩm, để từ đĩ nhà quản lý lựa chọn được các phương án sản xuất sao cho tối ưu nhất. 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành gồm nhiều loại. Tuy nhiên do đặc thù riêng của ngành xây dựng thì giá thành sản phẩm xây lắp được phân loại theo 2 cách sau đây: 1.3.2.1 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được phân biệt theo 2 loại sau: Giá thành sản xuất là tồn bộ chi phí sản xuất cĩ liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC. Giá thành tồn bộ là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hồn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. 1.3.2.2 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định Căn cứ vào số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành được chia thành 3 loại sau: Giá thành kế hoạch là giá thành dự tốn được tính từ trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành tồn bộ (Giá thành tiêu thụ) = + Chi phí ngồi sản xuất Giá thành sản xuất 9 Giá thành thực tế là tồn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến cơng trình xây lắp đã hồn thành. Giá thành dự tốn là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi cơng và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng cơng trình xây dựng cơ bản. 1.4 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 1.4.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 1.4.1.1 Khái niệm Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi phí phát sinh để ghi nhận vào nơi chịu chi phí. 1.4.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Trong cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cĩ thể nĩi xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất vừa là cơng việc đầu tiên vừa là cơng việc cĩ tính chất định lượng cho tồn bộ khâu kế tốn. Bởi vì, căn cứ vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất đã xác định, kế tốn tiến hành hạch tốn cho các đối tượng cĩ liên quan, xác định phương = Giá thành dự tốn Lợi nhuận định mức + Chi phí hồn thành khối lượng cơng tác xây lắp theo dự tốn Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp = Giá thành dự tốn sản phẩm xây lắp - Mức hạ giá thành dự tốn + - Chênh lệch định mức 10 pháp hạch tốn chi pí sản xuất một các hợp lý, đồng thời cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời. ðể xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ như: địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý trình độ và phương tiện kế tốn… Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm cĩ tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí cĩ thể là từng giai đoạn thi cơng, từng hạng mục cơng trình, từng cơng trình hoặc địa bàn thi cơng (cơng trường). 1.4.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm 1.4.2.1 Khái niệm ðối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành nhất định mà cơng ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.4.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm Bộ phận kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất và tính chất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho hợp lý. Trong sản xuất xây lắp sản phẩm cĩ tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành. Ngồi ra đối tượng tính giá thành cĩ thể là từng giai đoạn cơng trình hoặc từng giai đoạn hồn thành quy ước, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. 1.4.3 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm 1.4.3.1 Khái niệm Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. 11 1.4.3.2 Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thơng tin tính giá thành, kỳ tính giá thành cĩ thể xác định khác nhau. Kỳ tính giá thành trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế thường được chọn trùng với kỳ kế tốn như: tháng, quý, năm hay khi đã thực hiện hồn thành đơn đặt hàng, khi bàn giao khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình. 1.5 Vai trị, nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.5.1 Vai trị Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất chính xác, hợp lý, và tính đúng, tính đủ giá thành xây lắp cĩ ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng. Thơng qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị mới cĩ thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư… là tiết kiệm hay lãng phí để từ đĩ cĩ biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để kinh doanh trên thị trường. Việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ cĩ thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Mặc khác, việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong việc tăng tích lũy cho Nhà Nước. Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp xây lắp. 12 1.5.2 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Kiểm tra, đơn đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của từng bộ phận trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho việc hạch tốn chính xác giá thành sản phẩm.  Ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình thực tế sản xuất sản phẩm  Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản thiệt hại…trong sản xuất để nhanh chĩng đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời nhằm thúc đẩy việc thực hiện tiết kiệm trong tất cả các khâu để hạ thấp giá thành sản phẩm.  Tính tốn kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm làm cơ sở để tính hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ số liệu phục vụ việc phân tích tình hình thực hiện chi phí, phân tích giá thành phục vụ cho việc lập báo cáo quyết tốn. 1.6 Kế tốn chi phí sản xuất 1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là hệ thống các phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí. Cĩ 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đĩ là: 1.6.1.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đên đối tượng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí sản 13 xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. 1.6.1.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng thể tập hợp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải được lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.  Việc phân bổ gồm 2 bước: + Bước 1: Tính hệ số phân bổ Trong đĩ : C: tổng chi phí đã tập hợp phân bổ T: tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ + Bước 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan Trong đĩ: Cn : Chi phí phân bổ cho từng đối tượng Tn: tiêu chuẩn phân của bổ đối tượng n 1.6.2 Kế tốn chi phí NVLTT 1.6.2.1 Khái niệm Chi phí NVLTT bao gồm tồn bộ chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, nhiên liệu, vật kết cấu sử dụng trực tiếp thi cơng và cấu thành nên thực thể của cơng trình như: sắt, thép, ciment, vơi, bêtơng đúc sẳn, panen… Chi phí NVLTT được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. H = C T Cn = Tn x H 14 1.6.2.2 Tính giá xuất kho nguyên vật liệu Việc tính giá xuất kho NVL phụ thuộc vào đơn giá của từng loại NVL trong các thời kỳ khác nhau. Như vậy việc xác định giá NVL xuất dùng địi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý được giá mua và chi phí mua để đảm bảo đúng yêu cầu chất lượng NVL với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Hiện nay doanh nghiệp đuợc phép sử dụng một trong 4 phương pháp sau để tính giá nguyên vật liệu xuất kho: + Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này doanh nghiệp phải biết được các đơn vị NVL tồn kho và các đơn vị NVL xuất kho thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những lần mua đĩ để xác định giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ. Giá thực tế của vật liệu được căn cứ vào đơn giá thực tế NVL nhập kho theo từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là NVL tồn kho được mua trước sẽ được sử dụng trước, NVL tồn kho cịn lại cuối kỳ là NVL được mua gần thời điểm cuối kỳ. + Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là NVL tồn kho được mua sau sẽ được sử dụng trước, NVL tồn kho cịn lại cuối kỳ là NVL được mua trước đĩ. + Phương pháp bình quân gia quyền Giá trị của từng loại NVL tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ, được mua trong kỳ. Giá trị trung bình cĩ thể được tính theo thời kỳ hoặc sau khi nhâp NVL mới mua về. 15 1.6.2.3 Phương pháp phân bổ chi phí NVL ðối với những NVL khi xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đĩ. Trường hợp nguyên vật liệu xuất kho dùng cĩ liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ cho các đối tượng cĩ liên quan. Các tiêu thức phân bổ cĩ thể sử dụng:  Phân bổ định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm.  Phân bổ theo hệ số.  Phân bổ theo trọng lượng sản phẩm... Tiêu thức phân bổ chi phí NVL thường được xác định theo cơng thức tổng quát sau: = ðơn giá mua bình quân x Số lượng xuất Giá trị thực tế NVL xuất kho Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = ðơn giá mua bình quân Số lượng NVL tồn kho x ðơn giá mua bình quân = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn kho đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ x Mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính cho từng đối tượng = Tổng trị giá nguyên vật liệu chính thực tế xuất sử dụng Tổng khối lượng các đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Khối lượng của từng đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định 16 1.6.2.4 Chứng từ, sổ sách Chứng từ:  Lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ theo từ theo từng cơng trình... Sổ sách:  Sổ chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. + Sổ kế tốn chi tiết liên quan ( sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hĩa).  Sổ Cái. 1.6.2.5 Tài khoản sử dụng TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. 1.6.2.6 Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.1 Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 111, 112, 331 Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ TK 621 Chi phí NVLTT TK 152 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sang tài khoản 154 TK 152 Nguyên liệu thừa dùng khơng hết nhập kho TK 632 Phần chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường 17 1.6.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 1.6.3.1 Khái niệm Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương của cơng nhân trực tiếp thực hiện thi cơng (cơng nhân trong và ngồi định biên lao động của doanh nghiệp, nhưng khơng bao gồm các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân thi cơng xây lắp, tiền lương của cơng nhân khuân vác, vận chuyển... vật tư ngồi vi phạm quy định). Chi phí nhân cơng trực tiếp cĩ thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc cĩ thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Quy định hiện nay của Nhà Nước, doanh nghiệp được tính vào chi phí các khoản trích theo lương với tỷ lệ: + Bảo hiểm xã hội : 16% + Bảo hiểm y tế : 3% + Bảo hiểm cơng đồn : 2% + Bảo hiểm thất nghiệp : 1% 1.6.3.2 Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp Chi phí nhân cơng trực tiếp được tính vào giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình…chủ yếu theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, kế tốn cĩ thể phân bổ cho các đối tượng theo các tiêu thức sau:  ðịnh mức tiền lương của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.  Tỷ lệ với khối lượng sản phẩm sản xuất.  Hệ số phân bổ được quy định. Tiêu thức phân bổ chi phí NVL thường được xác định theo cơng thức tổng quát sau: 18 1.6.3.3 Chứng từ, sổ sách Chứng từ:  Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng chấm cơng làm thêm giờ… Sổ sách:  Sổ chi tiết, sổ cái.  Các sổ kế tốn chi tiết liên quan khác (sổ tiền lương, tiền thưởng..). 1.6.3.4 Tài khoản sử dụng TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”. 1.6.3.5 Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp Sơ đồ 1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 335 TK 632 TK 334 Tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ Tiền lương nghỉ phép phải trả cho cơng nhân sản xuất Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sang TK 154 Phần chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất TK 154 Mức phân bổ chi phí tiền lương của cơng nhân trực tiếp cho từng đối tượng = Tổng số tiền lương cơng nhân trực tiếp của các đối tượng Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng x Khối lượng phân bổ của từng đối tượng TK 622 Chi phí NCTT 19 1.6.4 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng 1.6.4.1 Khái niệm Chi phí sử dụng MTC bao gồm tồn bộ chi phí liên quan đến quá trình vận hành máy mĩc thi cơng ngồi cơng trường, nhưng khơng bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCð, BHTN của cơng nhân vận hành máy thi cơng. 1.6.4.2 Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng MTC Do đặc điểm hoạt động xây lắp, một máy thi cơng cĩ thể sử dụng cho nhiều cơng trình trong kỳ hạch tốn. Vì vậy cần phân bổ chi phi máy thi cơng cho từng cơng trình. Thơng thường tiêu thức được chọn phân bổ là:  ðịnh mức chi phí sử dụng máy thi cơng.  Số ca máy thi cơng phục vụ... Cơng thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng thường được sử dụng là: 1.6.4.3 Chứng từ, sổ sách Chứng từ:  Phiếu xuất kho NVL cho MTC, phiếu theo dõi hoạt động của MTC, bảng phân bổ tiền lương cho nhân cơng phục vụ MTC, bảng phân bổ dụng cụ phục vụ MTC … Hệ số phân bổ chi phí sử dụng máy thi = Tổng tiêu thức phân bổ (dự tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, số ca máy thi cơng qui đổi) Mức phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng cho từng đối = Hệ số phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng x Tiêu thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng của từng đối tượng Tổng chi phí sử dụng máy thi cơng phát sinh trong kỳ 20 Sổ sách:  Sổ chi tiết, sổ cái 623.  Các sổ chi tiết cĩ liên quan như: sổ chi tiết vật tư, sổ tiền lương… 1.6.4.4 Tài khoản sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng” 1.6.4.5 Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Sơ đồ 1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112 TK 623 chi phí sử dụng MTC TK 334, 338 Chi phí nhân cơng Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao máy thi TK 111, 112,331 Chi phí dịch vụ mua TK 133 Thuế TK 154 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (chi phí sử dụng máy thi cơng phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức cơng suất bình thường). TK 632 Khoản chi phí sử dụng máy thi cơng phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn TK 152, 153, 142, 242 21 1.6.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung 1.6.5.1 Khái niệm Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí CCDC dùng trong sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCð ở phân xưởng, chi phí dịch vụ thuê ngồi phục vụ sản xuất như: điện, nước… tại phân xưởng sản xuất. 1.6.5.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung Kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc để phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng liên quan. Do chi phí sản xuất chung cĩ liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ…trong phân xưởng nên cần phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức thích hợp. ðể tiến hành phân bổ, cĩ thể sử dụng các tiêu thức:  Tỷ lệ chi phí nhân cơng trực tiếp.  Tỷ lệ với số giờ máy... ðể xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ta thường sử dụng cơng thức sau: 1.6.5.3 Chứng từ, sổ sách Chứng từ:  Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCð, hĩa đơn dịch vụ ... Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng = Tổng đơn vị của các đối tượng được phân bổ (tính theo tiêu thức lựa chọn) x Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng Số đơn vị của từng đối tượng (tính theo tiêu thức được lựa chọn) 22 Sổ sách:  Sổ chi tiết, sổ cái TK 627.  Các sổ liên quan khác (sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, sổ tiền lương...) 1.6.5.4 Tài khoản sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. 1.6.5.5 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 627 Chi phí SXC TK 334, 338 Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 214 Chi phí khấu hao TSCð TK 111, 112, 312, 331... Chi phí dịch vụ mua TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế Chi phí đi vay phải trả (nếu được vốn hĩa) TK 154 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức cơng suất bình thường) TK 632 Khoản chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ vào giá thành sản xuất, được ghi nhận vào giá vốn bán hàng. TK 111, 112 Các khoản thu giảm chi TK 152,153, 142… TK 111, 112, 335, 142,... 23 1.7 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.7.1 Khái niệm Sản phẩm dở dang cuối kỳ trong các doanh nghiệp xây lắp là những cơng trình, hạng mục cơng trình dở dang, chưa hồn thành hay khối lượng cơng tác xây lắp dở dang trong kỳ vần chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh tốn. ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. ðể xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ một cách chính xác phải tổ chức kiểm kê khối lượng cơng tác xây lắp dở dang trong kỳ đồng thời xác định đúng mức độ hồn thành theo quy ước của từng giai đoạn thi cơng. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, cĩ thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng một trong những phương pháp sau đây: 1.7.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Trong quá trình thi cơng cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi cơng nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện mơi trường thời tiết thuận lợi…Do đĩ đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau: 1.7.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế ðối với những cơng trình xây lắp bàn giao một lần chi phi sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Khối lượng việc thi cơng xây lắp dở dang cuối kỳ x ðịnh mức chi phí sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC) 24 1.7.4 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương ðối với những cơng trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường đánh giá theo phương pháp sản lượng hồn thành tương đương hoặc đánh giá theo chi phí định mức. Nếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau: 1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một hệ thống phương pháp để tính giá thành sản phẩm, khối lượng cơng tác hồn thành. Tùy theo từng đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ của nĩ với các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà kế tốn phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng. Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành dự tốn của khối lượng cơng việc hồn thành + Giá thành dự tốn của khối lượng cơng việc dở dang cuối kỳ x Giá thành dự tốn của khối lượng cơng việc dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = Tổng chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC thực tế phát sinh. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 25 1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp( phương pháp giản đơn) Phương pháp này áp dụng cho những quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp trực tiếp được tính theo cơng thức: 1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một quy trình thi cơng xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm ( hạng mục, chi tiết ) khác nhau. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình thi cơng xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Quy trình tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ được tính như sau: Thứ nhất, tính tổng giá thành thực tế của cơng trình: Thứ hai, tính giá thành dự tốn và tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục: = Khoản điều chỉnh giảm giá thành Chi phí thi cơng xây lắp dở dang cuối kỳ - Chi phí thi cơng xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi cơng xây lắp dở dang đầu kỳ + Giá thành thực tế cơng trình hồn thành bàn = Khoản điều chỉnh giảm giá thành Chi phí thi cơng xây lắp dở dang cuối kỳ - Chi phí thi cơng xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi cơng xây lắp dở dang đầu kỳ + Giá thành thực tế cơng trình hồn thành bàn = 26 Thứ ba, tính giá thành thực tế từng chi tiết: 1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng trên cùng một quy trình thi cơng xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau nhưng các hạng mục, chi tiết hồn thành được xác lập các hệ số quy đổi. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình thi cơng xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số được tính theo cơng thức sau: 1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phảm sản xuất được tính theo đơn đặt hàng hay những sản phẩm sản xuất theo yêu cầu đặc biệt, ít được lặp lại…Theo phương pháp này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng. Khi hồn thành cơng việc sản xuất của từng đơn đặt hàng, kế tốn sẽ tổng hợp chi Giá thành thực tế của hạng mục i = Tỷ lệ tính giá thành x Giá thành dự tốn hạng mục i Tổng giá thành các loại sản phẩm hồn chính hồn thành trong kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng sản phẩm chuẩn hồn thành trong kỳ Tổng số lượng từng loại sản phẩm chính hồn thành trong kỳ Tổng sản phẩm chuẩn hồn thành trong kỳ Tổng hệ số quy đổi x = Giá thành dự tốn khối lượng, hạng mục, cơng trình hồn thành bàn giao Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế cơng trình hồn thành bàn giao 27 phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng để tính tổng giá thành thực tế và giá thành thực tế từng đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp đơn đặt hàng được tính theo cơng thức: 1.9 Kế tốn thiệt hại trong quá trình sản xuất 1.9.1 Thiệt hại phá đi làm lại Trong quá trình thi cơng cĩ những cơng trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi bên giao thầu như sửa đổi thiết kế hoặc cĩ thể do bên thi cơng gây ra. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng phải phá đi làm lại với giá trị vật tư thu hồi được. Giá trị khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về chi phí NVL,chi phi NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí SXC đã bỏ ra để xây dựng khối lượng xây lắp đĩ và các chi phí phát sinh dùng để phá khối lượng đĩ. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại cĩ thể được xử lý như sau:  Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường.  Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại, bên thi cơng coi như đã thực hiện xong khối lượng cơng trình và bàn giao tiêu thụ. Tổng giá thành thực tế sản phẩm từng đơn đặt hàng = Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng - Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá thành Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng = Số lượng sản phẩm hồn thành 28  Nếu do bên thi cơng gây ra thì cĩ thể tính vào giá thành, hoặc tính vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được. 1.9.2 Sơ đồ kế tốn thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất Sơ đồ 1.5 Kế tốn thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất 1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định, cĩ thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp nguyên vật liệu, máy mĩc thi cơng và các nguyên nhân khác gây ra. TK 154 TK 632 Giá trị thiệt hại do bên giao thầu gây ra Giá trị phế liệu thu hồi giảm thiệt hại TK 152, 111 TK 138 (1388), 334 Giá trị thiệt hại bắt bồi thường TK 1381 Thiệt hại đang chờ xử lý TK 811 Xử lý giá trị thiệt hại Bắt bồi thường Lỗ bất thường Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thường Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh: chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, 29 Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh nghiệp phải lập dự tốn chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi kết thúc niên độ kế tốn hoặc khi cơng trình hồn thành bàn giao, kế tốn xác định số chênh lệch giữa số đã trích trước với chi phí thực tế đã phát sinh. Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút tốn hồn nhập số chênh lệch. 1.9.4 Sơ đồ kế tốn thiệt hại ngừng sản xuất Sơ đồ 1.6 kế tốn thiệt hại ngừng sản xuất 1.10 Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi cơng tồn bộ cơng trình TK 111, 112, 152, 153, 331, 334 133 Thuế GTGT nếu được khấu trừ Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh TK 623, 627, 642, 811 Trường hợp khơng cĩ trích trước TK 335 Chi phí thực tế TK 623, 627, 642,811 Hồn nhập số chênh lệch chi phí đã trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh Trích trước chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch, theo thời vụ Chênh lệch chi phí thực tế lớn hơn chi phí đã trích trước 30 Sơ đồ 1.7 7ế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành (Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp thi cơng tồn bộ cơng trình) TK 152, 141 TK 621 TK 111,331 TK 334, 111 TK 622 TK 334 TK 623 TK 152, 153 TK 214 TK 331, 111 TK 627 TK 334, 338 TK 152, 153 TK 154 SDðK SDCK TK 111 TK 152 TK 138 TK 155 TK 632 TK 142 TK 214 TK 331, 111 TK 333 TK 335 (1) (2) (3) (4) (5) (8) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (13) (15) (16) (17) (14) (18) (19) (20) (21) (22) (23) 31 Giải thích sơ đồ (1): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi cơng xây lắp xuất từ kho hoặc quyết tốn với các đội theo số tiền tạm ứng. (2): Tập hợp chi phí NVL mua ngồi dùng trực tiếp thi cơng xây lắp. (3): Tập hợp chi phí tiền lương phải trả hoặc tiền lương thuê ngồi của cơng nhân trực tiếp thi cơng xây lắp. (4): Tập hợp chi phí tiền lương của cơng nhân máy mĩc thi cơng. (5): Tập hợp chi phí NVL, CCDC dùng cho xe máy thi cơng. (6): Tập hợp chi phí khấu hao máy thi cơng. (7): Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngồi phục vụ cho xe máy thi cơng, chi phí khác bằng tiền hoặc chi phí sử dụng máy thi cơng thuê ngồi. (8): Tập hợp chi phí lương nhân viên phục vụ, quản lý thi cơng và trích kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của tồn bộ cơng nhân thuộc bộ phận thi cơng xây lắp. (9): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ phục vụ quản lý thi cơng. (10): Phân bổ chi phí phục vụ quản lý thi cơng xây lắp ảnh hưởng nhiều kỳ. (11): Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định dùng phục vụ quản lý thi cơng. (12): Tập hợp chi phí điện nước, hơi giĩ, bảo hiểm mua ngồi, chi phí bảo vệ, tát nước, vét bùn…. (13): Tập hợp các khoản thuế tính vào chi phí thi cơng. (14): Trích trước các khoản chi phí cĩ liên quan đến việc thi cơng xây lắp. (15): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (16): Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp. (17): Kết chuyển chi phí máy thi cơng. (18): Kết chuyển chi phí sản xuất chung. (19): Giá tri vật tư hay phế liệu thu hồi trong quá trình thi cơng bán ra ngồi. 32 (20): Giá trị vật tư phế liệu thu hồi nhập kho. (21): Giá tri các khoản thiệt hại phá đi làm lại do bên thi cơng chịu. (22): Giá thành thực tế hạng mục, cơng trình hồn thành chờ bán. (23): Giá thành thực tế khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình hồn thành bàn giao trong kỳ. 1.11 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp vừa trực tiếp thi cơng vừa giao thầu lại Sơ đồ 1.8 kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành (Trường hợp doanh nghiệp vừa thi cơng vừa giao thầu lại) Giải thích sơ đồ (1): Tập hợp chi phí thi cơng do đơn vị xây lắp trực tiếp thực hiện. (2): Kết chuyển chi phí thi cơng do đơn vị trực tiếp thực hiện (3): Tập hợp chi phí khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình và giao thầu lại cho các đơn vị trong nội bộ của doanh nghiệp xây lắp tổ chức kế tốn riêng. TK 152, 153, 334, 338, 214, 331, 111… SDðK TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 632 TK 336 TK 331 SDCK (1) (2) (3) (4) (5) (6) 33 (4): Tập hợp chi phí khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình giao thầu lại cho bên ngồi đã bàn giao cho đơn vị trong kỳ. (5): Giá thành thực tế khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình hồn thành bàn giao cho bên A trong kỳ (6): Tập hợp chi phí khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình giao thầu lại cho bên ngồi đã bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ. Chi phí này căn cứ giá giao thầu lại khơng bao gồm thuế giá trị gia tăng. 34 CHUƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA 2.1 Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia được thành lập vào ngày 11 tháng 3 năm 1993 với 100% vốn nước ngồi, theo giấy phép đầu tư số 544/GPðC2 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố cấp. Cơng ty là một trong những cơng ty nằm trong hệ thống VABIS GROUP gồm nhiều cơng ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: đầu tư bất động sản và xây dựng, khai thác khống sản, cơng nghệ thơng tin, quan hệ cơng chúng và tổ chức sự kiện, kinh doanh trị chơi… Một số thơng tin về cơng ty: Tên tiếng việt: Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia. Tên tiếng anh: Việt Nam – Australia Building Industry Services CO.,LTD Tên viết tắt: VABIS. Trụ sở: 675B Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà xưởng đặt tại Khu Cơng Nghiệp ðơng Xuyên, Thành Phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. ðiện thoại: (08) 38942116 – 39972966 – 39974823 35 Fax: (08) 389406672 Email: myvabis@hcm.vnn.vn Mã số thuế : 0300800046 2.1.1.2 Quá trình phát triển Phương châm hoạt động của cơng ty là luơn mang lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất đã giúp cho VABIS cĩ được sự tín nhiệm của khách hàng và trở thành một trong những hệ thống cĩ uy tín tại khu vực ðơng Dương. Qua nhiều năm VABIS đã cĩ trên 2000 nhân viên trong đĩ cĩ hơn 200 nhân sự là người nước ngồi. ðội ngũ nhân viên giàu năng lực và kinh nghiệm. Với sự chuyển giao cơng nghệ chuyên mơn từ Australia qua Việt Nam, VABIS khơng những tự hào về khả năng hiện thực hố những cơ hội thương mại ở những nước đang phát triển, mà cịn cĩ những đĩng gĩp vào sự phát triển của nước đĩ. Bên cạnh đĩ cơng ty cịn chú ý đến việc trở thành người tiên phong trong việc phát triển những dịch vụ xây dựng cĩ chất lượng và chuyên nghiệp, VABIS đã khơng ngừng đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao trình độ tay nghề. VABIS được trao chứng chỉ bởi Bộ Xây Dựng về những thành tựu đã đạt được trong lĩnh vực xây dựng và Ơng Nguyễn Ngọc Mỹ người thành lập cơng ty và kiêm Tổng Giám ðốc, đã nhận được một huy chương trong lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam. Một số những dự án đã hồn thành và đang thực hiện trong nước : Hà Nội: Khách san Sheraton, quán NewZeland, ðại Sứ Quán Phần Lan, Trung Tâm Y Khoa AEA & Hong Kong Land Development… ðà Nẵng: Resort furama, Resort Faifoo, Day Spa, Villas… 36 Thành Phố Hồ Chí Minh: Lãnh Sự Quán Úc, Lãnh Sự Quán Anh, Lãnh Sự Quán Pháp, Tịa nhà Metropoliant, Saigon Center, Landmark Building, Citibank, Tolyo Bank, Equatorial Hotel… 2.1.2 ðặc điểm hoạt động của cơng ty 2.1.2.1 Hình thức sở hữu vốn Là cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh Cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia là cơng ty chuyên về hoạt động cung cấp các dịch vụ xây dựng và vật liệu xây dựng. Sản phẩm xây dựng cơ bản được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dị, điều tra khảo sát đến thi cơng và quyết tốn cơng trình khi hồn thành. 2.1.2.3 Mạng lưới kinh doanh Phạm vi hoạt động của cơng ty là khắp các miền trong cả nước nên tùy theo địa điểm thi cơng, tùy theo phân vùng nào mà cĩ sự cung ứng vật liệu theo phân vùng đĩ. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 2.1.3.1 Chức năng Tư vấn thiết kế, trang trí nội thất. Lắp đạt hệ thống điện lạnh.... Chuyên cung cấp, gia cơng và thi cơng các loại kiếng, từ kiếng trong, kiếng soi cho nhà ở đến kiếng ép an tồn trong suốt dùng ở các trung tâm thương mại và khách sạn. Cung cấp các loại vật liệu xây dựng trong và ngồi nước. 37 2.1.3.2 Nhiệm vụ Phấn đấu sản xuất kinh doanh đạt được các chỉ tiêu theo kế hoạch. Sản phẩm hồn thành chất lượng đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. ðảm bảo việc hạch tốn, kế tốn đầy đủ, chính xác, làm trịn nghĩa vụ với nhà nước, tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý tài chính. Quản lý và sử dụng nguồn vốn cĩ hiệu quả, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Tìm kiếm thị trường đầu tư trong và ngồi nước. Thực hiện tốt các chính sách nhân sự, tài sản, nguồn vốn, đảm bảo quyền lợi của người lao động. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động tại cơng ty Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động tại cơng ty Giám Sát ðiện Nước Trưởng Bộ Phận Mua Hàng Giám Sát Cơng Trình Quản Lý ðồ Gỗ Phịng Tài Chính Kế Tốn Phịng Quản Lý Nhân Sự Phịng Quản Lý Dự Án, Cơng Nghệ Thư Ký Khảo Sát Kiểm ðịnh Giám ðốc Tài Chính Phĩ Tổng Giám ðốc Tổng Giám ðốc 38 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban  Tổng Giám ðốc Tập trung mọi quyền hành và quyết định, chỉ đạo tất cả mọi hoạt động của cơng ty. Là người chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh của cơng ty với cơ quan nhà nước, chủ đầu tư, chủ sở hữu và những đối tượng khác. Thực hiện các phương án đầu tư và phát triển của cơng ty. Ký tất cả các văn bản đối nội và đối ngoại tại cơng ty, các quyết định về tổ chức nhân sự, các quy chế nội bộ, các quyết định cĩ liên quan đến hoạt động của cơng ty.  Phĩ Tổng Giám ðốc Là người hỗ trợ cho tổng giám đốc, thay mặt giám đốc trực tiếp quản lý, tổ chức lãnh đạo các phịng ban, giải quyết các vấn đề nội bộ khi giám đốc vắng mặt.  Giám ðốc Tài Chính Là chủ tài khoản ngân sách của cơng ty,chịu trách nhiệm quản lý về mặt tài chính, hỗ trợ Tổng Giám ðốc về tài chính cho việc ra quyết định đầu tư. Thay mặt Tổng Giám ðốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực mình phụ trách.  Phịng Kế Tốn Tài Chính Chịu trách nhiệm trực tiếp và tham mưu cho giám đốc thực hiện các chức năng quản lý về tài chính, thực hiện các ngiệp vụ chuyên mơn về ghi chép, tính tốn, lưu trữ các chứng từ phát sinh để lập các sổ kế tốn phục vụ cho cơng tác quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quản lý về tài chính kế tốn, hướng dẫn các bộ phận trực thuộc hạch tốn, quản lý nguồn vốn của cơng ty. Quản lý tồn bộ hố đơn, hợp đồng kinh tế của tất cả các đơn vị trực thuộc, theo dõi tồn bộ quá trình thực hiện hợp đồng. 39  Phịng Quản Lý Nhân Sự Quản lý về mặt nhân sự trong cơng ty. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, báo cáo cho ban giám đốc kịp thời tiếp nhận, bổ sung cho những vị trí nhân sự cịn thiếu; bố trí sử dụng đề bạt, khen thưởng những nhân viên giỏi, hồn thành tốt nhiệm vụ; kỹ luật những nhân viên vi phạm, thiếu trách nhiệm; đào tạo bồi dưỡng thêm cho nhân viên nâng cao trình độ tay nghề.  Phịng Dự Án, Cơng Nghệ Tham mưu cho Giám ðốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư bằng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn. Phân tích những dự án, hiệu quả kinh doanh, đàm phán thảo luận để ký các hợp đồng.  Thư Ký và Khảo Sát Kiểm ðịnh Chịu trách nhiệm làm cơng tác kiểm tra. Khảo sát thị trường, kiểm định các dự án nhằm hỗ trợ cho bộ phận quản lý dự án, cơng nghệ. Trưởng Bộ Phận Mua Hàng Chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt các nhu cầu về mua hàng so với thực tế lượng hàng tồn kho, lượng hàng cần dùng để ra các quyết định xét duyệt mua hàng.  Quản Lý ðồ Gỗ, Giám Sát Cơng Trình, Giám Sát ðiện Nước Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tránh gây lãng phí, thất thốt trong lĩnh vực mình phụ trách. Báo cáo về tình hình nhân cơng làm việc cho cơng trình, báo cáo những sai phạm, những tai nạn xảy ra cho bộ phận quản lý kịp thời sử lý. 40 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ  Kế Tốn Trưởng Tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác phù hợp với quy mơ hoạt động và đặc điểm của cơng ty, và chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn. Tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty để giám đốc thực hiện các quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, tồn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Chịu trách nhiệm về việc nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính của cơng ty đến cơ quan nhà nước, nộp các báo cáo thuế, nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Kế Tốn Trưởng cịn là người chịu trách nhiệm cơng tác kiểm sốt nội bộ của cơng ty và là người chịu trách nhiệm trước ban Giám ðốc cơng ty và cơ quan nhà nước về tồn bộ hoạt động kế tốn của cơng ty. Kế Tốn Trưởng Kế Tốn Tổng hợp Kế Tốn Thanh Tốn, Doanh Thu, Cơng Nợ Kế Tốn Vật Tư Kế Tốn CCDC, TSCð Thủ Quỹ, Kế Tốn Tiền Lương 41  Kế Tốn Tổng Hợp Tổng hợp, kiểm tra các nghiệp vụ kế tốn, đối chiếu số liệu giữa các phần hành kế tốn khác nhau. Cập nhật các phiếu kế tốn tổng hợp, các bút tốn phân bổ, kết chuyển cuối kỳ, các bút tốn định kỳ và các bút tốn điều chỉnh. Thực hiện các bút tốn khấu trừ thuế và bù trừ cơng nợ, lập các bút tốn trích lập các quỹ từ lợi nhuận kinh doanh. Lập các sổ kế tốn tổng hợp, các bản kê khai về tài sản của cơng ty, lập các báo cáo kế tốn, báo cáo thuế, và báo cáo tài chính của cơng ty. Hỗ trợ đồng nghiệp, và kế tốn trưởng trong cơng tác kế tốn, trợ giúp và hướng dẫn nhân viên mới.  Kế Tốn Doanh Thu, Kế Tốn Thanh Tốn, Kế Tốn Cơng Nợ Theo dõi tình hình doanh thu bán hàng, tình hình thu chi, và những khoản nợ mà khách hàng nợ của cơng ty cũng như những khoản nợ mà cơng ty nợ người bán, phát hiện những khoản nợ vượt mức cho phép trong hợp đồng, những khoản nợ quá hạn của khách hàng và báo cáo cho kế tốn trưởng để kịp thời cĩ biện pháp thúc đẩy họ sớm hồn thành thanh tốn cho cơng ty. Thường xuyên cập nhật các hố đơn bán hàng, đồng thời lập các phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, các lệnh chuyển tiền ra nước ngồi và kiểm tra tình hình thu chi của cơng ty. Tính thuế giá trị gia thăng và các thuế phải nộp cho nhà nước.  Kế Tốn Vật Tư Theo dõi, ghi chép phản ánh tình hình xuất, nhập, tồn vật tư của cơng ty. ðối chiếu số liệu trên sổ chi tiết với số liệu trên thẻ kho, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu cần thiết để tổng hợp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm. 42  Kế Tốn Tài Sản Cố ðịnh, Cơng Cụ Dụng Cụ Thống kê TSCð, CCDC và chịu trách nhiệm quản lý TSCð, CCDC. Ghi chép, kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ mua bán TSCð, CCDC, nhằm cung cấp thơng tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. Theo dõi TSCð về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá tri cịn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, ngày đưa vào sử dụng. Thường xuyên cập nhật những chứng từ tăng, giảm TSCð, CCDC và các nghiệp vụ liên quan đến việc sữa chữa TSCð và xây dựng cơ bản.  Thũ Quỹ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hàng ngày để thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn thu chi bằng tiền mặt. Ghi chép vào sổ quỹ để theo dõi số tiền đã thu chi trong kỳ. Phải thường xuyên theo dõi, đối chiếu số liệu kế tốn để đảm bảo số tiền thu chi khơng sai lệch đẫn đến tình trạng thất thốt và mất mát.  Kế Tốn Tiền Lương Cập nhật bản chấm cơng từ các bộ phận, phịng ban trong cơng ty, theo dõi bảng chấm cơng của nhân viên và tính cơng theo ngày. Theo dõi, đối chiếu các nghiệp vụ liên quan đến lương, thưởng, bảo hiểm trợ cấp và thanh tốn tiền lương cho người lao động. ðảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế tốn tiền lương nhằm cung cấp thơng tin kịp thời cho báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. 2.1.6 Hình thức kế tốn 2.1.6.1 Hình thức tổ chức Cơng ty sử dụng hình thức tổ chức kế tốn máy. Mỗi nhân viên trong phịng kế tốn được giao một phần hành kế tốn riêng và được cấp một tên và mật mã khác nhau. 43 Nhân viên chỉ được truy cập vào để làm việc, xem những nghiệp vụ phát sinh trong quyền hạng cho phép của phần hành mình. 2.1.6.2 Hệ thống chứng từ Cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định 15/2006/Qð-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 2.1.6.3 Các chính sách kế tốn Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn : “Nhật ký chung”. Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. ðơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam ðồng (VNð) và ðơ La Mỹ (USD). Phương pháp hạch tốn ngoại tệ : theo tỷ giá thực tế. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCð: khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp tính giá tành xuất kho: bình quân gia quyền. Kỳ tính giá thành: theo tháng, quý, năm hoặc cuối kỳ kế tốn khi sản phẩm hồn thành. 2.1.6.4 ðặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật Ký Chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức nhật ký chung cĩ các loại sổ kế tốn sau: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ Nhật ký đặc biệt. + Sổ Cái. + Các Sổ, Thẻ Kế Tốn Chi Tiết. 44 2.1.6.5 Sơ đồ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.3. Kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 2.1.7 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của Cơng Nghệ Thơng Tin, việc đưa máy tính vào sử dụng trong cơng tác kế tốn đã tương đối phổ biến. Tin học hố cơng tác kế tốn khơng chỉ giải quyết các vấn đề về xử lý và cung cấp thơng tin nhanh chĩng, thuận lợi mà nĩ cịn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế tốn, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế tốn. Sổ, thẻ, kế tốn chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TỐN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 45 Hiện nay cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn Fast Accounting 2005 để xử lý các dữ liệu kế tốn nhanh chĩng và hiệu quả. Phần mềm phù hợp với chuẩn mực kế tốn và phù hợp với yêu cầu quản lý của cơng ty. Phần mềm kế tốn Fast Accounting cĩ nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng chương trình được dễ dàng hơn và khai thác chương trình được hiệu quả hơn. 2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.2.1 ðặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.2.1.1 ðặc điểm về ngành nghề kinh doanh Cơng ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam – Australia là cơng chuyên cung cấp các dịch vụ về xây lắp nhưng chỉ chuyên về phần làm bên trong như: trang trí nội thất, lắp đặt hệ thống điện, máy lạnh...Cơng ty khơng hoạt động bên lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nên kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty sẽ khơng cĩ chi phí: 623: “Chi phí máy thi cơng”. 2.2.1.2 Quy trình thi cơng sản phẩm xây lắp Sản phẩm được tiến hành theo hai phương thức:  Phương thức tự làm Là do cơng ty đứng ra nhận thầu nhưng cơng tác xây dựng được thực hiện bằng nguồn vốn của cơng ty, và nhận thanh tốn từ chủ đầu tư khi cơng trình hồn thành.  Phương thức giao thầu phụ Là do cơng ty đứng ra nhận thầu, nhưng sau đĩ cơng ty sẽ ký hợp đồng với các nhà thầu phụ. Cuối đợt thi cơng Cơng ty sẽ trực tiếp kiểm tra đánh giá 46 chất lượng, nghiệm thu cơng trình và bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng quy cách và tiến độ đã ký trong hợp đồng. Phương thức này áp dụng đối với các cơng trình cĩ quy mơ lớn, giá trị cao, chu kỳ xây dựng kéo dài. 2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý theo yêu cầu quan trọng trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tùy theo yêu cầu cơng tác quản lý kinh doanh và phương pháp kế tốn của doanh nghiệp cĩ cách phân loại chi phí khác nhau. Cơng ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam – Australia cĩ những điểm lập dự tốn riêng biệt của quy trình cơng nghệ sản phẩm xây lắp, tùy đặc điểm của phương pháp lập dự tốn theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà việc tính giá thành sản xuất được chia ra thành 3 khoản mục:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Chi phí nhân cơng trực tiếp.  Chi phí sản xuất chung. 2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào từng hình thức kinh doanh và nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị. Do đặc điểm sản xuất của nghành xây dựng cơ bản cĩ những ảnh hưởng lớn đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở cơng ty dựa trên cơ sở tính chất hoạt động đơn lẻ khơng theo hệ thống. Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơng trình, hạng mục cơng trình hay giai đoạn thi cơng. 2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành sản phẩm Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất của sản phẩm xây lắp phương pháp lập dự tốn và chế độ thanh tốn sản phẩm xây lắp mà đối tượng tính giá thành cĩ thể là tồn bộ cơng trình đối với những cơng trình nhỏ mà 47 thời gian dưới một năm, cĩ thể là hạng mục cơng trình lớn thời gian thi cơng dài, cĩ thể là khối lượng xây lắp hồn thành đến giai đoạn quy ước mà hai bên giao thầu và nhận thầu thỏa thuận, đồng ý thanh tốn. 2.2.1.6 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành theo tháng hoặc khi bàn giao khối lượng cơng việc, cơng trình, hạng mục cơng trình. Trong bài luận văn này em xin chọn tính giá thành cơng trình Văn Phịng SMS (J.68) theo hợp đồng số 06/HðKT/VB/2010. Cơng trình thi cơng từ 01/07/2010 đến 31/07/2011. 2.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất 2.2.2.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.2.1.1 ðặc điểm Chi phí NVLTT được xuất dùng trực tiếp để chế tạo nên thực thể của sản phẩm. ðối với VABIS bao gồm các loại sau: - Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát đá, xi măng, sơn, vecni.. - Vật liệu phụ và vật liệu khác: + Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc,... + Phục tùng thay thế các loại máy thi cơng khi bảo dưỡng, duy tu, các thiết bị dùng cho cơng tác xây dựng cơ bản. + Giá trị thiết bị kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thơng hơi, thơng giĩ, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nĩng, hơi lạnh… 2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch tốn chi phí nguyên vật liệu Nguyên vật liệu nhập kho, căn cứ phiếu nhập kho kế tốn ghi vào sổ chi tiết từng loại vật tư. 48 Trong quá trình sản xuất nếu cĩ nhu cầu về xuất NVL thì mỗi cơng trình sẽ làm phiếu đề nghị xuất NVL và mang lên phịng kế hoạch kinh doanh. Phịng kế hoạch kinh doanh sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ và định mức tiêu hao NVL tiến hành lập phiếu xuất NVL cho bộ phận kho. + Ở bộ phận kho - Tiến hành xuất NVL để đưa vào sản xuất, ghi số lượng xuất vào thẻ kho, sau đĩ chuyển phiếu xuất kho cho phịng kế tốn. + Ở phịng kế tốn - Khi nhận được chứng từ xuất NVL từ kho gửi về, kế tốn tiến hành kiểm tra, đối chiếu vào sổ chi tiết phản ánh vào sổ chi tiết vật tư. - Cuối tháng, kế tốn NVL sẽ tính ra tổng nhập, tổng xuất, tổng tồn trên từng sổ chi tiết NVL. Số liệu trên bảng chi tiết được dùng để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn từng tháng. Sau đĩ, phiếu xuất kho và các chứng từ cĩ liên quan sẽ được chuyển cho kế tốn trưởng ký duyệt, ghi vào sổ các tài khoản liên quan. Kế tốn giá thành sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng tổng hợp giá trị vật tư xuất trong tháng để ghi vào sổ cái chi phí NVL. 2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân cuối tháng, theo phương pháp này đơn giá bình quân được tính theo cơng thức sau: ðơn giá bình quân = Trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng + Trị giá nguyên vật liệu nhập kho trong tháng Số lượng vật liệu tồn kho đầu tháng + Số lượng vật liệu nhập kho trong tháng Từ đĩ tính ra được trị giá vật liệu xuất kho: 49 2.2.2.1.4 Chứng từ Cơng ty sử dụng các chứng từ sau:  Phiếu nhập vật tư.  Phiếu đề nghị xuất vật tư.  Phiếu xuất kho.  Phiếu xuất nhập thẳng cơng trình.  Bảng kê chứng từ NVL theo từng cơng trình.  Phiếu tổng hợp hàng xuất kho  Phiếu tổng hợp hàng nhập kho… 2.2.2.1.5 Sổ sách + Sổ chi tiết TK 621. + Sổ cái TK 621. + Sổ cái, sổ chi tiết TK 152. 2.2.2.1.6 Tài khoản sử dụng ðể theo dõi sát chi phí từng loại nguyên vật liệu và thuận tiện cho việc quản lý, kế tốn mở các TK chi tiết của TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) như sau: - TK 6211: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + TK 62111: chi phí nguyên vật liệu xuất qua kho. + TK 62112: chi phí nguyên vật liệu nhập xuất thẳng ra cơng trình khơng qua kho. + TK 62113: chi phí nguyên vật liệu nhập xuất thẳng khác. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x ðơn giá bình quân 50 - TK 6212: chi phí nguyên vật liệu khác. - TK 6213: chi phí nguyên vât liệu bảo hành. 2.2.2.1.7 Số liệu minh họa  Tháng 7/2010 3/7/2010: Căn cứ vào hĩa đơn mua vật liệu (số 48864 ngày 3/7/2010) bằng tiền tạm ứng, VAT 10%, bao gồm những vật liệu như: Nguyên vật liệu nhập xuất thẳng đến cơng trình căn cứ vào hĩa đơn mua vật liệu bằng tiền tạm ứng, và phiếu xuất nhập thẳng cơng trình (PXT07-55), kế tốn ghi : Nợ TK 62113: 12.740.000 đ Nợ TK13311 : 1.274.000 đ Cĩ TK 1412: 14.014.000 đ 12/7/2010: Nguyên vật liệu (dây cáp điện) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-56), kế tốn ghi: Nợ TK 62112: 975.960 đ Cĩ TK 15215: 975.960 đ 30/7/2010: Nguyên vật liệu (gỗ hồng tùng) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-77), kế tốn ghi: Tên vật tư Cát tân ba Ximăng hà tiên Gách ống 8x18 ðvt m 3 bao viên Số lượng 24 70 5.000 ðơn giá 210.000 70.000 560 Tổng thành tiền VAT Tổng thanh tốn Thành tiền 5.040.000 4.900.000 2.800.000 12.740.000 1.274.000 14.014.000 51 Nợ TK 62111: 8.839.741 đ Cĩ TK 15211: 8.839.741 đ Nguyên vật liệu (ceiling patten) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-78), kế tốn ghi: Nợ TK 62111: 10.483.032 đ Cĩ TK 15211: 10.483.032 đ 31/7/2010: Nguyên vật liệu (nhớt) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-59), kế tốn ghi: Nợ TK 62111: 523.500 đ Cĩ TK 15215: 523.500 đ Nguyên vật liệu (silicon đen) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-60), kế tốn ghi: Nợ TK 62111: 920.000 đ Cĩ TK 15215: 920.000 đ Nguyên vật liệu (nomoregap) xuất qua kho, căn cứ vào phiếu xuất kho (PXT07-78), kế tốn ghi: Nợ TK 62111: 348.000 đ Cĩ TK 15215: 348.000 đ … … … Cuối tháng kế tốn kết chuyển chi phí NVL vào TK 154111 (chi phi sản xuất xây lắp dở dang – NVL) Nợ TK 154111: 52.843.085 đ Cĩ TK 62111: 19.277.773 đ Cĩ TK 62112: 5.947.460 đ Cĩ TK 62113: 27.617.852 đ 52 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp hàng xuất kho TỔNG HỢP HÀNG XUẤT KHO Từ ngày 01/07/2010 đến ngày 31/07/2010 ðơn giá Thành tiền STT Mã vật tư Tên vật tư ðvt Số lượng VND USD VND USD VB1Z Nhĩm Z-vật liệu nhập đột xuất kho PT1 7.871,10 2.224.873 116,38 34.967.584 1.832,91 1 Z04428 Cát tân ba M3 24 210.000 10,90 5.040.000 261.76 2 Z04429 Ximăng Hà Tiên bao 70 70.000 3,67 4.900.000 256,90 3 Z04430 Gạch ống 8x18 viên 5.000 560 0,03 2.800.000 150,000 4 Z04431 Bột chà ron 001 kg 20 7.272 0,38 145.440 7,60 5 Z04432 Bột chà ron 007 kg 15 10.727 0,56 160.905 8,40 6 Z04433 Bột chà ron 029 kg 30 12.545 0,66 376.350 19,80 7 Z04434 Bột chà rom 003 kg 30 9.272 0,49 278.160 14,7 … …. … … … … … Tổng cộng 34.967.584 1.832,91 (Xem chi tiết ở phụ lục) Bảng 2.2 Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu theo cơng trình BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU THEO CƠNG TRÌNH Từ ngày 01/07/2010 đến ngày 31/07/2010 Chứng từ Ngày Số Diễn giải T/k đ/ứ T/k đ/ứ Phát sinh J.68 Cơng trinh VP SMS 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11,PXK55, hstt87/hđ 48864 62113 1412 12.740.000 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11, PXK55,hstt87/hđ 135132 62113 1412 1.613.932 3/7 PGC11-10 Hồ sỹ phú lâm gc11, PXK55,hstt87/kính 5ly 62113 1412 64.000 12/7 PXK07-56 Cty TNHH ðiện Phát Dây cáp (DX2756) 62113 1412 975.960 … …. ………. ….. … Cộng 52.843.085 (Xem chi tiết ở phụ lục) 53 Bảng 2.3 Sổ chi tiết TK 621 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày: 01/07/2010 đến ngày ngày:31/07/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Khách hàng Diển giải TK đ/ư Nợ Cĩ 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87… 1412 12.740.000 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87…. 1412 1.613.932 03/7/2010 GCC11-10 Hồ Phú Sỹ Lâm gc11,PXT55,hstt87…. 1412 64.000 12/07/2010 PXT07-56 Cty TNHH thiết bị ðiện Thiện Phát Dây cáp(DX2756)…. 15215 975.960 … …. …. …. Tổng phát sinh nợ: 52.843.085 Tổng phát sinh cĩ: 52.843.085 Số dư cuối kỳ: 0 (Xem chi tiết ở phụ lục) 2.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 2.2.2.2.1 ðặc điểm Chi phí nhân cơng tại cơng ty bao gồm các khoản sau: - Tiền lương chính. - Tiền lương phụ, tiền thưởng và các khoản phụ cấp. Trong giá thành xây dựng, chi phí nhân cơng trực tiếp chiếm tương đối lớn. Do vậy, việc hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp chính xác, hợp lý, đầy đủ sẽ gĩp phần hạ thấp giá thành xây lắp. 2.2.2.2.2 Phương thức chấm cơng Cơng ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. ðối với cơng nhân làm việc tại cơng trường tiền lương tính theo ngày. 54 ðối với bộ phận quản lý nhân viên làm việc tại văn phịng và nhân viên làm cơng tác quản lý hành chánh ở cơng trường, tiền lương trả cho đối tượng này tính theo tháng. Hàng ngày, cấp quản lý cơng trường hoặc xưởng trưởng phải chấm cơng cơng nhân, buổi sáng phải xong trước 10 giờ, buổi chiều phải xong trước 14 giờ. Trưởng cơng trình phải chấm cơng đúng và đầy đủ cho các cơng nhân thuộc bộ phận do mình trực tiếp quản lý trên Phiếu Kiểm Diện Cơng nhân phải kiểm tra trước khi ký tên vào Phiếu Kiểm Diện Việc hạch tốn thời gian lao động của cơng nhân viên được tiến hành trên bảng chấm cơng là chứng từ cụ thể. VD: Tiền lương Ơng Trương Lộc với mức lương ngày là 135.000, số ngày làm việc là 26.  Lương cơ bản: 135.000 x 26 = 3.510.000 đ 2.2.2.2.3 Quá trình hạch tốn Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm cơng phịng tổ chức tiến hành lập bảng lương được hưởng cho từng cơng nhân viên, sau đĩ chuyển cho Giám ðốc ký duyệt và chuyển đến phịng kế tốn. - Kế tốn trưởng ký duyệt vào bảng lương. - Kế tốn tiền tiến hành chi lương. Kế tốn chi phí tiến hành tập hợp chi phí tiền lương phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tập hợp được của từng tháng, kế tốn lập bảng tổng hợp tiền lương, lập phiếu kế tốn tổng hợp, và căn cứ vào đĩ ghi vào số cái. Lương phải trả cho cơng nhân ở cơng trường trong tháng = Số ngày làm việc trong tháng x ðơn giá tiền lương theo ngày 55 Số liệu từng bảng tổng hợp sẽ được hạch tốn vào TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. 2.2.2.2.4 Chứng từ - Bảng lương. - Bảng chấm cơng. - Bảng thanh tốn tiền thưởng. 2.2.2.2.5 Sổ sách - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản TK 622 - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản TK 334. 2.2.2.2.6 Tài khoản sử dụng - TK 334: Phải trả cơng nhân viên. - TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp. ðể theo dõi sát chi phí nhân cơng trực tiếp và thuận tiện cho việc quản lý, kế tốn mở các tài khoản chi tiết của TK 622 (chi phí nhân cơng trực tiếp) và TK 334 (phải trả cho người lao động) như sau:  TK 622 - TK 6221: chi phí nhân cơng trực tiếp. - TK 6222: chi phí nhân cơng trực tiếp thời vụ. - TK 6223: chi phí nhân cơng trực tiếp bảo hành.  TK 334 - TK 3341: phải trả cơng nhân viên. + TK 33411: phải trả lương nhân viên. + TK 33412: phải trả lương cơng nhân. + TK 33413 phải trả lương cơng nhân thời vụ. - TK 3348: phải trả lao động khác. 56 2.2.2.2.7 Số liệu minh họa  Tháng 7 Cuối tháng kế tốn căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương + Tiền lương cơng nhân trực tiếp của cơng trình VP SMS (J.68) Nợ TK 6221: 125.472.500 đ Cĩ TK 33412: 125.472.500 đ + ðồng thời kết chuyển chi phí nhân vào TK 154112 (chi phi sản xuất xây lắp dở dang – nhân cơng). Nợ TK 154112: 125.472.500 đ Cĩ TK 6221: 125.472.500 đ Bảng 2.4 Tiền lương phân bổ theo từng cơng trình TIỀN LƯƠNG PHÂN BỔ THEO TỪNG CƠNG TRÌNH Tháng 7/2010 (Xem chi tiết ở phụ lục) TS CƠNG TIỀN LƯƠNG STT Họ và tên TG NGHS THÀNH TIỀN MỨC LƯƠNG T.GIỜ N.GIỜ TỔNG CỘNG JOB 68 (SMS TOWER) ðiện 1 Hồ Thanh Y 27,0 - 4.050.000 150.000 4.050.000 - 4.050.000 2 Trương Lộc 26,0 - 3.510.000 135.000 3.510.000 - 3.510.000 3 Hồng Huy Cường 24,0 - 2.640.000 110.000 2.640.000 - 2.640.000 Hồ 4 Nguyễn ðình Thiện 27,0 48,0 4.455.000 135.000 3.645.000 - 4.455.000 5 Trần Văn Hùng 27,0 44,0 3.900.000 120.000 3.240.000 660.000 3.900000 .. …. … .. … … … … … Cộng 994 552 124.547.500 116.207.500 8.340.000 124.547.500 P.Cấp C.Trình 925.000 925.000 TỔNG CỘNG 125.472.500 125.472.500 57 Bảng 2.5 Sổ cái TK 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp Từ ngày: 01/07/2010 đến ngày 31/07/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Tổng phát sinh nợ: 125.472.500 Tổng phát sinh cĩ: 125.472.000 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày….tháng….năm…. KẾ TỐN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Xem chi tiết ở phụ lục) 2.2.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung 2.2.2.3.1 ðặc điểm Tại Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia, chi phí sản xuất chung được tập hợp theo các yếu tố: + Chi phí nhân viên phân xưởng + Chi phí vật liệu + Chi phí cơng cụ dụng cụ + Chi phí khấu hao TSCð + Chi phí dịch vụ mua ngồi + Chi phí bằng tiền khác Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Nợ Cĩ 31/7/2010 PKT10-0702 Chi phí lương CN–J68 33412 125.472.500 31/7/2010 KC chi phí lương CNTT 6221154112 154112 125.472.500 58  Nội dung, chứng từ và sổ sách, quá trình hạch tốn của các yếu tố chi phí sản xuất chung  Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng ở cơng ty bao gồm: tiền lương nhân viên phân xưởng, các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng… theo quy định của nhà nước. Kế tốn trích bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 22% trên mức lương cơ bản đối với Cán Bộ Cơng Nhân Viên Cơng Ty: 6% trừ vào thu nhập Cán Bộ Cơng Nhân Viên, 16% cịn lại tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Trích BHYT 3%, BHXH 16%, KPCð 2%, BHTN 1%, mỗi khoản được trích theo tỷ lệ cũng tính trên mức lương căn bản và được tính vào giá thành. Kế tốn sử dụng TK 6271 để tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng Chứng từ sổ và sách sử dụng:  Bảng chấm cơng  Bảng lương  Phiếu kế tốn tổng hợp  Sổ chi tiết 6271…  Sổ cái 627 Quá trình hạch tốn diễn ra như sau: Sơ đồ 2.4 Quá trình hạch tốn chi phí nhân viên phân xưởng Bảng chấm cơng Bảng tổng hợp lương Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6271 Sổ cái 627 59  Chi phí vật liệu Chi phí vật liệu ở cơng ty bao gồm các vật liệu dùng cho cơng trình như: quấn mouter, cây lau nhà, chổi bơng, nước rửa cơng trình… Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho dùng cho cơng trình tại VABIS cũng tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế tốn sử dụng TK 6272 để tập hợp chi phí vật liệu. Các chứng từ và sổ sách sử dụng như:  Phiếu xuất kho  Phiếu thanh tốn tạm ứng  Phiếu chi  Phiếu kế tốn tổng hợp  Sổ cái 627, sổ chi tiết 6272… Quá trình hạch tốn diễn ra như sau: Sơ đồ 2.5 Quá trình hạch tốn chi phí vật liệu  Chi phí cơng cụ dụng cụ Chi phí CCDC ở cơng ty bao gồm: máy mài, súng đinh kẹp, lưỡi bào, máy cưa, máy khoan, lưỡi cưa, máy đục bêtơng, máy cắt bàn... Tất cả các cơng cụ sản xuất này được cơng ty hạch tốn theo chế độ phân bổ một lần (nếu giá trị của các cơng cụ này nhỏ) và phân bổ trực tiếp vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Nếu giá trị của những cơng cụ này tương đối lớn khi Phiếu xuất kho Phiếu thanh tốn tạm ứng Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6272 Sổ cái 627 Phiếu chi 60 phát sinh sẽ được kế tốn phân bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất, phụ thuộc vào thời gian sử dụng của nĩ. Kế tốn sử dụng TK 6273 để tập hợp chi phí cơng cụ dụng cụ. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Phiếu xuất kho  Bảng trích khấu hao cơng cụ dụng cụ  Phiếu kế tốn tổng hợp  Sổ chi tiết 6273  Sổ cái 627… Hạch tốn chi phí cơng cụ dụng cụ ở VABIS diễn ra như sau: Sơ đồ 2.6 Quá trình hạch tốn chi phí CCDC  Chi phí khấu hao tài sản cố định Cơng ty thực hiện chế độ khấu hao TSCð theo đúng quy định của nhà nước về chế độ khấu hao. TSCð của cơng ty bao gồm: máy bào, máy chạy đường viền, máy mài kính, máy nén hơi, máy nén khí, máy cắt ngang, giá đựng kiếng lớn, máy phát điện, xe máy… Tất cả tài sản của cơng ty đều được áp dụng theo phương phấu hao đường thẳng: Mức khấu hao bình quân tháng = Nguyên giá tài sản cố định x Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 12 Phiếu xuất kho Bảng phân bổ CCDC Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6271 Sổ cái 627 61 Kế tốn sử dụng TK 6274 để tập hợp chi phí khấu hao TSCð. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Bảng tính khấu hao tài sản cố định  Bảng trích khấu hao tài sản cố định  Phiếu kế tốn tổng hợp  Sổ chi tiết 6274  Sổ cái 627… Quá trình hạch tốn khấu hao TSCð Sơ đồ 2.7 Quá trình hạch tốn chi phí khấu hao TSCð  Chi phí dịch vụ mua ngồi Chi phí dịch vụ mua ngồi của cơng ty như: điện, nước, điện thoại, các khoản phụ thu, sửa chữa tài sản cố định... Căn cứ vào các hố đơn thanh tốn tiền, kế tốn hạch tốn thẳng vào chi phí này theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho cơng tình nào thì hạch tốn thẳng vào chi phí của cơng trình đĩ… Kế tốn sử dụng TK 6277 để tập hợp chi phí dịch vụ mua ngồi. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Hố đơn  Phiếu chi tiền mặt  Phiếu kế tốn tổng hợp  Sổ chi tiết 6277, sổ cái 627… Bảng trích khấu hao TCSð Bảng phân bổ khấu hao TSCð Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6274 Sổ cái 627 62 Quá trình hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi: Sơ đồ 2.8 Quá trình hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi  Chi phí bằng tiền khác Trong quá trình hoạt động luơn phát sinh những chi phí ngồi chi phí nêu trên trong chi phí sản xuất chung mà bằng tiền được hạch tốn vào chi phí bằng tiền khác theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho cơng tình nào thì hạch tốn thẳng vào chi phí của cơng trình đĩ… Kế tốn sử dụng TK 6278 để tập hợp chi phí bằng tiền khác. Các chứng từ và sổ sách sử dụng:  Hố đơn  Phiếu chi tiền mặt  Ủy nhiệm chi  Sổ chi tiết 6278  Sổ cái 627… Quá trình hạch tốn chi phí bằng tiền khác: Sơ đồ 2.9 Quá trình hạch tốn chi phí bằng tiền khác Hố đơn Phiếu chi Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6278 Sổ cái 627 Ủy nhiệm chi Hố đơn Phiếu chi Phiếu kế tốn tổng hợp Sổ chi tiết 6277 Sổ cái 627 Ủy nhiệm chi 63 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ðể theo dõi sát chi phí sản xuất chung và để thuận tiện cho việc quản lý, kế tốn mở các tài khoản chi tiết của tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung) như sau: - TK 6271: chi phí nhân nhân viên phân xưởng. - TK 6272: chi phí nguyên vật liệu. - TK 6273: chi phí cơng cụ dụng cụ. - TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngồi + TK 62771: chi phí dịch vụ mua ngồi cơng trình – Thầu phụ + TK 62772: chi phí dịch vụ mua ngồi (khơng cĩ vật tư) + TK 62773: chi phí dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại..) - TK 6278: chi phí bằng tiền khác. + TK 62781: chi phí bằng tiền khác – Xưởng + TK 62782: chi phí bằng tiền khác – Cơng trình 2.2.2.3.3 Số liệu minh họa  ðầu tháng 7/2010 3/7/2010 Căn cứ vào hĩa đơn mua vật liệu (số 48864 ngày 3/7/2010) bằng tiền tạm ứng, VAT 10%, bao gồm những vật liệu như: Tên vật tư Cây lau nhà trịn trắng Chổi cỏ ðvt cây cây Số lượng 3 10 ðơn giá 70.090 24.000 Tổng thành tiền VAT Tổng thanh tốn Thành tiền 212.727 240.000 452.727 45.273 479.000 64 Mua vật liệu xuất thẳng cơng trình bằng tiền tạm ứng, căn cứ vào hố đơn và phiếu xuất nhập thẳng cơng trình (PXT07-55), kế tốn ghi: Nợ TK 62783: 212.727 đ Nợ TK 13311: 21.273 đ Cĩ TK 1412: 233.000 đ Nợ TK 62783: 240.000 đ Nợ TK 13311: 24.000 đ Cĩ TK 1412: 264.000 đ 7/7/2010: chi phí mua nước lavie cho cơng trình Nợ TK 62783: 248.000 đ Nợ TK 13311: 24.800 đ Cĩ TK 1111: 372.800 đ Chi phí cung cấp vật tư và lắp đặt trần khung chìm và vách hai mặt theo hợp đồng 02/HDKT/VB Nợ TK 6277: 214.697.350 đ Nợ TK 13311: 21.469.735 đ Cĩ TK 3311: 235.167.085 đ 8/7/2010: Lắp đặt hệ thống báo trộm (hố đơn 12876) Nợ TK 62771: 6.121.000 đ Nợ TK 13311: 612.100 đ Cĩ TK 3311: 6.733.100 đ 9/7/2010: Chi phí vận chuyển vật tư đến cơng trình: Nợ TK 62783

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHOA LUAN TOT NGHIEP (2).pdf