Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 1

Tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 1: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM ˜&™ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1 Ngành: Kế TOÁN TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN GVHD: NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: LÊ THỊ NGỌC GIÀU MSSV: 0734030006 LỚP: 07VKT2 Thành Phố Hồ Chí Minh, 2011 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp chuyên đề kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là bài viết riêng của tôi. Các số liệu trong báo cáo được sử dụng trung thực. Các số liệu có trong nguồn trích dẫn kết quả trong báo cáo là trung thực, không sao chép. LỜI CẢM ƠN Khi em rời khỏi ghế nhà trường phổ thông, lại bước vào cánh cửa trường “ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ”, một môi trường hoàn toàn mới, khác lạ, nhiều bỡ ngỡ, rụt rè.Thế mà thoáng giờ này đã là 4 năm.Trải qua 4 năm thời gian không quá dài nhưng cũng không ngắn để em tiếp xúc ...

doc100 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM ˜&™ KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CƠNG ÍCH QUẬN 1 Ngành: Kế TỐN TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TỐN – KIỂM TỐN GVHD: NGUYỄN QUỲNH TỨ LY SVTH: LÊ THỊ NGỌC GIÀU MSSV: 0734030006 LỚP: 07VKT2 Thành Phố Hồ Chí Minh, 2011 LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp chuyên đề kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 là bài viết riêng của tơi. Các số liệu trong báo cáo được sử dụng trung thực. Các số liệu cĩ trong nguồn trích dẫn kết quả trong báo cáo là trung thực, khơng sao chép. LỜI CẢM ƠN Khi em rời khỏi ghế nhà trường phổ thơng, lại bước vào cánh cửa trường “ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ”, một mơi trường hồn tồn mới, khác lạ, nhiều bỡ ngỡ, rụt rè.Thế mà thống giờ này đã là 4 năm.Trải qua 4 năm thời gian khơng quá dài nhưng cũng khơng ngắn để em tiếp xúc với ngơi trường thầy cơ, bạn bè, nghành học của mình. Được sự giảng dạy nhiệt tình, thân thiện của các thầy cơ trong khoa kế tốn đã trang bị cho em một nền tảng kiến thức vững chắc và những kinh nghiệp thực tế mà các thầy, cơ đã giảng dạy, truyền đạt trong suốt thời gian học tại trường giúp em cĩ thêm lịng cả về mặt tinh thần lẫn kiến thức để em cĩ thể bước vào cơng việc thực tế một cách tốt hơn. Để hồn thành báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn: Trong thời gian làm báo cáo chuyên đề “kế tốn tập hợp và tính giá thành sản phẩm”, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Cơ “Nguyễn Quỳnh Tứ Ly”, và sự hỗ trợ chỉ bảo tận tình của các anh, chị trong Đội duy tu xây Dựng thuộc cơng ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ - Cơng ÍCh Quận 1 đã tạo điều kiện thuận lợi để em cĩ thể hiểu thực tế tình hình hoạt động trong thời gian em thực tập tại cơng ty. Điều này đã giúp cho em cĩ cơ hội học hỏi thêm những kiến thức bổ ích trong thực tế và hồn thành khĩa luận này. MỤC LỤC Trang Danh mục các từ viết tắt vi Danh mục các sơ đồ vii Lời mở đầu 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.Chi phí sản xuất 4 1.1.1Khái niệm chi phí sản xuất 4 1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất 4 1.1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế 4 1.1.1.2.2 Phân loại chi phí theo cơng dụng 5 1.1.1.2.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5 1.2 Giá thành 6 1.2.1 Khái niệm giá thành 6 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định 6 1.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành 6 1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 7 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8 1.3.2 Đối tượng tính giá thành 8 1.3.3 . Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8 1.3.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm 8 1.4 Kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9 1.4.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất 9 1.4.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9 1.4.1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp 12 1.4.1.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng 14 1.4.1.4 Chi phí sản xuất chung 17 1.4.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất 20 1.4.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 20 1.4.2.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21 1.4.3. Đánh giá sản sẩm dở dang cuối kỳ 23 1.4.3.1. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 23 1.4.3.1.1 Theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp 23 1.4.3.1.2 Phương pháp ước lượng hồn thành tương đương 23 1.4.3.1.3 Theo giá thành theo định mức 25 1.4.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 26 1.4.4.1 Phương pháp giản đơn 26 1.4.4.2 Phương pháp hệ số 26 1.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ 28 1.4.4.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 29 1.4.4.5. Phương pháp tính giá thành phân bước 29 1.4.4.6. Phương pháp theo đơn đặt hàng 30 1.4.5. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 31 1.4.5.1. Kế tốn các khoản thiệt hại trong xây dựng 31 1.4.5.1 Thiệt hại về sụ cố cơng trình xây dựng 31 1.4.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng 32 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CƠNG ÍCH QUẬN 1 2.1.Giới thiệu chung về cơng ty 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 33 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 34 2.1.2.1. Chức năng chính 34 2.1.2.2. Nhiệm vụ 34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 35 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức 35 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban 35 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 37 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức 37 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ 37 2.1.5. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty 39 2.1.5.1 Hệ thống tài khoản áp dụng 39 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế tốn 41 2.1.6. Thuận lợi, khĩ khăn và phương hướng phát triển 43 2.1.6.1. Thuận lợi 43 2.1.6.2. Khĩ Khăn 43 2.1.6.3 Phương hướng phát triển 44 2.2. Thực tế về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty TNHH MTV dịch vụ cơng ích quận 1 45 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 45 2.2.2. Đối tượng tính giá thành 45 2.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất tại cơng ty 45 2.2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 46 2.2.3.1.1. Nội dung, đặc điểm 46 2.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng, sổ kế tốn 46 2.2.3.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 47 2.2.3.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 48 2.2.3.1.4. Hạch tốn chi phí cho cơng trình Dinh Thống Nhất 48 2.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 54 2.2.3.2.1. Nội dung, đặc điểm 54 2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế tốn 54 2.2.3.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 58 2.2.2.2.4. Hạch tốn chi phí nhân cơng vào cơng trình Dinh Thống Nhất 59 2.2.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng 63 2.2.3.3.1. Nội dung và đặc điểm 63 2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế tốn 64 2.2.3.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 64 2.2.3.3.4. Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng vào cơng trình Dinh Thống Nhất 64 2.2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung 67 2.2.3.4.1. Nội dung và đặc điểm 68 2.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế tốn 69 2.2.3.4.3. Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho máy mĩc thiết bị 69 2.2.3.4.4. Chí phí dụng cụ sản xuất 70 2.2.3.4.5. Chi phí khấu hao tài sản cố định 71 2.2.3.4.6. Chi phí bằng tiền khác 72 2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành 77 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng 77 2.2.4.2. Trình tự hạch tốn 78 Chương 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ 82 3.1. Nhận xét 82 3.1.1. Ưu điểm 82 3.1.2. Nhược điểm 84 3.2. Kiến nghị 85 3.3. Kết luận 89 3.3. Tài liệu tham khảo 90 3.4. Phụ lục 91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp CNSX: Cơng nhân sản xuất CP: Chi phí DTN: Dinh Thống Nhất GĐ: Giai đoạn GTGT : Giá trị gia tăng HĐ: Hĩa đơn KPCĐ: Kinh phí cơng đồn MTV: Một thành viên NCTT: Nhân cơng trực tiếp NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp PB: Phân bổ PC: Phiếu chi PX: Phiếu xuất SP: Sản phẩm SXC: Sản xuất chung SXDD: Sản xuất dở dang SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài Khoản TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định XL: Xây lắp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Sơ đồ 1.3.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Sơ đồ 1.2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý cơng ty TNHH MTV Dịch vụ cơng ích Quận 1 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi số LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của cơng việc kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm cĩ thể được hiểu một cách đơn giản qua ví dụ sau đây. Một người bán hàng rong với gánh chè đậu trên lưng rảo khắp đường phố suốt cả ngày. Giá bán 2.000 đồng/ chén chè của người bán hàng ấy hẳn nhien khơng phải tự nhiên người ấy muốn thích bán giá đĩ, mà nĩ bị ảnh hưởng của giá mua đường, đậu, than củi,… Với chất lượng chè như vậy với giá bán 2.000 đồng/ chén liệu người tiêu dùng cĩ chấp nhận hay khơng. Chỉ với những ghi chép đơn giản cho giá mua và các thứ cần thiết để nấu, người bán đã cĩ thể biết được giá bỏ ra và tính giá bán, rồi ước lượng xem mình sẽ thu được bao nhiêu tiền, số tiền ấy sao khi bù đắp khoản chi phí đã bỏ ra thì cĩ phần lãi để cĩ thể tiếp tục mưu sinh. Cĩ thể nĩi đây là kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đơn giản nhất nhưng khơng kém phần quan trọng và khơng thể thiếu được, cho dù đây chỉ là buơn bán dạo. Trong nền kinh tế thị trường cĩ sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện nay, sự cạnh canh giữa các doanh nghiệp ngày càng gây gắt hơn nên vấn đề giá bán ngày càng giữ vai trị quan trọng vì nĩ chính là cơng cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp. trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu nhiều kiến thức về kế tốn như: quản trị, chi phí , giá thành,… trong đĩ lĩnh vực em thấy rất hay và hấp dẫn là kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Và em rất muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này để thấy được sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế cho nên em chọn đề tài “ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1”. 2. Giá thành là chỉ tiêu quan trọng và cĩ nhiều ý nghĩa trong cơng tác quản lí doanh ngiệp đối với cả hệ thống kế tốn quản trị và hệ thống kế tốn tài chính. đối với hệ thống kế tốn tài chính thì kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ xác định giá trị hàng tồn kho, xác định giá vốn bán ra để tính lãi lỗ, định giá bán của sản phẩm, dịch vụ. Cịn với kế tốn quản trị thì hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phẩn ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sự dụng các loại tài sản cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà đơn vị đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất ra lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Mỗi hệ thống kế tốn cĩ cách quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành khác nhau cĩ các mục đích khác nhau trong lĩnh vực chi phí. Tuy nhiên quản lý hạch tốn kế tốn nào cũng cần phải đạt đến mục tiêu cao nhất là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Vì vậy việc hạch tốn giá thành một cách chính xác kịp thời và đày đủ sẽ cĩ giá trị vơ cùng to lớn đối với nhà quản lí trong doanh nghiệp để cĩ thể đưa ra những biện pháp tổ chức quản lí phù hợp. Với những suy nghĩ như vậy, em đã cố gắng thực hiện và hồn thành đề tài này với mục đích trước tiên là cũng cố kiến thức đã học và thơng qua quá trình nghiên cứu thực tiễn để hồn thiện kiến thức của mình và học hỏi thêm những kinh nghiệm kế tốn tại doanh nghiệp. 3. Đề tài nghiên cứu là tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy em tìm hiểu phương pháp hạch tốn chi phí, phương pháp phân bổ chi phí, trích khấu hao và phân bổ khấu hao, phương pháp tính giá thành, tìm hiểu những điểm khác nhau giữa thực thế và lý thuyết mà em đã học, đưa ra những ưu nhược điểm và biện pháp khắc phục của ưu và nhược điểm đĩ để cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ngày càng hồn thiện hơn. 4. Qua số liệu thực tế tại cơng ty TNHH một thành viên dịch vụ cơng ích quận 1 và qua tìm hiểu sách vở cùng kiến thức đã học và được sự chỉ dạy nhiệt tình của cơ Ly và các cơ chú trong cơng ty TNHH một thành viên dịch vụ cơng ích quận 1, em đã hiểu sâu hơn về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, hiểu được những mặt hạn chế và ưu điểm của từng phương pháp khác nhau. Nhận được những kinh nghiệm mà các cơ chú trong cơng ty TNHH một thành viên dịch vụ cơng ích quận 1 đã nhiệt tình chỉ dẫn. 5. Đề án gồm cĩ 3 chương - Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Chương 2: Giới thiệu tổng quát vê cơng ty TNHH một thành viên dịch vụ cơng ích quận 1 và thực tiễn về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. - Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. CHƯƠNG I: KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng là tồn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hĩa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp (với khối lượng xây dựng đã hồn thành), bao gồm chi phí xây dựng và ngồi xây dựng: - Chi phí xây dựng: là những chi phí phát sinh trong lĩnh vực sản xuất xây dựng và lắp đặt thiết bị, nĩ chiếm một bộ phận chủ yếu và cấu tạo nên sản phẩm xây dựng. - Chi phí ngồi xây dựng: là những chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực ngồi sản xuất xây dựng như kinh doanh dịch vụ, sản phẩm cơng nghiệp, nơng nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng. 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất: Trong doanh nghiệp xây dựng cĩ rất nhiều chi phí khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thơng tin mà chi phí sản xuất được phân loại theo các tiêu thức sau: 1.1.2.1 Theo nội dung và tính chất kinh tế: Theo tiêu chí này, cách phân loại căn cứ vào các chi phí cĩ cùng tính chất kinh tế để phân loại, khơng phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào, được chia thành các yếu tố sau: -Chi phí nguyên vật liệu: tồn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ -Chi phí nhân cơng: tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả cho nhân viên. - Chi phí khấu hao tài sản cố định : là phần giá trị hao mịn của tài sản cố định và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: tiền điện, nước, điện thoại… - Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí khác khơng được phản ánh trên. 1.1.2.2. Theo cơng dụng: Theo cách phân loại này thì các chi phí sản xuất, chế tạo nên sản phẩm sẽ là những chi phí cấu thành trong quá trình tạo nên sản phẩm. Đối với doanh nghiệp xây lắp: chi phí sản xuất được chia thành 4 loại: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho thi cơng xây lắp như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu … Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương của cơng nhân trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình, tiền thưởng và các khoản phụ cấp,…. Chi phí sử dụng máy thi cơng: chi phí nhân cơng trực tiếp điều khiển, phục vụ máy thi cơng, chi phí nguyên vật liệu, cơng cụ phục vụ máy thi cơng, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung: bao gồm tồn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng. 1.1.2.3.Theo cách ứng xử của chi phí: Theo cách phân loại này thì tồn bộ chi phí của doanh nghiệp được phân thành: Biến phí ( chi phí khả biến ): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của doanh nghiệp. Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi cĩ sự thay đổi hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí hổn hợp: là chi phí mà bản thân nĩ bao gồm chi phí bất biến và chi phí khả biến. Chi phí sử dụng máy thi cơng : là tồn bộ chi phí cho sử dụng máy thi cơng như: chi phí nhiên liệu cho máy, chi phí nhân cơng sử dụng máy, chi phí khấu hao máy … 1.2. Giá thành 1.2.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất ( bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung ) tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hồn thành đến giai đoạn quy ước đã hồn thành, nghiệm thu bàn giao và được chấp nhận thanh tốn. 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định: - Giá thành dự tốn: Tồn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng cơng trình xây dựng cơ bản. Căn cứ vào giá trị dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình ta cĩ thể xác định được giá thành dự tốn của chúng: Giá thành dự tốn = giá trị dự tốn – Lãi định mức – Thuế GTGT - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho cơng trình kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch = giá thành dự tốn – lãi hạ giá thành – chênh lệch vượt định mức - Giá thành định mức: Là tổng số các chi phí theo định mức để hồn thành một đối tượng xây lắp cụ thể dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. - Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi hồn thành cơng trình trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh và kết quả kinh doanh thực tế đạt được. 1.2.2.2. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành: - Giá thành sản xuất: Là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến tồn bộ khối lượng cơng việc hồn thành. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung… Giá thành tồn bộ = giá thành sản xuất + chi phí ngồi sản xuất - Giá thành tồn bộ: tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng cơng trình từ khi sản xuất đến khi bàn giao cơng trình. Giá thành tồn bộ cịn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau: 1.3. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí người ta thường căn cứ vào: địa bàn sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế tốn. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cĩ thể là phân xưởng sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhĩm sản phẩm, đơn đặt hàng, cơng trường thi cơng … 1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là hạng mục cơng trình đã hồn thành nhất định, các khối lượng xây lắp cĩ tính giá dự tốn riêng mà Cơng ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Xác định đối tượng tính giá thành thường gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản: về mặt kỹ thuật khi nào một sản phẩm được cơng nhận là hồn thành, về mặt thơng tin khi nào cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tổng hợp chi phí sản xuất và đối tượng giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp cĩ mối liên hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch tốn chi phí sản xuất là cơ sơ để tính giá thành sản phẩm. Nếu như xác định cơng việc tính giá thành sản phẩm là cơng tác chủ yếu trong cơng tác hạch tốn thì hạch tốn chi phí sản xuất cĩ tác dụng quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. Từ trong tổng hợp chi phí tập hợp được người ta sử dụng một phương pháp cụ thể để tính giá thành sản phẩm xây lắp, để xem xét tình hình chi phí sản xuất trong kỳ tiết kiệm hay lãng phí. 1.3.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm: Kỳ hạn tính giá thành là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Kỳ tính giá thành của sản phẩm xây lắp khơng xác định hàng tháng như trong các xí nghiệp sản xuất cơng nghiệp, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng cơng trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh tốn giữa hai bên: giao thầu và nhận thầu. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thơng tin giá thành, kỳ tính giá thành cĩ thể được xác định khác nhau: tháng, quý, năm. 1.4. Kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.4.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất 1.4.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là những chi phí nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…) sử dụng trực tiếp vào quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm hoặc liên quan trực tiếp đến quá trình cung cấp dịch vụ. chi phí NVLTT trong kỳ = Chi phí NVLTT đưa vào sử dụng - Trị giá NVLTT cịn lại cuối kỳ - Trị giá NVLTT vượt mức bình thường Trong trường hợp nguyên vật liệu trực tiếp cĩ liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, kế tốn phải chọn lựa tiêu thức hợp lý để phân bổ cho các đối tượng liên quan theo cơng thức sau: = : chi phí NVLTT phân bổ cho đối tượng i : tổng chi phí NVLTT đã tập hợp cần phân bổ : tổng tiêu chuẩn phân bổ T: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i v Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Hĩa đơn giá trị gia tăng… v Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu phát sinh thực tế để sản xuất xây dựng hay lắp đặt các cơng trình. Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ lao vụ trong kỳ hạch tốn. Bên Cĩ: giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng khơng hết được nhập lại kho hoặc chuyển sang cơng trình khác. Kết chuyển, tính phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu thực sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào các tài khoản cĩ liên quan để tính giá thành, dịch vụ, lao vụ. Tài khoản 621 khơng cĩ số dư cuối kỳ. v Nguyên tắc hạch tốn: 1. Chỉ hạch tốn vào tài khoản 621 những nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. 2. Trong kỳ kế tốn thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên vật liệu. 3. Cuối kỳ kế tốn thực hiện kết chuyển( nếu nguyên vật liệu đã được tập hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế tốn. 4. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nếu mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT hoặc nếu mua nguyên vật liệu khơng qua nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh thì giá trị nguyên liệu vật liệu sẽ khơng bao gồm thuế GTGT. Nếu mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh sẽ bao gồm cả thuế GTGT của khối lượng nguyên vật liệu mua vào sử dụng ngay khơng qua kho. 5. Phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức khơng được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà kết chuyển vào giá vốn hàng bán. v Trình tự hạch tốn về chi phí nguyên vật liệu: Hằng ngày hoặc đầu kỳ căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu xuất kho vật liệu ) kế tốn ghi trực tiếp vào chứng từ hoặc phân loại theo đối tượng tính giá thành để tập hợp những chứng từ cùng loại và ghi vào nhật ký chung. 152 111,112,131 621 154 632 Giá trị NVLTT dùng vào thi cơng xây lắp Mua NVL đưa thẳng vào SX khơng qua kho 133 Thuế GTGT đươc khấu trừ Cuối kỳ kết chuyển vào đối tượng xây lắp Chi phí NVL vượt mức khơng tính vào giá thành Sơ đồ1.1: Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp : Là chi phí về sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ gồm: khoản tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, cơng nhân phụ, cơng nhân thuê ngồi, các khoản trích theo lương và khoản phụ cấp như: phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, chức vụ, độc hại,… v Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng Phiếu trả lương Bảng thanh tốn tiền lương…. v Nguyên tắc hạch tốn: 1. Khơng hạch tốn vào tài khoản này những khoản phải trả tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp,.. cho nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng. 2. Riêng đối với hoạt động xây lắp, khơng hạch tốn vào tài khoản này tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp cĩ tính chất trả lương cho cơng nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi cơng, phục vụ máy thi cơng và các khoản phụ cấp. 3. Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh. 4. Phần chi phí cơng nhân vượt trên mức bình thường khơng được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà kết chuyển ngay vào tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”. v Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” dùng để phản ánh số tiền lương, tiền cơng trả cho người lao động do doanh nghiệp quản lý và lao động thời vụ thuê ngồi theo từng loại cơng việc cụ thể, chi tiết cho từng đối tượng sản xuất. Bên Nợ: Tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp và các khoản trích theo lương. Bên Cĩ: Kết chuyển phân bổ vào tài khoản 154. Kết chuyển chi phí nhân cơng vượt mức bình thường vào tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”. Tài khoản 622 khơng cĩ số dư cuối kỳ. v Trình tự hạch tốn về chi phí nhân cơng trực tiếp: Chứng từ ban đầu để hạch tốn khoản mục nhân cơng là các bảng chấm cơng được lập hàng tháng cho từng bộ phận sản xuất cơng tác. Sơ đồ hạch tốn: Kết chuyển CP NCTT TL phải trả cho CN XL 334 622 154 Ứng trước hoặc trả trước CN thuê ngồi 111,112,.. 632 CP NCTT vượt mức khơng tính vào Z SP 335,338 Trích trước lương nghỉ phép Các khoản trích theo lương Sơ đồ 1.2 : Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 1.4.1.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng: Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi cơng như: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương, tiền cơng của cơng nhân trực tiếp điều khiển máy thi cơng, chi phí bảo quản, sửa chữa máy thi cơng,… Đặc điểm của xây dựng cơ bản là máy thi cơng phải gắn liền với địa điểm xây dựng mà địa điểm xây dựng lại khơng cố định. Do vậy máy thi cơng phải di chuyển theo các địa điểm thi cơng theo từng thời kỳ. Vì thế, người ta chia chi phí thi cơng ra làm hai loại: Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi cơng: tiền khấu hao, tiền thuê máy, nhiên liệu … Chi phí tạm thời: là chi phí cĩ liên quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận chuyển …máy thi cơng và những cơng trình tạm thời cĩ sử dụng máy thi cơng. v Chứng từ sử dụng: Phiếu theo dõi hoạt động của máy thi cơng, Bảng tổng hợp tình hình sử dụng máy thi cơng, Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng. v Nguyên tắc hạch tốn: 1. Hạch tốn vào tài khoản này những chi phí liên quan đến hoạt động máy thi cơng như: tiền lương nhân viên điều khiển máy thi cơng, nhiên liệu , chi phí bảo quản, sửa chữa máy thi cơng, khấu hao xe máy thi cơng. 2. Nếu phần chi phí sử dụng máy thi cơng vượt trên mức bình thường thì khơng tính vào chi phí sử dụng máy thi cơng mà hạch tốn vào tài khoản giá vốn hàng bán. 3. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn theo phương thức bằng máy thì khơng sử dụng tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi cơng” mà hạch tốn tồn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các tài khoản 621; 622 ; 627. v Tài khoản sử dụng: Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp cơng trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình theo phương thức thi cơng hỗn hợp vừa thủ cơng vừa kết hợp bằng máy. Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi cơng (chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương tiền cơng của cơng nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi cơng …) Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi cơng. Bên Cĩ: Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi cơng vào Bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vượt trên mức bình thường vào TK 632. TK 623 khơng cĩ số dư cuối kỳ. TK 623 cĩ 6 TK cấp 2: TK 6231: Chi phí nhân cơng. TK 6232: Chi phí vật liệu. TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng. TK 6235: Chi phí dịch vụ mua ngồi. TK 6236: Chi phí bằng tiền khác. vTrình tự hạch tốn về chi phí sử dụng máy thi cơng: Ø Nếu doanh nghiệp tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt và cĩ phân cấp hạch tốn cho đội máy cĩ tổ chức hạch tốn kế tốn riêng: Tập hợp CP sử dụng my thi cơng Kết chuyển PB CP sử dụng my thi cơng VAT đầu vào 133 111,112,331,.. 621,622,627 154 133 Sơ đồ 1.3.1 : Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ØNếu doanh nghiệp thuê ngồi máy thi cơng: 154 Tiền thu xe my thi cơng Kết chuyển PB CP sử dụng my thi cơng VAT đầu vào 331,111,112 6237 133 Sơ đồ1.3.2 : Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng Ø Nếu doanh nghiệp khơng tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt, hoặc cĩ tổ chức bộ máy thi cơng riêng biệt nhưng khơng hạch tốn kế tốn riêng: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng VAT Phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng cho từng đối tượngXL. 133 334,338,153,… 623 154XL 133 Sơ đồ1.3.3 : Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng 1.4.1.4 Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận đội, cơng trường phục vụ sản xuất, thực hiện lao vụ…Bao gồm: lương nhân viên bộ phận quản lí phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp và những chi phí liên quan tới hoạt động của phân xưởng, đội sản xuất,… v Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Bảng chấm cơng; Bảng thanh tốn tiền lương; Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ; Bảng phân bổ khấu hao;… v Nguyên tắc hạch tốn: 1. Tài khoản 627 chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thơng, dịch vụ, du lịch... 2. Tài khoản 627 được hạch tốn chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. 3. Chi phí sản xuất chung phản ánh trên tài khoản 627 phải được hạch tốn chi tiết theo 2 loại: chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi. 3.1. Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí sản xuất gián tiếp thường khơng thay đổi theo số lượng sản phẩm như: chi phí bảo dưỡng máy mĩc thiết bị, nhà xưởng,.. và chi phí quản lí hành chính ở các phân xưởng, tổ,… - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn mức sản xuất bình thường chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức sản xuất bình thường chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. 3.2. Chi phí sản xuất biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo sản lượng sản phẩm sản xuất như chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. 4. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm khơng được phản ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế tốn. 5. Cuối kỳ, kế tốn tiến hành tính tốn, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 hoặc bên Nợ tài khoản 631 6. Tài khoản 627 khơng sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất xây lắp trong quá trình tiến hành xây dựng cơ bản tại các cơng trường, các đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản. Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ. Bên Cĩ: Kết chuyển, phân bổ vào TK154; Số ghi giảm chi phí sản xuất chung. 334,338 627 154 152,153 2141 632 111 Sơ đồ 1.4 : Hạch tốn chi phí sản xuất chung CP tiền lương của NV quản lí và các khoản trích theo lương Nhiên liệu xuất dùng cho đội thi cơng xây dựng Khấu hao máy mĩc thiết bị, TSCĐ Chi phí khác bằng tiền Kết chuyển, phân bổ CPSX cho các đối tượng theo mức cơng suất bình thường Chi phí sản xuất khơng phân bổ do vượt mức bình thường 512 632 Doanh thu tiêu thụ nội bộ (2)Giá thành cơng trình nhận giao khốn bàn giao 3331 (2)thuế VAT (1)Giá trị xây lắp nhận giao khốn nội bộ bàn giao Trình tự hạch tốn: Tài khoản 627 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.4.2.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất: 1.4.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành cơng trình, hạng mục hoặc những sản phẩm lao vụ dịch vụ và trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản. Tài khoản này tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình xây lắp. Bên Nợ: Chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang đàu kỳ. Bên Cĩ: Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị vật liệu nhập lại kho; Giá thành xây lắp hồn thành bàn giao. 154 632 621 152 Kết chuyển CP NVLTT Tập hợp CP NVLTT Kết chuyển ,phân bổ CP cho các đối tượng 622 334 Kết chuyển CP NCTT Tập hợp CP NCTT 214 Khấu hao máy thi cơng Kết chuyển CP khấu hao 627 331 Kết chuyển CP SXC Tập hợp CP SXC Sơ đồ 1.5 : Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.2.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp chỉ tiến hành sản xuất một loại sản phẩm xây lắp, giá trị sản phẩm khơng lớn. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ khơng căn cứ vào số liệu tổng hợp từ chứng từ xuất kho mà căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, giá trị thực tế của vật liệu nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ. Tài khoản sử dụng: TK 631: Giá thành sản xuất” Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ; Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ. -Bên Cĩ: Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị vật liệu nhập lại kho; Giá thành xây lắp hồn thành bàn giao, kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ vào tài khoản 154. TK 631 khơng cĩ số dư cuối kỳ vì giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ được kết chuyển vào TK 154. 154 631 154 Kết chuyển trị giá dở dang cuối kỳ Kết chuyển trị giá dở dang đầu kỳ 621 Kết chuyển chi phí NVLTT 622 632 Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp Giá thành thực tế 623 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng 627 Kết chuyển CP SXC Sơ đồ1.6: Tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định. 1.4.3.1. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.4.3.1.1. Theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp: Theo phương pháp này chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chỉ tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí cịn lại được tính vào chi phí sản xuất của sản phẩm hồn thành. Ta cĩ cơng thức sau: D = Trong đĩ: D, D: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ C: Chi phí khối lượng NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ Q , Q: số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ và dở dang cuối kỳ T: tỷ lệ hồn thành Ưu điểm của phương pháp này là tính tốn ít nhưng nhược điểm của nĩ là độ chính xác khơng cao. 1.4.3.1.2. Theo phương pháp ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương: Theo phương pháp này chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thể hiện tổng quát theo cơng thức: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi theo sản phẩm hồn thành tương đương X Chi phí sản xuất tính cho mỗi sản phẩm hồn thành tương đương Trong đĩ: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi theo sản phẩm hồn thành tương đương cĩ thể được tính theo phương pháp bình quân hoặc phương pháp nhập trước xuất trước. - Theo phương pháp bình quân: Sản lượng hồn thành tương đương = Số lượng thành phẩm trong kỳ + Sản lượng hồn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ - Theo phương pháp Nhập trước Xuất trước: Sản lượng hồn thành tương đương = Sản lượng hồn thành tương đương để hồn tất sản phẩm dở dang đầu kỳ + Số lượng đưa vào sản xuất và hồn thành trong kỳ + Sản lượng hồn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ khi đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hồn thành tương đương được tính như sau: Những chi phí sản xuất sử dụng tồn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo cơng thức: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ X Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hồn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo theo cơng thức: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ* tỷ lệ hồn thành X Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ * tỷ lệ hồn thành 1.4.3.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức: Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ thống kế hoạch chi phí cĩ độ chính xác cao. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Tổng số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ X Tỷ lệ hồn thành X Định mức chi phí 1.4.4. Các phương pháp tính giá thành 1.4.4.1 Phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp ): Được áp dụng trong trường hợp giới hạn tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình cơng nghệ giản đơn. Giá thành được tính theo cơng thức sau: Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Giá trị điều chỉnh giảm giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành thực tế sản phẩm Số lượng sản phẩm hồn thành 1.4.4.2 Phương pháp hệ số: Sử dụng trong quy trình cơng nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, máy mĩc thiết bị nhưng tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Trình tự tính giá thành theo cơng thức: Tổng giá thành thực tế nhĩm sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của nhĩm sản phẩm + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của nhĩm sản phẩm - Chi phí SXDD cuối kỳ của nhĩm sản phẩm - Giá trị điều chỉnh giảm giá thành của nhĩm sản phẩm Tổng sản phẩm chuẩn = ( số lượng sản phẩm i hồn thành X Hệ số quy đổi sản phẩm i ) Trong đĩ: i là loại sản phẩm trong nhĩm Hệ số quy đổi sản phẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại SP trong nhĩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành thực tế nhĩm sản phẩm Tổng sản phẩm chuẩn Giá thành thực tế đơn vị SP i = Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i Giá thành thực tế đơn vị SP i = Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i 1.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ: Trên cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất một nhĩm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm chất, quy cách khác nhau. Giá thành được tính như sau: Tổng giá thành thực tế của nhĩm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng giá thành thực tế của nhĩm sảm phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của nhĩm SP + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của nhĩm SP - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của NSP - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành của NSP Tổng giá thành kế hoạch của nhĩm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng giá thành kế hoạch của nhĩm SP = Số lượng sản phẩm hồn thành trong nhĩm SP X Giá thành định mức sản phẩm Tỷ lệ giá thành nhĩm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tỷ lệ giá thành của nhĩm sản phẩm = Tổng giá thành thực tế nhĩm sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch nhĩm sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị SP = Tổng Tỷ lệ tính giá thành của nhĩm SP X Giá thành định mức SP Tổng giá thành thực tế SP = Số lượng sản phẩm hồn thành X Giá thành thực tế đơn vị SP 1.4.4.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Áp dụng đối với những quy trình cơng nghệ cĩ kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Giá thành được tính theo cơng thức: Tổng giá thành thực tế của SP = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Giá trị điều chỉnh giảm giá thành - Giá trị ước tính sản phẩm phụ 1.4.4.5 Phương pháp tính giá thành phân bước: Áp dụng đối với quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau. Giá thành được tính theo cơng thức: Phương án khơng tính giá thành bán thành phẩm: Chi phí sản xuất của giai đoạn 1 trong bán thành phẩm = CPSXDD đầu kỳ của GĐ1 + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của GĐ1 x Số lượng bán thành phẩm Số lượng bán thành phẩm + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ GĐ1 Chi phí sản xuất của giai đoạn 2 trong bán thành phẩm = CPSXDD đầu kỳ của GĐ2 + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của GĐ1 x Số lượng bán thành phẩm Số lượng bán thành phẩm + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ GĐ2 Tương tự đến giai đoạn n. Tổng giá thành thực tế theo từng khoản mục chi phí: Tổng giá thành thực tế = Chi phí sản xuất của GĐ1 trong bán thành phẩm + Chi phí sản xuất của GĐ2 trong bán thành phẩm + …… + Chi phí sản xuất của GĐn trong bán thành phẩm Phương cĩ tính giá thành bán thành phẩm Tổng giá thành thực tế bán thành phẩm GĐ1 = Chi phí SXDD đầu kỳ GĐ1 + Chi phí phát sinh trong kỳ GĐ1 - Chi phí SXDD cuối kỳ GĐ1 - Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá thành Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 2 và các giai đoạn tiếp theo tương tự giai đoạn 1. 1.4.4.6. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Áp dụng tính giá thành trong các trường hợp sản xuất theo đơn đặt hàng như gia cơng, xây lắp, dịch vụ… được tính theo cơng thức: Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất thực tế - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất thực tế theo đơn đặt hàng Số lượng sản phẩm hồn thành Phương pháp tính giá thành theo định mức: Giá thành sản phẩm được tính như sau: Bước 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế, kỹ thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng sản phẩm hồn thành. Bước 2: Xác định tỷ lệ giá thành Tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành định mức (%) x Tổng giá thành thực tế * 100 Tổng giá thành định mức Bước 3: Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm. 1.4.5.Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành: Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng khơng được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng khơng tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản điều chỉnh giảm giá thành như: chi phí thiệt hại ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng, giá trị phế liệu… 1.4.5.1 Kế tốn các khoản thiệt hại trong xây dựng 1.4.5.1.1 Thiệt hại về sự cố cơng trình xây dựng: Sự cố cơng trình xây dựng cĩ thể xảy ra trong quá trình thi cơng xây lắp hoặc sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng. Sự cố cơng trình gồm: Hư hỏng của một kết cấu, một bộ phận cơng trình làm cho nĩ mất khả năng chịu lực so với thiết kế. Sự đổ vỡ của một bộ phận hay tồn bộ cơng trình. Chi phí sửa chữa hư hại cơng trình cũng bao gồm các chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung. Khắc phục sự cố cơng trình được hạch tốn giống như chi phí thi cơng xây lắp cơng trình sau đĩ tính vào giá thành xây lắp hay chi phí bảo hành sản phẩm tuỳ theo sự phát sinh sự cố của cơng trình. 1.6.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng: Ngừng sản xuất trong hoạt động thi cơng xây lắp thường do việc đình chỉ thi cơng trong một thời gian nhất định nào đĩ vì mưa bão, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu … Nội dung của thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trong thời gian ngừng sản xuất như tiền lương phải trả cho cơng nhân, giá trị vật liệu, nhiên liệu …phải chi trong thời gian ngừng sản xuất; chi phí thanh tốn và thu dọn khoản thiệt hại … Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất ngồi kế hoạch được phản ánh vào Bên Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” phần thiệt hại. Sau đĩ, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi vào tài khoản liên quan. CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CƠNG ÍCH QUẬN 1 2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty : Tên gọi: CƠNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CƠNG ÍCH QUẬN 1. Tên giao dịch: CƠNG TY TNHH MTV DV CƠNG ÍCH QUẬN 1. Trụ sở đặt tại: 28 -30 Nguyễn Thái Bình, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.HCM. Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động cơng ích, hoạt động kinh doanh cơng cộng. Điện thoại: 3.9250202 – 3.9250860. Số Fax: 3.9250858 Email : ctccql@vnn.vn. Cơ quan thuế quản lý: Cục thuế TP. HCM Mã số thuế : 0300853312 Ngân hàng giao dịch: Cổ phần Cơng Thương Chi nhánh 1 Số tài khoản: 10201440101448 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty : Tiền thân của Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 là Cơng Ty Cơng Cộng Quận 1 được thành lập theo quyết định số 6591/QĐ –UB –KT, ngày 19/11/1997 là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động cơng ích, trực thuộc Uỷ ban nhân dân Quận 1. Các đơn vị trực thuộc Cơng ty: Đội vệ sinh, Đội vận chuyển, Đội dịch vụ cơng cộng, Đội duy tu xây dựng, Đội thi cơng,... Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên lĩnh vực cơng ích đồng thời kinh doanh dịch vụ, cĩ tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được giao vốn, được đầu tư vốn bổ sung tương ứng với nhiệm vụ cơng ích Nhà nước giao, hạch tốn kinh tế độc lập (phần kinh doanh theo tỷ lệ quy định sẽ được hạch tốn riêng) và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 2.1.2.1. Chức năng chính : s Hoạt động cơng ích : Tổ chức quản lý, duy tu, bảo dưỡng các cơng trình cơng cộng, hoạt động cơng ích như : quét dọn, thu gom và vận chuyển rác trong địa bàn khu dân cư, quản lí mạng lưới nhà vệ sinh cơng cộng,... s Hoạt động kinh doanh khác : khảo sát, thiết kế, thi cơng các lĩnh vực: nhà vệ sinh cơng cộng; tráng bê tơng, bê tơng nhựa nĩng ngõ hẽm; san lắp mặt bằng, duy tu, sửa chữa các cơng trình; nạo vét lắp đặt hệ thống thốt nước, thi cơng vườn hoa cây kiểng;bảo dưỡng, sửa chữa và mua bán các phương tiện chuyên dùng theo hợp đồng kinh tế ;… 2.1.2.2. Nhiệm vụ : - Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động cơng ích của Cơng ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do Cơng ty thực hiện. -Quản lý sử dụng cĩ hiệu quả vốn kinh doanh, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê. - Đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch tốn kế tốn, kiểm tốn theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của cơng ty. - Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. - Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc phịng, an ninh, văn hĩa, trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ tài nguyên mơi trường . 2.1.3. Cơ cấu tổ chức: 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức :GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P.KẾ HOẠCH P.TỔ CHỨC P.KỸ THUẬT VẬT TƯ P.KẾ TỐN ĐỘI COMPOSITE ĐỘI DỊCH VỤ CƠNG CỘNG ĐỘI DUY TU CƠNG VIÊN ĐỘI DUY TU XY DỰNG ĐỘI VỆ SINH ĐỘI VẬN CHUYỂN ĐỘI HOA KIỂNG Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Q.1 2.1.3.2. Chức năng ,nhiệm vụ của từng phịng ban : Ø Giám đốc : Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của cơng ty, chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động sản xuất và tài sản được giao. Phân cơng và ủy quyền cho Phĩ giám đốc những cơng việc theo chế độ cá nhân phụ trách. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về phần việc được ủy quyền. Ø Các phĩ giám đốc : Ký kết các hợp đồng, văn bản và giải quyết các cơng việc trong phạm vi ủy quyền của Giám đốc và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực phụ trách. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các cơng việc do mình trực tiếp thực hiện. Ø Phịng tổ chức hành chính – Lao động tiền lương :Chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của cơng ty kết hợp với các phịng ban khác, tổ chức sắp xếp phân cơng lao động hợp lý, chịu trách nhiệm về tiền lương, bảo hộ lao động và các chế độ khác cho người lao động. Ø Phịng Kế hoạch – Kinh doanh và Đầu tư :Tổ chức xây dựng các kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của cơng ty, đề xuất các biện pháp, giải pháp nâng cao hoạt động của các đơn vị đạt kết quả cao nhật trong hoạt động kinh doanh .Tham mưu đề xuất các giải pháp kinh doanh, các biện pháp chấn chỉnh tổ chức, cải tiến, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh của cơng ty và các đơn vị trực thuộc … Ø Phịng Kỹ thuật vật tư :Thực hiện cơng tác quản lý, xây dựng cơ bản ,quản lý thực hiện cơng tác thi cơng các cơng trình xây dựng, lập danh mục, dự tốn, nghiệm thu, quyết tốn các cơng trình theo quy định. Được ủy quyền cấp phát vật tư , nguyên liệu …theo định mức quy định cho các đơn vị cơ sở. Ø Phịng Kế tốn thống kê :Tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính, kế tốn, thống kê, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh trong từng lĩnh vực tham mưu và đề xuất xử lý các tình huống khẩn cấp về tài chính của cơng ty. Chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính trước pháp luật và cơng ty. Ø Các đội tác nghiệp : Điều hành quản lí và thực hiện các cơng việc được giao theo sự phân cơng của cấp trên và chịu trách nhiệm trước phần việc của đội. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn áp dụng tại cơng ty: 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 KẾ TỐN CƠNG NỢ KẾ TỐN NGÂN HÀNG -THUẾ KẾ TỐN VẬT TƯ , TSCĐ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG THỦ QUỸ KẾ TỐN TỔNG HỢP KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN THANH TỐN Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Q.1 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn : Ø Kế tốn trưởng : Là người nắm rõ tình hình hoạt động và hạch tốn tại cơng ty, chỉ đạo cơng tác kế tốn, đơn đốc và quản lí các kế tốn viên. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trong tổ chức kế tốn. Kế tốn trưởng phải luơn giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn và lập kế hoạch tài chính cho cơng ty giúp giám đốc cĩ quyết định đúng đắn và lên báo cáo thường niên. Ø Kế tốn tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo của bộ phận kế tốn trong phịng để lập báo cáo tổng hợp, báo cáo thuế, báo cáo tài chính. Tính giá thành, doanh thu, lập báo cáo quyết tốn tài chính. Kết hợp với các phịng chức năng để lập kế hoạch tài chính hằng năm. Ø Kế tốn thanh tốn : Theo dõi chặt chẽ, chi tiết từng tài khoản thu chi như : số phải thanh tốn, số đã thanh tốn và số cịn phải thanh tốn. Lập phiếu thu, phiếu chi dựa trên hĩa đơn hay chứng từ cĩ liên quan. Ø Kế tốn cơng nợ : theo dõi các nghiệp vụ mua bán hàng hĩa, theo dõi và thu hồi cơng nợ mua bán, theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tạm ứng cho khách hàng. Lập bảng tổng hợp, chi tiết tình hình cơng nợ và báo cáo tình hình cơng nợ cho kế tốn trưởng. Theo dõi tình hình xuất nhập tồn hàng hĩa của cơng ty để dàng thu hồi cơng nợ. Ø Kế tốn vật tư –TSCĐ : Tổ chức ghi chép kịp thời, đầy đủ về chế độ chứng từ kế tốn vật liệu, tổ chức hệ thống sổ chi tiết để phản ánh đầy đủ kịp thời mọi biến động tăng giảm nguyên vật liệu. Theo dõi hạch tốn TSCĐ , lập báo cáo về TSCĐ, tính khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Ø Kế tốn ngân hàng : Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền gởi ngân hàng (nhận chứng từ thanh tốn của khách hàng tại ngân hàng,lập ủy nhiệm chi …). Theo dõi các cơng trình, các đơn vị tác nghiệp, hàng tháng lập bảng kê báo cáo thuế đầu vào, đầu ra. Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh các dự thầu các cơng trình. Ø Kế tốn tiền lương :Tổng hợp kết quả lao động của cơng ty, bảng chấm cơng cuối cùng, lập bảng thanh tốn lương của cơng ty. Hàng quý đối chiếu với cơ quan bảo hiểm về các khoản phải nộp và đã nộp. Ø Thủ quỹ :Là người giữ một tiền lương nhất định của Cơng ty, cĩ nhiệm vụ bảo quản tiền mặt của Cơng ty, thu – chi khi cĩ lệnh, đồng thời ghi chép sổ quỹ tiền mặt và hằng ngày phải báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt. 2.1.5.Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty: 2.1.5.1.Hệ thống tài khoản áp dụng : Cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định 15/2006 –QĐ –BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hình thức tổ chức sổ kế tốn : kế tốn máy theo hình thức nhật kí chứng từ. Kỳ kế tốn năm ( bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn : Đồng Việt Nam. Ø Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định :Giá tài sản cố định bao gồm giá gốc và các chi phí liên quan (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử …) Ø Nguyên tắc kế tốn hàng tồn kho :Theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thành hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Ø Hệ thống chứng từ kế tốn :Hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm … Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh tốn tạm ứng, nhập xuất vật tư hàng hĩa … Hệ thống sổ sách kế tốn : - Sổ kế tốn chi tiết : sổ kho, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết cơng nợ … -Sổ kế tốn tổng hợp :sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ … Ø Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác :Các ngoại tệ quy ra USD theo tỷ giá thống kê của ngân hàng, USD được quy ra VNĐ theo tỷ giá hạch tốn. Phương pháp nộp thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ. Ø Hệ thống báo cáo kế tốn: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính … và các báo cáo kế tốn phục vụ yêu cầu quản lý của Cơng ty. Doanh nghiệp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trình tự ghi sổ kế tốn : Hiện nay cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn ePacific để hạch tốn, ghi sổ và xử lý số liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hằng ngày, kế tốn dựa vào hĩa đơn, chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn phát sinh đã được kiểm tra được dùng làn căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ tài khoản ghi Cĩ nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế tốn tổng hợp và các sổ, thẻ cĩ liên quan. Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết kế tốn thực hiện khĩa sổ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Đồng thời cũng sử dụng cơng cụ tính tốn bằng chương trình Excel để thực hiện đối chiếu, kiểm tra với nhau nhằm tránh hạch tốn sai sĩt và giúp hồn thiện tốt hơn cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Cuối kỳ, kế tốn in ra các báo cáo theo quy định. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luơn chính xác trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết sẽ được in ra giấy, đĩng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế tốn: Chứng từ kế tốn PHẦN MỀM KẾ TỐN Sổ kế tốn: -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại Báo cáo tài chính Báo cáo kế tốn quản trị Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ 2.1.5.3. Đặc điểm quy trình sản xuất cho cơng trình của Đội Duy Tu Xây Dựng Do đặc điểm của ngành xây dựng và sản phẩm XDCB, nên quy trình sản xuất của Cơng ty cĩ đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau mỗi cơng trình đều cĩ dự tốn thiết kế riêng và thi cơng ở các địa điểm khác nhau. Thường thường quy trình sản xuất của các cơng trình tiến hành theo các cơng đoạn sau: Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật: Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: dự tốn, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư (Bên A) cung cấp. Dự tốn thi cơng do bên trúng thầu (Bên B) tính tốn lập ra và được Bên A chấp nhận. Sau khi lập dự tốn thi cơng được Bên A chấp nhận thơng qua hình thức chỉ định thầu hoặc đấu thầu: Bên B sẽ khảo sát mặt bằng cơng trình. Lập biện pháp thi cơng là cơng việc tiếp theo. Biện pháp thi cơng được lập sao cho cơng trình thi cơng nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng. Mỗi cơng trình sẽ cĩ biện pháp thi cơng cụ thể riêng phù hợp. Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi cơng chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ cịn những phần khơng thể hiện được trên bản vẽ thì được thuyết minh bằng lời. Cơng tác tổ chức thi cơng được thể hiện sau khi Bên A chấp nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi cơng, biện pháp thi cơng. Quá trình thi cơng được tổ chức theo các biện pháp đã lập. Sau khi cơng trình hoặc hạng mục cơng trình hồn thành Bên A và Bên B tiến hành nghiệm thu bao gồm: chủ đầu tư (Bên A) và tư vấn (nếu cĩ), đơn vị thi cơng (Bên B) và các thành phần cĩ liên quan. Hai bên tiến hành thanh quyết tốn cơng trình hồn thành sau khi đã nghiệm thu bàn giao cơng trình. Khi quyết tốn cơng trình đã được cấp cĩ thẩm quyền duyệt. Bên A sẽ thanh tốn nốt số cịn lại cho Bên B. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật Lập mặt bằng tổ chức thi cơng Biện pháp thi cơng Tổ chức thi cơng Sơ đồ 2.3: Tổ chức hồ sơ, tổ chức thi cơng: 2.1.6. Thuận lợi, khĩ khăn , phương hướng phát triển 2.1.6.1. Thuận lợi : Được sự giúp đỡ và quan tâm của các cấp Đảng ủy và chính quyền Thành phố đặc biệt là Quận ủy, UBND Quận 1 cùng các ban ngành, đồn thể cĩ liên quan đã hổ trợ và giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần gĩp phần giúp cho Cơng ty hồn thành nhiệm vụ được giao và ngày càng mở rộng quy mơ phát triển của Cơng ty. Tập thể cán bộ cơng nhân viên cũng như cơng nhân lao động trong Cơng ty luơn tận tụy gắn bĩ với cơng việc, yêu ngành, yêu nghề và luơn phấn đấu vượt qua mọi khĩ khăn, thử thách để hồn thành nhiệm vụ cấp trên giao phĩ. Cơng ty đã sử dụng hệ thống máy mĩc, thiết bị tiên tiến trong các phịng ban gĩp phần hổ trợ cho việc tính tốn và làm việc của cơng nhân được nhanh gọn, chính xác, đạt hiệu quả cao, ít tốn kém thời gian, cơngs ức. 2.1.6.2. Khĩ khăn : - Tình hình biến động giá cả bất lợi trên thị trường trong những năm qua đã gây khĩ khăn cho việc kinh doanh đặc biệt là giá các của vật tư xây dựng cơng trình. - Cịn ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước. 2.1.6.3.Phương hướng phát triển : - Từng bước củng cố, nâng cao và kiện tồn bộ máy tổ chức nhân sự của Cơng ty. - Tiếp tục củng cố các đơn vị trực thuộc Cơng ty, sắp xếp lại ngành nghề cho phù hợp. - Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện cĩ, đồng thời phát huy nội lực và coi trọng hợp tác sản xuất, kinh doanh dưới mọi hình thức . - Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty về mọi mặt, tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. 2.2: THỰC TẾ VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CƠNG TRÌNH QUẬN 1.. Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 là một đơn vị cĩ nhiều loại hình kinh doanh: vừa họat đơng cơng ích, vùa kinh doanh dịch vụ trong đĩ điển hình cĩ mảng nhận thầu thi cơng các cơng trình xây dựng. Vì cĩ hạn nên em xin lấy cơng trình “sửa chữa, chỉnh trang vĩa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất” làm ví dụ minh họa. 2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đặc điểm của ngành xây dựng quá trình thi cơng lâu dài, phức tạp và cũng để đáp ứng yêu cầu của cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn. Vì thế đối tuợng tập hợp chi phí sản xuất đuợc xác định là những cơng trình hạng mục cơng trình. Chi phí sản xuất đuợc tập hợp theo các đối tượng sau : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sử dụng máy thi cơng. Chi phí sản xuất chung. 2.2.2 Đối tượng tính giá thành Để phù hợp với quy trình sản xuất của Cơng ty, đặc điểm của cơng trình, kế tốn đã quy định đối tượng tính giá thành là các cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành. Phương pháp tính giá thành kế tốn áp dụng là phương pháp bình quân gia quyền. Kỳ tính giá thành là quý. 2.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty 2.2.3.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.2.3.1.1 Nội dung, đặc điểm: Cơng việc chủ yếu của Đội Duy Tu Xây Dựng là nhận thực hiện thi cơng làm mới, sửa chữa, các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp, nạo vét, duy tu sửa chữa, làm mới hệ thống thốt nước và đặc biệt trong đĩ cĩ sửa chữa và cải tạo vỉa hè, do đĩ vật tư được sử dụng trực tiếp vào việc hồn thành cơng trình bao gồm: gạch Terrazzo, xi măng, cát, đá,…, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. + Nguyên vật liệu chính: là các loại nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chính bao gồm: Gạch Terrazzo, đá, cát, xi măng. + Vật liệu phụ: gồm các loại vât liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của cơng trình và các loại vật liệu phục vụ cho quá trình họat động phục vụ cho cơng việc lao động của cơng nhân. Vật liệu phụ điển hình của cơng trình là: ván, kẽm, sắt … + Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu đuợc dùng để tạo ra năng lượng phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy mĩc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất cụ thể như: dầu, xăng, nhớt … + Phụ tùng thay thế: là các loại vật liệu đuợc sử dụng thay thế, sửa chữa các loại tài sản cố định là máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn. Phụ tùng thay thế thường sử dụng cụ thể là: dây curoa, dây điện, bút thử điện … 2.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng và sổ kế tốn. v Chứng từ sử dụng: phiếu đề xuất mua vật tư, phiếu nhập kho,phiếu chi, phiếu xuất kho, hĩa đơn mua nguyên vật liệu, bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu. v Tài khoản sử dụng: Tài khoản tổng hợp: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tài khoản chi tiết: TK 621DTN “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của cơng trình Dinh thống Nhất” v Sổ kế tốn: Sổ tổng hợp: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Sổ chi tiết theo từng cơng trình: TK 621DTN “ chi phí NVLTT cơng trình Dinh Thống Nhất”. v Phương pháp tính giá thành vật tư: Đối với vật tư mua ngồi: Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá ghi trên hố đơn + Chi phí vận chuyển Trường hợp vật tư về đến đơn vị nhưng chưa cĩ hĩa đơn, kế tốn hạch tốn theo giá tạm tính, khi hĩa đơn về sẽ điều chỉnh theo giá thực tế. Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. 2.2.3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: Trên cơ sở các định mức đề ra cho từng cơng trình từng giai đoạn thi cơng, hàng tuần đội sẽ căn cứ vào tiến độ thi cơng của cơng trình, kế tốn đội sẽ lập bảng kế hoạch tạm ứng lên Cơng ty. Sau khi được kế tốn duyệt bảng tạm ứng do đội lập thì mới được tạm ứng về khoản tạm ứng này. Khi vật tư được mua về thủ kho tiến hành nhập kho. Khi nhập kho thủ kho cơng trình xác định số lượng vật liệu nhập kho và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, 1 liên thủ kho giữ để theo dõi và ghi thẻ kho, 1 liên gửi lên phịng kế tốn kèm theo hĩa đơn của người bán và phiếu đề nghị thanh tốn của nguời đi mua vật tư để xin thanh tốn. Khi nhận được hĩa đơn của bên cung cấp vật tư, kế tốn đội sẽ tiến hành lập phiếu đề nghị thanh tốn. Nếu phiếu đề nghị thanh tốn lớn hơn số tiền đã tạm ứng thì Cơng ty sẽ thanh tốn thêm cho đội về số tiền chênh lệch đĩ và ngược lại. Khi cơng trình cĩ nhu cầu sử dụng vật liệu trong kho, thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho và xuất vật liệu căn cứ vào hợp đồng, bảng dự tốn của cơng trình và cĩ sự xét duyệt của đội trưởng. Đối với các cơng trình ở xa do hạn chế về kho bãi nên nguyên vật liệu phát sinh ở mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình được nhân viên chịu trách nhiệm thu mua ngay tại nơi phát sinh dựa trên định mức đã được để ra cho từng giai đoạn thi cơng cơng trình. Điều này giúp cho việc đáp ứng nguyên vật liệu được kịp thời đồng thời làm giảm bớt chi phí vận chuyển, lưu kho so với việc xuất kho từ cơng ty. Tại phịng kế tốn, kế tốn sử dụng sổ chi tiết mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu, tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận các chứng từ, phân loại chứng từ sau đĩ nhập số liệu vào phầm mềm ePacific và sổ chi tiết được lập bằng Excel trên máy vi tính. Lập bảng dự tốn Ký kết hợp đồng Lập phiếu đề xuất vật tư Xuất kho Đội trưởng duyệt Sơ đồ 2.5: luân chuyển chứng từ: 2.2.3.1.4 Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cơng trình Dinh Thống Nhất: - Căn cứ vào PX1/0084 ngày 27/02/2010 xuất kho 18,9 m3 theo HĐ 0155898 cát xây cho cơng trình Dinh Thống Nhất Nợ TK621DTN : 2.577.621 Cĩ TK15211-C : 2.577.621 - Căn cứ vào PX1/0091 ngày 27/02/2010 xuất kho 8,35 tấn xi măng HT PCB 40 theo HĐ 0021307 cho cơng trình Dinh Thống Nhất Nợ TK621DTN :9.758.885 Cĩ TK 15211-XM : 9.755.885 - Căn cứ vào PX1/0093 ngày 27/02/2010 xuất kho 3,888 m2 đá trắng hồng mè đen theo HĐ 0068661 ngày 08/02 cho cơng trình Dinh Thống Nhất. Nợ TK 621DTN :1.341.447.690 Cĩ TK 15211 : 1.341.447.690 - Căn cứ vào PXK 101113, theo HĐ 0138843 xuất ximăng cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 621-DTN :45.794.699 CTK 1521 – ximăng :45.794.699 - Căn cứ vào phiếu XK 10086 theo HĐ 005584 ngày29/01/2010 xuất ximăng cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 621- DTN : 1.045.088 CTK 1521- ximăng :1.045.088 - Tập hợp chi phí Vật tư phục vụ cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 621 – DTN : 4.570.975.398 CTK 1521-ximăng :653.885.908 CTK 1521 đá 1*2,0*6 :729.078.501 CTK 1521 Đá Gagrenite :2.698.401.812 CTK 1521cát : 460.903.828 CTK 152-CCDC :28.705.349 Phiếu xuất kho được lập nhiều lần trong ngày. Hằng ngày kế tốn nhập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hĩa đơn mua nguyên vật liệu vào phần mềm kế tốn. Phần mềm kế tốn tự động tính đơn giá bình quân xuất kho vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản và bảng báo cáo tài chính. CTY CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG Q.1 CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số CT Độc lập -Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐỀ XUẤT MUA VẬT TƯ Họ và tên : Nguyễn Trường Kháng Đơn vị CT: DTXD Căn cứ yêu cầu: thi cơng Dinh Thống Nhất Đề nghị cấp vật tư như sau: STT Tên vật tư Qui cách ĐVT Ghi số Ghi bằng chữ 1 Đá granite trắng 30*60*3 M2 310.1 Ba trăm mười phẩy một mét vuơng 2 Đá granite trắng 60*60*3.5 M2 99.29 Chín mươi chín phẩy hai mươi chín mét vuơng 3 Đá granite tím 60*60*3.5 M2 156.59 Một trăm năm mươi sáu phẩy năm mươi chín mét vuơng Q1, ngày tháng năm 2010 DUYỆT PHỊNG KTVT PHỊNG, ĐỘI NGƯỜI ĐỀ XUẤT CTY CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG Q.1 Mẫu số 01 - VT 87 Bùi Thị Xuân, P. phạm Ngũ Lão, Q.1 ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP Ngày: 27/02/2010 Số: NH1/0074 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Trường Kháng Địa chỉ: 84 Sương Nguyệt Ánh Lý do nhập: NK đá theo HĐ 0062261 ngày 08/02/ 2010 của Hùng Đại Dương cho CT DTN Nhập tại kho: KDT Hĩa đơn: số 0062261 – số seri: QA/2009N – ngày 08/02/2010 STT Tên , nhãn hiệu, quy cách , phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá granite trắng 30*60*3 M2 310.1 337.000 104.503.026 2 Đá granite trắng 60*60*3.5 M2 99.29 479.000 47.558.952 3 Đá granite tím 60*60*3.5 M2 156.59 441.000 69.053.985 ………… Cộng 656.954.122 Thuế GTGT 65.695.412 Tổng tiền thanh tốn 722.649.534 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bảy trăm hai mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi chín ngàn năm trăm ba mươi bốn đồng. Q1, ngày tháng năm 2010 Duyệt Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Đội trưởng CTY CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG Q1 Mẫu số 01 - VT 87 Bùi Thị Xuân, P. Phạm Ngũ Lão Q1 ( Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày:27/02/2010 Số: PX1/0094 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Hồng Linh Lý do xuất kho: XK đá theo HĐ 0062261 ngày 08/02/2010 của Hùng Đại Dương cho CT Dinh Thống Nhất Xuất tại kho: KDT STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá granite trắng hồng 30*60*3 MDAGTH30*60*3 M2 310.10 337.000 104.503.026 2 Đá granite trắng hồng 60*60*3.5 MDAGTH60*60*3.5 M2 99.29 479.000 47.558.952 ……… CỘNG 656.954.122 Tổng số tiền: Sáu trăm năm mươi sáu triệu chín trăm năm mươi bốn ngàn một trăm hai mươi hai đồng. Ngày 27 tháng 2 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ Kho Đội trưởng Duyệt SỔ CÁI Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PX84 27/02 Xuất cát xây cho DTN 1521 2.577.621 2.577.621 28/02 PX91 27/02 Xuất xi măng cho DTN 1521 9.758.885 9.758.885 28/02 PX93 27/02 Xuất đá trắng hồng cho DTN 1521 1.341.447.690 1.341.447.690 …….. …… Cộng số phát sinh 6.349.772.563 6.349.772.563 Kết chuyển CP NVLTT 154 6.349.772.563 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 621DTN “chi phí nguyên vật liệu cho cơng trình Dinh Thống Nhất Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PX84 27/02 Xuất cát xây cho DTN 1521 2.577.621 2.577.621 28/02 PX91 27/02 Xuất xi măng cho DTN 1521 9.758.885 9.758.885 28/02 PX93 27/02 Xuất đá trắng hồng cho DTN 1521 1.341.447.690 1.341.447.690 …….. …… Cộng số phát sinh 2.493.496.654 2.493.496.654 Kết chuyển CP NVLTT 154 2.493.496.654 Số dư cuối kỳ 0 2.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 2.2.3.2.1 Nội dung, đặc điểm: Chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty TNHH MTV dịch vụ cơng ích Quận 1 bao gồm tiền lương, thưởng, phụ cấp,… 2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế tốn: v Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng cơng trình, hạn mục cơng trình, giai đoạn cơng việc. TK 622DTN “ chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình Dinh Thống Nhất”. Tài khoản này phản ánh các khoản tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình, cơng nhân phục vụ xây dựng và lắp đặt gồm cả tiền lương của cơng nhân vận chuyển bốc dở vật liệu. trong phạm vi mặt bằng xây lắp và tiền lương của cơng nhân chuẩn bị thi cơng và thu gọn hiện trường. v Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, Biên bản nghiệm thu, Hợp đồng làm khốn, Bảng tính lương. v Sổ kế tốn: Sổ tổng hợp : TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp” Sổ chi tiết : TK 622DTN “chi phí nhân cơng cơng trình Dinh Thống Nhất” Cơng ty áp dụng hình thức giao khốn, do vậy tiền lương của cơng nhân trực tiếp nằm trong chi phí giao khốn. Căn cứ vào chứng từ quay về và chi phí sửa chữa phương tiện hàng tháng, kế tốn sẽ phân bổ chi phí nào thuộc lương để tính lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất. Thơng thường là ước tính theo quy ước giao khốn, sau này nếu cĩ phát sinh tăng giảm thì ghi bút tốn điều chỉnh. Đối với cơng nhân thuê ngồi : Do đặc điểm của ngành xây dựng là luơn di chuyển và cần nhiều nhân cơng thuê ngồi, việc thuê nhân cơng và theo dõi rất khĩ khăn nếu như người trong Cơng ty quản lý thì mất khá nhiều thời gian, nhưng lại khơng đảm bảo lượng cơng nhân thi cơng. Do đĩ Cơng ty sẽ ký hợp đồng với một người quản lí (ơng này sẽ tự tìm và thuê nhân cơng đảm bảo việc đủ lưc lượng nhân cơng cân thiết) về khoản chi này, và thanh tốn dựa vào điều khoản của hợp đồng. Đối với nhân cơng của Cơng ty : Cơng ty căn cứ định mức lao động để tính lương cho các đội sản xuất hoặc cá nhân trên cơ sở phiếu giao việc làm theo lương sản phẩm. Lương sản phẩm được tính theo cơng thức sau : Lương sản phẩm = ( C* Hi * N ) * T/TĐ. Trong đĩ : C : ngày cơng tham gia sản xuất. Hi : hệ số cấp bậc. N: hệ số năng suất lao động do đội bình bầu theo năng lực, tinh thần lao động của mỗi người. T : Tổng lương khốn theo sản phẩm của đội. TĐ : Tổng điểm của cả đội . Ngồi lương chính thì cơng nhân trực tiếp sản xuất cịn cĩ khoản lương phụ như : + Lương thêm giờ : cán bộ cơng nhân làm việc vào các ngày lễ, tết trả bằng 100% lương cơ bản *1.5. + Lương hội họp, học tập : cơng nhân trực tiếp sản xuất và phục vụ khi Cơng ty hoặc đội cử đi họp thì được hưởng 100% lương cơ bản. Tiền lương ngừng việc : cơng nhân phải ngừng việc trong các trường hợp mất điện, nước được hưởng 100% lương cơ bản. + Tiền lương chờ việc do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, để người lao đơng yên tâm cơng tác, Cơng ty trả 70% lương căn bản cho cán bộ cơng nhân viên. + Tiền cơm ca: được tính theo số ngày cơng đi làm, 15.000 đồng một ngày. Ví dụ: Trong tháng 2 tổng lương khốn của đội Duy Tu là 89.850.000 đồng, tổng điểm của đội là 2.400 điểm. Anh Lê Văn Nhựt cĩ 20 ngày cơng và hệ số cấp bậc là 1.99 hệ số năng suất lao động là 3.1 thì trong tháng 2 anh Nhựt cĩ tổng lương : Lương = (20 x 1.99 x 3.1) x (89.850.000/2400)= 4.616.210 Và trong tháng các khoản phu cấp và chế độ khác khơng tính trong đơn giá là 190.441, tiền ăn ca là 300.000. Các khoản BHYT, BHXH, BHTN được tính trên lương căn bản như sau: BHXH: 1.293.500 x 6% = 77.610 BHYT: 1.293.500 x 1.5% = 19.403 BHTN: 1.293.500 x 1% = 12.935 Trong tháng anh Nhựt đã được tạm ứng là 1.000.000 đồng Vậy tháng hai số tiền anh Nhựt cịn được nhận là : 4.616.210 + 190.441 + 300.000 – 77.610 – 19.403 – 12.935 – 1.000.000 = 3.996.704 đồng. Cơng việc Cơng ty giao cho các đội sản xuất thực hiện và các hợp đồng giao khốn cho bên ngồi thường kéo dài nhiều tháng. Cuối tháng cán bộ kỹ thuật nghiệm thu khối lượng cơng việc đã thực hiện trong tháng, cơng việc hồn thành bao nhiêu phần trăm thì lương khốn sản phẩm được tính bấy nhiêu phần trăm. v Các khoản trích theo lương Theo chế độ hiện hành, ngồi chi phí lương Cơng ty cịn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Ngồi ra, Cơng ty cịn phải khấu trừ lương trước khi thanh tốn tiền lương cho người lao động để đĩng BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định. BẢNG TỶ LỆ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ KHẤU TRỪ LƯƠNG Trích vào chi phí SXKD Khấu trừ lương người lao động BHXH 16% 6% BHYT 3% 1.5% KPCĐ 2% BHTN 1% 1% Tổng cộng 22% 8.5% Bảng 2.1: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương và khấu trừ lương 2.2.3.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ : Chứng từ ban đầu để hạch tốn khoản mục nhân cơng là các bản chấm cơng được lập hàng tháng đối cới cơng việc tính lương theo thời gian ( như quản lý kỹ thuật, đốc cơng ), sau khi kiểm tra, xác nhận ở đội, các ban, phịng và được chuyển về cho kế tốn tiền lương ghi chép, theo dõi sau đĩ chuyển về phịng kế tốn làm cơ sở tính lương và phân bổ chi phí tiền lương vào các khoản chi phí cĩ liên quan. Cịn đối với việc hạch tốn khối lượng cơng việc giao khốn thì chứng từ ban đầu để hoạch tốn khối lượng cơng việc giao khốn là sử dụng hợp đồng làm khốn. Hợp đồng làm khốn cĩ thể được ký từng phần cơng việc hay tổng hợp cơng việc, giai đoạn cơng việc được dự tốn theo hạng mục cơng trình hay tồn bộ. Đội tiến hành chấm cơng và chia lương cho từng người ở mặt sau của hợp đồng là khốn và gửi về đội. Chủ nhiệm cơng trình chấm cơng vào bảng chấm cơng, hợp địng làm khĩan để tổng hợp, phân loại theo từng loại cơng trình và cuối tháng gửi về phịng kế tốn – thống kê của Cơng ty. Tiền cơng phát sinh ở cơng trình nào đuợc hoạch tốn trực tiếp cho cơng trình đĩ. Cuối tháng, kế tốn phân loại và tổng hợp theo từng cơng trình, hạng mục theo sơ đồ: Bảng thanh tốn tiền lương CNSX Bảng kê các khoản trích theo lương Bảng CP NCTT cơng trình DTN Phần mềm kế tốn Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính 2.2.3.2.4 Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp cho cơng trình Dinh Thống Nhất: + Căn cứ vào PC 101160 ngày 18/1/09 đến 20/12/09 cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 622 : 1.620.000 CTK 334 : 1.620.000 Nợ TK 334 : 1.620.000 Cĩ TK 111 : 1.620.000 + Căn cứ vào phiếu chi 100082 thanh tốn tiền nhân cơng thuê ngồi từ ngày 11/01 đến 13/01/2010 cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 622 : 1.620.000 Cĩ TK 334 :1.620.000 Nợ TK 334 : 1.620.000 Cĩ TK 111 : 1.620.000 + Căn cứ vào phiếu chi 100119 thanh tốn tiền nhân cơng đợt 1 cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 622 : 166.140.000 Cĩ TK 334 : 166.140.000 Nợ TK 334 :166.140.000 Cĩ TK111 : 166.140.000 + Căn cứ vào PC 100210 thanh tốn tiền lương cơng nhân cho cơng trình Dinh Thống Nhất Nợ 622 57.950.000 Cĩ 3382 950.000 Cĩ 3383 7.600.000 Cĩ 3384 1.425.000 Cĩ 3389 475.000 Cĩ 334 47.500.000 + Tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp cho cơng trình sửa chữa vỉa hè xung quanh vỉa hè Dinh Thống Nhất. Nợ TK 622 DTN : 849.479.500 Cĩ TK 334 : 849.479.500 CTY CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG Q1 ĐỘI DUY TU XÂY DỰNG BẢNG CHẤM CƠNG CƠNG TRÌNH: CHỈNH TRANG SỬA CHỮA VĨA HỀ DINH ĐỘC LẬP Thời gian :từ ngày 01/02/2010 đến 04/02/2010 STT HỌ VÀ TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN SỐ CƠNG S C S C S C S C S C S C S C 1 Huỳnh Sơn Quốc Thợ x x x x x x x x 4 2 Nguyễn Hùng Mạnh Thợ x x x x x x x x 4 3 Nguyễn Hữu Kiệt Phụ x x x x x x x x 4 4 …….. TỔNG 36 Ngày 04 tháng 02 năm 2010 Cuối tháng kế tốn tập hợp chứng từ như: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương nhập vào phần mềm kế tốn sau đĩ in ra sổ tổng hợp, sổ chi tiết. SỔ CÁI Tài khoản 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp” Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PC157 08/02 Thanh tốn tiền nhân cơng thuê ngồi 111 1.570.000 1.570.000 28/02 PC158 08/02 Thanh tốn lương ngồi giờ 111 5.160.000 5.160.000 …….. ……….. Cộng số phát sinh 380.760.000 380.760.000 Kết chuyển CP NCTT 154 380.760.000 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 622DTN “chi phí nhân cơng cho cơng trình Dinh Thống Nhất Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PC157 08/02 Thanh tốn tiền nhân cơng thuê ngồi 111 1.570.000 1.570.000 28/02 PC158 08/02 Thanh tốn lương ngồi giờ 111 5.160.000 5.160.000 …….. ……… Cộng số phát sinh 850.079.000 850.079.000 Kết chuyển CP NCTT 154 850.079.000 Số dư cuối kỳ 0 2.2.3.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng 2.2.3.3.1 Nội dung đặc điểm : Trong quá trình sản xuất xây lắp, việc sử dụng máy thi cơng là cần thiết. Cĩ thể nĩi chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí đặc thù của lĩnh vực này. Tuy nhiên, đối với ngành xây lắp nhiều cơng việc địi hỏi sự khéo léo, trình độ kỹ thuật nhất định của người cơng nhân mà khơng thể thay thế bằng máy mĩc được. Vì vậy đối với Cơng ty xây lắp, khoản chi phí này thường nhỏ, chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng giá thành, thậm chí nhiều cơng trình khơng phát sinh khoản chi phí này. Do việc sử dụng máy khơng thường xuyên, giá trị của máy thi cơng chuyên dùng lại lớn nên Cơng ty khơng đầu tư vào mua máy riêng mà hồn tồn thuê ngồi. 2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng chứng từ sử dụng : Ø Tài khoản sử dụng : TK 623 “ chi phí máy thi cơng ” Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình. Khơng hạch tốn TK 623 khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính tiền lương phải trả cơng nhân sử dụng máy thi cơng. Chứng từ sử dụng : Hợp đồng, Hĩa đơn, Phiếu biên nhận, Phiếu chi,.. Ø Sổ kế tốn: Sổ tổng hợp: TK 623 “chi phí sử dụng máy thi cơng” Sổ chi tiết : TK 623DTN “ chi phí sử dụng máy thi cơng cơng trình Dinh Thống Nhất” 2.2.3.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ : Cơng trình Dinh Thống Nhất chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí vận chuyển xà bần, việc này hồn do đội tự lo liệu. Cơng ty tạm ứng trước tiền cho đội, để thanh tốn cho khách hàng. Sau khi cĩ chứng từ hĩa đơn đầy đủ đội chuyển chứng từ lên phịng kế tốn Cơng ty để thanh tốn. 2.2.3.3.4 Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng + Căn cứ vào phiếu chi 100114 theo HĐ 0043691 ngày 30/01 thanh tốn tiền ca máy đào cơng trình xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất đợt 1. Nợ TK 623 – DTN :19.000.000 Cĩ TK 111 : 19.000.000 + Căn cứ vào phiếu chi 100178 ngày 08/02 thanh tốn tiền vận chuyển xà bần cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 623- DTN : 15.000.000 Cĩ TK 111 : 15.000.000 + Căn cứ vào phiếu chi 100210 theo HĐ 0043770 ngày 19/02 thanh tốn tiền vận chuyển xà bần cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 623-DTN : 19.000.000 CĩTK 111 19.000.000 SỔ CÁI Tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi cơng ” Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/2 Pc 10014 30/01 Thanh tốn tiền ca máy đào cho CT DTN 111 15.000.000 15.000.000 28/2 Pc 10012 19/02 Thanh tốn tiền vận chuyển xà bần 111 19.000.000 19.000.000 …….. … Cộng số phát sinh 160.600.000 160.600.000 Kết chuyển CP NVLTT 154 160.600.000 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 621DTN “chi phí nguyên vật liệu cho cơng trình Dinh Thống Nhất Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/2 Pc 10014 30/01 Thanh tốn tiền ca máy đào cho CT DTN 111 15.000.000 15.000.000 28/2 Pc 10012 19/02 Thanh tốn tiền vận chuyển xà bần 111 19.000.000 19.000.000 …….. …… Cộng số phát sinh 16.600.000 16.600.000 Kết chuyển CP NVLTT 154 Số dư cuối kỳ 0 2.2.3.4 Chi phí sản xuất chung Trong quá trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty cĩ nhiều khoản chi phí sản xuất chung khác nhau, nên kế tốn của Cơng ty đã linh động sắp xếp thành các tiểu khoản để tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ gồm: + Chi phí nhân cơng gián tiếp. + Chi phí vật liệu, nhiên liệu. + Chi phí dụng cụ sản xuất. + Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức tiền lương nhân cơng trực tiếp sản xuất. Cơng thức tính như sau: Mức phân bổ chi phí SXC = Tổng CPSXC X tiền lương cơng nhân SX sản phẩm đĩ Tổng tiền lương CNSX 2.2.3.4.1 Chi phí nhân cơng gián tiếp v Nội dung, đặc điểm : Tiền lương chi cho nhân viên quản lý cơng trình được tính vào chi phí nhân cơng gián tiếp trong chi phí sản xuất chung tại Cơng ty. Tiền lương bao gồm các yếu tố sau : lương căn bản, lương sản phẩm, lương thêm giờ, tiền cơm ca, phụ cấp trách nhiệm. Các cách tính trên cĩ cách tính như chi phí nhân cơng trực tiếp. 2.2.3.4.2.Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : Tài khoản sử dụng : TK 6271 “ chi phí lương nhân viên quản lý của đội” Chứng từ sử dụng : bảng lương, bảng chấm cơng, phiếu chi. Sổ kế tốn: sổ tổng hợp: TK 627 “chi phí sản xuất chung” v Hoạch tốn : Ngày 28/02/2010, phân bổ tiền lương cơng nhân tại đội phục vụ cho cơng trình sửa chữa chỉnh trang vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 6271DTN 40.800.000 CTK 334DTN 40.800.000 Nợ 334DTN 40.800.000 Cĩ 111DTN 40.800.000 Trong tháng 2 đội Duy Tu thực hiện cơng trình Dinh Thống Nhất và Trương Hán Siêu. Tổng tiền lương nhân viên quản lí đội là 59.000.000, tổng tiền lương nhân cơng trực tiếp xây lắp là 170.000.000, tiền lương cơng nhân trực tiếp cơng trình Dinh Thống Nhất là 120.000.000, tiền lương cơng nhân trực tiếp xây lắp của cơng trình Trương Hán Siêu là 40.000.000. Tiền lương của nhân vien quản lí đội được phân bổ như sau: (59.000.000 / 175.000.000) * 120.000.000 = 40.800.000 2.2.3.4.3 . Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho máy mĩc thiết bị. v. Đặc điểm : Do việc sử dụng máy mĩc thiết bị phục vụ cho việc thi cơng cơng trình của Cơng ty, nên chi phí hoạt động cũng như bảo trì máy mĩc thiết bị là chi phí hết sức cần thiết. Chi phí nhiên liệu bao gồm : dầu, nhớt, xăng.. v.Tài khoản sử dụng chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng : TK 6272 “ chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho cơng trình” Chứng từ sử dụng : phiếu xuất vật tư, phiếu chi, hĩa đơn,.. v.Hạch tốn: - Căn cứ vào PX 1/0025 ngày 27/02/2010 xuất kho 7,39 lít dầu DO theo HĐ 0577652 cho cơng trình Dinh Thống Nhất Nợ TK6271DTN:100.437 Cĩ TK 152 : 100.437 + Căn cứ vào PC 100204 theo HĐ 0073001 ngày 05/03/10 thanh tốn tiền mua xăng chạy máy phát điện cắt đá đưa vào sử dụng cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 6272DTN : 388.409 CTK 111 : 388.409 + Căn cứ vào PC 100250 theo HĐ 0069420 ngày 17/03/10 thanh tốn tiền mua bình Acquy đưa vào sử dụng cho cơng trình sửa chữa vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 6272DTN :2.798.028 Cĩ TK 111 :2.798.028 - Căn cứ PX1/0026 ngày 27/02/2010 xuất kho 18,30 lít xăng 92 theo HĐ 0577627 cho cơng trình Dinh Thống Nhất Nợ TK6271DTN :274.500 Cĩ TK 152 :274.500 Chi phí vật liệu nhiên liệu dùng trong tháng 2 là 7.850.000 được phân bổ như sau: (7.850.000 / 175.000.000) * 120.000.000 = 4.800.000 2.2.3.4.4. Chi phí dụng cụ sản xuất v. Đặc điểm : Cơng cụ, dụng cụ : gồm các loại tư liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng khơng đủ tiêu chuẩn để trở thành tài sản cố định. Về đặc điểm vận động, cơng cụ dụng cụ cũng cĩ thời gian sử dụng khá dài nên giá trị cũng đươc chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng nhưng giá trị của chúng khơng lớn nên để đơn giản cho cơng tác quản lý, theo dõi thì hoặc là tính hết giá trị của chúng vào chi phí của đối tượng sử dụng trong một lần hoặc là phân bổ dần trong một số kỳ nhất định. Cơng cụ, dụng cụ thường được sử dụng tại cơng trình là : cây cuốc, cán, máy mài… v. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế tốn : Tài khoản sử dụng : TK 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất ” phục vụ thi cơng cơng trình. Chứng từ sử dụng : phiếu xuất kho, phiếu chi, hĩa đơn,. Sổ kế tốn: sổ chi tiết các tài khoản v. Hạch tốn : + Căn cứ vào PC 100204, ngày 5/03/09 thanh tốn tiền mua lưỡi cắt gạch cho cơng trình sửa chữa chỉnh trang vỉa hè xung vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 627DTN : 388.409 Nợ TK1331 : 36.341 Cĩ TK 111 : 424.750 + Căn cứ vào PC 100165 theo HĐ 0144393 ngày 04/02 thanh tốn tiền mua tầm vong cho cơng trình sửa chữa chỉnh trang vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. Nợ TK 6273 : 381.818 Cĩ TK 111 : 381.818 Chi phí dụng cụ sản xuất trong tháng 2 là 1.250.357 được phân bổ như sau: (1.250.357 / 175.000.000) * 120.000.000 = 1.200.000 2.2.3.4.5 Chi phí khấu hao tài sản cố định v. Đặc điểm: Mọi tài sản cố định của Cơng ty được huy động kinh doanh và trích khấu hao theo quy định của nhà nước. Khi trích khấu hao sẽ được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung theo quyết định của bộ trưởng Bộ tài chính số 1062 TC/QĐ/CSTC về ban hành chế độ quản lý và sử dụng tài sản cố định. Vì tài sản cố định của Cơng ty biến động, việc trích khấu hao phải trích hàng tháng trước khi cĩ sự tăng giảm tài sản cố định. Vì vậy, để giảm nhẹ cơng việc tính tốn hàng tháng, kế tốn chỉ trích khấu hao tăng thêm hoặc giảm bớt so với tháng trước. Trong thực tế, chúng ta thấy rằng số khấu hao tài sản cố định phụ thuộc rất lớn vào tình hình biến động tài sản cố định, do đĩ việc quản lý chặt chẽ phiếu nhập xuất được Cơng ty xem là chỉ tiêu quan trọng. v.Tài khoản sử dụng và chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dung: TK 6274 “ Chi phí khấu hao tài sản cố định” Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, Sổ kế tốn : sổ cái v. Hạch tốn : Cơng trình Dinh Thống Nhất sử dụng xe chở xà bần nguyên giá 432.960.000 phân bổ 7 năm và đã được phân bổ từ tháng 4 năm 2008 + Từ ngày 01/1/10 đến 31/01/10, phân bổ khấu hao xe chở xà bần cho từng cơng trình kế tốn ghi. Nợ TK 6274 : 5.154.286 Cĩ TK 242 : 5.154.286 Chi phí khấu hao được phân bổ như sau: (5.154.286 / 175.000.000) * 120.000.000 = 3.600.000 2.2.3.4.6 .Chi phí bằng tiền khác v.Đặc điểm : Khoản mục chi phí bằng tiền khác gồm những chi phí phục vụ trực tiếp cho họat động thi cơng xây lắp nhưng rất khĩ định mức và phát sinh nhiều khoản mục khơng lường trước được nên người ta khơng tính vào đơn giá dự tốn. Khỏan mục này bao gồm: + Chi phí vận chuyển ngồi cự ly thi cơng do mặc bằng thi cơng hẹp. + Chi phí điện nước, điện thoại dùng cho thi cơng. + Chi phí về vét bùn và tát nước khi cĩ mưa và cĩ mạch nước ngầm… + Chi phí sửa chữa xe máy thi cơng… v. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng : TK 6278 “ chi phí bằng tiền khác” Chứng từ sử dụng: phiếu chi tiền mặt, hợp đồng làm thuê,… Hạch tốn : + Căn cứ vào PC 100078 theo HĐ 0091133 ngày 31/01/10 thanh tốn tiền sửa chữa máy đục bêtơng phục vụ cho cơng trình sửa chữa chỉnh trang vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 6278 : 70.000 CTK 111 : 70.000 + Căn cứ vào PC 100187 theo HĐ 0083916 ngày 08/02 thanh tốn tiền thuê máy phát điện phục vụ cho cơng trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất. NTK 6278 :2.100.000 CTK 111 : 2.100.000 BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG STT khoản mục chi phí Tháng 1 Tháng 2 Tổng cộng 1 Chi phí tiền lương 40.800.000 40.800.000 ….. 117.526.700 2 Chi phí cơng cụ sản xuất 3.150.368 4.800.000 ….. 19.156.117 3 Chi phí khấu hao TSCĐ 4.552.378 3.600.000 ….. 95.317.183 4 Chi phí dịch vụ mua ngồi 6.462.586 5.754.321 ….. 89.682.000 5 Chi phí khác 4.754.736 3.214.896 …. 37.504.045 Tổng cộng 59.720.068 58.169.217 359.186.045 SỔ CÁI Tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PC 102 08/02 Thanh tốn tiền nhân viên văn phịng 111 1.570.000 1.570.000 28/02 PC 156 08/02 Thanh tốn lương ngồi giờ 111 5.160.000 5.160.000 …….. … Cộng số phát sinh 380.760.000 380.760.000 Kết chuyển CP NCTT 154 359.186.045 359.186.045 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 627DTN “chi phí nhân cơng cho cơng trình Dinh Thống Nhất Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 0 28/02 PC157 08/02 111 1.570.000 1.570.000 28/02 PC158 08/02 Thanh tốn lương ngồi giờ 111 5.160.000 5.160.000 …….. …… Cộng số phát sinh 359.186.045 359.186.045 Kết chuyển CP NCTT 154 359.186.045 Số dư cuối kỳ 0 v. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Ở Cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 do đối tượng tính giá thành được xác định là những cơng trình, hạng mục cơng trình bàn giao. Như vậy tổng chi phí từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình, hạng mục cơng trình vào giá thành sản phẩm khơng cĩ sản phẩm làm dở dang. Tuy nhiên để đảm bảo yêu cầu về báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành hàng quý, hàng năm thì để xác định giá thành cơng tác xây lắp trong kỳ báo cáo cuối mỗi quý phải đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là giá trị cơng trình hay hạng mục cơng trình chưa hồn thành hoặc đã hồn thành nhưng chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh tốn. Trong trường hợp sản phẩm dở dang là cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn thành thì giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí xây lắp luỹ kế từ khi khởi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình cho đến thời điểm cuối kỳ này. Trong trường hợp sản phẩm dở dang là những cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành. Bởi vì cơng ty kinh doanh dựa trên hợp đồng đã kí kết được, tiến hành thi cơng xây lắp theo yêu cầu và chịu sự giám sát của chủ đầu tư. Cơng ty tiến hành xây lắp đến một giai đoạn hoặc một chỉ tiêu kỹ thuật nào đấy sẽ được bên chủ đầu tư nghiệm thu và thanh tốn tiền. Điều này cĩ nghĩa là sản phẩm là cơng trình hay hạng mục cơng trình khi hồn thành nghiệm thu ngay điều này cũng cĩ nghĩa là cơng ty khơng sản xuất ra sản phẩm để bán, khơng cĩ thành phẩm nhập kho, do đĩ mà khi chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chưa thanh tốn, thì những cơng trình, hạng mục cơng trình đĩ được gọi là sản phẩm dở dang và giá trị của nĩ chính là tổng chi phí xây lắp cho đến khi sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành. Đối với cơng trình Dinh Thống Nhất trị giá sản phẩm dở dang là tồn bộ chi phí từ khi bắt đầu cơng trình cho đến thời điểm đánh giá. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ Đến khi cơng trình hồn thành nghiệm thu bàn giao thì kết chuyển tồn bộ chi phí vào giá vốn hàng bán. Bảng tổng hợp chi phí cơng trình Dinh Thống Nhất khoản mục chi phí số dư đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ số dư cuối kỳ Chi phí NVLTT 3.445.597.928 1.125.337.470 4.570.975.398 Chi phí NCTT 589.721.510 260.357.490 850.079.000 Chi phí máy thi cơng 43.305.815 58.954.564 102.260.379 Chi phí sản xuất chung 260.435.887 98.750.158 359.186.045 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154DTN Ngày ghi sổ chứng từ ghi sổ Diễn giải số hiệu tài khoản đối ứng số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ Số dư đầu kỳ 4.339.061.140 31/12/10 31/12/10 K/c chi phí NVLTT 621DTN 1.125.377.470 31/12/10 31/12/10 K/c chi phí NCTT 622DTN 260.357.490 31/12/10 31/12/10 K/c chi phí MTC 623DTN 58.954.564 31/12/10 31/12/10 K/c chi phí SXC 627DTN 98.750.158 K/c vào giá vốn 632DTN 5.882.500.822 Cộng phát sinh 5.882.500.822 5.882.500.822 2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quản lí giá thành theo giá thành thực tế. Tài khoản sử dụng : TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ” Chứng từ sử dụng : phiếu tính giá thành, phiếu kế tốn, phiếu nhập vật tư (thu hồi). 2.2.4.2. Trình tự hạch tốn : Vào cuối tháng, kế tốn nhận được các báo cáo tổng hợp về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và sản xuất chung đã phát sinh. Sau đĩ, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành của từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Vì kỳ tính giá thành của Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Cơng Ích Quận 1 được xác định là từng quý vào thời điểm cuối quý, sau khi tính tốn, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang. Ta cĩ thể xác định giá thành khối lượng xây lắp hồn thành trong kỳ của từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Cơng ty tính giá thành theo cơng thức:Gía thành thực tế khối lượng xây lắp hồn thành trong kỳ = Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Bước 1: Tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm của các TK 621, 622, 623, 627. Bước 2: Trừ đi những khoản giảm trừ chi phí. Bước 3: Kết chuyển tồn bộ các chi phí trên vào TK 154 với bút tốn như sau: Nợ TK 154 Cĩ TK 621, 622, 623, 627 Bước 4: Nếu sản phẩm trong tháng đĩ chưa hồn thành thì tồn bộ chi phí vẫn treo trên TK 154. Ngược lại thì chuyển sang bước 5. Bước 5: Đối với sản phẩm hồn thành thì ta kết chuyển tồn bộ chi phí của TK 154 sang tài khoản giá vốn hàng bán, bút tốn thể hiện như sau: Nợ TK 632: Cĩ TK 154: 2.5.3 Phương pháp hạch tốn: Nợ TK 154 5.882.500.822 Cĩ TK 621DTN 4.570.975.398 Cĩ TK 622DTN 850.079.000 Cĩ TK 623DTN 102.260.379 Cĩ TK 6271DTN 359.186.045 Bảng tổng hợp chi phí cơng trình Dinh Thống Nhất STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ SỐ TIỀN 1 Chi phí NVLTT 4.570.975.398 2 Chi phí NCTT 850.079.000 3 Chi phí máy thi cơng 102.260.379 4 Chi phí sản xuất chung 359.186.045 5 Tổng cộng 5.882.500.822 Bảng tính giá thành cơng trình Dinh Thống Nhất STT khoản mục chi phí Trị giá sản phẩm DDĐk Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng cộng 1 NVLTT 3.445.597.928 1.125.377.470 4.570.975.398 2 NCTT 589.721.510 260.357.490. 850.079.000 3 Máy thi cơng 43.305.815 58.954.564 102.260.379 4 Sản xuất chung 260.435.887 98.750.158 359.186.045 Tổng cộng 4.339.061.140 2.091.062.940 5.882.500.822 Sau khi xác định được chi phí thực tế phát sinh và so sánh với định mức chi phí trong dự tốn từ đĩ tìm hiểu nguyên nhân thay đổi chi phí từ khâu khảo sát , thiết kế; lập và quản lí dự tốn của doanh nghiệp; trong quá trình xây dựng; để tìm ra nguyên nhân của sự chênh lệch từ đĩ điều chỉnh định mức chi phí cho phù hợp với từng cơng việc khác nhau. Đồng thời đề ra biện pháp làm giảm chi phí. Trước hết cơng ty lập định mức chi phí, cụ thể là định mức cho các khoản chi phí theo những tiêu chuẩn gắn từng trường hợp cụ thể trên cơ sở phân tích hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu các dữ liệu trước đây, đưa ra một sự so sánh chuẩn cũng như căn cứ vào diễn biến của giá cả thị trường. dựa trên những thơng tin những thơng tin chi phí thực tế và so sánh với định mức đã được thiết lập xác định sự khác biệt giữa chi phí thực tế với định mức, đồng thời khoanh vùng những noi phát sinh chi phí biến động. Sau khi điều tra và biết được nguyên nhân biến động chi phí, doanh nghiệp xác định được các chi phí và kiệm sốt từng bộ phận nhân viên Từ cơng Trình Dinh Thống Nhất, từ chi phí thực tế so với chi phí trong dự tốn đã được định mức cho từng cơng việc thì thấy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh cao hơn so với trong dự tốn . Trong quá trình so sánh thì tìm hiểu được nguyên nhân tăng chi phí là do sự biến động của giá cả thị trường và do sự chậm trể so với kế hoạch trong tiến trình thực hiện cơng trình về thời gian và khối lượng cơng việc mà doanh nghiệp khơng lường trước được . CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1 . Ưu điểm Về tổ chức sản xuất : Bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty gọn nhẹ và năng động, các phịng ban chức năng phục vụ cĩ hiệu quả giúp cho Ban lãnh đạo Cơng ty quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất, giám sát thi cơng và tổ chức kế tốn khoa học, hiệu quả. Các đội thi cơng được bố trí theo sự chuyên mơn hĩa với quy mơ thích hợp Về đội ngũ nhân viên: Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, tự giác, trình độ chuyên mơn cao và nhân viên lành nghề luơn cĩ trách nhiệm trong cơng việc vì vậy luơn hồn thành tốt cơng việc được giao với thời gian sớm nhất. Về bộ máy kế tốn : Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức khá chặt chẽ với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, cĩ trách nhiệm trong cơng việc, lại được bố trí phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người đã gĩp phần đắc lực vào cơng tác hạch tốn kế tốn và quản lý kinh tế tài chính của Cơng ty. Cơng ty sử dụng phần mềm nên cơng tác kế tốn đỡ vất vả hơn và độ chính xác cao, nhanh chống trong cơng việc. Về cơng tác kế tốn nĩi chung và hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nĩi riêng: Cơng tác kế tốn tại Cơng ty đã thực sự thể hiện được vai trị cung cấp thơng tin cho quản lý, đặc biệt là cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – một phần hành phức tạp nhưng mang nhiều nét đặc trưng của ngành. + Thứ nhất là hệ thống chứng từ kế tốn: Chứng từ vừa là cơ sở hạch tốn vừa là cơ sở pháp lý cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhìn chung, hệ thống chứng từ ban đầu của Cơng ty được kiểm tra và tổ chức luân chuyển khá chặt chẽ và hợp lý. Cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài Chính. Ngồi ra, cịn một số chứng từ khác theo quy định của ngành, sau quá trình luân chuyển, các chứng từ được lưu ở hồ sơ từng cơng trình riêng biệt, rất thuận lợi cho việc điều tra sau này. Kế tốn chi phí thường xuyên đối chiếu với kế tốn các phần hành khác và các chứng từ gốc do đĩ hạch tốn được chính xác và đầy đủ mọi chi phí phát sinh. + Thứ hai là tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn: Cơng ty đã tuân thủ đúng hệ thống tài khoản theo chế độ kế tốn Việt Nam và theo sự cụ thể hĩa của Cơng ty cho phù hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai chuan.doc
Tài liệu liên quan