Tài liệu Hội chứng hô hấp trên heo: Đem lại giải pháp tốt hơn 
Hội chứng Hơ hấp trên Heo 
Porcine Respiratory Disease Complex 
(PRDC) 
ª Bệnh phức hợp 
M. hyopneumonia 
– Gây nhiễm ống hơ 
hấp trên 
– Dính chặt vào lơng 
rung 
 Bệnh Viêm phổi địa phương 
 Tính gây bệnh 
Bệnh Viêm phổi địa phương 
Tính gây bệnh 
Bệnh phức hợp 
M. hyopneumonia 
*Ngăn chăn chức năng thu dọn của chất nhầy 
*Vi khuẩn thứ phát xâm nhập 
Dr. E. Thacker, Iowa State University 
Normal respiratory 
tract cilia 
Cilia with attached 
M. hyopneumoniae 
 Bệnh lý học 
Mycoplasma hyopneumoniae 
Lơng rung bình thường 
Mycoplasma bám vào lơng rung 
KIỂM SỐT 
BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP 
Viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae 
Suyễn Heo kết hợp Tụ Huyết Trùng 
Viêm phổi do Mycoplasma kế phát Tụ huyết trùng 
Actinobacillus pleuropneumoniae 
APP 
APP 
Viêm phổi dính sườn (APP) 
Viêm phổi – màng phổi (APP) 
SALMONELLOSIS 
MƠ TẢ 
 Bệnh Salmonellosis thường xảy ra trên heo lứa và heo thịt gây tiêu chảy và chết 
do bị nhi...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 112 trang
112 trang | 
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội chứng hô hấp trên heo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đem lại giải pháp tốt hơn 
Hội chứng Hơ hấp trên Heo 
Porcine Respiratory Disease Complex 
(PRDC) 
ª Bệnh phức hợp 
M. hyopneumonia 
– Gây nhiễm ống hơ 
hấp trên 
– Dính chặt vào lơng 
rung 
 Bệnh Viêm phổi địa phương 
 Tính gây bệnh 
Bệnh Viêm phổi địa phương 
Tính gây bệnh 
Bệnh phức hợp 
M. hyopneumonia 
*Ngăn chăn chức năng thu dọn của chất nhầy 
*Vi khuẩn thứ phát xâm nhập 
Dr. E. Thacker, Iowa State University 
Normal respiratory 
tract cilia 
Cilia with attached 
M. hyopneumoniae 
 Bệnh lý học 
Mycoplasma hyopneumoniae 
Lơng rung bình thường 
Mycoplasma bám vào lơng rung 
KIỂM SỐT 
BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP 
Viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae 
Suyễn Heo kết hợp Tụ Huyết Trùng 
Viêm phổi do Mycoplasma kế phát Tụ huyết trùng 
Actinobacillus pleuropneumoniae 
APP 
APP 
Viêm phổi dính sườn (APP) 
Viêm phổi – màng phổi (APP) 
SALMONELLOSIS 
MƠ TẢ 
 Bệnh Salmonellosis thường xảy ra trên heo lứa và heo thịt gây tiêu chảy và chết 
do bị nhiễm độc huyết. 
 (Bệnh xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi vi khuẩn xâm nhập vào đường ruột). 
Vi khuẩn Salmonella choleraesuis là tác nhân gây bệnh phó thương hàn trên heo 
(95%) 
• Triệu chứng bệnh tiêu chảy có thể xảy ra 1-3 ngày sau khi chủng gây bệnh 
xâm nhập vào mạch máu, đôi khi heo có thể chết trước khi có biểu hiện tiêu 
chảy. 
• 
TRIỆU CHỨNG 
Thể nhiễm dộc huyết : 
 Sốt nĩng 
 Biếng ăn 
 Ngại vận động,di chuyển 
 Bụng,tai và chân tím 
Đàn heo bị nhiễm Thương hàn 
TRIỆU CHỨNG 
Thể tiêu chảy : 
Tiêu chảy lỏng,màu vàng kéo dài từ 3-7 ngày 
Tiêu chảy cĩ thể lây lan nhanh trong đàn 
Sốt nĩng 
Biếng ăn 
Mất nước 
Cịi cọc do mãn tính 
CHUẨN ĐỐN 
 Thể Nhiễm độc huyết - Mổ khám 
– Tím tai, chân,đuôi, bụng 
– Lách sưng to 
– Sưng hạch lâm ba bụng 
– Bị xung huyết, dịch,máu trong phổi 
– Nhiều đốm hoại tử trên gan 
– Nhiều điểm xuất huyết trên thận và tim 
Nuôi cấy vi khuẩn Salmonella choleraesuis lấy từ hạch lâm ba, 
phổi,lách hoặc gan để hỗ trợ chuẩn đoán 
 Thể tiêu chảy:-Mổ khám 
 *Viêm ở manh tràng,ruột non 
 *Bợn màu vàng bám bên trong manh tràng và hồi tràng 
 *Dịch nhầy phát triển trong manh tràng 
 *Hạch lâm ba sưng 
 *Vết loét hình cúc áo tại manh tràng 
 *Đại tràng trở nên thô ,sần sùi và xuất huyết 
CHUẨN ĐỐN 
Bệnh lỵ heo 
Mơ tả 
*Bệnh kiết lỵ thường xảy ra trên heo choai,heo thịt và hậu bị thay đàn 
gây tiêu chảy cĩ máu. 
*Bệnh do vi khuẩn Serpulina Hyodysenteriae (Brachyspira 
Hyodysenteriae)là tác nhân gây bệnh 
 *Bệnh lỵ thường nhiễm trên heo từ 15kg-70kg,tuy nhiên trong một số trường 
hợp heo nái và heo con theo mẹ vẫn có thể bị nhiễm bệnh 
*Vi khuẩn được lây nhiễm trong quá trình đào thải mầm bệnh từ heo đang ủ 
bệnh chưa trở thành hội chứng sang đàn gia súc khác tạo ra dịch bệnh với qui 
mô lớn hơn. 
*Bệnh lỵ có thể lây lan từ trại này qua trại khác do chuột và các loài thú 
hoang dã khác. 
*Dấu hiệu lâm sàng của bệnh thông thường xảy ra từ 10-14ngày sau khi xuất 
hiện triệu chứng tiêu chảy,tuy nhiên triệu chứng có thể xảy ra từ 24giờ cho 
đến 3 tháng sau khi bị tiêu chảy . 
Mơ tả 
(tiếp theo) 
Triệu chứng lâm sàng 
*Suy nhược 
*Tiêu chảy lẫn màng nhầy,huyết lợn cợn,máu tươi 
hoặc máu bầm đen và cĩ thể tái phát trong khoảng 3-
4tuần lễ. 
*Mất nước 
*Thơng thường chết do mất nước khi tiêu chảy cấp 
tính hoặc bị chống. 
Swine Dysentery 
Swine Dysentery Scours 
với các đốm hoại tử 
Swine Dysentery Pigs 
*Phương pháp chuẩn đốn tốt nhất là mổ khám trên thú nuơi 
bị nhiễm bệnh 
*Bệnh lỵ cĩ thể bị nhầm lẫn với bệnh phĩ thương hàn 
(Salmonellosis),bệnh viêm hoại tử đường ruột hoặc giun tĩc 
(Whipworm)và cĩ thể nhiễm nhiều bệnh thường gặp khác. 
*Nuơi cấy vi khuẩn trong phịng thí nghiệm dựa vào các bệnh 
phẩm lấy từ đại tràng hoặc mẫu phân ,qua kính hiển vi cĩ thể 
xác định và chuẩn đốn bệnh. 
Chuẩn đốn 
Lưu ý 
Sự khác biệt giữa Bệnh thương hàn,Kiết lỵ,Giun tĩc và 
Viêm hoại tử đường ruột lúc mổ khám được xác minh ban 
đầu bởi sự định dạng các tổn thương trong cơ thể 
1.Đối với Bệnh thương hàn,ban đầu thường tổn thương ở đại tràng,cĩ 
thể thấy các vết loét sâu hoặc hạch lâm ba sưng to. 
2.Ở bệnh kiết lỵ,các vết loét khơng sâu nhưng tràn lan,chủ yếu ruột 
già sưng to.Khơng thấy hiện tượng sưng hạch lâm ba. 
3.Bệnh viêm hoại tử đường ruột ban đầu thường tổn thương ở hồi 
tràng và cĩ tổn thương nhẹ ở đại tràng.Chủ yếu tổn thương ở các lớp 
gờ dày thành đường ruột.Những vết trầy xước dễ dàng các vi khuẩn 
kế phát tăng trưởng. 
4.Giun tĩc đâm lủng trên đại tràng ,nơi mà các loại giun trưởng thành 
cĩ thể dựa vào đĩ để tấn cơng thành ruột già. 
Viêm Hồi Tràng 
Triệu chứng 
 *Chết (Triệu chứng đầu tiên thường thấy) 
•*Xanh xao,nhợt nhạt 
•*Suy nhược 
•*Chậm lớn 
•*Phân lỏng,đen hoặc tiêu chảy máu tươi 
•*Phần sau dơ bẩn bởi phân cĩ lẫn máu 
•*Biếng ăn, lười di chuyển 
Thể cấp tính 
Chuẩn đốn bệnh tiến triển 
 *Tử vong thường xảy ra trong vòng 48 giờ 
 *Một số heo được phục hồi sau khi điều tri hoăc tự khỏi bệnh 
 *Một số heo bị chậm lớn 
 *Nái có thể bị xảy thai sau khi bị thể cấp tính 
Thể cấp tính 
*Thể mãn tính thường xảy ra trên đàn heo choai, 
heo thịt từ 6-20 tuần tuổi 
*Tỷ lệ tử vong thấp ,bình quân khoảng 1% - 5% 
Thể mãn tính 
Các yếu tố tác động 
 *Nhốt quá chật chội 
• *Nhập đàn 
• *Lưu cữu nhiều loại bệnh truyền nhiễm khác 
• *Nhiệt độ thay đổi thường xuyên hoặc do stress bởi mơi trường 
• *Chất lượng thức ăn khơng ổn định 
Thể mãn tính 
Chuẩn đốn tiến triển bệnh 
 *Hầu hết heo phục hồi 6-8 tuần lễ sau khi có biểu hiện 
 triệu chứng lâm sàng 
• *Số con còn lại thường còi cọc không phát triển được bị loại thải 
Thể mãn tính 
Triệu chứng 
 *Thể tiềm ẩn có thể biểu hiện với các triệu chứng lâm sàng 
 không rõ ràng 
 *Triệu chứng tiêu chảy ở thể nhẹ,không ai để ý 
 *Gia tăng tính không đồng đều 
 trong nhóm 
 Thể tiềm ẩn 
 *Thể cận lâm sàng tác động đến tăng trưởng và hiệu quả 
 sử dụng thức ăn của heo 
Chuẩn đốn tiến triển bệnh 
CHUẨN ĐỐN 
Chuẩn đốn bệnh PPE cĩ thể được xác định qua mổ khám 
và khảo sát bệnh phẩm đường ruột bằng kính hiển vi trong 
phịng thí nghiệm 
Ơ thể cấp tính,chúng ta cĩ thể quan sát thấy màu nhợt nhạt 
của màng nhầy ruột, các mơ lượn sĩng dầy lên trong thành 
đường ruột,xuất huyết ở một số điểm ở đường ruột tại các tế 
bào khơng đồng đều,nơi khu trú của vi khuẩn gây bệnh 
CHUẨN ĐỐN (Tiếp theo) 
COLIBACILLOSIS 
(E.coli septicaemia, enteritis and edema disease) 
MƠ TẢ 
Bệnh tiêu chảy E.Coli ,Heo con tiêu chảy và Colibacillosis thường 
được dùng để xác định các rối loạn đường ruột ở heo con sơ 
sinh,đặc trưng bởi lượng phân lỏng lớn.Bệnh Collibacilosis thường 
biểu hiện ở một số thể đăc trưng như sau: 
1. Nhiễm độc huyết 
Nhiễm độc huyết thường xảy ra nhiều nhất ở Heo con sơ sinh từ 0-
4 ngày tuổi và cĩ liên quan với tiêu chảy. 
2. Bệnh tiêu chảy 
Bệnh tiêu chảy do E.Coli thường xảy ra tại ba giai đoạn chủ yếu 
trong vịng đời heo: 
2.1 Giai đoạn sơ sinh (0-4 ngày tuổi) 
2.2 Giai đoạn sơ sinh đến cai sữa (4 ngày - 3-4 tuần tuổi) 
2.3 Giai đoạn sau cai sữa 
3. Bệnh sưng phù đầu 
Bệnh này thường xảy ra vào giai đoạn heo con sau cai sữa 
E. coli Scours 
 CÁC YẾU TỐ 
TÁC ĐỘNG 
1. Chuồng trại khơng đủ ấm, lạnh ,giĩ lùa 
2. Khẩu phần thức ăn khĩ tiêu 
3. Vệ sinh kém(chuồng trại dơ bẩn,ẩm ướt,phân khơng được vệ 
sinh thường xuyên 
4. Chuồng nhốt heo với mật độ cao 
5. Heo con khơng được bú sữa đầu đầy đủ do heo mẹ bị viêm 
vú,viêm tử cung-MMA ( lượng kháng thể trong sữa đầu khơng 
đủ để chống các chủng gây bệnh do E.Coli) 
6. Thơng thường sữa đầu của heo nái tơ ít được bảo hộ tốt cho 
đàn con so với heo nái rạ vì vậy heo sơ sinh cĩ thể bị tiêu chảy 
nhiều hơn. 
TRIỆU CHỨNG 
Tiêu chảy trên Heo sơ sinh 
Xuất hiện tiêu chảy rất nhanh trong 3 ngày đầu sau khi sanh 
Phân lỏng nhiều nước cĩ màu vàng trắng 
Heo gầy yếu,lờ đờ do mất nước 
Trường hợp nặng heo cĩ thể chết mà khơng thấy tiêu chảy 
E. coli pig 
TRIỆU CHỨNG 
Tiêu chảy trên Heo cai sữa 
Phân lỏng nhiều nước cĩ màu xanh xám 
Thường xuất hiện từ 3-7 ngày sau khi cai sữa 
Heo sụt cân rất nhanh do mất nước 
Chết 
CHUẨN ĐỐN 
Mổ khám 
Dạ dầy chứa thức ăn lẫn với sữa cục chưa tiêu hĩa được 
Thành ruột mỏng chứa nhiều dịch nhớt 
Các mạch máu đường ruột bị giãn nở 
Trong phịng thí nghiệm 
Chọn 4-5 mẫu phân tươi hoặc mẩu ruột của heo bệnh đã chết 
gởi đến phịng thí nghiệm để xét nghiệm 
Nuơi cấy bệnh phẩm để xác định các chủng E.Coli hiện hữu. 
Clostridium perfringens 
 Tiêu chảy do Clostridial nhĩm C hoặc A 
– Nhĩm C – thường xảy ra 
– Nhĩm A –Thể nhẹ của nhĩm C 
– Bệnh lây qua đường miệng và phân,phát bệnh 
trong vịng 12 giờ 
– Gây tử vong do độc tố Beta hoại tử 
– Đột tử, tiêu chảy dạng dịch rỉ và thẩm thấu-
Phân đen 
– Thương tổn do hoại tử đường ruột dạng bọt khí 
Kháng sinh phổ cực rộng 
Lincomycin Spectinomycin 
 Mycoplasma hyopneumoniae 
 Mycoplasma hyosynoviae 
 Lawsonia intracellularis 
 Serpulina hyodysenteriae 
 Serpulina pilosicoli 
 Streptococcus sp. 
 Staphylococcus sp. 
 Erysipelothrix sp. 
 Fusobacterium sp. 
 Clostridium sp. 
 Actinobacillus sp. 
 Salmonella sp. 
 Escherichia coli 
 Pasteurella multocida 
 Haemophilus sp. 
 Mycoplasma hyo. 
Phổ kháng khuẩn cực rộng 
nhờ tác động cộng hưởng của 
Lincomycin và Spectinomycin 
LINCOMYCIN 
Nhĩm Lincosamide: 
 Lincomycin, Clindamycin và Pirlimycin 
Hoạt tính: Kềm khuẩn 
*Ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn 
*Tác động vào tiểu thể 50S của ribosom 
làm rối loạn sự liên kết giữa các amino 
acid và chuỗi peptides 
LINCOMYCIN 
 Sản xuất từ nấm Streptomyces 
lincolnensis 
 Độc tính thấp 
 Hiệu quả chống lại Mycoplasma spp. và 
các vi khuẩn gram (+) 
 Khơng bị đề kháng chéo với các kháng 
sinh thường dùng khác 
LINCOMYCIN 
 Khác biệt so với nhĩm Macrolide là 
LINCOMYCIN đạt nồng độ trị liệu cao 
trong phế nang, nơi hiện diện của 
Mycoplasma. 
 Lincomycin cĩ tính kiềm nhẹ, dễ tan 
trong nước ở dạng muối hydrochloride 
và được hấp thu tốt ở đường tiêu hố. 
SPECTINOMYCIN 
 Spectinomycin thuộc nhĩm kháng sinh aminocyclitol, 
được sản xuất từ nấm Streptomyces spectabilis. 
 Cấu trúc và chức năng giống như kháng sinh của nhĩm 
aminoglycoside. 
 Spectinomycin khơng cĩ độc tính như các 
aminoglycoside. 
 Tập trung và ổn định trong đường tiêu hố 
SPECTINOMYCIN 
 Spectinomycin ức chế sự phát triển của vi 
khuẩn ở liều điều trị do tác động lên tiểu thể 
30S của ribosom làm cho RNA nhận sai mã di 
truyền tạo ra những protein bất thường khơng 
cần thiết cho vi khuẩn. 
 Tác động chống lại các vi khuẩn hiếu khí gram 
(-), vi khuẩn gram (+) và Mycoplasma spp. 
LINSMYCIN Premix 
 LINSMYCIN Premix gồm cĩ lincomycin 
và spectinomycin với tỷ lệ (1:1) và tá dược 
vừa đủ. 
 Sự kết hợp của Lincomycin và 
Spectinomycin khơng chỉ cĩ tác dụng 
cộng hưởng chống lại vi khuẩn mà cịn 
mở rộng hơn phổ kháng khuẩn. 
LINSMYCIN Premix 
Mỗi kg bao gồm: 
Lincomycin 
(as lincomycin hydrochloride) 22 g 
Spectinomycin 
(as spectinomycin sulfate).... 22 g 
Tá dược vừa 
đủ.1 kg 
Đĩng gĩi: 1kg, 5kg và 20kg 
Mỗi ml gồm cĩ: 
Lincomycin hydrochloride 
tương đương Lincomycin 50 mg 
Spectinomycin sulfate 
Tương đương Spectinomycin 100 mg 
Benzyl alcohol và tá dược vừa đủ. 
Đĩng gĩi: 50, 100 mL 
LINSMYCIN TIÊM. 
 Phổ kháng khuẩn rộng do tác dụng cộng 
hưởng của Lincomycin và Spectinomycin 
 Kiểm sốt 4 vi khuẩn chính gây viêm ruột 
phức hợp trên heo. 
 Kiểm sốt viêm phổi địa phương do 
Mycoplasma. 
 Sử dụng lý tưởng ở giai đoạn cĩ áp lực vi 
khuẩn cao như sau cai sữa. 
Điều trị hiệu quả nhờ 
phổ kháng khuẩn rộng hơn 
KIỂM SỐT VI KHUẨN 
GÂY BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP 
Porcine Respiratory Disease Complex 
(PRDC) 
Sanh đẻ Cai sữa Choai Vỗ Béo 
Hội chứng Hơ Hấp 
MYCOPLASMA HYOPNEUMONIAE
TIME / AGE==========>
P
A
T
H
O
G
E
N
 L
O
A
D
 /
 E
X
P
O
S
U
R
E
 L
E
V
E
L
Threshold level
Nursery Slaughter
P
R
D
C
M YCOPLASM A HYOPNEUM ONIAE
T IM E / AG E ==========>
P
A
T
H
O
G
E
N
 L
O
A
D
 /
 E
X
P
O
S
U
R
E
 L
E
V
E
L
Threshold level
Nursery Slaughter
P
R
D
C
Trộn Lincomix giai đoạn choai 
Trộn Lincomix lúc cai sữa 
Khơng trộn Lincomix 
MYCOPLASMA HYOPNEUMONIAE
TIME / AGE==========>
P
A
T
H
O
G
E
N
 L
O
A
D
 /
 E
X
P
O
S
U
R
E
 L
E
V
E
L
Threshold level
Nursery Slaughter
P
R
D
C
Tập trung tại 
dịch niêm mạc 
ELF 
Khí quản 
Thùy đỉnh 
Phế quản 
Thùy giữa 
Cuống phổi 
Túi phổi 
Lơng rung quét 
 các chất lạ 
từ bên ngồi 
Thùy giữa 
Phế nang 
Mơ phổi 
bình thường 
Thùy cơ hồnh 
Đại thực bào 
Phế nang rỗng 
Mao mạch 
Phế nang 
Respiratory Diseases/Programs 
 Hau bi Nai Heo con Cai sua Khoi dong Choai Vo beo 
D
is
ea
se
s 
P
ro
g
ra
m
s 
P
o
rk
P
ro
d
u
ct
io
n
 P
h
as
e 
• Enzootic 
 pneumonia (MPS) 
• Bordetella 
 bronchiseptica 
• Pasteurella multocida 
• Bordetella 
 bronchiseptica 
• Streptococcal 
 infections 
• APP 
• Haemophilus 
 parasuis 
• Bordetella 
 bronchiseptica 
• P. multocida and 
 haemolytica 
• MPS 
• APP 
• P. multocida and 
 haemolytica 
• H. parasuis 
• Salmonellosis 
• Erysipelas 
• MPS 
• APP 
• P. multocida and 
 haemolytica 
• Salmonellosis 
• Erysipelas 
• MPS 
• APP 
• P. multocida and 
 haemolytica 
• Salmonellosis 
• Erysipelas 
• MPS 
• APP 
• P. multocida and 
 haemolytica 
• Salmonellosis 
• Erysipelas 
Actinobacillus pleuropneumoniae (APP) 
Strep. infections 
Bordetella bronchiseptica 
MPS Haemophilus parasuis MPS 
P. multocida Pasteurella multocida and P. haemolytica 
Salmonellosis, including Salmonella choleraesuis 
Erysipelas 
105 kg and up 63.5 kg 26.5 kg 12.15 kg 6.5 kg 1.5 kg 60 and up 
Các vi khuẩn gây bệnh đường hơ hấp 
qua các giai đoạn sinh trưởng 
 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Week of Age 
Sau cai sữa 
QTKS thơng thường 
QTKS áp lực vi khuẩn 
QTKS khi cĩ PRRS 
1 2 3 4 5 6 7 
1 2 3 4 5 6 7 
 1kg / tấn TĂ 
 2 kg / tấn TĂ 
 2 kg / tấn TĂ 
1 2 3 4 5 6 7 
Tuần trộn L-S Tuần khơng trộn thuốc 
 MH + PM + APP + HP 
1.Phịng bệnh Hội Chứng Hơ Hấp 
 * Trộn Linsmycin Premix 
 1Kg / 1 tấn Thức ăn 
2. Điều trị: 
 * Trộn Linsmycin Premix liên tục 1 tuần lễ 
 2Kg / 1 Tấn Thức ăn 
 *Tiêm Linsmycin Inj 
 1 cc / 10kg Thể trọng – 3 ngày liên tục- mỗi ngày 1 lần 
Post Weaning Diarrhea 
Tiêu chảy sau cai sữa 
Kiểm sốt 4 vi khuẩn chính gây 
viêm ruột phức hợp trên heo: 
 (Escherichia coli) 
 (Salmonella spp.) 
 (Serpulina hyodysentery) 
 (Lawsonia intracellularis) 
E.coli 
Phĩ thương hàn 
Lỵ heo 
Viêm hồi tràng 
LINSMYCIN Premix 
LINSMYCIN 
Tác dụng cộng hưởng 
LINSMYCIN 
Tác dụng cộng hưởng 
LINSMYCIN Premix 
Hàm lượng của Lincomycin và Spectinomycin trong đường tiêu hố của heo 
sau khi dùng thức ăn cĩ LINSMYCIN premix 88ppm trong 7 ngày 
Davis RA, PJ Hanglow, FS Yein, và ctv. Dư lượng của Spectinomycin và Lincomycin trong dịch 
đường tiêu hố của heo sau 7 ngày dùng thức ăn cĩ Linco-Spectin Premix với liều 88 ppm. 1991 
Hàm lượng (mg / g chất lỏng) 
Dạ dày Ruột non Ruột già Kết tràng 
 5.38 12.17 5.11 6.84 
 7.20 22.75 32.5 33.2 
Lincomycin 
Spectinomycin 
Tiêu chảy sau cai sữa 
Kết quả thử nghiệm ở ngày 49 
 1,944 heo, 3-4 tuần tuổi, 5 trại 
44 ppm LINSMYCIN (1kg/tấn TĂ) so sánh với 
Tylosin-Sulfamethazine-Arsanilic Acid 
 Số heo con 
 Tăng trọng bp / ngày (g) 
 Thức ăn/ tăng trọng (FCR) 
 Tỷ lệ tiêu chảy (%) 
1 
Tylosin, sulfamethazine, arsanilic acid: 5 kg/1,000 kg 
2 LINSMYCIN 44 ppm: 1 kg/1,000 kg 
ab 
 Khác biệt cĩ ý nghĩa (p<.05) 
Chỉ số Đối chứng TSA1 L-S2 
648 648 648 
430a 445a 565b 
1.79 1.75 1.62 
4.9a 1.2b 0.9b 
PHỊNG BỆNH 
* Sử dụng kháng sinh trộn trong thức ăn 
• LINSMYCIN Premix 1kg/ tấn thức ăn. 
* Áp dụng cai sữa sớm cho heo con(SEW) bằng cách 
 tách bầy vào tuần thứ ba trở đi 
* Áp dụng “Cùng vào-Cùng ra” kết hợp vệ sinh tiêu 
 độc sát trùng chuồng trại nhằm ngăn ngừa sự tái 
 nhiễm của vi khuẩn 
Enteric Diseases/Programs 
 Hau bi Nai Heo con Cai sua Khoi dong Choai Vo beo 
 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Week of Age 
D
is
ea
se
s 
P
ro
g
ra
m
s 
P
o
rk
P
ro
d
u
ct
io
n
 P
h
as
e 
• Clostridial infection 
• MMA 
• E. coli 
• Clostridial 
 infection 
• E. coli 
• E. coli 
• Edema disease 
• Swine dysentery 
• Colonic 
 spirochaetosis 
• E. coli 
• Edema disease 
• Swine dysentery 
• Colonic 
 spirochaetosis 
• Ileitis 
• Salmonellosis 
• E. coli 
• Swine dysentery 
• Colonic 
 spirochaetosis 
• Ileitis 
• Salmonellosis 
• Swine dysentery 
• Colonic 
 spirochaetosis 
• Ileitis 
• E. coli 
• Swine dysentery 
• Colonic 
 spirochaetosis 
• Ileitis 
• Salmonellosis 
Neonatal E. coli 
E. coli / MMA 
Clostridial infection 
E. coli infection / Edema Disease 
Swine Dysentery (SD), Colonic Spirochaetosis (CS) 
Proliferative Enteropathy (PE) or Ileitis 
Salmonellosis, including septicemic forms 
105 kg and up 63.5 kg 26.5 kg 12.15 kg 6.5 kg 1.5 kg 60 and up 
Các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hố 
qua các giai đoạn sinh trưởng 
Phịng tiêu chảy sau cai sữa / phù đầu 
Phịng PTH, Hồng Lỵ, Viêm hồi tràng 
1 kg L-S / tấn TĂ 
1 kg L-S / tấn TĂ 
Điều trị  2 kg L-S / tấn TĂ 
Tuần trộn L-S 44 
Tuần khơng trộn thuốc 
 TRỊ BỆNH 
*Trộn LINSMYCINPremix 
 2 kg / 1tấn thức ăn cho ăn 3-5 ngày 
*Tiêm LINSMYCIN 1cc/10kg TT 
 Hai kháng sinh cĩ thể thay thế tuỳ theo 
dịch tễ cụ thể 
*Tiêm OXICEV LA 1cc/ 10 KG TT 
*Tiêm CEFASALEXIN 1cc/ 10KG TT 
Kích thích tăng trọng 
0,5 kg / tấn thức ăn 
 Heo thịt (Giai đoạn heo choai - 55 kg 
 Heo thịt (Giai đoạn 55 kg – xuất thịt) 
0,25 kg / tấn thức ăn 
LINSMYCIN premix 
An tồn 
 *Ổn định trong cám thành phẩm ít nhất 90 
ngày và khơng bị ảnh hưởng bởi quá trình dập 
viên. 
*Khơng cần ngưng thuốc trước khi giết mổ 
Thử nghiệm trên Viêm hồi tràng 
Phương pháp McORIST 
 Đánh giá hiệu quả các liều lượng khác nhau 
của LINCO-SPECTIN Premix trong điều trị 
và kiểm sốt Viêm hồi tràng khi so sánh với lơ 
đối chứng khơng trộn thuốc 
Mục đích: 
Phương pháp thử nghiệm 
Bốn nhĩm: 
• Lây nhiễm, khơng trộn premix 
• L-S - 44 ppm 
• L-S - 88 ppm 
• L-S - 132 ppm 
Điều trị lúc tỷ lệ bệnh 10% 
TĂNG TRỌNG BÌNH QUÂN / NGÀY 
Average daily gain 
0.416
0.491
0.53
0.497
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Nonmed L/S 44 L/S 88 L/S 132
Grams 
TIÊU TỐN TĂ / KG TĂNG TRỌNG 
Feed efficiency (F/G) 
2.06
1.74 1.78 1.82
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Nonmed L/S 44 L/S 88 L/S 132
Kết luận điều trị 
Viêm hồi tràng 
LINSMYCIN Premix ở liều lượng 44, 88 
và 132 ppm đều cĩ hiệu quả điều trị và 
kiểm sốt Viêm hồi tràng. 
Phịng và điều trị Hội chứng 
MMA trên Heo Nái 
Chỉ số Đối chứng LINCO-SPECTIN 
Lứa đẻ 1 & 2 3 & 4 1 & 2 3 & 4 
Số sinh ra khỏe mạnh 
(trung bình/Lứa) 
9.75a NS 11.3 b NS 
Trọng lượng lúc cai sữa (kg) 5.12a 6.50a 5.26b 6.80b 
Tăng trọng khác biệt (kg) 3.20a 4.91a 3.78b 5.22b 
ab Khác biệt rất có ý nghĩa (p<.05); 
NS – Khác biệt không có ý nghĩa ở lứa 3 và 4. 
Cải Thiện năng suất đàn nái 
Kết quả nghiên cứu năng suất Đàn Nái 
24 Nái giống nhau về mặt di truyền trộn LINSMYCIN 44 ppm 
(1kg / tấn TĂ) trong khẩu phần 7 ngày trước khi sinh 
cho tới khi cai sữa ở ngày 24 
Cải Thiện năng suất đàn nái 
LINSMYCIN 44 ppm (1kg / tấn TĂ) 
-1 1 2 3 
Đẻ Tuần 
 DINORIN 
24-48 giờ sau 
khi sinh 
 Phịng hội chứng MMA 
 Ngăn ngừa mầm bệnh lây từ mẹ sang heo con 
Chỉ định 
LINSMYCIN Premix ứng dụng: 
 Liệu pháp điều trị và kiểm sốt tốt nhất cho 
 các bệnh nhiễm khuẩn tiêu hố phức hợp. 
 Liệu pháp điều trị và kiểm sốt tốt nhất cho 
các bệnh chính ở giai đoạn heo cai sữa và heo 
choai. 
 Kết hợp hồn hảo với chương trình chủng 
 ngừa Mycoplasma bằng vaccine RespiSure. 
Linsmycin premix 
“Tiêu chuẩn vàng can thiệp trong 
những trường hợp 
nhiễm khuẩn phức tạp” 
From: Feed Additive Compendium-USA 
Tiêu chảy phức hợp!?! 
Đã được giải quyết 
LINSMYCIN* Inj. 
 Điều trị viêm phổi do Mycoplasma 
 và các vi khuẩn đường hơ hấp 
 Bệnh lỵ heo (Swine dysentery) 
 Viêm hồi tràng (Ileitis) 
 Viêm ruột tiêu chảy do E. coli 
 và phĩ thương hàn (Salmonella spp.) 
 Viêm vú, viêm tử cung và 
 mất sữa (M.M.A.) 
 Viêm khớp*** 
1ml/10kg TT/ngày 
Viêm mĩng – thối mĩng 
From: 2000 Feed Additive Compendium-USA 
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA 
QUÍ VỊ 
TRẦN TUẤN SANG 
0982 348 406 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 phuc_hop_hh_sang_4432.pdf phuc_hop_hh_sang_4432.pdf