Giáo trình về Microsoft Excel 2000

Tài liệu Giáo trình về Microsoft Excel 2000: Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL 1.1. Giới thiệu về Excel Excel là phần mềm bảng tớnh phục vụ cụng tỏc quản lý, lưu trữ tầm vừa và nhỏ. Excel tạo và quản lý sổ sỏch điện tử, cú cỏc (Sheet) trang là cỏc bảng kẻ sẵn với khả năng lưu trữ và tớnh toỏn. Excel là chương trỡnh xử lý bảng tớnh nằm trong bộ Microsoft Office của hóng Microsoft. Cũng như cỏc chương trỡnh bảng tớnh khỏc bảng tớnh của Excel cũng bao gồm nhiều ụ được tạo bởi cỏc dũng và cột. Việc nhập dữ liệu và lập cụng thức tớnh toỏn trong Excel cũng cú những điểm tương tự, tuy nhiờn Excel cú nhiều tớnh năng ưu việt hơn và giao diện thõn thiện hơn với người sử dụng Cho đến thời điểm hiện nay cú rất nhiờu phiờn bản của Excel như Excel 5.0, Excel 95. Excel 97. Excel 2000, Excel XP, Excel 2003 Hỡnh 1.1: Giao diện khi khởi động Excel Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 1.2. Đặc điểm về Excel Excel 2000 là một phần trong bộ Office 2000 của Microso...

pdf8 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình về Microsoft Excel 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Microsoft Excel 2000 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL 1.1. Giới thiệu về Excel Excel là phần mềm bảng tính phục vụ cơng tác quản lý, lưu trữ tầm vừa và nhỏ. Excel tạo và quản lý sổ sách điện tử, cĩ các (Sheet) trang là các bảng kẻ sẵn với khả năng lưu trữ và tính tốn. Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng Microsoft. Cũng như các chương trình bảng tính khác bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ơ được tạo bởi các dịng và cột. Việc nhập dữ liệu và lập cơng thức tính tốn trong Excel cũng cĩ những điểm tương tự, tuy nhiên Excel cĩ nhiều tính năng ưu việt hơn và giao diện thân thiện hơn với người sử dụng Cho đến thời điểm hiện nay cĩ rất nhiêu phiên bản của Excel như Excel 5.0, Excel 95. Excel 97. Excel 2000, Excel XP, Excel 2003 Hình 1.1: Giao diện khi khởi động Excel Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 1.2. Đặc điểm về Excel Excel 2000 là một phần trong bộ Office 2000 của Microsoft chạy trên mơi trường Windows tuy nhiên cũng như Microsoft Word trong cách định dạng về trang trí khi sử dụng Microsoft Excel cần chú ý một số điểm sau: - Hầu hết các thao tác và các nguyên tắc thực hiện trên Excel 5.0, Excel 95. Excel 97 đểu thực hiện được trong Excel 2000. - Các tập tin tạo bởi Excel 5.0, Excel 95. Excel 97 sẽ tương thích trong Excel 2000 nhưng các tập tin tạo bởi Excel 2000 sẽ khơng tương thích với các phiên bản trước Nĩi chung bộ Microsoft office bao gồm Microsoft Word ( soạn thảo văn bản), Microsoft Excel (xử lý bảng tính), Microsoft Access ( quản trị cơ sở dữ liệu), Microsoft PowerPoint ( thuyết trình), Microsoft Outlook ( thư tín điện tử). Hình 1.2: Bảng tính Excel 1.3. Khởi động và thốt khỏi Excel Việc khởi động được thực hiện qua việc bạn nhắp chuột vào biểu tượng Excel trên destop hoặc bạn cũng cĩ thể chọn trên Office bar Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 Việc thốt khỏi Excel cũng giống như các chương trình ứng dụng khác đĩ là trước khi thốt bạn cần phải lưu lại dữ liệu sau đĩ thốt bằng một trong các cách sau: - Chọn File / Exit. - Click close trên gĩc phải màn hình . - Double click vào biểu tượng phía trên trái . - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 1.4. Màn hình Excel Các cơng cụ để phục vụ cơng tác quản lý nêu trên. Khi khởi động Excel, hầu hết các cơng cụ này hiện lên trên màn hình. Thanh tiêu đề (Title bar) hiển thị tên của Workbook hiện hành Thanh thực đơn (Menu bar) chứa các mục chọn để phục vụ các cơng việc khác nhau nh quản lý tệp, quản lý dữ liệu Thanh cơng cụ chuẩn Standard toolbar Thanh cơng cụ định dạng Formatting Thanh cơng thức Formula bar Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 Phần bảng tính Thanh duyệt Thanh trạng thái Các thành phần chính ở đây gồm: - Thanh tiêu để. - Thanh menu. - Thanh cơng cụ. - Thanh định dạng. - Thanh cơng thức. - Bảng tính.. . . 1.5. Định dạng màn hình Màn hình Excel chuẩn cĩ các hình dạng như trên đã trình bày tuy nhiên cĩ thể làm ẩn đi các thanh cơng cụ khơng cần thiết hoặc cho hiển thị thêm các thanh cơng cụ khác bằng cách từ trình đơn View và chọn: - Formula bar: thanh cơng thức - Status bar: thanh trạng thái. - Toolbars: thanh cơng cụ cĩ nhiểu thanh cơng cụ như sau: + Standard: Chuẩn. + Formatting: Định dạng. + Drawing: Vẽ Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n + Picture: Hiệu chỉnh hình. Ở đây cĩ thể cĩ thể chuyển vị trí hiển thị của các thanh cơng cụ bằng cách click & drag tại khoảng trống hoặc thanh tiêu để của chúng để đưa đến vị trí khác trên màn hình. 1.6. Bảng tính của Excel Một tập tin Excel (Book ) sẽ cĩ nhiều bảng tính (Worksheet), trên mỗi bảngtính sẽ cĩ nhiều cột (column) và dịng (row) vùng giao giữa cột và dịng là ơ (cell). Workbook Cĩ tối đa 255 worksheets (Bảng tính) Trong mỗi tập tin Excel sẽ cĩ nhiều bảng tính với tên mặc định là Sheet1, Sheet2, … dữ liệu trên các bảng tính này cĩ thể liên hệ với nhau như một bảng tính Worksheet Gồm 256 columns (cột) đánh thứ tự từ A..Z,AA..AZ,..IV (nhấn Ctrl+↑ đến cột cuối) Gồm 65536 rows (hàng) đánh số từ 1..65536) (nhấn Ctrl+↓ để đến hàng cuối) Cell (Ơ) Giao của hàng và cột ( tên của cột luơn đứng trước tên của dịng) Mỗi ơ cĩ địa chỉ, ví dụ ơ A3, C5, AZ335 Range (Vùng) Vùng các ơ cạnh nhau để lu dữ liệu cĩ cùng tính chất Xác định bởi : Ví dụ A3:C5 Giáo trình Microsoft Excel 2000 Hình 1.3: Chọn ơ trong Excel 1.7. Di chuyển trong bảng tính Để di chuyển trong bảng tính cĩ thể thực hiện một trong các cách sau: ¾ Kích vào ơ muốn đến ¾ Nhập địa chỉ ơ hoặc kích chộn tên vùng muốn đến vào khung địa chỉ ¾ ( Name Box ) ¾ Dùng trình đơn Edit / Go to ¾ Dùng các phím và tổ hợp phím dưới đây Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 Hình 1.4 Một số phím tắt. 1.8. Làm việc với các tập tin - Tạo tập tin mới Chọn File / New ( Ctrl + N) hoặc kích vào biểu tượng New - Mở tập tin Chọn File / Open ( Ctrl + O) hoặc kích vào biểu tượng Open - Lưu tập tin Chọn File / Save ( Ctrl + S) hoặc kích vào biểu tượng Save Muốn lưu tập tin ở dạng phiên bản khác của Excel mở khung Save As type để chọn - Cài đặt mật khẩu chống mở, sửa tập tin Chọn File / Save sau đĩ nhấn chọn nút Tools và chọn General Options. Lúc này hộp thoại xuất hiện như sau: Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n Giáo trình Microsoft Excel 2000 Trong hộp thoại Password to open khai báo mật khẩu chống mở tập tin (tối đa 15 kí tự) Trong hộp thoại Password to modify khai báo mật khẩu chống sửa tập tin (tối đa 15 kí tự) Nhấn chọn OK và điền tiếp mật khẩu vào hộp thoại Confirm Password để xác nhận lại mật khẩu vừa chọn. Lª ViƯt Anh – S−u tÇm vμ biªn so¹n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiaotrinhExcelBai1TONGQUANVEEXCEL.pdf