Tài liệu Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 - Chương 4: Quyền người dùng: Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Chương 4 
QUYỀN NGƯỜI DÙNG 
Người dùng có các loại quyền sau: 
 User Right 
 Permission 
I. Quyền User Right 
1. Định nghĩa: 
Quyền User Right là quyền cấp cho user thực thi một số tác vụ trên hệ thống 
tức là một số quyền mà user được sử dụng trên server. 
2. Một số quyền User Right 
Để biết quyền User Right có thể cấp cho người dùng 
là những quyền nào ta mở như sau: 
 Start/ Administrative Tool/ Domain Security 
Policy/ Local Policy/ User Rights Assignment 
 Trên màn hình bên phải là các quyền User Rights sẽ cấp cho người dùng. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 1 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Chức năng của một số quyền: 
+ Access this computer from the network: Quyền được truy cập vào 
server thông qua mạng. 
+ Act as part of the operating system: Quyền được thi hành một số phần 
của hệ điều hành. 
+ Add workstation to domain: Quyền được thêm...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 - Chương 4: Quyền người dùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Chương 4 
QUYỀN NGƯỜI DÙNG 
Người dùng có các loại quyền sau: 
 User Right 
 Permission 
I. Quyền User Right 
1. Định nghĩa: 
Quyền User Right là quyền cấp cho user thực thi một số tác vụ trên hệ thống 
tức là một số quyền mà user được sử dụng trên server. 
2. Một số quyền User Right 
Để biết quyền User Right có thể cấp cho người dùng 
là những quyền nào ta mở như sau: 
 Start/ Administrative Tool/ Domain Security 
Policy/ Local Policy/ User Rights Assignment 
 Trên màn hình bên phải là các quyền User Rights sẽ cấp cho người dùng. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 1 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Chức năng của một số quyền: 
+ Access this computer from the network: Quyền được truy cập vào 
server thông qua mạng. 
+ Act as part of the operating system: Quyền được thi hành một số phần 
của hệ điều hành. 
+ Add workstation to domain: Quyền được thêm trạm làm việc vào 
domain. 
+ Allow logon locally: Quyền được đăng nhập cục bộ. 
+ Allow log on through terminal Services: Quyền đăng nhập thông qua 
dịch vụ Terminal. 
+ Back up files and directories: Quyền sao lưu files và thư mục 
+ Change the system time: Quyền thay đổi thời gian hệ thống. 
+ Deny log on locally: không được quyền đăng nhập cục bộ 
+ Shut down the system: Quyền tắt máy. 
Một người dùng khi được cấp quyền User Rights thì chỉ được thực hiện chức 
năng được cấp ngoài ra không được làm bất cứ việc gì khác 
Ví dụ: Một người được cấp quyền log on locally thì chỉ có thể mở máy ngoài ra 
không có việc gì khác kể cả việc tắt máy cũng không được 
3. Cách cấp quyền User Rights 
Giả sử người dùng u1 không được cấp quyền Logon locally để logon nếu vẫn 
dùng tài khoản u1 để đăng nhập sẽ báo lỗi như sau: 
Đăng nhập bằng tài khoản 
u1 khi chưa được cấp 
quyền logon locally 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 2 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
 Thông báo của hệ thống là 
không thể log on 
Để cấp quyền log on locally ta thực hiện như sau: 
 Trên màn hình Domain Security Policy /Local Policies /User Rights 
Assignment nhấp đúp vào mục Allow logon locally 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 3 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
 Trên màn hình Allow log on locally Properties đánh dấu chọn mục Define 
these policy setting sau đó nhấp nút add xuất hiện màn hình Add User or 
Group 
 Trên hộp thoại Add User or Group nhấp nút Browse làm xuất hiện hộp thoại 
Select Users, Computers, or Groups trên hộp thoại này nhấp nút Advanced rồi 
nhấp Find, nhấp chọn u1 trong hộp search results: 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 4 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
 Nhấp OK 3 lần để áp dụng và đóng hộp thoại này và trở về hộp thoại Allow 
log on locally properties 
 Nhấp OK để kết thúc quá trình cấp quyền và đóng hộp thoại Allow log on 
locally properties. 
 Làm tương tự để Add u1 vào Domain Controller Security Policy \Local Policy 
\User Rights Assignment \Allow log on locally 
Kiểm tra kết quả 
+ Log off server và đăng nhập với tài khoản u1 và đăng nhập thành công. 
+ Thử tạo tài khoản mới: trên màn hình Active Directory Users and 
Computers khi đăng nhập bằng u1 nhấp phải chuột vào OU User ta 
không thấy mục New để tạo các đối tượng mới như vậy là không tạo 
được gì 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 5 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Trên menu thứ cấp này không có 
mục New để tạo các đối tượng mới 
 Kể cả khi u1 tắt máy cũng không được 
 Bằng cách tương tự thử lại với các quyền khác và với các Users khác 
nhau 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 6 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
II. QUYỀN PERMISSION 
Người dùng có 2 loại quyền truy cập đó là: Share và NTFS 
 Share: cấp quyền truy cập thư mục dùng chung 
 NTFS: cấp quyền truy cập cho thư mục và tập tin 
1. Một số đặc điểm quyền NTFS: 
Quyền NTFS chỉ có thể được cấp trên volume được định dạng là NTFS. 
Quyền truy cập NTFS cung cấp khả năng bảo mật cao hơn so với FAT và FAT32, vì 
chúng áp dụng cho thư mục và cho từng tập tin cá thể. 
Quyền truy cập tập tin NTFS áp dụng cho cả những ngừơi làm việc tại máy tính lưu trữ 
dự liệu, lẫn người dùng truy cập thư mục hoặc tập tin qua mạng bằng cách kết nối tới 
thư mục dùng chung. 
Có thể dùng quyền truy cập NTFS để bảo vệ tài nguyên khỏi người dùng có thể truy cập 
máy tính bằng 2 phương pháp sau: 
+ Đăng nhập Cục bộ, ngồi ngay trước máy tính có tài nguyên đang thường trú. 
+ Kết nối từ xa tới thư mục dùng chung. 
Có thể áp đặt nhiều cấp độ cho phép truy cập lên từng tập tin trong một thư mục. 
Ví dụ: 
 Cho phép người này đọc và thay đổi nội dung của tập tin 
 Cho phép ngừoi kia chỉ được quyền đọc tập tin và không cho bất cứ ai trong 
nhóm người còn lại được truy cập dưới bất kì hình thức nào. 
Chú ý: 
Khi một volume được định dạng NTFS thì Permission mặc định của Volume đó sẽ là 
group Everyone và có quyền Full ConTrol. 
Trên Volume NTFS khi bạn tạo 1 thư mục thì bạn sẽ sở hữu thư mục đó. Nếu người 
này thuộc group Administrator thì toàn bộ administrator sẽ sở hữu thư mục này. 
2. Cách áp dụng quyền NTFS 
Quyền Truy Cập NTFS được cấp cho tài khoản người dùng hoặc cho tài 
khoản Group. 
Ngừơi dùng có thể được cấp quyền truy cập 1 cách trực tiếp hoặc theo 
nhóm mà người này là thành viên trong nhóm. Nên cấp quyền truy cập thông 
qua nhóm. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 7 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Khác với quyền truy cập thư mục dùng chung, quyền truy cập NTFS bảo vệ tài 
nguyên cục bộ tức là có thể bảo vệ tài nguyên theo cấu trúc phân tầng trên 
máy tính mà người dùng đó đăng nhập cục bộ. 
Chú ý: 
Nếu người dùng được cấp quyền Read với thư mục và quyền Write với tập tin 
trong thư mục đó thì người dùng vẫn có thể thay đổi nội dung của tập tin 
nhưng không thể tạo tập tin mới trong thư mục. 
kết luận: 
Quyền truy cập NTFS cung cấp mức độ bảo mật cao cho thư mục và từng tập 
tin trên những Volume đã được định dạng NTFS. 
Quyền truy cập NTFS áp dụng cả cho những người làm việc tại máy tính có 
lưu trữ tài nguyên và những người truy cập tài nguyên qua mạng. 
Quyền truy cập NTFS có thể cấp cho người dùng hoặc nhóm. 
Tương tự với quyền truy cập thư mục dung chung, cấp độ truy cập hiệu lực 
của ngừơi dùng là sự kết hợp với cá nhân hoặc group mà ngừoi đó là thành 
viên. 
Quyền truy cập NTFS có thể được cấp cho các thư mục và tài nguyên khác 
trong hệ thống mạng phân tầng. 
Quyền truy cập NTFS được ưu tiên trước các quyền truy cập khác áp cho thư 
mục hay tập tin đó. 
3. Kết hợp giữa Share và NTFS 
So sánh ưu nhược điểm của quyền Share và quyền NTFS 
3.1. Quyền Share 
Muốn cho phép người dùng có thể truy cập tài nguyên qua mạng thì các thư mục 
chứa tài nguyên phải được share. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 8 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Khi một thư mục đã được share, bạn có thể bảo vệ thư mục bằng cách ấn định 
quyền truy cập thư mục dùng chung cho người sử dụng hoặc nhóm sử dụng 
theo mục đích thích hợp mà bạn đề ra. 
Tuy nhiên, quyền truy cập thư mục dùng chung sẽ cung cấp mức độ bảo mật giới 
hạn vì các lí do sau đây: 
+ Cho phép người dùng truy cập mọi thư mục và tập tin trong phạm vi thư 
mục dùng chung với cùng cấp độ. 
+ Không có hiệu lực khi người dùng ngồi ngay trước máy tính chứa tài 
nguyên và tìm cách truy cập tài nguyên trên máy này. 
+ Không thể dùng để bảo vệ từng cá thể tập tin. 
3.2. Quyền NTFS 
Nếu thư mục dùng chung thường trú trên một volume NTFS, có thể dùng quyền 
truy cập NTFS để bảo vệ thư mục và tập tin. 
Mức độ bảo mật thư mục và tập tin cao nhất bằng cách kết hợp quyền truy cập 
NTFS với quyền truy cập thư mục dùng chung…. 
Cách cấp quyền NTFS 
Nhấp phải chuột vào Folder hoặc File rồi chọn Properties rồi nhấp thẻ Security 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 9 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Tại mục Group or User names: 
Chứa người dùng và nhóm được 
cấp quyền 
Tại mục Permission: Là các quyền có 
thể cấp cho người dùng hoặc nhóm 
Tương ứng với các quyền là 2 cột 
Allow là cho phép và Deny là cấm 
Ngoài ra 
để cấp 
quyền truy 
cập đặc 
biệt nhấp 
nút 
Advanced 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 10 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Trên màn hình Advanced 
Security Setting bỏ dấu 
check tại Allow inheritable 
permissions from the parent 
to propagate to this object 
and all child objects. Include 
these with entries explcitly 
defined here làm xuất hiện 
màn hình Security như sau: 
Trên màn hình này nếu nhấp nút Copy tức là chúng ta sẽ copy các quyền đã cấp 
cho thư mục Parent xuống cho các thư mục con theo cấu trúc phân tầng. 
Nếu nhấp nút Remove chúng ta sẽ loại bỏ các quyền đã cấp và cấp lại quyền 
khác cho các thư mục con theo cấu trúc phân tầng. 
Nhấp nút Copy và nhấp OK để trở lại 
màn hình thuộc tính của thư mục. 
Trên màn hình này giờ muốn cấp 
quyền cho người dùng nào chỉ việc 
nhấp nút Add và chọn. 
Sau đó trong mục Permission nhấp 
chọn quyền thích hợp rồi nhấp OK để 
áp dụng và đóng hộp thoại. 
3.3. Kết hợp Share và NTFS 
Cách dễ dàng nhất để kết hợp quyền 
truy cập thư mục dùng chung với 
quyền truy cập NTFS là: 
+ Với Share giữ nguyên default Full 
Control gán cho nhóm Everyone 
+ Sau đó cấp quyền truy cập NTFS 
cho tài khoản người dùng hoặc tài 
khoản Group cụ thể để truy cập 
thư mực và tập tin chứa trong hệ 
thống phân tầng của forlder share 
Permiss. 
Khi kết hợp quyền truy cập NTFS với quyền truy cập share thì cấp độ truy cập 
giới hạn nhất luôn là cấp độ hiệu lực. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 11 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Ví dụ : 
Nếu được cấp quyền truy cập với mức độ Full Control cho 1 forlder, đồng thời lại 
được cấp quyền truy cập NTFS ở cấp độ Read cho cùng thư mục đó, thì mức độ 
hiệu lực sẽ là Read vì đây là cấp độ giới hạn nhất. 
Xét 1 ví dụ cụ thể sau: 
Trên Server tạo thư mục dungchung, trên thư mục dùng chung tạo các file data1 
và data2 
Tạo các User: u1, u2 
Cấp quyền truy cập cho u1 như sau: 
+ Truy cập thư mục dungchung với quyền Full Control 
+ Quyền NTFS là Full Control với file data1 
+ Quyền NTFS là Read với file data2 
Cấp quyền truy cập cho u2 như sau: 
+ Truy cập thư mục dungchung với quyền Read 
+ Quyền NTFS là Full với file data1. 
+ Quyền NTFS là Read với file data2. 
Lúc này cấp độ hiệu lực của u1 là: Full với file data1 và Read với file data2 
` dungchung
Data1 Data2
Share Full cho u1 
Share Read cho u2 
NTFS cho u1 - Full
NTFS cho u2 - Full
NTFS cho u1 - Read
NTFS cho u2 - Read
 Cấp độ hiệu 
lực của u2 là: 
Read với file 
data1 và 
Read với file 
data2 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 12 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Cách thực hiện như sau: 
Trên Server: 
Cấp quyền truy cập thư mục 
Dungchung cho u1 là Full Control 
Trên màn hình Permission: Remove 
nhóm Everyone và Add vào u1 
Trong khung Permission nhấp chọn vào 
ô Allow tương ứng với Full rồi nhấp OK 
để áp dụng và đóng hộp thoại 
Permission 
Cấp quyền truy cập thư mục 
Dungchung cho u2 là Read: 
 Làm tương tự như đã cấp quyền 
cho u1. 
 Sau khi cấp quyền cho u2 màn 
hình Share Permission như minh 
họa 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 13 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Tiếp theo cấp quyền NTFS cho data1 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 14 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Nhấp phải chuột vào file data1 chọn properties trên màn hình xuất hiện, nhấp thẻ 
Security rồi nhấp nút 
Advanced và bỏ dấu 
check tại Allow 
Inheritable permission 
from the parent to 
propagate to this 
object and all child 
objects. Include these 
with entries explicity 
defined here 
Nhấp chọn nút Copy và nhấp OK để trở lại màn hình thuộc tính của file 
Trên màn hình thuộc tính file Add vào 
người dùng cần cấp quyền và quyền 
sẽ cấp rồi nhấp OK để áp dụng và 
thoát khỏi màn hình. 
Làm tương tự để cấp quyền truy cập 
tập tin data1 cho u2 là Read. 
Nhấp OK để áp dụng và thoát khỏi 
hộp thoại. 
Tiếp theo làm tương tự để cấp quyền 
NTFS cho data2 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 15 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Nhấp OK để áp dụng và thoát khỏi màn hình 
Như vậy ta đã cấp quyền NTFS xong 
NGUYÊN TẮC KHI ÁP DỤNG QUYỀN TRUY CẬP NTFS II. 
Trước khi bắt đầu chỉ định cấp độ truy cập NTFS đối với thư mục và tập tin. nên 
xác định đâu là những cấp độ truy cập cần thiết và nên cấp chúng cho ai. 
Trong phần này sẽ trình bày những nguyên tắc phải tuân thủ khi quyết định sử 
dụng quyền NTFS. 
Mục đích của phần này là giúp cho người học có thể: 
+ Hoạch định một cách rõ ràng những cấp độ truy cập định gán cho cá nhân 
hoặc cho group đối với chương trình, dữ liệu mạng, và thư mục cá nhân. 
+ Nắm vững các tác vụ cần thiết để tạo thư mục cá nhân trên volume NTFS. 
1. Nguyên Tắc Hoạch Định Thư Mục Chương Trình 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 16 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Dưới đây là 1 số nguyên tắc chung cần áp dụng khi chỉ định các cấp độ truy cập NTFS 
cho thư mục: 
+ Bỏ quyền truy cập NTFS mặc định ở cấp độ Full Control từ nhóm Everyone và đem 
cấp cho nhóm Administrators. 
+ Chỉ định cấp độ truy cập Full Control hoặc Change đối với thư mục thích hợp cho 
những nhóm chịu trách nhiệm nâng cấp và xử lí lỗi phần mềm. 
+ Nếu các chương trình mạng thường trú dùng chung, hãy cấp quyền truy cập ở cấp 
độ Read cho nhóm Users. 
2. Nguyên Tắc Hoạch Định Thư Mục Dữ Liệu 
Có 2 nguyên tắc chung khi chỉ định quyền truy cập NTFS cho thư mục và dữ liệu: 
+ Bỏ quyền truy cập NTFS ở cấp độ mặc định Full Control từ nhóm Everyone và đem 
cấp cho nhóm Administrator 
+ Chỉ Định cấp độ truy cập Add&Read cho nhóm Users và cấp độ Full Control cho 
nhóm Creator Owner. Việc làm này sẽ cung cấp cho người dùng đăng nhập cục bộ 
khả năng hủy bỏ và sửa chữa chỉ những thư mục và tập tin họ đã sao chép hoặc tạo 
ra trên máy tính nơi họ đăng nhập. 
3. Nguyên Tắc Hoạch Định Thư Mục Cá Nhân 
Cuối cùng là nguyên tắc áp dụng khi chỉ định các cấp độ truy cập NTFS cho thư mục cá 
nhân.: 
+ Tập chung mọi thư mục cá nhân trên 1 Volume NTFS (Trên 1 server nào đó) riêng 
biệt với Volume chứa hệ điều hành và các chương trình, nhằm hợp lí hóa công tác 
quản trị và sao lưu dữ liệu. Thường thì cái gì cũng vậy, nếu chúng ta gọn gàng thì sẽ 
rất dễ cho công việc sau này. 
+ Dùng biến %Usersname% để tự động gán tên tài khoản của người dùng cho thư 
mục cá nhân và tự động chỉ định quyền truy cập NTFS ở cấp độ Full Control cho 
người dùng tương ứng. 
Tạo Thư Mục Cá Nhân (Home Folder) Trên Volume NTFS 
Lưu trữ thư mục cá nhân trên một Volume NTFS có thuận lợi rất lớn, đó là có thể tổ 
chức chúng thành hệ thống phân tầng và giới hạn khả năng truy cập ở những người 
dùng tương ứng mà không cần chia sẻ từng thư mục. 
Các bước để tạo thư mục cá nhân trên Volume NTFS: 
Tạo thư mục có tên Users trên một Volume riêng biệt với Volume chứa hệ điều hành, 
làm thế thư mục cá nhân sẽ được bảo toàn nếu xảy ra sự cố đòi hỏi phải định dạng lại 
volume có chứa hệ điều hành. 
Chia sẻ thư mục Users nhằm cung cấp một điểm truy cập đơn lẻ cho người dùng mạng 
và điểm quản trị đơn lẻ cho nhà quản trị. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 17 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Bỏ chế độ mặc định Full Control từ Everyone và cấp quyền truy cập thư mục dùng 
chung (share Permis) ở cấp độ Full Control cho nhóm Users. 
Dùng biến %Username% để tự động gán tên tài khoản của người dùng cho thư mục cá 
nhân của người này. Biến %Username% còn có thể tự động chỉ định quyền truy cập 
NTFS ở cấp độ Full Control cho ngừoi dùng tương ứng (Trên FAT, thư mục cá nhân chỉ 
có thể được hạn chế truy cập thông qua quyền truy cập thư mục dùng chung). 
Trong UserManager for Domains, tạo 1 tài khoản người dùng mới hoặc double Click và 
tài khoản sẵn có. 
Trong hộp thoại Newuser hoặc User Properties,click vào Profile, sau đó gõ \\PC 
name\Users\%Username% vào hộp thoại Home Directory To. 
Lưu ý: 
Khi đã tạo thư mục cá nhân nên yêu cầu User của mình lưu trữ dữ liệu mạng và dữ liệu 
cá nhân vào thư mục cá nhân của họ. Nếu thư mục cá nhân của họ được chuyển từ 
server này sang server khác thì chỉ cần chuyển đường dẫn là xong. 
4. Điều kiện để cấp quyền NTFS 
Muốn cấp quyền truy cập NTFS người dùng phải thỏa các điều kiện sau: 
+ là chủ sở hữu của tập tin hoặc thư mục, 
+ phải có quyền truy cập ở cấp độ FC,hoặc quyền truy cập ở cấp độ 
Change Permiss hay Take Ownership. 
5. Quyền truy cập đặc biệt 
Trong hầu hết các trường hợp của Windows dùng quyền truy cập chuẩn 
(standard permission) là có thể bảo vệ tập tin và thư mục. 
Tuy nhiên trong 1 vài trường hợp cần chỉ định quyền truy cập đặc biệt (special 
access permiss) quyền này cho phép khả năng cấp quyền truy cập cá nhân 
(individual) cho từng tài khoản người dùng hoặc cho group. 
Nên cấp quyền truy cập đặc biệt cho user nhằm mục đích sau: 
Cho phép người dùng khác quản lí quyền truy cập những tập tin do bạn sở hữu, 
cấp cho ngừoi dùng quyền truy cập ở cấp độ Change Permis (P) 
Bảo vệ các tập tin chương trình hỏi bị hủy bỏ do sơ ý hoặc do Virus phá hoại, 
Cấp cho mọi tài khoản ngừoi dùng, kể cả tài khoản của nhà quản trị 
Administrator. 
Cấp quyền truy cập ở cấp độ READ đối với các tập tin điều hành. 
Cho phép nhà quản trị chỉnh sửa tập tin điều hành, 
Cấp cho nhóm Administrator quyền truy cập Change Permissions. Quyền truy cập 
này cung cấp cho nhà quản trị khả năng thay đổi quyền truy cập với những tập 
tin chỉ đọc Read only nếu cần. 
Chú ý: Quyền truy cập đạc biệt này giống nhau cho cả tập tin và thư mục. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 18 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
6. Take Ownership 
Mặc định người dùng nào tạo ra tập tin hoặc thư mục sẽ hiển nhiên là chủ sở 
hữu của tập tin và thư mục hoặc tập tin đó. 
Khi đã là chủ sở hữu thư mục hoặc tập tin có thể ấn định quyền truy cập nhằm 
kiểm soát những gì người khác có thể thực hiện cho tập tin và thư mục này. 
Trong vài trường hợp có lúc những người quản trị cần phải tước bỏ quyền sở 
hữu của người dùng vì lý do an ninh. Đó gọi là Take Ownership. 
Cách xác định quyền truy cập và quyền sở hữu tập tin 
Nhấp phải chuột vào tập tin/ properties/ Security/ Advanced/ Permission 
Trong màn hình này quyền truy cập được xác định trong khung Permission 
entries. 
Để xác định quyền sở hữu tập tin nhấp thẻ owner 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 19 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Người dùng trong khung này là 
người có quyền sở hữu tập tin 
Cấp quyền Take Ownership cho một người dùng 
Nhấp phải chuột vào tập tin/ Properties/ Security/ Advanced/ Permission 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 20 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
Trên màn hình này nhấp nút Add rồi chọn user trong hộp thoại Select User or 
Group 
Nhấp OK để áp dụng 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 21 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
trên màn hình Permission Entry 
nhấp chọn Take Ownership rồi 
nhấp OK để áp dụng. 
III. Những việc cần làm khi 
cấp quyền truy cập NTFS. 
1. Cấp quyền truy cập NTFS 
trước khi chia sẻ 1 thư mục. 
Bằng cách này sẽ ngăn ngừa 
được tình trạng người dùng nối 
kết và truy cập thư mục hay tập 
tin trước khi đảm bảo an toàn 
cho chúng. 
2. Hãy cấp quyền cho nhóm 
thay vì cho từng người dùng. 
Bằng cách này có thể chấm dứt 
khả năng truy cập của người 
dùng bằng cách loại người này 
ra khỏi nhóm, thay vì phải mất 
công thay đổi cấp độ truy cập 
trên thư mục và tập tin. 
3. Cấp quyền truy cập mọi tập tin điều hành ở quyền READ cho nhóm Users và 
nhóm Administrators. 
4. Hướng dẫn các user dưới quyền sử dụng chung 1 máy tính ấn định quyền truy 
cập các tập tin và thư mục do họ sở hữu. 
5. Cấp quyền ở mức độ READ cho mọi tài khoản người dùng kể cả 
Administrator. Bằng cách này sẽ ngăn không cho người dùng hay Virus phá hoại 
hoặc sửa đổi tập tin chương trình (file System). 
Ngoài ra hãy cấp cho group Admin quyền truy cập đặc biệt ớ cấp độ change 
permission. Sao cho thành viên của nhóm này có thể tự cấp cho mình quyền ít 
hạn chế hơn khi cần có sự thay đổi bắt buộc trong công việc. 
6. Dùng biến %username% tạo thư mục cá nhân, giúp đơn giản hóa công tác 
quản trị bằng cách tự động cấp cho mỗi người dùng quyền FC khi họ tạo ra thư 
mục đó. 
7. Cấp cho nhóm Creator Owner quyền truy cập thư mục Data ở cấp độ FC ,như 
thế người dùng chỉ có quyền FC đối với những thư mục hay tập tin mà họ tạo ra 
trong thư mục Data. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 22 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 4 – Quyền người dùng 
8. Đối với tài khoản người dùng hãy đặt tên dài có tính mô tả. Hoạch định 
cách đặt tên trướckhi làm. Nếu 1 thư mục được chia sẻ hãy đặt tên sao cho mọi 
máy khác đều có thể đọc được chúng. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang: 23 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 (Chương 4).pdf Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 (Chương 4).pdf