Giáo án Vật lý 8 - Chương I: Cơ học

Tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Chương I: Cơ học: CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. - Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Biết được các dạng của chuyển động. 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động. 3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3.Kiểm tra bài cũ: Không. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút) Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề ...

pdf28 trang | Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Chương I: Cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. - Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Biết được các dạng của chuyển động. 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động. 3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3.Kiểm tra bài cũ: Không. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút) Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút) Gọi 1 học sinh đọc C1. Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1. - Thông báo nội dung 1 (SGK). - Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3. - Lưu ý: C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc. Quan sát. I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Hoạt động nhóm, tìm các phương án để giải quyết C1. Ghi nội dung 1 vào vở. Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên. Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và C3. C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10 phút) Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn học sinh quan sát. Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6. Cho đại diện lên ghi kết quả. Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7. Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp. (5 phút) Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh quan sát. Nhấn mạnh: - Quỹ đạo của chuyển động. - Các dạng chuyển động. Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9. HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. (15 phút) Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy). Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11. Lưu ý: - Có sự thay đổi vị trí của vật so II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo hướng dẫn của giáo viên. - Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả C4, C5. - Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh giá Æ thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6. (1) đối với vật này. (2) đứng yên. Cả lớp nhận xét Æ thống nhất C7. - Ghi nội dung 2 SGK vào vở. Làm việc cá nhân để hoàn thành C8. III.Một số chuyển động thường gặp. - Quan sát. - Ghi nội dung 3 SGK vào vở. - Làm việc cá nhân Æ tập thể lớp để hoàn thành C9. IV.Vận dụng. - Quan sát. - Hoạt động cá nhân Æ hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11. với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu một số em nêu lại nội dung cơ bản của bài học. Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần lượt cho học sinh làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 1.2, 1.3 SBT.  Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận tốc. - Nhắc lại nội dung bài học. - Hoạt động cá nhân Æ thảo luận lớp hoàn thành các bài tập trong SBT. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2 : VẬN TỐC I.MỤC TIÊU: 1. - Học sinh biết được vận tốc là gì. - Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc t sv = và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường. - Vận dụng công thức để tính s và t. 2. Sử dụng nhuần nhuyễn công thức t sv = để tính v, s, t. Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 3. Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra 3 trường hợp: Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ? Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút) Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1. Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ? Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1. Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1. Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc. Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ? Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8 phút) Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?) Hãy giải thích lại các kí hiệu. Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t. HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút) Đặt các câu hỏi: - Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn. - Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn. - Hai người chuyển động bằng nhau. I.Vận tốc là gì ? Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận nhóm. Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m. Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình. Làm việc cá nhân, so sánh được các quãng đường đi được trong 1 giây. Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc . Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. Làm việc cá nhân: 1) Chuyển động 2) Nhanh hay chậm 3) Quãng đường đi được 4) Trong một đơn vị Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy. II.Công thức tính vận tốc: t sv = Thảo luận nhóm suy ra. s = v.t , v st = . Trả lời cá nhân: - Phải biết quãng đường, thời gian. - Đo bằng thước. - Đo bằng đồng hồ. - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ? - Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ? - Thời gian đo bằng dụng cụ gì ? Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ? HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5 phút) Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1. Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý: 1km = 1000m = 1 000 000 cm. 1h = 60ph = 3600s. HĐ6: Vận dụng. (9 phút) Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau. Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau. Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ? Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp. Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ. Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau? Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 III.Đơn vị vận tốc. Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, máy bay Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác. Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau. Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau. Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của giáo viên. SBT. Tuần 3 Tiết 3 BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian. - Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ? b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (4 phút) Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường. Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. (15 phút) Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp - Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian. ráp thí nghiệm hình 3.1. Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng. Một học sinh theo dõi đồng hồ, một học sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1. Cho học sinh trả lời C1, C2. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (12 phút) Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II. Giáo viên giới thiệu công thức Vtb . t SV = Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. HĐ4: Vận dụng. Học sinh làm việc cá nhân với C4. Học sinh làm việc cá nhân với C5. I.Định nghĩa: Đọc định nghĩa ở SGK. Cho ví dụ. Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng 3.1. Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 3.1. Các nhóm thảo luận trả lời câu C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. C2: a – Chuyển động đều. b, c, d – chuyển động không đều. II.Vận tốc trung bình của chuyển đông không đều: Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD. Học sinh làm việc cá nhân với câu C3. Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. III.Vận dụng: C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: )/(4 )(30 )(120 1 1 1 sms m t SV === T: thời gian đi hết quãng đ ờ đó S: đoạn đường đi được. Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: Học sinh làm việc cá nhân với C6. HĐ5: Củng cố – Dặn dò. (3 phút) Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT. Học phần ghi nhớ ở SGK. Xem phần có thể em chưa biết. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực. )/(5,2 )(24 )(60 2 2 2 sms m t SV === Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: )/(3,3 2430 60120 21 21 1 smtt SSV =+ +=+ += C6: Quãng đường tàu đi được: ⇒= t SV S = V.t = 30.5 = 150km. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4 Tiết 4 BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC I.MỤC TIÊU: 1.Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi . → v 2.Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6). Học sinh: Xem lại bài. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra: Nêu các tác dụng của lực (ở lớp 6). 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Ở lớp 6 ta đã biết: Lực làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ. Lực và vận tốc có liên quan nào không ? Muốn biết điều này ta phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. HĐ2: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời C1. Chốt lại kiến thức học sinh vừa trả lời. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. - Lực là một đại lượng véctơ (điểm đặt, phương chiều, độ lớn). Thông báo cách biểu diễn véctơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên. Thông báo kí hiệu véctơ lực và cường độ lực F. → F Cùng học sinh phân tích hình 4.3 HĐ4: 4.Củng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. Chốt lại kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. Nêu một số ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi và biến dạng của vật. → v I.Ôn lại khái niệm lực: H 4.1: Lực hút nam châm lên miếng thép làm tăng của xe Æ xe chuyển động nhanh lên. → v H 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại. II.Biểu diễn lực: 1.Lực là một đại lượng véctơ: - Lực có 3 yếu tố: - Lực là một đại lượng véctơ. Học sinh làm việc cá nhân. 2.Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực: Kí hiệu: Véctơ lực: → F Cường độ lực: F Biểu diễn lực bằng một mũi tên Nhắc lại kiến thức cơ bản. Điểm đặt Phương chiều Độ lớn A B 5N → F F = 15N Điểm đặt A. Phương nằm ngang,chiều từ tráiÆphải. Cường độ F =15N Yêu cầu học sinh vận dụng cách biểu diễn véctơ trả lời câu C2. Uốn nắn cách biểu diễn lực. Hướng dẫn học sinh tự trả lời câu C3. Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 4.4, 4.5. 5.Hướng dẫn, dặn dò: Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, biến dạng vật. Nắm vững cách biểu diễn lực. Giải bài tập 4.1, 4.2, 4.3. Ghi vở. Vận dụng trả lời cá nhân câu C2. Quan sát hình vẽ 4.4 trả lời: IV.RÚT KINH NGHIỆM: A → P 10N B → F 500N Điểm đặt Phương chiều Độ lớn Tuần 5 Tiết 5 BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Từ dự đoán khoa học về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính biểu hiện trong một số trường hợp cụ thể. II.CHUẨN BỊ: Dụng cụ để làm các thí nghiệm H5.3, H5.4; bài C8 c, d, e III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (5 phút) (Có thể gọi 1 học sinh lên kiểm tra, các học sinh còn lại có thể làm vào giấy nháp) a) Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn như thế nào ? b) Cho một vật đặt trên bàn như hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực sau đây: + Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang phải, có cường độ FA = 10N. + Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang trái, có cường độ FB = 10N. Gọi học sinh nhận xét, thống nhất cho điểm. Trở lại câu b, hai lực FA và FB gọi là Trả lời câu hỏi, các học sinh còn lại tham gia nhận xét. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Tham gia nhận xét. Hai lực cân bằng – Vật đứng yên. A B hai lực gì ? Vật chuyển động hay đứng yên ? (khi chịu tác dụng của hai lực) Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Giới thiệu bài mới: “Sự cân bằng lực – Quán tính”. HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15 phút) Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2. C1: Yêu cầu học sinh tự đọc đề, dùng viết chì để biểu diễn các lực vào các hình vẽ trong SGK. Yêu cầu một vài nhóm nêu nhận xét. Hai lực tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực này gọi là hai lực gì ? Dẫn dắt tìm hiểu về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. Có thể dẫn dắt học sinh dự đoán trên hai cơ sở sau: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm cho vật đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. Làm thí nghiệm kiểm chứng bằng máy A-tút. Chú ý hướng dẫn học sinh quan sát các giai đoạn sau: a. Ban đầu quả cầu A đứng yên. b. Quả cầu A chuyển động H5.3a. c. Quả cầu A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. Lưu ý học sinh quan sát kĩ giai đoạn (c) để giúp học sinh ghi lại quãng Nhận xét: (chuyển động, đứng yên) I.Lực cân bằng. 1.Hai lực cân bằng là gì ? Làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát hình 5.2. Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất trong nhóm, cử đại diện nêu nhận xét: “Mỗi vật chịu tác dụng của hai lực, hai lực này cùng đặt lên vật, có cường độ bằng nhau, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Theo dõi giáo viên làm thí nghiệm. Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. đường trong các khoảng thời gian 2s đầu, 2s tiếp theo và 2s cuối để tính vận tốc. (Cần đưa vật lên cùng độ cao, cảm biến), Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C2 Æ C4. Dựa vào kết quả thí nghiệm, cho học sinh làm tiếp C5. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào ? HĐ3: Tìm hiểu về quán tính. (10 phút) Tổ chức tình huống học tập giúp cho học sinh phát hiện quán tính. Học sinh đọc SGK. Có thể giáo viên đưa ra một số ví dụ về quán tính mà học sinh thường gặp trong thực tế như ôtô, tàu hỏa đang chuyển động không thể dừng ngay được mà phải trượt tiếp một đoạn. Có thể cho học sinh nêu thêm ví dụ. Giới thiệu khi có lực tác dụng mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. Có thể nêu thêm ví dụ: Có 2 xe ôtô và xe đạp đang chạy cùng vận tốc. Nếu hãm phanh cùng một lúc thì xe nào dừng nhanh hơn ? Mức quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ? HĐ4: Vận dụng. (10 phút) Tổ chức cho học sinh trả lời C6 Æ C8. C6, C7 giáo viên có thể cho học sinh kiểm chứng lại bằng thí nghiệm. Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ (càng nhiều càng tốt). HĐ5: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Tự đọc đề, thảo luận nhóm trả lời C2 Æ C5. Tham gia nhận xét. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II.Quán tính: 1.Nhận xét. Tự đọc SGK để thu thập thông tin (nhận xét) Tự tìm thêm ví dụ về quán tính. Nghe giáo viên thông báo. Theo dõi, trả lời (xe đạp). Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng, khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính càng lớn. 2.Vận dụng. C6, C7 học sinh làm việc cá nhân Æ nhóm ( học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng) C8 học sinh làm việc theo nhóm. C8c, d, e học sinh có thể dùng thí nghiệm kiểm chứng. - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào ? - Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ? Về học bài và làm bài tập SBT. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 6 Tiết 6 BÀI 6 : LỰC MA SÁT I.MỤC TIÊU: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa: Lực ma sát. - Phân biệt: Sự xuất hiện các loại lực ma sát: lăn, trượt, nghỉ Đặc điểm các loại lực ma sát. - Làm được: Thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Vận dụng: Phân tích hiện tượng ma sát có lợi (cách vận dụng), ma sát có hại (cách khắc phục). II.CHUẨN BỊ: - Lớp: Tranh 6.3, 6.4 phóng lớn. - Nhóm: Khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tạo tình huống học tập cho học sinh dự đoán: Khi kéo khối gỗ trên mặt bàn trong hai trường hợp: có bánh xe và không có bánh xe, trường hợp nào sẽ kéo nặng hơn ? Tại sao như vậy ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được vấn đề trên. HĐ2: Nhận biết sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. (20 phút) 1.Lực ma sát trượt Cung cấp thông tin bằng ví dụ thực tế. Chú ý: Sự thay đổi vận tốc (bánh xe quay chậm dần) Æ ma sát trượt. 2.Lực ma sát lăn Nêu ví dụ trong SGK, đặt vấn đề: có phải là ma sát trượt không ? Tại sao ? Cũng nên lưu ý: có sự thay đổi vận tốc Æ ma sát lăn. Củng cố điểm giống và khác nhau giữa ma sát trượt và ma sát lăn. Hình 6.1 Æ so sánh sự cản trở chuyển động của ma sát trượt và ma sát lăn Æ giải quyết vấn đề nêu ở đầu bài. 3.Lực ma sát nghỉ Hoạt động lớp. Không có bánh xe. (Có thể tiến hành thực nghiệm) Hoạt động nhóm. I.Khi nào có lực ma sát ? 1.Lực ma sát trượt Thảo luận Æ nhận xét: vật này chuyển động “trượt” trên bề mặt vật khác. Tìm ví dụ tương tự (C1) 2.Lực ma sát lăn Không phải ma sát trượt vì vật này “lăn” trên bề mặt vật khác. Tìm ví dụ tương tự. (C2) Thực hiện C3 Î độ lớn ma sát lăn nhỏ hơn độ lớn ma sát trượt. Cản trở chuyển động: ma sát lăn < ma sát trượt. 3.Lực ma sát nghỉ Thảo luận và trả lời C4 theo các ý sau. + Có lực tác dụng không ? Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 6.2. + Tại sao vật không chuyển động ? Æ lực cân bằng. Æ xuất hiện một loại lực ma sát giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng: ma sát nghỉ. + Có phải ma sát trượt ? Ma sát lăn Æ ma sát nghỉ. Tìm ví dụ tương tự. (C5) II.Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật. 1.Lực ma sát có thể có hại. HĐ3: Phân tích lợi – hại của ma sát (20 phút) 1.Lực ma sát có thể có lợi. Hình 6.3, 6.4 Hoạt động lớp (C6, C7) Kẻ trên bảng để học sinh điền vào HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ - Hướng dẫn về nhà làm C8. - Tìm ví dụ: ma sát có lợi, có hại. - Ghi nhớ. III.Vận dụng. Đọc phần ghi nhớ trong SGK. Loại ma sát Lợi Hại Biện pháp tăng, giảm Hình 6.3 a b c IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 7 Tiết 7 BÀI 7 : ÁP SUẤT I.MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa của áp lực, áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và dùng nó giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II.CHUẨN BỊ:  Giáo viên: Tranh hình 7.1, 7.4 phóng to. Bảng 7.1 kẻ sẵn.  Nhóm học sinh: 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm, 1 miếng xốp (lau bảng). III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào có lực ma sát, có mấy loại lực ma sát. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK. HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực. Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK. Thông báo khái niệm áp lực. Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép. Yêu cầu học sinh quan sát H 7.3 làm C1. Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực và mặt bị ép) HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Đọc SGK, quan sát hình 7.1. Ghi khái niệm vào vở. Hoạt động cá nhân. Thảo luận lớp. Thảo luận lớp.  Quan sát và dự đoán: Hướng dẫn học sinh thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S). Thảo luận nhóm, thống nhất toàn lớp.  Thí nghiệm: Giáo viên hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm ( H 7.4) Làm thí nghiệm hình 7.4 ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn). Tự ghi kết luận vào vở. Yêu cầu học sinh phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận. (C3) HĐ4: Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính. Thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. Giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu. Ghi khái niệm vào vở. Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tính. S Fp =Ghi bảng: P: áp suất Ghi vở. F: áp lực S: diện tích bị ép Giới thiệu đơn vị như SGK. Cho học sinh làm bài tập áp dụng với F=5N, S1=50cm2, S2=10cm2. tính p1, p2. Làm việc cá nhân. HĐ5: Vận dụng. Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp. Yêu cầu học sinh làm C4 (chú ý khai thác công thức). Yêu cầu học sinh làm C5. Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. HĐ6: Củng cố và dặn dò. Yêu cầu vài học sinh đọc phần ghi nhớ. Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 7.1Æ 7.6 trong SBT. Ghi bài tập về nhà vào vở. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 8 Tiết 8 BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I.MỤC TIÊU: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất p = d.h, nêu được tên và đơn vị tính của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh có được: - Bình hình trụ như H 8.3 SGK. - Bình hình trụ và đĩa D tách rời như H 8.4 SGK. - Bình thông nhau ( H 8.6 SGK ) - Nước và chậu thủy tinh để đựng nước. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Áp lực là gì ? Ap suất là gì ? Công thức tính áp suất. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho Mô tả người thợ lặn ở đáy biển. biết hình đó mô tả gì ? Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không ? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 8. (ghi đề bài đã giới thiệu lên bảng). HĐ2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình. (10 phút) Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang ( H 8.2) theo phương của trọng lực. Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không ? và lên phần nào của bình ? Các em làm thí nghiệm (H 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm: kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không ? HĐ3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng. (10 phút) Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không và theo những phương nào ? Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ( H 8.4) Mục đích: Kiểm tra sự gây áp suất trong lòng chất lỏng. Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp suất lên đáy bình. I.Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng. 1.Thí nghiệm 1. Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên). Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng Æ chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương khác với chất rắn. Chỉ theo phương của trọng lực. Dự đoán: + Có theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không. 2.Thí nghiệm 2. Đĩa bị rơi. Đĩa không tách rời khi quay. Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng. khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng nếu buông tay ra thì điều gì sẽ xảy ra với đĩa D ? 3.Kết luận. Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. (1) Đáy bình; (2) Thành bình (2) ở trong lòng chất lỏng. Trả lời C3. II.Công thức tính áp suất. Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 các em hãy điền vào chỗ trống ở C4. HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất . (5 phút) Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng trong công thức). Thông báo khối chất lỏng hình trụ (H 8.5) có diện tích đáy S, chiều cao h. Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng. Dựa vào kết quả tìm được của P hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình. Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng. Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức . Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA , hãy tính áp suất tại A. Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai điểm đó thế nào ? Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa học và đời sống hằng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau. S Fp = 1 ý kiến: P = d.V = d.S.h hd S hSd S Pp ... === ⇒ p = d.h p: áp suất (Pa hay N/m2) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m) pA = d.hA Bằng nhau. III.Bình thông nhau. Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. H 8.6 c vì pA = pB Î độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau. Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: H 8.6 c.  Kết luận: cùng p: áp suất F: áp lực S: diện tích HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. (10 phút) IV.Vận dụng: Giới thiệu bình thông nhau. Cá nhân đọc và lần lượt trả lời các câu 6, 7, 8. Khi đổ nước vào nhánh A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong hai nhánh sẽ như ở hình a, b, c (H 8.6). Ghi nhiệm vụ về nhà. Đọc phần ghi nhớ. a) h.a Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. b) h.c và h.d Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. HĐ6: Vận dụng. (5 phút) Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các câu hỏi 6, 7, 8 và trả lời. Giao câu 9 về nhà. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu học sinh làm bài tập 8.1. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong sách và bài tập. Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM: A B A B A B Hình 8.6 Tuần 9 Tiết 9 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I.MỤC TIÊU: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2. II.CHUẨN BỊ:Cho mỗi nhóm học sinh: 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc đựng nước. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chất lỏng gây áp suất như thế nào ? - Viết công thức tính áp suất chất lỏng, cho biết tên từng đại lượng trong công thức. - Sửa bài tập 8.1, 8.2. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự đoán: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. 1.Nước chảy ra ngoài. Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng 1 tờ giấy cứng không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Vì sao ? 2.Nước không chảy ra ngoài. Không khí. Làm thí nghiệm. Nước không chảy ra ngoài phải chăng ở đây có một cái gì đó tác dụng vào tờ giấy, làm cho nước không chảy ra được. Để tìm hiểu sự tồn tại lớp không khí này và nó có tác dụng như thế nào, độ lớn được tính ra sao, ta nghiên cứu bài HĐ2:Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyể. (15 phút). Yêu cầu học sinh đọc thông tin. Giới thiệu khí quyển và áp suất khí quyển. I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Đọc thông báo. Nghe giáo viên trình bày tìm hiểu sự tồn tại của khí quyển. 1. Thí nghiệm 1. 1. Thí nghiệm 2. Làm thí nghiệm (nhóm). Thảo luận C1, C2, C3, C4. ? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2, 9.3. Khi hút bớt không khí trong vỏ chai, thì vỏ chai bị bẹp theo nhiều phía ? Tại sao ? Tương tự giải thích C1. C2:Nước có chảy ra khỏi ống hay không ? Tại sao ? C3:Nếu bỏ tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì ? Giải thích tại sao ? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3. C4: Hãy giải thích tại sao ? Qua các thí nghiệm trên ta rút ra điều gì ? Ta thấy áp suất khí quyển tác dụng vào vật vậy nó có độ lớn như thế nào ? HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển. Yêu cầu học sinh đọc thông tin. Treo tranh H 9.5 Mô tả thí nghiệm. Lưu ý: Thấy rằng cột thủy ngân trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm và phía trên không ống là chân không. Dựa vào thí nghiệm trả lời C5, C6, C7. Khi hút bớt không khí ra thì áp suất không khí trong chai nhỏ hơn áp suất ở ngoài nên vỏ chai chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài làm vỏ chai bị bẹp theo mọi phía. C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển làm nước chảy từ trong ống ra. 3. Thí nghiệm 3. C4:Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau. Học sinh thảo luận trả lời. II.Độ lớn của áp suất khí quyển: 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li Đọc phần thông tin. 2.Độ lớn của áp suất khí quyển: Học sinh quan sát. Nghe giáo viên trình bày. Thảo luận nhóm. C5: Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B bằng nhau vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển. Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm. C7: P = h.d Sử dụng công thức nào ? HĐ4: Vận dụng. (10 phút) Yêu cầu học sinh trả lời. HĐ5: Củng cố: Qua bài này yêu cầu ta nhớ những gì ? - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Học sinh đọc tiếp phần có thể em chưa biết. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Ôn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. = 0,76.136000 =103360N/m2 III.Vận dụng: Thảo luận nhóm trả lời câu C8, C9, C10, C11, C12. Ghi nhớ: (SGK) Tuần 10 Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIẾT I.TRẮC NGHIỆM: (Chọn câu trả lời đúng nhất) 1. Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ? A. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ? B. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ? C. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ? D. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ? 2. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 10 km. B. 40 km. C. 15 km. D. Một kết quả khác. 3. Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ? A. Vận tốc trung bình. B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó. C. Trung bình các vận tốc. D. Vận tốc tại một vị trí nào đó. 4. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ? A. Khối lượng. B. Khối lượng riêng. C. Trọng lượng. D. Vận tốc. 5. Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xa chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ? A. Ngã về phía trước. B. Ngã ra phía sau. C. Ngã sang phải. D. Ngã sang trái. 6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ? A. Bảng trơn và nhẵn quá. B. Khi quẹt diêm. C. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại. D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát. 7. Một vật khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: 24 /10. 3 2 mNp =A. 24 /10. 2 3 mNp =B. 25 /10. 3 2 mNp =C. D. Một giá trị khác. 8. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 750000 N/m2 , một lúc sau áp kế chỉ 1452000 N/m2. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tàu đang lặn sâu xuống. B. Tàu đang nổi lên từ từ. C. Tàu đang chuyển động theo phương ngang. D. Các phát biểu trên đều đúng. 9. Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? A. Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do. B. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. C. Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất. D. Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ. 10. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000 N/m2. Độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên có thể là giá trị nào trong các giá trị sau: A. h1 = 196,12 m ; h2 = 83,5 m. B. h1 = 83,5 m ; h2 = 196,12 m. C. h1 = 19,612 m ; h2 = 8,35 m. D. Một cặp giá trị khác. II.CHỌN TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU: 1. Khi vị trí của một vật.theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với vật mốc đó. 2. ..là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. 3. ..là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. 4. Lực ..sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác. 5. Lựcsinh ra khi một vật lăn trên mặt của vật khác. 6. .là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. -------Hết-------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfVatly8.pdf
Tài liệu liên quan