Giáo án Toán: Hình thang

Tài liệu Giáo án Toán: Hình thang: Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : ......... MÔN : TOÁN Tiết : ......... HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán. - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang. 1- Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang - Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - HS quan sát. Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? - Cái thang Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang - Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 2- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang A B C D - GV treo tranh hình thang ABCD. G...

doc29 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán: Hình thang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : ......... MÔN : TOÁN Tiết : ......... HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán. - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang. 1- Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang - Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - HS quan sát. Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? - Cái thang Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang - Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 2- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang A B C D - GV treo tranh hình thang ABCD. Giới thiệu : Cô có hình thang ABCD. Hãy quan sát. Hỏi : Hình thang có mấy cạnh ? Hỏi : Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ? - Có 4 cạnh. - AB và DC. - Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy. - Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. - Giới thiệu về hình thang và các đặc điểm của nó. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - HS thao tác. A B C D H - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH gọi là đường gì ? Độ dài AH là gì của hình thang ? - HS thao tác và trả lời. Hỏi : Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào ? - Đường cao của hình thang vuông góc với 2 đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. - Hình thang ABCD có : 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC, 2 cạnh đáy song song với nhau, đường cao vuông góc với cạnh đáy. Hoạt động 2 : Thực hành - Luyện tập * Bài 1 : * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong các hình sau hình nào là hình thang ? - Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Lớp kiểm tra chéo (cặp đôi) - Trả lời nhóm 2 - Đại diện nhóm trả trình bày, lớp nhận xét bổ sung - Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang. - Hình 3 không phải hình thang - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang * Bài 2 : * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong 3 hình dưới đây, hình nào có : + Bốn cạnh và bốn góc ? + Hai cặp cạnh đối diện song song ? + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ? - GV treo tranh. - Trả lời nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 3 đều có bốn cạnh và bốn góc. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. - Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. - Yêu cầu HS nêu tên các loại hình hình học đã học * Bài 3 : * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài - GV treo hình vẽ. - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. Hỏi : Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không ? Trả lời : Hỏi : Có nhất thiết song song không * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. * Bài 4 : - 1 HS đọc đề - yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi. Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy. Giới thiệu hình thang vuông. - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại theo yêu cầu DIỆN TÍCH HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2HS làm bài trên bảng. 2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a) B- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC, HS xác định trung điểm M của cạnh BC cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. A M C H C(B) K(A) - Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK. -CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK S = (a + b+ x h 2 CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : SADK = DK x AH 2 CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK. - Bằng nhau (đều bằng AH) CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - DK = AB + CD SABCD = SADK = DK x AH 2 = (DC+AB) x AH 2 (1) - GV viềt bảng : - Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang. - HS nêu. Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo. - Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39. - 3 HS đọc. - Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang. S = (a + b) x h 2 - GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h chiều cao (a, b, h cùng đơn vị đo). HĐ2: Thực hành * Bài 1 * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớplàm bảng con - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp. - Các số đo cùng đơn vị đo. * Bài 2 * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi a) Chỉ ra các số đo của hình thang. b) Đây là hình thang gì ? a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm b) Hình thang vuông - Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu. - Yêu cầu HS nhận xét. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài sau: Luyện tập LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS: Rèn luyện kí năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình vuông) trong các tình huống khác. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi bài tập 3. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính diện tích hình thang. - Làm bài tập 1b II. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề 2 HS làm HĐ1: Bài 1: Làm bảng con * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Bài 2: Làm vở * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. Yêu cầu HS tự làm vào vở. - 1 Hs đọc đề bài. Hỏi : Để tính được số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó ta cần biết điều gì ? - Cần biết diện tích của thửa ruộng đó. Hỏi: Để tính diện tích thửa ruộng hình thang cần biết những yếu tố gì ? - Đáy lớn, đáy bé và chiều cao. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá HĐ3: Bài 3 Hoạt động nhóm * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. - HS thảo luận, trả lời. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. Đúng. Sai Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Bài sau: Luyện tập chung LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp HS - Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi. - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3 - HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy a,b và chiều cao h: a) a= 15cm, b= 10cm, h= 12cm b) a= 1,8 dm; b = 1,3 dm; h = 0,6 dm 2.Giới thiệu bài mới: Ghi đề HĐ1: Bài 1 Làm bảng con 2 HS làm Bài 1 Làm bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Tính diện tích hình tam giác vuông khi biết hai cạnh góc vuông. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài + Gọi 3 HS đọc kết quả từng trường hợp. + Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét, trao đổi chéo để kiểm tra bài nhau. - HS chữa bài. - Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích tam giác vuông - 2 HS nêu HĐ2: Bài 2 Làm vở Bài 2 Làm vở - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Tự làm - HS đọc đề bài, tự làm vào vở. Hỏi : Muốn biết diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông ta làm như thế nào ? - Lấy diện tích hình thang ABED trừ đi diện tích hình tam giác BEC. - Yêu cầu HS nêu các bước giải và trình bày bài giải. + Gọi 1 HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, chữa bài vào vở. + Gv nhận xét, chữa bài (nếu cần). - Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác và quy tắc tính diện tích hình thang. - 2 HS nêu. HĐ3: Bài 3 HS làm vở * Bài 3 Làm vở - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. - HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu cầu - HS tự làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. Hỏi : Đây là dạng toán gì đã được học ? - Giải toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của một số. - Yêu cầu HS nêu các buớc giải bài toán (phần a) - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra chéo. Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Tính S hình thang -> S trồng đu đủ -> số cây đu đủ = S trồng đu đủ : 1,5 b) Hướng dẫn tương tự với phần (b) - Gọi 1 HS nêu lại các bước giải câu b - Tính diện tích trồng chuối -> Số cây chuối -> số cây đủ đủ -> số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài - Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra bài nhau. - HS chữa bài. - GV xác nhận kết quả. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Về nhà làm vở bài tập toán. Chuẩn bị bài sau. HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kín. - Thực hành vẽ hình tròn bằng compa. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS, thước kẻ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1.Tính diện tích hình tam giác biết: a=2,2dm; h= 9,3 cm 2.Tính diện tích hình thang biết: a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm Gọi 2HS làm a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 - HS làm bài trên bảng * Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính 10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm) *Bài 1 : - HS dưới lớp làm bài ra nháp. Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính ? - 1 -> 2 HS nêu - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - Hs nhắc lại. Hình tròn (toàn bộ) Đường tròn (đường viền xung quanh) - Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS nhắc lại. - GV lưu ý HS phân biệt đường tròn với hình tròn : “Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn” A B N C N D b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ. - Một vài HS lên vẽ. - Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn) - Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp. Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ? Đường kính vẽ như thế nào ? - HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính. - Hãy so sánh các bán kính (OA và OB) - Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. - Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn. - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính. - HS nhẩm lại, ghi nhớ. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn. 3cm * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 1 - Vẽ hình tròn. - HS làm bài - Chữa bài : - Nhận xét, kiểm tra b ài của HS. Hỏi : Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? - Đề bài cho kích thước là bán kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính - HS nêu lại 4 thao tác như trên. * Bài 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, - Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình tròn cần vẽ. - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm. Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? - Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm. Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - 2cm - Yêu cầu HS làm vào vở B A 2cm 2cm - Nhận xét một số bài của HS. - HS làm bài. * Bài 3 * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ theo mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. + Hình vẽ gồm những hình gì ? - Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ. + Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và hai nửa hình tròn ? - Cùng nằm trên một đường thẳng. - Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước ? - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Vẽ hình tròn lớn trước, rồi vẽ hai nửa hình tròn sau - Nhận xét một vài bài của HS. - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. CHU VI HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. - HS thực hiện vẽ. Trả lời. - Lớp làm vở nháp. Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Các cách có thể : + Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm. + Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. - GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm. HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 - GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn - HS ghi vào vở công thức : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? d = r x 2 vậy ta có : C = r x 2 x 3,14 C là chu vi r là bán kính hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ? - 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. - Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn * Bài 1 : * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d - GV chữa bài : + Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ? - yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. * Bài 2 : - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét, xác nhận. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ? C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. *Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận *Bài 3 - HS đọc - HS làm bài - HS nhận xét. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về kỹ năng tính chu vi hình tròn. - Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cú: 1 .Nêu quy tắc và công thức tính chu vi chu vi hình tròn. 2.Tính chu vi hình tròn biết : d = 1,2cm ; r = 2,7 dm 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề 2 HS làm HĐ1. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * Bài 1 - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài : + Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài. + GV nhận xét chung, chữa bài - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chũ 7a bài. Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào ? - Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14 HĐ2: Bài 2 Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * Bài 2 - HS đọc yêu cầu : Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) Hỏi : Dựa vào công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn. d = C : 3,14 - GV xác nhận cách làm. - Tương tự : Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không ? Bằng cách nào ? C = r x 2 x 3,14 - GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở công thức suy ra Suy ra : r = C : (2 x 3,14) - Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên bảng. - Chữa bài : + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn, HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Ghi đáp số vào vở. + GV nhận xét chung, chữa bài HĐ3: Bài 3 Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Hỏi : Bài toán hỏi gì ? *Bài 3 - Đường kính của 1 bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe. b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), thảo luận để làm ý (b) - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài - 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS đọc bài giải, yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. *HĐ4: Bài 4 - Hỏi : Bài toán hỏi gì ? - Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào ? - Yêu cầu HS chọn đáp án trên bảng con. * Bài 4 - Tính chu vi hình tròn cộng với đường kính hình tròn. - Đáp án D. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. - GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính chu vi hình tròn - Nêu công thức tính S hình bình hành ? - 2 HS làm bảng, lớp ghi vở. HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan - Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau. - HS gấp. - Mở các nếp gấp ra và yêu cầu HS kẻ các đường thẳng theo các nếp gấp đó. - HS thao tác theo yêu cầu. - Gv treo hình tròn đã được cắt dán ghép lại như hình vẽ. - HS quan sát. - Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng. A B D C - HS thao tác yêu cầu. - Yêu cầu một vài nhóm HS gắn kết quả của mình trên bảng. - HS thực hiện yêu cầu. b) Hình thành công thức tính - Gọi HS nhận xét hình mới tạo thành gần giống hình nào đã học. - Hình bình hành ABCD Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được. - Bằng nhau : Stròn = SABCD Hỏi : Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ? - Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi vi hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn. - GV ghi theo trả lời của HS : Độ dài cạnh đáy = C/2 ; h = r - Yêu cầu HS tính (ước lượng) diện tích hình bình hảnh (mới tạo thành) - HS tính. - Gọi 1 HS lên trình bày kết quả. - Qua kết quả tính được, ai nêu cách tínhdiện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 - Ghi bảng : Stròn = r x r x 3,14 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. - GV nêu ví dụ 1 ở SGK gọi HS tính. - Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. HĐ2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Gọi 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. * Bài 1 - Tính diện tích hình tròn có bán kính r. - HS làm bài. - Chữa bài - HS chữa bài * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 2 - Tính S hình tròn có đường kính là d - Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài - HS chữa bài * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Chữa bài. * Bài 3 - Tính diện tích của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - HS làm bài HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Củng cố: Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Hình minh họa bài 3 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Thực hành - Luyện tập * Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài : Gọi 2 HS đọc bài làm của mình; yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 1 - Làm bài. - 2 HS đọc, HS chữa bài Đáp số : a) 113,04cm2 b) 0,38465dm2 + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. * Bài 2 Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 - Tính S hình tròn biết S = 6,28m - Bán kính hình tròn. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 - GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK (trang 100) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính diện tích của thành giếng. Hỏi : Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ? - Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm) Hỏi : Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi : Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ? - Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, GV quan sát giúp HS còn yếu. - Chữa bài : Yêu cầu HS gắn bảng phụ, nhận xét bài của bản, chữa bài vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở, kiểm tra bài nhau - GV nhận xét, chữa bài. LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : - Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình minh họa bài 2, 3, 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, ghi điểm Thực hành - Luyện tập HĐ1: Bài 1 Hỏi : Bài tập cho biết gì ? - Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có bán kính là 7cm và 10cm. Hỏi : Bài tập hỏi gì ? - Tính độ dài sợi dây đó. Hỏi : Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào ? - Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên làm vào bảng. - Chữa bài O 60cm 15 cm B HĐ2: Bài 2 Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 2 - HS quan sát. Hỏi : Đề bài cho biết gì ? Hỏi : Đề bài hỏi gì ? - OB = 60m và AB = 15cm. - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-te-mét ? - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV quan sát cách tính của HS còn yếu. - Chữa bài : - HS làm bài. + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. + Gv xác nhận. HĐ3: Bài 3 - Gắn hình minh họa lên bảng. Hỏi : Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? * Bài 3 : - HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hỏi : Bài toán yêu cầu gì ? - Tính S hình đã cho. Hỏi : Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào ? - Lấy Shcn + S hình tròn - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. - Chữa bài HĐ4: Bài 4 - Gắn hình minh họa lên bảng Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? * Bài 4 - Hs quan sát. - Chọn đáp án đúng cho câu trả lời : Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. Hỏi : Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ? - Tính diện tích phần tô màu bằng diện tích hình vuông - diện tích hình tròn. - Yêu cầu HS trình bày vào vở, sau đó kết luận đáp án đúng. - HS làm bài. - Chữa bài + Yêu cầu HS đọc và giải thích bài làm của mình. + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà làm vở bài tập GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình vẽ 1 biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớn 4) - Phóng to biểu đồ vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK).III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? - Biểu đồ dạng tranh. - Biểu đồ dạng cột - Biểu đồ các tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn ? - Biểu đồ trực quan giá trị của một số đại lượng, và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. Bài mới HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt - HS nghe và ghi tên bài vào vở. Sách giáo khoa 25% Các loại sách khác 25% Truyện thiếu nhi 50% a) Ví dụ 1 : - Gv treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng. - HS quan sát hình vẽ. Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ? - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ : Hỏi : Biểu đồ biểu thị cái gì ? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. Hỏi : Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét vế số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện. - HS trả lời. Hỏi : Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ? - Gấp đôi. - Kết luận: Các phần biểu diễn có dạng hình quạt, gọi là biểu đồ hình quạt. - Tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. b) Ví dụ 2 : Bơi lội 12,5% Nhảy dây 50% Cầu lông 25,0% Cờ vua 12,5% - Gắn bảng phụ lên bảng. - HS quan sát và trả lời. Hỏi : Biểu đồ cho biết điều gì ? - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C Hỏi : Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ? - 4 môn : cầu lông, bơi lội, cờ vua, nhảy dây. + Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao. Hỏi : 100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn? - 32 bạn. Hỏi : Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta áp dụng dạng toán nào ? - Bài toán về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp. - HS làm bài. Hỏi : Nhìn vào biểu đồ, hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao. Hỏi : Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào - Ta tính như sau : a x b : 100 Hỏi : Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ? - Biểu diễn các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể. - GV xác nhận, yêu cầu HS nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu. HĐ2: Thực hành đọc, phân tích, xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều nhất, màu tím ít nhất. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở. - HS làm bài và chữa bài. + Gọi 4 HS lần lượt đọc bài làm. + HS khác theo dõi, nhận xét - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tìm số phần trăm của một số.l - HS nhắc lại. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự quan sát, trả lời vào vở. * Bài 2 - HS quan sát và đọc biểu đồ. - GV gắn bảng phụ lên bảng (vẽ hình như bài tập 2 SGK (trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã đọc được từ biểu đồ hình quạt - Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học. + Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ - HS nêu câu hỏi và trả lời - GV xác nhận và yêu cầu HS nhắc lại. -Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các ký hiệu thể hiện trên biểu đồ. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Ôn tập và rèn kỹ năng tính diện tích cac hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ôn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - 2 Hs trả lời. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - HS quan sát. - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV. - Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán. - HS thực hiện yêu cầu - trả lời nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ. Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) - GV xác nhận. - HS nêu lại 3 bước. Thực hành tính diện tích * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. * Bài 1 - HS đọc và làm bài vào vở Hỏi : Ngoài cách giải trên, ai còn có cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - HS chữa bài. - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 * Bài 2 - 1 Hs đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài - Chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chữa bài. - Tương tự bài 1 - Yêu cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải khác. Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? - Chia thành 2 bước : + Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích. + Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục : - Rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản. - Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước. Cách tính diện tích các hình trên thực tế - Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng - HS quan sát. B C A D E N M - Giới thiệu : Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế, khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - HS lắng nghe. Hỏi : Bước 1 chúng ta cần làm gì ? - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. - Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia. Hỏi : Mảnh đất được chia thành những hình nào ? - Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. Hỏi : Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ? - Phải tiến hành đo đạc. Hỏi : Ta cần đo đạc những khoảng cách nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu Trên hình vẽ ta xác định như sau : - Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - HS quan sát. - Giả sử sau khi tiến hành đo đạ, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau : GV gắn bảng số liệu lên bảng (1). Hỏi : Vậy bước 3 ta phải làm gì ? - Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE, từ đó tính diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS thực hiện tính, trình bày vào bảng phụ (cột S) - HS làm bài. - HS dưới lớp làm nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. - Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2 - Quy trình gồm 3 bước : + Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. + Đo các khoản cách trên mảnh đất. + Tính diện tích. Thực hành tính diện tích các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Hỏi : Mảnh đất gồm những hình nào ? * Bài 1 - HS đọc. - Tam giác BGC và hình thang ABGD. Hỏi : Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Tính diện tích tam giác BGC và diện tích hình thang ABGD. Rồi cộng chúng với nhau. - Tính BG --> S tam giác BGC và S hình thang ABGD --> S mảnh đất. - GV chữa bài - HS chữa bài. * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. * Bài 2 - HS đọc Hỏi : Mảnh đất đó gồm mấy hình ? - 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM - Để tính được diện tích các hình đó, người ta đã đo đạc và thu thập được các số liệu ở bên cạnh. - yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng (dưới dạng bảng) - Hs làm bài. - Gv chữa bài - HS chữa bài + GV nhận xét, đánh giá Hỏi : Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm những bước nào ? - Bao gồm 3 bước LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của một số hình “tổ hợp” II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Rèn kỹ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới dữ kiện đề bài cho; 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài. * Bài 1 - HS đọc đề bài. - HS thực hiện yêu cầu Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. Hỏi : Hãy viết công thức tính diện tích tam giác S = (h x a) : 2 - Hãy xác định yếu tố đã biết trong công thức ? - HS nêu - Gọi 1 HS lên bảng giải tìm a. - HS dưới lớp tự làm vào nháp. - GV quan sát giúp HS còn yếu (gợi ý tìm thành phần chưa biết trong phép tính) - Từ những điều đã trình bày trên bảng, ai có thể nêu ra quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết S và h ? - HS nêu. - Yêu cầu một vài HS nhắc lại. Ghi bài giải vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính độ dài đáy của tam giác (cả lớp đọc thầm theo) - HS nêu lại quy tắc. A M D B N C 2m 1,5m Q P O * Bài 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài * Bài 2 - HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa trên lên bảng Hỏi : Bài tập hỏi gì ? - HS quan sát. - Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi Hỏi : Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - Là diện tích hình chữ nhật ABCD Hỏi : So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ? - Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD. Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi. - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - 1 HS giải bảng, lớp giải vở. - Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm bằng cách khác. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 3 - HS đọc đề bài - HS quan sát. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - HS thực hiện yêu cầu. Hỏ : Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ? - Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. Hỏi: Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ? - Bằng nhau và bằng 32,1m Hỏi: Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC) - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - HS làm bài. Đáp số : 7,299m - Chữa bài - HS nêu lại. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy - học nếu có) - Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hình ảnh một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc diểm của chúng a) Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ : bao diêm, viên gạch ... - HS lắng nghe, quan sát. - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? GV vửa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. - Trả lời : 6 mặt. Hỏi : Các mặt đều là hình gì ? - Hình chữ nhật 1 2 32 42 62 52 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt) - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật - HS lên chỉ. - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107) - Hs thao tác. - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu : Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên - HS lắng nghe. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước (như SGK trang 107) - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào ? - Tám đỉnh; nêu tên các đỉnh : A; B; C; D; M; N ;P ; Q Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ? - Nêu tên 12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ; CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM Giới thiệu hình hộp chữ nhật. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. - HS nêu b) Hình lập phương - Gv đưa ra mô hình hình lập phương. Tiến hành tương tự - HS quan sát. Hỏi : Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ? - Các cạnh đều bằng nhau. Hỏi : Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập phương ? - Đều là hình vuông bằng nhau. Hỏi : Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập phương ? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện yêu cầu. Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1 HS làm bảng phụ. * Bài 1 - Hs đọc. - HS làm bài - HS đọc kết quả ghi bài 1 - Chữa bài + Gọi HS nhận xét bài của bạn + Gv nhận xét và đánh giá Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ? - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. * Bài 2 a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài : + Gọi 1 HS trả lời miệng câu a + Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác nhận. * Bài 2 a) 1 Hs đọc - HS làm bài - HS chữa bài A2 B2 C2 D2 Q2 M2 N2 P b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, xác nhận kết quả Đáp số : 18cm2 , 24cm2 , 12cm2 * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. * Bài 3 - HS đọc Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an TOAN 5 Tap 2.doc
Tài liệu liên quan