Giáo án lớp 6 môn ngữ văn: Lượm

Tài liệu Giáo án lớp 6 môn ngữ văn: Lượm: Ngày dạy: 28/02/2011 Tiết 99 Văn bản Lượm (Tố Hữu) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: * Kiến thức - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp với kể và biểu hiện cảm xúc. * Kỹ năng. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự. * Thái độ. - Học tập tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời từ nhân vật. Có tấm lòng trân trọng những con người đã hi sinh vè nề độc lập – tự do của đất nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao? 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN t...

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 6354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 6 môn ngữ văn: Lượm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/02/2011 Tiết 99 Văn bản Lượm (Tố Hữu) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: * Kiến thức - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp với kể và biểu hiện cảm xúc. * Kỹ năng. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự. * Thái độ. - Học tập tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời từ nhân vật. Có tấm lòng trân trọng những con người đã hi sinh vè nề độc lập – tự do của đất nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao? 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cìư gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm. * Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và tìmhiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc chú thích trong SGK sau đó GV nhấn mạnh một số ý. - Em có nhận xét gì về thể loại thơ? - GV hướng dẫn học sinh đọc bài thơ: Giọng thơ sôi nổi, hồn nhiên. - Đọc mẫu một lần - Gọi học sinh đọc (từ 2 đến 4 em đọc) - GV cho 2 học sinh tìm hiểu từ khó theo hình thức hỏi đáp. - Theo em bố cục của bài thơ như thế nào? - Yêu cầu HS kể và chú thay đổi giọng và nhịp độc thích hợp với từng câu, từng đoạn. Giọng vui tươi sôi nổi nhí nhảnh ở đoạn đầu và đoạn cuối. - GV chốt lại nhận xét - HS đọc - HS trả lời - Nghe GV hướng dẫn và đọc - Tìm hiểu từ khó. - Xác định bố cục và trả lời. - HS kể tóm tắt. - Các em khác nhận xét và bổ sung. 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: a. Tác giả - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thàmh, sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế. - Ông là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN. b. Tác phẩm - Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2 - Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba. 2. Đọc và tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản. b. Tìm hiểu từ khó. 3. Tìm hiểu bố cục bài thơ. - Bố cục: 3 ý + Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lượm. + Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự hi sinh của Lượm. + Hai khổ cuối: Hình ảnh Lượm sống mãi. Khi kể lại câu chuyện bằng văn xuôi vẫn có thể giữ nguyên những câu đối thoại tiêu biểu của Lượm và nhà thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản II. Tìm hiểu nội dung văn bản. - GV cho HS đọc đoạn văn đầu - Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lượm với nhà thơ có gì đáng chú ý? - Đoạn thơ gợi lên trước mắt người đọc hình ảnh chú bé Lượm như thế nào? GV gợi ý dần để học sinh trả lời. - Hoàn cảnh? - Hình dáng? - Trang phục? - Cử chỉ? - Lời nói? * Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và kết luận bằng bảng phụ. - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả Lượm trên các phương diện: Quan sát và tưởng tượng; đặc sắc trong cách dùng từ? - Đường vàng là con đường như thế nào? - Hình ảnh so sánh Lượm với con chim chích nhảy trên đường vàng đẹp và hay ở chỗ nào? - Những lời thơ miêu tả Lựom như thế đã làm nổi rõ hình ảnh Lượm với những đặc điểm nào? - Ngôn ngiữ đối thoại của hai chú cháu có gì đáng chú ý? - HS đọc - HS theo dõi SGK và trả lời - HS tìm kiếm và trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát bảng phụ, so sánh với bài làm của mình và ghi chép. - HS trao đổi cặp - HS trả lời - Trao đổi cặp và trả lời. - Nghe giáo viên bình và ghi chép nội dung chính. - HS trả lời - HS: cuộc trò chuyện ngắn ngủi nhưng rất gần gũi, thân mật giữa hai chú cháu 1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ: - Hoàn cảnh: "Huế đổ máu" - Trong hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp. - Hình dáng: Loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh, cười híp mí, má đỏ bồ quân. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh Ca lô đội lệch - Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng - Lời nói: Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à ở Đồn Mang Cá Thích hơ ở nhà ị Tác giả quan sát trực tiếp lượm bằng mắt nhìn và tai nghe, do đó Lượm được miêu tả rất cụ thể, sống động Từ láy gợi gợi hình có tác dụng gợi tả hình ảnh Lượm: nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, vui tươi và nhí nhảnh, nghịch ngợm. GV bình: Đường vàng là con đường trong hồi tưởng là đường cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng. Hình ảnh so sánh có gí trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vuigiữa không gian cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với Lượm. ị Hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời. - Những lời thơ nào miêu tả Lượm đang làm nhiệm vụ? - Giáo viên treo bảng phụ và kết luận, hướng dẫn học sinh tìm hiêủ tiếp. - Theo em, lời thơ nào gây ấn tượng nhất cho em? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? - Câu hỏi tu từ Sợ chi hiểm nghèo? gợi cho em suy nghĩ gì về hình ảnh Lượm? - Cái chết của Lượm được miêu tả qua những lời thơ nào? - Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng đạn ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho em cảm xúc gì? GV: Cái chết có đổ máu nhưng lại được miêu tả như một giấc ngủ bình yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê hương thơm hương lúa. - Cái chết ấy gợi cho em những tình cảm và suy nghĩ gì? - Tình cảm và tâm trạng của tác giả khi trở về sự hi sinh của Lượm như thế nào? - Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này? * GV bình: Điều đó còn thể hiện niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt của những con người như Lượm. Nhưng đó còn là ước vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh bình không có chiến tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu mến mà còn day dứt niềm xót thương và ước vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa nhân đạo sâu xa của bài thơ này. - HS đọc đoạn 2 - HS trả lời - Trả lời và nhận xét. - HS trao đổi, nhận xét bà bổ sung. - HS theo dõi SGK và trả lời. - HS trình bày những suy nghĩ của mình. - HS nghe - Trình bày những suy nghĩ của mình. - Trao đổi tho cặp và trả lời. - HS trao đổi và trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung. - Nghe GV bình. 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc. * Lượm đang làm nhiệm vụ: - Bỏ thư vào bao - Thư đề thượng khẩn - Vụt qua mặt trận - Đạn bay vèo vèo - Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng + Lời thơ gây ấn tượng nhất là: Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo ị Động từ vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh. - Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm nghèo? Nói lên khí phách dũng cảm như một lời thách thức với quân thù. * Cái chết của Lượm: Một dòng máu tươi Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... * GV bình: Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê hương... Hương thơm của lúa cũng như hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh hùnh ấy đã hoá thân vào non sông đất nước. - Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương. - Tình cảm của tác giả: Ngạc nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trước cái chết của Lượm.nhà thiư đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng gọi thân thương thống thiết. 3. Hai khổ cuối: - Điệp khúc Lượm sống mãi: nối tiếp một cách hợp lí, trả lời cho câu hỏi tu từ trênị khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau. Hoạt động 3 Luyện tập III. luyện tập - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bìa thơ. ? Hãy nêu những cảm nhận của em về hình ảnh Lượm sau khi học bài thơ? - Học sinh đọc diễn cảm bài thơ. - HS tự nêu cảm nhận của bản thân Hoạt động 4 Tổng kết III. Tổng kết: SGK - Tr77 - Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ? - Em nhận thức được gì về nghệ thuật thơ qua bài Lượm? - HS dựa vào ghi nhớ trong SGK để trả lời. - Ghi Nhớ. 4. Củng cố. - GV nhấn mạnh nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn họcảơ nhà Học thuộc bài thơ, thuộc ghi nhớ. Soạn bài: Mưa của nhà thơ Trần Đăng Khoa. -----------------------------------*****----------------------------------- Ngày dạy: 01/3/2011 Tiết 100 Văn bản Hướng dẫn đọc thêm: Mưa (Trần Đăng Khoa) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: * Kiến thức - Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận mưa rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc Việt Nam qua cái nhìn và cảm nhận của nhà thơ khi còn là một thiếu niên 9-10 tuổi. * Kỹ năng. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự. * Thái độ. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 1. Chép thuộc lòng những câu thơ miêu tả sự hy sinh của Lượm? 2. Nêu lên những nhận xét của em về nhân vật Lượm qua bài thơ? 3. Bài mới * Giới thiệu bài Từ khi học tiểu học, các em đã từng được nghe những bài thơ như Nghe thầy đọc thơ, Đánh thức trầu, … của nhừ thơ Trần Đăng Khoa. Trong tiết học ngày hôm nay, các em lại được gặp lại nhà thơ Trần Đăng Khoa qua bài thơ Mưa. * Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung Đọc – tìm hiểu chung - GV cho HS đọc giới thiệu trong SGK. - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? Tác phẩm. - GV đọc mẫu và cho HS đọc. - Bài thơ làm theo thể thơ gì? - Bài thơ tả cảnh mưa vào mùa nào? Thuộc vùng nào? - HS đọc - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời. 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: a. Tác giả - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách - Hải Dương hiện đang công tác ở tạp chí Quân đội. b. Tác phẩm. - Bài thơ sáng tác năm 1967 2. Đọc bài thơ: - Thể thơ tự do, các câu văn ngắn. - Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể hiện trận mưa rào ở thôn quê mùa hạ. - Bài thơ tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận mưa rào mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 1 Hướng dẫn học bài thơ Mưa đọc – hiểu nội dung bài thơ - Nêu một số VD cụ thể để chứng tỏ rằng Trần Đăng Khoa trong cơn mưa đã miêu tả mỗi sự vật rất nổi bật, tiêu biểu, rõ từng nét riêng về hình dáng, hành động trước và trong cơ mưa? - Có một biện pháp Nghệ thuật được sử dụng rất phổ biến trong bài thơ đó là biện pháp Nghệ thuật gì? - Cách cảm nhận thiên nhiên của Trần Đăng Khoa trong bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ, vừa sâu sắc và in đậm dấu ấn của thời kháng chiến chống Mỹ. Em hãy làm rõ nhận xét trên? - Em có nhận xét gì về hình ảnh cuối bài? - HS theodõi SGK và trả lời - Tìm kiếm và trả lời, nhận xét và bổ sung. - Thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Cảnh trước khi mưa: Đàn mối bay ra, mối trẻ, mối già, đàn kiến tránh mưa, mặt trời đầy mây đen, cây mía múa gươm. - Cảnh trong khi mưa: Mưa rào rào ù ù, rơi lộp bộp, cóc nhảyị tững sự vâth đều được tả chính xác ở nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về hình dáng và trong hoạt động. - Hầu như trong suốt bài thơcác sự vật đều được gọi tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính chất hoắc động tác giống như con người. Đó là biện pháp Nghệ thuật nhân hoá. - Đoạn thơ: Ông trời...Đầy đường ị Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng được tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến chạy mưa. - Cuối bài: Con người mới xuất hiện trên cái nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ vừa mang tính chất cụ thể, khái quát biểu tượng vừa ca ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của con người nông dân bình dị chống chọi, vượt qua chiến thắng những trở ngại của thiên nhiên toat lên những tình cảm kính yêu, trân trọng, tự hào của đứa con về người cha của mình. Gợi ấn tượng đẹp, khoẻ của người nông dân lao động VN thời đánh Mỹ. Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh luyện tập Luyện tập GV cho học sinh cảm thụ bài thơ và trình bày trước lớp. - Qua tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ. - HS trình bày ý kiến của bản thân. - HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. * Ghi nhớ. SGK trang 81 4. Củng cố. - GV nhấn mạnh nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài thơ, thuộc ghi nhớ. Soạn bài: Hoán dụ. -----------------------------------*****----------------------------------- Ngày dạy: 04/3/2011 Tiết 101 Hoán dụ A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: * Kiến thức. Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ. * Kỹ năng. Luyện kĩ năng phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ. * Thái độ. - Có ý thức sử dụng hoán dụ trong khi nói và viết để tạo tính biểu cảm cho lời văn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó? Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai? 3. Bài mới * Giới thiệu bài Trong lời nói thường ngày, các em thường lấy những hình ảnh kiểu như: Lớp 6A để chỉ cá bạn học sinh lớp 6A, hoặc lấy màu áo của đội bóng để chỉ cả đội bóng … Vởy thực chất của cách nói như vậy là gì? Trong tiết học này, thầy cùng các em sẽ tìm hiểu những cách gọi như vậy. * Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ I. Thế nào là ẩn dụ: * GV treo bảng phụ đã viết VD - Gọi 1 HS đọc ví dụ. - Em thấy "áo nâu" và "áo xanh" trong VD gợi cho em liên tưởng tới những ai? - Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì? - Mối quan hệ này có gì khác với mối quan hệ trong ẩn dụ? - So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên"? - GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu; công nhân đi làm thường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Cách viết như vậy người ta đã sử dụng phép tu từ hoán dụ. - Em hiểu thế nào là hoán dụ? - Cho HS đọc ghi nhớ - HS đọc VD - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. So sánh và trả lời. - HS trao đổi cặp và trả lời - HS nghe. - HS rút ra kết luận - Hs đọc ghi nhớ 1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 82 - "áo nâu" và "áo xanh" liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. - áo nâu - nông thôn ị Quan hệ đi đôi với nhau. Nói A là nghĩ dến B. - áo xanh - thành thị VD: + Đầu xanh - tuổi tẻ + Đầu bạc - tuổi già + Mày râu - đàn ông + Má hồng - đàn bà ị mối quan hệ khách quan tất yếu nó khác cơ bản quan hệ ẩn dụ: Nó không dựa trên mối quan hệ tương đồngmà nó dựa trên mối quan hệ gần gũi. * So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá tgị biểu cảm. - Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm. 2. Ghi nhớ: SGK - TR 82 Hoạt động 2: Phân loại các kiểu hoán dụ II. Các kiểunhoán dụ: * GV treo bảng phụ đã viết VD và gọi học sinh đọc. - Bàn tay gợi cho em liên tưởng dến sự vật nào? - Đó là mối quan hệ gì? - "Một" và "Ba " gợi cho em liên tưởng tới cái gì? - Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? - "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng tới sự kiệngì? - Mối quan hệ giữa nhúng như thế nào? - Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong VD d ? - Có mấy kiểu hoán dụ? - GV cho HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc VD - HS suy nghĩ trả lời. - Tìm mối quan hệ của từng trường hợp hoán dụ - HS rút ra KL - HS đọc ghi nhớ 1. Tìm hiểu VD: a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm b. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng Bè d. Em đã sống bởi vì em đã thắng! Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng, Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa, Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa... (Tố Hữu) * Nhận xét: a. Bàn tay: Bộ phận cơ thẩ nhười, công cụ đặc biệt để lao động (khả năng sáng tạo của sức lao động) - Quan hệ: bộ phận và toàn thể. b. Một và ba: số lượng ít và nhiều. - Quan hệ: số lượng cụ thể và số lượng vô hạn. c. Đổ máu: Sự kiện khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở thành phố Huế. - Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc. d. Phép hoán dụ: Cả nước - Quan hệ: Vật chứa (Cả nước) và vật được chứa (Nhân dân Việt Nam) sống trên đất nước Việt Nam. 2. Ghi nhớ: SGK - tr 83 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc bài tập - Mỗi HS làm một câu - HS trao đổi nhóm trong 3 phút Bài tập 1: Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ được sử dụng. a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. - Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể ị quan hệ: cụ thể và triều tượng. - Trăm năm: dài, triều tượng. ị ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng người: giáo dục. - Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích. + Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã hội phát triển. + Trồng người: (xây dựng con người) - xây dựng xã hội mới. - Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì phải có con người XHCN. + Quan hệ: * Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể. * Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn bộ sự nghiệp. c) áo chàm: Hoán dụ kép. - áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm. + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật. + áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác. + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể. + Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ. - Giống nhau: + ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Khác nhau: + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tương cận (gâng gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng. 4. Củng cố. ? Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? 5. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ. ----------------------------------*****---------------------------------- Ngày dạy: 04/3/2011 Tiết 102 Tập làm thơ bốn chữ A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: * Kiến thức. HS nắmđược những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ. Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ bốn tiếng. Tích hợp với văn bản Lượm thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. * Kỹ năng. - Có kỹ năng nhận diện và làm được một số câu thơ bốn chữ đơn giản. * Thái độ. - Thể hiện thái độ, tư tưởng nghiêm túc, đúng đắn, trong sáng khi làm thơ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài - Học sinh: + Soạn bài + Chuẩn bị bài thơ C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới * Giới thiệu bài Trong tiết học bài thơ Lượm, các em đã được học thể thơ bốn chữ, vậy cấu tạo thể thơ đó như thế nào, cách làm ra sao, trong tiết học này thầy cùng các em sẽ tìm hiểu. * Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác? Hãy nêu và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó? - Qua đó, hãy nêu một số đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh phân tích thể thơ bốn chữ vừa tìm hiểu. * Ghi chú: - V: vần - L: liền, lưng - C: Cách, chân - B: bằng - T: Trắc - / : Vạch nhịp - HS đọc đoạn thơ. - HS trả lời - HS trao đổi cặp trong hai phút 1. Những chữ cùng vần trong bài thơ Lượm: Mai - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn thoắt, nghênh nghênh - lệch, vang - vàng, mí - chí, quân - dần - à - cá - nhà.. 2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ: - Mỗi câu gồm bốn tiếng. số câu trong bài không hạn định, các khổ trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc. - thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả (về đồng dao, về hát du...) - Nhịp 2/3, chẵn đều - Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng trắc, liền cách. * Phân tích một đoạn thơ mẫu: Chú bé/ loắt choắt (VL, T) Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B) Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T) Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B) Ca lô đội/ lệch (VL, B) Mồm huýt /sáo vang Như con/ chim chích (VC, T) Nhảy trên/ đường vàng (VC , B) Hoạt động 2: Tập làm thơ bốn chữ II. Tập làm thơ bốn chữ: - Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở nhà và tự phân tích nhịp thơ đó? - Cho HS tự nhận xét và sửa vài của mình - Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn - GV nhận xét chung, sửa chữa mhững sai sót về vần, chữ. - HS làm theo yêu cầu của GV 4. Củng cố. ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ bốn chữ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài không quá 10 câu, đề tài: Tả một con vật nuôi trong nhà. - Chuẩn bị trước bài: Cô Tô. ----------------------------------*****----------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docvan lop 6.doc
Tài liệu liên quan