Giáo án lớp 5 môn khoa học: Thủy tinh

Tài liệu Giáo án lớp 5 môn khoa học: Thủy tinh: THUỶ TINH I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh. - Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK - GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng theo nhóm) - Giấy khổ to, bút dạ III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : -HS1 : Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng ? - HS2 : Xi măng có những lợi ích gì trong đời sống ? B) Giới thiệu bài mới : * Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh - GV nêu yêu cầu : Trong số những đồ dùng của gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy kể tên các đồ dùng bằng thuỷ tinh mà em biết ? - Tiếp nối nhau kể : Các đồ dùng bằng thuỷ tinh : mắt tính, bóng điện, ống đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li ... - GV ...

doc27 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 môn khoa học: Thủy tinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỶ TINH I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh. - Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK - GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng theo nhóm) - Giấy khổ to, bút dạ III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : -HS1 : Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng ? - HS2 : Xi măng có những lợi ích gì trong đời sống ? B) Giới thiệu bài mới : * Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh - GV nêu yêu cầu : Trong số những đồ dùng của gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy kể tên các đồ dùng bằng thuỷ tinh mà em biết ? - Tiếp nối nhau kể : Các đồ dùng bằng thuỷ tinh : mắt tính, bóng điện, ống đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li ... - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. - GV hỏi : + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế em đã sử dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ tinh có tính chất gì ? - HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân : + Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất dễ vỡ, không bị gỉ. + Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh và hỏi : nếu cô thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra ? tại sao ? + Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ. - Kết luận : Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh : cốc, chén, li, bát, nôi, lọ hoa, mắt kính, chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm, cửa sổ, vật lưu niệm ... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. - HS lắng nghe * Hoạt động 2 : Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm như sau : - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm + Phát cho từng nhóm một số dụng cụ : . 1 bóng đèn . 1 lọ hoa đẹp bằng thuỷ tinh chất lượng cao hoặc dụng cụ thí nghiệm . Giấy khổ to, bút dạ + Nhận đồ dùng học tập và trao đổi, thảo luận theo yêu cầu. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là thuỷ tinh, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và nêu căn cứ xác định. - GV đi giúp đỡ từng nhóm Gợi ý : HS chia giấy thành 2 cột, chỉ ghi vắn tắt các căn cứ hoặc tính chất bằng các gạch đầu dòng. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi chép khoa học, trình bày rõ ràng, lưu loát - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và thống nhất ý kiến như sau : Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh chất lượng cao Bóng điện : -Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ -Không cháy, không hút ẩm, không bị axit ăn mòn Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm : -Rất trong -Chịu được nóng, lạnh -Bền, khó vỡ - GV yêu cầu : Hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao ? - Tiếp nối nhau kể tên : + Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường : cốc, chén, mắt kính, chai, lọ... + Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh chất lượng ca : chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, ống nhòm ... - Kết luận: - GV hỏi tiếp : Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không ? - GV giảng giải. + HS nêu hiểu biết : người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách đun nóng chảy cát trắng, và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - Lắng nghe. * Hoạt động kết thúc : - GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ : Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thuỷ tinh ? - HS trao đổi ý kiến và trả lời trước lớp : Các cách để bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh. C) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi nhóm mang đến lớp 1 quả bóng cao su hoặc 1 đoạn dây chun. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : .......) CAO SU I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su. - Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. Sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + HS1 : Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh ? + HS 2 : Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết ? - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên B) Giới thiệu bài mới : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cao su - Lắng nghe * Hoạt động 1 : Một số đồ dùng được làm bằng cao su - GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết ? - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền ... - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. - GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su,em thấy cao su có tính chất gì ? - HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn - GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. - Lắng nghe Hoạt động 2 : Tính chất của cao su - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng học tập - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. - Nghe GV hướng dẫn - Thí nghiệm 1 : + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà - Thí nghiệm 2 : + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3 : + Thả một đoạn dây chun vào bát có nước - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm. - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư ký ghi lại kết quả quan sát của các bạn. - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất : + Thí nghiệm 1 : Ta thấy bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút rồi trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thí nghiệm 2 : Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông dây thì sợi dây lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thí nghiệm 3 : Quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp. - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS : Em có thấy nóng tay không ? Điều đó chứng tỏ điều gì ? - HS quan sát và trả lời : Khi đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không khị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. - GV hỏi : Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì ? - HS nêu : Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt - Kết luận : Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. - Lắng nghe - Hỏi : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ? - HS nêu theo hiểu biết. C) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết và ghi lại vào sở, chuẩn bị đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : .......) CHẤT DẺO I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng - Biết được nguôn gốc và tính chất của chất dẻo - Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa - Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK - Giấy khổ to, bút dạ. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ? + HS2 : Cao su thường được sử dụng để làm gì ? + HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì ? Học sinh trả lời. Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình mang tới lớp B) Giới thiệu bài mới : - Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất của công dụng của chất dẻo - Lắng nghe * Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa. - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp - 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày - GV hỏi : Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ? - HS nêu : Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt. - GV kết luận - Lắng nghe * Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo - Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá nhân để tìm hiểu các thông tin. - Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này - Đọc bảng thông tin - GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần. - Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu. Gợi ý về câu hỏi : - Học sinh nêu : 1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? 1- Dầu mỏ và than đá 2- Chất dẻo có tính chất gì ? 2- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. 3- Có mấy loại chất dẻo ? là những loại nào ? 3- Có 2 loại : Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế 4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ? 4- Rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ 5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại sao ? 5- Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp. - Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp ? - GV kết luận - Lắng nghe * Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV tổ chức chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên - Cách tiến hành : + Chia nhóm HS theo tổ + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy + Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng - GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia - Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc * Hoạt động kết thúc : - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi : + Chất dẻo có tính chất gì ? + Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng các vật liệu khác ? - Nhận xét câu trả lời của HS. C) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : .......) TƠ SỢI I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo. - Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên - Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị các mẫu vải - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. - Hình minh hoạ trang 66 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau : + HS1 : Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? nó có tính chất gì ? + HS2 : Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại sao ? - Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo mà em đã mang đến lớp. - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu B) Giới thiệu bài mới : - Giới thiệu - Lắng nghe * Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi tơ - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp : yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Gọi HS phát biểu ý kiến - 3 HS tiếp nối nhau về từng hình - Giới thiệu : Hình 1, 2, 3 - Lắng nghe - Hỏi : Sợ bông, sợi đay, tơ tằm, sợ lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật ? - GV kết luận - Sợ bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn tốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. - Lắng nghe * Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi - Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau : - Nhận ĐDHT, làm việc trong tổ theo sự điều khiển của tổ trưởng tổ, hướng dẫn của GV. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm : + Phiếu học tập + Hai miếng vải nhỏ các loại : sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm) ; sợi ni lông. + Diêm + Bát nước - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1 : Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. + Thí nghiệm 2 : Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có) - 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí nghiệm, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học. - Phát Phiếu học tập - Bài tơ sợi - Tổ: ......... - Gọ HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK - Kết luận. * Hoạt động kết thúc : - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau : + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ tự nhiên ? + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo ? - Nhận xét câu trả lời của HS C) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : .......) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức : - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập theonhóm - Hình minh hoạ trang 68 SGK - Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ? + HS 2 : Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo ? - Học sinh trả lời. B) Giới thiệu bài mới : - Lắng nghe * Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não viên gam A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ? - Đáp án : Bệnh AIDS - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến (nếu có) - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời. - Tiếp nối nhau trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào ? + Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành. + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung gian là muỗi a-nô-phen. Kí sinh trùng gây bệnh có trong máu người bệnh. + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung gian là muỗi. + Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường nào ? + Đường tiêu hoá - Kết luận : Trong các số bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua đường sinh sản và đường máu. Chúng ta phải làm gì để phòng tránh được bệnh đó ? Các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 68 và nêu một số biện pháp phòng tránh các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, sốt rét. - Lắng nghe * Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau : + Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho biết : . Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ? . Làm như vậy có tác dụng gì ? vì sao ? - Thảo luận nhóm 4 - Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác bổ sung ý kiến (nếu có) - Mỗi HS trình bày về hình minh hoạ, các bạn khác theo dõi, bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi. - Hỏi : Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phong tránh được một số bệnh nào nữa? - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh + Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phong tránh được các bệnh : giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn. - GV kết luận. - Lắng nghe * Hoạt động 3 : Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu - HS hoạt động theo nhóm + Kể tên các vật liệu đã học + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu + Hoàn thành phiếu - Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. - GV phát biểu học tập - Bài : Ôn tập - Nhóm : ...... - GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. - Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận. - GV có thể hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi : 1- Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả lại phải sử dụng thép ? 2- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch ? 3- Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn, màn ? * Hoạt động 4 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu Cách tiến hành : - GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10. - Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm để dẫn chương trình - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi - Người hướng dẫn chương trình cho chơi bốc thăm chọn vị trí - Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp - Nhận xét, tổng kết số điểm C) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : 35) SỰ BIẾN ĐỐI CỦA CHẤT I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Phân biệt 3 thể của chất - Nêu đều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 73 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Ổn định lớp : B) Kiểm tra bài cũ : -Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào ? - 2 HS trả lời - Bệnh nào do 1 loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ? C) Bài mới : Sự chuyển thể của chất 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài : * Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất” - Mục tiêu : HS biết phân biệt 3 thể của chất - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả lớp, chia lớp thành 2 đội. GV Hướng dẫn cách chơi - Giao phiếu ghi tên chất Mỗi đội 6 em + Bước 2 : Tiến hành trò chơi - HS thực hiện + Bước 3 : GV theo dõi - HS nhận xét, bổ sung GV chốt ý : Thể rắn .......... Thể lỏng .......... Thể khí ............ * Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí - Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn - HS thực hiện - Tiến hành : + Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng + Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi - HS trình bày GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a - HS nhận xét, bổ sung * Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày. - Tiến hành : + Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước - Hoạt động lớp - HS quan sát Hình 1, hình 2, hình 3 - Học sinh trả lời - HS nhận xét - bổ sung - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc * Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác. - Tiến hành : + Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu. - Các nhóm nhận phiếu Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác + Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian - HS viết đại diện nhóm dán ở bảng + Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra - HS nhận xét - bổ sung Ai viết được nhiều chất thì thắng - GV chốt ý : Liên hệ thực tế D) Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau “Hỗn hợp” và các vật liệu : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ - Nhận xét tiết học. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học (Tiết : 36) HỖN HỢP I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Cách tạo ra hỗn hợp - Kể tên một số hỗn hợp - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình 75 SGK - Chuẩn bị : Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén. - Hỗn hợp chất rắn : Cát, nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước. - Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn nước), ly đựng nước. - Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Ổn định lớp : B) Kiểm tra bài cũ : - Chất rắn, chất lỏng có những đặc điểm gì ? - 2 HS trả lời - Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển đổi như thế nào ? C) Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài : * Hoạt động 1 : Thực hành : Tạo 1 hỗn hợp gia vị - Mục tiêu : HS biết tạo ra hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV cho HS làm việc. - Nhóm 4 . GV giao các chất như : muối, vị tinh, hạt tiêu tạo ra hỗn hợp - HS nhận . GV hướng dẫn HS làm - HS trộn các chất . Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ? . Hỗn hợp là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị, mời các nhóm khác thử. Các nhóm nhận xét - bổ sung. GV cho HS nêu : Hỗn hợp là gì ? - HS nêu GV chốt ý. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Mục tiêu : HS kể tên được một số hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển : nhận câu hỏi và trả lời . Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ? - Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ sung . Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết. GV kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi “tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp - Chuẩn bị : bảng con, phấn, vật thay thế phát ra âm thanh - Tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh trả lời GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét GV kết luận * Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 GV giao phiếu bài tập : 1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng 2) Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước ? 3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ? - HS thực hành - Mỗi nhóm chọn 1 bài tập - Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV nêu lại cách thực hiện. Liên hệ thực tế trong gia đình - HS chú ý D) Củng cố - dặn dò : - HS nêu hỗn hợp là gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Dung dịch. DUNG DỊCH I- MỤC TIÊU : HS biết : - Cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình trang 77 SGK - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời - 2 HS trả lời 1- Hỗn hợp là gì ? Muốn tạo ra hỗn hợp cần có những điều kiện gì ? 2- Nêu các cách tách các chất trong hỗn hợp. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1 : Thực hành “Tạo ra một dung dịch” - Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu cho thí nghiệm của các nhóm - HS chuẩn bị, báo cáo kết quả - Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào mẫu báo cáo như SGK (trang 76) - Đại diện mỗi nhóm nêucông thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình. - Tiếp tục thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời. 1- Để tạo ra dung dịch, cần có những điều kiện gì ? - Cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. 2- Dung dịch là gì ? - Dung dịch là .... (SGK trang 134) 3- Kể tên một số dung dịch mà bạn biết - Một số dung dịch là : Xà phòng, dung dịch giấm và đường ... - GV tóm ý Hoạt động 2 : Thực hành - Cho HS làm việc theo nhóm 6 - Gọi HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. - Đại diện trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. + Không mặn vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. Hỏi : Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch đó ? - HS trả lời, nếu trả lời không được thì đọc mục : Bạn cần biết trang 77 SGK - GV tóm ý : Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - Cho trò chơi “Đố bạn” SGK trang 77 - Phương pháp chưng cất - Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối ... - GV nhận xét trò chơi - GV tổng kết bài Dặn dò : Xem lại bài cũ - Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học - Xem trước các thí nghiệm trong SGK, các nhóm chuẩn bị : đường, 1 tờ giấy, cát, xi măng, vôi sống. SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I- MỤC TIÊU : HS biết : - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học - Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Hình trang 8, 79, 80, 81 7 SGK - Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc nến, đường trắng, giấy nháp. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời - 2 HS trả lời 1- Thế nào là dung dịch ? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì 2- Nêu các cách tách các chất trong dung dịch để tạo ra nước cất và muối biển B- Bài mới Giới thiệu bài HĐ 1 : Thí nghiệm + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm 1, 2 (a, b) : làm thí nghiệm 1 - Nhóm 3, 4 (a, b) : làm thí nghiệm 2 Khi làm thí nghiệm cần chú ý : - Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm trong thời gian 5’ - Trả lời miệng phần thí nghiệm của mình dựa vào 3 phần giáo viên đã nêu. + Mô tả hiện tượng xảy ra. + Dưới tác dụng của nhiệt tờ giấy hay đường còn giữ được tính chất ban đầu hay không ? - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm với nội dung sau : - Thí nghiệm - Mô tả hiện tượng - Giải thích hiện tượng - GV hỏi tiếp toàn lớp - HS trả lời - nhận xét - bổ sung 1/ Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? - Sự biến đổi hóa học. - Sự biến đổi từ chất này sang chất khác 2/ Sự biến đổi hóa học - GV chốt ý hoạt động 1 HĐ2: 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó hay biến đổi thành chất khác ? - Tính chất vẫn giữ nguyên. - Không bị biến thành chất khác - GV kết luận : Trường hợp này là sự biến đổi lý học. Thảo luận nhóm lớn Quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi. - Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ? - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận ở phiếu bài tập. - Trường hợp nào là sự biến đổi lý học (biến đổi vật lý) ? Tại sao bạn kết luận như vậy, ghi vào phiếu học tập - HS nhận xét, bổ sung Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích - Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5 - Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7 - Gv chốt ý hoạt động 2 - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Dặn dò : - Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận. - Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU : HS biết : - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Giấm, que tăm, giấy, diêm, nến - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên trả lời - 2 HS trả lời 1- Thế nào là sự biến đổi hóa học ? Cho ví dụ. 2- Thế nào là sự biến đổi lý học ? Cho ví dụ. - GV nhận xét, ghi điểm, B- Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Trò chơi “Bức thư bí mật” + Bước 1 : Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK - HS thảo luận nhóm 4 - Viết thông điệp của mình vào giấy như hướng dẫn ở SGK trang 80 + Bước 2 : Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình cho các bạn cùng nghe. - Đại diện 4 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét : độ đậm nhạt của bức thư và nội dung viết của bức thư (một suy nghĩ ngắn gọn) - GV hỏi học sinh : Hóa học xảy ra khi nào. - Dưới tác dụng của nhiệt. - GV chốt ý hoạt động 1 Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin trong SGK - HS thảo luận nhóm đôi : Đọc thông tin quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi trong bài tập 1 và 2 trang 80, 81 SGK - HS đọc thầm, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi bài tập 1 và 2 - Các nhóm khác bổ sung. - GV tóm ý : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. Hoạt động 3 : Trò chơi “Tiếp sức” - Cho các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút tìm ví dụ và nêu : + Sự biến đổi gì ? + Dưới tác dụng nào ? - HS lắng nghe, tham gia trò chơi - HS nhận xét. - Phổ biến luật chơi - cách thức chơi - GV nhận xét chung - khen Dặn dò : - Làm lại các thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau : Năng lượng NĂNG LƯỢNG I- MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ... nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Hình trang 83 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của nhiệt. - Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của ánh sáng. - 2 HS trả lời B- Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 - Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận : trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ : + Hiện tượng quan sát được + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? - Thực hiện, trả lời + Dùng tay nhấc cặp lên. + Nhiệt và phát sáng + Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy + Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy, năng lượng của pin - Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý hoạt động 1 Hoạt động 2 - Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc. - GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo Hỏi : Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời GV ghi : Muồn làm … năng lượng - Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát thảo luận nhóm đôi và trả lời - Trong tranh có những hoạt động nào ? - Nguồn NL cung cấp cho mỗi hoạt động đó ? - HS trả lời - GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng Hoạt động Nguồn năng lượng Máy bơm nước Người nông dân đang cày ... Điện, xăng Thức ăn ... - Gọi HS đọc lại các hoạt động - Cho HS trò chơi : “TÌm nguồn thức ăn” - HS tham gia trò chơi. - Ngồi tại lớp các em luân phiên chỉ nhau (theo nhóm), mỗi em đứng lên tự tìm ví dụ - Gv nhận xét, dặn dò : Bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : ......... MÔN : KHOA HỌC Tiết : ......... SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG I- MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ... nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Hình trang 83 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của nhiệt. - Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của ánh sáng. - 2 HS trả lời - GV nhận xét, ghi điểm, B- Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 - Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận : trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ : + Hiện tượng quan sát được + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? - Thực hiện, trả lời + Dùng tay nhấc cặp lên. + Nhiệt và phát sáng + Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy + Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy, năng lượng của pin - Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý hoạt động 1 Hoạt động 2 - Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc. - GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo Hỏi : Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời GV ghi : Muồn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng - Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát thảo luận nhóm đôi và trả lời - Trong tranh có những hoạt động nào ? - Nguồn năng lượng cung cấp cho mỗi hoạt động đó ? - HS trả lời - GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng Hoạt động Nguồn năng lượng Máy bơm nước Người nông dân đang cày ... Điện, xăng Thức ăn ... - Gọi HS đọc lại các hoạt động - Cho HS trò chơi : “TÌm nguồn thức ăn” - HS tham gia trò chơi. - Ngồi tại lớp các em luân phiên chỉ nhau (theo nhóm), mỗi em đứng lên tự tìm ví dụ - Gv nhận xét Dặn dò : - Xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. Ví dụ : máy tính bỏ túi, ... - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh 84, 85 SGK) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ - Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi ta cần đến gì ? - Hãy nói tên 1 số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - HS trả lời. - GV nhận xét B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động 1 : Thảo luận - Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Tiến hành : HS thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi. + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu ? - HS trả lời. + Bước 2 : Quy định thời gian thảo luận - HS thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét bổ sung. - GV chốt ý : giảng thêm Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : HS kể được 1 số phương tiện, máy móc, hoạt động ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. + Tiến hành : - Bước 1 : Làm việc theo nhóm Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung. - HS theo dõi. - Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Thảo luận nhóm 4 theo hình quan sát. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS theo dõi, nhận xét bổ sung - GV nêu : Qua các hình 2, 3, 4 em vừa quan sát xong cho ta biết năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - HS nêu - HS nhắc lại. - GV chốt ý Hoạt động 3 : Trò chơi + Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. + Tiến hành : Hoạt động nhóm - HS tham gia - GV nêu trò chơi theo SGK trang 145 - Nêu thể lệ cuộc chơi, - Công bố thời gian tham gia trò chơi - Hs thực hành, cả lớp bổ sung thêm - GV nhận xét, chốt ý 3- Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc - 2 HS đọc phần bạn cần biết - Dặn dò chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt - Nhận xét tiết học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Kể tên và nêu công dụng của 1 số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vào trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? - HS trả lời - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - GV nhận xét - ghi điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt + Mục tiêu : HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn, lỏng, khí. + Tiến hành : - GV nêu : Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lòng, chất đốt nào ở thể khí ? - Than đá - Dầu hỏa, ga , v.v... Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt + Tiến hành - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra mỗi nhóm theo đã phân công. a) sử dụng các chất đốt rắn - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi ? - Củi, tre ... - Hiện nay người ta còn dùng loại chất đốt nào nữa? - Than đá - Than đá được sử dụng trong những việc gì và được khai thác ở đâu - Chạy máy, 1 số động cơ, đun nấu ... - Quảng Ninh. - Ngoàn than đá, các em còn biết loại than nào khác: - Than bùn, than củi b) Sử dụng chất đốt lòng - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng được dùng để làm gì ? - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? c) Sử dụng các chất đốt khí - Có những loại khí đốt nào ? - Người ta có thể làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Bước 2 : HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày kết hợp tranh. - GV tóm ý liên hệ các chất đốt trong đời sống hàng ngày và giáo dục HS biết tiết kiệm các chất đốt. - HS nhận xét, bổ sung - Gv cung cấp thêm. 3- Củng cố, dặn dò - Hãy kể tên các loại chất đốt mà em biết ? - HS nêu. - Mỗi loại chất đốt được sử dụng vào những việc gì? - Dặn dò : về nhà tìm hiểu cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Nhận xét tiết học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an KHOA HOC 5.doc
Tài liệu liên quan