Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Tuần 18 Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Chính tả : Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi c...

doc39 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Chính tả : Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Chính tả ( 17’ ) Mục tiêu : Nghe – viết chính xác bài: Rừng cây trong nắng Phương pháp : Vấn đáp, thực hành Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại Giáo viên giải nghĩa các từ khó : Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn tả cảnh gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm, … Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Đoạn này chép từ bài Rừng cây trong nắng Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng : có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ,mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. Đoạn văn có 4 câu Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn) Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh ( 17’ ) Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên giải thích : + Nến : vệt để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. + Dù : vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Giáo viên hỏi : + Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? + Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ? Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Những thân cây tràm như những cây nến Đước như cây dù Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên gọi học sinh đọc câu văn Gọi học sinh nêu ý nghĩa của từ biển Giáo viên chốt lại và giải thích : từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. Gọi học sinh nhắc lại Cho học sinh làm vào vở Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau rồi ghi vào bảng ở dưới : Học sinh đọc : Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là Những thân cây tràm và những cây nến Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như Học sinh làm bài và thi đua sửa bài Bạn nhận xét Học sinh nêu Cá nhân Học sinh nêu Cá nhân Học sinh làm bài. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Kĩ năng: vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : vẽ 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Hình vuông ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Chu vi hình chữ nhật (1’ ) Hoạt động 1 : Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 3dm, 4dm, 5dm M 4dm 2dm N 3dm Q 5dm P Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác này Giáo viên hỏi : + Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. A 4dm B 3dm C D Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. + 14dm gấp mấy lần 7dm ? + Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài ? Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14. HS cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ nhật. Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng 60m Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Hát Học sinh quan sát Chu vi hình tứ giác MNPQ là : 2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm ) Muốn tính chu vi của một hình ta lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau. Học sinh quan sát Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là : 3 + 4 = 7 ( dm ) 14dm gấp 2 lần 7dm. Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức HS đọc Học sinh nhắc lại HS làm bài và sửa bài Chu vi hình chữ nhật là: ( 17 + 11 ) ´ 2 = 56 ( cm ) Chu vị hình chữ nhật là: ( 15 + 10 ) ´ 2 = 50 ( cm ) HS đọc Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng 60m. Tính chu vi thửa ruộng đó. Bài giải: Chu vi của mảnh đất đó là: ( 140 + 60) ´ 2 = 400 (m) Đáp số: 400m Lớp nhận xét HS đọc Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 15cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải: 3dm = 30cm Chu vi của mảnh đất đó là: ( 30 + 15 ) ´ 2 = 90 ( cm ) Đáp số: 90cm HS đọc Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 58 + 42 ) ´ 2 = 200 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: ( 66 + 34 ) ´ 2 = 200 ( cm ) Vậy chu vi hình chữ nhật EGHI bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. Khoanh câu a Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Chu vi hình vuông. Chính tả I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Tập làm văn : Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bản phôtô mẫu giấy mời. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm học Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn ( 17’ ) Mục tiêu : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 Phương pháp : thi đua, thực hành Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn : mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Em phải viết với lời lẽ trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm. Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm Giấy mời Kính gửi : Thầy Hiệu trưởng Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão. Lớp Ba 1 trân trọng kính mời thầy Tới dự : Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 Vào hồi : 8 giờ, ngày 20 – 11 – 2004 Tại : phòng học lớp Ba 1 Chúng em rất mong được đón thầy. Ngày 17 tháng 11 năm 2004 Lớp trưởng …………………………………… Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nêu Học sinh làm bài. Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tập đọc I/ Mục tiêu : KIỂM tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. Cho lớp nhận xét đúng / sai Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau. Gạch dưới những chữ đầu câu cần viết hoa : Học sinh làm bài và thi đua sửa bài Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. GV nhận xét tiết học. Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài một cạnh nhân với 4 ) Kĩ năng: vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : vẽ 1 hình vuông có cạnh 3dm HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Chu vi hình chữ nhật ( 4’ ) Kiểm tra học thuộc lòng quy tắt tính chu vi hình chữ nhật GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Chu vi hình vuông ( 1’ ) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm Giáo viên yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD Yêu cầu HS tính theo cách khác.( Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng ) + 3 là gì của hình vuông ABCD ? + Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? Vậy khi muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 HS cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ nhật. Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết vào ô trống ( theo mẫu ): GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần phải biết điều gì ? + Hình chữ nhật được tạo thành bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? + Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát A 3 dm B C D Học sinh quan sát Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) Chu vi hình vuông ABCD là: 3 ´ 4 = 12 ( dm ) 3 là độ dài của cạnh hình vuông ABCD. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. HS đọc quy tắc trong SGK HS đọc Học sinh nhắc lại HS làm bài và sửa bài Lớp nhận xét HS đọc Người ta uốn một sợi dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó. Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 15cm Độ dài đoạn dây đồng dài là : 15 ´ 4 = 60 ( cm ) Đáp số: 60 cm HS đọc Một viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 4 viên gạch như thế Quan sát hình. Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Chiều rộng hình chữ nhật chính là cạnh viên gạch hình vuông. Chiều dài của hình chữ nhật gấp 4 lần cạnh viên gạch hình vuông Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 ´ 4 = 80 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 80 + 20 ) ´ 2 = 200 ( cm ) Đáp số: 200cm. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập Luyện từ và câu I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Tập làm văn : Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách ). II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bản phôtô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đã học từ đầu năm học Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Luyện tập viết đơn ( 17’ ) Mục tiêu : Điền đúng nội dung vào mẫu đơn gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách Phương pháp : thi đua, thực hành Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đơn xin cấp thẻ đọc sách Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão. Em tên là :……………………………………………………………………… Sinh ngày :……………………. Nam ( nữ ) : ………………………… Học sinh lớp:………….. Trường : Tiểu học Phạm Ngũ Lão Em làm đơn này đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã trót làm mất / Em có thẻ đọc sách nhưng nay đã bị mất. Em xin đề nghị Thư viện cấp lại thẻ cho em Người làm đơn …………………………………… Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nêu Học sinh làm bài. Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. GV nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. Kĩ năng : HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( 4’ ) Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Ôn tập và kiểm tra học kì 1 Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm Mục tiêu : Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc Phương pháp : quan sát, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK. Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, … mà em biết Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm Hoạt động 3 : Làm việc Cá nhân ( 16’ ) Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình. Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá Hát Học sinh nêu ( 17’ ) Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Học sinh liên hệ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh vẽ sơ đồ Học sinh giới thiệu về gia đình mình Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 36 : Vệ sinh môi trường. Tập viết I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Tập làm văn : Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy rời để viết thư. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đã học từ đầu năm học Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Luyện tập viết thư ( 17’ ) Mục tiêu : Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến ) Phương pháp : thi đua, thực hành Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . + Em sẽ viết thư cho ai ? + Em muốn viết thư thăm hỏi người thân của mình về điều gì ? Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên tuyên dương học sinh viết thư hay, câu văn rõ ràng, sáng sủa Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nêu Em sẽ viết thư cho ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khỏe của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào ? / Em viết thư cho một người bạn thân ở tỉnh khác vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi … Học sinh làm bài. Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Ôn Toán GV giúp học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông Bài 1 : Viết vào ô trống ( theo mẫu ) : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Cạnh hình vuông Chu vi hình vuông 5cm 5 x 4 = 20 ( cm ) 16cm 8m 24dm 30mm GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần phải biết điều gì ? + Hình chữ nhật được tạo thành bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? + Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc Một viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 4 viên gạch như thế Quan sát hình. Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Chiều rộng hình chữ nhật chính là cạnh viên gạch hình vuông. Chiều dài của hình chữ nhật gấp 4 lần cạnh viên gạch hình vuông Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 ´ 4 = 80 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 80 + 20 ) ´ 2 = 200 ( cm ) Đáp số: 200cm Làm bài tập Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp : thực hành Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ : Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên : Sao con lại nói thế ? Cậu bé trả lời : Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau : Học sinh làm bài và thi đua sửa bài Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. Kĩ năng: học sinh tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Chu vi hình vuông ( 4’ ) Giáo viên kiểm tra quy tắc tính chu vi hình vuông đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS đọc đề bài. Học sinh nêu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật là: ( 45 + 25 ) ´ 2 = 140 ( m ) b) 5m = 50dm Chu vi hình chữ nhật là: ( 50 + 25 ) ´ 2 = 150 ( dm ) Đáp số: 140m, 150dm HS đọc Một hồ nước hình vuông cạnh 30m. Tính chu vi hồ nước đó. Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài HS sửa bài. Chu vi hồ nước là: 30 x 4 = 120 ( m ) Đáp số : 120m HS đọc Một hình vuông có chu vi 140cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó. Ta lấy chu vi chia cho 4. vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4 Học sinh làm bài HS sửa bài. Cạnh của hình vuông đó là: 140 : 4 = 35 (cm) Đáp số: 35cm HS đọc Một hình chữ nhật có chu vi là 200cm, chiều dài là 70cm. Tính : a) Nửa chu vi hình chữ nhật b) Chiều rộng hình chữ nhật. Học sinh làm bài HS sửa bài. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông … để kiểm tra cuối học kì GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Ôn Luyện từ và câu GV tiếp tục giúp học sinh ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm. Bài 3 : điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau : Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài. Cho học sinh thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm : Trần Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân. Trời vừa rạng sáng. Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên một con ngựa trắng phau. Theo sau Quốc Toản là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ nón nhọn, giáo dài. Đoàn quân hăm hở ra đi trong tiếng chiêng trống rập rình. Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Lớp bổ sung, nhận xét. Chính tả Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị biểu thức, … Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, … Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị biểu thức, … Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, … Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Đặt tính rồi tính ( theo mẫu ) : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét ta phải biết được gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS nêu và làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh nêu HS đọc Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. một hình vuông có cạnh 21cm. Tính : a) Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. b) Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ? Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài và sửa bài. HS đọc Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp? Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét ta phải biết được đã bán bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số vải đã bán Học sinh làm bài HS sửa bài. HS đọc Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài HS sửa bài. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra định kì Học kì 1 Thủ công I/ Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết vận dụng Kĩ năng kẻ, cắt, dán đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ . Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: Cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 1 ) ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 )(1’) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi. Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học. Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b ) Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát ( 10’ ) Học sinh nhắc lại ( 14’ ) Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. a b Hình 2 Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : Kiểm tra chương II : “Cắt, dán chữ cái đơn giản” Nhận xét tiết học Đạo đức Ôn Tập làm văn GV tiếp tục giúp cho học sinh dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, học sinh viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì ? Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?); dùng từ, đặt câu đúng. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư Yêu cầu cả lớp viết thư Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc bức thư của mình trước lớp Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. Cá nhân Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị. Cá nhân Lớp nhận xét và bổ sung Cá nhân Ôn Chính tả GV tiếp tục ôn cho học sinh nghe viết đúng chính tả để chuẩn bị thi kiểm tra viết. Giáo viên đọc bài thơ chuẩn bị cho học sinh viết chính tả Gọi học sinh đọc lại bài thơ : “ Anh đom đóm”. Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Học sinh đọc Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay Tập làm văn Toán I/ Mục tiêu : Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học Thực hiện nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Tính chu vi hình chữ nhật Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút Giải bài toán có hai phép tính. II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút : Tính nhẩm : 6 x 5 = … 3 x 9 = … 8 x 4 = … 18 : 3 = … 64 : 8 = … 42 : 7 = … 72 : 9 = … 9 x 5 = … 4 x 4 = … 56 : 7 = … 28 : 7 = … 7 x 9 = … Đặt tính rồi tính : 54 x 3 = … 306 x 2 = … 856 : 4 = … 734 : 5 = … Tập làm văn Toán I/ Mục tiêu : Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học Thực hiện nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Tính chu vi hình chữ nhật Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút Giải bài toán có hai phép tính. II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút : Tính nhẩm : 6 x 5 = … 3 x 9 = … 8 x 4 = … 18 : 3 = … 64 : 8 = … 42 : 7 = … 72 : 9 = … 9 x 5 = … 4 x 4 = … 56 : 7 = … 28 : 7 = … 7 x 9 = … Đặt tính rồi tính : 54 x 3 = … 306 x 2 = … 856 : 4 = … 734 : 5 = … Tính giá trị của biểu thức : 14 x 3 : 7 42 + 18 : 6 Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là : A. 25cm B. 35cm C. 40cm D. 50cm Đồng hồ chỉ : 5 giờ 10 phút 2 giờ 2 phút 2 giờ 25 phút 3 giờ 25 phút III/ Hướng dẫn đánh giá : Bài 1 : ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng được điểm. Bài 2 : ( 2 điểm ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được điểm Bài 3 : (1 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm Bài 4 : ( 3 điểm ) Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường của cửa hàng được điểm. Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm Viết đáp số đúng được điểm Bài 5 : ( 2 điểm ) Khoanh vào D được 1 điểm Khoanh vào câu C được 1 điểm Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết được sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. Kĩ năng : HS nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69 Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( 4’ ) Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, … mà em biết Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Vệ sinh môi trường Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 13’ ) Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, … thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ( 13’ ) Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng … Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế Hoạt động 3: tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cánh ngắn để đóng vai Giáo viên cho học sinh sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm” Giáo viên giới thiệu : Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tính tang, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình Nhận xét, tuyên dương Hát Học sinh liên hệ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn…) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,… Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh liên hệ ( 7’ ) Học sinh sáng tác bài hát Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) . Rèn chữ viết GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học. Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N cỡ nhỏ Cho học sinh viết : Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Cho HS luyện viết ở vở Nhận xét HS viết bảng con. HS viết vào vở.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 18.doc
Tài liệu liên quan