Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường - Nguyễn Thị Hiền

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường - Nguyễn Thị Hiền: Ngày 16 tháng 10 năm 2006 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TUẦN 7 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 Tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông B - Kể chuyện Kể lại được một đọan của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thanh minh họa các đoạn tru...

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 16 tháng 10 năm 2006 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TUẦN 7 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 Tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông B - Kể chuyện Kể lại được một đọan của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thanh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc Một bức tranh vẽ (hoặc ảnh chụp HS cắt tóc húi cua III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba hs đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Theo các em, chúng ta có nênchơi đá bóng dưới lòng đường không? Vì sao - Không chơi đá bóng dưới lòng đường vì lòng đường là để dành cho xe cộ đi lại, nếu chơi bóng sẽ rất nguy hiểm, vi phạm luật giao thông. - Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại không để ý đến điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng đường. Chuyện gì đã xảy ra hôm đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Đây là bài học mở đầu chủ điểm Cộng đồng, chủ điểm nói về quan hệ giữa con người với xã hội. Hoạt động 1 : Luyện đọc (31’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyên - Theo dõi GV đọc mẫu + Đoạn 1, 2 : miêu tả trận đấu bóng, giọng dồn dập, nhanh + Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trò chơi khọng đúng chỗ, giọng chậm b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Mỗi HS đọc 1 lần, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt) - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu: Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội đến thế. // Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lông, / vừa mếu máo: // - Ông ơi … // cụ ơi …!// Cháu xin lỗi cụ. // - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lược từng em đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. - Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện Cách tiến hành : - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - Vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa tông phải xem máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. - Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc. Chúng ra cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì xảy ra. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập và đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵn xuống. Một bác đứng tuổi đã cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết. - Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của truyện và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. HS suy nghĩ và trả lời: Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo xin lỗi ông cụ. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì. - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Không được đá bóng dưới lòng đường./ Lòng đường không phải là chổ để các em đá bóng./ Đá bóng dười lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn chi minh và người khác./ … Kết luận : Câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện Cách tiến hành : - GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3 của bài. - Theo dõi bài đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 5 : Xác đinh yêu cầu (2’) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 55, SGK. - Kể lại một đoạn của câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhận vật. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Các nhận vật của truyện là: Quang, Vũ, Long, bác đi xem máy, bác đứng tuổi , cụ già, bác đạp xích lô. - Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện ? - Đoạn 1 có 3 nhận vật là Quang, Vũ, Long và bác đi xe máy. - Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật trên để kể. - GV hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác định được nhận vật mà mình sẽ đóng vai để kể. - Đoạn 2 có 5 nhận vật là Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già. - Đoạn 3 có 4 nhận vật là Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô. - Khi đóng vai nhân vật trong truyện kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô ? - Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’) Mục tiêu : - Kể lại được một đọan của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn Cách tiến hành : Kể mẫu. - Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện. - 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 2 đến 3 HS thi kể 1 đoạn trong truyện. - Tuyên dương HS kể tốt. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Hỏi : Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không ? Vì sao ? - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em. - GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và làm cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng của ông cụ, em nghĩ đến cái lưng của ông nội mình và mếu máo xin lỗi ông cụ. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Ví dụ về kể chuyện : + Đoạn 1: Kể theo lời của Long Đó là trận bóng cuối cùng dưới lòng đường của tôi và các bạn. Lúc đầu, trận bóng diễn ra thật gay cấn. Tôi, Vũ, Quang cùng một đội. Quang cướp được bóng, chuyền cho Vũ. Lúc ấy, tôi đang ở bên cách trái và hầu như trống các cầu thủ đối phương. Vũ chuyền bóng cho tôi, chỉ đợi có vậy, tôi dốc nhanh bóng về phía khung thành đối phương. Bỗng “kít .. ít” tôi ngẩng đầu lên đã thấy mình đứng trước đầu một chiếc xe máy. Bác lái xe nổi nóng quát lớn cả bọn chúng tôi bỏ chạy tán loạn. + Đoạn 2 : Kể theo lời của Quang Chỉ được một lát sau, chúng tôi đã hết sợ. Trận đấu bóng lại tiếp tục. Khi ấy chỉ còn cách khung thành năm mét, tôi quyết định chơi bóng bổng. Tôi co chân, sút rất mạnh. Quả bóng vút lên nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo ôm lấy đầu và ngã khuỵn xuống. Một bác đứng tuổi ở gần đấy vội đỡ cụ dậy. Bác quát to làm chúng tôi hoảng sợ bỏ chạy. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày 17 tháng 10 năm 2006 CHÍNH TẢ TUẦN 7 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU Chép lại chính xác đoạn từ Một chiếc xích lô … xin lỗi cụ trong bài Trận bóng dưới lòng đường. Củng cố cách viết đoạn văn có câu đối thoại. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iên/iêng. Điềm đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Đoạn văn chép sẵn trên bảng. Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy to (8 bản) + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. 3 HS đọc lại 27 chữ cái đã học. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Giờ chính tả này các em sẽ viết dưới cuối trong bài Trận bóng dưới lòng đường, làm các bài tập chính tả và học thuộc 11 chữ cái tiếp theo. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’) Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn từ Một chiếc xích lô … xin lỗi cụ trong bài Trận bóng dưới lòng đường. - Củng cố cách viết đoạn văn có câu đối thoại. Cách tiến hành : a) Trao đổi về nội dung đoặn văn. - GV đọc đoặn văn một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - 2 HS đọc lại đoặn văn, cả lớp theo dõi và đọc thàm theo. - Hỏi : Vì sai Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra ? - Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. - Sau đó Quang sẽ làm gì ? - Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ . b) Hướng dẫn cách trình bày - Trong đoặn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoặn văn trên ? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ba chấm. - Lời các nhân vật được viết như thế nào ? - Lời các nhân vật được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó : xích lô, quá quắt, bỗng, … - 3 HS viết bảng lớp. HS viết bảng con, - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. - Đọc các từ trên bảng. - Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (7’) Mục tiêu : - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iên/iêng. - Điềm đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. Cách tiến hành : Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yeu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp lam nháp. - Chỉnh sửa và chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở. Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. (Là quả dừa) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy chép sẵn bài 3 và bút cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS tự làm. GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS tự làm trong nhóm. - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - Dán bài lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Lời giải. - Xoá từng cột chữ và cột tên chữ yêu cầu HS học thuộc và viết lại. - Yêu cầu HS viết lại vào vở. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc tất cả các chữ cái đã học, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Ngày 18 tháng 10 năm 2006 TẬP ĐỌC TUẦN 7 BẬN I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :bận, chảy, đỏ, vẫy gió, làm lủa, thổi nấu, ngủ … Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các dòng thơ. Đọc trôi chảy đựơc toàn bài và bước đầu biết đọc bài với giọng vui vẻ, khẩng trương. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : sông Hồng,vào mùa, đánh thù.. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều bạ rộn để làm những công việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc sống 3.Học thuộc lòng bài thơ tranh minh hoạ các đoạn truyện ( phóng to, nếu có thể ) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc Một chiếc khăn mùi soa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4’) HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc lừa và ngựa 2. Dạy - học bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Em hãy kể về công việc của một số người, một số vật xung quanh mà em biết - Nghe GV giới thiệu bài - Mỗi người, mỗi vật xung quanh chúng ta đều có công việc riêng của mình để làm đẹp thêm cho cuộc sống chung. Bài thơ Bậncủa nhà thơ Trinh Đường sẽ cho các em biết thêm nhiều điều thú vị về công việc của mọi người, mọi vật quanh ta . - Quan sát tranh ảnh và nghe giới thiệu Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui tươi, khẩn trương - Theo dõi Gv đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dể lẫn - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài .Đọc 2 vòng . - H/ dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trứơc lớp (Đọc 2 lượt) - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV Mỗi Hs đọc một khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng : + Từ đầu … bận ngủ, bận chơi: nhịp 2/2 + Hai câu nhịp 1/3 + Bận / tập khóc cười + Bận / nhìn ánh sáng .// + Khổ thơ cuối nghỉ ở cuối mỗi dònh - Giải nghĩa các từ khó : + Cho HS xem tranh ảnh về sông Hồng và giới thiệu : Đây là con sông lớn nhất miền bắc nước ta, sông chảy qua Hà Nội. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đỏ vì thế gọi là sông Hồng. + Y/cầu HS đọc chú giải từ vào màu, đánh thù - Đọc chú giải trong SGK - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp vòng 2, mỗi HS đọc một đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, vả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - Yêu cầu học sinh các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bì thơ - Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (6’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của bài. Cách tiến hành : - GV gọi một hs đọc lại cả bài trước lớp - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK - Mọi ngưòi mọi vật xung quanh em bé đều bận những việc gì? - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý : Trời thu bận xanh, Sông Hồng bận chảy ; xẻ bận chạy; lịch bận tính ngày … - Bé bận những việc gì ? - Bé bận ngủ, bạn bú, bận chơi,bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng - Vì sao mọi ngưòi , mọi vật đều bận và vui ? - HS tự do phát biểu ý kiến : + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. + Vì khi được làm việc tốt cho mọi người đều thấy vui + Vì bận làm việc, làm cho mọi người vui vẽ….. Kết luận : Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều bạ rộn để làm những công việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc sống Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (6’) Mục tiêu : Học thuộc lòng bài thơ. Cách tiến hành : - Yêu cầu hs học thuộc lòng bài thơ -Tổ chức thi viết lại bài thơ.: - Thi viết lại bài thơ + Gv treo bảng phụ có viết sẵn các câu trong bài thơ, mỗi câu chỉ có hai chữ đầu tiên + Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu các đội thi viết những phần còn thiếu cả bài thơ theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh chỉ viết phần thiếu của một bài thơ + Đội xong trước, viết đúng hơn là đội thắng cuộc - Tổ chức cho một số hs thi đọc thuộc lòng một đoạn bất kỳ trong bài thơ - Tuyên dương các học sinh học thuộc lòng tốt Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Hỏi: em đã làm được những gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống ? - 2 đến 3 học sinh trả lời - Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày 18 tháng 10 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH (1 tiết) I. MỤC TIÊU Biết được kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái của bài tầp đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng. Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi : Từ chỉ hoạt động/ Từ chỉ trạng thái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4’) HS lên bảng làm bài tập sau: + Đặt câu có từ : Khai giảng, lên lớp. + Thêm dấu phẩy vào chổ thích hợp trong các câu sau: a) Ban Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp 3D. b) Tùng là học sinh giỏi lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. c) Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi chăm chỉ thi đua để tham gia hoà bình. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu : - Biết được kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái của bài tầp đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6. Cách tiến hành : Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, HS thứ 2 đọc lại các câu thơ của bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân dưới các hình ảnh so sánh) mỗi HS làm 1 phần. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ-mu im như người lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài (đọc 2 lần), cả lớp đọc thầm theo. - Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào ? - Đoạn 2 và đoạn 2. - Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chới bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn1 và đoạn 2 của bài. - 1 HS đọc lại đoạn 1 và 2 của bài Trận bóng dưới lòng đường. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên bảng . - Một số HS nhận xét. - Kết luận về lời giải đúng. - Các từ chỉ hoạt động chơi bóng là: Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bòng, sút bóng, chơi bóng. - Tiến hành tương tự với phần b) - các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây tai nạn cho cụ già là : hoảng sở, sợ tái người. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc đề bài tập làm văn tuần 6. -1 HS đọc đề bài 3,1 HS đọc đề bài tập làm văn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Làm việc cá nhân . - Chữa bãi: GV gọi 1 HS đọc từng câu trong bài tập làm văn của mình. Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài đọc của bạn và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong từng câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối chiếu với bài làm của bạn đó. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài tập đọc Bận. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày 19 tháng 10 năm 2006 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA E Ê I. MỤC TIÊU Củng cố cách viết chữ viết hoa E, Ê. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ê - đê và câu ứng dụng. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ hoa E, Ê. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà. 2 HS lên bảng viết từ Kim Đồng, Dao sắc, HS dưới lớp viết vào bảng con. Chỉnh sữa lỗi cho HS. - Nhận xét vở đã chấm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa E, Ê, có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa E,Ê. Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ E, Ê. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Có các chữ hoa E, Ê. - Treo mẫu các chữ viết hoa E, Ê và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - 2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV chỉnh sữa lỗi cho từng HS. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. Hưỡng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - 1 HS đọc : Ê - đê - Giới thiệu : Ê-đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk ; Phú Yên; Khánh Hoà. b) Quan sát và nhận xét - Tên dân tộc Ê-đê viết có gì khác với tên riêng của người kinh ? - Có dấu hạch nối giữa hai chữ Ê và đê. - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nài ? - Chữ Ê, đ có chiều cao 2 li rưỡi, chữ ê cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Bằng 1 con chữ o. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng : Ê –đê. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV chỉnh sữa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - 3 HS : Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - Giải thích : Câu tục ngữ ý nói anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Các chữ E, h, l, p cao 2 li rưỡi , chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ Em bảng con. GV chỉnh sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (17’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa E,Ê, tên riêng và câu ứng dụng. Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : - Cho HS xem bài viết mẫu trong Vở Tập viết 3, tập một. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - HS viết: + 1 dòng chữ E , cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ê, cỡ nhỏ. + 2 dòng Ê-đê, cỏ nhỡ. + 5 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ. - Thu và chấm 5 – 7 bài Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết thuộc trong vở tập viết 3, tập một và học thuộc câu ứng dụng. Ngày 19 tháng 10 năm 2006 CHÍNH TẢ TUẦN 7 BẬN I. MỤC TIÊU Nghe và viết đúng đoạn từ Cô bận cấy lúa …Góp vào đời chung trong bài thơ Bận Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt en/ oen; tr/ ch hay iên/ iêng. Trình bày đẹp bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Viết sẵn các baì tập chính tả trên bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. Cả lớp viết vào giấy nháp. 3 HS đọc lại 38 chữ cái trong bảng chữ cái Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết đoạn thơ cuối bài thơ Bận và làm bài tập chính tả phân biệt en/ oen, tr/ ch hay iên/ iêng Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu : - Nghe và viết đúng đoạn từ Cô bận cấy lúa …Góp vào đời chung trong bài thơ Bận - Trình bày đẹp bài thơ Cách tiến hành : a) Trao đổi về nội dung bài viết - Gv đọc đoạn thơ một lần - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại - Bé bận làm gì - Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng - Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn . b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ - Đoạn thơ có mấy khổ ?mỗi khổ có mấy dòng thơ? - Đoạn thơ có hai khổ, có 14 dòng thơ, khổ thơ có 8 dònh thơ - Trong đoạn thơ những chữ nào cần viết hoa? - Những chữ đầu câu phải viết hoa - Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đẹp ? - Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu câu viết lùi vào 2 ô b) Hướng dẫn viết từ khó - yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - PB : cấy lúa, khóc cười. - PN : thổi nấu, ánh sáng . - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp d)Viết chính tả e) soát lỗi g) chấm bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (8’) Mục tiêu : Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt en/ oen; tr/ ch hay iên/ iêng. Cách tiến hành : Bài 2 - Gọi 1 HS dọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - yêu cẩu hs tự làm - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp - Nhận xét, chỉnh sưả và chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở: nhanh nhẹn nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát Bài 3b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu trong SGK - Phát giấy và bút cho các nhóm - Gv đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn - HS tự làm trong nhóm - Yêu cầu 2 nhóm dán bài của mình lên bảng. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác - 2 nhóm dán và đọc bài làm, các nhóm khác bổ sung - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Làm bài vào vở + kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên trung, kiên cố, kiên định, kiên quyết.. + kiêng: ăn kiêng, kiêng cữ, kiêng nể, kiêng khem.. + miến: miến rong, nấu miếng… +miếng: miếng ăn, miếng trầu, miếng bánh, nước miếng.. + tiến : tiến lên, tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến, quyết tiến, tiến triển,… +tiếng : tiếng tăm, tiếng cười, nổi tiếng, danh tiếng, tiếng kêu, tiếng than,… Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được - HS viết xấu, sai 3 lỗi trở len phải viết lại bài. Ngày 20 tháng 10 năm 2006 TẬP LÀM VĂN TUẦN 7 NGHE KỂ : KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU Kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện Không Nỡ Nhìn Rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4’) Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn kể lại buổi đầu đi học em 2. Dạy - học bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng - Nghe giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1 : Kể lại câu chuyện KHÔNG NỠ NHÌN (14’) Mục tiêu : Kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện Không Nỡ Nhìn Cách tiến hành : - GV kể cau chuyện lần 1 - HS cả lớp theo dõi - Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời - Nghe câu hỏi, nhớ alị nội dung truyện và trả lời câu hỏi . + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? + Anh ngồi, hai tay ôm mặt. + Bà cụ thấy anh vậy liền hỏi anh: “ cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?” + Anh trả lời thế nào? + Anh nói nhỏ : “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ gìa và phụ nữ phải đứng” - Gv kể lại câu chuyện lần 2 - Nghe kể chuyện - Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện - 1 Hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Yêu cấu 2 HS ngồi bên cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe - Làm việc theo cặp - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện - 3 đến 5 HS thi kể , cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi : Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên? + Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ + Anh thanh niên ích kỷ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình khôn nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng + Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ … - GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội qui chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, phụ nữ, người tàn tật… Hoạt động 2 : Tổ chức cuộc họp tổ (13’) Mục tiêu : Rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp Cách tiến hành : a) Tổ chức cuộc họp tổ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng, HS lớp đọc thầm - Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì? - HS nêu các nội dung nà SGK gợi ý - Nêu trình tự của một cuộc họp tổ bình thường - HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết - Gv nêu lại những điều cẩn chú ý khi tiến hành cuộc họp b) Tiến hành họp tổ - Giao cho HS mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ .(chú ý HS đã làm chủ toạ của những lần trước không làm lại - Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn - Theo dõi và giúp HS từng tổ c) Thi tổ chức cuộc họp - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, giáo viên làm giám khảo - Cả lớp theo dõi và nhận xét cuọc họp của từng tổ. - Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN TUAN 7.doc