Đồ họa máy tính - Khái niêm list controller weiehts

Tài liệu Đồ họa máy tính - Khái niêm list controller weiehts: Khái niêm List Controller Weiehts Ý tưởng của List Controllers bao gồm việc diễn hoạt đối tượng bằng cách chồng nhiều lớp hoạt cảnh lên nhau, sau đó đặt ảnh hưởng (weighing) đối với mỗi hiệu ứng. Ví dụ, bạn có thể diễn hoạt việc quay của một đối tượng sao cho trục X quay trên một lớp và trục Y quay trên lớp còn lại, sau đó trộn 2 lớp này và đặt ảnh hưởng( weight) trên mỗi lớp. Được đặt mặc định, những lớp chuyển động trong một danh sách là độc lập,điều này có nghĩa là một lớp không thể loại bỏ lớp khác một cách dễ dàng do vị trí trong stack. Tuy nhiên, một số tuỳ chọn có những hiệu quả riêng trong hoạt động chung của List Controllers. Average Weights: Tuỳ chọn này nằm trong Position và Scale Lists, đặt trung bình giữa tất cả các lớp trong stack. Neu một lớp di chuyển đối tượng 100 đơn vị với ảnh hưởng là ltheo trục X, theo trục Y, một lớp khác di chuyển đối tượng đó 100 đơn vị cũng vơi ảnh hưởng là 1, Ket quả sẽ cho đối tượng di chuyển 50 đơn vị theo X và 50 đơ...

pdf6 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ họa máy tính - Khái niêm list controller weiehts, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niêm List Controller Weiehts Ý tưởng của List Controllers bao gồm việc diễn hoạt đối tượng bằng cách chồng nhiều lớp hoạt cảnh lên nhau, sau đó đặt ảnh hưởng (weighing) đối với mỗi hiệu ứng. Ví dụ, bạn có thể diễn hoạt việc quay của một đối tượng sao cho trục X quay trên một lớp và trục Y quay trên lớp còn lại, sau đó trộn 2 lớp này và đặt ảnh hưởng( weight) trên mỗi lớp. Được đặt mặc định, những lớp chuyển động trong một danh sách là độc lập,điều này có nghĩa là một lớp không thể loại bỏ lớp khác một cách dễ dàng do vị trí trong stack. Tuy nhiên, một số tuỳ chọn có những hiệu quả riêng trong hoạt động chung của List Controllers. Average Weights: Tuỳ chọn này nằm trong Position và Scale Lists, đặt trung bình giữa tất cả các lớp trong stack. Neu một lớp di chuyển đối tượng 100 đơn vị với ảnh hưởng là ltheo trục X, theo trục Y, một lớp khác di chuyển đối tượng đó 100 đơn vị cũng vơi ảnh hưởng là 1, Ket quả sẽ cho đối tượng di chuyển 50 đơn vị theo X và 50 đơn vị theo Y Pose to Pose: Nếu tắt tuỳ chọn này, list controller ảnh hưởng tới mỗi chuyển động trong danh sách riêng rẽ và thêm ảnh hưởng vào kết xuất cuối cùng. Ở đây, mỗi lớp cố gắng thực hiện mục đích chuyển động của nó lên đối tượng. Nếu bật Pose to Pose , mỗi chuyển động được trộn với kết quả của lớp trước trong list. Chú ý rằng tăng ảnh hưởng của các lớp trong list sẽ điều chỉnh phương thức trộn tói hành động sau. ảnh hưởng cảu lớp trước là 1.0, thêmảnh hưởng sẽ không có tác dụng lên hành động vì hành động trước đã là "full effect". Sử dụng Position List 1 Khởi tạo 3ds max. 2 Tạo một Teapot tại toạ độ [0,0,0] voái bán kính 20 đơn vị. Chọn Teapot vừa tạo và vào Motion. 4 Trong bảng tham sô Assign Controller, chọn Position track và r nhân lên nút Assign Controller. Assign Conti Ciller © ■p f l T wnÿgta. JünsBino^Eot ! i+ j'j^ J o s itio n ; Position K V , i+;;-ßCT^0 t5 tllJri ■ EuIhr x Ỹ Ĩ *1 ... E l l5cale : Bezier Scale 5 Chọn Position List trong bảng rồi nhấn OK. 6 Mở rộng Position List trong bảng tham số Assign Conừoller. 7 Chọn Available rồi nhấn lên biểu tượng Assign Controller một lần nữa. Assign Controller ■•pT] Ttarreform : Position/Rơi — 6 -IÎÉl Position : Position Lis 8 Trong bảng,chọn Position XYZ. Bạn đã có 2 lớp chuyển động ứieo vị trí XYZ (Position XYZ animation layer) ừong danh sách với lóp gốc được đặt Active. Position List J^âv'vr W eig h t ■ p o sitio n XYZ 1 .ŨŨ “ Position 1 .Ũ0 9 Không đặt chuyển động, di chuyển Teapot 100 đan vị theo true X. 10 Trong bảng tham số Position List, chọn lớp Position XYZ thứ 2, vf đạt Active, Lớp Position XYZ này là lớp chuyển động được kích hoạt Posttort Lis» L â j i e i W e t g h í P r ^ f u l r t M Ỵ 7 1 r a • Í T O s i t i o n 1 o a Set Active^ Delete Cul fUsié Weigh: ỊTỠ " : r” Avwage Weights 11 Bây giờ dịch chuyển Teapot 100 đơn vị theo trục Y. 12 Với lớp chuyển động thứ hai vẫn được chọn, thay đổi giá trị của ảnh hưởng và theo dõi nó ảnh hưởng lên vị trí của Teapot trong khung cảnh. Hãy ghi nhớ rằng tham số ảnh hưởng này cũng là một tham số có thể dien hoạt. 13 Chọn lại lợp chuyển động đầu tiên và thay đổi giá trị ảnh hưởng để xem vị trí của ấm trà trong khung cảnh. Position List Layei Position XVZ ị 0.55 ■>PũấĨJiũnXYZ \ 0.31 Set Active Delete Cut Paste lũ 55 ) “ ; “ Average Weights 14 Đặt cả 2 ảnh hưởng về 1 .Bây giừo ấm trà đang ở vị trí X: 100, Y:100, cả hai lớp chuyển động đang ảnh hưởng tối đa. 15 Bật chế độ Average Weights. Bây giờ Teapot đã ở vị trí X: 50, Y: 50. Trong chế độ này cả hai lớp chuyển động đều ảnh hưởng tới nhau , dựa trên giá trị ảnh hưởng của mỗi lớp. Sứ dung Rotation Lists 1 Khởi tạo 3ds max. 2 Tạo một ấm trà tại vị trí [0,0,0] có bán kính 20 đơn vị. Chọn Ấm trà và vào Motion Panel.K© 4 Trong bảng tham số Assign Controller, chọn Rotation và nhấn vào nút Assign Controller. Assign Controller I - I ' E Transíorm : Position/Rot + B g jP te if rm • Position X y + ũ C lE õ ta Ị io r i : Eulei IS j I S c a l e : B ezier S c a le 5 Chọn Rotation List rồi nhấn OK. 6 Mở rộng Rotation List trong bảng tham số Assign Controller. 7 Chọn Available rồi nhấn lên biểu tượng Assign Controller một lần nữa. Assign Contiũller t- [ j^ ] Transform : Positiün/Rot r+ Position: Position XV 'r ffe ]R otation : Rotation L ■!+ '[jCl Ej/ei XVZ : Euler vahabl •i+....... W eig h ts [SHScale : Bezier Scale 8 Trong bảng, chọn Euler XYZ bây giờ bạn đã có hai lớp Euler XYZ rotation trong danh sách với lóp gốc được đặt Active. 9 trong thanh công cụ, bật Angle Snap. 10 Bật Auto Key và chuyển tới ữame 10. 11 Trong khung nhìn phối cảnh, quay ấm ừà đi -90 độ theo trục z. 12 Trong bảng tham số Rotatỉon List chọn lớp chuyển động Euler XYZ thứ 2 và đặt Active. Rotation List Laver W eig h t 1.00 1.00 I (^Set Active) I Cut Delete 13 Trong khung nhìn phối cảnh, quay ấm trà 90 đọ theo trục X. 14 Xem chuyển động và hãy chú ý tới chuyển động kép từ frame 0 tới frame 10. Cả hai lớp chuyển động này đền quay 90 độ 15 Chọn chế độ Pose to Pose.Xem chuyển động và chú ý tới phép quay theo trục X không còn làm việc, lớp quay thứ 2 với ảnh huởng là 1, đã hoàn toàn huỷ kết quả của lớp trước nó trong stack. 16 Trong bảng tham số Rotation List chọn lóp quay thứ 2 , đặt ảnh hưởng về 0. 17 xem lại chuyển động và chú ý rằng lớp thứ nhất lại làm việc và lớp thứ 2 đã không hoạt động (lớp 2 có ảnh hưởng là 0) .Tại mọi thời điểm, bạn có thể diễn hoạt tham số ảnh hưởng của lớp thứ hai để kiểm soát việc ừộn tham so Pose to Pose giữa 2 phép quay.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3d_graphics_9_7057.pdf
Tài liệu liên quan